Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Chuyên đề tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHHTM&SX Việt Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.93 KB, 68 trang )

Lời nói đầu
Kế toán là một môn khoa học thu, nhận, xử lí và cung cấp thông tin về tài sản
và sự vận động của tài sản. trong đơn vị nhằm kiểm tra và giám sát toàn bộ hoạt
động kinh tế, tài chính của đơn vị.
Đối với doanh nghiệp thì kế toán. là việc ghi chép phân loại tổng hợp và giải
thích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhằm đa ra các quyết định hợp lí.
Trong nền kinh tế thị trờng thì kế toán là ngôn ngữ kinh doanh. Nó là phơng
tiện gián tiếp giữa các doanh nghiệp với các đối tợng có liên quanđể các đối tợng
đó dua ra các quyết định phù hợp. Vì vậy việc tổ choc kế toán trong doanh nghiệp
một cách khoa học hợp lí. Giúp kế toán thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiêm vụ
và yêu cầu quản lý. Phát huy tốt nhất vai trò kế toán trong quản lí kinh tế tàI
chính của doanh nghiệp.
Ngày nay nhu cầu xà hội ngày càng cao vì vậy sản xuất phải thoả mÃn nhu
cầu của xà hội. Vấn đề đăt ra đối với các doanh nghiệp là sản xuất cái gì?
Sản xuất nh thế nào và sản xuất cho ai?
Từ đó đòi hỏi các doanh nghiệp. PhảI sản xuất ra những sản phẩm có chất lợng
tốt, mẫu mà dẹp, đáp ứng đợc nhu cầu của xà hội. đồng thời phải có giá thành hợp
lí, để có thể tồn tại và cạnh tranh trên thị trờng. Vì vậy vấn đề lớn nhất đối với các
doanh nghiệp là tìm biện pháp giảm chi phí và hạ giá thành, nâng cao chất lợng
sản phẩm.
Tuy nhiên việc hạ giá sản phẩm không phải là việc cắt giảm chi phí một cách
tuỳ tiện. để đạt đợc lợi nhuận cao nhất, vấn đề đặt ra là giảm chi phí nh thế nào là
hợp lí. Muốn đạt đợc điều này doanh nghiệp sản xuất phảI tổ chức quản lí để hạ
thấp chi phí và giá thành nhng đem lại kết quả cao, một trong những công cụ sử
dụng là công tác kế toán nói chung và đặc biệt là công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm.

1


Mục lục:


Phần I :

những vấn đề chung

I.Đặc điểm tình hình của công ty TNHH TM&SXVH
- Vị trí của công ty trong nền kinh tế nớc ta
- Quá trình hình thành và phát triên của công ty
- Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Cơ cấu quản lí bộ máy của công ty
- Quy trình công nghệ sản xuất
- Hình thức kế toán đơn vị áp dụng
II. Các phần hành kế toán:
ã kế toán vốn bằng tiền
ã kế toán các khoản trích theo lơng
ã kế toán vật liệu CCDC
ã kế toán tap hơp chi phí và tính giá thành
phần II: chuyên đề tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tai công ty TNHHTM&SXVH
- Lý do chọn chuêyn đề
-

Những thuận lợi và khó khăn công ty gặp phải

- Những sổ sách phục vụ cho công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty
Phần III: nhËn xÐt vµ kÕt luËn

2



Chong I:

những vấn đề chung

I, Đặc Điểm tình hình công ty thơng mại và sản xuất Việt Hà:

1 Vị trí cđa doanh nghiƯp trong nỊn kinh tÕ níc ta:
Doanh nghiƯp là một tế bào cơ bản trong nền kinh tế quốc dân sự tồn tại và phát
triển bên vững của môi doanh nghiệp tạo nên sự ổn định và đi lên của đất nớc.
công ty thơng mại và sản xuất Việt Hà là công ty t nhân hoạt động dới sự kiểm
soát của nhà nớc. Có nghĩa vụ đóng góp và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân
sách nhà níc nh bao Doanh nghiƯp kh¸c.
Trong nỊn kinh tÕ níc ta xu hớng phát triển đI lên tạo điều kiện khuyến khích các
công ty t nhân hoạt động và phát triển, việc cổ phần hoá Doanh nghiệp nhà nớc
mở cửa tiếp thu các nguồn đầu t nớc ngoài. Vì thế các Doanh nghiệp t nhân đóng
góp một phần khá quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế, giải quyết đợc vấn
đề công ăn việc làm cho ngời lao động tăng thu nhập cho ngân sách nhà nớc.
Đứng trớc tình hình nền kinh tế nớc ta hiện nay, công ty TNHH thơng mại và sản
xuất Việt Hà đà chứng tỏ mình là một tế bào quan trọng trong cơ thể của nền kinh
tế.
2. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà đợc thành lập vào năm 1990 bắt
đầu từ cơ sở nhỏ của gia đình. Với số lợng công nhân những ngày đầu hơn chục
ngời. Với mẫu mà sản phẩm đơn giản, sản xuất thủ công là chủ yếu. Do nhu cầu
phát triển của thị trờng, và thị hiếu của ngời tiêu dùng. Do vậy từ cơ sản xuất thủ
công đà đợc đầu t và nâng cấp năm 1996 với số lợng công nhân hơn chục ngời đÃ
tăng 100 ngời. Đến năm 1998 công ty đợc đầu t máy móc hiện đại, công nghệ sản
xuất tiên tiến năng cao năng xuất sản xuất, chất lợng sản phẩm đa dạng hoá. Từ
năm 2000 Công ty đà đầu t chiều sâu máy móc thiết bị để nâng cao chất lợng sản
phẩm.

