HC VIN CÔNG NGH BU CHÍNH VIN THÔNG
THÔNG TIN V TINH
(Dùng cho sinh viên h đào to đi hc t xa)
Lu hành ni b
HÀ NI - 2007
HC VIN CÔNG NGH BU CHÍNH VIN THÔNG
THÔNG TIN V TINH
Biên son : TS. NGUYN PHM ANH DNG
i
LI NÓI U
Thông tin v tinh đã đã tr thành mt phng tiên thông tin rt ph bin và đa dng. Nó
th hin t các cho anten truyn hình gia đình cho đn các h thông thng tin toàn cu truyn các
khi lng s liu và lu lng thoi ln cùng vi các chng trình truyn hình.
Vì mt v tinh có th ph sóng cho mt vùng rng ln trn trái đt, nên mt b phát đáp
trên v tính có th cho phép n
i mng nhiu trm mt đt t các vùng đa lý cách xa nhau trên trái
đt. Các v tinh đm bo đng truyn thông tin cho các cho các vùng dân c xa xôi ho lánh khi
mà các phng tin thông tin khác khó đt đn.
T nghiên cu các s liu quan trc hn 20 nm ca nhà thiên vn Tycho Brahe, Johannes
Kepler đã chng minh rng các hành tinh quay quanh mt tri trên các qu đo elip ch không
phi tròn. Ông đã tng kt các nghiên cu ca mình trong ba đnh lut chuyn đng hành tinh. Hai
đnh lut
đu đã đc công b trong tp chí New Astromy vào nm 1609 và đnh lut th ba đc
công b trong cun sách Harmony of The World vào nm 1619. Ba đnh lut này đc trình by
nh sau.
• nh lut 1. Qu đo cu mt hành tinh có dng elip vi mt tri nm ti tiêu đim
• nh lut 2. Bán kính ca vect ni hành tinh và mt tri quét các din tích bng nhau trong
khong thi gian bng nhau
• nh lu
t 3. Bình phng chu k quay quanh qu đo ca hành tinh t l vi lp phng bán
trc chính ca elip
Ba đnh lut này là c s đ mô t qu đo ca v tinh quay quanh trái đt trong đó v tinh
đóng vai trò hành tinh còn trái đt đóng vai trò mt tri.
n nay nhiu h thng thông tin v tinh đã đc thit lp vi các qu đo v tinh khác
nhau, trong đó ch có v tinh Molnya ca Liên xô c là s dng qu đo elip, còn các v tinh còn
li đu s dng qu đo tròn. Hin nay không ch có các h thng thông tin v tinh cho các đi
tng c đnh mà các h thng thông tin v tinh di đng cng đã đc thit lp và đa vào khai
thác. Ngày càng có xu th tích hp thông tin v tinh vi thông tin mt đt.
Tài liu này bao gm các bài ging v môn hc "Thông tin v tinh" đc biên son theo
chng trình đi hc công ngh
vin thông ca Hc vin Công ngh Bu chính Vin thông. Mc
đích ca tài liu là cung cp cho sinh viên các kin thc cn bn nht v thông tin v tinh.
Tài liu này đc xây dng trên c s sinh viên đã hc các môn: Anten và truyn sóng,
Truyn dn vô tuyn s, Lý thuyt tri ph và đa truy nhp vô tuyn.
Do hn ch ca thi lng nên tài liu này ch bao gm các phn cn bn liên quan đn
các kin thc cn bn v thông tin v tinh. Tuy nhiên hc k tài liu này sinh viên có th hoàn
chnh thêm kin thc cu môn hc bng cách đc các tài liu tham kho dn ra cui tài liu này.
Tài liu này đc chia làm by chng. c kt cu hp lý đ sinh viên có th t hc.
Mi chng đu có phn gii thiu chung, ni dung, tng kt, câu hi vài bài tp. Cui tài li
u là
đáp án cho các bài tp.
Ngi biên son: TS. Nguyn Phm Anh Dng
Chng 1. Tng quan các h thng thông tin v tinh
1
CHNG 1
TNG QUAN CÁC H THNG THÔNG TIN V TINH
1.1. GII THIU CHUNG
1.1.1. Các ch đ đc trình by trong chng
• Tng quan các qu đo v tinh trong thông tin v tinh
• Phân b tn s
• Các v tinh ca INTELSAT
• Các v tinh DOMSAT
• Các h thng thông tin di đng v tinh
1.1.2. Hng dn
• Hc k các t liu đc trình bày trong chng
• Tham kho thêm [1] và [2]
• Tr li các câu hi và bài tp
1.1.3. Mc đích chng
• Hiu đc các loi qu đo và ng dng ca chúng trong thông tin v tinh
• Hiu đc t chc ca các h thng thông tin v tinh
• Hiu đc quy hoch tn s cho thông tin v tinh
1.2. CÁC QU O V TINH TRONG CÁC H THÔNG THÔNG TIN
V TINH
Tu thuc vào đ cao so vi mt đt các qu đo ca v tinh trong h thng thông tin v
tinh đc chia thành (hình 2.1):
* HEO (Highly Elpitical Orbit): qu đo elip cao
* GSO (Geostationary Orbit) hay GEO (Geostatinary Earth Orbit): qu đo đa tnh
* MEO (Medium Earth Orbit): qu đo trung
* LEO (Low Earth Orbit): qu đo thp.
Chng 1. Tng quan các h thng thông tin v tinh
2
GEO
HEO
40.000 km
36.000
km
1.000 km
MEO
LEO
10.000km
Hình 1.1. Các qu đo v tinh trong các h thng thông tin v tinh
1.3. PHÂN B TN S CHO CÁC H THNG THÔNG TIN V TINH
Phân b tn s cho các dch v v tinh là mt quá trình rt phc tp đòi hi s cng tác
quc t và có quy hoch. Phân b tn đc thc hin di s bo tr ca Liên đoàn vin thông
quc t (ITU). tin cho vic quy hoch tn s, toàn th gii đc chia thành ba vùng:
Vùng 1: Châu Âu, Châu Phi, Liên xô c và Mông C
Vùng 2: Bc M, Nam M và o Xanh
Vùng 3: Châu Á (tr vùng 1), Úc và Tây nam Thái Bình Dng
Trong các vùng này bng tn đc phân b cho các dch v v tinh khác nhau, mc dù
mt dch v có th đc cp phát các bng tn khác nhau các vùng khác nhau. Các dch v do
v tinh cung cp bao gm:
̇ Các dch v v tinh c đnh (FSS)
̇ Các dch v v tinh qung bá (BSS)
̇ Các dch v v tinh di đng (MSS)
̇ Các dch v v tinh đo hàng
̇
Các dch v v tinh khí tng
Tng phân loi trên li đc chia thành các phân nhóm dch v; chng hn dch v v tinh c
đnh cung cp các đng truyn cho các mng đin thoi hin có cng nh các tín hiu truyn
hình cho các hãng TV cáp đ phân phi trên các h thng cáp. Các dch v v tinh qung bá có
mc đích ch yu phát qung bá trc tip đn gia đình và đôi khi đc g
i là v tinh qung bá
trc tip (DBS:direct broadcast setellite), Châu Âu gi là dch v trc tip đn nhà (DTH: direct
to home). Các dch v v tinh di đng bao gm: di đng mt đt, di đng trên bin và di đng trên
máy bay. Các dch v v tinh đo hàng bao gm các h thng đnh v toàn cu và các v tinh cho
các dch v khí tng thng cung cp c dch v tìm kim và cu h.
Bng 1.1. lit kê các ký hiu b
ng tn s dng chung cho các dch v v tinh.
