Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

khoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.06 KB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Bài 1: Sự sinh sản</b>


I. Mục Tiªu
Gióp HS:


 Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố
mẹ mình.


 Hiểu và nêu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy - học


 C¸c hình minh hoạ trang 4 - 5 SGK (SGK)


B đồ dùng để thực hiện trò chơi "Bé là con ai ?" (Đủ dùng theo nhóm) gồm 5 -7
hình bố, mẹ; 5 -7 hình bé có đặc điểm giống bố, mẹ; một tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ sẵn
bảng:


Em bÐ Bè (mÑ)




III. Các hoạt Động dạy - học chủ yÕu


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động khởi động
- Giới thiệu chơng trình học:


+ GV yêu cầu 1 HS đọc tên SGK


+ Giới thiệu: ở lớp 4, các em đã đợc học


môn Khoa học. Lớp 5 các em sẽ tiếp tục
tìm hiểu những điều mới mẻ về khoa học.
Mỗi bài học sẽ cung cấp những kiến thức
quý báu cho cuộc sống của chúng ta.


+ Yêu cầu: Em hãy mở mục lục và đọc tên
các các chủ đề của sách.


Hái: Em có nhận xét gì về sách Khoa học 4
và Khoa häc 5?


+ Giới thiệu bài: ở bất kì một lĩnh vực khoa
học nào, con ngời và sức khoẻ của con ngời
cũng ln đợc đặt lên vị trí hàng đầu. Bài
học đầu tiên mà các em học có tên là: "Sự
sinh sản". Bài học sẽ giúp các em hiểu ý
nghĩa của của sự sinh sản đối với loài ngời.


+ 1 HS đọc: Khoa học 5


+ 1 HS đọc tên các chủ đề thành tiếng trớc lớp.
Con ngời và sức khoẻ; Vật chất và năng lợng;
Thực vật và động vật; Môi trợng và tài nguyên
thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động 1
trò chơi: "bé là con ai?"
- GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ


(tranh, ảnh) và phổ biến cách chơi: Đây là


hình vẽ các em bé và bố (mẹ) của các em,
dựa vào đặc điểm của mỗi ngời các em hãy
tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình
và phiếu cho đúng cặp.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng
phục vụ cho từng nhóm.


- Đi hớng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.


- Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
GV cùng HS cả lớp quan sát.


- Yêu cầu đại diện của 2 nhóm khác lên
kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho
rằng đây là hai bố con (mẹ con)?


Nếu HS trả lời đúng, GV cùng học sinh cả
lớp vỗ tay hoan nghênh .


- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã tìm
đúng bố mẹ cho em bé. Nhắc nhóm nào
làm sai, ghép lại cho đúng.


- GV hỏi để tổng kết trò chơi:


+ Nhờ đâu các em tìm đợc bố (mẹ ) cho
từng em bộ?



+ Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em
và bố mẹ của chúng?


- Kt lun: Mi tr em đều do bố mẹ sinh
ravà có những đặc điểm giống với bố mẹ
mình. Nhờ đó mà nhìn vào đặc điểm bên
ngồi chúng ta cũng có thể nhận ra bố mẹ
của em bé.


- L¾ng nghe


- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm.
HS thảo luận, tìm bố mẹ cho từng em bé và dán
ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng
với ảnh của em bé.


- Đại diện 2 nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng.


- HS hỏi - trả lời
Ví dụ:


+ Đây là hai mẹ con vì họ cùng có tóc xoăn giống
nhau.


+ Đây là hai bố con vì họ cùng có nớc da tr¾ng
gièng nhau.


+ Đây là gia đình của em bé vì em bé co mũi cao,
nớc da trắng giống bố mẹ.



+ Đây là bố mẹ của em bé vì em cú ụi mt to,
trũn ging b m.


+ Đây là bè mĐ cđa em bÐ v× em bÐ cã níc da đen
và hàm răng trắng giống bố mẹ.


+ Đây là bố mẹ em bé vì em bé có mái tóc vàng
và nớc da trắng giống bố mẹ...


- Trao i theo cặp và trả lời:


+ Nhờ em bé có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.


+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có những
đặc điểm giống với bố mẹ của mình.


- L¾ng nghe


Hoạt động 2


ý nghÜa cđa sù sinh s¶n ë ngêi
- GV yêu cầu HS quan sát các minh hoạ


trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp với
h-ớng dẫn nh sau:


+ 2 HS ngåi c¹nh nhau cïng quan sát tranh



- HS làm viƯc theo cỈp nh híng dÉn cđa giáo
viên .


- Cỏc cõu tr li ỳng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh
cho HS 2 trả lời.


+ Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng định
đ-ợc bạn nêu đúng hay sai.


- Treo các tranh minh hoạ (khơng có lời nói
của nhân vật). Yêu cầu HS lên giới thiệu về
các thành viên trong gia đình bạn Liên.
- Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu đầy đủ,
lời văn hay, nói to rõ ràng.


- GV hái HS c¶ líp:


+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?


+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình.


- Kết Luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế
hệ trong mỗi gia đình, mỗi dịng họ đợc
duy trì kế tiếp nhau. Do vậy, loài ngời đợc
tiếp tục từ thế hệ này đến thế hệ khác. Lúc
đầu gia đình nào cũng bắt đầu từ bố mẹ rồi
sinh con, có cháu chắt...tạo thành dịng


họ.


+ Hiện nay gia đình ban Liên có ba ngời. Đó là
bố, mẹ ban Liên và bạn Liên.


+ Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có bốn ngời, mẹ
ban Liên sắp sinh em bé . Mẹ bạn Liên đang có
thai.


- 2 HS (cïng cỈp) nèi tiÕp nhau giíi thiƯu.


Ví dụ: Đây là ảnh cới của bố mẹ bạn Liên. Sau đó
bố mẹ bạn Liên sinh ra bạn Liên và sắp tới mẹ
bạn Liên sẽ sinh em bé. Trớc khi ra đời, em bé
sống ở trong bụng mẹ.


- 2 HS ngồi cùng bàn có thể trao đổi, thảo luận để
cùng tìm ra câu trả lời. Sau đó, một HS phát biểu
ý kiến trớc lớp.


+ Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: Bố mẹ bạn
Liên và bạn Liên.


+ Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi
gia đình.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 3:



liên hệ thực tế gia đình của em
- GV nêu yêu cầu: Các em đã tìm hiểu về


gia đình bạn Liên, bây giờ các em hãy giới
thiệu cho các bạn về gia đình của mình
bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình
mình và giới thiệu với mọi ngời.


- Hớng dẫn, giúp đỡ các em gặp khó khăn.
Gợi ý: Gia đình em nào sống chung cùng
ơng bà thì chúng ta vẽ ảnh về ơng bà. Sau
đó ơng bà sinh ra bố (hoặc mẹ)và cơ, chú
(hoặc cậu, dì), bố mẹ lấy nhau sinh ra em
(hoặc em bé) hoặc sinh ra anh chị rồi đến
em. Cô (chú), cậu (dì) lấy chồng (vợ) cũng
sinh em bé (anh, chị).


Các em nên vẽ hình theo kiểu phim hoạt
hình (bằng các nét cơ bản) nhng vẫn phải
thể hiện rõ đợc những đặc điểm giống nhau
của các thành viên trong gia đình.


- Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia ỡnh
mỡnh.


- Lắng nghe và làm theo yêu cầu.


- Vẽ hình vµo giÊy khỉ A4


- 3 đến 5 HS dán (hoặc giơ) hình minh hoạ, kết


hợp giới thiệu về gia đình.


- Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp, có
lời giới thiệu hay.


Ví dụ: Đây là gia đình em. Lúc đầu ồng bà em lấy
nhau, rồi sinh ra bác Nga, bác Minh và bố em.
Các bác xây dựng gia đình và ra ở riêng. Bố em
lấy mẹ em rồi sinh ra em và bé Bi. Em có mái tóc
xoăn giống bố, nớc da trắng giống mẹ, cịn bé Bi
thì giống hệt mẹ ở đơi mắt to, trịn.


hoạt động kết thúc
- GV hỏi và yêu cầu học sinh trả lời nhanh:


+ Tại sao chúng ta nhận ra đợc em bé và bố
mẹ của các em?


+Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình,
dịng họ đợc kế tip nhau?


+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản?


- Kt lun: S sinh sản ở ngời có vai trị và
ý nghĩa vơ cùng to lớn đối với sự sống trên
Trái Đất. Nhờ có khả năng sinh sản của con
ngời mà cuộc sống của mỗi gia đình, dịng
họ và cả lồi ngời đợc duy trì, kế tiếp nhau
từ thế hệ này sang thế hệ khác.



+ Vì trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.


+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia
đình, dịng họ đợc kế tiếp nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhận xét tiết học, tuyên dơng HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài và thuộc bài tại
lớp.


- Dặn HS về nhà ghi vào vở và học thuộc mục Bạn cần biết; vẽ bức tranh có 1 bạn trai, 1 bạn
gái vào cùng một tờ giấy A4.


Ngày soạn: 08/09/06 Ngày dạy: Thứ 3, ngày 12/09/06


Bài 2 - 3: Nam hay nữ
I. mục tiêu


Giúp HS:


Phõn bit đợc nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.


 Hiểu đợc sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.


 Ln có ý thức tơn trọng mọi ngời cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thơng
giúp đỡ mọi ngời, bạn bè, không phân biệt nam hay n.


II. Đồ dùng dạy học


Các hình minh hoạ trang 6 -7 SGK, hình 3 - 4 phóng to (nếu có điều kiện).



Giấy khổ A4, bút dạ.


Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung ba cột: | Nam | Cả nam và nữ | Nữ | cho trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?" theo cột.


 HS chuẩn bị hỡnh v (ó giao t tit trc).


Mô hình ngời nam và nữ.


III. Cỏc hot ng dy - hc ch yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động khởi động


- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi: - HS trả lời các câu hỏi theo các yêu cầu
của giáo viên.


+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bè mĐ cđa
chóng?


+ Sù sinh s¶n ë ngêi cã ý nghĩa nh thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời không có
khả năng sinh sản?


- Nhận xét câu trả lời và cho điểm từng học
sinh.


- Giới thiệu bài mới:



- GV hỏi: Con ngời có những giới tính nào?
+ Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về những điểm giống và
khác nhau giữa nam và n÷.


+ Con ngời có hai giới: nam và nữ
Hoạt động 1


Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học
- GV tổ chức cho HS thỏ luận theo cặp với


híng dÉn nh sau:


+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn
nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ
bạn nam và bạn nữ?


+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm
giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn
nữ.


+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé
gái?


- GV tỉ chøc cho HS b¸o c¸o kết quả thảo
luận trớc lớp.


GV nghe và ghi nhanh các ý kiến của HS


lên bảng.


- GV nhn xột cỏc ý kiến của HS, sau gạch
chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh
học mà HS nêu đợc, rồi đa ra kết luận


- 2 HS ngåi c¹nh nhau t¹o thành 1 cặp cùng
làm việc theo hớng dẫn. Ví dụ vẽ kết quả
làm việc:


+ Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa
nam và nữ có nhiều điểm khác nhau.


+Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau
nh có các bộ phận trong cơ thể giống nhau,
cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm, ...
nhng cũng có nhiều điểm khác nhau nh
nam thì thờng cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc
dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng...


+ Khi một em bé mới sinh ra ngời ta dựa
vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai
hay bé gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau
cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan
sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh
hc. Vớ d:


+ Nam thờng có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.



+ Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng,. Nếu trứng gặp tinh trùng thì ngời
nữ có thai và sinh con.


- GV cho HS quan sát hình chụp trứng và


tinh trựng trong SGK. - HS cùng quan sát.
- GV yêu cầu: Ngồi những điểm cơ đã nêu


em h·y cho thªm vÝ dụ về sự khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh häc.


- 1 HS ph¸t biĨu ý kiÐn tríc líp. Ví dụ:
+ Nam: Cơ thể thờng rắn chắc, khoẻ mạnh,
cao to hơn nữ.


+ Nữ: Cơ thĨ thêng mỊm mại, nhỏ nhắn
hơn nam.


Hot ng 2


Phõn biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 8, đọc và


tìm hiểu nội dung trò chơi "Ai nhanh, ai
đúng".


- GV hớng dẫn HS cách thực hiện trò chơi.
Mỗi nhóm sẽ nhận đợc 1 bộ phiếu và 1
bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau thảo


luận để lý giải về từng đặc điểm ghi trong
phiếu xem vì sao đó là đặc điểm riêng của
nam (nữ) hay đặc điểm chung của cả nam
và nữ sau đó dán vào cột thích hợp trong
bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm hồn
thành bảng đúng, nhanh, có giải thích hợp
lí về các đặc điểm trong mỗi phiếu.


- GV cho các nhóm dán kết quả làmviệc lên
bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2,
3, ... Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác
nhau giữa các nhóm.


- GV cho HS các nhóm có ý kiến khác
nhóm bạn nêu lý do vì sao mình làm vậy?
- GV thống nhất với HS về kết quả dán
đúng, sau đó tổ chức cho HS thi nói về từng
đặc điểm trên. Ví dụ GV hỏi: Vì sao em
cho rằng chỉ có nam có râu cịn nữ thì
khơng?


Ngời ta thờng nói dịu dàng là nét duyên của
bạn gái, vậy tại sao em lại cho rằng đây là
đặc điểm chung của cả nam và nữ?


- GV khuyến khích HS tự hỏi và đáp, khen
ngợi những HS có câu hỏi trả lời ha.


- GV tổng kết trò chơi, tuyên dơng nhóm
thắng cuộc và nêu kết luận: Giữa nam và nữ


có những điểm khác biệt về mặt sinh học
nhng lại có rất nhiều điểm chung vỊ mỈt x·
héi.


- HS cùng đọc SGK.


- HS nghe GV hớng dẫn cách chơi, sau đó
chia nhóm và thực hiện trị chơi. Kết quả
bảng dán đúng:


- HS c¶ líp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Mốt số HS nêu ý kiến của mình trớc líp.
VÝ dơ:


+ Do sự tác động của hc-mơn sinh dục
nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở
các bạn nam có râu.


- Các bạn nam cũng thể hiện tính dịu dàng
khi động viên, giúp đỡ các bạn nữ vì thế
đây đâu phải là đặc điểm mà bạn nữ mới
có...


<b>Nam</b> <b>Cả nam và nữ</b> <b>Nữ</b>


- Có râu.
-Cơ quan
sinh dục


tạo ra tinh
trùng


- Dịu dàng
- Mạnh mẽ
- Kiªn nhÉn
- Tù tin


- Chăm sóc con
- Trụ cột gia
đình


- Đá bóng
- Giám đốc
- Làm bếp giỏi
- Th ký


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động 3
vai trò của nữ
- GV cho HS quan sỏt hỡnh 4 trang 9 SGK


và hỏi: ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em
suy nghĩ gì?


- GV nêu: Nh vậy không chỉ nam mà nữ
cũng có thể chơi đá bóng. Nữ cịn làm đợc
những gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ về
vai trò của nữ ở trong lớp, trong trờng và
địa phơng hay ở những nơi khác mà em biết
(GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng)


- GV hỏi: em có nhận xét gì về vai trị của
nữ?


- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS
nêu ý kiến của mình.


Ví dụ: ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang
đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn
thể thao là môn thể thao mà cả nam và nữ
đều chơi đợc chứ không dành riêng cho,
nam nh nhiều ngời vẫn nghĩ.


- HS tiÕp nèi nhau nêu trớc lớp, mỗi HS chỉ
cần đa ra 1 ví dụ.


+ Trong trờng: nữ làm hiệu trởng, hiêu phó,
dạy häc, tỉng phơ tr¸ch...


+ Trong lớp: nữ làm lớp trởng, tổ trởng, chi
đội trởng, lớp phó....


+ ở địa phơng: nữ làm giám đốc, chủ tịch
uỷ ban nhân dân, bác sĩ, kĩ s...


- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi


+ Phụ nữ có vai trị rất quan trọng trong xã
hội. Phụ nữ làm đợc tất cả mọi việc mà nam
giới làm, đáp ứng đợc nhu cầu lao động của
xã hội.



Kết luận: Trong gia đình, ngồi xã hội phụ nữ có vai trị quan trọng khơng kém nam giới.
Vai trị của nam và nữ khơng cố định mà có thể thay đổi. Trong gia đình, phụ nữ làm cơng
việc nội trợ, kiếm tiền, cùng nuôi dạy con cái. Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào
các cơng tác xã hội, giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo, quản lý các
ngành, các cấp. ở mọi lĩnh vực phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh của con đờng vinh quang
- GV yêu cầu: Hãy kể tên nhng ngi ph


nữ tài giỏi, thành công trong công việc x·
héi mµ em biÕt?


- NhËn xÐt, khen ngợi những HS cã hiĨu
biÕt vỊ vai trß cđa phụ nữ.


- HS tiếp nối nhau kể tên theo hiểu biÕt cđa
tõng em: VÝ dơ: Phã chđ tÞch níc Ngun
ThÞ Bình, ngoại trởng Mỹ Rice, tổng thông
Philippin, nhà b¸c häc Ma-ri-quy-ri, nhà
báo Tạ Bích Loan,...


Hot ng 4


by t thỏi về một số quan niệm về nam và nữ
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và nêu


yêu cầu: hãy thảo luận và cho biết em có
đồng ý với mỗi ý kiến dới đây khơng? Vì
sao? (GV ghi vào mỗi phiếu học tập 2 trong
6 ý kiến và giao cho HS).



1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là
của phơ n÷.


- HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có từ
4 đến 6 HS cùng thảo luận và bày tỏ thái độ
về 2 trong 6 ý kiến.


VÝ dô:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia
đình.


3. Đàn ơng là trụ cột trong gia đình. Mọi
hoạt động trong gia đình phải nghe theo
n ụng.


4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nªn häc kü tht.


5. Trong gia đình nhất định phi cú con trai.


6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần
nội trợ giỏi.


- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.


- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có tinh
thần học tham gia xây dùng bµi.



2. Đàn ơng không phải là ngời kiếm tiền
nuôi cả gia đình. Việc kiếm tiền là trách
của mọi thành viên trong gia đình.


3. Đàn ơng là trụ cột gia đình nhng gia đình
khơng phải là do một mình đàn ông làm
chủ. Mọi hoạt động trong gia đình phải có
sự bàn bạc thống nhất giữa vợ và chồng,
giữa cha mẹ và con cái.


4. Nghề nghiệp là sự lựa chọn theo sở thích
và năng lực của mỗi ngời. Con gái cũng có
thể làm kỹ thuật giỏi, con trai cũng có thể
trở thành những đầu bếp tài giỏi. Vì thế
cơng việc nội trợ và kỹ thuật thì cả con trai
và con gái đều nên biết.


5. Trong gia đình nhất định phải có con trai
là cha đúng. Con trai, con gái là nh nhau,
cùng đợc chăm sóc, học hành, nuôi dạy,
đều có khả năng làm việc nh nhau và đều
có nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ cha mẹ.
6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần
nội trợ giỏi là không đúng. Ngày nay phụ
nữ làm rất nhiều công việc quan trọng trong
xã hội. Con gái cần phải đợc học hành, tiếp
thu những tiến bộ của khoa học kỹ thuật
đáp ứng đợc sự tiến bộ của xã hội.


- Mỗi nhóm cử một đại diện bày tỏ thái độ


của nhóm mình về một ý kiến, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


Hoạt động 5
Liên hệ thực tế
- GV hớng dẫn HS liên hệ thực tế: Các em


hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các
em có những phân biệt đối xử giữa nam và
nữ nh thế nào? Sự đối xử đó có gì khác
nhau? Sự khác nhau đó có hợp lý khơng?
- Gọi HS trình bày. Gợi ý HS lấy ví dụ trong
lớp, trong gia đình, hay những gia đình mà
em biết.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể về những
sự phân biệt, đối sử giữa nam và nữ mà các
em biết, sau đó bình luận, nêu ý kiến của
mình về các hành động đó.


- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau trình bày
Ví dụ:


 Có một lần, Hà mợn Nam quyển truyện. Nam đồng ý cho Hà mợn, Dũng thấy vậy liền
nói: Cậu chơi với con gái à? Con gái là mít ớt, chúa nhõng nhẽo. Tớ chẳng chơi với con
gái. Sự phân biệt đối xử nh vậy là không đúng. Bạn nam và bạn nữ đều nh nhau phải đồn
kết giúp đỡ lẫn nhau.


 Nhà bác Nga có hai con, một trai, một gái. Khi đi học về thì con trai đ ợc xem tivi hay
chơi đá bóng, con gái phải phụ mẹ nấu cơm, giặt quần áo. Sự phân biệt đối xử đó là khơng


đợc vì trẻ em đều có quyền vui chơi nh nhau và cùng phải có y thức giúp đỡ cha mẹnhững
cơng việc phù hợp với lứa tuổi và khả năng của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kết luận: Ngày xa, có những quan niệm
sai lầm về nam và nữ trong xã hội nh: con
gái không đợc đi học, tham gia thi cử, ra
trận, ăn cơm không đợc ngồi mâm trên.
Những quan niệm đó đã dần đợc xố bỏ.
Nhng ngày nay vẫn cịn một số quan niệm
về xã hội cha phù hợp nh trong gia đình
phải có con trai, con gái không nên học
nhiều. Quan niệm này vẫn còn ở một số
vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Những
quan niệm nàytạo ra những hạn chế nhất
định đối với cả nam và nữ. Các em có thể
góp phần tạo nên sự thay đổi quan niệm
này bằng cách bày tỏ quan điểm của mình
và đối xử cơng bằng khơng phân biệt là bạn
nam hay bạn nữ.


- L¾ng nghe.


Hoạt động Kết Thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các cõu hi:


+ Nam giới và nữ giới có những điểm khác
biệt nào về mặt sinh học?


+ Ti sao khụng nờn có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?



- TiÕp nối nhau trả lời trớc lớp.


- Nhận xét các câu trả lời của HS.


- Khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết (trang 7, trang 9 SGK) và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 12/ 9/ 06 Ngày dạy: Thứ 6/ 15/ 9/ 06


Bi 4 cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào?


i. mơc tiªu
Gióp HS:


Hiểu đợc cơ thể mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của ngi m v
tinh trựng ca ngi b.


Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.


Phõn bit c mt vi giai on phỏt trin ca thai nhi.
II. dựng dy hc


Các hình ¶nh trong SGK trang 10, 11 (phãng to nÕu cã ®iỊu kiƯn).


C¸c miÕng giÊy ghi tõng chó thÝch cđa qu¸ trình thụ tinh và các thẻ ghi:


iii. Cỏc hot ng dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học



Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:


+ GV gäi 3 HS lên bảng kiểm tra bài trớc.


+ Nhận xét cho điểm từng HS.
- Giới thiệu bài:


+ Đa ra 2 hình minh hoạ trứng và tinh trùng
(tiết trớc). Yêu cầu 1 HS lên bảng viết tên
của từng hình vẽ.


+ Hỏi: Ngời phụ nữ có khả năng có thai và
sinh con khi nào?


+ Nêu: Cơ quan sinh dục nữ có khả năng
tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì
ngời nữ có khả năng mang thai và sinh con.
Vậy quá trình thụ tinh diễn ra nh thế nào?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời câu hỏi:
+ HS 1: HÃy nêu những điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh häc?


+ HS 2: Hãy nói về vai trị của phụ nữ?
+ HS 3: Tại sao không nên phân biệt i x
gia nam v n?



- 1 HS lên bảng viết tên.


+ Ngời phụ nữ có khả năng có thai và sinh
ra con khi cơ quan sinh dục của họ tạo ra
trứng, trứng gặp tinh trùng.


- Lắng nghe.


Hot ng 1
s hỡnh thnh c th ngi


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nêu câu hái:


+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới
tính của mỗi ngời?


+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai đợc hình thành từ đâu?


+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì
em bé đợc sinh ra?


- Giảng giải: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra
trứng, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng. Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình
thành từ sự kết giữa trứng của ngời mẹ và
tinh trùng của ngời bố. Quá trình kết
hợpvới tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng đã
đợc thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển


thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong
bụng mẹ, em bé sẽ đợc sinh ra.


- HS tiếp nối nhau trả lời, nếu sai HS khác
trả lời l¹i.


+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định
giới tính của mỗi ngời.


+ C¬ quan sinh dơc nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trøng


+ Bào thai đợc hình thành từ trứng gặp tinh
trùng.


+ Em bé đợc sinh ra sau khoảng 9 thỏng
trong bng m.


- Lắng nghe.


Hot ng 2


mô tả khái quát quá trình thụ tinh
- Yêu cầu HS làm việc theo cỈp: cïng quan


sát kĩ hình minh hoạ sơ đò quá trình thụ
tinh và đọc các chú thích để tìm xem mỗi
chú thích phù hợp với hình no.


- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích


dới mỗi hình minh họa và mô tả khái quát
quá trình thụ tinh theo bài mình làm.


- Gọi HS dới lớp nhận xét.
- Gọi 2 HS mô tả lại.


- Kết luận: (Chỉ vào từng hình minh hoạ).
Khi trứng rông, cã rÊt nhiÒu tinh trïng
muèn vào gặp trứng nhng trøng chØ tiÕp
nhËn mét tinh trïng. Khi tinh trïng vµ
trøng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử.
Đó là sù thô tinh.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
dùng bút chì nối vào các hình với chú thớch
trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- Nhận xét.


- 2 HS mô tả lại.


+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.


+ Hỡnh 1b: Mt tinh trựng đã chui đợc vào
trong trứng.


+ Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp
với nhau để toạ thành hợp tử.



Hoạt động 3


các giai đoạn phát triển của thai nhi
- GV giới thiệu hoạt động: Trứng của ngời


mẹ và tinh trùng của ngời bố kết hợp với
nhau để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển
thành phôi rồi thành bào thai. Vậy bào thai
phát triển nh thế nào? chúng ta cùng tìm
hiểu.


- GV nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn cần
biết trang 11 SGK và quan sát các hình
minh hoạ 2, 3, 4, 5 và cho biết hình nào
chụp thai đợc 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
khoảng 9 tháng.


- GV gäi HS nªu ý kiÕn.


- GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm cảu thai
nhi, em bé ở từng thời điểm đợc chụp trong
ảnh.


- HS nghe và xác định nhiệm vụ của hoạt
động.


- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan
sát hình và xác định các thời điểm của thai
nhi đợc chụp.



- 4 HS lÇn lợt nêu ý kiến của mình về từng
hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý
kiÕn.


+ Hình 2: Thai đợc khoảng 9 tháng.
+ Hình 3: Thai đợc 8 tuần.


+ Hình 4: Thai đợc 3 tháng.
+ Hình 5: Thai đợc 6 tuần.
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời:


+ Khi thai đợc 5 tuần ta nhìn thấy hình
dạng của đầu và mắt nhng cha có hình dạng
của ngời, vẫn cịn một cái đi.


+ Khi thai đợc 8 tuần đã có hình dạng của
một con ngời, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và
chân nhng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân tay
cha cân đối. Đầu rất to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, khen ngợi những HS đã mô tả
đợc sự phát triển của thai nhi ở các giai
đoạn khác nhau.


- Kết luận: hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Đến tuần thứ 12 (tháng thứ
3), thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ
thể và có thể coi là một cơ thể ngời. Đến
khoảng tuần thứ 20 (tháng thứ 5), bé thờng
xuyên cử động và cảm nhận đợc tiếng động


ở bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong
bụng mẹ, em bộ c sinh ra.


ngời hoàn chỉnh.
- Lắng nghe.