Trong suốt những năm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty liên tục phát triển
cả quy mô sản xuất lẫn day chuyền công nghệ. Về mặt kinh tế công ty hạch toán
độc lập tự cân đối tài chính coi trọng hiệu quả kinh tế, đồng thời thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với ngân sách nhà nớc. Mặt khác trong quá trình sản xuất Công ty đÃ
không ngừng cải tiến kỹ thuật nâng cao chất lợng sản phẩm và nắm bắt kịp thời thÞ
3


hiếu ngời tiêu dùng để tung ra thị trờng những sản phẩm phù hợp.

Hiện nay

sản phẩm của công ty đủ sức cạnh tranh trên thị trờng.
Năm 2001 Công ty đà có 4 sản phẩm đạt huy chơng vàng tại hội chợ hàng Việt
Nam chất lợng cao đó là VH6, VH7, VH8, khoá treo.
Sau đây là một số chỉ tiêu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong 3 năm 2000, 2001, 2002.
1.

chỉ tiêu
Tổng NG TSCĐ

2000
3.443.846.885

2001
4.294.417.339

2002
5.083.025.385


2.

Vốn kinh doanh

9.334.660.734

9.829.393.506

9.991.678.650

3.

Doanh thu tiêu thụ

4.313.950.664

5.574.343.650

4.664.882.888

4.

Lợi nhuận tiêu thụ

199.447.664

182.115.000

191.852.760


5.

Nộp NSNN

534.485.096

520.850.000

562.040.980

6.

Thu nhập bình quân

622.959

622.500

620.000

Qua bảng số liệu ta thấy tất cả các chỉ tiêu của Doanh nghiệp đều tăng qua
các năm điều đó chứng tỏ Công ty đang trên đà phát triển và đi lên. Và có chỗ
đứng trên thị trờng, và các chỉ tiêu này còn đợc tăng lên nữa trong những năm sắp
tới sau khi ban lÃnh đạo của Công ty đà đổi mới một số thiết bị máy móc, và đào
tạo đợc đội ngũ công nhân có tay nghề cao.
Qua gần 15 năm xây dựng và phát triển Công ty TNHH thơng mại và sản
xuất Việt Hà đà chiếm đợc lòng tin của khách hàng và có chỗ đứng trên thị trờng.
Với những nỗ lực trọng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình Công ty đà đợc
vinh dự đón giải thởng hàng Việt Nam chất lợng cao năm 2004.

3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH thơng mại và SX Việt Hà:
- Chức năng của Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà là sản xuất khoá
và cung ứng cho thị trờng phục vụ nhu cầu ngời tiêu dùng.
- Cũng nh mọi Doanh nghiệp khác Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà
luôn luôn mong muốn tiêu thụ đợc nhiều sản phẩm thu đợc lợi nhuận về cho Công
ty điều đó cũng đồng nghĩa với việc hoàn thành vời NSNN. Để hoàn thành đợc
chức năng này Công ty phải thực hiện một số nhiệm vô sau:

4


+ Hạch toán chiến lợc kinh doanh tạo thị trờng ổn định, cải tiến mẫu mà sản phẩm
phù hợp đáp ứng nhu cầu của thị trờng.
+ Tổ chức hoàn thiện bộ máy phù hợp với yêu cầu quản lý
+ Thực hiện tốt chế độ tiền lơng, tiền thởng cho cán bộ CNV trong Công ty
+ Không ngừng đầu t trang thiết bị cho sản xuất, bên cạnh đó luôn củng cố về cơ
sở vật chất máy móc, phơng tiện vận tải.
+ Tìm hớng tăng cờng mở rộng thị trờng cả 3 miền trong nớc và nớc ngoài
- Xuất phát từ mục tiêu chiến lợc trên Công ty thực hiện một số chiến lợc cụ thể
sau:
+ Sản xuất với chất lợng tốt mẫu mà đẹp đáp ứng nhu cầu ngày càng kho tính của
thị trờng
+ Bảo toàn phát triển xây dựng có hiệu quả vốn trong SXKD tránh gây tổn thất
vốn.
- Hạn chế những khoản nợ kho đòi có thể gây mất mát cho tài sản của Công ty
- Không ngừng tăng cờng quy mô sản xuất
- Cải tiến nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên
- Tổ chức ngùôn cung ứng nguyên vật liệu thông qua việc sản xuất.
- Thăm dò thị trờng
- Sắp xếp nhiệm vụ của từng phòng bản của Công ty một cách hợp lý

