Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Công Ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------

HÀ THỊ KHƠI NGUN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỊAN THIỆN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH CHO
TH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHAILEASE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------------------------

HÀ THỊ KHƠI NGUN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỊAN THIỆN QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH CHO
TH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHAILEASE
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh – Hướng nghề nghiệp
Mã số: 60340102

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ QUANG HUÂN

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng, trong luận văn này:
-

Các lý thuyết, thông tin trong luận văn được trích dẫn theo đúng quy định.

-

Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và có căn cứ.

-

Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm cá
nhân, có tính độc lập và không sao chép bất kỳ tài liệu nào đã được cơng bố

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn

Hà Thị Khôi Nguyên


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HỌAT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH ......................................................................... 4

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH ............................... 4
1.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Cho thuê tài chính .................................. 4

1.1.2.

Khái niệm về cho thuê tài chính ....................................................................... 5

1.1.3.

Các sản phẩm dịch vụ của công ty cho thuê tài chính ...................................... 7

1.1.4.

Lợi ích của cho thuê tài chính ......................................................................... 10

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỌAT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH ..
........................................................................................................................11
1.2.1.

Khái niệm rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính ........................ 11

1.2.2.

Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính ....... 12


1.2.3.

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính ........ 13

1.2.4.

Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ........................................................................ 15

1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỌAT ĐỘNG CHO TH
TÀI CHÍNH .........................................................................................................16
1.3.1.

Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính .......... 16

1.3.2.

Sự cần thiết của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng ........................................... 16

1.3.3.

Quy trình quản trị rủi ro tín dụng.................................................................... 17

KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG TY
TNHH CHO TH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHAILEASE......................................... 26


2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHO THUÊ TÀI CHÍNH
QUỐC TẾ CHAILEASE ....................................................................................26

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 26

2.1.2.

Mơ hình tổ chức .............................................................................................. 27

2.1.3.

Quy trình cho th tài chính tại CILC ............................................................ 29

2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CILC .......32
2.2.1.

Tăng trưởng dư nợ .......................................................................................... 32

2.2.3.

Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 34

2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG TY TNHH CHO
THUÊ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHAILEASE .................................................36
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CƠNG TY
TNHH CHO TH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHAILEASE .......................... 41
2.4.1.

Đánh giá về cơng tác Nhận biết rủi ro tín dụng tại CILC ............................... 42

2.4.2.


Đánh giá về cơng tác Đo lường rủi ro tín dụng tại CILC ............................... 43

2.4.3.

Đánh giá công tác Quản lý rủi ro tín dụng tại CILC....................................... 45

2.4.4.

Đánh giá cơng tác xử lý sau khi xảy ra rủi ro tín dụng ................................... 47

KẾT LUẬN CHƯƠNG II ................................................................................................. 51
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HỊAN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HỌAT ĐỘNG CHO TH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
CHO TH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ CHAILEASE ..................................................... 52

3.1. NHĨM GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC NHẬN BIẾT VÀ CẢNH
BÁO RỦI RO TÍN DỤNG ..................................................................................52
3.1.1.

Xây dựng chiến lược hoạt động phù hợp với chiến lược về rủi ro tín dụng ... 52

3.1.2.

Hồn thiện mơ hình chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ và đề ra chính sách

khách hàng phù hợp ..................................................................................................... 53

3.2. NHĨM GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC ĐO LƯỜNG RỦI RO
TÍN DỤNG ...........................................................................................................55

3.2.1.

Thiết lập hệ thống thơng tin khách hàng tập trung ......................................... 55

3.2.2.

Phát triển cơ sở dữ liệu phục vụ cho nhu cầu về quản trị rủi ro tín dụng của tổ

chức

........................................................................................................................ 56

3.3. NHĨM GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 57


3.3.1.

Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ................................... 57

3.3.2.

Tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản thuê và hiệu quả hoạt

động của khách hàng sau khi giải ngân ....................................................................... 59
3.3.3.

Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ............................................ 60

3.4. NHĨM GIẢI PHÁP HẠN CHẾ, BÙ ĐẮP TỔN THẤT SAU KHI RỦI
RO XẢY RA .........................................................................................................61

3.4.1.

Chuyển nhóm nợ quá hạn ............................................................................... 61

3.4.2.

Cơ cấu lại lịch trình trả nợ .............................................................................. 62

3.4.3.

Giải pháp xử lý hợp đồng cho thuê tài chính .................................................. 62

3.5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC .........63
3.5.1.

Nâng cao năng lực điều hành và nắm bắt thị trường của ban lãnh đạo .......... 63

3.5.2.

Tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý rủi ro ............ 64

3.6. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................65
3.6.1.

Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam ............................................................... 65

3.6.2.

Kiến nghị đối với công ty mẹ ở Đài Loan ...................................................... 67


KẾT LUẬN CHƯƠNG III ................................................................................................ 69
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTTC

Cho thuê tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CILC

Cơng ty TNHH Cho th tài chính quốc tế Chailease (Chailease
International Leasing Company Limited)

NHTM

Ngân hàng thuơng mại

NHNN


Ngân hàng Nhà Nước

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng (Credit Information Center)

RRTD

Rủi ro tín dụng

HTX

Hợp Tác xã

EL

Tổn thất có thể ước tính (Expected Loss)

PD

Xác suất vỡ nợ (Probability of Default)

EAD

Dư nợ tại thời điểm vỡ nợ (Exposure at Default)

LGD

Tổn thất do vỡ nợ (Loss Given Default)


CMND

Chứng minh nhân dân


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ
1. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình CTTC thơng thường (3 bên)................................................... 8
Sơ đồ 1.2: Quy trình Mua và tái thuê (2 bên) .......................................................... 9
Sơ đồ 1.3: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ........................................................... 18
2. BẢNG
Bảng 1.1: So sánh giữa Cho thuê vận hành và Cho thuê tài chính .......................... 6
Bảng 1.2: So sánh giữa Cho vay trả góp và Cho thuê tài chính .............................. 7
Bảng 2.1: Số lượng nhân viên tại CILC tính đến 31/12/2013 ................................. 28
Bảng 2.2: Thẩm quyền phê duyệt hạn mức tại CILC .............................................. 30
Bảng 2.3: Biến động trong cơ cấu giải ngân tại CILC qua 2 năm 2012 -2013........ 33
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của CILC giai đoạn 2009 -2013 34
Bảng 2.5: Tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu tại CILC trong những năm gần đây .... 36
Bảng 2.6: Tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu (trước xoá nợ) tại CILC trong những
năm gần đây ............................................................................................................. 36
Bảng 2.7: Tình trạng xoá nợ và thu hồi sau xoá nợ ................................................. 38
Bảng 2.8: Chỉ số tổn thất tín dụng tại CILC trong những năm qua ......................... 39
Bảng 2.9: Chỉ số tổn thất tín dụng tại CILC theo từng loại tài sản thuê .................. 40
Bảng 2.10: Giới hạn tín dụng theo xếp hạng khách hàng thuê ................................ 44
3. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động dư nợ cuối năm tại CILC từ 2009 – 2013 .......... 32
Biểu đồ 2.2: Tình hình giải ngân trong năm tại CILC từ 2009 – 2013 .................... 32
Biểu đồ 2.3: Diễn biến Nợ quá hạn và nợ xấu tại CILC trong những năm gần đây 37



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Dịch vụ cho thuê tài chính đã được biết đến tại Việt Nam từ năm 1996, nhưng
chỉ đến hơn 5 năm trở lại đây, ngành dịch vụ này mới được phổ biến rộng rãi và
giành được những bước tiến đáng kể. Hoạt động mạnh mẽ của các công ty CTTC
trong thời gian qua phần nào đã làm giảm sức ép và gánh nặng cho hệ thống ngân
hàng thương mại trong việc cung ứng vốn trung và dài hạn đối với các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
Hiện nay, có 12 cơng ty cho th tài chính đang họat động tại Việt Nam, trong
đó 7 cơng ty trực thuộc các Ngân hàng thương mại có vốn điều lệ do các Ngân hàng
mẹ cấp, 1 công ty trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Tàu thuỷ Việt Nam và 4 cơng
ty 100% vốn nước ngồi. Các cơng ty CTTC, với đặc thù của lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ đầy nhạy cảm, luôn chịu rủi ro bởi tác động của nhiều yếu tố trực tiếp và gián
tiếp có khả năng gây ảnh hưởng đến sự an tòan, hiệu quả và uy tín của bản thân
cơng ty CTTC, cũng như ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ thống tín dụng và cả nền
kinh tế. Do vậy, công tác Quản trị rủi ro nói chung, và đặc biệt là quản trị rủi ro tín
dụng cần được chú trọng, xây dựng một cách bài bản và có hiệu quả nhằm giảm
thiểu các thiệt hại phát sinh, góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế cạnh tranh
cho công ty.
Công ty Cho Th Tài Chính Quốc Tế Chailease (CILC) là cơng ty cho th
tài chính có vốn đầu tư từ Đài Loan duy nhất tại Việt Nam tính đến thời điểm hiện
tại. Từ khi đi vào hoạt động chính thức năm 2006 đến nay, công ty liên tục đạt được
tăng trưởng cả về dư nợ, giải ngân, cũng như doanh thu và lợi nhuận gộp. Tuy
nhiên, tình hình nợ quá hạn và nợ xấu tại công ty thật sự đáng quan ngại với tỷ lệ nợ
q hạn (trước xố nợ) trung bình 13,59% và tỷ lệ nợ xấu (trước xoá nợ) trung bình
8,27%, cao hơn rất nhiều so với mức nợ quá hạn và nợ xấu của toàn ngành ngân
hàng trong những năm qua. Riêng trong năm 2013, do tình hình nợ q hạn tăng
cao, dẫn đến khoảng trích lập dự phịng của công ty tăng đáng kể từ 19 tỷ đồng