Hot ng kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các cõu hi:


+ Quá trình thụ tinh diễn ra nh thế nào?


+ HÃy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết.
- Nhận xét câu trả lêi cđa HS


- NhËn xÐt tiÕt häc. khen ngỵi những HS thuộc bài ngay tại lớp.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu xem phụ nữ có
thai nên và không nên làm gì.


Ngy son: 15/ 9/06 Ngày dạy: Thứ 3/ 19/ 9/ 06
Bài 5 cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?


I. mơc tiªu
Gióp HS:


Kể đợc những việc nên làm và khơng nên làm đối với ngời phụ nữ có thai để đảm bảo
mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.


Nêu đợc những việc mà ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.



Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. dựng dy - hc


Hình minh hoạ trang 12, 13 SGK.


GiÊy khỉ to, bót d¹


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cò.


- GV gäi HS lên bảng yêu
cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài trớc.


+ NhËn xÐt vµ cho điểm
từng HS


- GV giới thiệu bài


+ Hi: Theo em. ngời mẹ và
thai nhi có ảnh hởng đến
nhau không? Tại sao


- 3 HS lên bảng trả lời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi: Cơ
thể của mỗi con ngời đợc
hình thành nh thế nào?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Hãy
mô tả khái quát quá trình
thụ tinh?


+ HS 3 trả lời câu hỏi: HÃy
mô tả một vài giai đoạn ph¸t
triĨn cđa thai nhi?


+ Ngời mẹ và thai nhi có
ảnh hởng rất lớn đến nhau vì
thai nhi sống trong bụng mẹ
khoảng 9 tháng mới ra đời.
- Nêu: Em bé ở trong bụng


mẹ 9 tháng mới ra đời. Vì
thế sức khoẻ của thai, Sự
phát triển của thai tuỳ thuộc
vào sức khoẻ của mẹ. Vậy
trong thời kỳ mang thai phụ
nữ nên và không nên làm
gì? Các thành viên khác
trong gia đình nên làm gì để
chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có
thai? Các em sẽ biết điều
đó qua bài học hụm nay.


- Lắng nghe.


Hot ng 1



phụ nữ có thai nên và không
nên làm gì?


- GV chia HS thµnh nhãm
nhá, mỗi nhóm 4 HS. Yêu
cầu HS thảo luận theo hớng
dẫn sau:


- Cỏc em hãy cùng quan sát
các hình minh hoạ trang 12
SGK và dựa vào các hiểu
biết thực tế của mình để nêu
những việc phụ nữ có thai
nên làm và khơng nên làm.
- Gọi nhóm làm xong trớc
dán phiếu lên bảng, đọc
những việc mà nhóm mình
tìm đợc.


- Gọi các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh các ý
kiến đó lên bảng để tạo
thành phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn
chỉnh.


- HS chia nhóm theo yêu
cầu. Sau đó cùng thảo luận
và viết vào phiếu thảo luận ý
kiến của nhóm mình.



- Mét nhãm hoµn thµnh
phiÕu nhanh nhất trình bày
trớc lớp.


- Các nhóm khác bổ sung ý
kiến cho nhóm bạn.


- Cả lớp hoàn thành phiu
y nh sau:


Nên Không nên


- n nhiu thức ăn chứa chất
đạm: tôm, cá. thịt lợn, thịt
gà, thịt bò, trứng, c,
cua,...


- ăn nhiều hoa qu¶, rau
xanh.


- ăn dầu thực vật, vừng lạc.
- ăn đủ chât bột đờng, gạo,
mì, ngơ...


- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.


- Có những hoạt động gii
trớ.



- Luôn tạo không khí, tinh
thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ


- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.
- Uống rợu, cà phê.


- Sử dụng ma tuý và các chất kích thích.
- ăn qúa cay, quá mặn.


- Làm việc nặng.


- Tip xỳc trc tip với phân bón, thuốc trừ sâu, các hố
chất độc hại.


- Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh
- Uống thuèc bõa b·i


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị.


- GV gäi HS lªn bảng yêu
cầu trả lời các câu hỏi về néi
dung bµi tríc.



+ NhËn xÐt và cho điểm
từng HS


- GV giíi thiƯu bµi


+ Hỏi: Theo em. ngời mẹ và
thai nhi có ảnh hởng đến
nhau không? Tại sao


- 3 HS lên bảng trả lời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi: Cơ
thể của mỗi con ngời đợc
hình thành nh thế nào?
+ HS 2 trả lời câu hỏi: Hãy
mô tả khái quát quỏ trỡnh
th tinh?


+ HS 3 trả lời câu hỏi: HÃy
mô tả một vài giai đoạn phát
triển của thai nhi?


+ Ngời mẹ và thai nhi có
ảnh hởng rất lớn đến nhau vì
thai nhi sống trong bụng mẹ
khoảng 9 tháng mới ra đời.
- Nêu: Em bé ở trong bụng


mẹ 9 tháng mới ra đời. Vì
thế sức khoẻ của thai, Sự
phát triển của thai tuỳ thuộc


vào sức khoẻ của mẹ. Vậy
trong thời kỳ mang thai phụ
nữ nên và không nên làm
gì? Các thành viên khác
trong gia đình nên làm gì để
chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có
thai? Các em sẽ biết điều
đó qua bài học hơm nay.


- Lắng nghe.


Hot ng 1


phụ nữ có thai nên và không
nên làm gì?


- GV chia HS thành nhóm
nhỏ, mỗi nhãm 4 HS. Yêu
cầu HS thảo luận theo hớng
dẫn sau:


- Cỏc em hãy cùng quan sát
các hình minh hoạ trang 12
SGK và dựa vào các hiểu
biết thực tế của mình để nêu
những việc phụ nữ có thai
nên làm và khơng nên làm.
- Gọi nhóm làm xong trớc
dán phiếu lên bảng, đọc
những việc mà nhóm mình


tìm đợc.


- Gọi các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh các ý
kiến đó lên bảng để tạo
thành phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn
chỉnh.


- HS chia nhóm theo yêu
cầu. Sau đó cùng thảo luận
và viết vào phiếu thảo luận ý
kiến của nhóm mình.


- Mét nhãm hoµn thµnh
phiÕu nhanh nhất trình bày
trớc lớp.


- Các nhóm khác bổ sung ý
kiến cho nhóm bạn.


- Cả lớp hoàn thành phiu
y nh sau:


Nên Không nên


- n nhiu thức ăn chứa chất
đạm: tôm, cá. thịt lợn, thịt
gà, thịt bò, trứng, c,
cua,...



- ăn nhiều hoa qu¶, rau
xanh.


- ăn dầu thực vật, vừng lạc.
- ăn đủ chât bột đờng, gạo,
mì, ngơ...


- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.


- Có những hoạt động gii
trớ.


- Luôn tạo không khí, tinh
thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ


- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.
- Uống rợu, cà phê.


- Sử dụng ma tuý và các chất kích thích.
- ăn qúa cay, quá mặn.


- Làm việc nặng.


- Tip xỳc trc tip với phân bón, thuốc trừ sâu, các hố
chất độc hại.



- Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh
- Uống thuèc bõa b·i


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị.


- GV gäi HS lªn bảng yêu
cầu trả lời các câu hái vỊ néi
dung bµi tríc.


+ NhËn xét và cho điểm
từng HS


- GV giíi thiƯu bµi


+ Hỏi: Theo em. ngời mẹ và
thai nhi có ảnh hởng đến
nhau không? Tại sao


- 3 HS lên bảng trả lời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi: Cơ
thể của mỗi con ngời đợc
hình thành nh thế nào?
+ HS 2 trả lời câu hỏi: Hãy
mô tả khái quát quỏ trỡnh
th tinh?



+ HS 3 trả lời câu hỏi: HÃy
mô tả một vài giai đoạn phát
triển của thai nhi?


+ Ngời mẹ và thai nhi có
ảnh hởng rất lớn đến nhau vì
thai nhi sống trong bụng mẹ
khoảng 9 tháng mới ra đời.
- Nêu: Em bé ở trong bụng


mẹ 9 tháng mới ra đời. Vì
thế sức khoẻ của thai, Sự
phát triển của thai tuỳ thuộc
vào sức khoẻ của mẹ. Vậy
trong thời kỳ mang thai phụ
nữ nên và không nên làm
gì? Các thành viên khác
trong gia đình nên làm gì để
chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có
thai? Các em sẽ biết điều
đó qua bài học hơm nay.


- L¾ng nghe.


Hot ng 1


phụ nữ có thai nên và không
nên làm g×?


- GV chia HS thành nhóm


nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Yêu
cầu HS th¶o ln theo híng
dÉn sau:


- Các em hãy cùng quan sát
các hình minh hoạ trang 12
SGK và dựa vào các hiểu
biết thực tế của mình để nêu
những việc phụ nữ có thai
nên làm và khơng nên làm.
- Gọi nhóm làm xong trớc
dán phiếu lên bảng, đọc
những việc mà nhóm mình
tìm đợc.


- Gọi các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh các ý
kiến đó lên bảng để tạo
thành phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn
chỉnh.


- HS chia nhóm theo yêu
cầu. Sau đó cùng thảo luận
và viết vào phiếu thảo luận ý
kiến của nhóm mình.


- Mét nhãm hoµn thµnh
phiÕu nhanh nhÊt trình bày
trớc lớp.



- Các nhóm khác bổ sung ý
kiÕn cho nhãm b¹n.


- Cả lớp hoàn thành phiếu
đầy nh sau:


Nên Không nên


- n nhiu thc n cha chất
đạm: tôm, cá. thịt lợn, thịt
gà, thịt bò, trứng, ốc,
cua,...


- ¨n nhiỊu hoa qu¶, rau
xanh.


- ăn dầu thực vật, vừng lạc.
- ăn đủ chât bột đờng, gạo,
mì, ngơ...


- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.


- Có những hoạt động giải
trí.


- Luôn tạo không khí, tinh
thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ



- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.
- Uống rợu, cà phê.


- Sử dụng ma tuý và các chất kích thích.
- ăn qúa cay, quá mặn.


- Làm việc nặng.


- Tip xỳc trc tip vi phõn bún, thuốc trừ sâu, các hố
chất độc hại.


- TiÕp xóc víi âm thanh quá to, quá mạnh
- Uống thuốc bừa bÃi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị.


- GV gọi HS lên bảng yêu
cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài trớc.


+ NhËn xÐt vµ cho điểm
từng HS


- GV giới thiệu bài



+ Hỏi: Theo em. ngời mẹ và
thai nhi có ảnh hởng đến
nhau không? Tại sao


- 3 HS lên bảng trả lời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi: Cơ
thể của mỗi con ngời đợc
hình thành nh thế nào?
+ HS 2 trả lời câu hỏi: Hãy
mô tả khái quát quá trỡnh
th tinh?


+ HS 3 trả lời câu hỏi: HÃy
mô tả một vài giai đoạn phát
triển của thai nhi?


+ Ngời mẹ và thai nhi có
ảnh hởng rất lớn đến nhau vì
thai nhi sống trong bụng mẹ
khoảng 9 tháng mới ra đời.
- Nêu: Em bé ở trong bụng


mẹ 9 tháng mới ra đời. Vì
thế sức khoẻ của thai, Sự
phát triển của thai tuỳ thuộc
vào sức khoẻ của mẹ. Vậy
trong thời kỳ mang thai phụ
nữ nên và không nên làm
gì? Các thành viên khác


trong gia đình nên làm gì để
chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có
thai? Các em sẽ biết điều
đó qua bài học hơm nay.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


phụ nữ có thai nên và không
nên làm gì?


- GV chia HS thành nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Yêu
cầu HS th¶o ln theo híng
dÉn sau:


- Các em hãy cùng quan sát
các hình minh hoạ trang 12
SGK và dựa vào các hiểu
biết thực tế của mình để nêu
những việc phụ nữ có thai
nên làm và không nên làm.
- Gọi nhóm làm xong trớc
dán phiếu lên bảng, đọc
những việc mà nhóm mình
tìm đợc.


- Gọi các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh các ý


kiến đó lên bảng để tạo
thành phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn
chỉnh.


- HS chia nhóm theo yêu
cầu. Sau đó cùng thảo luận
và viết vào phiếu thảo luận ý
kiến của nhóm mình.


- Mét nhãm hoµn thµnh
phiÕu nhanh nhÊt trình bày
trớc lớp.


- Các nhóm khác bổ sung ý
kiÕn cho nhãm b¹n.


- Cả lớp hoàn thành phiếu
đầy nh sau:


Nên Không nên


- n nhiu thc n cha chất
đạm: tôm, cá. thịt lợn, thịt
gà, thịt bò, trứng, ốc,
cua,...


- ¨n nhiỊu hoa qu¶, rau
xanh.



- ăn dầu thực vật, vừng lạc.
- ăn đủ chât bột đờng, gạo,
mì, ngơ...


- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.


- Có những hoạt động giải
trí.


- Luôn tạo không khí, tinh
thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ


- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.
- Uống rợu, cà phê.


- Sử dụng ma tuý và các chất kích thích.
- ăn qúa cay, quá mặn.


- Làm việc nặng.


- Tip xỳc trc tip vi phõn bún, thuốc trừ sâu, các hố
chất độc hại.


- TiÕp xóc víi âm thanh quá to, quá mạnh
- Uống thuốc bừa bÃi



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị.


- GV gọi HS lên bảng yêu
cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bµi tríc.


+ NhËn xÐt và cho điểm
từng HS


- GV giới thiƯu bµi


+ Hỏi: Theo em. ngời mẹ và
thai nhi có ảnh hởng đến
nhau không? Tại sao


- 3 HS lên bảng trả lời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi: Cơ
thể của mỗi con ngời đợc
hình thành nh thế nào?
+ HS 2 trả lời câu hỏi: Hãy
mô tả khái quát quá trỡnh
th tinh?


+ HS 3 trả lời câu hỏi: HÃy
mô tả một vài giai đoạn phát
triển của thai nhi?



+ Ngời mẹ và thai nhi có
ảnh hởng rất lớn đến nhau vì
thai nhi sống trong bụng mẹ
khoảng 9 tháng mới ra đời.
- Nêu: Em bé ở trong bụng


mẹ 9 tháng mới ra đời. Vì
thế sức khoẻ của thai, Sự
phát triển của thai tuỳ thuộc
vào sức khoẻ của mẹ. Vậy
trong thời kỳ mang thai phụ
nữ nên và khơng nên làm
gì? Các thành viên khác
trong gia đình nên làm gì để
chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có
thai? Các em sẽ biết điều
đó qua bài học hơm nay.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


phơ nữ có thai nên và không
nên làm gì?


- GV chia HS thµnh nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Yêu
cầu HS thảo luận theo híng
dÉn sau:



- Các em hãy cùng quan sát
các hình minh hoạ trang 12
SGK và dựa vào các hiểu
biết thực tế của mình để nêu
những việc phụ nữ có thai
nên làm và không nên làm.
- Gọi nhóm làm xong trớc
dán phiếu lên bảng, đọc
những việc mà nhóm mình
tìm đợc.


- Gọi các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh các ý
kiến đó lên bảng để tạo
thành phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn
chỉnh.


- HS chia nhóm theo yêu
cầu. Sau đó cùng thảo luận
và viết vào phiếu thảo luận ý
kiến của nhóm mình.


- Mét nhãm hoµn thµnh
phiÕu nhanh nhÊt tr×nh bày
trớc lớp.


- Các nhóm khác bổ sung ý
kiến cho nhãm b¹n.



- Cả lớp hồn thành phiếu
đầy đủ nh sau:


Nªn Không nên


- n nhiu thc n cha cht
m: tôm, cá. thịt lợn, thịt
gà, thịt bò, trng, c,
cua,...


- ăn nhiỊu hoa qu¶, rau
xanh.


- ăn dầu thực vật, vừng lạc.
- ăn đủ chât bột đờng, gạo,
mì, ngơ...


- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.


- Có những hoạt động giải
trí.


- Lu«n tạo không khí, tinh
thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ


- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.


- Uống rợu, cà phê.


- Sử dụng ma tuý và các chất kích thích.
- ăn qúa cay, quá mặn.


- Làm việc nặng.


- Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, thuốc trừ sâu, cỏc hoỏ
cht c hi.


- Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh
- Uống thuốc bừa bÃi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hot động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiÓm tra bµi cị.


- GV gäi HS lên bảng yêu
cầu trả lời các câu hỏi về nội
dung bài trớc.


+ Nhận xÐt vµ cho điểm
từng HS


- GV giới thiệu bài


+ Hi: Theo em. ngời mẹ và
thai nhi có ảnh hởng đến
nhau không? Tại sao



- 3 HS lên bảng trả lời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi: Cơ
thể của mỗi con ngời đợc
hình thành nh thế nào?
+ HS 2 trả lời câu hỏi: Hãy
mô tả khái quát quá trình
thụ tinh?


+ HS 3 trả lời câu hỏi: HÃy
mô tả một vài giai đoạn phát
triển của thai nhi?


+ Ngi mẹ và thai nhi có
ảnh hởng rất lớn đến nhau vì
thai nhi sống trong bụng mẹ
khoảng 9 tháng mới ra đời.
- Nêu: Em bé ở trong bụng


mẹ 9 tháng mới ra đời. Vì
thế sức khoẻ của thai, Sự
phát triển của thai tuỳ thuộc
vào sức khoẻ của mẹ. Vậy
trong thời kỳ mang thai phụ
nữ nên và khơng nên làm
gì? Các thành viên khác
trong gia đình nên làm gì để
chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có
thai? Các em sẽ biết điều
đó qua bi hc hụm nay.



- Lắng nghe.


Hot ng 1


phụ nữ có thai nên và không
nên làm gì?


- GV chia HS thµnh nhóm
nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Yêu
cầu HS thảo luận theo híng
dÉn sau:


- Các em hãy cùng quan sát
các hình minh hoạ trang 12
SGK và dựa vào các hiểu
biết thực tế của mình để nêu
những việc phụ nữ có thai
nên làm và không nên làm.
- Gọi nhóm làm xong trớc
dán phiếu lên bảng, đọc
những việc mà nhóm mình
tìm đợc.


- Gọi các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh các ý
kiến đó lên bảng để tạo
thành phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn
chỉnh.



- HS chia nhóm theo yêu
cầu. Sau đó cùng thảo luận
và viết vào phiếu thảo luận ý
kiến của nhóm mình.


- Mét nhãm hoµn thµnh
phiÕu nhanh nhÊt tr×nh bày
trớc lớp.


- Các nhóm khác bổ sung ý
kiến cho nhãm b¹n.


- Cả lớp hồn thành phiếu
đầy đủ nh sau:


Nªn Không nên


- n nhiu thc n cha cht
m: tôm, cá. thịt lợn, thịt
gà, thịt bò, trng, c,
cua,...


- ăn nhiỊu hoa qu¶, rau
xanh.


- ăn dầu thực vật, vừng lạc.
- ăn đủ chât bột đờng, gạo,
mì, ngơ...



- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.


- Có những hoạt động giải
trí.


- Lu«n tạo không khí, tinh
thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ


- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.
- Uống rợu, cà phê.


- Sử dụng ma tuý và các chất kích thích.
- ăn qúa cay, quá mặn.


- Làm việc nặng.


- Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, thuốc trừ sâu, cỏc hoỏ
cht c hi.


- Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh
- Uống thuốc bừa bÃi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.



- Dặn HS về nhà thuộc mục Bạn cần biết, ghi tóm tắt những ý chính vào vở.
- Ln có ý thức giúp đỡ phụ nỡ có thai.


- Dặn HS su tầm ảnh chụp của mình hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.
Bài 6 từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì


i. Mơc tiªu
Gióp HS:


Kể đợc một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 đến 6
tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.


Nêu đợc đặc điểm của tuổi dậy thì.


Hiểu đợc tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con ngời.
II. đồ dùng dạy - học


 H×nh vÏ 1, 2, 3 trang 14 phô tô và cắt rời từng hình; 3 tấm thẻ cắt rời ghi:


Giấy khổ to, bút dạ.


HS su tầm các tấm ảnh của bản thân hoặc trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cò:


+ GV gäi HS lên bảng trả


lời câu hái vỊ néi dung bµi
5.


- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng
HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời c cõu hi ny.


- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 tr li cõu hi: Ph
n có thai cần làm gì để
mình và thai nhi khoẻ
mạnh?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sóc
sức kh cđa ngêi mĐ và
thai nhi là trách nhiệm của
mọi ngời.



+ HS 3 trả lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tæ trëng tỉ b¸o c¸o viƯc
chn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 n 7 HS tiếp nối nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dô:



 Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ tơi bảo tơi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tôi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tơi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngi nhng


HS giới thiệu hay, giọng rõ
ràng, lu loát.


Hot động 2


các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thơng tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và


viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trị chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các


- HS tiÕn hµnh chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vµo giÊy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ GV gäi HS lên bảng trả
lời câu hỏi vỊ néi dung bµi
5.



- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng
HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời đợc câu hỏi ny.


- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 trả lời câu hỏi: Phụ
nữ có thai cần làm gì để
mình và thai nhi khoẻ
mạnh?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sóc
sức khoẻ cđa ngêi mĐ vµ
thai nhi là trách nhiệm của
mọi ngời.


+ HS 3 tr lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em


bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tæ trëng tỉ b¸o c¸o viƯc
chn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 n 7 HS tiếp nối nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dô:


 Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ tơi bảo tơi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh


này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tôi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tơi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngi nhng


HS giới thiệu hay, giọng rõ
ràng, lu loát.


Hot động 2


các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thơng tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một


tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các


- HS tiến hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vµo giÊy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ GV gäi HS lên bảng trả
lời câu hỏi về néi dung bµi
5.


- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng


HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời đợc câu hi ny.


- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 trả lời câu hỏi: Phụ
nữ có thai cần làm gì để
mình và thai nhi khoẻ
mạnh?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sóc
sức khoẻ cđa ngêi mĐ và
thai nhi là trách nhiệm của
mọi ngời.


+ HS 3 tr lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.



- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tæ trëng tæ báo cáo việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 n 7 HS tip ni nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dơ:


 Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ tôi bảo tơi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.



 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tơi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tơi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngợi nhng


HS giới thiệu hay, giọng rõ
ràng, lu loát.


Hot ng 2


cỏc giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thông tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.



+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các


- HS tiến hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vào giÊy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ GV gäi HS lªn bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bµi
5.


- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng
HS.



- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời đợc câu hỏi này.


- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 tr lời câu hỏi: Phụ
nữ có thai cần làm gì để
mình và thai nhi khoẻ
mạnh?


+ HS 2 tr¶ lêi câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sóc
sức khoẻ của ngêi mĐ vµ
thai nhi lµ tr¸ch nhiƯm cđa
mäi ngêi.


+ HS 3 trả lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.



Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tæ trëng tæ báo cáo việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 n 7 HS tip ni nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dơ:


 Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ tôi bảo tơi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.



 Đây là ảnh chị gái tơi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tơi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngợi nhng


HS giới thiệu hay, giọng rõ
ràng, lu loát.


Hot ng 2


cỏc giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thông tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.


- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các


- HS tiến hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vào giÊy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ GV gäi HS lªn bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bµi
5.


- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng
HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn


phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời đợc câu hỏi này.


- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 trả lời câu hỏi: Phụ
nữ có thai cần làm gì để
mình và thai nhi khoẻ
mạnh?


+ HS 2 tr¶ lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sóc
sức khoẻ của ngêi mĐ vµ
thai nhi là trách nhiệm của
mọi ngời.


+ HS 3 tr li cõu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1


su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tỉ trëng tỉ b¸o cáo việc
chuẩn bị của các thành viªn
trong tỉ.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dơ:


 Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ tôi bảo tôi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tơi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên


nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tôi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngợi những


HS giíi thiệu hay, giọng rõ
ràng, lu loát.


Hot ng 2


cỏc giai on phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thông tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.



- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các


- HS tiến hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vào giÊy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ GV gäi HS lªn bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bài
5.


- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng
HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc


sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời đợc câu hỏi này.


- 3 HS lÇn lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 tr li cõu hỏi: Phụ
nữ có thai cần làm gì để
mình và thai nhi kho
mnh?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sãc
søc kh cđa ngêi mẹ và
thai nhi là trách nhiƯm cđa
mäi ngêi.


+ HS 3 trả lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh



cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tỉ trëng tỉ b¸o cáo việc
chuẩn bị của các thành viªn
trong tỉ.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dơ:


 Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ tôi bảo tôi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tơi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tôi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngợi những



HS giíi thiệu hay, giọng rõ
ràng, lu loát.


Hot ng 2


cỏc giai on phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thông tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các


- HS tiến hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vào giấy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ GV gọi HS lên bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bài
5.


- NhËn xÐt, cho ®iÓm tõng
HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua


những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời đợc câu hỏi này.


- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 tr li câu hỏi: Phụ
nữ có thai cần làm gì để
mình và thai nhi kho
mnh?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sãc
søc kh cđa ngời mẹ và
thai nhi là trách nhiƯm cđa
mäi ngêi.


+ HS 3 trả lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.



- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tæ trëng tỉ b¸o cáo việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dơ:


 Đây là bức ảnh của tơi lúc 2 tuổi. Mẹ tơi bảo tơi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tôi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tơi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngợi những


HS giíi thiƯu hay, giọng rõ


ràng, lu loát.


Hot ng 2


cỏc giai on phỏt trin từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thông tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta


cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thµnh c¸c


- HS tiÕn hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vào giấy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ GV gäi HS lên bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bài
5.


- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng
HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em


trả li c cõu hi ny.


- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 tr li cõu hi: Ph
n có thai cần làm gì để
mình và thai nhi khoẻ
mạnh?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sóc
sức kh cđa ngêi mẹ và
thai nhi là trách nhiệm của
mọi ngêi.


+ HS 3 trả lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về


bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh
chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tæ trëng tỉ b¸o cáo việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dơ:


 Đây là bức ảnh của tơi lúc 2 tuổi. Mẹ tơi bảo tơi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tôi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tơi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngợi những


HS giíi thiƯu hay, giọng rõ
ràng, lu loát.



Hot ng 2


cỏc giai on phỏt trin từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thông tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".



- GV chia HS thµnh c¸c


- HS tiÕn hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vào giấy vµ nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiÓm tra bµi cị:


+ GV gäi HS lên bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bài
5.


- Nhận xÐt, cho ®iĨm tõng
HS.


- GV giới thiệu bài: Các em
đã tìm hiểu một số giai đoạn
phát triển của thai nhi trong
bụng mẹ. Vậy, từ khi đợc
sinh ra, cơ thể chúng ta đã
phát triển nh thế nào? Qua
những giai đoạn nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em
tr li c cõu hi ny.



- 3 HS lần lợt trả lời các câu
hỏi:


+ HS 1 tr li cõu hi: Phụ
nữ có thai cần làm gì để
mình và thai nhi kho
mnh?


+ HS 2 trả lời câu hỏi: Tại
sao lại nói rằng: Chăm sóc
sức kh cđa ngêi mẹ và
thai nhi là trách nhiệm của
mọi ngêi.


+ HS 3 trả lời câu hỏi: Cần
phải làm gì để cả mẹ và em
bé đều khoẻ.


- Lắng nghe và có định hớng
về nội dung bài học.


Hoạt động 1
su tầm và giới thiệu ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh


cña HS.


- Yêu cầu HS giới thiệu về
bức ảnh mà mình mạng đến
lớp. Gợi ý: Đây là ai? ảnh


chụp lúc mấy tuổi? Khi đó
đã biết làm gì hoặc có
những hoạt động đáng yêu
nào?


