Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI DA HSG LY 8 PHONG GDDT TRIEU PHONG NAM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHONG GD-ĐT TRIỆU PHONG</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 8.</b>
<b>KHÓA THI NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2012</b>


<i>Thời gian làm bài thi 120 phút</i>
<i>(Không kể thời gian giao đề)</i>


<b>Câu 1: (5 điểm) Lúc 7 giờ sáng, một người đi xe đạp từ thành phố A về phía thành phố B</b>
cách A 114km với vận tốc 18km/h. Lúc 8 giờ, một người đi xe máy đi từ thành phố B về phía
thành phố A với vận tốc 30km/h.


a) Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.


b) Một người đi bộ khởi hành lúc 8 giờ và lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy cho
tới khi ba người gặp nhau. Hỏi điểm xuất phát của người đó cách A bao xa? Tính vận tốc của
người đó.


<b>Câu 2: (5 điểm)</b> Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong hai
cách sau:


Cách 1:Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một rịng rọc động có hiệu suất là 83,33%.
Hãy tính: Lực kéo dây để nâng vật lên.


Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l =12m. Lực kéo vật lúc này là F2=1900N. Tính lực ma


sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.


<b>Câu 3: (5 điểm)</b>


1) Một quả cầu đặc (quả cầu 1) có thể tích V = 100cm3<sub> được thả vào trong một bể nước đủ </sub>


rộng. Người ta thấy quả cầu chìm 25% thể tích của nó trong nước và khơng chạm đáy bể. Tìm khối


lượng của quả cầu. Cho khối lượng riêng của nước là D=1000kg/m3<sub>.</sub>


2) Người ta nối quả cầu trên với quả cầu đặc khác (quả cầu 2) có cùng kích thước bằng một sợi
dây nhỏ, nhẹ khơng co dãn rồi thả cả hai quả vào bể nước. Quả cầu 2 bị chìm hồn tồn (khơng chạm
đáy bể) đồng thời quả cầu 1 bị chìm một nửa trong nước.


a) Tìm khối lượng riêng của quả cầu 2 và lực mà sợi dây tác dụng lên nó.


b) Người ta đổ dầu từ từ vào bể cho đến khi phần thể tích Vx của quả cầu 1 chìm trong dầu bằng


phần thể tích của nó chìm trong nước. Tìm Vx biết khối lượng riêng của dầu Dd = 800kg/m3.
<b>Câu 4: (5 điểm)</b>


Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d


= 120 cm. Nằm trong khoảng hai gương có hai điểm O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 40


cm; ( biết OS = h = 60 cm).


a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi


phản xạ đến O.


b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vng góc với
mặt phẳng của hai gương).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM HSG LỚP 8 </b>
<b>NĂM HỌC 2011 - 2012</b>


<b>Mơn: Vật lí</b>



<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


1


(5 điểm)


Chọn A làm mốc


Gốc thời gian là lúc 8h
Chiều dương từ A đến B


0,5đ
Lúc 8h xe đạp đi được từ A đến C


AC = v1. t = 18.1 = 18km.


Phương trình chuyển động của xe đạp là :
x1 = x01 + v1.t1= 18 + 18 t


0,5đ
0,5đ
Phương trình chuyển động của xe máy là :


x2 = x02 - x2.t2 = 114 – 30t


0,5đ
Hai xe gặp nhau khi:


x1 = x2



18 + 18t = 114 – 30t


t = 2 (h) 0,5đ


Suy ra x = 18 + 18.2 = 48 ( km )


Vậy 2 xe gặp nhau lúc : 8 + 2 = 10 giờ và nơi gặp cách A một khoảng
54km


0,5đ
Vì người đi bộ lúc nào cũng cách người đi xe đạp và xe máy nên:


Lúc 8 giờ phải xuất phát tại trung điểm của CB tức cách A là:
AD = AC + CB/2 = 18 + 114<sub>2</sub><i>−</i>18 = 66 (km)


0,75đ


Lúc 10 giờ 3 người gặp nhau tức cách A: 54 km


Vậy sau khi chuyển động được 2h người đi bộ đã đi được quãng đường là:
S = 66 - 54 = 12( km )


0,75đ


Vận tốc của người đi bộ là : v3 = <i>S<sub>t</sub></i> = 12<sub>2</sub> = 6 (km/h) 0,5đ
2


(5 điểm)