2

trong năm 2012 lên đến 45 tỷ đồng trong năm 2013, khiến cho lợi nhuận thuần của
công ty bị suy giảm đáng kể. Trước tình hình đó, u cầu bức thiết được đặt ra là
cơng ty cần sốt xét lại quy trình và hệ thống chính sách của mình nhằm đưa ra
những đánh giá mang tính khách quan và định hướng chiến lược cho giai đoạn sắp
tới nhằm kiểm soát tốt rủi ro tín dụng tại tổ chức. Để hồn thành mục tiêu này, tôi
chọn đề tài “Một số giải pháp hịan thiện quản trị rủi ro tín dụng trong họat động
cho th tài chính tại Cơng ty TNHH Cho thuê tài chính quốc tế Chailease” cho
luận văn thạc sĩ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính của luận văn là đề ra các giải pháp cụ thể nhằm hịan thiện
quản trị rủi ro tín dụng tại Cơng ty TNHH Cho thuê tài chính quốc tế Chailease
(CILC). Để đạt được mục tiêu chính này, luận văn cần phân tích, đánh giá thực
trạng quản trị rủi ro tín dụng trong họat động cho th tài chính tại CILC, từ đó có
cơ sở để đưa ra hệ thống giải pháp phù hợp với tình hình thực tế tại cơng ty.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính tại CILC
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng từ cơ sở dữ
liệu khách hàng tại CILC trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành lân
cận, số liệu thu thập và phân tích được tổng hợp đến cuối tháng 6 năm 2014
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp định tính,
cụ thể như:
 Phương pháp chuyên gia nhằm đánh giá về quy trình nội bộ và những khó
khăn, vướng mắc tại các phịng ban CILC.



3

 Phương pháp phân tích tình huống nhằm chứng minh cho số liệu và đề xuất
giải pháp cụ thể.
Ngòai ra, luận văn cũng sử dụng phương pháp thống kê mô tả từ những dữ liệu
sơ cấp và thứ cấp trong quá khứ nhằm khái quát thực trạng và tìm ra nguyên nhân.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ
thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê
tài chính.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Cơng ty TNHH Cho thuê tài
chính quốc tế Chailease.
Chuơng 3: Hệ thống giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong họat
động cho th tài chính tại Cơng ty TNHH Cho thuê tài chính quốc tế Chailease.


4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HỌAT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHO TH TÀI CHÍNH
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cho thuê tài chính
Họat động cho thuê tài sản – hình thức đầu tiên của CTTC – đã có từ cách đây
rất lâu, có thể đến 5000 năm trước. Từ những năm 2800 trước Công Nguyên, các
giao dịch cho thuê đã xuất hiện tại thành phố Sumerian thuộc Iraq ngày nay , với
những tài sản thuê rất đơn giản như: công cụ nông nghiệp, vật nuôi, gia cầm, ruộng
đất…
Tuy nhiên, mãi đến đầu thập niên 50 của thế kỷ 20, họat động cho thuê tài

chính với những hình thức như hiện nay mới bắt đầu xuất hiện tại Hoa Kỳ nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn cho các doanh nghiệp. Năm 1952, công ty
CTTC đầu tiên được thành lập bởi Henry Shoeld với tên gọi United State Leasing
Corporation, chủ yếu phục vụ ngành vận tải đường sắt. Sau đó, nghiệp vụ CTTC đã
lan rộng khắp các châu lục với sự ra đời của hàng lọat công ty CTTC trong khỏang
thời gian từ 1960 đến 1990.
Tại Việt Nam, công ty CTTC Kexim (100% vốn Hàn Quốc) là công ty CTTC
đầu tiên được thành lập vào năm 1996. Tuy nhiên, mãi đến năm 2001, khi Chính
phủ ban hành Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 về tổ chức và hoạt động
của cơng ty CTTC thì hoạt động CTTC ở Việt Nam mới thực sự hình thành và phát
triển. Tính đến 31/12/2013, có 12 cơng ty CTTC đang hoạt động tại Việt Nam với
tổng vốn điều lệ 3923 tỷ đồng. Theo đà phát triển của các quốc gia trên thế giới, các
công ty CTTC tại Việt Nam đang ngày càng mở rộng họat động, đa dạng hóa các
lọai hình dịch vụ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc đổi mới công nghệ, đầu
tư chiều sâu.


