Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (48.26 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
O R
<b>I.Mục Tiêu:</b>
<b>1) Kiến thức:</b> - HS hiểu được định nghĩa đđường trịn , các tính chất của đường tròn , sự
khác nhau giữa đường trịn và hình trịn.
- HS hiểu được tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn
<b>2) Kỹ năng</b>: - HS biết cách vẽ đường tròn đi qua hai điểm cà ba điểmcho trước .Biết cách
vẽ đường tròn ngoại tiếp của một tam giác.
<b> 3) Thái độ:</b> - Học sinh có thái độ ngiêm túc , tích cực, Tính thẫm mỹ của tốn học.
<b>II.Chuẩn Bị:</b>
- GV: Tấm bìa hình trịn, compa, thước thẳng, dụng cụ tìm tâm đường trịn.
- HS: Tấm bìa hình trịn, compa, thước thẳng.
<b>III.Phướng Pháp Dạy Học:</b>
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm,
<b>IV.Tiến Trình Bài Dạy:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: (1’) : 9A2………</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
<b> </b> GV giới thiệu nội dung của chương II.
<b> 3. Nội dung bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: (9’)</b>
GV vẽ và yêu cầu HS
vẽ đường trịn tâm O, bán
kính R .
GV gọi một HS lên
bảng viết kí hiệu đường trịn
tâm O, bán kính R.
GV yêu cầu HS nhắc
lại định nghĩa đường trịn tâm
O, bán kính R.
GV cho HS làm ?1.
<b>Hoạt động 2: (10’)</b>
GV cho HS suy nghĩ,
vẽ và trả lời.
HS vẽ hình vào vở.
HS lên bảng viết: kí
hiệu (O;R) hoặc (O)
Đường trịn tâm O,
bán kính R là hình gồm các
điểm cách điểm O một
HS laøm ?1.
Có vơ số đường tròn
đi qua hai điểm. Tâm của
chúng nằm trên đường
trung trực của đoạn thẳng
nối hai điểm đó.
<b>1. Nhắc lại về đường trịn:</b>
Đường trịn tâm O, bán kính R là
hình gồm các điểm cách điểm O một
khoảng bằng R.
Kí hiệu (O;R) hoặc (O)
<b>?1:</b>
<b>2. Cách xác định đường tròn:</b>
<b>?2: </b>
<i><b>Ngày Soạn: 15 /10 /2011</b></i>
<i><b>Ngày Dạy : 18 /10 /2011</b></i>
<b>Tuaàn: 10</b>
<i><b>Tiết: 19</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
GV cùng HS làm ?3.
GV giới thiệu sự xác định
của đương trịn.
Thơng qua đó, GV giới
thiệu về đường tròn ngoại
tiếp tam giác và tam giác nội
tiếp đường trịn.
<b>Hoạt động 3: (8’)</b>
GV vẽ (O)
OA = OB?
Điểm B có thuộc (O)
không? Vì sao?
GV giới thiệu kết luận
như SGK.
<b>Hoạt động 4: (8’)</b>
GV vẽ hình như trong
SGK. Cho HS về nhà vẽ.
AB là đường gì của
đoạn thẳng CC’?
Haõy so sánh OC và
OC’.
OC = OC’ thì ta suy ra
được điều gì?
GV giới thiệu kết luận
như SGK.
HS theo dõi và vẽ
hình vào vở.
HS chú ý theo dõi.
HS vẽ (O)
OA = OB vì B theo
tính chất đối xứng.
Điểm B thuộc (O) vì
OB = OA nên B cách O
một khoảng bằng R.
HS nhắc lại.
HS chú ý theo dõi.
AB chính là đường
trung trực của CC’ .
OC = OC’
Suy ra C’thuộc (O)
HS nhắc lại.
<b>?3: </b>Qua 3 điểm không thẳng hàng, ta
chỉ vẽ được một đường tròn.
(O) ngoại tiếp <i>Δ</i> ABC
<i>Δ</i> ABC nội tiếp (O)
<b>3. Tâm đối xứng:</b>
<b>?4:</b>
Đường trịn là hình có tâm đối
xứng. Tâm của đường trịn là tâm đối
xứng của đường trịn đó.
<b>4. Trục đối xứng:</b>
<b>?5:</b>
Đường trịn là hình có trục đối
xứng. Bất kì đường kính nào cũng là
trục đối xứng của đường tròn.
<b>4. Củng Cố: (5’)</b>
<b> </b> -GV cho HS làm bài tập 1; 2.
<b>5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (2’)</b>
<b> </b> - Về nhà học bài theo vở ghi
- Làm các bài tập đã giải 3; 4; 6; 7; 9 (SGK)
<b> 6.Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:</b>