4. Cơ cấu quản lý bộ máy của Công ty TNHH thơng mại và SX Việt Hà :
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà áp dụng một chế độ quản lý theo
kiểu trực tuyến. Chức năng gọn nhẹ đơn giản nhng hiệu quả để phù hợp với hình
thức kinh doanh hiện đại và rễ quản lý, việc quản lý của lÃnh đạo của cấp cao đợc
phát huy một cách tối đa, thông tin trong Công ty đợc phân luồng rõ dệt. Các mối
quan hệ cũng nh chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, của Cán bộ chủ chốt đợc quy định phân công rõ ràng. Chính điều này giúp cho bộ máy quản lý của Công
ty luôn nắm bắt cập nhật thông tin. Về nhu cầu của khách hàng cũng nh biến đổi
của thị trờng. Từ đó quyết định đúng đắn kịp thời toàn bộ việc quản lý và hạch
toán trong Công ty đều đợc tập chung về một mối. Và đợc thể hiện qua sơ đồ sau

5


Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Đại Diện
Thương Mại

Phòng Kinh
Doanh

Phòng Tài
Chính

PX Sản Xuất

PX


Khí

PX
Cắt

PX
Mạ

PX
Máy

PX
Chìa

PX
Lắp

PX
Sơn

ã Chứcnăng cuả các phòng ban:
ã Giám đốc: là ngời đứng đầu bộ máy lÃnh đạo của công ty, là ngời có quyền
cao nhất, có nhiệm vụ điều hành và chịu trách nhiệm chung trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh trớc nhà nớc và tập thể cán bộ công nhân viªn

6


trong công ty. Ngoài việc uỷ nhiệm cho phó giám đốc thì giám đốc còn chỉ
đạo trực tiếp tới các phòng ban và các phân xởng.

ã Phó giám đốc: là ngời hỗ trợ giám đốc trực tiếp lÃnh đạo quản lí các hoạt
động của công ty. chịu trách nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ hoạt động của
công ty.
ã Đại Diện thơng mại: là ngời chịu trách nhiệm trớc công ty về hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài ra còn giám sát việc phân phối
sản phẩm cho các đại lý.
ã Phòng tài chính kế toán: có chức năng giám sát các hoạt động tài chính,
phản ánh chung thực kịp thời tình hình tài chính của công ty, ngoài ra còn
trực tiếp cùng các phòng ban khác giám sát hoạt động của công ty. Nh việc
tiêu thụ sản phẩm và thanh toán các khoản vay ngăn hạn, phải trả công nhân
viên.
ã Các phân xởng sản xuất: là các đơn vị tham gia trực tiếp vào việc tạo thành
sản phẩm, mỗi đơn vị làm nhiệm vụ khác nhau để hoàn thành nên sản
phẩm.
5. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thơng mại và SXViệt Hà:
Viêc tổ chức thực hiện các chức năng hoạch toán trong đơn vị là do bộ máy kế
toán đảm nhiệm. Tuy nhiên công ty TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà là một
doanh nghiệp t nhân chịu sự lÃnh đạo của giám đốc nên công tác kế toán cung
nằm trong sự chỉ đạo của giám đốc vì vậy còn một số hạn chế về công tác này và
đơc thể hiện qua sơ đồ sau:

7


sơ đồ tổ chức kế toán của TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà

Kế Toán
Trưởng

Kế Toán

Vật Tư

Kế Toán
CP&
Tính Z
SP

Kế Toán
Tiền
Lương

Thủ Quỹ

ã Chức năng của các phòng ban:
ã Kế toán trởng: chỉ đạo chung toàn bộ công tác hoạch toán kế toán tại công
ty, hơng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trực tiếp chỉ đạo công tác
tài chính tại đơn vị.
ã Kế toán vật t: phản ánh kịp thời chính xác đầt đủ tình hình xuất, nhập và số
hiện có của các loại nguyên vật liệu trên các mặt số lợng, chất lợng, thời
gian cung cấp.
ã Kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ tính các khoản phai trích cho cán bộ công
nhân viên trong công ty. Hàng tháng có nhiệm vụ thanh toán tiền lơng cho
cán bộ công nhân viên ngoài ra kế toán tiền lơng có nhiệm vụ theo dõi kho
bán thành phẩm.
ã Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp chi phí phát
sinh hàng ngày ở công ty để tính giá thành của sản phẩm.
ã Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi bảo quả tiền mặt đồng thời là ngời theo dõi
tình hình tài
ã