Chng 1. Tng quan các h thng thông tin v tinh
3
Bng 1.1. Các ký hiu bng tn
Di tn, GHz Ký hiu bng tn
0,1-0,3
0,3-1,0
1,0-2,0
2,0-4,0
4,0-8,0
8,0-12,0
12,0-18,0
18,0-27,0
27,0-40,0
40,0-75
75-110
110-300
300-3000
VHF
UHF
L
S
C
X
Ku
K
Ka
V
W
mm
μm
Bng Ku là bng nm di bng K còn bng Ka là bng nm trên K. Ku là bng hin nay
đc s dng cho các v tinh qung bá trc tip và nó cng đc s dng cho mt s dch v v
tinh c đnh. Bng C đc s dng cho các dch v v tinh c đnh và các dch v qung bá trc
tip không đc s dng bng này. Bng VHF đc s
dng cho mt s dch v di đng và đo
hàng và đ truyn s liu t các v tinh thi tit. Bng L đc s dng cho các dch v di đng và
các h thng đo hàng. i vi các dch v v tinh c đnh trong bng C, phn bng đc s
dng rng rãi nht là vào khong t 4 đn 6 GHz. Hu nh các tn s cao hn đ
c s dng cho
đng lên và thng bng C đc ký hiu là 6/4 GHz trong đó con s vit trc là tn s đng
lên. i vi dch v qung bá trc tip trong bng Ku, di thng đc s dng là vào khong t
12 đn 14 GHz và đc ký hiu là 14/12 GHz. Mc dù các n đnh tn s đc thc hin c th
hn và chúng có th nm ngoài các giá tr đc trích dn
đây (chng hn các n đnh tn s
bng Ku có th là 14,030 GHz và 11,730 GHz), các giá tr gn đúng đc đa ra trên hoàn toàn
tho mãn cho các tính toán có liên quan đn tn s.
1.4. INTELSAT
INTELSAT (International Telecommunications Satellite) là mt t chc đc thành lp
vào nm 1964 bao gm 140 nc thành viên và đc đu t bi 40 t chc. Các h thng v tinh
INTELSAT đu s dng qu đo đa tnh. H thng v tinh INTELSAT ph ba vùng chính: vùng
i Tây Dng (AOR: Atlanthic Ocean Region), vùng n Dng (IOR: Indian Ocean
Region) và vùng Thái Bình Dng (POR: Pacific Ocean Region). INTELSAT VI cung cp lu
lng trong AOR gp ba ln trong IOR và hai ln trong IOR. và POR cng li. Nh vy h thng
v tinh này ch
yu đm bo lu lng cho AOR. Tháng 5/1999 đã có ba v tinh INTELSAT VI
phc v trong AOR và hai trong IOR.
Các v tinh INTELSAT VII-VII/A đc phóng trong khong thi gian t 11/1993 đn
6/1996 vi thi hn phc v t 10 đn 15 nm. Các v tinh này đc thit k ch yu đ phc v
POR và mt phn AOR. Các v tinh này có dung lng 22.500 kênh thoi hai chiu và 3 kênh
TV. Nu s dng nhân kênh s có th nâng s kênh thoi lên 112.500 kênh hai chiu.
Chng 1. Tng quan các h thng thông tin v tinh
4
Các v tinh INTELSAT VIII-VII/A đc phóng trong khong thi gian t 2/1997 đn
6/1998 vi thi hn phc v t 14 đn 17 nm. Các v tinh này có dung lng ging nh VII/A.
Các v tinh INTELSAT IX là seri v tinh đc phóng mun nht (t quý 1 /2001). Các v
tinh này cung cp di dch v rng hn bao gm c các dch v nh: internet, TV đn nhà (DTH),
khám bnh t xa, dy hc t xa, video tng tác và đa phng tin.
Ngoài ra các v tinh INTELSAT c
ng cung cp các dch v ni đa hoc các dch v vùng
gia các nc.
1.5. V TINH NI A, DOMSAT
V
tinh ni đa đc vit tt là DOMSAT (domestic satellite). Các v tinh này đc s
dng đ cung cp các dch v khác nhau nh: thoi, s liu, truyn dn TV trong mt nc. Các
v tinh này thng đc đt trên qu đo đa tnh. Ti M các v tinh này cng cho phép la chn
các kênh truyn hình cho máy thu gia đình, ngoài ra chúng còn cung cp mt khi lng ln lu
lng thông tin thng mi.
Các DOMSAT cung cp d
ch v DTH có th có các công sut rt khác nhau. (EIRP t
37dBW đn 60 dBW). Bng 1.2 di đây cho thy đc tính c bn ca ba loi v tinh DOMSAT
ti M.
Bng 1.2. c tính ca ba loi DOMSAT ti M
Công sut cao Công sut trung bình Công sut thp
Bng K
K
u
K
u
C
Tn s đng xung
(GHz)
12,2-12,7 11,7-12,2 3,7-4,2
Tn s đng lên (GHz) 17,3-17,8 14-14,5 5,925-6,425
Dch v v tinh BSS FSS FSS
Mc đích ban đu DBS đim đn đim đim đn đim
Mc đích ban đu là ch có các v tinh công sut ln cung cp dch v v tinh qung bá
(DBS). Các v tinh công sut trung bình ch yu cung cp dch v đim đn đim và mt phn
DBS. Còn các v tinh công sut thp ch cung cp dch v đim đn đim. Tuy nhiên t kinh
nghim ngi ta thy máy thu v tinh truyn hình (TVRO) cng có th bt đc các ch
ng trình
t bng C, nên nhiu gia đình đã s dng các cho anten bng C đ bt các chng trình truyn
hình. Hin này nhiu hãng truyn thông qung bá đã mt mã hóa chng trình bng C, vì th ch
có th bt đc chng trình này sau khi gii mã.
1.6. CÁC H THNG THÔNG TIN DI NG V TINH
Thông tin di đng v tinh trong mi nm gn đây đã tri qua nhng bin đi cách mng
bt đu t h thng thông tin di đng v tinh hàng hi (INMARSAT) vi các v tinh qu đo
đa tnh (GSO). Nm 1996 INMARSAT phóng 3 trong s nm v tinh ca INMARSAT 3 đ to
ra các chùm búp hp chiu x toàn cu. Trái đt đc chia thành các vùng rng ln đc phc v
bi các chùm búp hp này. Vi cùng mt công sut phát các chùm búp hp to ra đc EIRP ln
hn nhiu so vi các chùm búp toàn cu. Nh vy vic thit k đu cui mt đt s đn gin hn,
Chng 1. Tng quan cỏc h thng thụng tin v tinh
5
vỡ u cui mt t s nhỡn thy anten v tinh vi t s gia h s khuych i anten v nhit
tp õm h thng (G/T
s
) ln hn v EIRP ng xung ln hn. Ngi ta d nh cú th s dng
thit b u cui mt t vi kớch thc s tay. Hin nay cỏc v tinh GSO cho phộp cỏc thit b
di ng mt t trờn ụ tụ hoc kớch c va li. Vi EIRP t v tinh ln, cỏc mỏy di ng cú th s
dng cỏc anten cú kớch thc trung bỡnh cho dch v thu s liu v thoi. Tuy nhiờn vn cha th
cung cp dch v cho cỏc mỏy thu phỏt cm tay.
m bo hot ng vựng súng vi ba thp cho cỏc b thu phỏt cm tay h thng v
tinh GSO cn cú anten dự m (h s khuych i anten cao) t c bờn trong thit b phúng v
cụng sut phỏt b sung. Chng hn bng L (1 n 2 GHz), kớch thc anten cú th t 10 n 15
m. S d cn nh vy vỡ mỏy thu phỏt cm tay cú cụng sut phỏt thp (vi trm mW) v h
s
khuych i anten thp (0 n 3 dB). Cụng sut phỏt ca mỏy cm tay ph thuc vo acqui (v
trng lng ca nú), nhng quan trng hn l an ton cho ngi s dng. Vỡ th cỏc vựng di
mt t ũi hi mt thụng lng cụng sut n anten cao hn (t c nh EIRP cao) v t
s G/T
s
v tinh cao (anten thu v tinh cú h s khuych i cao) bt c tớn hiu yu t mỏy
phỏt ca mỏy cm tay.
Mt t chc GSO hin nay cú th cung cp dch v cho cỏc mỏy phỏt thu kớch thc va li
l: Hóng v tinh di ng M (AMSC) s dng v tinh GSO t 101
0
W. V tinh ny m bo
dch v cho thụng tin ca ngi s dng bng L v s dng bng Ku (11 n 18 GHz) giao
din vi trm ca mt t ni kt ni vi mng PSTN.
Tt c cỏc v tinh di ng cung cp dch v ting ph thuc vo anten trm mt t cú tớnh
hng (G>10dB). Cú th s dng cỏc anten cú khuych i thp hn nh
ng ch cú th cung cp
dch v cho tc s liu thp hoc nhn tin (phi thoi).