5

1.1.2. Khái niệm về cho thuê tài chính
Theo điều 113 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12:
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây:
 Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển
quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên;
 Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên
mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản
cho thuê tại thời điểm mua lại;
 Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần thiết để
khấu hao tài sản cho thuê đó;

 Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất
phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Theo Nghị định 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/05/2014:
Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài chính với bên thuê tài chính. Bên cho
thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài
chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn
cho thuê. Bên thuê tài chính sử dụng tài sản th tài chính và thanh tốn tiền th
trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
Xét về bản chất, CTTC là một hoạt động tín dụng trung – dài hạn được hiểu
như sau: Với hình thức tín dụng ngân hàng: Khi khách hàng có nhu cầu mua sắm
máy móc thiết bị, nhà xưởng, đất đai…, NHTM sẽ tiến hành các thủ tục xét duyệt
và tài trợ theo một tỉ lệ nhất định. Nguồn tài trợ của Ngân hàng được giải ngân dưới
dạng tiền mặt (thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp hoặc giải ngân tiền mặt cho
khách hàng). Sau khi nhận nợ, khách hàng có nghĩa vụ thanh tốn phần nợ này cộng
với khoản lãi vay mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Với hình thức
CTTC: Cơng ty CTTC cũng sẽ tiến hành xét duyệt và hỗ trợ vốn cho khách hàng.
Tuy nhiên, khoản vốn này không được chuyển giao cho khách hàng dưới dạng tiền


6

mặt mà nằm dưới dạng tài sản theo đúng nhu cầu của khách hàng. Tài sản này được
khách hàng toàn quyền sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Đồng thời, sau khi nhận nợ th tài chính, khách hàng có nghĩa vụ hồn trả
phần nợ gốc là phần mà công ty CTTC đã phải bỏ ra để có tài sản chuyển giao cho
khách hàng sử dụng, cùng với khoản lãi vay theo thỏa thuận trong hợp đồng th tài
chính. Như vậy, có thể hiểu CTTC là một họat động cho vay bằng tài sản thay vì
cho vay bằng tiền như của NHTM.
Trong suốt thời gian diễn ra hoạt động th tài chính, cơng ty CTTC nắm

quyền sở hữu về mặt pháp lý các tài sản thuê, và quyền sử dụng tài sản thuê thuộc
về bên thuê. Đồng thời, tài sản cho thuê cũng được công ty CTTC đăng ký đảm bảo
như tài sản thế chấp tại NHTM, và yêu cầu bên thuê mua bảo hiểm.
Sự khác biệt giữa Cho thuê tài chính và Cho thuê vận hành:
Về cơ bản, Cho thuê tài chính và Cho thuê vận hành đều là hoạt động cho thuê
tài sản. Tuy nhiên, trong Cho th tài chính có sự chuyển dịch về cơ bản các rủi ro
và các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê.
Bảng 1.1: So sánh giữa Cho thuê vận hành và Cho thuê tài chính
Cho thuê vận hành
Thời hạn thuê
Quyền hủy bỏ hợp
đồng

Cho th tài chính

Ngắn hạn

Trung và dài hạn

Có thể hủy bỏ

Không được phép hủy bỏ

Bên cho thuê

Bên thuê

Trách nhiệm bảo trì,
đóng bảo hiểm, thuế
tài sản

Hiện giá của các khoản chi trả
Mức thu hồi vốn của

tiền thuê thông thường nhỏ

một hợp đồng thuê

hơn nhiều so với giá trị của
tài sản thuê.

Hiện giá của các khoản
tiền thuê gần bằng với giá
trị của tài sản th

Chuyển quyền sở hữu

Khơng có cam kết bán lại tài

Thơng thường, bên cho

hoặc bán tài sản

sản

th có cam kết bán lại tài


7

sản cho bên thuê khi hết

thời hạn hợp đồng
Trách nhiệm rủi ro liên
quan đến tài sản

Bên cho thuê chịu phần lớn

Bên thuê gánh chịu phần

các rủi ro, chỉ trừ rủi ro do lỗi

lớn rủi ro liên quan đến tài

của bên thuê gây ra

sản.