sản cố định , tình hình tăng giảm, trích khấu hao hàng tháng.
8


Mặc dù mỗi kế toán làm nhiệm vụ khác nhau nhng giữa các thành phần lại có
quan hệ chặt chẽ với nhau để cùng hoàn thành tốt công tác kế toán của công ty
6. Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh taị công ty TNHH thơng mại và
sản xuât Việt Hà:
a. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
loại hình sản xuất của công ty là kiểu chế biến liên tục quy mô sản xuất thuộc loại
vừa, mặc dù sản phẩm của công ty gồm nhiều loại kết cấu phức tạp có đặc tính
khác nhau về kích cỡ, yêu cầu kĩ thuật nhng nhìn chung sản phẩm có thể tạo ra
trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất cùng theo một quy trình sau giai đoạn
gia công .giai đoạn lắp giáp hoàn chỉnh.
- Giai đoạn gia công: là giai đoạn chủ yếu tạo ra các chi tiết, các bộ phận có
khả năng nhất định để lắp giáp thành phẩm.
- Giai đoạn lắp giáp: sẽ lắp giáp hoàn thành sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng
đồng thời đóng gói nhËp kho.

9


Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

Nguyên vật liệu

Phân xưởng
Cơ khí

Phân xưởng

bóng mạ

Phân xưởng cơ
điện

Phân xưởng
Lắp giáp

Thành phẩm
Nhập kho

Bốn phân xởng sản xuất trong dây truyến sản xuất có chức năng và nhiệm vụ khác
nhau.
- Phân xởng cơ khí: Là phân xởng đầu tiên trong quá trình sản xuất với nhiệm
vụ tạo phôi ban đầu cho các phân xởng khác. Nh dập định hình ra các
khuôn mẫu (phôi, ke, khoá) hay đúc cầu khoá, lõi khoá, bản lề khoá
Phân xởng cơ điện: Có trách nhiệm sửa chữa thờng xuyên trùng tu máy móc thiết
bị của công ty kể cả phần cơ và phần điện. Phân xởng này đảm bảo cho các phân
10


xởng khác làm việc liên tục không bị gián đoạn về máy móc thiết bị hay đờng điện
bị sự cố, ngoài ra còn chế tạo khuôn mẫu cho các phân xởng khác.
- Phân xởng lắp ráp: với nhiệm vụ lắp ráp hoàn chỉnh các bộ phận của sản
phẩm để hoàn thành nên sản phẩm.
- Phân xởng bóng mạ: Có nhiệm vụ mạ các sản phẩm nh ke, chốt, bản lề, cầu
khoá, thân khoá.Đây là giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ chế
tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh sản phẩm nên nó quyết định nhiều đến chất lợng của sản phẩm.
Các phân xởng bố chí liên hoàn hợp lý đảm bảo từ khâu đa vật liệu vào sản xuất
đến khâu cuối cùng tạo ra sản phẩm. Nhìn chung các bộ máy quản lý của công ty

tơng đối gọn nhẹ, thể hiện một bớc hoàn thiện về cơ cấu quản lý tạo điều kiện cho
lÃnh đạo cho lÃnh đạo Công ty lắm bắt kịp thời toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Và chỉ đạo thông suốt từ cấp cao nhất đến từng công nhân sản
xuất trực tiếp.
7.)Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty:
Với cơ sở lạc hậu trong những ngày đầu thành lập do sự biến đổi của cơ cấu thị trờng cán bộ CNV trong Công ty không ngừng đa ra các sáng kiến kỹ thuật tạo ra
nhiều máy móc mới. Ngoài ra Công ty còn mua sắm thêm đợc một số máy móc
hiện đại nhằm giải toả sức lao động của con ngời. Đồng thời tăng số lợng sản
phẩm sản xuất ra ®iỊu ®ã chøng tá c¬ së vËt chÊt cđa cđa Công ty đợc sử dụng một
cách tối đa, hiệu quả thiết thực.

Bảng kê máy móc thiết bị của Công ty (tính đến năm 2004)

11


TT
1
2
3
4
5
6

Tên thiết bị
Máy cắt
Máy mài
Máy phun sơn
Máy nén
Máy khoan

Máy ca

Nớc SX
LX
LX
Đ
BL
VN
TC

Năm SX
1998
1998
1996
1997
2000
1998

Số lợng
5
10
20
15
30
10

Ghi chú
LX(Liên Xô)
Đ(Đức)
BL(Ba Lan)

VN(Việt Nam
TC(Tự chế)