Hin nay thụng tin di ng v tinh ang chuyn sang dch v thụng tin di ng cỏ nhõn
(PCS) vi cỏc mỏy thu phỏt cm tay. i vi ng dng ny cỏc v tinh phi cú qu o thp
(LEO) ( cao vo khong 1000 km) v qu o trung MEO ( cao khong 10.000 km). Cỏc v
tinh ny s dng cỏc chựm bỳp hp chiu x mt t t
o thnh cu trỳc t ong ging nh cỏc
h thng t ong mt t. Tuy nhiờn do v tinh bay nờn cỏc chựm bỳp ny di ng v c bn trm
di ng cú th coi l dng i vi cỏc bỳp hp (t ong) chuyn ng khỏ nhanh.
Cng cú th lp trỡnh cỏc bỳp hp ny quột súng cỏc vựng phc v mt t v duy trỡ
vựng chiu c nh nh h thng t ong. Tuy nhiờn iu ny ũi hi cỏc anten phc tp hn,
chng h
n dn chnh pha hay anten quột c khớ hoc iu khin cao qu o v tinh.
Mt s hóng ang a ra cỏc ỏn LEO hay MEO cung cp c dch v truyn s liu
v ting. Ch yu cỏc dch v s liu c cung cp bi cỏc h thng v tinh LEO nh, cũn c hai
dch v s liu v ting c cung cp bi cỏc h thng LEO l
n. Núi chung cỏc v tinh ca LEO
ln phc tp (v t tin) hn. Trong phn di õy ta s xột một số hệ thống thông tin di động vệ
tinh điển hình.
1.6.1 Dịch vụ di động của hệ thống GSO
1.6.1.1. Dịch vụ cho Bắc Mỹ
ứng dụng đầu tiên của hệ thống GSO để cung cấp dịch vụ di động vệ tinh đợc thực hiện
khi MARISAT đợc đa vào hoạt động. Công nghiệp dịch vụ di động vệ tinh đã ra đời từ chơng
trình của US Navy nhằm cung cấp thông tin cho tầu cập bờ bằng cách sử dụng ba kênh UHF.
Ngoài UHF, Comsat (INMARSAT) cũng thuê các kênh L sử dụng anten xoắn để đảm bảo dịch vụ
Chng 1. Tng quan cỏc h thng thụng tin v tinh
6
thơng mại. Tiếp theo là sự ra đời của MARECS, IVMCS và INMARSAT, nhng MARISAT vẫn
tiếp tục hoạt động. Phát triển cao nhất là chùm vệ tinh của INMARSAT-3 đảm bảo các búp toàn
cầu và các búp hẹp. Tất cả các hệ thống nói trên chủ yếu cung cấp dịch vụ cho thông tin hàng hải,
tuy nhiên hiện nay INMARSAT cung cấp cả dịch vụ thông tin di động cho đất liền và hàng không.
Đờng dịch vụ của các hệ thống này sử dụng băng L, còn đờng tip súng sử dụng băng C. Các hệ
thống này không cung cấp đợc dịch vụ cho các máy cầm tay. Comsat đã phát triển đầu cuối xách
tay có tên gọi là Planet 1 để sử dụng dịch vụ do INMARSAT-3 cung cấp. Các búp hẹp tạo ra EIRP
và G/T
s
đủ lớn để thông tin với máy xách tay.
Để tiếp tục phát triển thông tin di động vệ tinh, năm 1985 FCC cho phép Côngxoocxiom
của các hãng cung cấp dịch vụ cho Mỹ. Tập đoàn vệ tinh di động Mỹ AMSC nhận đợc cấp phép
này. Hệ thống vệ tinh này đợc đặt tên là AMSC. Hệ thống có thể cung cấp: dịch vụ thông tin di
động vệ tinh mặt đất (LMSS), dịch vụ thông tin di động vệ tinh hàng không (AMSS) và dịch vụ
thông tin di động vệ tinh hàng hải (MMSS). Hệ thống có thể cung cấp các dịch vụ thoại, số liệu và
Fax cho các máy xách tay, đặt trên ô tô hay các trạm cố định. Dịch vụ này có tên là ô trên trời
(Skycell). Dịch vụ tổ ong (cho máy cầm tay) có thể nhận đợc nhờ khai thác song mốt ở vùng có
hệ thống thông tin di động tổ ong mặt đất. AMSC không đủ mạnh để cung cấp dịch vụ cho máy
cầm tay, vì anten mặt đất phải có khuyếch đại khoảng 10 dB để đạt đợc dịch vụ tiếng tin cậy.
Tháng 4/ 1995 vệ tinh AMSC đợc phóng và đa vào phục vụ vài tháng sau đó. AMSC-1 đợc đặt
ở kinh độ 101
0
W. FCC cho phép AMSC phóng ba vệ tinh.
Hãng di động Telesat của Canada đã thoả thuận liên doanh để phóng vệ tinh (MSAT). Vệ
tinh này đã đựơc phóng và đặt ở kinh độ 106
0
W.
Tần số công tác đờng dịch vụ của AMSC-1 là: 1530-1559 MHz cho đờng xuống và
1631,5-1660 MHz cho đờng lên. Tần số cho đờng tip súng là: băng 13 GHz cho đờng xuống
và băng 10 GHz cho đờng lên. Vệ tinh hoạt động nh ống cong "bent pipe" (hai trạm mặt đất đều
nhìn thấy vệ tinh trong lúc liên lạc) và không có xử lý trên vệ tinh. Đầu cuối của ngời sử dụng
làm việc ở băng L. Quá trình định tuyến tín hiệu đến và từ vệ tinh đợc cho ở hình 1.3. Hai anten
dù mở đợc sử dụng kết nối thông tin giữa hai ngời sử dụng. Anten siêu cao tần (SHF) cho búp
sóng đợc định dạng để phủ sóng hầu hết Bắc Mỹ. Không có đờng nối trực tiếp băng L giữa hai
ngời sử dụng. Để thực hiện cuộc gọi, ngời sử dụng phát tín hiệu đờng lên băng L đến vệ tinh, ở
vệ tinh tín hiệu này chuyển đổi tần số đợc phát xuống ở tần số 13 GHz đến trung tâm điều khiển.
Trung tâm này ấn định cặp kênh cho phía khởi xớng và kết cuối cuộc gọi. Sau khi kết nối đợc
thực hiện, hai phía có thể thông tin với nhau. Tín hiệu phía khởi xớng đợc phát lên đến vệ tinh,
sau đó từ vệ tinh phát xuống đến trạm cổng và từ trạm này nó đợc phát lên đến vệ tinh. Ti đây
nó đợc chuyển vào băng L và phát đến trạm kết cuối. Nếu phía kết cuối không phải máy di động,
trạm cổng kết nối cuộc gọi đến PSTN nội hạt. Sau khi cuộc gọi kết thúc, kênh đợc giải phóng.
Thực chất thông tin ở đây đợc thực hiện ở hai chặng và không có kết nối trực tiếp ở băng L.
Thuật ngữ kỹ thuật đợc sử dụng cho trờng hợp này là: không đấu nối băng L với băng L ở vệ
tinh. Trớc hết AMSC sử dụng các đầu cuối hai chế độ vệ tinh/tổ ong. Nếu máy di động không thể
kết nối đến hệ thống tổ ong mặt đất, cuộc gọi đợc định tuyến qua chế độ vệ tinh.
Chng 1. Tng quan cỏc h thng thụng tin v tinh
7
Hình 1.3. Vệ tinh hai băng tần AMSC
1.6.1.2. Dịch vụ cho châu Âu bằng hệ thống Archimedes
Hãng hàng không vũ trụ châu Âu đã đề xuất sử dụng vệ tinh tia chớp "Molnya' quỹ đạo
elip ở điểm cực viễn để đảm bảo dịch vụ tiếng bằng đầu cuối kích thớc vali cho châu Âu. Sử dụng
dạng quỹ đạo này có hai cái lợi. Nó cho phép góc ngẩng búp anten cao hơn (khoảng 70
0
), nhờ thế
giảm phađinh nhiều tia xẩy ra khi sử dụng góc ngẩng thấp và che tối của các vật cản. Ngoài ra
anten của ngời sử dụng không cần thiết phải vô hớng vì vệ tinh đợc nhìn thấy trong khoảng
thời gian dài ở vùng cực viễn. Hai yếu tố này (góc ngẩng cao và tính hớng anten tăng) cho phép
giảm quỹ đờng truyền, nhờ vậy tiết kiệm đáng kể công suất vệ tinh. Chùm vệ tinh trong trờng
hợp này sử dụng bốn vệ tinh với mỗi vệ tinh ở một quỹ đạo Molnia, nút lờn cách nhau 90
0
và góc
nghiêng 63,4
0
. Các vệ tinh đợc định pha ở xung quanh điểm cực viễn tại các thời điểm khác nhau
để có thể phủ đợc toàn châu Âu trong 24 giờ. Với chu kỳ quay 12 giờ, hai cực viễn xẩy ra ở bán
cầu bắc, nhng chỉ điểm trên châu Âu là đợc tích cực. Điểm cực viễn đợc nhìn thấy trong
khoảng thời gian từ 6 đến 8 giờ, trong khoảng thời gian này các vệ tinh đợc tích cực. Cấu hình
của hệ thống vệ tinh này đợc cho ở hình1.4a.