- Tæ trëng tỉ b¸o c¸o việc
chuẩn bị của các thành viên
trong tổ.


- 5 n 7 HS tiếp nối nhau
giới thiệu bức ảnh mà mình
mang đến lớp.


VÝ dô:


 Đây là bức ảnh của tôi lúc 2 tuổi. Mẹ tơi bảo tơi rất thích ngồi trên chiếc xe 3 bánh
này, tơi đã biết nói và rất nghịch ngợm.


 Đây là ảnh của em tôi. Lúc này bé 3 tuổi. Bé đã biết đi, biết nói. Bé nhận ra ng ời thân.
Bé rất nghịch ngợm, thích xem ti vi, thích xem hoạt hình.


 Đây là ảnh chị gái tôi. ảnh chụp lúc chị 10 tuổi. Chị rất xinh, hát hay. Chị đã lớn lên
nên có thể tự làm vệ sinh cá nhân và giúp đỡ mẹ những việc nhỏ. Mẹ tơi nói chị rất ngoan.
- Nhận xét, khen ngợi những


HS giíi thiƯu hay, giäng râ
rµng, lu lo¸t.


Hoạt động 2



các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- GV giới thiệu: Để tìm hiểu


các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thành các
nhóm nhỏ sau đó phổ biến
cách chơi và luật chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên
cùng đọc thơng tin và quan
sát tranh sau đó thảo luận và
viết tên lứa tuổi ứng với mỗi
tranh và thông tin vào một
tờ giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất và
đúng là nhóm thắng cuộc.
- GV cho HS báo cáo kết
qủa trò chơi trớc lớp.


- GV giới thiệu: Để tìm hiểu
các giai đoạn lúc mới sinh
đến tuổi dậy thì chúng ta
cùng chơi trò chơi "Ai
nhanh, ai đúng?".


- GV chia HS thµnh các



- HS tiến hành chơi trong
nhóm, ghi kết quả của nhóm
mình vào giấy và nép cho
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

i. Môc tiªu
Gióp HS:


 Kể đợc một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.


 Xác định đợc bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào


 Nhận thấy đợc ích lợi của việc biết đợc các giai đọan phát triển cơ thể của con ngời.
ii. đồ dùng dạy - học


 Các hình minh hoạ1, 2, 3, 4 phô tô và cắt rời từng hình; các tờ giấy ghi đặc điểm của các
lứa tuổi; giấy khổ to kẻ sẵn 3 cột


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hoạt động dạy Hoạt đơng học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ Gọi HS lên bảng bắt thăm
hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6.
Yêu cầu HS bắt thăm đợc hình
vẽ nào thì nói về lứa tuổi đợc
vẽ trong hình đó: Đây là lứa
tuổi nào? Đặc điểm nổi bật


của lứa tuổi ấy?


+ Nhận xét cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Cuộc đời của
mỗi con ngời chia thành nhiều
giai đoạn khác nhau. Bài trớc
các em đã biết đợc đặc điểm
chung nổi bật của lứa tuổi từ
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Bài học hơm nay sẽ giúp các
em có thêm kiến thức về giai
đoạn từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.


- 5 HS lên bảng bắt thăm và
nói về các giai đoạn phát triển
từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


hoạt động của con ngời ở từng
giai đoạn: vị thành niên, trởng


thµnh, ti giµ


- GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ


các hình 1, 2, 3, 4 nh SGK và
nêu yêu cầu:


+ Các em hÃy quan sát tranh,
thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:


+ Tranh minh hoạ giai đoạn
nào cña con ngêi?


+ Nêu một số đặc điểm của
con ngời ở giai đoạn đó. (Cơ
thể của con ngời ở giai đoạn
đó phát triển nh thế nào? Con
ngời có thể làm những việc
gì?)


(Lu ý: Yêu cầu HS cha më
SGK).


- GV tỉ chøc cho HS b¸o c¸o
kÕt qu¶ th¶o luËn.


- GV nhận xét kết quả thảo
luận của HS, sau đó cho HS
mở SGK đọc các đặc điểm của
từng giai đoạn phát triển của
con ngời.


- GV cho HS kết hợp cả kết


quả thảo luận và SGK để nêu
lại đặc điểm của từng giai
đoạn phát triển của con ngời.


- HS làm việc theo nhóm, cử 1
th ký để dán hình và ghi lại
các ý kiến của các bạn vào
phiếu.


- 1 nhãm HS hoµn thµnh phiÕu
sím dán phiếu lên bảng và
trình bày kết quả của nhóm
mình. Các nhóm khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.


- 3 HS ln lợt đọc trớc lớp đặc
điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị
thành niên, tuổi trởng thnh,
tui gi.


- 3 HS lần lợt nêu trớc lớp.
Ví dụ:


Giai đoạn Hình minh hoạ Đặc điểm nổi bật


1. Tuổi vị thành niên
Từ 10 đến 19 tuổi


1 Đây là giai đoạn chuyển tiếp
từ trẻ con thành ngời lớn, đợc


thể hiện ở sự phát triển mạnh
mẽ về thể chất, tinh thần, tình
cảm và mối quan hệ xã hội.
Nh vậy, tuổi dậy thì nằm trong
giai đoạn đầu của tuổi vị
thành niên


2. Ti trëng thµnh


Từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi


2,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Hoạt động dạy Hoạt đơng học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ Gọi HS lên bảng bắt thăm
hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6.
Yêu cầu HS bắt thăm đợc hình
vẽ nào thì nói về lứa tuổi đợc
vẽ trong hình đó: Đây là lứa
tuổi nào? Đặc điểm nổi bật
của lứa tuổi ấy?


+ Nhận xét cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Cuộc đời của
mỗi con ngời chia thành nhiều
giai đoạn khác nhau. Bài trớc


các em đã biết đợc đặc điểm
chung nổi bật của lứa tuổi từ
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Bài học hơm nay sẽ giúp các
em có thêm kiến thức về giai
đoạn từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.


- 5 HS lên bảng bắt thăm và
nói về các giai đoạn phát triển
từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


hoạt động của con ngời ở từng
giai đoạn: vị thành niên, trởng


thµnh, ti giµ


- GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ
các hình 1, 2, 3, 4 nh SGK và
nêu yêu cầu:


+ Các em hÃy quan sát tranh,
thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:



+ Tranh minh hoạ giai đoạn
nào của con ngêi?


+ Nêu một số đặc điểm của
con ngời ở giai đoạn đó. (Cơ
thể của con ngời ở giai đoạn
đó phát triển nh thế nào? Con
ngời có thể làm những việc
gì?)


(Lu ý: Yªu cÇu HS cha mở
SGK).


- GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luËn.


- GV nhận xét kết quả thảo
luận của HS, sau đó cho HS
mở SGK đọc các đặc điểm của
từng giai đoạn phát triển của
con ngời.


- GV cho HS kết hợp cả kết
quả thảo luận và SGK để nêu
lại đặc điểm của từng giai
đoạn phát triển của con ngời.


- HS làm việc theo nhóm, cử 1
th ký để dán hình và ghi lại


các ý kiến của các bạn vào
phiếu.


- 1 nhãm HS hoµn thµnh phiÕu
sím dán phiếu lên bảng và
trình bày kết quả của nhóm
mình. Các nhóm khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.


- 3 HS lần lợt đọc trớc lớp đặc
điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị
thành niên, tuổi trng thnh,
tui gi.


- 3 HS lần lợt nêu trớc lớp.
Ví dụ:


Giai đoạn Hình minh hoạ Đặc điểm næi bËt


1. Tuổi vị thành niên
Từ 10 đến 19 tuổi


1 Đây là giai đoạn chuyển tiếp
từ trẻ con thành ngời lớn, đợc
thể hiện ở sự phát triển mạnh
mẽ về thể chất, tinh thần, tình
cảm và mối quan hệ xã hội.
Nh vậy, tuổi dậy thì nằm trong
giai đoạn đầu của tuổi vị
thành niên



2. Tuổi trởng thành
Từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi


2,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động dạy Hoạt đơng học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cò:


+ Gọi HS lên bảng bắt thăm
hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6.
Yêu cầu HS bắt thăm đợc hình
vẽ nào thì nói về lứa tuổi đợc
vẽ trong hình đó: Đây là lứa
tuổi nào? Đặc điểm nổi bật
của lứa tuổi ấy?


+ Nhận xét cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Cuộc đời của
mỗi con ngời chia thành nhiều
giai đoạn khác nhau. Bài trớc
các em đã biết đợc đặc điểm
chung nổi bật của lứa tuổi từ
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Bài học hơm nay sẽ giúp các
em có thêm kiến thức về giai
đoạn từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.



- 5 HS lên bảng bắt thăm và
nói về các giai đoạn phát triển
từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


hoạt động của con ngời ở từng
giai đoạn: vị thành niên, trởng


thµnh, ti giµ


- GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ
các hình 1, 2, 3, 4 nh SGK và
nêu yêu cầu:


+ Các em hÃy quan sát tranh,
thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:


+ Tranh minh hoạ giai đoạn
nào của con ngêi?


+ Nêu một số đặc điểm của
con ngời ở giai đoạn đó. (Cơ
thể của con ngời ở giai đoạn


đó phát triển nh thế nào? Con
ngời có thể làm những việc
gì?)


(Lu ý: Yªu cÇu HS cha mở
SGK).


- GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả th¶o luËn.


- GV nhận xét kết quả thảo
luận của HS, sau đó cho HS
mở SGK đọc các đặc điểm của
từng giai đoạn phát triển của
con ngời.


- GV cho HS kết hợp cả kết
quả thảo luận và SGK để nêu
lại đặc điểm của từng giai
đoạn phát triển của con ngời.


- HS làm việc theo nhóm, cử 1
th ký để dán hình và ghi lại
các ý kiến của các bạn vo
phiu.


- 1 nhóm HS hoàn thành phiếu
sớm dán phiếu lên bảng và
trình bày kết quả của nhóm
mình. Các nhóm khác theo dâi


vµ bỉ sung ý kiÕn.


- 3 HS lần lợt đọc trớc lớp đặc
điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị
thành niên, tuổi trởng thnh,
tui gi.


- 3 HS lần lợt nêu trớc lớp.
Ví dụ:


Giai đoạn Hình minh hoạ Đặc điểm nổi bật


1. Tui vị thành niên
Từ 10 đến 19 tuổi


1 Đây là giai đoạn chuyển tiếp
từ trẻ con thành ngời lớn, đợc
thể hiện ở sự phát triển mạnh
mẽ về thể chất, tinh thần, tình
cảm và mối quan hệ xã hội.
Nh vậy, tuổi dậy thì nằm trong
giai đoạn đầu của tuổi vị
thành niên


2. Ti trëng thµnh


Từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi


2,3



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hoạt động dạy Hoạt đông học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ Gọi HS lên bảng bắt thăm
hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6.
Yêu cầu HS bắt thăm đợc hình
vẽ nào thì nói về lứa tuổi đợc
vẽ trong hình đó: Đây là lứa
tuổi nào? Đặc điểm nổi bật
của lứa tuổi ấy?


+ Nhận xét cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Cuộc đời của
mỗi con ngời chia thành nhiều
giai đoạn khác nhau. Bài trớc
các em đã biết đợc đặc điểm
chung nổi bật của lứa tuổi từ
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Bài học hơm nay sẽ giúp các
em có thêm kiến thức về giai
đoạn từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.


- 5 HS lên bảng bắt thăm và
nói về các giai đoạn phát triển
từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì.



- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


hoạt động của con ngời ở từng
giai đoạn: vị thành niên, trởng


thµnh, ti giµ


- GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ
các hình 1, 2, 3, 4 nh SGK và
nêu yêu cầu:


+ Các em hÃy quan sát tranh,
thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:


+ Tranh minh hoạ giai đoạn
nào của con ngêi?


+ Nêu một số đặc điểm của
con ngời ở giai đoạn đó. (Cơ
thể của con ngời ở giai đoạn
đó phát triển nh thế nào? Con
ngời có thể làm những việc
gì?)


(Lu ý: Yªu cÇu HS cha më
SGK).



- GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luận.


- GV nhận xét kết quả thảo
luận của HS, sau đó cho HS
mở SGK đọc các đặc điểm của
từng giai đoạn phát triển của
con ngời.


- GV cho HS kết hợp cả kết
quả thảo luận và SGK để nêu
lại đặc điểm của từng giai
đoạn phát triển của con ngời.


- HS làm việc theo nhóm, cử 1
th ký để dán hình và ghi lại
các ý kiến của các bạn vào
phiếu.


- 1 nhãm HS hoµn thµnh phiÕu
sím dán phiếu lên bảng và
trình bày kết quả của nhóm
mình. Các nhóm khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.


- 3 HS lần lợt đọc trớc lớp đặc
điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị
thành niên, tuổi trng thnh,
tui gi.



- 3 HS lần lợt nêu trớc lớp.
Ví dụ:


Giai đoạn Hình minh hoạ Đặc điểm nổi bËt


1. Tuổi vị thành niên
Từ 10 đến 19 tuổi


1 Đây là giai đoạn chuyển tiếp
từ trẻ con thành ngời lớn, đợc
thể hiện ở sự phát triển mạnh
mẽ về thể chất, tinh thần, tình
cảm và mối quan hệ xã hội.
Nh vậy, tuổi dậy thì nằm trong
giai đoạn đầu của tuổi vị
thành niên


2. Tuổi trởng thành
Từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi


2,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt động dạy Hoạt đơng học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cị:


+ Gọi HS lên bảng bắt thăm
hình vẽ 1, 2, 3, 5 của bài 6.


Yêu cầu HS bắt thăm đợc hình
vẽ nào thì nói về lứa tuổi đợc
vẽ trong hình đó: Đây là lứa
tuổi nào? Đặc điểm nổi bật
của lứa tuổi ấy?


+ Nhận xét cho điểm HS.
- Giới thiệu bài: Cuộc đời của
mỗi con ngời chia thành nhiều
giai đoạn khác nhau. Bài trớc
các em đã biết đợc đặc điểm
chung nổi bật của lứa tuổi từ
lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Bài học hơm nay sẽ giúp các
em có thêm kiến thức về giai
đoạn từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già.


- 5 HS lên bảng bắt thăm và
nói về các giai đoạn phát triển
từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


hoạt động của con ngời ở từng
giai đoạn: vị thành niên, trởng



thµnh, ti giµ


- GV chia HS thành các nhóm
nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 bộ
các hình 1, 2, 3, 4 nh SGK và
nêu yêu cầu:


+ Các em hÃy quan sát tranh,
thảo luận và trả lời các câu hỏi
sau:


+ Tranh minh hoạ giai đoạn
nào của con ngêi?


+ Nêu một số đặc điểm của
con ngời ở giai đoạn đó. (Cơ
thể của con ngời ở giai đoạn
đó phát triển nh thế nào? Con
ngời có thể làm những việc
gì?)


(Lu ý: Yªu cÇu HS cha mở
SGK).


- GV tổ chức cho HS báo cáo
kết quả thảo luËn.


- GV nhận xét kết quả thảo
luận của HS, sau đó cho HS
mở SGK đọc các đặc điểm của


từng giai đoạn phát triển của
con ngời.


- GV cho HS kết hợp cả kết
quả thảo luận và SGK để nêu
lại đặc điểm của từng giai
đoạn phát triển của con ngời.


- HS làm việc theo nhóm, cử 1
th ký để dán hình và ghi lại
các ý kiến của các bạn vào
phiếu.


- 1 nhóm HS hoàn thành phiếu
sớm dán phiếu lên bảng và
trình bày kết quả của nhóm
mình. Các nhóm khác theo dâi
vµ bỉ sung ý kiÕn.


- 3 HS lần lợt đọc trớc lớp đặc
điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị
thành niên, tuổi trởng thnh,
tui gi.


- 3 HS lần lợt nêu trớc lớp.
Ví dụ:


Giai đoạn Hình minh hoạ Đặc điểm nổi bật


1. Tui v thành niên


Từ 10 đến 19 tuổi


1 Đây là giai đoạn chuyển tiếp
từ trẻ con thành ngời lớn, đợc
thể hiện ở sự phát triển mạnh
mẽ về thể chất, tinh thần, tình
cảm và mối quan hệ xã hội.
Nh vậy, tuổi dậy thì nằm trong
giai đoạn đầu của tuổi vị
thành niên


2. Ti trëng thµnh


Từ 20 đến 60 hoặc 65 tui


2,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

i. Mục tiêu
Giúp HS:


Biết cách giữ vệ sinh vàlàm vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới).


Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vƯ sinh (theo giíi).


 Nêu đợc những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ thể chất và tinh thn tui dy
thỡ.


Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
III. Đồ dùng dạy - học



Các hình minh häa trang 18, 19 SGK.


 PhiÕu häc tËp c¸ nhân (hoặc theo cặp).


Mt s qun ỏo lút phự hợp và không phù hợp với lứa tuổi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ:


+ Gäi HS lên bảng trả lời cầu hỏi về nội
dung của Bài 7.


+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Giới thiệu bài:


+ Hỏi: Các em đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời? Hằng ngày, ai giúp em lựa chọn
quần áo làm vệ sinh cá nhân?


+ GV nêu: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời.
Nó đánh dấu một bớc trởng thành của con
ngời. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai
đoạn này cực kỳ quan trọng. Các em phải
làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất của
mình ở giai đoạn này? Bài học hơm nay sẽ
giúp các em biết điều đó.



- 4 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm của con ngời ở giai đoạn vị thành
niên?


+ Nêu đặc điểm của con ngời ở giai đoạn trởng
thành?


+ Nêu đặc điểm của con ngời ở giai đoạn tuổi già?
+ Biết đợc đặc điểm của con ngời ở từng giai đoạn
có ích lợi gì?


- HS nªu câu trả lời: Ví dụ:


+ ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay tuổi
dậy thì.


+ Em tự làm vệ sinh cá nhân và lựa chọn quần áo.


Hot ng 1


những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì
- GV hỏi:


+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV nêu: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục
phát triển. ở nữ giới có hiện tợng kinh
nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện tợng
xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần


phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách. Các
em cùng làm phiếu học tập để tìm hiểu về
vấn đề này.


- Phát phiếu học tập cho từng HS (Lu ý phát
đúng phiếu học tập cho HS nam và HS nữ)
và yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các
bài tập trong phiếu.


- GV đi hớng dẫn, giúp đỡ HS gặp khú
khn.


- Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần 1 việc. Ví
dụ


+ Thờng xuyên tắm giặt, gội đầu.
+ Thờng xuyên thay quần áo lót.
+ Thờng xuyên rưa bé phËn sinh dơc....
- L¾ng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

PhiÕu häc tËp


vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S trớc câu sai.


1. CÇn rưa bé phËn sinh dục:
a. Hai ngày một lần.
b. H»ng ngµy.


2. Khi rưa bé phËn sinh dơc cần chú ý:


a. Dùng nớc sạch.


b. Dùng xà phòg tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.


d. Kéo bao quy đầu về phía ngời, rửa sạch bao quy đầu và quy ®Çu.
3. Khi thay qn lãt cÇn chó ý:


a. Thay hai ngày một lần.
b. Thay mỗi ngày một lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Phiếu học tập


v sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S trớc câu sai.


1. CÇn rưa bé phËn sinh dơc:
a. Hai ngày một lần.
b. Hằng ngµy.


c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:


a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Rửa vào trong âm đạo.


e. Kh«ng rưa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi đi vệ sinh cÇn chó ý:



a. Lau tõ phÝa tríc ra phÝa sau.
b. Lau rõ phÝa sau lªn phía trớc.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.


a. ít nhất 4 lần 1 ngày.
b. ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. ít nhất 2 lần 1 ngày.


- Gi HS trỡnh by. GV đánh dấu vào phiếu to
dán lên bảng


- Hái HS còn điều gì cha hiểu GV sẽ giải
thích.


- Cú thể giải thích thêm các vấn đề sau:


+ 1 HS nam ch÷a phiÕu: VƯ sinh bé phËn sinh
dơc nam.


+ 1 HS n÷ ch÷a phiÕu:VƯ sinh bé phËn sinh
dơc n÷.


- 2 HS nữ hoặc nam thoả luận, tìm hiểu xem
vấn đề nào mình cha hiểu.


Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nớc sạch. Khi rửa bộ phận sinh dục các em
có thể dùng xà phịng tắm, các em nữ có thể dùng dung dịch nớc vệ sinh phụ nữ trong những lần
thay đồ khi có kinh nguyệt. Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới chú ý kéo bao quy đầu về phía
ngời để rửa sạch cả bao quy đầu và quy đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngồi, khơng rửa bên trong vì


đề phịng có chất tẩy mạnh làm thay đổi mơi trờng trong âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm
đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh, các em cần lu ý lau từ
phía trớc ra phía sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ hậu môn lên bộ phận sinh dục, gây nguy cơ
viêm nhiễm. Khi có kinh nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần 1 ngày. Mỗi lần
thay phải sử dụng nớc ấm rửa bộ phận sinh dục và thay quần lót.


Hoạt đơng 2
trị chơi: cùng mua sắm
- Giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng


đồlót, khi còn bé chúng ta đợc ngời lớn lựa
chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự
lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn
đồ lót cho hợp lý.


- Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm
nữ).


- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau
đó cho HS đi mua sắm trong vịng 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa
chọn.


- Hỏi: + Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phự
hp?


+ Nh thế nào là một chiếc quần lót tốt.


+ Có những điều gì cần chú ý khi sư dơng



- L¾ng nghe.


- Chia nhãm cïng giíi.


- Thảo luận, lựa chọn đồ lót cho phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại,
vừa với cơ thể.


+ Qn lãt võa víi c¬ thĨ, chÊt liƯu mỊm, thÊm
Èm...


+ Khi sử dụng quần lót phải chý ý đến kích cỡ,


1. a - S 2. a - § 3. a - S
b - § b - § b - §


c - S c - S
d - § d - §


1. a - S 3. a - §


b - § b - S


c - §


2. a - § 4. a - §


b - § b - S



c - S c - S


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

PhiÕu häc tËp


vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S trớc câu sai.


1. CÇn rưa bé phËn sinh dơc:
a. Hai ngày một lần.
b. Hằng ngày.


c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:


a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Ra vo trong õm o.


e. Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi đi vệ sinh cÇn chó ý:


a. Lau tõ phÝa tríc ra phÝa sau.
b. Lau rõ phÝa sau lªn phÝa trớc.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.


a. ít nhất 4 lần 1 ngày.
b. ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. ít nhất 2 lần 1 ngày.



- Gi HS trỡnh by. GV ỏnh dấu vào phiếu to
dán lên bảng


- Hái HS cßn điều gì cha hiểu GV sẽ giải
thích.


- Cú th giải thích thêm các vấn đề sau:


+ 1 HS nam ch÷a phiÕu: VƯ sinh bé phËn sinh
dơc nam.


+ 1 HS n÷ ch÷a phiÕu:VƯ sinh bé phËn sinh
dơc n÷.


- 2 HS nữ hoặc nam thoả luận, tìm hiểu xem
vấn đề nào mình cha hiểu.


Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nớc sạch. Khi rửa bộ phận sinh dục các em
có thể dùng xà phịng tắm, các em nữ có thể dùng dung dịch nớc vệ sinh phụ nữ trong những lần
thay đồ khi có kinh nguyệt. Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới chú ý kéo bao quy đầu về phía
ngời để rửa sạch cả bao quy đầu và quy đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngồi, khơng rửa bên trong vì
đề phịng có chất tẩy mạnh làm thay đổi môi trờng trong âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm
đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh, các em cần l u ý lau từ
phía trớc ra phía sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ hậu môn lên bộ phận sinh dục, gây nguy cơ
viêm nhiễm. Khi có kinh nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần 1 ngày. Mỗi lần
thay phải sử dụng nớc ấm rửa bộ phận sinh dục và thay quần lót.


Hoạt đơng 2
trị chơi: cùng mua sắm
- Giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng



đồlót, khi còn bé chúng ta đợc ngời lớn lựa
chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự
lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn
đồ lót cho hợp lý.


- Chia lớp thành 4 nhóm (2 nhóm nam, 2 nhóm
nữ).


- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau
đó cho HS đi mua sắm trong vịng 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa
chọn.


- Hỏi: + Tại sao em lại cho rằng đồ lót ny phự
hp?


+ Nh thế nào là một chiếc quần lót tốt.


+ Có những điều gì cần chú ý khi sö dơng


- L¾ng nghe.


- Chia nhãm cïng giíi.


- Thảo luận, lựa chọn đồ lót cho phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại,
vừa với cơ thể.



+ QuÇn lãt võa víi c¬ thĨ, chÊt liƯu mỊm, thÊm
Èm...


+ Khi sử dụng quần lót phải chý ý đến kích cỡ,


1. a - S 2. a - § 3. a - S
b - § b - § b - §


c - S c - S
d - § d - §


1. a - S 3. a - §


b - § b - S


c - §


2. a - § 4. a - §


b - § b - S


c - S c - S


d - S
e - Đ


Nên Không nên


- Ăn uống đủ
chất.



- ¡n nhiều rau,
hoa quả


- Tăng cờng


- Ăn kiêng khem
quá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Phiếu học tËp


vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S trớc câu sai.


1. CÇn rưa bé phËn sinh dục:
a. Hai ngày một lần.
b. H»ng ngµy.


c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:


a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Rửa vào trong âm đạo.


e. Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi ®i vƯ sinh cÇn chó ý:


a. Lau tõ phÝa tríc ra phÝa sau.


b. Lau rõ phÝa sau lên phía trớc.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.


a. ít nhất 4 lần 1 ngày.
b. ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. ít nhất 2 lần 1 ngày.


- Gi HS trỡnh bày. GV đánh dấu vào phiếu to
dán lên bảng


- Hỏi HS còn điều gì cha hiểu GV sẽ giải
thÝch.


- Có thể giải thích thêm các vấn đề sau:


+ 1 HS nam ch÷a phiÕu: VƯ sinh bé phËn sinh
dơc nam.


+ 1 HS n÷ ch÷a phiÕu:VƯ sinh bé phËn sinh
dơc n÷.


- 2 HS nữ hoặc nam thoả luận, tìm hiểu xem
vấn đề nào mình cha hiểu.


Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nớc sạch. Khi rửa bộ phận sinh dục các em
có thể dùng xà phịng tắm, các em nữ có thể dùng dung dịch nớc vệ sinh phụ nữ trong những lần
thay đồ khi có kinh nguyệt. Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới chú ý kéo bao quy đầu về phía
ngời để rửa sạch cả bao quy đầu và quy đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngồi, khơng rửa bên trong vì
đề phịng có chất tẩy mạnh làm thay đổi mơi trờng trong âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm
đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh, các em cần lu ý lau từ


phía trớc ra phía sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ hậu mơn lên bộ phận sinh dục, gây nguy cơ
viêm nhiễm. Khi có kinh nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần 1 ngày. Mỗi lần
thay phải sử dụng nớc ấm rửa bộ phận sinh dục và thay quần lót.


Hoạt đơng 2
trò chơi: cùng mua sắm
- Giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng


đồlót, khi còn bé chúng ta đợc ngời lớn lựa
chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự
lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn
đồ lót cho hợp lý.


- Chia líp thµnh 4 nhãm (2 nhãm nam, 2 nhãm
n÷).


- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau
đó cho HS đi mua sắm trong vịng 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa
chọn.