<b>Cách 1. Công nâng vật trực tiếp lên 10 mét là: Ai= P.h =10.m.h = 20000J</b>
Công nâng vật bằng hệ thống rịng rọc là:


từ cơng thức H= <i>Ai</i>


<i>A</i>tp 100% => Atp= Ai..100%/H


=> A1 = 20000/0.8333 24000(J)


Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về
đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h. Do đó
lực kéo dây là:


Atp=F1.s=F1.2h => F1= Atp/2.h = 24000/2.10 = 1200(N)
<b>Cách 2.Lực ma sát – hiệu suất của</b><i><b> mặt phẳng nghiêng</b></i>.
Công tồn phần dùng để kéo vật:A’tp=F2.l =1900.12=22800(J)


0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cơng hao phí do ma sát: A’hp=A’tp – A1 =22800-20000=2800(J)
Vậy lực ma sát: Fms=


hp


A'


<i>l</i> <sub>=</sub>


2800


12 <sub>= 233,33N</sub>


Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2=


1
tp
A
100%
A' <sub>=87,72%</sub>
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
(5 điểm)


Khi quả cầu cân bằng nó chịu tác dụng của hai lực cân bằng là lực đẩy
Acsimet và trọng lực. Ta có: FA = P1


 <sub>10.D.0,25.V = m1.10</sub> <sub> m1 = 1000.0,25.100.10</sub>-6<sub> = 0,025(kg )</sub>


a) Vì dây nhỏ nhẹ nên bỏ qua trọng lượng của dây và lực đẩy Acsimet tác
dụng lên dây.


* Lực tác dụng lên quả cầu 1: P1, T1 và FA1
Lực tác dụng lên quả cầu 1: P2, T2 và FA2
Điều kiện cân bằng: FA1 = T1 + P1 (1)


FA2 + T2 = P2 (2)
Vì dây khơng giãn: T1 = T2 = T;


(1) + (2)  <sub>FA1 + FA2 = P1 + P2</sub>
 <sub>10.D.V + 10.D.</sub> <i>V</i>


2 = 10.D1.V + 10.D2.V


 <sub>D2 = 1,5D – D1 = 15D - </sub>


1


m


V <sub> = 1250(kg/m</sub>3<sub> )</sub>


* (1)  <sub> T = - P1 + FA1 = - 10.D1.V + 10.D.0,5.V = 0,25(N)</sub>


b) Lực tác dụng lên quả cầu 1: F’A1, F’’A1, T’1 và P1 (F’A1: lực đẩy Ácsimét
do dầu,FA1’’ là lực đẩy Acsimet do nước tác dụng lên quả cầu 1).


Lực tác dụng lên quả cầu 2: FA2, T’2 và P2
Tương tự phần a điều kiện cân bằng:
F’A1 + F’’A1 = T’1 + P1 (3)


FA2 + T’2 = P2 (4) Lấy (3) + (4)  <sub> F’A1 + F’’A1 + FA2 = P1 + P2 </sub>
 <sub> 10.Dd.Vx + 10.D.Vx + 10.D.V = 10.(D1 + D2).V </sub>


 <sub>Vx = </sub>



1 2


<i>d</i>


<i>D</i> <i>D</i> <i>D</i>


<i>D</i> <i>D</i>


 


 <sub>.V = 5V/13 ≈ 27,78(cm</sub>3


0,5đ


0,75đ

0,5đ
4
(5 điểm)


a)- Vẽ được hình đúng
Để tia sáng từ S tới gương M1 có tia
phản xạ tới M2 cho tia phản xạ qua O
thì tia phản xạ từ gương M1 phải có
đường kéo dài qua ảnh của O qua
M2.


Ta có cách dựng như sau:



Chọn S1 đối xứng S qua gương M1 .
Chọn O1 đối xứng O qua gương M2 .
Nối S1O1 cắt gương M1 tại I,


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Cắt gương M2 tại J.


Nối SIJO ta được tia cần vẽ.
(b) Xét  S1AI ~  S1BJ


=> AI / BJ = S1A / S1B = a /(a+d)
=> AI = BJ . a /(a+d) (1)
Xét  S1AI ~  S1HO1


=> AI / HO1 = S1A / S1H
= a/2d


=> AI = a.h /2d = 10 cm
thay vào (1) ta được:


BJ = (a+d)h/2d = 40 cm








Lưu ý: HS làm theo các cách khác mà đúng bản chất vật lí vẫn cho điểm tối đa.


</div>


<!--links-->

×