Cỏc anten dự m bng L
(1,5 MHz ng lờn; 1,6 MHz ng xung)
Anten SHF
(tia c to dng)
* V tinh ng nghiờng, cỏc kờnh tuyn
tớnh (trong sut i vi khuụn dng tớn hiu)
* Ba b phỏt ỏp
SHF L
L SHF
SHF SHF
Hỡnh 1.4. a) cỏc qu ao v tinh Molnya; b) cu hỡnh h thng thụng tin di ng v tinh
ASMC v Archimedes.
Anten trên mỗi vệ tinh (ở khoảng thời gian gần điểm cực viễn) sẽ chiếu xạ châu Âu bằng 6
búp. Lu ý rằng trong khoảng thời gian này cự ly đến trạm mặt đất sẽ thay đổi vì thế mức tín hiệu
thay đổi vào khoảng 4 dB. Nếu không thay đổi chiếu xạ của búp anten (chẳng hạn giảm độ rộng
Chng 1. Tng quan cỏc h thng thụng tin v tinh
8
của búp khi tiến đến gần điểm cực viễn) thì kích thớc của vệt phủ cũng thay đổi. Việc giảm độ
rộng búp cũng dẫn đến tăng hệ số khuyếch đại, điều này là cần thiết vì cự ly đến trạm mặt đất
tăng. Hệ thống cung cấp dịch vụ ở băng L. Mỗi vệ tinh đảm bảo cung cấp dịch vụ cho 3000 kênh
thoại.
Cấu hình của vệ tinh cho hệ thống ASMC và Archimedes giống nhau và đợc cho ở hình
1.4b. Cả hai hệ thống đều sử dụng bộ phát đáp "ống cong" nhờ vậy có thể sử dụng chúng cho mọi
tiêu chuẩn điều chế và truy nhập.
1.6.2. Dịch vụ di động vệ tinh quỹ đạo không phải địa tĩnh (NGSO)
Chìa khoá để phát triển dịch vụ thông tin di động là đảm bảo thông tin cá nhân mọi nơi
mọi chỗ cho các máy thu phát cầm tay với giá thành hợp lý. Nhờ sự ra đời của phơng pháp xử lý
tín hiệu số mới và vi mạch tích hợp cao (MMIC, VLSI) điều này có thể thực hiện đợc. Bớc tiếp
theo là tiến hành giao diện với cơ sở hạ tầng hiện có của thông tin di động tổ ong mặt đất. Giao
diện này cho phép khai thác song mốt vệ tinh-mặt đất. Sự ra đời của các vệ tinh thông tin NGSO
nhằm đạt đợc mục đích này. Đây là các vệ tinh LEO (độ cao quỹ đạo 1000 km) và MEO (độ cao
quỹ đạo 10.000 km). Hỡnh1.5 cho thy cu trỳc in hỡnh ca h thng thụng tin v tinh
LEO/MEO. ở các phần dới đây ta sẽ xét các hệ thống thông tin di động vệ tinh LEO.
1
1
Hỡnh 1.5. Cu trỳc chung ca mt h thng thụng tin LEO/MEO
1.6.2.1. Dịch vụ vệ tinh di động LEO nhỏ
ở Mỹ FCC đã cấp phép cho các hệ thống LEO nhỏ làm việc ở tần số thấp hơn 1GHz trong
các băng tần VHF/UHF. Các vệ tinh này làm việc ở chế độ lu-và-phát cho dịch vụ số liệu và phát
bản tin nhng không có dịch vụ tiếng. Nói chung các vệ tinh này nhỏ nhng ít phức tạp hơn LEO
lớn. Độ cao của chúng vào khoảng 1300 km. Chúng cũng đợc thiết kế để làm việc với các máy
thu phát cầm tay.
FCC cấp phép LEO nhỏ đợt một cho ba tổ chức sau: ORBCOMM (Orbital Sciences
Corporation), Starsys Global Posisioning System (Starsys) và VITA (Volunteer in Technical
Assistance). ORBCOMM đề xuất đặt chùm 36 vệ tinh vào 4 mặt phẳng quỹ đạo nghiêng 45
0
với
tám vệ tinh trên từng quỹ đạo. Ngoài ra cấu hình này còn có hai mặt phẳng quỹ đao nghiêng 79
0
Chng 1. Tng quan cỏc h thng thụng tin v tinh
9
và hai vệ tinh ở mỗi quỹ đạo. ORBCOMM cũng đề nghị FCC cho phép thay đổi hệ thống bằng
cách sử dụng 8 vệ tinh cho mỗi quỹ đạo nghiêng 70
0
.
Starsys sẽ phóng 24 vệ tinh trong 6 mặt phẳng nghiêng 53
0
với 4 vệ tinh ở mỗi mặt phẳng.
VITA thử phóng một vệ tinh vào quỹ đạo nghiêng 88
0
, nhng bị lạc mất vì sự cố phóng. Hai vệ
tinh đầu tiên của ORCOMM với tên gọi là Microstar đợc phóng vào 4/1995. 36 vệ tinh còn lại
đợc phóng vào năm 1997.
Năm 1994 FCC cấp phép đợt hai cho các LEO nhỏ.
1.6.2.2. LEO lớn cho tiếng và số liệu
Vào đầu những năm 1990 sáu hãng của Mỹ làm đơn xin phép cung cấp thông tin cá nhân
toàn cầu và liên tục. Năm hãng sẽ khai thác ở các độ cao thấp hơn so với các vệ tinh ở quỹ đạo địa
tĩnh. Các vệ tinh này đợc gọi là NGSO và đợc thiết kế để hoạt động ở quỹ đạo thấp (LEO) và
trung (MEO). Hãng thứ sáu đề xuất khai thác hệ thống của mình ở độ cao địa tĩnh.
Để đảm bảo dịch vụ liên tục các vệ tinh làm việc ở quỹ đạo thấp cần có chùm vệ tinh ở
nhiều quỹ đạo, vì chúng chỉ xuất hiện trong trờng nhìn ở một vài phần trăm thời gian của quỹ
đạo. Thông thờng là 10 đến 15 phút cho LEO và 2 giờ cho MEO.
Các vệ tinh này đợc thiết kế để đảm bảo dịch vụ tiếng, số liệu, Fax và thông tin định vị
cho các máy thu phát cầm tay. Không nh các hệ thống tổ ong mặt đất các hệ thống vệ tinh này có
thể cung cấp dịch vụ cho các vùng xa xôi và vùng biển khi cần thiết. Vì thế hệ thống thông tin di
động vệ tinh là hệ thống thông tin di động bổ sung cho hệ thống mặt đất và có thể cho phép làm
việc song mốt. Trong thực tế nhiều nhà cung cấp hệ thống vệ tinh thiết kế các máy cầm tay hoạt
động song mốt và cũng giao tiếp cả với mạng điện thoại nội hạt trong vùng phục vụ.