Qua bảng số liệu ta thấy máy móc thiết bị Công ty đợc nhập từ nhiều nguồn
khác nhau trong đó có cả trong nớc và tự chế tuy nhiên để mở rộng sản xuất Công
ty phải đầu t nhiều máy móc thiết bị hiện đại.
ã Hình thức kế toán Công ty áp dụng
Hiện nay công tác kế toán của Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà
áp dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ và đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKCT
Chứng từ ghi sổ và các
bản phân bổ

Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ cái

Bảng báo cáo tàI chính

Ghi chú:

: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra đối chiếu
: Ghi hàng ngày

II. Các phần hành kế toán

A. Kế toán vốn bằng tiền


12

Thẻ, sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết


ã Đặc điểm sử dụng: kế toán vốn bằng tiền của Công ty TNHH thơng mại và
sản xuất Việt Hà là bộ phận TSCĐ làm chức năng vật ngang giá chung
TSCĐ. Các mối quan hệ mua bán trao đổi nh tiền Việt Nam.
- Theo quan điểm bảo toàn vốn bằng tiền của Công ty gồm có vốn bằng tiền
tại quỹ (gọi là quỹ tiền mặt) vốn bằng tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các chế độ quản lý tiền tệ do ngân hàng
quản lý. Đồng thời phải tuân thủ các quy tắc chung.
- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng loại tiền thống nhất là tiền Việt Nam
- Các đơn vị có sử dụng ngoại tệ cho sản xuất kinh doanh phải quy đổi tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kế toán thay đổi.
- Đối với vàng bạc đá quý trị giá bằng tiền tại thời thời điểm mua vào, hoặc đợc
thanh toán giá mua thực tế, giá mua liêm yết tại ngân hàng địa phơng nơI đơn vị
có cơ sở hoạt động.
ã Hình thức hạch toán tại Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Việt Hà :
Kế toán vốn bằng tiền áp dụng hình thức nhật ký chứng từ và đợc thể hiện qua
sơ đồ sau:

13


Chứng từ phiếu
thu, chi


Bảng kê số 1
Nợ TK 111

NKCT1
Có TK111

NKCT3
Có TK113

Sổ cái các
TK111,112,113

Ghi chú:

: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: quan hệ đối chiếu

14

NKCT4
Có TK112

Bảng kê số 2
Nợ TK112


Sơ đồ luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền và thanh toán


Phiếu thu, chi
Sổ
quỹ
Bảng
phân
bổ
Chi
tiết

Nhật ký- Chứng từ

Sổ chi tiết
TK111,112,113

Sổ cái TK 111,112

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng

Báo cáo tài chính

Ghi Chú:

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu

Căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chøng tõ gèc ®Ĩ lËp chøng tõ
gèc ®Ĩ lËp chøng từ ghi sổ . Căn cứ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ

ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản . Những đối tợng cần theo dõi chi tiết sẽ căn cứ vào
từng chứng từ gốc để ghi vào sổ ,thẻ kế toán chi tiết cuối tháng lập bảng tổng hợp
chi tiết .
Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh sau khi đối chiếu số
lợng trên bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,®èi chiÕu sè

15


liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với số liệu tổng hợp trên sổ cái kế toán lập báo cáo
tài chính .
Các phần hành kế toán của doanh nghiệp
Kế toán vèn b»ng tiỊn
Vèn b»ng tiỊn lµ mét bé phËn cđa vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản l
động của doanh nghiệp đợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong
quan hệ thanh toán .
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lợng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình .Số tiền thờng xuyên tồn quỹ
phải đợc tính toán định mức hợp lý , mức tồn quỹ tuỳ thuộc vào quy mô sản xuất
,tính chất hoạt động ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng
hoặc các tổ chức khác .Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt của doanh nghiệp
đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện .
Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh
và phải có chữ ký của kế toán và thủ trởng đơn vị .
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ các hoá đơn chứng từ kế
toán lập phiếu thu (chi) vào sổ quỹ tiền mặt cuối tháng (định kỳ )kế toán tập hợp
các phiếu thu (chi)để lên bảng kê các chứng từ cùng loại và vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ vào sổ cái tài khoản .
Ví dụ : Ngày 5/1/2005 mua gang đặc HĐGTGT số 0049518 của Công ty gang
thép Đài Nam số tiền 27.489.000 dồng.