- Hỏi: + Tại sao em lại cho rằng đồ lút ny phự
hp?


+ Nh thế nào là một chiếc quần lãt tèt.


+ Cã nh÷ng điều gì cần chú ý khi sö dơng


- L¾ng nghe.



- Chia nhãm cïng giíi.


- Thảo luận, lựa chọn đồ lót cho phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại,
vừa với cơ thể.


+ QuÇn lãt võa víi c¬ thĨ, chÊt liƯu mỊm, thÊm
Èm...


+ Khi sử dụng quần lót phải chý ý đến kích cỡ,


1. a - S 2. a - § 3. a - S
b - § b - § b - §


c - S c - S
d - § d - §


1. a - S 3. a - §


b - § b - S


c - §


2. a - § 4. a - §


b - § b - S


c - S c - S



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

PhiÕu häc tËp


vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S trớc câu sai.


1. CÇn rưa bé phËn sinh dơc:
a. Hai ngày một lần.
b. H»ng ngµy.


c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:


a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Rửa vào trong âm đạo.


e. Kh«ng rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi đi vƯ sinh cÇn chó ý:


a. Lau tõ phÝa tríc ra phÝa sau.
b. Lau rõ phÝa sau lên phía trớc.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.


a. ít nhất 4 lần 1 ngày.
b. ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. ít nhất 2 lần 1 ngày.


- Gi HS trỡnh by. GV đánh dấu vào phiếu to
dán lên bảng



- Hái HS còn điều gì cha hiểu GV sẽ giải
thích.


- Có thể giải thích thêm các vấn đề sau:


+ 1 HS nam ch÷a phiÕu: VƯ sinh bé phËn sinh
dơc nam.


+ 1 HS n÷ ch÷a phiÕu:VƯ sinh bé phËn sinh
dơc n÷.


- 2 HS nữ hoặc nam thoả luận, tìm hiểu xem
vấn đề nào mình cha hiểu.


Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nớc sạch. Khi rửa bộ phận sinh dục các em
có thể dùng xà phịng tắm, các em nữ có thể dùng dung dịch nớc vệ sinh phụ nữ trong những lần
thay đồ khi có kinh nguyệt. Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới chú ý kéo bao quy đầu về phía
ngời để rửa sạch cả bao quy đầu và quy đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngồi, khơng rửa bên trong vì
đề phịng có chất tẩy mạnh làm thay đổi mơi trờng trong âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm
đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh, các em cần l u ý lau từ
phía trớc ra phía sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ hậu mơn lên bộ phận sinh dục, gây nguy cơ
viêm nhiễm. Khi có kinh nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần 1 ngày. Mỗi lần
thay phải sử dụng nớc ấm rửa bộ phận sinh dục và thay quần lót.


Hoạt đơng 2
trò chơi: cùng mua sắm
- Giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng


đồlót, khi cịn bé chúng ta đợc ngời lớn lựa


chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự
lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn
đồ lót cho hợp lý.


- Chia líp thµnh 4 nhãm (2 nhãm nam, 2 nhãm
n÷).


- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau
đó cho HS đi mua sắm trong vịng 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa
chọn.


- Hỏi: + Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù
hợp?


+ Nh thÕ nµo lµ mét chiÕc quần lót tốt.


+ Có những điều gì cần chó ý khi sư dơng


- L¾ng nghe.


- Chia nhãm cïng giíi.


- Thảo luận, lựa chọn đồ lót cho phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại,
vừa với cơ thể.


+ QuÇn lãt võa víi c¬ thĨ, chÊt liƯu mỊm, thÊm
Èm...



+ Khi sử dụng quần lót phải chý ý đến kích cỡ,


1. a - S 2. a - § 3. a - S
b - § b - § b - §


c - S c - S
d - § d - §


1. a - S 3. a - §


b - § b - S


c - §


2. a - § 4. a - §


b - § b - S


c - S c - S


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

PhiÕu häc tËp


vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S trớc câu sai.


1. CÇn rưa bé phËn sinh dục:
a. Hai ngày một lần.
b. H»ng ngµy.



c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:


a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Rửa vào trong âm đạo.


e. Không rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.
3. Sau khi ®i vƯ sinh cÇn chó ý:


a. Lau tõ phÝa tríc ra phÝa sau.
b. Lau rõ phÝa sau lên phía trớc.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.


a. ít nhất 4 lần 1 ngày.
b. ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. ít nhất 2 lần 1 ngày.


- Gi HS trỡnh bày. GV đánh dấu vào phiếu to
dán lên bảng


- Hỏi HS còn điều gì cha hiểu GV sẽ giải
thÝch.


- Có thể giải thích thêm các vấn đề sau:


+ 1 HS nam ch÷a phiÕu: VƯ sinh bé phËn sinh
dơc nam.



+ 1 HS n÷ ch÷a phiÕu:VƯ sinh bé phËn sinh
dơc n÷.


- 2 HS nữ hoặc nam thoả luận, tìm hiểu xem
vấn đề nào mình cha hiểu.


Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nớc sạch. Khi rửa bộ phận sinh dục các em
có thể dùng xà phịng tắm, các em nữ có thể dùng dung dịch nớc vệ sinh phụ nữ trong những lần
thay đồ khi có kinh nguyệt. Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới chú ý kéo bao quy đầu về phía
ngời để rửa sạch cả bao quy đầu và quy đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngồi, khơng rửa bên trong vì
đề phịng có chất tẩy mạnh làm thay đổi mơi trờng trong âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm
đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh, các em cần lu ý lau từ
phía trớc ra phía sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ hậu mơn lên bộ phận sinh dục, gây nguy cơ
viêm nhiễm. Khi có kinh nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần 1 ngày. Mỗi lần
thay phải sử dụng nớc ấm rửa bộ phận sinh dục và thay quần lót.


Hoạt đơng 2
trò chơi: cùng mua sắm
- Giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng


đồlót, khi còn bé chúng ta đợc ngời lớn lựa
chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự
lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn
đồ lót cho hợp lý.


- Chia líp thµnh 4 nhãm (2 nhãm nam, 2 nhãm
n÷).


- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau
đó cho HS đi mua sắm trong vịng 5 phút.


- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa
chọn.


- Hỏi: + Tại sao em lại cho rằng đồ lút ny phự
hp?


+ Nh thế nào là một chiếc quần lãt tèt.


+ Cã nh÷ng điều gì cần chú ý khi sö dơng


- L¾ng nghe.


- Chia nhãm cïng giíi.


- Thảo luận, lựa chọn đồ lót cho phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại,
vừa với cơ thể.


+ QuÇn lãt võa víi c¬ thĨ, chÊt liƯu mỊm, thÊm
Èm...


+ Khi sử dụng quần lót phải chý ý đến kích cỡ,


1. a - S 2. a - § 3. a - S
b - § b - § b - §


c - S c - S
d - § d - §



1. a - S 3. a - §


b - § b - S


c - §


2. a - § 4. a - §


b - § b - S


c - S c - S


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

PhiÕu häc tËp


vệ sinh ở tuổi dậy thì - vệ sinh bộ phận sinh dục nam
Ghi chữ Đ vào trớc câu đúng, chữ S trớc câu sai.


1. CÇn rưa bé phËn sinh dơc:
a. Hai ngày một lần.
b. H»ng ngµy.


c. Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.
2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý:


a. Dùng nớc sạch.
b. Dùng xà phòng tắm.
c. Dùng xà phòng giặt.
d. Rửa vào trong âm đạo.


e. Kh«ng rửa bên trong, chỉ rửa bên ngoài.


3. Sau khi đi vƯ sinh cÇn chó ý:


a. Lau tõ phÝa tríc ra phÝa sau.
b. Lau rõ phÝa sau lên phía trớc.
4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh.


a. ít nhất 4 lần 1 ngày.
b. ít nhất 3 lần 1 ngày.
c. ít nhất 2 lần 1 ngày.


- Gi HS trỡnh by. GV đánh dấu vào phiếu to
dán lên bảng


- Hái HS còn điều gì cha hiểu GV sẽ giải
thích.


- Có thể giải thích thêm các vấn đề sau:


+ 1 HS nam ch÷a phiÕu: VƯ sinh bé phËn sinh
dơc nam.


+ 1 HS n÷ ch÷a phiÕu:VƯ sinh bé phËn sinh
dơc n÷.


- 2 HS nữ hoặc nam thoả luận, tìm hiểu xem
vấn đề nào mình cha hiểu.


Chúng ta cần rửa bộ phận sinh dục hằng ngày bằng nớc sạch. Khi rửa bộ phận sinh dục các em
có thể dùng xà phịng tắm, các em nữ có thể dùng dung dịch nớc vệ sinh phụ nữ trong những lần
thay đồ khi có kinh nguyệt. Khi rửa bộ phận sinh dục, nam giới chú ý kéo bao quy đầu về phía


ngời để rửa sạch cả bao quy đầu và quy đầu, nữ giới chỉ rửa bên ngồi, khơng rửa bên trong vì
đề phịng có chất tẩy mạnh làm thay đổi mơi trờng trong âm đạo, làm tăng nguy cơ viêm âm
đạo. Bộ phận sinh dục nữ phức tạp hơn nam giới nên sau khi đi vệ sinh, các em cần l u ý lau từ
phía trớc ra phía sau để tránh vi khuẩn có thể đi từ hậu mơn lên bộ phận sinh dục, gây nguy cơ
viêm nhiễm. Khi có kinh nguyệt, nữ giới phải thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần 1 ngày. Mỗi lần
thay phải sử dụng nớc ấm rửa bộ phận sinh dục và thay quần lót.


Hoạt đơng 2
trò chơi: cùng mua sắm
- Giới thiệu: Chúng ta ai cũng phải sử dụng


đồlót, khi cịn bé chúng ta đợc ngời lớn lựa
chọn cho. Đến tuổi dậy thì, các em có thể tự
lựa chọn đồ lót. Chúng ta cùng đi xem và chọn
đồ lót cho hợp lý.


- Chia líp thµnh 4 nhãm (2 nhãm nam, 2 nhãm
n÷).


- GV cho tất cả đồ lót của từng giới vào rổ, sau
đó cho HS đi mua sắm trong vịng 5 phút.
- Gọi các nhóm kiểm tra sản phẩm mình lựa
chọn.


- Hỏi: + Tại sao em lại cho rằng đồ lót này phù
hợp?


+ Nh thÕ nµo lµ mét chiÕc quần lót tốt.


+ Có những điều gì cần chó ý khi sư dơng



- L¾ng nghe.


- Chia nhãm cïng giíi.


- Thảo luận, lựa chọn đồ lót cho phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm mình đã lựa chọn.
+ Bộ đồ lót này bằng chất cotton, mềm mại,
vừa với cơ thể.


+ QuÇn lãt võa víi c¬ thĨ, chÊt liƯu mỊm, thÊm
Èm...


+ Khi sử dụng quần lót phải chý ý đến kích cỡ,


1. a - S 2. a - § 3. a - S
b - § b - § b - §


c - S c - S
d - § d - §


1. a - S 3. a - §


b - § b - S


c - §


2. a - § 4. a - §


b - § b - S



c - S c - S


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

I. môc tiêu
Giúp HS:


Thu nhập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý.


Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.


Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi ngời cùng nói: "khơng!" với thể các chất gây
nghiện.


II. §å dïng dạy - học


HS su tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.


Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.


Giấy khổ to, bút dạ.


Phiếu ghi các tình huống.


Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi ng


- Kiểm tra bài cũ:



+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hỏi về nội dung bài 8.


+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc su tầm tranh,
ảnh, sách báo về tác hại của
r-ợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giới thiệu: Ngày nay, khi xã
hội phát triển, mức sống của
ngời dân ngày càng cao, nhiều
gia đình mải mê với việc làm
ăn nên con cái của họ dễ bị
lôi kéo vào những tệ nạn xã
hội, trong đó có việc sử dụng
các chất ngây nghiện. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu
biết về tác hại của các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lỏ,
ma tuý.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi.


+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậythì, em nên làm gì?


+ Chỳng ta nờn v khơng nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?


+ (N÷) Khi có kinh nguyệt, em cần lu ý điều gì?
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


trình bày các thơng tin su tầm
- GV nêu: Các em đã su tầm


đợc những tranh, ảnh, sách
báo về tác hại cảu các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý. Các em hãy cùng chia
sẻ với mọi ngời thơng tin đó.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu thơng tin mình
đã su tầm đợc.


- Nhận xét, khen ngợi những
HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Nêu: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý khơng chỉ có tác hại đối
với chính bản thân ngời sử
dụng, gia đình họ mà còn ảnh
hởng đến mọi ngời xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để
hiểu rõ về tác hại của các chất
gây nghiện, cỏc em cựng tỡm
hiu thụng tin trong SGK.


Ví dụ:



Đây là bức ảnh một ngời nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc
bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu thuật mà vÈn tiÕp tơc
hót.


 Bức ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi
lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma tuý. Để có tiền
hút hít đã đi ăn trộm và bị bắt.


 Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp tính do nhà quá chật và
bố em bé lại nghiện thuốc lá.


Đây là hình ảnh đám ma một anh 19 tuổi. Anh chích ma
tuý quá liều đạ bị sốc thuốc chết.


Hoạt ng 2


tác hại của các chất gây nghiện
- GV chia HS thµnh 6 nhãm,


phát giấy khổ to, bút dạ cho
HS và nêu yêu cầu hoạt động.
+ Đọc thông tin trong SGK.
+ Kẻ bảng và hoàn thành bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- Kiểm tra bài cũ:



+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hỏi về nội dung bài 8.


+ Nhn xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc su tầm tranh,
ảnh, sách báo về tác hại của
r-ợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giới thiệu: Ngày nay, khi xã
hội phát triển, mức sống của
ngời dân ngày càng cao, nhiều
gia đình mải mê với việc làm
ăn nên con cái của họ dễ bị
lôi kéo vào những tệ nạn xã
hội, trong đó có việc sử dụng
các chất ngây nghiện. Bài học
hơm nay sẽ giúp các em hiểu
biết về tác hại của các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi.


+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậythì, em nên làm gì?


+ Chỳng ta nờn v khụng nờn làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?


+ (N÷) Khi cã kinh nguyệt, em cần lu ý điều gì?
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Lắng nghe.



Hot động 1


trình bày các thơng tin su tầm
- GV nêu: Các em đã su tầm


đợc những tranh, ảnh, sách
báo về tác hại cảu các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý. Các em hãy cùng chia
sẻ với mọi ngời thơng tin đó.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu thơng tin mình
đã su tầm đợc.


- Nhận xét, khen ngợi những
HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Nêu: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý không chỉ có tác hại đối
với chính bản thân ngời sử
dụng, gia đình họ mà cịn ảnh
hởng đến mọi ngời xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để
hiểu rõ về tác hại của các chất
gây nghiện, các em cùng tìm
hiểu thơng tin trong SGK.


VÝ dơ:



 Đây là bức ảnh một ngời nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc
bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu thuật mµ vÈn tiÕp tơc
hót.


 Bức ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi
lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma tuý. Để có tiền
hút hít đã đi ăn trộm và bị bt.


Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp tính do nhà quá chật và
bố em bé lại nghiện thuốc l¸.


 Đây là hình ảnh đám ma một anh 19 tuổi. Anh chích ma
tuý quá liều đạ bị sốc thuốc cht.


về tác hại của thuốc lá hoặc
r-ợu bia hoặc ma tuý.


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.


Gợi ý: HS có thể viết vắn tắt
các ý trong SGK, sử dụng
gạch đầu dịng, viết tắt, có thể
viết thêm các tác hại mà thực
tế các em đã gặp.


- Gäi nhãm 1, 3, 5 d¸n phiÕu


- C¸c nhãm 1, 3, 5 trình bày kết quả thảo luận trớc lớp, các
nhóm theo dâi vµ bỉ sung ý kiÕn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cũ:


+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hái vỊ néi dung bµi 8.


+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc su tầm tranh,
ảnh, sách báo về tác hại của
r-ợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giới thiệu: Ngày nay, khi xã
hội phát triển, mức sống của
ngời dân ngày càng cao, nhiều
gia đình mải mê với việc làm
ăn nên con cái của họ dễ bị
lôi kéo vào những tệ nạn xã
hội, trong đó có việc sử dụng
các chất ngây nghiện. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu
biết về tác hại của các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi.


+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậythì, em nên làm gì?



+ Chỳng ta nờn v khụng nờn lm gỡ để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?


+ (N÷) Khi cã kinh ngut, em cần lu ý điều gì?
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Lắng nghe.


Hot ng 1


trỡnh bày các thông tin su tầm
- GV nêu: Các em đã su tầm


đợc những tranh, ảnh, sách
báo về tác hại cảu các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý. Các em hãy cùng chia
sẻ với mọi ngời thông tin đó.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu thơng tin mình
đã su tầm đợc.


- Nhận xét, khen ngợi những
HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Nêu: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý không chỉ có tác hại đối
với chính bản thân ngời sử
dụng, gia đình họ mà cịn ảnh
hởng đến mọi ngời xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để


hiểu rõ về tác hại của các chất
gây nghiện, các em cùng tìm
hiểu thụng tin trong SGK.


Ví dụ:


Đây là bức ảnh một ngời nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc
bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu thuật mà vẩn tiếp tục
hút.


Bc ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi
lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma t. Để có tiền
hút hít đã i n trm v b bt.


Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp tính do nhà quá chật và
bố em bé lại nghiện thuốc lá.


õy l hỡnh nh đám ma một anh 19 tuổi. Anh chích ma
tuý quá liều đạ bị sốc thuốc chết.


lên bảng. GV ghi nhanh vào
phiếu để có những thơng tin
hồn chỉnh về tác hại của rợu
bia, thuốc lá, ma tuý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cũ:



+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hái vỊ néi dung bµi 8.


+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc su tầm tranh,
ảnh, sách báo về tác hại của
r-ợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giới thiệu: Ngày nay, khi xã
hội phát triển, mức sống của
ngời dân ngày càng cao, nhiều
gia đình mải mê với việc làm
ăn nên con cái của họ dễ bị
lôi kéo vào những tệ nạn xã
hội, trong đó có việc sử dụng
các chất ngây nghiện. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu
biết về tác hại của các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý.


- 3 HS lªn bảng lần lợt trả lời các câu hỏi.


+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậythì, em nên làm g×?


+ Chúng ta nên và khơng nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tui dy thỡ?


+ (Nữ) Khi có kinh nguyệt, em cần lu ý điều gì?
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Lắng nghe.



Hot ng 1


trỡnh by các thông tin su tầm
- GV nêu: Các em đã su tầm


đợc những tranh, ảnh, sách
báo về tác hại cảu các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý. Các em hãy cùng chia
sẻ với mọi ngời thơng tin đó.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu thơng tin mình
đã su tầm đợc.


- Nhận xét, khen ngợi những
HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Nêu: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý không chỉ có tác hại đối
với chính bản thân ngời sử
dụng, gia đình họ mà còn ảnh
hởng đến mọi ngời xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để
hiểu rõ về tác hại của các chất
gây nghiện, các em cựng tỡm
hiu thụng tin trong SGK.


Ví dụ:



Đây là bức ảnh một ngời nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc
bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu thuật mà vẩn tiếp tơc
hót.


 Bức ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi
lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lơi kéo sử dụng ma t. Để có tiền
hút hít đã đi ăn trộm và bị bắt.


 Em bÐ này bị bệnh viêm phổi cấp tính do nhà quá chật và
bố em bé lại nghiện thuốc lá.


õy l hình ảnh đám ma một anh 19 tuổi. Anh chích ma
tuý quỏ liu b sc thuc cht.


tác hại của thuốc lá


Đối với ngời sử dụng Đối với ngời xung quanh
- M¾c bƯnh ung th phỉi, c¸c


bệnh về đờng hô hấp, tim
mch....


- Hơi thở hôi, răng vàng, da
xỉn, môi th©m.


- MÊt thêi gian, tèn tiỊn.


- Hít phải khói thuốc lá cũng
dẫn đến bị các bệnh nh ngời
hút thuốc lá.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi động


- KiĨm tra bµi cũ:


+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hái vỊ néi dung bµi 8.


+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc su tầm tranh,
ảnh, sách báo về tác hại của
r-ợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giới thiệu: Ngày nay, khi xã
hội phát triển, mức sống của
ngời dân ngày càng cao, nhiều
gia đình mải mê với việc làm
ăn nên con cái của họ dễ bị
lôi kéo vào những tệ nạn xã
hội, trong đó có việc sử dụng
các chất ngây nghiện. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu
biết về tác hại của các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi.


+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậythì, em nên làm gì?



+ Chỳng ta nờn v khụng nờn lm gỡ để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?


+ (N÷) Khi cã kinh ngut, em cần lu ý điều gì?
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Lắng nghe.


Hot ng 1


trỡnh bày các thông tin su tầm
- GV nêu: Các em đã su tầm


đợc những tranh, ảnh, sách
báo về tác hại cảu các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý. Các em hãy cùng chia
sẻ với mọi ngời thông tin đó.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu thơng tin mình
đã su tầm đợc.


- Nhận xét, khen ngợi những
HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Nêu: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý không chỉ có tác hại đối
với chính bản thân ngời sử
dụng, gia đình họ mà cịn ảnh
hởng đến mọi ngời xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để


hiểu rõ về tác hại của các chất
gây nghiện, các em cùng tìm
hiểu thụng tin trong SGK.


Ví dụ:


Đây là bức ảnh một ngời nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc
bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu thuật mà vẩn tiếp tục
hút.


Bc ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi
lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma t. Để có tiền
hút hít đã i n trm v b bt.


Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp tính do nhà quá chật và
bố em bé lại nghiện thuốc lá.


õy l hỡnh nh đám ma một anh 19 tuổi. Anh chích ma
tuý quá liu b sc thuc cht.


tác hại của rợu, bia


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hoạt động dạy Hoạt động học
hoạt động khởi ng


- Kiểm tra bài cũ:


+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
các câu hỏi về nội dung bài 8.



+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Kiểm tra việc su tầm tranh,
ảnh, sách báo về tác hại của
r-ợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Giới thiệu: Ngày nay, khi xã
hội phát triển, mức sống của
ngời dân ngày càng cao, nhiều
gia đình mải mê với việc làm
ăn nên con cái của họ dễ bị
lôi kéo vào những tệ nạn xã
hội, trong đó có việc sử dụng
các chất ngây nghiện. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu
biết về tác hại của các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi.


+ Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậythì, em nên làm gì?


+ Chỳng ta nờn v khụng nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?


+ (N÷) Khi cã kinh nguyệt, em cần lu ý điều gì?
-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Lắng nghe.


Hoạt động 1



trình bày các thơng tin su tầm
- GV nêu: Các em đã su tầm


đợc những tranh, ảnh, sách
báo về tác hại cảu các chất
gây nghiện: rợu, bia, thuốc lá,
ma tuý. Các em hãy cùng chia
sẻ với mọi ngời thơng tin đó.


- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu thơng tin mình
đã su tầm đợc.


- Nhận xét, khen ngợi những
HS đã chuẩn bị bài tốt.


- Nêu: Rợu, bia, thuốc lá, ma
tuý không chỉ có tác hại đối
với chính bản thân ngời sử
dụng, gia đình họ mà cịn ảnh
hởng đến mọi ngời xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để
hiểu rõ về tác hại của các chất
gây nghiện, các em cùng tìm
hiểu thơng tin trong SGK.


VÝ dụ:


Đây là bức ảnh một ngời nghiện thuốc lá. Anh ta bị mắc
bệnh phổi, viêm cuống họng phải phẫu tht mµ vÈn tiÕp tơc
hót.



 Bức ảnh này là những anh chị mới 15, 16 tuổi, bỏ nhà đi
lang thang, bị kẻ xấu dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma t. Để có tiền
hút hít đã đi ăn trộm và b bt.


Em bé này bị bệnh viêm phổi cấp tính do nhà quá chật và
bố em bé lại nghiện thc l¸.


 Đây là hình ảnh đám ma một anh 19 tuổi. Anh chích ma
tuý quá liều đạ bị sốc thuc cht.


- Dễ mắc các bệnh: Viêm và
chảy máu thực quản, dạ dày,
ruột, viêm gan, ung th gan, rối
loạn tim m¹ch, ung th lìi,
miƯng, häng.


- Suy giảm trí nhớ
- Mất thời gian, tốn tiền.
- Ngời say rợu bia thờng be
tha, quần áo xộc xệch, đi
loạng choạng, ói mửa, dễ bị
tai nn; khụng lm ch c


- Dễ bị gây lộn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

tác hại của ma tuý


Đối với ngời sư dơng §èi víi ngêi xung quanh
- Sư dơng ma tuý dễ mắc nghiện, khó cai.



- Sức khoẻ giảm sút.


- Thân thể gầy guộc, mất khả năng lao
động.


- Tèn tiỊn, mÊt thêi gian.


- Khơng làm chủ đợc bản thân: d n cp,
git ngi.


- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây nhiễm HIV cao.


- Mất t cách, bÞ mäi ngêi khinh thêng.


- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp.
- Con cái, ngời thân khơng đợc chăm sóc.
- Tội phạm gia tăng.


- TrËt tù x· héi bÞ ảnh hởng.
- Luôn sống trong lo âu, sợ hÃi.


- Gi HS đọc lại thông tin trong SGK.
- Kết luận: Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là
những chất gây nghiện. Riêng ma tuý là
chất gây nghiện bị Nhà nớc cấm. Vì vậy,
ngời sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma tuý
đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều
gây hại cho sức khoẻ của ngời sử dụng và


những ngời xung quanh, làm tiêu hao tiền
của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an
toàn xã hội.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc tng phn.
- Lng nghe.


Hot ng 3


thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện
- GV yêu cầu HS quan sát minh hoạ 22, 23


SGK và hỏi: Hình minh hoạ các tình huống
gì?


- GV nêu: Trong cuộc sống hằng ngày mỗi
chúng ta đều có thể bị rủ rê sử dụng các
chất gây nghiện. Để bảo vệ mình các em
phải biết cách từ chối. Sau đây chúng ta
cùng thực hành cách từ chối khi bị rủ rê sử
dụng các chất gây nghiện.


- GV chia HS thành 3 nhóm u cầu mỗi
nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho
mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành
1 đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn trc
lp.


- HS cùng quan sát hình minh hoạ và nêu:
Hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi


kéo sử dụng các chất gây nghiện: Rợu, bia,
thuốc lá, ma tuý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ví dụ về các đoạn kịch mà HS có thể đóng.


Nhãm 1- t×nh hng 1: Trong mét bi liên hoan Tùng ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và
bị ép uống rợu. Nếu em là Tùng em sẽ ứng xử thế nào?


Thanh niên 1: Chú em lªn mÊy råi nhØ?
Tïng: Em häc líp 5, 11 tuổi rồi anh ạ.


Thanh niên 1: à, thế là sắp thành ngời lớn rồi, vậy phải cụng ly với các anh.
Thanh niên 2: Chí lí! Chí lí!


Tùng: Xin lỗi các anh, em không biết uống rợu.


Thanh niờn 1: Không biết rồi sẽ biết, cứ uống đi khơng sao đâu.
Tùng: Em cịn nhỏ, khơng uống đợc ru.


Thạnh niên 2: Có gì đâu, nhỏ thì uống ít, uống đi em.


Thanh niên 1: Uống một chút thôi, vui vẻ mà. Uống ít dần rồi sẽ quen nh anh
đâu này, có sao đâu.


Tựng: Ung ru có hại cho sức khoẻ của mình và ảnh hởng đến ngời
khác. Thơi, em chào các anh.