Năm 1995 FCC cấp phép cho ba hãng và để lại đơn của hai hãng chờ đến khi họ chứng
minh đợc khả năng tài chính. Ba hãng đợc cấp phép gồm: Motorola (Iridium), TWR (Odissey)
và Loral/Qualcom (Globalstar). Băng tần dự kiến cho hoạt động của các hệ thống này là: 1610
MHz đến 1626 MHz đờng lên và 2483 đến 2500 MHz đờng xuống. Các băng tần này thờng
đợc gọi là băng L và S. Bảng 1.3 tổng kết các thông số của các hệ thống này. Lu ý rằng tất cả
các dịch vụ đều đợc cung cấp ở băng tần cao hơn 1 GHz. ICO Global (Intermediate
Communication Global) là một chi nhánh của Inmarsat. Globalstar, Iridium và CCI-Aries sử dụng
LEO ở các độ cao thấp hơn 1500 km. Odyssey và ICO Global sử dụng MEO ở độ cao vào khoảng
10.000 km. Ellipso-Elippsat sử dung ba quỹ đạo cho chùm của họ. Hai quỹ đạo elip có góc
nghiêng 63,5
0
và độ lệch tâm vào khoảng 0,35. Quỹ đạo thứ ba là quỹ đạo tròn trong phặt phẳng
xích đạo hoạt động ở độ cao 7800 km. Iridium thực hiện xử lý trên vệ tinh
Cỏc dn anten L v S
Hỡnh 1.5. Cu trỳc v tinh Globalstar
và cho phép nối chéo vệ tinh để chuyển tiếp tiếng và số liệu đến các quỹ đạo khác hoặc đến vệ tin
lân cận. Tất cả các vệ tinh đều sử dụng anten dàn phẳng (băng L hoặc băng S) cho đờng dịch vụ
(búp hẹp). Các đờng nuôi sử dụng anten loa ở băng Ka hoặc anten dàn ở băng C. Cấu trúc của vệ
tinh Globalstar đợc cho ở hình 1.5.
Chng 1. Tng quan cỏc h thng thụng tin v tinh
10
Bảng 1.3. Tổng kết các thống số của các hệ thống LEO lớn
Chùm
Thông số
Odyssey Globalstar Iridium CCI-Aries
Ngời sử dụng/
lĩnh vực sử dụng
Dịch vụ
Vùng phủ
Kiểu quỹ đạo
Độ cao/chu kỳ
Số vệ tinh
(dự trữ)
Số mặt/nghiêng
Trọng lợng vệ
tinh
Thời gian hoạt
động
Tần số: trạm
cổng
Lên/xuống, GHz
Ngời sử dung
Lên/xuống, GHz
Kiểu phát đáp
Số búp hẹp trên
vệ tinh
Số kênh trên vệ
tinh
Sô đờng nối
chéo vệ tinh,
GHz
Điều chế
Đa thâm nhập
Thời gian kết nối
vệ tinh
Góc ngẩng cực
tiểu
Tốc độ số liệu
(máy cầm tay)
Kbps
Điện thoại vùng
xa, tổ ong vùng
xa, lữ hành quốc
tế
Tiếng, số liệu, fax,
nhắn tin
Toàn cầu
MEO
10.354 km/<6giờ
12(2 dự trữ)
3/52
0
1917 kg
15 năm
19,4-19,6/
29,1-25,25
1,610-1,62135/
2,4835-2500
ống cong
61
>3000
không
Trải phổ QPSK
CDMA
1-2 giờ
22
0
4,2 (tiếng)
1,2-9,6 (số liệu)
Điện thoại vùng
xa, tổ ong vùng
xa, lữ hành quốc
tế.
Tiếng, số liệu,
fax, RDSS, nhắn
tin
Toàn cầu
LEO
1414km/114 phút
48(8 dự trữ)
8/52
0
426 kg
15 năm
5,091-5,250/
6,875-7,055
1,610-1,62135/
2,4835-2500
ống cong
16
2800
không
Trải phổ QPSK
CDMA
10-12 phút
10
0
-20
0
1,2-9,6 (tiếng)
2,4-9,6 (số liệu)
Điện thoại vùng
xa, tổ ong vùng
xa, lữ hành quốc
tế.
Tiếng, số liệu,
fax, RDSS
Toàn cầu
LEO
785 km/100 phút
66(6 dự trữ)
6/86,4
0
700 kg
15 năm
19,3-19,6/29,1-
29,4
1,62135-1,6265
có xử lý
48
2300
4/vệ tinh
25 Mbit/s
23,18-23,38
QPSK
TDMA
9 phút
82
0
4,8 (tiếng
2,4 (số liệu)
Tổ ong vùng xa,
lữ hành quốc tế.
Tiếng, số liệu,
fax, RDSS
Toàn cầu
LEO
1018 km/105
phút
48
4/90
0
<500 kg
Băng C
1,610-1,62135/
2,4835-2500
32
không
CDMA
Chng 1. Tng quan các h thng thông tin v tinh
11
CÊp phÐp FCC
Ngµy phãng ®Çu
tiªn
Khai th¸c hoµn
toµn
Anten vÖ tinh
1/95
1998
1999
dµn
1/95
1997
1998 (4)
dµn
1/95
1997
1998 (4)
dµn
kh«ng
1997
1.7. TNG KT
Chng này đã xét tng quan các qu đo v tinh đc s dng trong các h thng thông
tin v tin. Phân b tn s cho các h thng thông tin di đng cng đc xét trong chng này. Các
tn s đng lên và đng xung ca h thng thông tin v tinh không ging nhau. Trong hai đu
thông tin phía nào có công sut phát ln hn s s dng tn s cao hn đ có th bù tr tt hn
suy hao đng truyn. Ch
ng hn trong INTELSAT, trm mt đt có công sut ln lên s s dng
tn s đng lên cao hn còn trm phát đáp có công sut nh hn nên s s dng tn s đng
xung thp hn. iu này hoàn toàn ngc li đi vi h thng thông tin di đng trong đó máy
đu cui do ch có th phát công sut nh nên s s dng tn s đ
ng lên thp hn so vi tn s
phát xung t v tinh. Các qu đo đa tnh đc s dng nhiu nht cho thông tin v tinh vì v trí
ca nó c đnh tng đi so vi mt đt và vì mt v tinh có th ph sóng cho 1/3 din tích trái
đt. Các h thng INTELSAT và DOMSAT s dng các qu đo này cho các dch v c đnh nh
thoi, s liu và truyn hình. Các qu
đo đa tnh cng có th s dng đ cung cp dch v thông
tin di đng, tuy nhiên anten trên v tinh phi có kích thc ln (anten dù m) đ đc EIRP cao
và h s phm cht trm v tinh (G/T
s
) cng phi cao. Các qu đo LEO và MEO thng đc s
dng cho các dch v di đng cá nhân vì khong cách ca các v tinh không xa mt đt. Các thông
s cho các h thng thông tin v tinh LEO ln đc cho trong bng 1.3.
1.8. CÂU HI VÀ BÀI TP
1. Trình bày các qu đo đc s dng trong thông tin v tinh
2. Trình bày phân b tn s trong thông tin v tinh
3. Trình bày các v tinh INTELSAT và các dch v do chúng cung cp
4. Trình bày các v tinh DOMSAT và các dch v do chúng cung cp
5. Trình bày các h thông thông tin di đng v tinh s dng qu đo GSO
6. Trình bày cu trúc chung ca h thng thông tin LEO/MEO
7. Trình bày các thông s chính ca các h thng thông tin di đng v tinh LEO
Chng 2. Các qu đo v tinh
12
CHNG 2
CÁC QU O V TINH
2.1. GII THIU CHUNG
2.1.1. Các ch đ đc trình by trong chng
• Các đnh lut Keppler
• Các thut ng liên quan đn qu đo v tinh
• Các phn t qu đo
• Các lc nhiu dn đn thay di v trí v tinh trên qu đo
• Các qu đo nghiêng
• Qu đo đa tnh
2.1.2. Hng dn
• Hc k các t liu đc trình by trong chng
• Tham kho thêm [1]
• Tr li các câu hi và bài tp cui chng
2.1.3. Mc đich chng
• Hiu đc các đnh lut Keppler mô t qu đo v tinh
• Bit đc các thut ng thng dùng cho v tinh
• Hiu đc các phn t qu đo
• Hiu đc các lc nhiu dn đn thay đi v trí v tinh trên qu đao
• Hiu đc cách tính toán góc nhìn ca v tinh đa tnh đ có th thit k đc mt
tuyn v tinh
2.2. CÁC NH LUT KEPLER
Các v tinh quay quanh trái đt tuân theo cùng các đnh lut điu khin s chuyn đng
ca các hành tinh xung quanh mt tri. T lâu da trên các quan trc k lng ngi ta đã hiu
đc s chuyn đng ca các hành tinh. T các quan trc này, Johannes Kepler (1571-1630) đã
rút ra bng thc nghim ba đnh lut mô t chuyn đng hành tinh. Tng quát các đnh lut
Kepler có th áp dng cho hai vt th bt k trong không gian tng tác v
i nhau qua lc hp dn.