Căn cứ vào HĐGTGT kế toán lập phiếu chi
Đơn vị : Cty TNHH sx và tm Việt Hà
Địa chỉ: Duyên Hà- Thanh Trì- Hà Nội
Phiếu chi

Quyển số:01

Số : 07
Ngày .....05

Mẫu số 02- TT

QĐ:Số 1141- TC/QĐ/CDKT
.tháng .01.........năm 2005

Họ tên ngời nhận tiền : Lơng thi Kim Liên
Địa chØ : KÕ to¸n
16


Lý do chi : Chi tìên mua gang của công ty gang thép Đài Nam
Số tiền : 27.489.000

(Viết bằng chữ) Hai mơi bảy triệu bốn trăm tám mơi

chín nghìn đồng
Kèm theo : 01 HĐGTGT

chứng từ gốc :


Số 0049518

ĐÃ nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ):Hai mơi bảy triệu bốn trăm tám mơi
chín nghìn đồng chẵn.
Thủ trởng đơn vị KÕ to¸n trëng Ngêi lËp phiÕu Thđ q Ngêi nhËn tiỊn
( ký ten)

(ký tªn)

( ký tªn)

( ký tªn)

( ký tªn)

Tõ phiếu chi kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt hoặc định kỳ kế toán tiến hành lập
bảng tổng hợp chøng tõ gèc cïng lo¹i . LËp chøng tõ ghi sổ ,vào sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ ,vào sổ cái tài khoản .
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Loại chứng từ : Phiếu chi tiền mặt
Hoá đơn
Số
Ngày

Nội dung

Tổng sè
tiỊn

................

0049518 05/01/05 Mua gang

Ghi Cã TK111 Ghi Nỵ TK
152
133.1
331

27.489.000 24.990.000 2.499.000

đặc cho sản
xuất
...................... .................. ...............
...............
Cộng
92.083.858 18.452.000 30.579.021
Ngời lập biểu

Kế toán trëng

( ký tªn)

( ký tªn)

17


Đơn vị :.Cty TNHH
SX và TM Việt Hà.
Chứng từ ghi sổ


Mẫu số : 01-SKT

Ngày ..05..tháng ..01..năm 2005 Số :02
Kèm theo 03 .Chứng từ gốc ............................
Trích yếu

SHTK
Nợ

152
111
133.1 111
331
111

Mua nguyên vật liệu
Thuế GTGT
Trả nợ ngời bán
Cộng

Số tiền
Nợ
92.083.858
18.452.000
30.579.021
141.114.879

Ngời lập



92.083.858
18.452.000
30.579.021
141.114.879

Kế toán trởng

( ký tên)

( ký tên)

Sổ quỹ tiền mặt
Ngày ....05.....tháng .....01.........năm 2005

SHCT
Thu

Diễn giải

TKĐƯ

Chi
07

........................
Mua gang đặc

Số tiền
Thu


Chi

152
133.1

...............................
Cộng
Kèm theo :..............Chứng từ thu
Kèm theo:.......01........Chứng từ ch
Ngày .....31.........tháng.....01........năm 2005
Đối với các khoản thu(chi) kế toán ghi sổ kế toán theo định khoản sau:
Thu tiền
18


Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 112

Tiền gửi ngân hàng

Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có Tk . 512 Doanh thu nội bộ .
Có Tk 515 Doanh thu hoạt động tài chính .
Có Tk 711 Doanh thu khác
Có TK 131,138,141 Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 128,222 Thu hồi tiền đầu t
Có TK 111,112 Rút tiền nhập quỹ hoặc gửi tiền vào NH
Chi tiền
Nợ TK 152,153,156,211 Mua sắm vật t, hàng hoá , TSCĐ
Nợ TK 331,311,315 Trả nợ ngời bán ,vay ngắn hạn

Nợ TK 333,334,336 Chi tiền nộp cho NSNN, trả lơng công nhân , thanh
toán nội bộ
Nợ TK 112,113,111 Gưi tiỊn vµo NH, rót tiỊn vỊ q, gửi qua bu điện
Nợ TK 121,221,128,222,228 Đầu t ,ghóp vốn
Nợ TK 144,244 Chi tiỊn kÝ q ,kÝ cỵc
Nỵ TK 621,622,627,641,642,241 Các khoản chi cho sản xuất kinh doanh ,
chi đầu t xây dựng cơ bản .
Có TK 111,112 Tiền mặt , tiền gửi NH
2. Kế toán TSCĐ
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có đầy đủ
các yếu tố đầu vào . Về mặt hiện vật ,các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
bao gồm t liệu lao động , đối tợng lao động và lao động sống. Tài sản cố định là
một bộ phận chủ yếu của t liệu lao động .
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những t liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác
có giá trị tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị của nó đợc
chuyển dịch dần dần , từng phần vào giá trị sản phẩm ,dịch vụ sản xuất ra trong
các chu kỳ sản xuất .

19


TSCĐ biểu hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp .Quản lý tốt TSCĐlà tiền
đề ,điều kiện để nâng cao hiƯu qu¶ s¶n xt kinh doanh.Do vËy viƯc kiĨm tra chặt
chẽ việc bảo quản , tình hình sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp trên cơ sở đó có kế
hoạch sử dụng hợp lý các TSCĐ, có kế hoạch sửa chữa bảo dỡng kịp thời
.TSCĐphải đợc quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn, việc thu hồi vốn đầu t ban đầu
để tái sản xuất TSCĐ trong các doanh nghiệp . Đảm bảo thu hồi vốn đầy đủ ,tránh
thất thoát vốn đầu t . Đánh giá giá trị TSCĐ là một vấn đề cơ bản của kế toán tài
sản .Khi doanh nghiệp chi ra một khoản chi phí có đợc ghi nhận là một TSCĐ hay
không và nếu đợc thì giá trị tài sản hình thành là bao nhiêu .