Nguồn: Tổng hợp của tác giả
Sự khác biệt giữa Cho th tài chính và Cho vay trả góp:
Cho th tài chính và Cho vay trả góp đều là hình thức hỗ trợ về tài chính cho
khách hàng trong việc mua sắm tài sản hữu hình. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa
hai hình thức này là quyền sở hữu tài sản trong suốt thời hạn vay hoặc thuê. Chính
vì sự khác biệt này mà người ta xem Cho vay trả góp là một hình thức tín dụng
thương mại, cịn Cho th tài chính là hình thức tín dụng ngân hàng.
Bảng 1.2: So sánh giữa Cho vay trả góp và Cho th tài chính
Cho vay trả góp

Cho th tài chính

Thời hạn thuê


Tùy thoả thuận

Trung và dài hạn

Quyền sở hữu

Thuộc về Bên đi vay

Thuộc về Bên cho thuê

Loại tài sản

Chủ yếu phục vụ tiêu dùng

Ràng buộc pháp lý

Hợp đồng vay trả góp

Chủ yếu phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh
Hợp đồng thuê tài chính

Nguồn: Tổng hợp của tác giả
1.1.3. Các sản phẩm dịch vụ của cơng ty cho th tài chính
Theo quy định của pháp luật, các công ty cho thuê tài chính được thực hiện các
hoạt động sau trong quá trình kinh doanh của mình:
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
 Nhận tiền gửi của tổ chức.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
của tổ chức.



8

 Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngồi
theo quy định của pháp luật; vay Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp
vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt
động cho thuê tài chính. Việc tiếp nhận vốn ủy thác của cá nhân thực hiện
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1.1.3.2. Hoạt động cho th tài chính
 Cho th thơng thường (3 bên)
Đây là hình thức phổ biến nhất của hoạt động cho th tài chính. Quy trình cho
th tài chính 3 bên được thể hiện qua sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.1: Quy trình CTTC thơng thường (3 bên)
BÊN CHO THUÊ

(3)

(5)

NHÀ CUNG CẤP

(2)
(1)

(3)

(6)


BÊN THUÊ

(4)

Nguồn: Website CILC
(1) Bên thuê chủ động lựa chọn máy móc thiết bị, thỏa thuận với nhà
cung cấp bằng hợp đồng hoặc biên bản ghi nhớ.
(2) Bên thuê – Bên cho thuê ký kết hợp đồng cho thuê tài chính
(3) Bên cho thuê – Nhà cung cấp – Bên Thuê ký kết hợp đồng mua bán .
Đây là Hợp đồng mua bán 3 bên với máy móc thiết bị là tài sản thuê theo
thỏa thuận phù hợp với yêu cầu của bên thuê quy định tại hợp đồng cho
thuê tài chính.
(4) Nhà cung cấp giao hàng cho bên thuê, lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu
tài sản.
(5) Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản thuê cho nhà cung cấp.


9

(6) Bên th thanh tốn tiền th tài chính theo hợp đồng cho thuê tài
chính.
 Mua và tái thuê (2 bên)
Mua và cho thuê lại là một hình thức tái cấp vốn cho khách hàng bằng cách
công ty CTTC sẽ mua tài sản thụộc sở hữu của bên thuê và cho th lại chính tài
sản đó theo hình thức cho thuê tài chính để Bên thuê tiếp tục sử dụng cho hoạt động
kinh doanh của mình.
Phương thức này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã đầu tư tài sản cố
định bằng nguồn vốn của mình, nhưng sau đó phát sinh nhu cầu về vốn lưu động.
Hình thức này giúp doanh nghiệp vừa có được vốn lưu động cho sản xuất kinh
doanh, vừa có tài sản sử dụng.

Sơ đồ 1.2: Quy trình Mua và tái thuê (2 bên)
(1)

BÊN CHO THUÊ

(2)

BÊN THUÊ

(3)
(4)

Nguồn: Website CILC
(1) Bên thuê xuất hoá đơn bán tài sản thuê tài chính cho Bên cho thuê
(2) Bên thuê – Bên cho thuê ký kết hợp đồng cho thuê tài chính
(3) Bên cho thuê giải ngân cho Bên thuê
(4) Bên th thanh tốn tiền th tài chính theo hợp đồng cho th tài
chính.
 Cho th hợp vốn
Là hình thức cho thuê bao gồm nhiều bên cho thuê cùng tài trợ cho một khách
hàng thuê. Cho thuê hợp vốn thường được áp dụng trong trường hợp khoản cho
thuê tài chính vượt quá hạn mức cho phép của NHNN quy định tại từng thời kỳ.
 Cho thuê giáp lưng