Vt th có khi lng ln hn trong hai vt th đc gi là s cp còn vt th th hai đc gi là
v tinh.
Chng 2. Các qu đo v tinh
13
2.2.1. nh lut Kepler th nht
nh lut Kepler th nht phát biu rng đng chuyn đng ca mt v tinh xung quang
vt th s cp s là mt hình elip. Mt hình elip có hai tiêu đim F
1
và F
2
nh thy hình 2.1.
Tâm khi lng ca h thng hai vt th này đc gi là tâm bary luôn luôn nm ti mt trong hai
tiêu đim. Trong trng hp đc xét do s khác bit rt ln gia khi lng ca qu đt và v
tinh, tâm khi lng trùng vi tâm ca trái đt và vì th tâm trái đt luôn nm trong mt tiêu
đim.
Trôc phô
Trôc chÝnh
T©m Elip
F1
F2
a
a
b
b
Hình 2.1. Các tiêu đim F
1
, F
2
, bán trc chính a và bán trc ph b đi vi mt elip
Bán trc chính ca Elip đc ký hiu là a và bán trc ph đc ký hiu là b. lch tâm
e đc xác đnh nh sau:
22
ab
e
a
−
=
(2.1)
lch tâm và bán trc chính là hai thông s đ xác đnh các v tinh quay quanh trái đt.
0<e<1 đi vi mt qu đo v tinh. Khi e=0 qu đo tr thành đng tròn.
2.2.2. nh lut Kepler th hai
nh lut Kepler th hai phát biu rng trong các khong thi gian bng nhau, v tinh s
quét các din tích bng nhau trong mt phng qu đo ca nó vi tiêu đim ti tâm bary (hình
2.2).
Qu¶ ®Êt
A
1
S
1
S
2
A
2
VÖ tinh
Hình 2.2. nh lut Kepler th hai
Chng 2. Các qu đo v tinh
14
T hình 2.2 ta thy nêú coi rng v tich chuyn dch các quãng đng là S
1
và S
2
mét
trong 1 giây thì các din tích A
1
và A
2
bng nhau. Do S
1
và S
2
là tc đ bay ca v tinh nên t
đnh lut din tích bng nhau này, ta rút ra rng tc đ S
2
thp hn tc đ S
1
. T đây ta suy ra
rng v tinh phi mt nhiu thi gian hn đ bay ht mt quãng đng cho trc khi nó cách xa
qu đt hn. Thuc tính này đc s dng đ tng khong thi gian mà mt v tinh có th nhìn
thy các vùng quy đnh ca qu đt.
2.2.3. nh lut Kepler th ba
nh lut Kepler th ba phát biu rng bình phng chu k qu đo t l
m ba vi
khong cách trung bình gia hai vt th. Khong cách trung bình bng bán trc chính a. i vi
các v tinh nhân to bay quanh qu đt, ta có th trình by đnh lut Kepler th ba nh sau:
3
2
a
n
μ
= (2.2)
trong đó n là chuyn đng trung bình ca v tinh đo bng radian trên giây và μ là hng s hp
dn đa tâm qu đt. Vi a đo bng mét, giá tr này là:
μ = 3,986005×10
14
m
3
/sec
2
(2.3)
Phng trình 2.2 ch áp dng cho trng hp lý tng khi mt v tinh quay quanh mt
qu đt cu lý tng có khi lng đng đu và không b tác đng nhiu chng hn s kéo trôi
ca khí quyn.
Vi n đo bng radian trên giây, chu k qu đo đo bng giây đc xác đnh nh sau:
2
P
n
π
= (2.4)
Ý ngha ca đnh lut Kepler th ba là nó cho thy quan h c đnh gia chu k và kích
thc. Mt dang qu đo quan trng là qu đo đa tnh chu k ca qu đo này đc xác đnh
bi chu k quay ca qu đt. Thí d di đây cho thy s xác đnh bán kính gn đúng ca qu
đo đa tnh.
Thí d 2.1.
Tính toán bán kính ca mt qu đo tròn cho chu k là mt ngày.
Gii. S chuyn dch trung bình đo bng rad/ngày là:
2.
n
1
π
=
n
gµy
i vào rad/sec ta đc
n = 7,272.10
-5
rad/sec
Hng s hp dn qu đt là:
μ = 3,986005.10
14
m
3
.sec
-2
Theo đnh lut Kepler th ba ta đc:
( )
1
2
2
a
n
μ
= = 42241. km
Vì qu đo là đng tròn nên bán trc chính cng là bán kính.
Chng 2. Các qu đo v tinh
15
2.3. NH NGHA CÁC THUT NG CHO QU O V TINH
Nh đã nói trên, các đnh lut ca Kepler áp dng chung cho s chuyn đng ca v
tinh xung quanh vt th s cp. i vi trng hp v tinh bay quanh qu đt, mt s thut ng
đc s dng đ mô t v trí các v tinh so vi qu đt.
Vin đim (Apogee). im xa qu đt nht. cao vin đim đc ký hiu là h
a
trên hình 2.3.
N
XÝch ®¹o
i
§−êng d−íi
vÖ tinh
h
a
h
p
Lat. iN
Lat.iS
La
Lat.iN= vÜ ®é B¾c
Lat.iS= vÜ ®é Nam
Hình 2.3. cao vin đim h
a
, cn đim h
p
góc nghiêng i và L
a
đng ni các đim cc.
Cn đim (Perigee). im gn qu đt nht. Trên hình 2.3 đ cao ca đim này đc ký hiu là
h
p
.
ng ni các đim cc (Line of apsides). ng ni vin đim và cn đim qua tâm trái đt
(L
a
).
Nút lên (Ascending). im ct gia mt phng qu đo và xích đo ni mà v tinh chuyn t
Nam sang Bc.
Nút xung (Descending). im ct gia mt phng qu đo và xích đo ni mà v tinh chuyn
đng t Bc sang Nam.
ng các nút (Line of nodes). ng ni các nút lên và nút xung qua tâm qu đt.
Góc nghiêng (Inclination). Góc gia mt phng qu đo và mt phng xich đo. Góc đc đo ti
đ
im tng t xích đo đn qu đo khi v tinh chuyn đng t Nam sang Bc. Góc nghiêng đc
cho hình 2.3 ký hiu là i. ây s là v đ Bc hoc Nam ln nht.
Qu đo đng hng (Prograde Orbit)). Qu đo mà đó v tinh chuyn đng cùng vi chiu
quay ca qu đt (hình 2.4). Qu đo đng hng còn đc gi là qu đo trc ti
p (Direct
Orbit). Góc nghiêng ca qu đo đng hng nm trong di t 0
0
đn 90
0
. Hu ht các v tinh
Chng 2. Các qu đo v tinh
16
đu đc phóng vào qu đo đng hng vì tc đ quay ca qu đt s cung cp mt phn tc đ
qu đo và nh vy tit kim đc nng lng phóng.
Hình 2.4. Các qu đo đng hng và ngc hng
Qu đo ngc hng (Retrograde Orbit). Qu đo mà đó v tinh chuyn đng ngc vi
chiu quay ca qu đt (hình 2.4). Góc nghiêng ca qu đo ngc hng nm trong di t 90
0
đn 180
0
.
Agumen cn đim (Argument of Perigee). Góc t nút xung đn cn đim đc đo trong mt
phng qu đo ti tâm qu đt theo hng chuyn đng ca v tinh. Trên hình 2.5 góc này đc
ký hiu là ω.
N
MÆt ph¼ng
xÝch ®¹o
CËn
®iÓm
Y
§−êng
c¸c nót
ω
Ω
Hình 2.5. Agumen ca cn đim ω và góc lên đúng ca nút lên Ω.
