Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 2 năm 2021 theo Thông tư 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.98 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài kiểm tra định kỳ CUỐI Học kỳ II</b>
<b>năm học 2020 – 2021</b>


<b>M«n Tiếng Việt đọc líp 5</b>


<i>(Thêi gian lµm bµi 30 phót)</i>
<b> </b>


Hä vµ tên học sinh :.....


Lớp :.. Trng tiu hc.


<b>Đim kiểm tra</b> <b>NhËn xÐt</b> <b>Ch÷ kÝ người chÊm</b>


<b></b>
<b>---</b>
<b></b>


<b>---Phần kiểm tra đọc: </b>(10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)


Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.


Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi tên
bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học
sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau
đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.


2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng việt ( 7 điểm)


<b>Đọc thầm : Út Vịnh</b>



Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có
sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc
gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.


Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt
quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và
đường tàu, cùng nhau bảo vệ an tồn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc
khó nhất là thuyết phục Sơn - một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả
diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dạy như vậy nữa.


Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sơng cái thổi vào mát rượi. Vịnh dang ngồi học
bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao
giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô
bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:


- Hoa, Lan, tàu hỏa đến !


Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, cịn bé Lan đứng ngây
người, khóc thét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cơ chú ơm chầm lấy Vịnh, xúc động
khơng nói nên lời.


<i>Theo</i><b>TÔ PHƯƠNG</b>
<b>Dựa vào nội dung bài đọc em hãy hoàn thành bài tập sau :</b>


<b>Câu 1.</b> Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M1
<b> Nhà Út Vịnh ở đâu ? </b>


a. Bên đường quốc lộ. b. Bên đường sắt. c. Bên bờ sông.


<b>Câu 2.</b> Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M1


<b> Mấy năm nay, đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có mấy sự cố ? </b>
a. Hai sự cố. b. Ba sự cố. c. Bốn sự cố.
<b>Câu 3.</b> Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M1


<b> Khi nhà trường phát động phong trào </b><i>Em yêu đường sắt quê em</i><b> Út Vịnh</b>
<b>nhận nhiệm vụ gì ?</b>


a. Thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.


b. Thuyết phục bé Hoa và Lan không chơi chuyền trên đường tàu.
c. Thuyết phục các bạn nhỏ không ném đá lên tàu.


<b>Câu 4.</b> Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M2


<b>Hành dộng cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu cho thấy Vịnh là</b>
<b>người như thế nào ?</b>


a.Thông minh.<b> </b> b.Dũng cảm.<b> </b> c. Trách nhiệm.
<b>Câu 5.</b> <b>Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?</b> (1 điểm) M2


………
………
………
<b>Câu 6.</b> <b>Ý nghĩa của bài là gì ?</b> (1 điểm) M4


………
………
………


<b>Câu 7. </b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M2


<b>Dấu phẩy trong câu: “ Cây cối trơ cành, rụng lá” có tác dụng gì ?</b>
a. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.


b. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.


d. Ngăn cách các vế trong câu ghép.


<b>Câu 8. </b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm) M2
<b>Dấu chấm hỏi dùng để làm gì ? </b>


a. Để kết thúc câu hỏi.


b. Để kết thúc câu cảm hoặc câu khiến.
c. Để ngăn cách các vế câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Nhờ bạn giúp đỡ………...
b. Tuy đêm đã khuya………...
<b>Câu 10. Em hãy nêu những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.</b>
(1 điểm) M2


- Phẩm chất nữ tính:………...
- Phẩm chất nam tính:...
<b>Phần kiểm tra viết: 10 điểm</b>


<i><b>1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm)</b></i> Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: <i>“ Tà áo</i>
<i>dài Việt Nam”</i> ( từ : <i>Áo dài phụ nữ ....</i>đến <i>chiếc áo dài tân thời.)</i>, SGK Tiếng
Việt 5 tập 2 - trang 122.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đề bài:</b> Em hãy tả bố hoặc mẹ em người đã ni dưỡng và chăm sóc em


<b>MA TRẬN ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT 5</b>


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL


<b>1</b> Đọc hiểu văn
bản


Số


câu 3 1 1 1 <b>6</b>


điểm <i>1,5</i> <i>0,5</i> <i><b>1</b></i> <i>1</i> <b>4</b>


<b>2</b> Kiến thức
tiếng Việt


Số


câu 2 1 1 <b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

điểm


<b>Tổng số câu</b> <b>10</b>


<b>Tổng số điểm</b> <b>7</b>



<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>
<b>A. KIỂM TRA ĐỌC:</b>


<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>
<b>II. Đọc hiểu (7 điểm)</b>


Hoàn thành 10 câu hỏi theo yêu cầu.
<b>Câu 1.</b> ý b <b>(0,5 điểm)</b>


<b>Câu 2.</b> ý b <b>(0,5 điểm)</b>
<b>Câu 3.</b> ý a <b>(0,5 điểm)</b>
<b>Câu 4.</b> ý b <b>(0,5 điểm)</b>
<b>Câu 5.</b> <b>(1 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 6.</b> Ý nghĩa bài: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và
hành động dũng cảm cứu các em nhỏ của Út Vịnh. <b>(1 điểm)</b>


<b>Câu 7.</b> ý a <b>(0,5 điểm)</b>
<b>Câu 8. </b>ý a<b> (0,5 điểm)</b>


<b>Câu 9. </b>Học sinh điền thêm được 1 vế câu <b>( 1 điểm)</b>


<b>Câu 10.</b> - Phẩm chất nam tính: cao thượng, dũng cảm, … <b>(0,5 điểm)</b>
<b> - </b>Phẩm chất nữ tính: dịu dàng, chăm chỉ,….. <b>(0,5 điểm)</b>


<b>B. KIỂM TRA VIẾT</b>


<i><b>1. Chính tả (2 điểm)</b></i>



- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn
xi: 2,0 điểm


- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm.


* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.


<i><b>2. Tập làm văn (8điểm)</b></i>


- Học sinh viết được bài văn tả người có cấu tạo 3 phần rõ ràng: Mở bài,
thân bài, kết bài.


- Nội dung bài viết đúng yêu cầu đề bài, trình tự bài viết hợp lý, lơgic, lời
văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, giàu hình ảnh.


- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, khơng sai lỗi chính tả, trình
bày bài sạch sẽ.


Bài viết đảm bảo 3 yêu cầu trên cho tối đa 8 điểm.


<b>* Chú ý:</b> Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết…có thể cho các
mức điểm: 6-7 ; 5-6 ; 4-5 ; 3-4 ; 2-1


</div>

<!--links-->

×