10

Cho thuê giáp lưng là phương thức mà trong đó, thông qua sự đồng ý của Bên
cho thuê, Bên đi thuê thứ nhất cho Bên đi thuê thứ hai thuê lại tài sản. Phương thức
này thường được áp dụng khi Bên đi thuê thứ hai không đạt được những tiêu chuẩn

để được thuê tài chính trực tiếp với Bên cho thuê.
1.1.3.3. Các hoạt động khác
 Cho thuê vận hành với điều kiện tổng giá trị tài sản cho thuê vận hành khơng
vượt q 30% tổng tài sản có của cơng ty cho th tài chính.
 Thực hiện hình thức cấp tín dụng khác khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.
 Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
 Mua, bán trái phiếu Chính phủ.
 Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và ủy thác cho thuê tài chính theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
 Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
 Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho bên
thuê tài chính.
1.1.4. Lợi ích của cho thuê tài chính
1.1.4.1. Đối với nền kinh tế
CTTC góp phần đa dạng hố các tổ chức tài chính, tăng cường cung ứng vốn
trung và dài hạn cho nền kinh tế. Ngồi ra, CTTC cịn tạo điều kiện thúc đẩy đổi
mới công nghệ, cải tiến khoa học kỹ thuật.
1.1.4.2. Đối với Bên cho thuê
Đây là loại hình tài trợ ít rủi ro do Bên cho thuê vẫn nắm quyền sở hữu đối với
tài sản thuê, và có thể đảm bảo vốn tài trợ được sử dụng đúng mục đích.
1.1.4.3. Đối với Bên thuê
CTTC giúp doanh nghiệp gia tăng năng lực sản xuất trong điều kiện hạn chế
về vốn đầu tư, cũng như khơng có tài sản thế chấp, hoặc khơng cịn hạn mức tại
ngân hàng.


11

Tài sản thuê do chính Bên thuê lựa chọn theo nhu cầu sử dụng của mình, và

được khấu hao như tài sản cố định thơng thường.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỌAT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính
1.2.1.1. Rủi ro tín dụng
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Ngồi khái niệm trên, theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng thì “Rủi ro tín
dụng lại được hiểu là rủi ro thất thốt tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác
khơng thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một tổ
chức tín dụng, bao gồm cả việc khơng thực hiện nghĩ vụ thanh tốn nợ cho dù đấy
là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn”.
Một cách hiểu khác theo cuốn Risk of Management in Banking (2001) của
Joel Bessis thì rủi ro tín dụng được hiểu là những tổn thất do khách hàng khơng trả
được nợ hoặc đó là sự giảm sút chất lượng tín dụng của những khoản vay.
Như vậy, Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
một tổ chức, khi khách hàng không thực hiện đúng các điều khoản đã được thể hiện
trong hợp đồng tín dụng do hai bên ký kết, cụ thể là việc khách hàng chậm trả nợ,
trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ, gây ra những tổn thất về tài chính và khó
khăn trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
1.2.1.2. Rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính
Theo như định nghĩa trên, Rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC là khả năng
xảy ra tổn thất cho công ty CTTC xuất phát từ việc khách hàng thuê không thực
hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo như cam kết trong hợp
đồng CTTC.


12


Đối với các cơng ty CTTC, Rủi ro tín dụng được xem là rủi ro lớn nhất, bởi
các hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của các tổ chức này
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính
1.2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn =

Tổng dư nợ CTTC
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn thanh toán quy định trong hợp đồng CTTC
Chỉ tiêu này phản ánh phần nợ gốc đã quá hạn thanh toán nhưng chưa thu hồi
lại được trong tổng dư nợ CTTC. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ rủi ro tín dụng của
cơng ty CTTC càng cao.
1.2.2.2. Tỷ lệ nợ xấu
Dư nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu =

Tổng dư nợ CTTC
Nợ xấu – theo quy định về phân loại nợ của các TCTD tại Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN – là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5, cụ thể như sau:
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) là các khoản nợ được TCTD đánh giá là khơng
có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn, có khả năng tổn thất một phần
nợ gốc và lãi, bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn đã cơ cấu lại.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) là các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả
năng tổn thất cao, bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại.