Để quản lý tốt TSCĐ kế toán phải xác định nguyên giá của TSCĐ
NG TSCĐ = Giá mua + các chi phí khác
Giá mua là giá thuần thơng mại ( Giá hoá đơn - các khoản giảm trừ ) Giá
mua thuần thơng mại không gồm các khoản thuế mà doanh nghiệp đợc hoàn lại .
Chẳng hạn nh đối với trờng hợp thuế GTGT :
ãNếu TSCĐ mua vào đợc sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh những
sản phẩm hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế thì NG
TSCĐ mua vào không bao gồm thuế GTGT đầu vào .
ãNG TSCĐ đợc xây dựng trên cơ sở tổng giá thanh toán nếu TSCĐ mua vào
trong trờng hợp
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Doanh nghiệp nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ nhng TSCĐ mua về dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu thuế GTGT hoặc TSCĐ dùng cho
hoạt động sự nghiệp ,dự án phúc lợi .
*Các khoản chi phí khác bao gồm :
Thuế nhập khẩu (Đối với TSCĐ nhập khẩu chịu thuế nhập khẩu )
Các loại thuế khác không đợc hoàn lại nh thuế đánh trên tài sản
Chi phí vận chuyển bốc dỡ TSCĐ
Chi phí đa TSCĐ vào sử dụng
Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần tài sản cố định chua chuyển dịch vào giá trị của
sản phẩm sản xuất ra . Giá trị của TSCĐ đợc tính nh sau:
20


Giá trị còn lại = Nguyên giá - hao mòn luỹ kế
Đánh giá lại TSCĐ
TSCĐ là những t liệu lao động có thời gian sử dụng dài .Trong quá trình sử dụng
do nhiều nguyên nhân ,giá trị ghi sổ ban đầu (Nguyên giá của TSCĐ) và giá trị
còn lại của TSCĐ trên tài liệu kế toán không phù hoẹp với giá thị trờng của

TSCĐ. Điều đó làm giảm chất lợng của thông tin kế toán .Để khắc phục vấn đề
này doanh nghiệp đánh giá lại TSCĐ theo mặt hàng ở thời điểm đánh giá lại
TSCĐ.
Khi đánh giá lại TSCĐphải đánh giá lại cả chỉ tiêu NG và giá trị còn lại
TSCĐ.Thông thờng giá trị còn lại của TSCĐsau khi đánh giá lại đợc điều chỉnh
theo công thức sau :
Giá trị còn lại

Giá trị còn lại

của TSCĐ sau khi =

của TSCĐ đợc x

đánh giá lại

đánh giá lại

Giá trị đánh giá lại

NG TSCĐ

Để theo dõi TSCĐ kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp để
theo dõi TSCĐ về việc NG, Giá trị còn lại, giá trị hao mòn luỹ kế , tình hình tăng
giảm TSCĐ.
Thẻ TSCĐ đợc lập cho từng đối tợng TSCĐ của doanh nghiệp . Thẻ đợc thiết kế
thành các phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ, các chỉ tiêu về giá trị thể
hiện qua bảng sau:

Thời


Tên

Nguyên Thời

Thời

Giá trị

gian

TSCĐ

giá

điểm

gian

đầu kỳ khấu

đa vào

khấu

sử

hao

dụng


Mức

Giá

Giá

đánh

đánh

hao

giá lại

giá lại

tháng

cuối
kỳ

21


Sổ TSCĐ : đợc mở theo dõi tình hình tăng giảm ,tình hình hao mòn TSCĐ của
doanh nghiệp , mỗi loại TSCĐ có thể đợc dùng riêng một sổ hoặc một trang sổ .
Sổ TSCĐ
Loại TSCĐ..............
Ghi tăng TSCĐ

Chứng
Tên

Khấu hao TSCĐ
NG Giá Mứ Luỹ

Số

sản

hiệ

trị

c

kế

u

khấ

khấ

khấu

sử

u


u

hao

dụng

từ
TSCĐ
Số Ng

Nớc Thán

hao

Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do
Số Ngày
ghi

hao

g

xuất năm

ày

Ngời ghi sổ


giảm

Ngày .......tháng .........năm ...
Kế toán truởng

Kế toán việc tăng TSCĐ .
Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan (hoá đơn , phiếu chi, giấy báo
nợ ...)lập biên bản giao nhận TSCĐ căn cứ vào biên bản kế toán ghi sổ tuỳ theo
các tập hợp cụ thể .
Tăng do mua sắm trong nớc kế toán ghi:
Nợ Tk 211, 213

