Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I/ Vị trí nhiệm vụ của phân môn Tập viết:</b>
<b>Tập viết là một trong những phân mơn có </b>
<b>tầm quan trọng đặc biệt ở Tiểu học, </b>
<b>nhất là đối với học sinh lớp 1. </b>
<b> - Nếu viết đúng chữ mẫu, rõ ràng, </b>
<b>tốc độ nhanh thì học sinh có điều </b>
<b>kiện ghi chép bài học tốt, nhờ vậy </b>
<b>kết quả học tập sẽ cao hơn. Nếu viết </b>
<b>xấu, tốc độ chậm sẽ ảnh hưởng </b>
<b>không nhỏ tới chất lượng học tập.</b>
<b> - Học vần, Tập đọc giúp cho việc </b>
<b>rèn năng lực đọc thông, Tập viết </b>
<b>giúp cho việc rèn năng lực viết thạo. </b>
<b>Hai năng lực này có quan hệ mật </b>
<b>Tập viết là phân mơn có tính chất </b>
<b>thực hành, mục đích của việc dạy </b>
<b>Tập viết cũng góp phần khẳng định </b>
<b>vị trí quan trọng của phân mơn này </b>
<b>ở trường Tiểu học. Bên cạnh đó Tập </b>
<b>viết cịn góp phần quan trọng vào </b>
<b> </b>
<b> Phân môn Tập viết truyền thụ cho học Phân môn Tập viết truyền thụ cho học </b>
<b>sinh những kiến thức cơ bản về chữ viết </b>
<b>và kỹ thuật viết chữ. Ở lớp 1 việc dạy </b>
<b>và kỹ thuật viết chữ. Ở lớp 1 việc dạy </b>
<b>Tập viết được phối hợp nhịp nhàng với </b>
<b>Tập viết được phối hợp nhịp nhàng với </b>
<b>dạy Học vần, học sinh luyện tập viết chữ </b>
<b>dạy Học vần, học sinh luyện tập viết chữ </b>
<b>dưới hai hình thức chủ yếu: Luyện tập </b>
<b>dưới hai hình thức chủ yếu: Luyện tập </b>
<b>viết chữ cái trong các tiết học âm, chữ </b>
<b>viết chữ cái trong các tiết học âm, chữ </b>
<b>ghi âm, vần và tập viết theo các yêu cầu </b>
<b>ghi âm, vần và tập viết theo các yêu cầu </b>
<b>kĩ thuật trong các tiết Tập viết.</b>
<b> Nhiệm vụ cụ thể của phân môn Tập viết </b>
<b>ở lớp 1 cũng như ở Tiểu học như sau:</b>
<b> *VỀ TRI THỨC</b><i><b>:</b></i>
<b> Dạy học sinh những khái niệm cơ bản </b>
<b>về đường kẻ, dòng kẻ, tọa độ viết chữ, </b>
<b>tên gọi các nét chữ, cấu tạo chữ cái, vị </b>
<b>*VỀ KĨ NĂNG:</b>
<b> Dạy học sinh các thao tác viết chữ từ đơn </b>
<b>giản đến phức tạp, bao gồm kỹ năng viết nét, </b>
<b>liên kết nét tạo chữ cái, tạo chữ ghi tiếng đồng </b>
<b>thời giúp các em xác định khoảng cách, vị trí </b>
<b>cỡ chữ trên vở kẻ ơ li để hình thành kỹ năng </b>
<b>viết đúng mẫu, rõ ràng và cao hơn là viết </b>
<b>nhanh và đẹp. </b>
<b> Ngoài ra tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để </b>
<b>Những thuận lợi, khó khăn trong việc dạy </b>
<b>Tập viết lớp 1 ở trường Tiểu học:</b>
<i><b>Thuận lợi:</b></i>
<b>- Giáo viên được trang bị một số kiến </b>
<b>thức cơ bản về phân môn này qua </b>
<b>các lớp bồi dưỡng chun mơn hè.</b>
<b>- Học sinh đã được qua lớp mẫu giáo </b>
<b>trên cơ bản các em cũng đã làm </b>
<b>quen được kỹ năng viết chữ.</b>
<b>- Nhà trường trang bị đầy đủ các mẫu </b>
<b>chữ cho giáo viên khi giảng dạy.</b>
<i><b>Khó khăn:</b></i>
<b>- Một số học sinh chưa qua mẫu giáo khi </b>
<b>vào lớp 1 các em không biết cầm bút để </b>
<b>viết.</b>
<b>- Vở Tập viết có ơ li to hơn vở trắng, học </b>
<b>sinh khó viết vì thế ảnh hưởng đến việc </b>
<b>luyện chữ cho học sinh.</b>
<b>- Vở Tập viết năm học 2009- 2010 có một số </b>
<b>bài có nội dung bài nhiều hơn so với vở </b>
<b>Tập viết cũ.</b>
<b>Phần 2</b>
<b>Nội dung và phương pháp dạy </b>
<b>Tập viết lớp 1</b>
<b>I.Nội dung phân môn Tập viết lớp 1</b>
<b>Tập viết đúng tư thế, viết các chữ cái </b>
<b>cỡ vừa và nhỏ tập ghi dấu thanh </b>
<b>đúng vị trí, làm quen với chữ hoa </b>
<b>cỡ to và cỡ vừa theo mẫu chữ quy </b>
<b>định, tập viết các số đã học.</b>
<b> *Phương pháp trực quan:</b>
<b> - Giáo viên phải biết khắc sâu biểu tượng </b>
<b>về chữ cho các em bằng nhiều con </b>
<b>- Điều kiện đầu tiên để các em viết đúng </b>
<b>đó là chữ mẫu vì thế tiêu chuẩn cơ bản </b>
<b>của chữ mẫu là phải đúng quy định, rõ </b>
<b>ràng và đẹp.</b>
<b>- Lưu ý khi chữa bài, chấm bài cũng được </b>
<b>học sinh quan sát như một chữ mẫu.</b>
*<b>Phương pháp đàm thoại:</b>
<b>Phương pháp này được sử dụng chủ </b>
<b>yếu ở giai đoạn đầu của tiết học, giáo </b>
<b>*</b>
<b> </b>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i><b> Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b> a/ Giới thiệu bài</b>
<b> b/ Phân tích cấu tạo chữ</b>
<b> c/ Giáo viên viết mẫu</b>
<b> Viết mẫu là thao tác trực quan của giáo </b>
<b>viên trên bảng lớp giúp học sinh nắm bắt </b>
<b>được quy trình viết chữ.</b>
<b>d/ Học sinh luyện viết vào bảng con:</b>
<b>- Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý để học sinh </b>
<b>quan sát và nhận xét chữ viết của bạn </b>
<b>về cấu tạo chữ, nét chữ, nét nối…</b>
- <b><sub>Giáo viên chữa lại những sai sót của </sub></b>
<b>học sinh và khẳng định lại kiến thức.</b>
<b>e/ Học sinh viết bài vào vở :</b>
<b>- Giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế </b>
<b>ngồi viết, cách cầm bút, để vở …</b>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Có thể chọn theo nhiều cách:</b>
<b>- Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm các </b>
<b>bài đã chấm.</b>
<b>- Thi viết chữ đúng mẫu, rõ ràng, đẹp.</b>
- <b>Tổ chức trò chơi viết chữ cái theo gợi </b>
<b>ý bằng lời về cấu tạo chữ hoặc viết </b>
<b>chữ theo tranh vẽ gợi ý.</b>