13

 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) là các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn, bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo
thời hạn đã được cơ cấu lại.
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng bị tổn thất trong tổng dư nợ CTTC.
1.2.2.3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng =

Dự phịng rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ CTTC

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng
Nhà nước, các khoản nợ được phân loại từ Nhóm 1 đến 5 có mức trích lập dự phịng
cụ thể từ 0% đến 100% của Giá trị khoản nợ trừ đi (-) Giá trị khấu trừ của tài sản
đảm bảo.
Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phịng. Chỉ số này
càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của tổ chức đang tiêu cực và khả
năng thu hồi nợ thấp.
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính
1.2.3.1. Rủi ro từ môi trường kinh doanh và môi trường pháp lý
Rủi ro từ môi trường kinh doanh không ổn định xuất phát từ sự biến động

nhanh và khó dự đốn của thị trường. Khi Việt Nam gia nhập những sân chơi lớn
hơn trong cộng đồng khu vực và thế giới, đòi hỏi một sự quy hoạch và phân bổ đầu
tư một cách hợp lý, nếu không, sẽ dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số
ngành, gây sự mất cân bằng cho nền kinh tế. Khi đó, việc đầu tư, kinh doanh của
doanh nghiệp cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dẫn đến việc hoàn trả nợ vay trở
thành gánh nặng.


14

Rủi ro từ môi trường pháp lý: Ở Việt Nam, CTTC là một hình thức cấp tín
dụng được pháp luật lần đầu tiên ghi nhận tại Pháp lệnh ngân hàng, HTX tín dụng
và Cơng ty tài chính năm 1990 với tên gọi hoạt động thuê mua tài chính. Nhưng mãi
đến năm 2001, Nghị định 16/2001/NĐ-CP mới được ban hành nhằm hướng dẫn
riêng cho loại hình tín dụng này, trong đó quy định cụ thể về chủ thể tham gia,
nguyên tắc hoạt động và trách nhiệm, quyền hạn của các bên tham gia. Sau nhiều
lần bổ sung và sửa đổi, ngày 7/5/2014 vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định
số 39/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động của công ty tài chính và cơng ty cho th
tài chính, Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2014 và thay thế cho
các Nghị định số 16/2001/NĐ-CP; Nghị định số 65/2005/NĐ-CP, Nghị định số
95/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 16/2001/NĐ-CP. Tuy đã được hiệu chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hơn khung
pháp lý, tạo điều kiện cho CTTC phát triển, q trình làm luật khơng tránh khỏi độ
trễ so với tình hình thực tế, cũng như vẫn tồn tại những khó khăn vướng mắc trong
việc xử lý tài sản thuê khi quá hạn, điều khoản hợp đồng… cần được xem xét và
điều chỉnh.
Ngồi ra, những rủi ro từ mơi trường thiên nhiên như động đất, bão lụt, hạn
hán,.. tác động xấu đến quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng, làm cho
khách hàng khó có nguồn trả nợ, từ đó cũng gây ra rủi ro tín dụng.
1.2.3.2. Ngun nhân từ phía khách hàng thuê

 Do khách hàng thuê cố tình lừa đảo
 Do khách hàng sử dụng tài sản thuê sai mục đích, kém hiệu quả.
 Do khách hàng thuê kinh doanh không đúng pháp luật, không thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, sản phẩm kém chất lượng bị người tiêu dùng
tẩy chay….
 Do biến động thị trường đầu vào, đầu ra
 Do giá trị thị trường của tài sản thuê suy giảm quá nhanh, hoặc tài sản thuê bị
mất mát, hư hỏng..
1.2.3.3. Nguyên nhân từ phía cơng ty cho th tài chính


15

 Do công ty CTTC không đánh giá được đầy đủ năng lực trả nợ của khách
hàng, cũng như tình hình thị trường, biến động về ngành khi ra quyết định tài
trợ vốn.
 Do công ty CTTC định kỳ hạn nợ khơng phù hợp với tình hình thực tế của
khách hàng
 Do công ty CTTC định giá tài sản thuê khơng chính xác.
 Do cơng tác giám sát quản lý sau cho vay không chặt chẽ
 Do hạn chế về năng lực và đạo đức của cán bộ
1.2.4. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
1.2.4.1. Đối với cơng ty cho th tài chính
Khi xảy ra rủi ro tín dụng, cơng ty CTTC khơng thu được một phần hoặc tồn
bộ gốc và lãi đã cho vay, trong khi đó, vẫn phải thanh toán lãi và gốc cho cho những
khoản vay của mình tại các tổ chức tín dụng khác, điều này sẽ dẫn đến thất thốt
vốn, giảm lợi nhuận của cơng ty. Ngoài ra, mặc dù tài sản thuê vẫn đứng tên công ty
CTTC, nhưng việc thu hồi tài sản khi xảy ra quá hạn cũng làm gia tăng rất nhiều chi
phí như: Chi phí tồ án, chi phí vận chuyển, chi phí thơng tin…. gây tổn thất cho
cơng ty CTTC.