NG TSCĐ

Nợ TK 133.2 Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ đối với
doanh nghiệp tính thuế theo phơng ph¸p khÊu trõ .
Cã TK 111, 112,331 Gi¸ thùc tÕ
Trêng hợp nhập khẩu thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
Nợ TK 211,213( Giá NK+Chi phí khác)
Có TK333 Thuế nhập khÈu
Cã TK 331,111,112
22


Xử lý thuế GTGT khâu nhập khẩu
Nợ TK 133 (133.2)
Có TK 333 (333.2)
Thuế GTGT không đợc khấu trừ ,đợc tính vào nguyên giá của TSCĐ, khi đó
nguyên giá của TSCĐ nhập khẩu ,kế toán ghi:
Nợ TK 211,213(Giá nhập khẩu + thuÕ nhËp khÈu +ThuÕ

GTGT
Cã TK 3333 thuÕ nhËp khÈu
Cã TK 333.1 (333.2)
Có TK 331,111,112...
Trờng hợp do đơn vị tự xây dựng tự chế tạo
Khi TSCĐ tự xây dựng tự chế tạo đà hoàn thành bàn giao và đa vào sử dụng căn cứ
vào quyết toán đầu t xây dựng cơ bản hoàn thành kế toán xác định giá trị của
TSCĐ và ghi :
Nợ TK 152,153 Tài sản hình thành không đáp ứng đợc yêu
cầu là TSCĐ
Nợ TK 211,213 Nguyên giá của TSCĐ đợc xác định the
quyết toán
Có TK 241 XDCB dở dang
Trờng hợp TSCĐ tự chế tự sản xuất
Nợ TK 632
Có TK 155
Có Tk 154
Đồng thời ghi tăng NG TSCĐ
Nợ TK 211 NG TSCĐ
Có TK 512 Tổng sản xuất thực tế
Có TK 111,152 chi phí lắp đặt chạy thử
Thuế GTGT phải nộp và đợc khấu trừ ghi
Nợ Tk 133
Có TK 333
Trờng hợp đợc biếu tặng
23


Nợ TK 211,213
Có TK 711 Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận đợc

Hao mòn và khấu hao TSCĐ
Trong quá trình sử dụng do chịu ảnh huởng của nhiều nguyên nhân khác nhau
TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn . Hao mòn TSCĐ là sự giảm sút về mặt giá trị
và giá trị sử dụng của TSCĐ do TSCĐ tham gia vào các hoạt động của doanh
nghiệp và do các nguyên nhân khác . TSCĐ bị hao mòn dới hai hình thức hao mòn
vô hình và hao mòn hữu hình.
Hao mòn vô hình : Là sự giảm sút thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ do nguyên
nhân tiến bộ KHKT gây ra .
Hao mòn hữu hình : Là sự giảm sút về mặt giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ
do các TSCĐ đà tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và do các nguyên
nhân tự nhiên.
Tính khấu hao TSCĐ doanh nghiệp đang áp dụng theo phơng pháp khấu hao tuyến
tính cố định :
Giá trị phải khấu hao
Mức khấu hao năm của TSCĐ =
Năm sử dụng
Mức trích khấu hao năm
Mức trích khấu hao tháng TSCĐ=
12 tháng
Khấu hao

Số khấu hao

Khấu hao

TSCĐ phải =

TSCĐ đÃ

trích trong


trích tháng

trong

trong

tháng

trớc

tháng

tháng

+ TSCĐ tăng +

Khấu hao
TSCĐ giảm

Định kỳ kế toán lập bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐkế
toán trích khấu hao vào chi phí SXKD đồng thời phản ánh hao mòn của TSCĐ
Bảng tính khấu hao TSCĐ
24


Tên

Thời


TSCĐ

NG

Thời

Giá trị

Mức

Luỹ

Giá trị

điểm đa

gian

còn lại

khấu

kế

còn lai

vào hoạt

phân bổ đầu


hao

khấu

cuối

tháng

hao

tháng

động

tháng

Cộng
Ngời lập biểu

Kế toán trởng

(ký họ,tên)

(ký họ,tên)

Nợ Tk 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ Tk 241 CDCB dở dang
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ

Đồng thời phản ánh tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Nợ TK 009 Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Kế toán các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ
Các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ nh thanh lý,nhợng bán, ghóp vốn liên doanh
,chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ .
Ghi giảm NG TSCĐ
Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (phần giá trị đà hao mòn
Nợ TK 811 Chi phí khác ( phần giá trị còn lại )
Có TK 211 ,213 Nguyên giá TSCĐ
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111,112,152,153 Giá trị thu håi
Cã Tk 711 Thu nhËp kh¸c
Cã TK 333 ThuÕ GTGT
25


×