Tình huống 2 - nhóm 2: Minh và họ đi chơi. Anh họ Minh nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất
thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ Minh hút thuốc cùng anh.
Anh họ: Minh này, em đã hút thuốc lá bao giờ cha?



Minh: Thuốc lá ? Khơng, hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ và còn ảnh
hởng lớn đến mọi ngời xung quanh. Em sẽ không bao giờ hút
thuốc lá.


Anh họ: Em lại nghe đài báo nói lý thuyết suông rồi. Anh đây này, đã hút


thuèc và cảm thấy thuốc lá làm mình phÊn chÊn, tØnh táo lắm. Nào,
làm điếu đi em.


Minh: Nếu anh đang hút thì nên bỏ đi, còn em nhất quyết không hút cùng
anh đâu


Anh h: Chú hay nhỉ? Anh bảo mà lại không nghe? Cứ hút thử một điếu đi
xem anh nói có ỳng khụng


Minh: Không, em không hút đâu. Thôi chào anh, em không chơi nữa, em
về đây.


Tình huống 3 - Nhóm 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, Nam gặp một nhóm thanh
niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê - rô - in (một loại ma tuý). Nếu bạn là Nam b¹n sÏ øng xư ra
sao?


Nam: Đang đi thì bị nhóm thanh niên chặn lại.
Thanh niên 1: A, Nam, đi đâu về đấy. Vào đây anh nhờ tí.
Nam: Có chuyện gì vậy các anh?


Thanh niªn 2 : Anh có cái này cho chú, hay lắm. (Tay cầm một gói nhỏ đa cho
Nam).



Nam: Cái gì thế này? Ma tuý à?


Thanh niên 1: Em nói gì mà ghê thế. Đây là thuốc bổ. Anh quý em nên muốn cho
em hít tí cho khoẻ.


Nam: Không! sử dụng ma tuý là vi phạm pháp luật. Chào các anh em về
đây. (Nam chạy nhanh ra ngoµi).


Hoạt động 4
trị chơi: hái hoa dân chủ
Cách tiến hành: Nghe GV hng dn.


- GV viết các câu hỏi về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy cài lên cây
+ Chia lớp theo tổ.


+ Mỗi tổ cử một đại diện làm ban giám khảo.


+ Lần lợt từng thành viên của tổ bốc thăm các câu hỏi, có sự hội ý. Sau đó trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng đợc cộng 4 điểm, sai bị trừ 2 điểm.


- Tỉ chøc cho HS ch¬i.
- Tỉng kÕt cuéc thi.


- Nhận xét, khen ngợi HS đã nắm vững những tác hại của ma tuý, thuốc lá, rợu, bia.
Gợi ý các câu hỏi:


1) Ngời nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung th nào?
2) Hút thuốc lá có ảnh hởng đến những ngời xung quanh nh thế nào?
3) Hãy lấy ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào việc hút thuốc lá?



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

5) H·y lÊy ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào rợu, bia?


6) Uống rợu, bia có ảnh hởng đến ngời xung quanh nh thế nào?
7) Nêu tác hại của bia, rợu đối với cơ quan tiêu hố?


8) Ngời nghiện bia, rợu có nguy cơ mắc những bệnh ung th nào?
9) Ngời nghiện bia, rợu có thể gây ra những vấn đề gì cho xã hội?
10) Ma tuý là gì?


11) Ma tuý gây hại cho cá nhân ngời sử dụng nh thế nào?
12) Nêu tác hại của ma tuý đối với cộng đồng, xã hội?


13) Ma tuý gây hại cho những ngời trong gia đình có những ngời nghiện nh thế nào?
14) Hãy lấy ví dụ chứng tỏ ma tuý làm cho kinh tế sa sút?


15) Ngời nghiện ma tuý có thể gây ra nhng t nn xó hi no?
Hot ng 5


trò chơi: Chiếc ghế nguy hiểm
- Hỏi: Nghe tên trò chơi, em hình dung ra


điều gì?


- Lấy ghế ngồi của GV, phủ một cái khăn
màu trắng lên ghế.


- Gii thu: õy l chiếc ghế rất nguy hiểm
vì nó đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng
vào ghế sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với ngời
chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Bây


giờ các em hãy xếp hàng từ ngoài hành
lang đi vào.


- Cử 5 HS đứng quan sát, ghi lại những gì
em nhìn thấy.


- GV yêu cầu HS đọc kết quả quan sát.
- Nhận xét, khen ngợi HS quan sát tốt.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
1. Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc
ghế?


+ Đây sẽ là một cái ghế rất nguy hiểm, đụng vào
sẽ chết.


- Quan s¸t và lắng nghe GV hớng dẫn.


- 5 HS ng quan sát, HS cả lớp xếp hàng đi từ
hành lang vào trong lớp, vào chỗ ngồi của mình.
- HS nói những gì mình quan sát thấy


VÝ dơ:


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi.


1. Em cảm thấy rất sợ hÃi.


+ Em khụng thy s vì em nghĩ mình sẽ cẩn thận
để khơng chạm vào ghế.



+ Em thÊy tß mß, håi hép mn xem thư chiếc
ghế có nguy hiểm thật không.


2. Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm
lại và rất thận träng?


3. T¹i sao em lại đẩy mạnh làm bạn ngÃ
chạm vào ghế?


4. Ti sao khi b xô vào ghế, em cố gắng để
không ngã vào ghế?


5. Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
6. Sau khi chơi trò chơi: "Chiếc ghế nguy
hiểm", em có nhận xét gì?


2. Vì em rất sợ chạm vào chiếc ghế. Nã thùc sù
nguy hiĨm. Em kh«ng mn chÕt.


3. Em v« tình bớc nhanh làm bạn ngà thôi ạ
+ Em thö xem chiÕc ghÕ cã nguy hiểm thât
không. Nếu nguy hiểm thì bạn sÏ chÕt tríc.


4. Vì em biết chắc chắn ghế đó rất nguy hiểm. Em
không muốn chết.


5. Em muèn biÕt chiÕc ghế này có nguy hiểm thật
không?



6. Khi ó bit nhng gì là nguy hiểm, chúng ta
hãy tránh xa.


Chóng ta ph¶i thËn träng, tránh xa những n¬i
nguy hiĨm.


Kết luận: Chiếc ghế bị nhiễm điện cao thế này cũng giống nh rợu, bia, thuốc lá, ma tuý. Rợu,
bia, thuốc lá, ma tuý là các chất gây nghiện. Điều đó ai ai cũng biết. Nhng qua trị chơi chúng ta
cũng giải thích tại sao có nhiều ngời biết chắc là nguy hiểm nếu thức hiện một hành vi nào đó
nh hút thuốc lá, uống rợu, bia, sử dung ma tuý là gây nguy hiểm cho bản thân mình hoặc những
ngời xung quanh mà họ vẫn làm, thậm chí đẩy ngời khác vào chỗ chết. Có những ngời chỉ vì
tính tị mị mà gây ra nguy hại. Nhng các em cũng biết, nếu thận trọng và có mong muốn tránh
xa nguy hiểm thì chúng ta vẫn sống an toàn.


Hoạt động kết thúc


- NhËn xÐt tiÕt häc, khen ngợi HS hăng hái tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở. su tầm vỏ bao, lọ các loại
thuốc.


Bài 11 Dùng thuốc an toàn


i. Mục tiêu
Giúp HS:


Hiểu đợc chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.


 Nêu đợc những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.



 Nêu đợc tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều
l-ng. <b>Ung </b>


<b>vitamin</b> <b>Tiêm vitamin</b> <b>Ăn thức ăn chứa nhiều </b>
<b>vitamin</b>
<b>Tiêm canxi</b> <b>Uống canxi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

I. Đồ dùng dạy học


Những vỉ thuốc thờng gặp: Ampixilin, Pênixilin,...


Phiu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời tách r cho hot ng 2.


Các tấm thẻ ghi


Giấy khỉ to, bót d¹.


 HS su tầm vỏ hộp thuốc, lọ thuốc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bi c:


+ Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội
dung bài trớc.


+ Nhận xét, cho điểm HS.
- Giíi thiƯu bµi:



+ Hái: Khi nµo chóng ta ph¶i sư dơng
thc?


+ GV nêu: Trong cuộc sống, có rất nhiều
tr-ờng hợp chúng ta phải sử dụng thuốc. Tuy
nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có
thể gây ra nhiều chứng bệnh, thậm chí chết
ngời. Để có những kiến thức cơ bản về
thuốc, mua thuốc, cách sử dụng thuốc,
chúng ta cùng bắt đầu học bi.


- 4 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau


+ Nêu tác hại của thuốc lá.
+ Nêu tác hại của rợu, bia.
+ Nêu tác hại của ma tuý.


+ Khi bị ngời khác lôi kéo, rủ rê sử dụng
chất gây nghiện, em sẽ xử lí nh thế nào?
- Một số HS nêu trớc lớp: Chúng ta phải sử
dụng thuốc khi bị ốm; uống thuốc để phòng
bệnh; uống thuốc để bi b c th.


- Lắng nghe.


Hot ng 1


su tầm và giíi thiƯu mét sè lo¹i thc


- KiĨm tra viƯc su tÇm vá hép, lä thc cđa


HS.


- GV nêu u cầu: Hằng ngày, các em có
thể đã sử dụng thuốc trong một số trờng
hợp. Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại
thuốc mà em đã mang đến lớp: Tên thuốc là
gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc đợc sử
dụng trong trờng hợp nào?


- Nhận xét, khen ngợi những HS đã có kiến
thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.


- Hỏi: Em đã sử dụng những loại thuốc
nào? Em dùng thuốc đó trong trờng hợp
nào?


- GV nêu: Đa ra vỉ thuốc Ampixilin hoặc
Penixilin,.... Có rất nhiều loại thuốc: thuốc
kháng sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh,.... vấn đề
sử dụng thuốc an toàn đang đợc mọi ngời
quan tâm. Vậy, thế nào là sử dng thuc an


-Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành
viên.


- 5 n 7 HS ng ti ch giới thiệu.s
Ví dụ:



 Đây là vỉ thuốc panadol. Thuốc có tác dụng
giảm đau, hạ sốt. Thuốc đợc sử dụng khi đau đầu,
sốt, đau chân, đau tay.


 Đây là thuốc cảm Xuyên Hơng. Thuốc có tác
dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc đợc sử dụng khi bị
cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.


 Đây là thuốc Multivitamin. Thuốc đợc sử
dụng khi khi cơ thể thiếu vitamin nhóm B, thiếu
axit Folic. Thuốc có tác dụng bồi dỡng cơ thể
phòng và trị các bệnh thiếu vitamin nhóm B, thiếu
axit Folic.


 Đây là thuốc vitamin PP. Thuốc đợc sử dụng
khi bị nhiệt.


Đây là thuốc kháng sinh ampixilin. Thuốc có tác
dụng chống nhiễm trùng, chống viêm. Thuốc đợc
sử dụng khi bị mọc mụn, sng, viêm, nhiễm
trùng,....


- Mét sè HS nªu ý kiÕn tríc líp:


+ Em sư dơng thc cảm khi bị cảm, sốt, đau
họng.


+ Em sử dụng thc ho bỉ phÕ khi bÞ ho.


+ Em sư dơng thuốc Becberin khi bị đau bụng, có


dấu h iệu đi ngoµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

tồn? Chúng ta phải làm gì để đảm bảo sử
dụng thuốc an toàn? Chúng ta cùng tìm
hiểu.


Hoạt động 2
sử dụng thuốc an tồn
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng


giải quyết vấn đề sau:


+ Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời trang 24.
+ Tìm câu trả lời tơng ứng với từng câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.


- Hái: Theo em, thÕ nµo lµ sư dơng thc an
toµn?


- NhËn xÐt câu trả lời của HS.


- Kt lun: Chỳng ta ch sử dụng thuốc khi
thật sự cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng
cách, đúng liều lợng. Để đảm bảo an toàn,
chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hớng dẫn


của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải
đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết
đợc nơi sản xuất, hạn sử dụng, tỏc dng ca



thuốc và cách dùng thuốc.


- 2 HS ngi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu
trả lời tơng ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối vào
SGK


- 1 HS lên bảng sử dụng các bảng từ GV chuẩn bị
sẵn để gắn câu trả lời phù hợp với từng câu hỏi.
Đáp án: 1. d 2. c 3. a 4.b.


- NhËn xÐt vµ bỉ sung ý kiÕn (nÕu cần).
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xÐt.


+ Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc,
đúng cách, đúng liều lợng, dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ, cán b y t.


+ Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của
thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ cđa thc.
- L¾ng nghe


Hoạt động 3
trị chơi ai nhanh, ai đúng
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi nh


sau:


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát giÊy
khỉ to, bót d¹ cho tõng nhãm.



+ u cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi trong
SGK, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2
theo thứ tự u tiên từ 1 đến 3.


+ Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý HS hỏi l¹i b¹n:


VD: + Tại sao bạn lại cho rằng ăn thức ăn
chứa nhiều vitamin là cách tốt nhất để cung
cấp vitamin cho cơ thể?


+ T¹i sao b¹n l¹i cho r»ng uống vitamin thì
tốt hơn tiêm?


- Nếu HS giải thích cha rõ, GV có thể giải
thích và kết luận.


+ Hot ng trong nhúm.
Phiu ỳng:


1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:
1c. Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
2a. Uống vitamin.


3b. Tiêm vitamin.


2. Để phòng bệnh còi xơng cho trẻ cần:



1c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa canxi và
vitamin D


2b. Uống canxi và vitamin D
3a. Tiêm canxi.


- Lắng nghe.


Kt luận: Để cung cấp vitamin cho cơ thể cách tốt nhất là ăn thức ăn chứa nhiều vitamin nh:
trứng, thịt, hoa quả, rau xanh, ngũ cốc. Vitamin có chứa trong thức ăn rất nhiều và chúng có tác
dụng trực tiếp đối với cơ thể. Uống vitamin thì tốt hơn tiêm vitamin. Nguyên tắc chung là không
tiêm vitamin. Thuốc tiêm nguy hiểm hơn, đắt tiền hơn và thờng khơng có hiệu quả hơn thuốc viên
uống. Đối với những ngời có thể ăn đợc thì chúng ta khơng cần mua thuốc tiêm hay uống thuốc
để bổ sung vitamin hay canxi. Cách tốt hơn là cả chúng ta ăn những thức ăn giàu vitamin và các
chất bổ dỡng khác. Ăn đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiệu quả nhất.


hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:


+ ThÕ nµo lµ sư dơng thc an toàn?


+ Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lu ý điều gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực học tập.
- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở, tìm hiểu về bệnh sốt rét.


Bài 12 phòng bƯnh sèt rÐt


I. Mơc tiªu


Gióp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 Nêu đợc tác nhân gây bệnh, đờng lây truyền và cách phòng bệnh sốt rét


 Biết đợc những việc nên làm để phịng bệnh sốt rét.


 Có ý thức bảo vệ mình và những ngời trong gia đình phịng bênh sốt rét. Tuyên truyền , vận
động mọi ngời cùng thức hiện ngăn chặn và tiêu diệt muỗi để phòng tránh sốt rột.


II. Đồ dùng dạy học


Hình minh hoạ trang 26, 27 SGK


 GiÊy khỉ to, bót d¹.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt đông dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm ta bài cũ: GV gọi 3 HS lờn bng tr


lời câu hỏi về nội dung bài tríc.


- NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng HS.


- GV giới thiệu bài: Các em đã bao giờ nhìn
thấy ngời bị bệnh sốt rét cha? Bệnh sốt rét
thờng xuất hiện ở vùng nào? Bệnh sốt rét có
những dấu hiệu nh thế nào? Chúng ta phải


làm gì để phịng tránh bệnh sốt rét?


Các em cùng học bài hôm nay để biết đợc
điều đó.


+ HS 1: ThÕ nµo lµ dïng thc an toµn?


+ HS 2: Khi mua thc chóng ta cÇn chó ý điều
gì?


+ HS 3: Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta
cần phải làm gì?


- Lắng nghe.


Hot ng 1


một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức


cho cỏc em tho lun nhúm tr li cỏc
cõu hi sau:


1. Nêu các dÊu hiƯu cđa bƯnh sèt rÐt? (Khi
m¾c bƯnh sèt rÐt, ngời bệnh thờng có biều
hiện nh thế nào?)


2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?


3. Bnh st rột cú thể lây từ ngời bệnh sang


ngời lành bằng đờng nào?


4. Bênh sốt rét có nguy hiểm nh thế nào?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận trớc líp.


- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó
tổng kết về kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét
nh đã nêu ở trên.


- HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết của
bản thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi,
sau đó ghi câu trả li ra giy.


Câu trả lời tốt là:


1. Khi b mc bệnh sốt rét, ngời bệnh có các biểu
hiện nh: Cứ 2, 3 ngày lại sốt một cơn; lúc đầu rét
run, đắp nhiều chăn vẫn thấy rét; sau đó là sốt cao
kéo dài hàng giờ, cuối cùng là tốt mồ hơi v h
st.


2. Đó là một loại ký sing trùng sống trong m¸u
ngêi bƯnh.


3. Muỗi a-nơ-phen là thủ phạm làm lay lan bệnh
sốt rét. Muỗi đốt ngời bệnh, hút máu có ký sinh
trùng sốt rét của ngời bệnh rồi truyền sang cho
ngi lnh.



4. Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Ngời mắc bệnh có
thể nặng có thể tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ
hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét.


- 4 nhóm HS lần lợt cử đại diện báo cáo theo 4 nội
dung thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.


Hoạt động 2


Cách đề phòng bệnh sốt rét
- GV tổ chức cho HS hoạt ng nhúm theo


hớng dẫn.


+ Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ
trang 27 SGK, thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:


1. Mọi ngời trong hình đang làm gì? Làm
nh vậy có tác dụng gì?


- Tiến hành thảo luận nhãm


+ Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ trả
lời về 1 hình. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
1. Hình 3: Một ngời đang phun thuốc trừ muỗi,
phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi, phòng
bệnh sốt rét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

2. Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh sốt
rét cho mình và cho ngời thân cũng nh mọi
ngời xung quanh?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kt lun: Cỏch phịng sốt rét tốt nhất, ít
tốn kếm nhất là giữ vệ sin nhà ở và môi
tr-ờng xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và
chống muỗi đốt.


- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen
và hỏi:


+ Nờu những đặc điểm ca mui
a-nụ-phen?


+ Muỗi a-nô-phen sống ở đâu?


+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi


- Kt luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là
do một loại ký sinh trùng gây ra. Hiện nay
cũng đã có thuốc chữa và thuốc phòng.
Nh-ng cách phòNh-ng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh
nhà ở và môi trờng sống xung quanh.


2. Để phòng bênh sốt rét, chúng ta cần:


Mắc màn khi đi ngủ.



Phun thuốc diệt muỗi.


Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rÃnh.


Chôn kín rác thải.


Dọn sạch những nơi có nớc đọng vũng lầy.


 Th¶ cá cờ vào chum, vại, bể nớc.


Mặc quần áo dài tay vào buổi tối.


Uống thuốc phòng bệnh.
- Lắng nghe.


+ Muỗi a-nơ-phen to, vịi dài, chân dài, khi đốt
đầu chúc xuống cịn bụng chổng ngợc lên.


+ Muỗi a-nơ-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp,
bụi rậm. Muỗi a-nô-phen thờng đẻ trứng ở cống
rãnh, những nơi nớc đọng hay ngay trong mnh
bỏt, chum vi,.... cú cha nc.


+ Muỗi là con vËt trung gian trun bƯnh sèt rÐt.
Nã hót m¸u cã ký sinh trïng sèt rÐt cđa ngêi bƯnh
råi trun sang cho ngời lành. Muỗi sinh sản rất
nhanh.


Hot ng 3



Cuộc thi: tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét
- GV nêu yêu cầu: Nếu em là một cán bộ y


t d phũng em sẽ tuyên truyền những gì để
mọi ngời hiểu và biết cách phòng, chống
bệnh sốt rét?


- GV tổ chức cho 3 đến 4 HS đóng vai
tuyên truyền viên để tuyên truyền về bệnh
sốt rét và cách phòng, tránh bệnh


- GV nêu yêu cầu: Nếu em là một cán bộ y
tế dự phịng em sẽ tun truyền những gì để
mọi ngời hiểu và biết cách phòng, chống
bệnh sốt rét?


- GV tổ chức cho 3 đến 4 HS đóng vai
tuyên truyền viên để tuyên truyền về bệnh
sốt rét và cách phòng, tránh bnh


- GV cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên
truyền xuÊt s¾c nhÊt


- GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất cả HS
đã tích cực tham gia cuộc thi, đặc biệt
tuyên dơng bạn đợc cả lớp bình chọn


- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về những nội
dung cần tuyên truyền sau đó xung phong tham


gia cuộc thi.


- 4 HS lần lợt tuyên truyền trớc lớp. (Gợi ý: Nói
theo 4 nội dung thảo luận ở hoạt động 1 và cách
phòng bệnh ở hoạt động 2).


- HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về những nội
dung cần tuyên truyền sau đó xung phong tham
gia cuộc thi.


- 4 HS lần lợt tuyên truyền trớc lớp. (Gợi ý: Nói
theo 4 nội dung thảo luận ở hoạt động 1 và cách
phòng bệnh ở hoạt động 2).


- HS nhận xét để tìm bạn tuyên truyền đủ, đúng,
rõ ràng, thuyết phục nhất.


hoạt động kết thúc


- GV nhận xét tiết học, tun dơng các HS, nhóm HS tích cực hot ng tham gia xõy dng
bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Bài16</b>



<b>Dạy học môn khoa học theo chơng trình tiểu học mới</b>


<i><b>Bài tập phát triểnkĩ năng</b></i>



<b>a. Chun b k hoch ca mt bi học cụ thể </b>


b.dạy thử một hoạt động trong nhóm




<b>c.đánh giá và rút kinh nghiệm sau khi dạy thử`</b>



<b>Bµi 13:</b>

<b> Phòng bệnh sốt xuất huyết</b>


(Khoa học:Lớp 5)



<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:



Nêu đợc tác nhân, đờng lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.



NhËn biÕt sù nguy hiĨm cđa bƯnh sèt xuÊt huyÕt.



Biết tác hại của muỗi vằn và nêu đợc cách tiêu diệt muỗi, tránh bị muỗi đốt.



Cã ý thøc phßng bƯnh sèt xt hut.



Tun truyền và vận động mọi ngời cùng ngăn chặn không cho mui sinh sn


v t ngi.



<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>



Bảng phụ viết sẵn phiếu học tập trong SGK.



Hình minh ho¹ trang 29 SGK.



GiÊy khỉ to, bót d¹



III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy

Hoạt động học




<b>hoạt động khởi động</b>


- Kiểm tra bài cũ: GV gi 3 HS lờn



bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài


12



+ Nhận xét, cho điểm HS


- Giới thiệu bài.



+ GV hỏi: Ngoài bệnh sốt rét, ai còn


biết bƯnh nµo cịng lây qua muỗi


truyền?



+ GV nêu: Bệnh sốt xuất huyết là gì?


Bệnh có nguy hiểm không? Cách


phòng bệnh nh thế nào? Bài học hôm


nay sẽ cung cấp cho các em những



- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi


sau:



+ HS 1: HÃy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?


+ HS 2: Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?


Bênh sốt rét nguy hiĨm nh thÕ nµo?



+ HS 3: Chúng ta nên làm gì để phịng bệnh


sốt rét?



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

kiÕn thức cần thiết và cách phòng



tránh căn bệnh nguy hiểm nµy.



<b>Hoạt động 1</b>



Tác nhân gây bệnh và con đờng lây truyền bệnh sốt xuất huyết


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo


cặp để làm bài tập thực hành trang 28


SGK:



+ Gọi HS đọc các thông tin (đọc lời


của mẹ cháu bé; đọc lời bác sĩ, đọc


thông tin về bệnh).



+ Yêu cầu 3 HS ngồi cạnh nhau cùng


thảo luận để chọn các câu trả lời


đúng cho phiu.



+ Gọi HS báo cáo kết quả thực hành.



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,


cùng hoàn thnh phiu hc tp.



- HS báo cáo kết quả


<b>Phiếu học tập</b>



1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.


a. Vi khuẩn.



b. Vi rút.




2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?


a. Muỗi a-nô-phen.



b. Muỗi vằn.



3. Muỗi vằn sống ở đâu?


a. Trong nhà.



b. Ngoài bụi rậm.



4. B gy mui vn thờng sống ở đâu?


a. Ao tù, nớc đọng.



b. C¸c chum vại bể nớc.



5. Tại sao bệnh sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?


a. Để tránh bị gió.



b. tránh bị muỗi vằn đốt.


Đáp án



1 - b; 2 - b; 3 - a; 4 - b; 5 - b.



- Nhận xét kết quả thực hành của HS.


- Gọi HS đọc lại thông tin trang 28.


- GV nêu các câu hi v yờu cu HS


suy ngh tr li.



1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết



là gì?



2. Bnh st xut huyết đợc lây truyền


nh thế nào?



3. BÖnh sèt xuÊt huyÕt nguy hiĨm nh


thÕ nµo?



- 2 HS tiếp nối nhau đọc thnh ting.


- Tip ni nhau tr li.



1. Tác nhận gây bệnh sốt xuất huyết là một


loại vi rút.



2. Mui vn hút máu ngời bệnh trong đó


có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau


đó lại hút máu ngời lành, truyền vi rút gây


bệnh sang cho ngời lành.



3. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn,


trong trờng hợp nặng có thế gây chết ngời


trong vòng 3 đến 5 ngày. Bệnh đặc biệt


nguy hiểm với trẻ em.



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 2</b>



những việc làm để phòng bệnh sốt xuất huyết


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm


để trao đổi, thảo luận tìm và nêu



những việc nên làm và không nên


làm để phịng và chữa bệnh sốt xuất


huyết.



- Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu


lên bảng yêu cầu các nhóm khác bổ


sung ý kiến. GV ghi nhanh lên bảng


ý kiến bổ sung để có câu trả lời hồn


chỉnh.



- Gọi HS nhắc lại những việc nên làm


để phòng và chữa bệnh sốt xuất


huyết.



- Hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn của


GV và ghi các việc nhóm tìm đợc các


phiếu.



Ví dụ về các việc nên làm để phòng bệnh


sốt xuất huyết:



+ Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết:



Đi đến cơ sở y tế gn nht.



Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của


bác sĩ hoặc cán bộ y tế.



Nm trong màn cả ngày và đêm để


tránh lây bệnh sang ngi khỏc.




+ Cách phòng bệnh sốt xuất huyết:



Quét dän, lµm vƯ sinh s¹ch sÏ xung


quanh nơi ở.



Đi ngủ phải mắc màn.



Diệt muỗi, diƯt bä gËy.



BĨ níc, chum níc ph¶i cã nắp đậy


hoặc thả cá.



Phát quanh bụi rậm, khơi thông cống


rÃnh.



Kt lun: St xut huyt l mt trong những căn bệnh nguy hiểm đối với trẻ em.


Hiện nay cha có thuốc để đặc trị bệnh này. Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh


nhà ở và môi trờng xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Khi


đã bị bệnh thì phải đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, ngừa sốt cao và biến


chứng. Trong thực tế gia đình, địa phơng nơi em ở đã làm gì để phịng bệnh sốt


xuất huyết, hãy chia sẻ kinh nghiệm và việc làm với các bạn.