Khơng chỉ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu cao cịn ảnh hưởng đến uy tín, niềm
tin vào tiềm lực tài chính của cơng ty, giảm khả năng huy động vốn.
Nghiêm trọng hơn, cơng ty có thể bị lỗ, dẫn đến phá sản, gây ảnh hưởng đến
toàn bộ hệ thống tín dụng.
1.2.4.2. Đối với nền kinh tế - xã hội
Các công ty CTTC là một bộ phận của hệ thống tín dụng, có quan hệ chặt chẽ
với ngân hàng thương mại và tồn bộ nền kinh tế nói chung. Ngồi nguồn vốn tự
có, vốn vay từ ngân hàng là cơ sở cho hoạt động kinh doanh của công ty. Khi một
cơng ty CTTC có vấn đề về thanh khoản, dẫn đến phá sản, khơng ai khác hơn chính
NHTM sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ rủi ro không thu hồi được nợ vay từ khách
hàng này. Như vậy, rủi ro tín dụng của cơng ty CTTC có thể xem như gắn liền với
rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM.


16

1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HỌAT ĐỘNG CHO TH
TÀI CHÍNH
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong họat động cho thuê tài chính
Theo Ủy ban Basel thì Quản trị rủi ro tín dụng là việc thiết lập cơ chế nhận
biết, đo lường, quản lý và kiểm soát được các rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm ẩn trong
hoạt động tín dụng một cách đầy đủ nhằm tối đa hoá lợi nhuận được điều chỉnh theo
yếu tố rủi ro bằng cách duy trì RRTD trong phạm vi chấp nhận được.
Như vậy, có thể diễn giải: Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động CTTC là
quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh
tín dụng nhằm phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu nợ xấu, nợ q hạn, từ đó tăng
doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng và hiệu qủa hoạt động kinh doanh của
công ty CTTC.
Mục tiêu của Quản trị RRTD là để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở giữ mức độ
RRTD hoặc tổn thất tín dụng ở mức có thể chấp nhận, được kiểm soát và trong

phạm vi nguồn lực tài chính của cơng ty CTTC.
1.3.2. Sự cần thiết của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng ln gây tổn thất cho các tổ chức tín dụng nói chung, và các
cơng ty CTTC nói riêng. Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận, thậm
chí cịn làm giảm nguồn vốn tự có của các cơng ty CTTC. Cịn nếu rủi ro tín dụng
khơng được kiểm soát tốt làm cho tỷ lệ các khoản cho vay mất vốn tăng lên quá
cao, các công ty CTTC sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Tuy nhiên, trong mọi
hoạt động kinh doanh đều chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, nếu không chấp nhận rủi
ro thì khơng thể tạo ra cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Hoạt động kinh doanh của
công ty CTTC cũng như các hoạt động kinh doanh khác không tránh khỏi những rủi
ro. Do đó quản lý rủi ro là một yêu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát
triển, để quản lý rủi ro có hiệu quả, công ty CTTC cần sử dụng một cách linh hoạt


17

các biện pháp quản trị rủi ro để đạt được những mục tiêu của công ty cũng như hạn
chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra
Riêng đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong q trình
chuyển đổi, mơi trường kinh doanh khơng ổn định, thị trường tài chính kém phát
triển, mức độ minh bạch thông tin thấp… làm gia tăng mức độ rủi ro đối với hoạt
động tín dụng thì nhu cầu phải quản trị rủi ro một cách hiệu quả càng trở nên cấp
thiết.
1.3.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Từ cách tiếp cận quản trị rủi ro tín dụng của Ủy ban Basel như trên, quy trình
quản trị rủi ro tín dụng được thể hiện qua sơ đồ 1.3:
Sơ đồ 1.3: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Kiểm soát
và xử lý rủi


Nhận biết

ro

Quản lý rủi

ro

Đo lường

Nguồn: Chrinko R.S Guill (2000) “A framework for assessing credit risk in
depository institution”.
Nội dung chính của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng gồm có 4 bước là: Nhận
diện rủi ro tín dụng; đo lường rủi ro tín dụng; kiểm sốt và xử lý rủi ro tín dụng.
Các hoạt động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành một quá trình chặt chẽ
với khâu trước sẽ định hướng cho khâu sau.
1.3.3.1. Nhận biết rủi ro


×