Góc lên đúng ca nút lên (Right Ascension of Ascending Node). đnh ngha đy đ v trí
ca qu đo trong không gian, v trí ca nút lên đc đc t. Tuy nhiên do s quay spin ca qu
đt, trong khi mt phng qu đo hu nh c đnh (nu b qua s trôi ca v tinh), nên kinh đ
ca nút lên không c đnh và vì th không th s
dng nó làm đim chun tuyt đi. xác đnh
mt qu đo trong thc tin, ngi ta thng s dng kinh đ và thi gian v tinh chuyn đng
qua nút lên. Tuy nhiên đ đo tuyt đi ta cn có mt tham chun c đnh trong không gian. Tham
Chng 2. Các qu đo v tinh
17
chun đc chn là đim đu tiên ca cung Bch dng hay đim xuân phân. im xuân phân
xy ra khi mt tri ct xích đo t Nam qua Bc và mt đng o đc v t đim ct xích đo
xuyên tâm ca mt tri hng đn đim th nht ca chòm Bch dng (ký hiu là Y). ây là
đng ca cung Bch dng. Góc lên đ
úng ca nút lên khi này là góc đc đo trong mt phng
xich đo quay theo hng đông t đng Y sang nút lên (hình 2.5).
d thng trung bình (Mean anomaly). d thng trung bình M cho thy giá tr trung
bình v trí góc ca v tinh vi tham chun là cn đim. i vi qu đo tròn M cho thy v trí góc
ca v tinh trên qu đo. i vi qu đo elip, tính toán v trí này khó hn nhiu và M đc s
dng làm bc trung gian trong quá trình tính toán.
d thng tht s (True anomaly). d thng thc s là góc t cn đim đn v tinh đc
đo ti tâm trái đt. Nó cho thy v trí góc ca anten trên qu đo ph thuc vào thi gian.
2.4. CÁC PHN T QU O
Các v tinh nhân to đc đnh ngha bng sáu phn t đc gi là tp phn t Kepler.
Hai trong s các phn t này là bán trc chính a và đ lch tâm e nh đã nói trên. Phn t th ba
là đ d thng trung bình M
0
cho thy v trí ca v tinh trên qu đo ca chúng ti thi gian tham
chun đc gi là k nguyên (epoch). Phn t th t là agumen cn đim ω cho thy s quay cn
đim ca qu đo so vi đng các nút ca qu đo. Hai phn t còn li là góc nghiêng i và góc
lên đúng ca nút lên Ω liên h v trí ca mt phng qu đo vi qu
đt.
Do s li xích đo làm cho ω và Ω thay đi chm và do các lc gây nhiu khác có th làm
các phn t qu đo hi thay đi, ta cn đc t các giá tr cho tham kho thi gian hay k nguyên.
Thí d v thông s ca v tinh đc cho bng 2.1.
Bng 2.1. Thí d v thông s v tinh (theo công b ca NASA)
S v tinh: 25338
Nm k nguyên (hai ch s cui cùng ca n
m): 00
Ngày k nguyên (ngày và ngày phân đon ca nm): 223,79688452
o hàm thi gian bc nht ca chuyn đng trung bình (vòng quay trung bình/ngày
2
):
0,000000307
Góc nghiêng (đ): 98,6328
Góc lên đúng ca nút lên (đ): 251,5324
lch tâm: 0,0011501
Agumen cn đim (đ) : 113,5534
d thng trung bình (đ): 246,6853
Chuyn đng trung bình (vòng/ngày): 14,23304826
S vòng quay ti k nguyên (vòng quay/ngày): 11663
Ta s thy rng mc dù bán trc chính không đc đc t, nhng ta có th tính nó t bng
thông s. Thí d tính toán đc trình by thí d 2.2.
Thí d 2.2
Tính bán trc chính cho các thông s v tinh bng 2.1.
Gii. Chuyn đng trung bình đc cho bng 2.1 là:
NN= 14,23304826.ngày
-
Chng 2. Các qu đo v tinh
18
Ta có
th chuyn nó vào rad/sec
n
0
= NN.2π/(24×3600)= 1,64734.10
-4
rad/sec
T phng trình (2.3) ta đc:
μ = 3,986005.10
14
.m
3
.sec
-2
T đnh lut Kepler th ba ta đc:
1/3
2
0
a
n
μ
=
⎛⎞
⎟
⎜
⎟
⎜
⎟
⎜
⎝⎠
= 7192.3 km
2.5. CAO VIN IM VÀ CN IM
Khong cách t tâm trái đt đn vin đim và cn đim có th nhn đc t hình elip theo
công thc sau:
r
a
= a(1+e) (2.5)
r
p
= a(1-e) (2.6)
tìm đ cao đim vin đim và cn đim ta ly các phng trình trên tr đi bán kính ca trái
đât.
Thí d 2.3.
Tính đ cao vin đim và cn đim cho các thông s qu đo bng 2.1. Coi rng
bán kính trung bình trái đt R=6371km.
Gii. T bng 2.1 ta có e=0,0011501, thông s a = 7192,3 đã tính đc t thí d trên.
Vy đ cao vin đim bng:
h
a
= a(1+e) - R = 829,6 km
và đ cao cn đim bng:
h
p
= a(1-e) - R = 813,1 km
2.6. CÁC LC NHIU QU O
Các qu đo đc xét t trc đn nay là qu đo Kepler có dng elip cho trng hp v
tinh nhân to quay quanh trái đt. ây là qu đo lý tng vì ta coi rng qu đt là mt khi lng
hình cu phân b đu vì th lc tác dng duy nht là lc li tâm gây ra do s chuyn đng v tinh
đ cân bng lc hút ca qu đt. Trong thc t còn có các lc khác nh các lc hút cu mt tri,
mt trng và kéo ca khí quyn. Các lc hút ca mt tri và mt trng ít nh hng lên các v tinh
qu đo thp nhng chúng tác dng lên qu đo đa tnh. Lc kéo ca khí quyn trái li ít nh
hng lên các v tinh đa tnh nhng li nh hng lên các v tinh tm thp di 1000 km.
2.6.1. Các nh hng ca mt đt không phi hình cu
i vi mt mt đt hình cu, đnh lut Kepler th ba xác đnh chuyn đng trung bình
nh sau:
0
3
n
a
μ
=
(2.7)
Chng 2. Các qu đo v tinh
19
Ch s 0 đ biu th rng kt qu đc áp dng cho trái đt cu có khi lng đng đu lý tng.
Tuy nhiên ta bit rng trái đt không hoàn toàn hình cu, xích đo hi phình ra còn cc thì hi dt
vào và vì th nó có dng hình cu dt. Khi xét đn đc đim này ca trái đt, chuyn đng trung
bình b thay đi và đc xác đnh theo công thc sau:
2
1
0
221,5
1K(11,5sini)
nn
a(1 e)
+−
=
−
⎡⎤
⎢⎥
⎢⎥
⎣⎦
(2.8)
trong đó hng s K
1
= 66063,1704 km
2
. S dt ca qu đt gn nh không nh hng lên bán trc
chính a và nu bit đc a ta d dàng tính đc chuyn đng trung bình. Chu k qu đo khi có
xét đn tính dt ca trái đt đc gi là chu k d thng (t cn đim đn cn đim). Chuyn
dng trung bình đc đc t trong công b ca NASA là nghch đo ca chu k d
thng. Chu k
d thng đc xác đnh nh sau:
A
2
Psec
n
π
= (2.9)
trong đó n đo bng đc đo bng radian trên giây.
Nu ta bit đc n (nh cho thông báo ca NASA) ta có th gii phng trình (2.8) vi
lu ý rng n
0
cng ph thuc vào a. Ta có th gii phng trình (2.8) đ tìm a bng cách tìm
nghim ca phng trình sau:
2
1
3221,5
K(1 1,5sin )
n1
aa(1e)
iμ−
−+
−
⎡⎤
⎢⎥
⎢⎥
⎣⎦
= 0 (2.10)
Thí d di đây s minh hacách tính.
Thí d 2.4
. Mt v tinh có qu đo nm trong mt phng xích đo vi chu k quay t cn đim
đn cn đim là 12 gi. Cho đ lch tâm bng 0,002; tính bán trc chính. Bán kính xích đo ca
qu đt bng 6378,1414km.
Gii. D liu đc cho:
e=0,002 i=0
0
P =12 gi
K
1
= 66063,704 km
2
. a
E
= 6378,1414. km
μ = 3,986005.10
14
.m
3
.sec
-2
Chuyn đng trung bình là:
2
n
P
π
=
a xác đnh theo đnh lut Kepler th ba nh sau:
Chng 2. Các qu đo v tinh
20
1/2
2
a
n
μ
=
⎛⎞
⎟
⎜
⎟
⎜
⎟
⎟
⎜
⎝⎠
a= 26597.km
đây là giá tr không b nhiu có th s dng đ c lng giá tr nghim.