<b>Hoạt động 3</b>



Liªn hƯ thùc tÕ


- u cầu HS kể những việc gia đình


mình, địa phợng mình làm để diệt


muỗi và bọ gậy theo gợi ý:




+ Gia đình, địa phơng em đã làm


những gì để phòng bệnh sốt xut


huyt?



Gợi ý: HS có thể nói những việc mà


trong tranh minh hoạ giới thiệu.


- Nhận xét HS trình bày.



- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau nói về các cách


diệt muỗi và bọ gậy.



VÝ dô:



Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa, gầm


giờng để không có chỗ cho muỗi vằn trú


ngụ và đẻ trứng.



Mắc quần áo phải thờng xuyên làm vệ


sinh, sắp xếp gọn gàng tránh muỗi vằn ẩn


nấp. Muỗi vằn đặc biệt thích ẩn nấp ở mắc


quần áo.



Chum nớc, vại nớc, bể nớc phải thờng


xuyên đậy nắp để tránh muỗi vằn đẻ


trứng. Thả cá cờ vào bể nớc, chum nớc,


vại nớc để diệt bọ gậy.



Địa phơng em thờng tổ chức phun hoá


chất diệt muỗi theo quy định.




Xã em vừa tổ chức sử dụng thuốc an


toàn hoà vào bể nớc để tiêu diệt tận gốc


bọ gậy và muỗi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>* Kết luận: Muỗi vằn a sống trong</b>


nhà, ẩn nấp trong xó nhà, gầm giờng,


đặc biệt là nơi treo quần áo. Muỗi


vằn đẻ trứng vào nơi chứa nớc trong


chum, vại, bể nớc. Muỗi vằn là con


vật trung gian truyền bệnh. Do vậy


chúng ta phải có ý thức làm vệ sinh


sạch sẽ nhà ở, môic trờng xung


quanh để muỗi vằn và bọ gậy khơng


cịn chỗ ẩn nấp. Nếu gia đình nào


thực hiện tốt chúng ta có thể nhắc


nhở, đề nghị vì cuộc sống an toàn


cho mọi ngời.



<b>Hoạt động kết thúc</b>


- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi



+ BƯnh sèt xt hut nguy hiĨm nh thÕ nµo?



+ Chúng ta phải làm gì để phịng bệnh sốt xuất huyết?


- Nhận xét câu trả lời của HS.



- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tham gia


xây dựng bài.




- Dặn dò HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về


bệnh viêm nÃo.



<b>Bài14:Phòng bệnh viêm nÃo</b>


I. Mục tiêu


Giúp HS:


Nờu c tỏc nhân gây bệnh, con đờng lây truyền bệnh viêm não.


 Hiểu đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm não.


 Biết thực hiện các việc cần làm để phòng bệnh viêm não.


 Ln có ý thức tun truyền, vận động mọi ngời cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản
và diệt mui.


II. Đồ dùng dạy - học


Tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK.


Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK phôtô phóng to, cắt rời nhau.


Giấy khỉ to, bót d¹.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động


- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng tr


lời câu hỏi của nội dung bài trớc.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau
+ HS 1: Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
+ HS 2: BƯnh sèt xt hut nguy hiĨm nh thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Nhận xét cho điểm từng HS.
- GV giới thiệu bài.


+ Hỏi: em thờng thấy những bệnh gì ở trẻ
em?


+ Nờu: Bnh viờm nóo rt nguy him. Nó
khơng chỉ có khả năng tử vong mà cịn có
thể để lại di cứng lâu dài. Tiết học hơm nay
sẽ giúp các em tìm hiểu về bệnh viêm não:
tác nhân gây bệnh, s nguy hiểm, con đờng
lây truyền và cách phòng bệnh viêm não.


- TrỴ em thêng m¾c bƯnh: lao, sëi, viêm phổi,
viêm gan, viêm nÃo,...


- Lắng nghe


Hoạt động 1


tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai


nhanh, ai đúng?" trang 30 SGK:


+ GV chia nhóm HS, phát cho mỗi nhóm
1lá cờ.


+ GV hớng dẫn cách chơi:


Cỏc bn trong nhúm cựng nhau c các câu
hỏi và câu trả lời sau đó ghép đơi câu hỏi
với câu trả lời tơng ứng và ghi kết quả vào 1
tờ giấy. Nhóm nào xong thì phất cờ và
mang nộp đáp án cho cơ. Nhóm thắng cuộc
là nhóm nhanh nhất và đúng nhất.


- GV cho các nhóm lên bảng ghi đáp án của
mình.


- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời
cho HS chọn đáp án đúng nhất.


- GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc, sau đó
yêu cầu HS trả lời theo ghi nh ca mỡnh
cỏc cõu hi trong bi.


+ Tác nhân gây ra bệnh việm nÃo là gì?
+ Lứa tuổi nào thờng bị mắc bệng viêm nÃo
nhiều nhất?



+ Bệnh viêm nÃo lây truyền nh thế nào?
+ Bệnh viêm nÃo nguy hiểm nh thÕ nµo?


- HS chơi theo nhóm, mỗi nhóm có 6 HS cùng
trao đổi, thảo luận để tìm câu trả lời tơng ứng với
từng câu hỏi.


- Các nhóm lên ghi theo đúng thứ tự làm xong 1,
2, 3...


- HS cả lớp cùng trao đổi và thống nhất đáp án
đúng:


1.c 3.b
2.d 4.a


- HS trả lời theo tinh thần xung phong.


+ Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các
gia súc của động vật hoang dã nh khỉ, chuột, chim
gây ra.


+ Ai cũng có thể mắc bệnh này nhơng nhiu nht
l tr em t 3 n 15 tui.


+ Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi
rút g©y bƯnh sang ngêi.


+ Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với
mọi ngời, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử


vong hoặc để lại di chứng lâu dài.


Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim,
chuột, khỉ,...gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy hiểm vè
hiện nay cha có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong
hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta nên làm gì để phịng bệnh viêm não?


Hoạt động 2


những việc nên làm để phòng bệnh viêm não
- Yêu cầu HS lm vic theo cp, cựng quan


sát tranh minh hoạ trang 30, 31 SGK và trả
lời các câu hỏi.


+ Ngời trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm nh vậy có tác dụng gì?


- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chØ nãi vỊ mét
h×nh.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày
với nhau.


- 4 HS nèi tiÕp nhau trình bày, cả lớp theo dõi,
nhận xét và thống nhÊt ý kiÕn.


Hình 1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn. Ngủ trong màn để khơng bị muỗi đốt, phịng bệnh sốt rét,
sốt xuất huyết, viêm não do muỗi truyền bệnh.



 Hình 2: Bác sĩ đang tiêm cho em bé. Tiêm phòng cho trẻ em là một biện pháp tốt để phịng
bệnh viêm não.


 Hình 3: Một ngời đang lấy nớc từ bể. Bể nớc kín, có lắp đậy, có chỗ thốt nớc, khơng để nớc
đọng để tránh muỗi đẻ trứng. Chuồng gia súc để xa nhà ở, bể nớc để tránh muỗi đốt gia súc rồi
lại đốt ngời.


Hình 4: Mọi ngời đang cùng dọn vệ sinh đờng làng, ngõ xóm, chơn rác thải. Làm nh vậy để
muỗi khơng có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi mang đến.


+ Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Kết luận: Viêm não là một bệnh cực kì nguy hiểm đối với mọi ngời, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em
sức đề kháng yếu nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của cán bộ y tế. Cách tốt
nhất để phòng bệnh viêm não cho tất cả mọi ngời là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng gia súc
và môi trờng xung quanh, không để ao tù, nớc đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen
ngủ trong màn. Khơng chỉ tự mình thực hiện phòng bệnh mà chúng ta còn phải luôn luôn tuyên
truyền vận động mọi ngời cùng thực hiện. Lớp mình sẽ tổ chức cuộc thi tuyên truyền viên giỏi
xem nhóm nào đoạt giải nhất nhé.


Hoạt động 3


thi tuyªn truyền viên phòng bệnh viêm nÃo


- GV nêu tình huống. Bác sĩ Lâm là một bác sĩ của trung tâm y tế dự phòng huyện. Hôm nay
bác phải về xà A tuyên truyền cho bà con hiểu và biết cách phòng tránh bệnh viêm nÃo. Nếu
em là bác sĩ Lâm em sẽ nói gì với bà con xà A.


- Gv cho 3 HS thi tuyên truyền trớc lớp. Khuyến khích các HS dới lớp đặt câu hỏi thêm cho
bạn.



- Cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền hay, đúng, thuyết phục nhất.
Hoạt động kết thúc


- NhËn xÐt tiÕt häc, khen ngỵi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc Bạn cần biết và ghi lại vào vở, tìm hiểu về bệnh viêm gan A.


Bài 15 phòng bệnh viêm gan a


i. Mục tiêu
Giúp HS:


Nờu đợc tác nhân gây bệnh, con đờng lây truyền bệnh viêm gan A.


 Hiểu đợc sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.


 Biết đợc các cách phòng bệnh viêm gan A.


 Ln so ý thức thức hiện phịng tránh bệnh viên gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi
ngời cùng tích cực thực hiện


II. đồ dùng dạy học


 Tranh minh ho¹ trang 32, 33 SGK.


 GiÊy khỉ to, bót d¹.


II. các hoạt động dạy - học chủ yếu



Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng


kiểm tra bài cũ. Sau đó nhận xét cho điểm
từng HS.


- Giíi thiƯu bµi míi:


+ Hỏi: Em biết gì về bệnh viêm gan?
+ Nêu: ở lớp 4, các em đã có kiến thức về
các bệnh lây qua đờng tiêu hoá nh: đau
bụng, tiêu chảy, tả, lị, thơng hàn,.... hơm
nay các em sẽ tìm hiểu về bệnh viêm gan
A. Căn bệnh rất nguy hiểm cũng lây qua
đ-ờng tiêu hoá.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
+ HS 2: Bệnh viêm não nguy hiểm nh thế nào?
+ HS 3: Cách tốt nhất để phịng bệnh viêm não là
gì?


- HS tr¶ lời theo hiểu biết của bản thân. Ví dụ:
+ BƯnh viªm gan rÊt nguy hiÓm. Cã ngời mắc
bệnh viêm gan A, có ngời mắc bệnh viêm gan B.
- Lắng nghe.


Hot ng 1


chia sẻ kiến thức
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.


- Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về bệnh
viêm gan A. Nói những điều mình biết, đọc
đợc cho các bạn biết về bệnh viêm gan A.
Sau đó ghi thơng tin mình biết hoặc dán các
bài báo, tranh ảnh mình su tầm đợc về căn
bệnh này vào tờ giấy to.


- Gäi nhãm lµm xong tríc d¸n phiếu lên
bảng, các nhãm kh¸c bỉ sung, GV ghi
nhanh lên bảng những ý kiến bổ sung.
- Khen ngợi những nhóm HS có tinh thÇn


- Hoạt động theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

học hỏi, chăm đọc sách để có thêm thơng
tin về bệnh.


- Kết luận: Qua thảo luận, các em đã tìm ra
đợc dấu hiệu của ngời bị bệnh viêm gan A:
sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
Chúng ta cũng phân biệt ngời mắc bệnh
viêm gan A và viêm gan B. Viêm gan B thì
ngời bệnh sốt cao, da vàng, nớc tiểu có màu
sẫm. Để có kiến thức về bệnh viêm gan A,
các em cùng đọc thông tin trong hình 1
SGK.



+RÊt nguy hiểm.


+Lõy qua ng tiờu hoỏ.


+Ngời bị viêm gan A có các dấu hiệu: gầy, yếu,
sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mƯt mái...


- L¾ng nghe.


Hoạt động 2


tác nhân gây bệnh và con đờng lây truyền bệnh viêm gan A
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, u cầu đoc


thơng tin trong SGK, tham gia đóng vai các
nhân vật trong hình 1.


- Gọi các nhóm lên diễn kịch, GV dùng ghế
dài làm giờng. Lu ý: Không nên yêu cầu
HS phải đọc nguyên văn trong SGk mà chỉ
cần những ý chính. Khuyến khích HS sáng
tạo thêm lời thoại cho sinh động.


- Chia nhóm, đọc thơng tin, phân vai, tập diễn.
- 2 đến 4 nhóm lên diễn kịch.


VÝ dơ vỊ kich b¶n diƠn:


+ HS 1: (Dìu HS nằm xuống ghê).


+ HS 3: Cháu làm sao vậy chị?


+ HS 1: Mấy tuần nay cháu hơi sốt, kêu đau ở
vùng bụng bên phải, gần gan, cháu chán ăn, cơ
thể mệt mỏi.


+ HS 3: Ch cn cho cháu đi xét nghiệm máu. Dấu
vết đó có thể cháu đã bị viêm gan A.


+ HS 2: Tha b¸c sĩ, bệnh viêm gan A có lây không
ạ?


Hot ng 2


tỏc nhân gây bệnh và con đờng lây truyền bệnh viêm gan A


- GV nêu câu hỏi để HS ghi nhớ đợc tác
nhân gây bệnh và con đờng lây truyền bệnh
viêm gan A: Tác nhân gây bệnh viêm gan A
là gì?


+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua ng
no?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận về nguyên nhân và con đờng lây
truyền của bệnh viêm gan A.


+ HS 3: Bệnh này lây qua đờng tiêu hoá. Vi rút


viêm gan A đợc thải qua phân ngời bệnh. Phân có
thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nớc và
bị các động vật sống dới nớc ăn, có thể lây sang
một số súc vật,... từ những nguồn đó sẽ lây sang
ngời lành.


- HS tiếp nối nhau trả lời: Bệnh viêm gan A do
loại vi rút viêm gan A có trong phân ngời bệnh.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đờng tiêu hoá.
Vi rút viêm gan A cso trong phân ngời bệnh. Phân
có thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nớc
và bị các động vật dới nớc ăn, có thể lây sang một
số súc vật,... Từ những nguồn đó sẽ lây sang ngời
lành sau khi uống nớc lã ăn thức ăn sống bị ô
nhiễm, tay khơng sạch,...


- L¾ng nghe, ghi nhí.


Hoạt động 3


Cách đề phòng bệnh viêm gan a
- Hỏi bệnh viêm gan A nguy hiểm nh thế


nµo?


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp cùng
quan sát tranh minh hoạ trang 33 SGK và
trình bày về từng tranh theo các câu hỏi..
+ Ngời trong hình minh hoạ đang làm gì?
+ Làm nh vy lm gỡ?



- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chØ nãi vỊ mét
h×nh.


+ Bệnh viêm gan A cha có thuc c tr.


+ Bệnh viêm gan A làm cho cơ thể mệt mỏi, chán
ăn, gậy yếu.


- 2 HS ngi cựng bàn trao đổi, thảo luận, trình bày
với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+ Hình 1: Bạn nhỏ đang uống nớc đã đun sơi. Uống nớc đã đun sơi để phịng bệnh viêm gan A.
Vi rút viêm gan A có thể có trong nớc lã nhng bị tiêu diệt khi đun sôi nớc.


+ Hình 2: Bạn nhỏ ăn thức ăn đã đợc nấu chín. Thức ăn đã đợc nấu chín đảm bảo vệ sinh và vi
rút viêm gan A đã chết trong qúa trình đun nấu. Vi rút viêm gan A có thể có trong n ớc lã, rau,
thức ăn bị ơ nhiễm.


+ Hình 3: Bạn nhỏ rửa tay trớc khi ăn cơm. Làm nh vậy rất hợp vệ sinh và phòng đợc bệnh viêm
gan A. Vi rút viêm gan A có thể dính vào tay trong q trình làm việc, vui chơi.


+ Hình 4: Bạn nhỏ rửa tay bằng xà phịng sau khi đi đại tiện. Vi rút viêm gan A có thể có trong
phân ngời bệnh. Nếu bị dính vào tay sẽ có nguy cơ bị viêm gan A.


- GV hái: Theo em, ngời bệnh viêm gan A
cần làm gì?


- Gi HS đọc mục Bạn cần biết trang 33.
- Kết luận: Bệnh viêm gan A lây qua đờng


tiêu hoá. Muốn phòng bệnh, cần ăn chín,
uống sơi, rửa tay trớc khi ăn và sau khi đi
đại tiện. Bệnh viêm gan A cha có thuốc đặc
trị. Do vậy, cách tốt nhất để phòng bệnh là
thực hiện ăn sạch, ở sạch. Nếu đã bị bệnh
thì cần phải nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ,
không uống rợu.


- HS nêu: Ngời bị bệnh viêm gan A cần nghỉ ngơi,
ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin,
không ăn mỡ, không uống rợu.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Lắng nghe, ghi nhớ.


hoạt động kết thúc


- Đa ra tình huống: Chiều em đón cu Tí ở trờng về. Trời mùa hè rất nắng. Về đến nhà, cu Tí
địi ăn ngay hoa quả mẹ vừa mua. Em sẽ nói gì với cu Tí?


- Gọi HS phát biểu theo ý hiểu của mình.


- Nhận xét khen ngợi HS có hiểu biết về bệnh viêm gan A.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở, su tầm tranh, ảnh, các thông tin
về bệnh AIDS.


Bài 16 phòng tránh HIV/ aids



I. mơc tiªu
Gióp HS:


 Giải thích đợc một cách đơn giản các khái niệm HIV là gì, AIDS là gì.


 Hiểu đợc sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS.


 Nêu đợc các con đờng lây nhiễm và cách phòng tránh nhiễm HIV.


 Ln có ý thức tun truyền vận động mọi ngời cùng phòng tránh nhiễm HIV.
II. Đồ dùng dạy - hc


Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 34 SGK phóng to, cắt rời từng câu hỏi, từng câu trả lời.


Hình minh hoạ trang 35 SGK.


Giấy khổ to, bút dạ, màu.


HS su tm thụng tin, tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng


kiểm tra HS về nội dung bài trớc sau đó
nhận xét v cho im tng HS.


- Giới thiệu bài:



+ Đa ra một bức ảnh em bé da đen bị nhiễm
HIV giai đoạn cuối.


+ Hỏi: Em bị bệnh gì?


+ Nờu loài ngời đang đứng trớc một căn
bệnh cực kỳ nguy hiểm, căn bệnh thế kỉ,
cho đến nay cha có thuốc đặc trị. Đó chính
là bệnh AIDS. Qua sách báo, ti vi các em
cũng đã có đợc một số kiến thức cơ bản về
bệnh AIDS. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu rõ về căn bệnh này v cỏch phũng
trỏnh nú.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời câu hỏi:


+ HS 1: Bnh viêm gan A lây truyền qua đờng
nào?


+ HS 2: Chúng ta làm thế nào để phòng bnh
viờm gan A?


+ HS 3: Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần làm
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Hot ng 1
Chia sẻ kiến thức
- Kiểm tra việc su tầm tài liệu, tranh ảnh về



HIV/AIDS.


- GV nêu: Các em đã biết gì về căn bệnh
nguy hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó với
các bạn.


Hớng dẫn: HS có thể dùng ngay chính tranh
ảnh, thơng tin mà mình su tầm đợc để trình
bày.


- NhËn xÐt, khen ngỵi những HS tích cực
học tập, ham học hỏi, tìm t liƯu.


- GV nêu: Lớp mình có rất nhiều bạn có
kiến thức cơ bản về AIDS. Bây giờ chúng
ta cùng thi xem "Ai nhanh, ai đúng?" khi
cùng tìm hiểu về căn bệnh này.


- Tỉ trëng tỉ b¸o c¸o viƯc chuẩn bị của các thành
viên.


- 5 n 7 HS trỡnh bày những điều mình biết, su
tầm đợc về bệnh AIDS.


VÝ dơ:


 Bệnh AIDS là do một loại vi rút có tên là vi
rút HIV gây nên. HIV xâm nhập cơ thể qua đờng
máu.



 Ngêi nhiÔm HIV giai đoạn cuối bị lở loét,
không có khả năng miễn dịch.


Ngi nhim HIV ch cú th sng đợc từ 8 đến
10 năm.


 Khi bị nhiễm HIV, lợng bạch cầu trong máu
bị tiêu diệt dần, làm cho sức đề kháng của cơ thể
đối với các bệnh tật bị suy giảm.


 HIV/AIDS lây truyền qua đờng máu, đờng
tình dục, từ mẹ sang con.


 Ngêi m¾c bÖnh AIDS thêng mắc các bệnh
khác nh: Viêm phổi, Øa ch¶y, lao, ung th,....


Hoạt động 2


HIV/AIDS là gì? các con đờng lây truyền HIV/AIDS
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi "Ai nhanh,


ai đúng?"


+ Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS
u cầu HS thảo luận tìm câu trả lời tơng
ứng với các câu hỏi. Sau đó viết vào một tờ
giấy.


+ Nhóm làm nhanh nhất, đúng là nhóm
thắng cuộc.



- Nhãm xong tríc d¸n phiÕu lên bảng. Các
em khác nhận xét, bổ sung.


- Nhn xột, khen ngợi nhóm thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp về
HIV/AIDS. GV đa câu hỏi cho 1 HS và
h-ớng dẫn HS đó điều khiển cuộc thảo luận.
Sau đó theo dõi và làm trọng tài cho HS
(khi cần thiết).


- C©u hái cã thể là:
1. HIV/AIDS là gì?


2. Vì sao ngời ta thờng gọi HIV/AIDS là
căn bệnh thế kỉ?


3. Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS?
4. HIV có thể lây qua những con đờng nào?
5. Hãy lấy ví du về cách lây truyền qua
đ-ờng máu của HIV?


6. Làm thế nào đề phát hiện ra ngời bị
nhiễm HIV/AIDS?


7. Muỗi đốt có lây nhiễm HIV khơng
8. Tơi có thể làm gì để phòng tránh
HIV/AIDS?


9. Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây


nhiễm HIV khơng?


10. ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có


- Hoạt động theo hớng dẫn của GV.
- Trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Lời giải đúng:


1.c 3.d 5.a
2.b 4.e


- HS cả lớp nghe và thảo luận để trả lời các câu
hỏi bn a ra.


- Đáp án trả lời


1. HIV/AIDS lµ héi chøng suy giảm miễn dịch
mắc phải do vi rút HIV gây nên.


2. Vỡ nú rt nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh.
Hiện nay cha có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn
AIDS thì chỉ cịn đợi chết.


3. Tất cả mọi ngời đều có thể bị nhiễm
HIV/AIDS.


4. HIV có thể lây truyền qua: đờng máu, đờng
tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc sinh
con.



5. VÝ dơ: tiªm chÝch ma tuý, dùng chung bơm kim
tiêm, dùng bơm kim tiêm cha diƯt trïnh, trun
m¸u,...


6. Để phát hiện ra ngời bị nhiễm HIV thì phải đa
ngời đó đi xét ngiệm máu.


7. Muỗi đôt không lây nhiễm HIV.


8. Bạn có thể học để bảo vệ mình khỏi bị lây
nhiễm HIV. Thực hiện tốt các quy định về truyền
máu, sống lành mạnh,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

thĨ tù b¶o vƯ m×nh khái bị lây nhiễm
HIV/AIDS ?


- Nhận xét, khen ngỵi HS cã hiĨu biÕt vỊ
HIV/AIDS


10. ë løa tuổi chúng mình, cách bảo vệ tốt nhất là
sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xà hội
nh ma tuý, khi bị ốm phải làm theo chỉ dẫn cđa
ngêi lín


Kết luận ( Có thể giảng thêm cho HS): HIV là một loại vi rút gây suy giảm miễn dịch của cơ thể.
Tức là nó làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nguy hiểm, các bệnh nguy
hiểm, các bệnh khác. Khi bị nguy hiểm HIV, lợng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần, làm cho
sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu và dẫn đến tử vong.


Ngêi bÞ nhiƠm HIV trong nhiều năm đầu ( 5 - 10 năm) vẫn khoẻ mạnh bình thờng, không có


biểu hiện bệnh lí nào cả. Vì vậy, khả năng truyền bệnh cho ngời khác rất cao. HIV phá huỷ dần
dần khả năng miễn dịch. Khi phát bệnh, ngời nhiễm HIV/AIDS không


sống quá 2 năm. Ngời nhiễm HIV/AIDS thờng chết vì những bệnh: viêm phổi, ỉa ch¶y, lao, ung
th,...


HIV lây truyền qua đờng tình dục, qua đờng máu nh: dùng bơm kim tiêu cha tiệt trùng, dùng
chung bơm kim tiêm với ngời nhiễm HIV, truyền máu, sử dụng các dụng cụ y tế không đợc tiệt
trùng để điều trị bệnh cho ngời ốm (dao, kéo, kim tiêm); qua đờng từ mẹ sang con khi mang thai
hoặc trong khi sinh đẻ.


Hoạt động 3
cách phòng tránh hiv/aids
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 35


và đọc các thông tin.


- Hỏi: Em biết những biện pháp nào để
phòng tránh HIV/AIDS?


- NhËn xÐt, khen ngỵ nh÷ng HS cã kiến
thức về phòng tránh HIV/AIDS.


- GV nờu: khụng bị nhiễm HIV/AIDS
chúng ta phải tuyên truyền, vận động mọi
ngời cùng phòng tránh vì trên thực tế có
nhiều trờng hợp do sơ xuất đã nhiễm
HIV/AIDS. Các em xử lí thống tin, tranh
ảnh mình su tầm đợc để tuyên truyền hoặc
vẽ tranh ảnh để tuyên truyền phòng tránh


HIV/AIDS.


- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS để HS tự lựa
chọn nội dung hình thức tuyên truyền và
thực hiện.


- Tỉ chøc cho HS thi tuyªn trun.


- Nhận xét, khen ngợi, đánh giá khả năng
của từng nhóm.


- Tỉng kÕt cuéc thi.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trớc lớp:
+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.
+ Không nghiện hỳt, tiờm chớch ma tuý.


+ Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng một lần rồi
bỏ đi.


+ Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trớc
khi truyền.


+ Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con.


- Hot ng trong nhúm (vit li tuyên truyền, vẽ
tranh, diễn kịch) để tuyên truyền, vận động phũng
trỏnh HIV/AIDS.



- Các nhóm lên tham gia thi.


hot ng kt thỳc


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


Bi 17 thái độ đối với ngời nhiễm HIV/AIDS
I. mục tiêu


Gióp HS:


 Xác định đợc các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV.


 Không phân biệt đối với ngời bị nhiễm HIV và gia đình của họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

II. Đồ dùng dạy - học


Hình minh hoạ trang 36, 37 SGK.


 Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phịng tránh HIV/AIDS.


 Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu.
iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng trả



lời các câu hỏi về nội dung bài trớc, sau đó
nhận xét, cho điểm HS.


- GV giới thiệu bài: HIV/AIDS là căn bệnh
thế kỷ rất nguy hiểm. Cho tới nay, khoa học
vẫn cha nghiên cứu thành công một loại
thuốc đặc trị nào, chỉ mới có một số loại
thuốc có khả năng hạn chế tốc độ của
chúng nhng giá thành lại rất cao. Cái chết
đối với ngời nhiễm HIV/AIDS là không
tránh khỏi. Vậy chúng ta phải làm gì để
giúp đỡ những ngời nhiễm HIV/AIDS, để
những năm tháng cuối đời đối với họ vẫn
còn ý nghĩa. Các em cùng học bài.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: HIV/AIDS là gì?


+ HS 2: HIV cú th lây truyền qua những đờng
nào?


+ HS 3: Chúng ta phảo làm gì để phịng tránh
HIV/AIDS?


- L¾ng nghe


Hoạt động 1


HIV/AIDS khơng lây qua một số tiếp xúc thông thờng
- Hỏi: Những hot ng tip xỳc no khụng



có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?


- GV ghi nhanh h÷ng ý kiÕn của HS lên
bảng.


- Kt lun: Những hoạt động tiếp xúc thơng
thờng khơng có khả năng lây nhiễm HIV.
- Tổ chức cho HS chơi trị chơi: "HIV
khơng lây qua đờng tip xỳc thụng thng"
nh sau:


+ Chia mỗi nhóm 4 HS.


+ Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân
vật trong hình 1 và phân vai diễn lại tình
huống "Nam, Thắng, Hùng đang chơi bi thì
bé Sơn đến xin chơi cùng. Bé Sơn bị nhiễm
HIV do mẹ truyền sang nên Hùng khơng
muốn cho bé chơi cùng. Theo em, lúc đó
Nam và Thắng phải làm gì?".


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
GV khuyến khích hoặc gợi ý cho HS sáng
tạo thêm các lời thoại và thái độ của từng
nhân vật để không bị nhàm chán.


- Gäi nhãm HS lên diễn kịch.


- Nhận xét, khen ngợi từng nhóm.



- Trao đổi theo cặp. Tiếp nối nhau phát biểu.


Những hoạt động khơng có nguy cơ lây nhim
HIV/AIDS.


+ Bơi ở bề bơi công cộng.
+ Ôm, hôm má.


+ Bt tay.
+ B mui t.


+ Ngồi học cùng bàn.
+ Khoác vai.


+ Dùng chung khăn tắm.
+ Nói chuyện.


+ Uống chung li nớc.
+ Nằm ngủ bên cạnh.
+ Ăn cơm cùng mâm.
+ Dïng chung nhµ vƯ sinh....


- Hoạt động trong nhóm theo hng dn.
Vớ d v kch bn din:


+ Sơn: Các anh chơi bi à , cho em chơi với.


+ Hựng: Em ấy là con cô Ly. Cô ấy bị nhiễm HIV
đấy.



+ Nam: Thế thì em ấy cũng bị nhiễm HIV từ mẹ.
+ Hùng: Thôi tớ sợ lắm. Tốt nhất là mình đi chỗ
khác chơi. HIV nguy hiểm lắm. Lây nhiễm là chØ
cã chÕt.


+ Thắng: Chơi thế này không lây HIV đợc. Em ấy
đang chơi một mình mà.


+ Nam: Cậu khơng nhớ HIV lây qua những đờng
nào à? Hãy để em ấy chơi cùng cho đỡ buồn.


+ Hùng: ừ nhỉ, nhng cứ nghĩ đến HIV là tớ ghê hết
cả ngời. Mình cho em ấy chơi cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hoạt động 2


không nên xa lánh, phân biệt đối xử với ngời nhiễm HIV và gia đình họ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp nh


sau:


+ Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 trang 36,
37 SGK, đọc lời thoại của các nhân vật và
trả lời câu hỏi "Nếu các bạn đó là ngời
quen của em, em sẽ đối xử với các bạn nh
thế nào? Vì sao?.


+ Gäi HS trình bày ý kiÕn cđa m×nh yêu
cầu. HS khác nhận xét.



- Nhn xột, khen ngợi những HS có cách
ứng xử thơng minh, thái độ tốt, biết thơng
cảm với hồn cảnh của hai bạn nhỏ.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đa ra
cách ứng xử của mình.


- 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình. HS khác
nhận xét.


VÝ dơ:


 Nếu em là ngời quen của hai chị em đó em vẫn chơi với họ. Họ có quyền đợc vui chơi, co
bạn bè. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV nhng cũng có thể các bạn ấy không bị lây nhiễm. HIV
không lây qua những tiếp xúc thông thờng.


 Nếu em là ngời quen của bạn, em sẽ động viên các bạn ấy đừng buồn. Mọi ngời có thái độ
nh vậy vì ai cũng biết HIV rất nguy hiểm, rồi mọi ngời sẽ hiểu


 Nếu em là ngời quen của bạn, em sẽ rủ hai chị em bạn luôn tham gia các hoạt động của trẻ
em. Em luôn sang chơi, động viên, giúp đỡ các bạn. Vì ai cũng có quyền có bạn bè, đợc vui
chơi. HIV không lây qua những tiếp xúc thông thờng c...


- Hỏi: Qua ý kiến của các bạn, em rút ra
điều gì?


- Chuyn hot ng: nc ta tớnh n ngày
19/07/2003 đã có 68.000 ngời nhiễm HIV.
Con số đó là rất lớn. Trong thực tế cuộc


sống có em đã tiếp xúc với những ngời bị
nhiễm HIV nhng có những bạn cha tiếp xúc
bao giờ. Hãy đặt mình vào những tình
huống cụ thể, các em sẽ hiểu đợc ngời
nhiễm HIV cần gì ở những ngời xung
quanh họ.


- HS nªu, bàn bạc thống nhất:


+ Tr em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có
quyền trẻ em. Họ rất cần đợc sống trong tình yêu
thơng, sự san sẻ của mọi ngời.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 3
bày tỏ thái độ, ý kiến
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm nh


sau:


+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
+ Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó,
em sẽ làm gì?


Lu ý: GV chia nhóm sao cho hai nhóm
cùng thảo luận về một tình huống giống
nhau để tạo cơ hội cho HS giao tip, trỡnh
by ý kin ca mỡnh



Các tình huống đa ra là:


Tỡnh hung 1: Lp em cú một bạn vừa
chuyển đến. Bạn rất xinh xắn nên lúc đầu
ai cùng muốn chơi với bạn. Khi biết bạn bị
nhiễm HIV mọi ngời đều thay đổi thái dộ
vì sợ lây. Em sẽ làm gì đó?


 Tình huống 2: Em cùng các bạn đang
chơi trị "Bịt mắt bắt dê" thì Nam đến xin
đợc chơi cùng. Nam đã bị nhiễm HIV từ
mẹ. Em sẽ làm gì khi đó?


 Tình huống 3: Em cùng các bạn đang
chơi thì thấy cơ Lan đi chợ về. Cô cho mỗi
đứa một quả ổi nhng ai cũng rụt rè khơng
dám nhận vì cơ bị nhiễm HIV. Khi đó em
sẽ làm gì?


 T×nh hng 4: Nam kĨ víi em và các
bạn rằng mẹ b¹n Êy tõ ngày biết mình


- HS hot ng theo nhóm theo hớng dẫn của GV:
+ Tiến hành nhận phiếu và thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình. Các nhóm có cùng phiếu phát biểu nếu có
cách ứng xử khác.


Câu trả lời đúng là:



 Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi ngời
sẽ hiểu. Em sẽ nói với các bạn trong lớp rằng:
bạn cũng nh chúng ta, đều cần có bạn bè, đợc học
tập, vui chơi. Bạn ấy đã chịu nhiều thiệt thòi.
Chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn. HIV không lây
nhiễm qua những tiếp xúc thơng thờng.


 Em sẽ nói với các bạn HIV không lây nhiễm
qua cách tiếp xúc này. Nhng để tránh khi chơi bị
ngã sẽ trầy xớc chân tay, chúng ta hãy cùng Nam
chơi trò chơi khác.


 Em sẽ ra nhận quà và cảm ơn cô Lan. Khi cô
đi qua, em sẽ nói với các bạn: Cô Lan tuy bị
nhiễm HIV nhng cô cũng rất cần đợc thông cảm,
chia sẻ. HIV không lây qua đồ vật ăn uống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nhiễm HIV rất buồn chán, không làm việc
cũng chẳng thiết gì đến ăn uống. Khi đó
em sẽ làm gì?


Hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:


+ Chúng ta cần có thái độ nh thế nào đối với ngời nhiễm HIV và gia đình họ?
+ Làm nh vậy có tác dụng gì?


- NhËn xét câu trả lời của HS.



- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở; chuẩn bị bài sau.


sBài 18 phòng tránh bị xâm hại


I. mục tiêu
Giúp HS:


Bit c một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.


 Biết đợc một số cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và khi bị xâm hại.


 Biết đợc những ai là ngời có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại.


 Ln có ý thức phịng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi ngời cùng đề cao cảnh giác.
II. Đồ dùng dạy - học


 Tranh minh ho¹ trong SGK trang 38, 39.


 Phiếu khi sẵn một số tình huống.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng


yêu cầu trả lời về nội dung bài trớc, sau đó
nhận xét cho im tng HS.



- 2 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: Những trờng hợp tiếp xúc nào không bị
lây nhiễm HIV/AIDS?


+ HS 2: Chúng ta cần có thái độ nh thế nào đối
với ngời nhiễm HIV và gia đình họ? Theo em, tai
sao cần phải làm nh vậy?


Tỉ chøc cho HS ch¬i trò chơi "Chanh chua, cua cắp".


- Cỏch thc hin: Cho cả lớp đứng thành vòng tròn, tay trái giơ lên gần ngang vai bàn tay ngửa,
xoè ra, ngón tay trỏ của tay phải để vào lòng bàn tay trái của ngời bên cạnh, phía tay phải của
mình. Khi GV hơ: "Chanh"; cả lớp hô: "Chua". Tay của mọi ngời vẫn để yên. Khi GV hô:
"Cua", cả lớp hô: "Cắp" đồng thời bàn tay trái nắm lại để cắp ngời khác; cịn ngón tay phải của
mình thì phải rút ngay để khi b cp.


- Kết thúc trò chơi, GV hỏi:
+ Vì sao em bị cua cắp?


+ Em lm th no khơng bị cua cắp?
+ Em rút ra bài học gì qua trò chơi?


- Giới thiệu: Các em ạ, trong cuộc sống có
rất nhiều trờng hợp bị xâm hại về thể chất
và tinh thần. Nhất là ở độ tuổi mới lớn nh
các em, khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta
phải làm gì? Qua trị chơi "Chanh cua, cua
cắp chúng ta thấy phải luôn chú ý đề cao
cảnh giác thì mới khơng bị xâm hại. Bài
học hơm nay sẽ giúp các em có kĩ năng ứng


phó trớc nguy cơ bị xâm hại.


+ Vì em mải cời nên khơng để ý cơ hơ. Vì em rút
tay chậm quá.


+ Em thật chú ý khi cô giáo hơ để rút tay ra thật
nhanh.


+ HS nªu theo suy nghÜ
- L¾ng nghe.


Hoạt động 1


khi nào chúng ta có thể bị xâm hại
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của cỏc nhõn vt


trong hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 38 SGK.
- GV hỏi : Các bạn trong tình huống trên
có thể phải gặp nguy hiểm gì?


- GV nêu: Đó là một số tình huống mà
chúng ta có thể bị xâm hại. Ngồi các tình
huống đó các em hãy kể thêm những tình


- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trớc lớp.
VD: Tranh 1: Nếu đi đờng vắng hai bạn có thể
gặp kẻ xấu cớp đồ, dụ dỗ dùng các chất gây
nghiện....


Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm, đờng


vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, khi gặp nguy him
khụng co ngi giỳp ....


Tranh 2: Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hÃm hại nếu
lên xe đi cùng ngời lạ...


- Tiếp nối nhau phát biểu.
Ví dụ:


+ Đi một mình ở nơi vắng vẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

hung cú th dẫn đến nguy cơ xâm hại mà
em biết?


- Nhận xét, kết luận những trờng hợp HS
nói đúng.


- GV nêu: Trẻ em có nguy cơ bị xâm hại
cao, các em trai có thể bị xâm hại về thể
chất: Bị đánh đập hoặc bị xâm hại về tinh
thần: doạ nạt. Đặc biệt các em gái có nguy
cơ bị xâm hại tình dục: sự đụng chạm gây
bối rối, khó chịu, thậm chí sợ hãi. Vậy
chúng ta phải làm gì để phịng tránh bị xâm
hại. Chúng ta cùng thảo luận để rút ra cách
xử lý trong các trờng hợp bị xâm hại.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4
HS.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm các


cách để phịng tránh bị xâm hại. (Gợi ý: Em
sẽ làm gì trong mỗi trờng hợp đã nêu ở
trên?).


- Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các hóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên
bảng để có ý kiến đầy đủ.


- GV nêu: Để đảm bảo am toàn cá nhân,
chúng ta cần đề cao cảnh giác để phòng
tránh bị xâm hại. Tuy nhiên trong một số
tr-ờng hợp cụ thể, chúng ta cần phải có những
kỹ năng cụ thể để ứng phó. Lớp mình sẽ
đóng kịch về một số trờng hợp xem bạn nào
có cách ứng phó nhanh, hiu qu nhộ.


+ ở trong phòng một mình với ngời lạ.
+ Đi nhờ xe ngời lạ.


+ Đi chơi xa cïng b¹n míi quen.


+ Nhận tiền, q hoặc sự giúp đỡ của ngời lạ.
+ Để cho ngời lạ ơm mình.


+ Lên mạng Internet chát với ngời lạ.
+ Nghe lời rủ rê của bạn đi chơi.
+ Đi chơi với ngời lạ.


+ ë nhµ mét mình mà lại më cöa cho ngêi lạ


vào....


- Lắng nghe.


- Nhn dựng hc tp và hoạt động trong nhóm.
Ghi lại những việc nên làm phũng trỏnh b xõm
hi.


- Đọc phiếu, bổ sung.


Để phòng tránh bị xâm hại cần:


+ Khụng i mt mỡnh nơi tối tăm vắng vẻ.
+ Khơng ra đờng một mình khi ó mun.


+ Không ở trong phòng kín một mình với ngời lạ.
+ Không đi nhờ xe ngời lạ.


+ Không nhận tiền, quà của ngời khác mà không
rõ lý do.


+ Khơng để cho ngời lạ chạm vào ngời mình.
+ Khơng chát với ngời lạ trên mạng Internet.
+ Không đi chơi với bạn mới quen, nhất là bạn
khác giới...


- L¾ng nghe.


Hoạt ng 2



ứng phó với nguy cơ bị xâm hại
- Chia HS thµnh nhãm theo tỉ.


- Đa tình huống( hoặc kịch bản) cho các
nhóm và yêu cầu h/s xây dựng lời thoại để
có một kịch bản hay, nêu đợc cách ứng phó
trớc nguy cơ bị xâm hại. Sau đó diễn lại
tình huống theo kịch bản đó.


- GV đi hớng dẫn, giúp đỡ từng nhóm.


 Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi.
Gần 9 giờ tối, Nam đứng dậy định về thì
Bắc cứ cố rủ ở lại xem đĩa phim hoạt hình
cậu mới đợc bố mua cho hơm qua. Nếu là
Nam em sẽ làm gì khi đó?


- Hoạt động trong tổ theo hng dn ca GV.


Ví dụ về kịch bản cho các tình huống.


Tình huống 1:


Nam: Thôi, muộn rồi, tớ ®i vỊ ®©y.


Bắc: (Nhìn đồng hồ). Còn sớm mà đã đến 9 giờ
đâu. ở lại xem nốt đĩa anh em siêu nhân đi. Hôm
qua bố tớ vừa mua cho tớ đấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

 Tình huống 2: Thỉnh thoảng Nga lên


mạng internet và chát với một bạn trai. Bạn
ấy giới thiệu là học trờng Giảng Võ. Sau
vài tuần bạn rủ Nga đi chơi. Nếu là Nga,
khi đó em sẽ làm gì?


 Tình huống 3: Trời mùa hè nắng chang
chang. Hôm nay mẹ đi công tác nên Hà
phải đi bộ về nhà. Đang đi trên đờng thì
một chú đi xe gọi cho Hà đi nhờ. Theo em,
cần làm gì khi đó?


 Tình huống 4: Minh đang học bài thì
nghe tiếng gọi ngoài cổng. Minh hé cửa
nhìn ra thì thấy một ngời rất lạ nói là bạn
của bố muốn vào nhà đợi bố Minh. Nếu là
Minh , em sẽ làm gì khi đó?


- Gọi các nhóm lên đóng kịch.


- Nhận xét các nhóm có sáng tạo, có lời
thoại hay, đạt hiệu quả.


B¾c: CËu là con trai thì sợ gì chứ?


Nam: Con trai hay con gái thì cũng không nên về
quá muộn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm
hại.


Bắc: Thế cậu về đi nhé! Lúc khác bọn mình sẽ xem.



Tình huống 2:


Nga: Chào bạn! Lâu lắm mới gặp.
Bạn: Chào! Cậu thế nào?


Nga: Tớ vẫn bình thờng.
Bạn: à, chúng mình đi chơi đi.


Nga: i chi ? õu? M t ó biết mặt bạn đâu.
Bạn: Không sao! Tớ hẹn bạn 4 giờ chiều thứ 7 tại
hàng Internet Đê La Thành nhé. Rồi chúng mình đi
chơi.


Nga: Xin lỗi, tớ khơng đi đợc õu.


Bạn: Sao vậy? Đi đi. Nhiều trò hay l¾m. CËu sÏ
thÝch cho mµ xem.


Nga: Xin lỗi, tớ khơng đi đợc mà.


 T×nh huèng 3:


Hà: (Đang đi trên đờng, lấy tay qut m hi trờn
trỏn).


Lái xe: Cháu ơi! Cháu về đâu? Để chú chở đi một
đoạn.


Hà: Cháu cảm ơn. Cháu về gần thôi ạ



Lái xe: Gần cũng lên đây chú chở. Trời nắng nôi
thế này. Chú không lấy tiền đâu mà sỵ.


Hà: Cảm ơn chú. Cháu đi bộ cũng đợc nhà chỏu kia
ri.


Tình huống 4.
A: Có ai ở nhà không?


Minh: Cháu chào chú! Chú hỏi ai ạ?


A: Chỳ l bn bố cháu. Chú vào nhà đợi bố cháu
nhé? (Mắt nhìn ngang).


Minh: Bố cháu đi làm chiều tối mới về cơ ạ.
A: Lát bố cháu về cứ để chú vào nhà.


Minh: Xin lỗi chú. Cháu đang học bài. Tối bố cháu
về chú hãy đến nhé.


Ho¹t déng 3


Những việc cần làm khi bị xâm phạm
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tr li


câu hỏi:


+ Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần
phải làm gì?



- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng
ý kiến của HS.


- Kt lun: Trẻ em là đối tợng rất dễ bị xâm
hại. Các em hãy biết cách để phòng tránh.
- GV hỏi tiếp:


+ Trong trờng hợp bị xâm hại chúng ta sẽ
phải làm gì?


+ Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ
với ai khi bị xâm phạm?


- 2 HS nggũi cựng bàn trao đổi, thảo luận về cách
ứng phó khi bị xâm hại.


- TiÕp nèi nhau ph¸t biĨu ý kiÕn. VÝ dơ
+ §øng ngay dËy.


+ Bỏ đi ngay ra chỗ khác.
+ Nhìn thẳng vào mặt ngời đó.


+ Lui ra xa để ngời đó khơng chạm đợc vào ngời
mình.


+ Hét to lên để đợc mọi ngời giúp đỡ.
+ Chạy thật nhanh đến chỗ có ngời.


+ Có thái độ kiên quyết khi thấy mình có nguy cơ
bị xâm hại...



- HS tiếp tục trao đổi với bạn bên cạnh và trả lời:
+ Khi bị xâm hại , chúng ta phải nói ngay với
ng-ời lớn để đợc chia sẻ và hớng dẫn cách giải quyết,
ứng phó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Kết luận: Xung quanh các em có nhiều
ngời đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ
các em trong lúc khó khăn. Các em có thể
chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi
gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối,
khó chu,...


- Lắng nghe.


hot ng kt thỳc


- Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: Để phòng tránh bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái, tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và su tầm tranh ảnh, thông tin về
một vụ tai nạn giao thông đờng bộ.


Bài 19 phịng tránh tai nạn giao thơng đờng bộ
I. mục tiêu


Gióp HS:



 Nêu đợc một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đờng bộ.


 Hiểu đợc những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đờng bộ


 Ln có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên
truyên, vận động, nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.


II. dựng dy - hc


HS và GV su tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.


Hình minh hoạ trang 40, 41 SGK.


Giấy khổ to, bót d¹.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng


yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài
18, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.


- Cho HS quan s¸t bøc ¶nh tai nạn giao
thông và hỏi: Bức ảnh chụp cảnh g×?


- Giới thiệu: Tai nạn giao thơng đã cớp đi
sinh mạng của nhiều ngời, gây thiệt hại


nặng nề về kinh tế. Ngày nay, có rất nhiều
vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, làm
chết và bị thơng nhiều ngời vô tội. Những
trong đó cũng phải nói đến ý thức chấp
hành luật giao thông của một số ngời cha
tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
đ-ợc hậu quả nặng nề của những vi phạm giao
thông và những việc nên làm để thực hiện
an toàn giao thông.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: Chúng ta phải làm gì để phịng tránh bị
xâm hại?


+ HS 2: Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?
+ HS 3: Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm
ngời tin cy chia s, tõm s?


- Quan sát, trả lời.


Hot ng 1


nguyên nhân gây tai nạn giao thông
- GV kiểm tra việc su tầm tranh, ảnh, thông


tin v tai nạn giao thông đờng bộ của HS.
- GV nêu yêu cầu: Các em hãy kể cho mọi
ngời cùng nghe về tai nạn giao thông àm
em đã từng chứng kiến hoặc su tầm đợc.
Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn


giao thơng đó?


- GV ghi nhanh nh÷ng nguyên nhân gây tai
nạn mà HS nêu lên bảng:


+ Phóng nhanh, vợt ẩu.
+ Lái xe khi say rợu.


+ Bỏn hng không đúng nơi quy định.
+ Không quan sát đờng.


+ Đờng có nhiều khúc quẹo.
+ Trời ma, đờng chơn.


+ Xe m¸y không có đen báo hiệu.


- Tổ trởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành
viên.


- 5 n 7 HS kể về tai nạn giao thơng đờng bộ mà
mình biết trớc lớp.


VÝ dô:


 Đây là tai nạn giao thông giữa hai ô tô khách.
Hai ô tô khách đâm vào nhau làm chết 8 ngời, 12
ngời bị thơng, 2 xe đều h hỏng nặng. Nguyên
nhân gây tại nạn là do atì xế phịng nhanh, vợt
q tốc độ quy định.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Hỏi ngoài những nguyên nhân bạn đã kể,
em còn biết những nguyên nhân nào dẫn
đến tai nạn giao thông?


- Kết luận: Có rấtnhiều nguyên nhân dẫn
đến tai nạn giao thông nh: Ngời tham gia
giao thông không chấp hành đúng luật giao
thông đờng bộ, các điều kiện giao thông
không an toàn: đờng xấu, đờng quá chật,
thời tiết xấu. Phơng tiện giao thơng khơng
an tồn: q cũ, thiếu các thiết bị an toàn.
Nhng chủ yếu nhất vẫn là ý thức của ngời
tham gia đờng bộ cha tốt.


Sau đây chúng ta cùng xem xét, phân tích
những vi phạm luật an tồn giao thông để
thấy đợc hậu quả của những vi phạm này.


trªn vØa hÌ.


 Hơm trớc em chứng kiến một anh thanh niên
tự đâm xe xuống ao. Nguyên nhân là do đờng bé,
anh phóng nhanh nên khi có ngời thì tránh khơng
kịp...


- HS nêu bổ sung. Ví dụ:
+ Do đờng xấu.


+ Phơng tiện giao thông quá cũ, không đảm bảo
tiêu chuẩn.



+ Thêi tiÕt xÊu.
- L¾ng nghe.


Hoạt động 2


Những vi phạm luật giao thông của ngời tham gia và hậu quả của nó
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm


nh sau:


+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
40 SGK, trao đổi và thảo luận để:


* H½y chØ ra vi ph¹m cđa ngêi tham gia
giao th«ng.


* Điều gì có thể xảy ra với ngời vi phạm
giao thơng đó?


* Hậu quả của vi phạm đó là gì?


- GV đi giúp đỡ, hớng dn nhng nhúm gp
khú khn.


- Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ
nói về một hình, các nhóm có ý kiÕn kh¸c
bỉ sung.


- Hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn của GV,


mỗi nhóm có 4 - 6 HS.


- Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.


 Hình 1: Các bạn nhỏ đá bóng dới lịng đờng, chơi cầu lơng dới lịng đờng, xe máy để dới
lịng đờng, ngời đi bộ đi dới lịng đờng vì vỉa hè bị lấn chiếm để bán hàng. Ngời tham gia giao
thông ở đây rất dễ bị tai nạn giao thông do đờng phố chật chội, nhiều ngời thiếu ý thức về an
toàn giao thông. Nếu bị xe máy, ô tô đâm vào thì sẽ bị chết hoặc để lại thơng tật suốt đời, bên
cạnh đó cịn thiệt hại về tài sản


 Hình 2: Bạn nhỏ đi xe đạp vợt đèn đỏ. Bạn đã vi phạm luật giao thông rất dễ bị các phơng
tiện giao thông khác đi đúng quy định gây tai nạn hoặc bị công an giữ lại. Nếu bị tai nạn giao
thông bạn và ngời tham gia giao thông khác có thể bị chết hoặc để lại thơng tật suốt đời.


 Hình 3: Các bạn nữ đi xe đạp hàng ba, lại cịn vừa đi vừa nói chuyện. Đây là việc làm cản
trở giao thông, rất dễ gây tai nạn. Nếu tai nạn xảy ra có thể có thể cả ba bạn và ng ời khác cùng
bị chết ngời hoặc để lại thơng tật, tài sản bị hỏng.


 Hình 4: Ngời đi xe máy chở hàng cồng kềnh quá quy định, làm chắn tầm quan sát của các
phơng tiện tham gia giao thôg khác rất dễ gây tai nạn giao thông . Nếu tai nạn giao thông xảy ra
sẽ dẫn đến tử vong hoặc bị thơng, tài sản sẽ bị h hỏng, tốn nhiều tiền của gia đình và xã hội.
- GV hỏi: Qua những vi phạm về giao


thơng đó em có nhận xét gì? - HS nêu đợc: Tai nạn giao thơng xảy ra hầu hết làdo sai phạm của những ngời tham gia giao thơng.
- Kết luận: Có rất nhiều ngun nhân gây


tại nạn giao thơng. Có những tai nạn giao
thơng khơng phải là do mình vi phạm nên
chúng ta phải làm gì để phịng tránh tai nạn


giao thơng đờng bộ, thực hiện an tồn giao
thơng?


- L¾ng nghe.


Hoạt động 3


Những việc nên làm để thực hiện an tồn giao thơng
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm nh


sau:


+ Ph¸t giÊy khổ to và bút dạ cho từng nhóm
+ Yêu cầu HS quan s¸t tranh minh hoạ
trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của viƯc lµm


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

đợc mơ tả trong hình, sau đó tìm hiểu thêm
những việc nên làm để thực hiện an tồn
giao thơng.


+ Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng, yêu cầu đọc phiếu và các nhóm khác
bổ sung.


- Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết để
thực hiện an tồn giao thơng.


- 1 Nhóm báo cáo trớc lớp, các nhóm khác bố
sung ý kiến và đi đến thống nhất:



Những việc nên làm để thực hiên an toàn giao
thông.


+ Đi đúng phần đờng quy định.


+ Học luật an tồn giao thơng đờng bộ.


+ Khi đi đờng phải quan sát kĩ các biển báo giao
thông.


+ Đi xe đạp sát lề đờng bên phải, đội mũ bảo
hiểm khi tham gia giao thông.


+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đờng.


+ Không đi hàng ba, hàng t, vừa đi vừa nô đùa.
+ Sang đờng đúng phần đờng quy định, nếu
khơng có phần để sang đờng phải quan sát kĩ các
phơng tiện, ngời đang tham gia giao thông và xin
đờng,....


hoạt động kết thúc
- Tổ chức cho HS thực hành đi bộ an toàn


- Cách tiến hành: Cử 3 HS làm ban giám khảo để quan sát. GV kê bàn ghế thành nối đi, có vỉa
hè, có phần kẻ sọc trắng để sang đờng, có đèn xanh, đèn đỏ, chỗ rẽ để HS thực hành. GV có
thể cho HS thực hành theo nhóm và đa ra các tình huống để HS xử lí.