Giá tr b nhiu đc xác đnh nh sau:
a= nghim
2
1
3221,5
K(1 1,5sin 1)
n1 0
aa(1e)
μ−
−+ =
−
⎡⎤
⎡ ⎤
⎢⎥
⎢⎥
⎢⎥
⎢⎥
⎣ ⎦
⎣⎦
a= 26598,5km.
S dt ca qu đt gây ra hai s quay ca mt phng qu đo. Quay th nht đc gi là
s dch lùi (regression of nodes) các nút, trong đó dng nh các nút trt dc xích đo. Kt qu
là đng các đim nút trong mt xích đo b quay xung quanh tâm trái đt. Nh vy góc lên đúng
nút lên Ω b dch.
Nu qu đo là đng hng thì các nút trt sang tây và nu qu đ
o là ngc hng thì
chúng trt sang đông. Nu nhìn t nút lên, v tinh trong qu đo đng hng bay sang đông và
trong qu đo ngc hng bay sang tây. Nh vy các nút di chuyn ngc chiu chuyn đng v
tinh, vì th ta có thut ng dch lùi. i vi qu đo cc (i=90
0
) dch lùi bng không.
nh hng th hai là s quay ca đng gia các đim cc trong mt phng qu đo,
di đây ta s xét nh hng này. C hai nh hng đu ph thuc vào chuyn đng trung bình n,
bán trc chính a và đ lch tâm e. Các thông s này đc nhóm chung và mt h s K xác đnh
nh sau:
1
222
nK
K
a(1 e)
=
−
(2.11)
K s có cùng đn v nh n. Vy vi n đo bng rad/ngày, K s đo bng rad/ngày và vi n đo bng
0
/ngày K cng đo bng
0
/ngày. Biu thc gn đúng cho s thay đi Ω theo thi gian đc xác đnh
nh sau:
d
Kcosi
dt
Ω
=−
(2.12)
trong đó i là góc nghiêng
Tc đ dch lùi các nút s có cùng đn v nh n.
Khi tc đ thay đi xác đnh theo phng trình (2.12) có giá tr âm, dch lùi v phía tây
còn khi tc đ này dng dch lùi v phía đông. Vì th đi vi dch lùi v phía đông, i phi ln
hn 90
0
hay qu đo phi ngc hng. Ta có th chn giá tr a, e và i sao cho tc đ quay là
0,9856
0
/ngày v phía đông. Qu đo này đc gi là qu đo đng b mt tri.
Mt trong s các nh hng gây ra do s phình xích đo là s quay đng các đim cc,
dn đn s thay đi agumen cn đim xác đnh theo công thc sau:
2
d
K(2 2, 5 sin i)
dt
ω
=−
(2.13)
đây đn v cho tc đ quay ca đng các đim cc cng là đn v cho n.
Khi góc nghiêng i bng 63,435
0
; thành phn trong ngoc bng không và s không xy ra
quay. Góc nghiêng này đc la chn cho qu đo v tinh Molnya ca Nga.
Chng 2. Các qu đo v tinh
21
Nu ta ký hiu thi gian k nguyên là t
0
, góc lên đúng ca nút lên là Ω
0
và agumen cn
đim là ω
0
ti k nguyên, ta đc các giá tr mi cho Ω và ω ti t nh sau:
00
d
(t t )
dt
Ω
Ω=Ω + −
(2.14)
00
d
(t t )
dt
ω
ω=Ω + −
(2.15)
Cn nh rng qu đo không phi là mt thc th vt lý và chính các lc do qu đt dt
gây ra tác dng lên v tinh làm thay đi các thông s qu đo. Vy khác vi vic bay theo mt
qu đo elip khép kín trong mt mt phng c đnh, v tinh b trôi do dch lùi các đim nút và v
đ ca đim gn nht (cn đim) thay đi do s quay c
a đng các đim cc. Hiu đc điu
này cho phép ta nhìn nhn v tinh bay theo mt qu đo elip khép kín nhng vi qu đo chuyn
đng tng đi so vi mt đt do s thay đi ca Ω và ω. Nh đã nói trên, chu k P
A
là thi
gian cn thit đ v tinh bay t cn đim đn cn đim mc dù cn đim đã dch chuyn so vi
qu đt.
làm thí d, gi thit rng góc nghiêng bng 90
0
sao cho dch lùi các nút bng không (t
phng trình 2.12) và tc đ quay ca đng các đim cc là -K/2 (t phng trình 2.13) ngoài ra
xét trng hp cn đim ti thi đim quan trc ban đu nm ngay trên nút lên. Mt chu k sau,
cn đim s góc -KP
A
/2 so vi nút lên hay nói mt cách khác nó s phía Nam so vi xích đo.
Thi gian gia hai ln đi qua nút lên s là P
A
(1+K/2n), đây s là chu k đc quan sát t trái đt.
Nhc li rng K s có cùng đn v nh n, ngha là radian trên giây.
Thí d 2.5
. Xác đnh tc đ dch lùi và tc đ quay ca đng các đim cc cho các thông s cu
v tinh đc đc t bng 2.1. S dng các kt qu tính toán thí d 2.2.
Gii. T bng 2.1 và thí d 2.2 ta có:
i=98,6328
0
e=0,0011501
n=14,23304826/ngày a=7192,3km
K
1
=66063,1704.km
3
n=2π.n đi thành rad/sec
1
222
n.K
K
a(1 e)
=
−
K=6,544
0
/ngày
d
Kcosi
dt
Ω
=−
= 0,982
0
/ngày
2
d
K(2 2, 5 sin i)
dt
ω
=−
= -2,903
0
/ngày
Thí d 2.6
. Tính cho thí d 2.5, các giá tr mi cho Ω và ω ti mt chu k sau k nguyên.
Gii. T thí d 2.5:
Chng 2. Các qu đo v tinh
22
d
dt
Ω
=
0,982
0
/ngày
d
dt
ω
= -2,903
0
/ngày
T bng 2.1:
n= 14,23304826/ngày ω
0
=113,5534
0
Ω
0
=251,5324
0
Chu k s là:
A
1
P
n
=
0A
d
P
dt
Ω
Ω=Ω +
Ω=251,601
0
0A
d
P
dt
ω
ω=ω +
ω=113,394
0
Ngoài vic phình ra ca xích đo, trong mt phng xích đo trái đt không hoàn toàn là
hình tròn, nó có mt đ lch tâm rt nh bc 10
-5
. lch này đc gi là tính elip xích đo
(equatorial ellipcity). nh hng ca tính elip xích đo là nó s to ra mt gradien hp dn gây
nh hng đáng k lên các v tinh trên qu đo đa tnh. Nói mt các ngn gn, lý tng v tinh
trên qu đo đa tnh phi c đnh so vi trái đt. Gradien hp dn gây ra do tính elip xích đo s
làm cho các v tinh trên qu đo đa tnh trôi đn mt đ
im n đnh, đim này trùng vi trc ph
ca elip xích đo. Hai đim này phân cách nhau bi mt góc 180
0
trên xích đo nm vào khong
kinh đ 75
0
E và 105
0
W. tránh cho các v tinh đang phc v b trôi các thao tác gi trm đc
thc hin (Station Keeping Maneuvers). Vì các v tinh c dn dn b trôi vào các đim này nên
chúng đc gi là "ngha trang v tinh".
Lu ý rng nh hng tính elip xích đo là không đáng k đi vi hu ht các qu đo v
tinh khác.
2.6.2. S kéo khí quyn
i vi các v tinh gn trái đt, nh hng ca s
kéo khí quyn (Atmospheric Drag) là
đáng k. Do lc kéo ln nht ti cn đim và s kéo này làm gim tc đ v tinh ti đim này nên
v tinh không đt đn cùng đ cao vin đim các vùng tip theo. Kt qu là bán trc chính và đ
lch tâm gim. S kéo hu nh không thay đi các thông s khác ca qu đo bao gm c đ cao
cn đim. Biu th
c gn đúng đ xác đnh s thay đi bán trc chính nh sau:
2/3
0
0
00 0
n
aa
nn(t t )
=
+−
⎡⎤
⎢⎥
⎢⎥
⎣⎦
(2.16)
d thng trung bình cng thay đi. Biu thc gn đúng xác đnh s thay đi này nh
sau:
2
0
0
n
(t t )
2
δ= −
(2.17)