VÝ dơ:



+ Em muốn sang phía bên kia đờng mà đờng khơng có phần dành cho ngời đi bộ. Em sẽ làm
thế nào? Hãy thực hành theo cách em cho là đúng.


+ Em đang đi trên đờng khơng có vỉa hè. Em sẽ i nh th no?


+ Em đang đi thì nhìn thấy biển báo chỗ rẽ nguy hiểm. Em sẽ làm thế nào?'
+ Đờng nhỏ mà phía trớc lại có hai xe ®i tíi. Em sÏ lµm thÕ nµo?...


- Ban giám khảo đọc tổng kết những bạn biết đi bộ an toàn.
- Nhận xét HS thực hành đi bộ.


- NhËn xÐt tiÕt học, khen ngợi những HS hăng hái tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dn HS luụn chp hnh lut giao thông đờng bộ, nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện và đọc
lại các kiến thức đã học để chuẩn b ụn tp.


Bài 20 - 21 ôn tập: con ngời và sức khoẻ
I. Mục tiêu


Giúp HS:


Xỏc nh c giai đoạn của tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của
con ngời kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tui dy thỡ.


Ôn tập các kiến thức về sự sinh sản ở ngời và thiên chức của ngời phụ n÷.


 Vẽ hoặc viết đợc sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm ga A, HIV/AIDS.


II. đồ dùng dạy - học



 Phiếu học tập cá nhân.


Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.


Trò chơi: Ô chữ kì diệu, vòng quay, ô chữ.


Phần thởng (Nếu có).


III. Cỏc hot ng dy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


kiÓm tra bµi cị
- KiĨm tra bµi cị: GV gäi 2 HS lên bảng


yờu cu tr li cõu hi v ni dung bài trớc,
sau đó nhận xét, cho điểm HS.


- GV giíi thiều bài:


+ Hỏi: Theo em, cái gì quý nhất?


+ GV nêu: Tên Trái Đất, con ngời đợc coi
là tinh hoa của đất. Sức khoẻ của con ngời
rất quan trọng. Bác Hồ đã từng nói: "Mỗi
ngời dân khoẻ mạnh là một dân tộc khoẻ
mạnh". Bài học này giúp các em ôn tập lại
những kiến ở chủ đề: Con ngời và sức khoẻ.



- 2 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi sau;
+ HS 1: Chúng ta cần làm gì để thực hiện an tồn
giao thơng?


+ HS : Tai nạn giao thông để lại những hậu quả
nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Hoạt động 1
ôn tập về con ngời
- Phát phiếu hc tp cho tng HS.


- Yêu cầu HS tự hoàn thµnh phiÕu


- GV có thể gợi ý cho HS vẽ sơ đồ tuổi dậy
thì ở con trai và con gái riêng. Ghi rõ độ
tuổi, các giai đoạn: mới sinh, tuổi dy thỡ,
tui v thnh niờn, trng thnh.


- Yêu cầu 1 HS nhận xét bài làm của bạn
làm trên bảng.


- HS dới lớp đổi phiếu cho nhau để chữa
bài.


- NhËn phiÕu häc tËp.


- 1 HS lµm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào phiếu
các nhân.


- NhËn xÐt.



- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa
bài


PhiÕu häc tËp


Bài: Ôn tập: Con ngời và sức khoẻ
Họ và tên:...Lớp 5
1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái:


a) Con trai:...
...
...
...
...
b) Con gái:...
...
...
...
...
...
2. Khoanh vào chữ cái t trc cõu tr li ỳng nht:


Tuổi dậy thì là g×?


a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b. là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.


c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.



d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều về mặt thể chất , tinh thần, tình cảm, và mối quan hệ xã hội.
3. Khoanh trịn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:


Việc nào dới đây chỉ phụ nữ làm đợc
a. Làm bếp giỏi.


b. Chăm sóc con cái.
c. Mang thai và cho con bú.
d. Thêu, may giỏi.


Đáp án
1.


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
25


2. Khoanh tròn vào ô d.
3. Khoanh tròn vào ô c.


- GV cho biu im HS tự chấm bài cho
nhau.


+ Vẽ đúng 1 sơ đồ đợc 3 điểm.
+ Mỗi câu khoanh đúng 2 điểm.


- Sau khi đã chữa xong phiếu, GV tổ chức
cho HS thảo luận để ôn lại các kiến thức cũ
bằng các câu hỏi. (Có thể 1 HS làm chủ toạ
điều hành thảo luận).



1. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam
giới?


- TiÕp nèi nhau trả lời câu hỏi.


1. nam gii, tui dy thì bắt đầu khoảng từ 13
đến 17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về
chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu
phát triển, có hiện tợng xuất tinh. Có nhiều biến
đổi về tình cảm, suy ngh v kh nng ho nhp


Tuổi vị thành niên: 10  19
Ti dËy th× ở


nữ: 10 15


Tuổi dậy
thì nam: 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

2. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở n gii?


3. HÃy nêu sự hình thành một cơ thể ngời?


4. Em có nhận xét gì về vai trò của ngêi
phơ n÷?


- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các
kiến thức đã học.


cộng đồng.



2. ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng từ 10 đến
15 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về
chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu
phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh
dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm,
suy nghĩ và khả năng hồ nhập cộng đồng.


3. Cơ thể ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa
trứng của ngời mẹ và tinh trùng của ngời bố. Quá
trình tinh trùng kết hợp với trứng đợc gọi là thụ
tinh. Trứng đã đợc thụ tinh đợc gọi là hợp tử. Hợp
tử phát triển thành phôi, rồi thành bào thai. Bào
thai lớn trong bụng ngời mẹ khoảng 9 tháng thi
chào đời.


4. Ngời phụ nữ có thể làm đợc tất cả cơng việc
của nam giới trong gia đình và ngồi xã hội. Phụ
nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con
bú.


Hoạt động 2


cách phòng tránh một số bệnh
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm


theo hình thức trị chơi "Ai nhanh, ai
ỳng?" nh sau:


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.



+ Cho nhóm trởng bốc thăm lựa chọn một
trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách
phòng chống bnh ú.


+ GV đi hớng dẫn, gợi ý những nhóm gặp
khó khăn.


Gợi ý cách làm việc cho HS:


Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các
cách phịng tránh bệnh.


Viết lại dới dạng sơ đồ nh ví dụ trong SGK.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Nghe hớng dẫn của GV sau đó hoạt động trong
nhóm..


- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS cầm sơ
đồ, 1 HS trình bày các cách phịng bệnh theo sơ
đồ


+ Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ
đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lu loỏt.
Vớ d:


a) Cách phòng tránh bệnh sốt rét



b) Cách phòng bƯnh sét xt hut:


Tổng vệ sinh, khi thơng cống
rãnh, dọn sch nc ng, vng


lầy, chôn kín rác thải, phun
thuốc trừ muỗi
Diệt muỗi.


Diệt bọ gậy


<b>Phòng bệnh sốt</b>
<b>rét</b>


Chng mui t, mc mn khi
i ng, mc qun ỏo di vo


buổi tối
Uống thuốc,


phòng bệnh


Giữ vƯ sinh m«i trờng xung
quanh:


- Quét dọn sạch sẽ.
- Khơi thông cống rÃnh.
- Đậy nắp chum, vại bể nớc


Giữ vệ sinh nhà ở:



- Quét dọn nhà cửa sạch sẽ.
- Mắc quần áo gọn gàng.
- Giặt quần áo sạch sẽ.


<b>Phòng bệnh sốt</b>
<b>xuất huyết</b>


Diệt muỗi, diệt bọ


gy Chng mui t:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

c) Cách phòng tránh bệnh viêm nÃo


d) Cách phòng tránh HIV/AIDS


GV có thể yêu cầu các nhóm khác hỏi lại
nhóm trình bày những câu hỏi về bệnh mà
nhóm bạn vẽ sơ đồ. Ví dụ:


1, Bệnh đó có nguy hiểm nh thế nào?
2, Bệnh đó lây truyền bằng con đờng nào?
- Nhận xét hoạt động thảo luận của HS.


- Hỏi, đáp trớc lớp.


Hoạt động 1
trị chơi: ơ chữ kì diệu
- GV phổ biến luật chơi:



+ GV đa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và một ô chữ hình chữ S. Mỗi o chữ hàng
ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý.


+ Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành đợc quyền trả lời
+ Nhóm trả lời đúng đợc 10 điểm.


+ Nhóm trả lời sai nhờng quyền trả lời cho nhóm khác.
+ Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi đợc nhiều điểm nhất.
+ Tìm đợc ơ hình chữ S đợc 20 điểm.


+ Trị chơi kết thúc khi ơ hình chữ S đợc đốn.
- GV tổ chức cho HS chơi thử.


- GV tæ chøc cho các nhóm HS chơi (theo tổ).
- GV nhận xét, phát phần thởng (nếu có).
Nội dung ô chữ và gợi ý cho tõng «


1) Nhờ có q trình này mà mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dịng họ duy trì, kế tiếp.
2) Đây là biểu trng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra.


3) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: "... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi
là:


4) Hiện tợng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì.


5) Đây là giai đoạn con ngời ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi.


6) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: "...dậy thì vào koảng từ 13 đến 17 tuổi là.
7) Đây là tên gọi chung của các chất nh rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.



Giữ vệ sinh môi trờng xung quanh:
- Không để ao tự nc ng.


Giữ vệ sinh nhà ở:
- Chuồng gia súc ở xa nơi ở.
- Dọn vệ sinh sạch sẽ.
- Chôn rác thải.


<b>Phòng bệnh</b>
<b>viêm nÃo</b>
- Diệt muỗi.


- Diệt bọ gậy - Tiêm chủng.


- Mắc màn khi đi ngủ.


Xét nghiệm máu trớc
khi truyền


Thực hiện nếp sống lành mạnh,
chung thuỷ


<b>Phòng tránh</b>
<b>HIV/AIDS</b>


Phụ nữ nhiễm HIV


không nên sinh con chung bơm, kimKhông dùng
tiêm



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

8) Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đờng hô hấp.


9) Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đờng tiêu hoá mà chúng ta vừa mới học.
10) Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.


11) Đây là việc chỉ có phụ nữ làm đợc.


12) Ngời mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng nh bại liệt, mất trí nhớ.
13) Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất c mi ngi.


14) Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.
15) Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên


Đáp số ô chữ (ô chữ không có dấu)


(1) s i n h s a n


(2) t r u n g


(3) c o n g a i


(4) k i n h n g u y e t


(5) t r u o n g t h a n h


(6) c o n t r a i


(7) g a y n g h i e n


(8) h u t t h u o c l a



(9) v i e m g a n a


(10) v i r u t


(11) c h o c o n b u


(12) v i e m n a o


(13) q u y e n


(14) m u o i a n o p h e n


(15) t u o i d a y t h i


Hoạt động 4
nhà tuyên truyền giỏi
- Cách tiến hành:


GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau:
1) Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện.


2) Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.


3) Vận động nói khơng với ma t, rợu, bia, thuốc lá.
4) Vận động phòng tránh HIV/AIDS.


5) Vận động thực hiện an tồn giao thơng.


- Sau khi vẽ hình xong, lên trình bày trớc lớp về ý tởng của mìh.


- Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền.
- Trao giải cho HS theo từng đề tài.


hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học.


- DỈn HS vỊ nhà hoàn thiện tranh vẽ, GV có thể gửi đi dự thi hoặc triển lÃm và chuẩn bị bài
sau.


vật chất và năng lợng


c im v cụng dng ca mt s vt liu thng dựng


Bài 22 Tre, mây, song


I. mục tiêu
Giúp HS:


 Nêu đợc đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống.


 Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.


 Nêu đợc cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song đợc sử dụng trong gia đình.
II. đồ dùng dạy - học


 Cây mây, song, tre thật (hoặc cây giả, hoặc ảnh).


Hình minh hoạ trang 46, 47 SGK.


Phiu hc tp (đủ dùng theo nhóm) kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre, mây và song.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Nhận xét về bài kiểm tra của HS.


- GV yêu cầu HS mở SGk và hỏi: + Chủ đề
của phần 2 chơng trình khoa học có tên là
gì?


- Giới thiệu: Chủ đề này giúp các em tìm
hiểu về đặc điểm và công dụng của một số
vật liệu thờng dùng: tre, mây, song, sắt,
đồng, nhôm, gang, thép, đá vôi, gốm, xi
măng, thuỷ tinh, cao su, chất dẻo, tơ sợi; sự


- L¾ng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

biến đổi hoá học của một số chất và sử
dụng một số dạng năng lợng. Những bài
học đầu tiên của chủ đề các em sẽ tìm hiểu
đặc điểm và cơng dụng của một số vật liệu
thờng gặp trong đời sống và sản xuất. Bài
học đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu về tre,
mây, song.


Hoạt động 1


đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn


- Đa ra cây tre, mây, song thật hoặc giả


hc tranh ảnh và hỏi về từng cây.


+ Đây là cây gì? HÃy nói những điều em
biết về thiên nhiên.


- NhËn xÐt, khen ngợi những HS có hiểu
biết về thiên nhiên.


- Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, cây mây,
cây song.


- GV nờu: Chỳng ta đã biết đâu là cây tre,
mây, song, vậy chúng có đặc điểm nh thế
nào và ứng dụng gì trong đời sống. Các em
cùng đọc bảng thông tin trang 46 SGK và
làm phiếu so sánh về đặc điểm công dụng
của tre và mây, song.


- Chia HS thành các nhóm mỗi nhóm mỗi
4 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.


- Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo
luận, làm phiếu.


Nhắc: HS chỉ cần ghi vắn tắt đặc điểm và
ứng dụng của từng loại cây bằng các gạch
đầu dòng. Mây, song là hai loại cây cùng


họ nên chúng có đặc điểm giống nhau.
- Gọi nhóm HS đã làm vào phiếu to dán
phiếu, đọc phiếu của mình, yêu cầu các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Nhận xét, kết lun v li gii ỳng.


- Quan sát và tr¶ lêi theo hiĨu biÕt thùc tÕ cđa
m×nh . VÝ dơ:


+ Đây là cây tre. Cây tre ở quê em có rất nhiều.
Chúng mọc thành bụi lớn, gióng dài hơn gióng
mía. Cây tre dùng để làm rất nhiều đồ dùng trong
gia đình nh bn, gh, chn,...


+ Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hoá gỗ, có
nhiều gai, mọc thµnh bơi lín. C©y m©y cã rất
nhiều ở quê em dùng làm ghế, cạp rổ rá...


+ Đây là cây song. Cây song thân leo, hoá gỗ, cây
to và dài hơn cây mây, mọc thành bụi lớn. C©y
song cã rÊt nhiỊu ë vïng nói.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.


- Trao đổi và cùng hoàn thành phiếu, 1 nhóm làm
vào phiếu to để chữa bài.


- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung
ý kiến và đi đến thống nhất nh sau:



- GV lần lợt nêu câu hỏi:


+ Theo em, cõy tre, mõy, song có đặc điểm
chung gì?


+ Ngồi những ứng dụng nh làm nhà, nông
cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia
đình, em có biết cây tre cịn đợc dùng vào
những việc gì khác?


- Kết luận: Tre, mây, song là những loại cây
rất quen thuộc với làng quê Việt Nam. ở
n-ớc ta có khoảng 44 loài tre, 33 lồi mây,
song khác nhau. Do đặc điểm, tính chất của
tre, mây, song mà con ngời có thể sử dụng
chúng vào việc sản xuất ra nhiều đồ dùng
trong gia đình.


- TiÕp nèi nhau tr¶ lêi tríc líp, HS c¶ lớp nghe
bạn trả lời và bổ sung ý kiến (nếu cÇn)


+ Tre, mây, song có đặc điểm chung là mọc thành
từng bụi, có đốt, lá nhỏ, đợc dùng làm nhiều đồ
dùng trong gia đình.


+ Tre đợc trồng thành bụi lớn ở chân đê để chống
xói mịn.


+ Tre cịn đợc dùng để làm cọc đóng móng nhà.


+ Tre cịn đợc dùng làm cung tên để giết giặc.
- Lắng nghe


Hoạt động 2


một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song
phiếu học tập


<b>Bµi: Tre, m©y, song</b>


<i>Tre</i> <i>M©y, song</i>


Đặc điểm - Mọc đứng, thành bụi, cao
khoảng 10 - 15m, thân tròn, rỗng
bên trong, gồm nhiều đốt thng
hỡnh ng.


- Cây leo, mọc thành bụi, thân gỗ
dài, không phân nhánh.


ng dng - Lm nh, nụng c, dụng cụ đánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- GV sử dụng các tranh minh hoạ trang 47
SGK. Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh hoạ và
cho biết:


+ Đó là đồ dùng nào?


+ Đồ dùng đó làm từ vật liều nào?


- Gọi HS trình bày ý kiến.


+ Em còn biết những đồ dùng nào làm từ
tre, mây, song?


- Kết luận: tre, mây, song là những vật liệu
thông dụng, phổ biến ở nớc ta. Sản phẩm
của những vật liệu này rất đa dạng và
phong phú. Hiện nay hàng thủ cơng mỹ
nghệ của Việt Nam đang có mặt khắp nơi
trên thế giới. Việc sản xuất các mặt hàng từ
tre, mây, song đã đứng vững trên thi trờng
thế giới, mang lại hiệu quả kinh tế cao.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìn hiểu về từng
hình theo yờu cu.


- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.


Hỡnh 4: Địn gánh, ống đựng nớc đợc làm từ
tre.


 Hình 5: Bộ bàn ghế sa lônd đợc làm từ mây
(hoặc song).


 Hình 6: Các loại rổ đợc làm từ tre.


 Hình 7: Ghế, tủ đựng đồ nhỏ đợc làm từ mây
(hoặc song).



- TiÕp nèi nhau ph¸t biĨu.


+ Tre: châng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan,
bè, thang, cối xay, lồng bµn,..


+ Mây, song: làn, giỏ hoa, lạt để cạp rổ,....


Hoạt động 3


Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song
- GV nêu: Tre, mây, song là những lồi cây


có trong tự nhiên. Những sản phẩm làm
bằng vật liệu này có cách bảo quản riêng.
Chúng ta cùng tìm hiểu xem những đồ
dùng làm từ tre, mây, song đợc mỗi gia
đình bảo quản nh thế nào.


- Hỏi: Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre,
mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng
đó của gia đình mình.


- Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS
đã có cách bảo quản tốt đồ dùng bằng tre,
mây, song.


- Kết luận: Những đồ dùng đợc làm từ tre,
mây, song là những hàng thủ công dễ mốc
ẩm nên để chống ẩm mốc thờng đợc sơn
dầu để bảo quản. Đặc biệt, chúng ta khơng


nên để các đồ dùng này ngồi ma, nắng.


- Lắng nghe.


- Tiếp nối nhau trả lời.
Ví dụ:


Nh em có các loại rổ làm bằng tre nên khi sử
dụng xong phải giặt sạch treo lên cao, không treo
chỗ ớt, nắng để tránh ẩm mốc, hoặc giịn sẽ
nhanh hỏng.


 Nhà em có địn gánh, ống nớc, quang gánh
làm bằng tre. Khi dùng xong phải để cho khơ
n-ớc, khơng để ngồi ma nắng.


 Nhà em có một chiếc llịng chim làm bằng
tre. Khi mua về phải sơn dầu cho bóng và đẹp.


 Nhà em có một bộ bàn ghế tiếp khách bằng
mây. Thỉnh thoảng bố em lại sơn dầu để cho đẹp
và tránh ẩm mốc.


 Nhà em có những chiếc giỏ hoa đợc làm bằng
mây. Mẹ em thờng nhắc nhở khơng đợc để nơi
ẩm mốc, có nớc. Trớc khi mua, chúng đã đợc sơn
dầu,...


- L¾ng nghe.



Hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:


+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre?


+ Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây, song?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Bµi 23 sắt, gang, thép
i. mục tiêu


Giúp HS:


Nờu c ngun gc và một số tính chất của sắt, gang, thép.


 Kể tên đợc một số ứng dụng của gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.


 Biết đợc cách bảo quản các đồ dùng đợc làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy - học


 H×nh minh ho¹ trang 48, 49 SGK.


 GV mang đến lớp: kéo, đoạn dây thép ngắn, miếng gang (đủ dùng theo nhóm).


 Phiếu học tập, kẻ sẵn bảng so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép (đủ dùng
theo nhóm), 1 phiếu to.


MÉu:


S¾t Gang ThÐp



Nguån gèc
TÝnh chÊt


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả


lời câu hỏi về nội dung bài trớc, sau đó
nhận xét, cho điểm từng HS.


- Giíi thiƯu bµi:


+ Đa ra cho HS quan sát con dao hoặc cái
kéo và hỏi; Đây là vật gì? Nó đợc làm từ
vật liệu gì?


+ Nêu: Đây là con dao/ cái kéo. Nó đợc làm
từ sắt, từ hợp kim của sắt. Sắt và hợp kim
của sắt có nguồn gộc từ đâu? Chúng có tính
chất gì và ứng dụng nh thế nào trong thực
tiễn? Các em sẽ rìm thấy câu trả lời trong
bài học hôm nay.


- 2 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của
tre?



+ HS 2: Em hãy nêu c im v ng dng ca
mõy, song?


- Quan sát, trả lời


Hot ng 1


nguồn gộc và tính chất của sắt, gang, thép
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.


- Phát phiếu học tập, 1 đoạn dây thép, 1 cái
kéo, 1 miÕng gang cho tõng nhãm.


- Gọi 1 HS đọc tên các vật vừa đợc nhận.
- Yêu cầu HS quan sát các vật vừa nhận
đ-ợc, đọc bảng thông tin trang 48 SGK và
hoàn thành phiếu so sánh về nguồn gốc,
tính chất của sắt, gang, thép.


- Nh¾c: HS chØ ghi v¾n tắt chính bằng các
gạch đầu dòng cho thuận tiện.


- Gi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).


- HS chia nhóm và nhận đồ dùng học tập sau đó
hoạt động trong nhóm theo hớng dẫn của GV.
- Đọc: kéo, dây thép, miếng gang.



- 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận trớc lớp, cả
lớp bổ sung và đi đến thống nhất nh sau:


phiÕu học tập


<b>Bài: Sắt, gang, thép</b>
Nhóm: ...


Sắt Gang Thép


Nguồn gốc Có trong thiên thạch
và trong quặng sắt.


Hợp kim của sắt và
cacbon.


Hợp kim của sắt,
cacbon (ít Cacbon hơn
gang) vè thêm một số
chất khác.


Tính chất - Dẻo dễ uốn, dễ kéo
thành sợi, dễ rèn, dập.
- Có màu trắng xám,
có ánh kim.


- Cứng giòn, không
thể uốn hay kéo thành
sợi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- GVnhn xột kt quả thảo luận của HS, sau
đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :


+ Gang, thép đợc làm ra từ đâu?
+ Gang, thép có điểm nào chung?
+ Gang, thép khỏc nhau im no?


- Kết luận: Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ
kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám, có
ánh kim. Trong tự nhiên, sắt có trong các
thiên thạch và trong các quặng sắt. Gang
cứng, giòn không thÓ uèn hay kÐo thành
sợi. Thép có ít cacbon hơn và có thêm một
vài tính chất khác nên nó có tính chất cøng,
bỊn, dỴo.


- Trao đổi trong nhóm và trả lời.
+ Gang, thép đợc làm ra từ quặng sắt.


+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và cacbon.
+ Gang rất cứng và khơng thể uốn hay kéo thành
sợi. Thép có ít cacbon hơn gang và có thêm một
vài chất khác nên bền và dẻo hơn gang.


Hoạt động 2


ứng dụng của gang, thép trong đời sống
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp nh



sau:


+ Yêu cầu HS quan sát từng hình minh hoạ
trang 48, 49 SGK trả lời các câu hỏi


Tên sản phẩm là gì?


Chỳng c lm t vt liu no?
- Gọi HS trình bày ý kiến


- GV hỏi: Em cịn biết sắt, gang, thép đợc
dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết
máy móc, đồ dùng nào nữa?


- Kết luận: Sắt là một kim loại đợc sử dụng
dới dạng hợp kim. ở nớc ta có nhà máy
gang thép Thái Nguyên rất lớn chuyên sản
xuất gang thép. Sắt và hợp kim của sắt có
nhiều ứng dụng trong cuộc sống


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời
câu hỏi.


- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.


Hỡnh 1: ng ray xe lửa đợc làm từ thép hoặc
hợp kim của sắt


 Hình 2: Ngơi nhà có lan can đợc làm bằng
thép.



 Hình 3: Cầu sử dụng thép để xây dựng.


 Hình 4: Nồi đợc làm bằng gang.


 Hình 5: Dao, kéo, cuộn dây thép. Chúng đợc
làm bằng thép.


 Hình 6: Cờ lê, mỏ lết đợc làm từ sắt thép...
- Tiếp nối nhau trả lời: Sắt và các hợp kim của sắt
còn dùng để sản xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây
phơi quần áo, cầu thang. hàng rào sắt, song cửa
sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, cầu, xe đạp, xe máy,
làm nhà,...


Hoạt động 3


cách bảo quản một số đồ dùng đợc làm từ sắt và hợp kim của sắt
- GV hỏi: Nhà em có những đồ dùng đợc


làm từ sắt hay gang, thép. Hãy nêu cách
bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.


- Kết luận: Những đồ dùng đợc sản xuất từ
gang rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng chúng
ta phải đặt, để cẩn thận. Một số đồ dùng


- TiÕp nèi nhau tr¶ lêi:
VÝ dô:



 Dao đợc làm từ hợp kim của sắt nên khi sử
dụng xong phải rửa sạch, cất ở nơi khô ráo, nếu
không sẽ bị gỉ.


 Kéo đợc làm từ hợp kim của sắt, dễ bị gỉ nên
khi sử dụng xong phải rửa sạch, treo ở nơi khô
ráo.


 Cầy, cuốc, bừa đợc làm từ hợp kim của sắt
nên khi sử dụng xong phải rửa sạch, để nơi khô
ráo để tránh bị gỉ.


 Hàng rào sắt, cánh cổng đợc làm bằng thép
nên phải sơn để chống gỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

b»ng sắt, thép nh dao, kéo, cày, cuôc dễ bị
gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và
cất nơi khô r¸o.


Hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:


+ Hãy nêu tính chất của sắt, gang, thép?
+ Gang, thép đợc sử dụng để làm gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- NhËn xÐt tiÕt học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dùng bµi.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở tìm hiểu những dụng cụ, đồ dùng
đợc làm từ đồng.



Bài 24 đồng và hợp kim của đồng


I. mơc tiªu
Gióp HS:


 Quan sát và phát hiện ra một số tính chất của đồng.


 Nêu đợc tính chất của đồng và hợp kim của đồng.


 Kể đợc một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng đồng và hợp kim của đồng.


 Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
II. dựng dy - hc


Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.


 Vài sợi dây đồng ngắn.


 Phiếu học tập có sẵn bảng so sánh về tính chất giữa đồng và hợp kim của đồng (đủ dùng
theo nhóm, 1 phiếu to) nh SGK.


III. các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả


lời câu hỏi về nội dung bài trớc, sau đó


nhận xét cho điểm từng HS.


- Đa ra sợi dây đồng và hỏi:
+ Đây là vật dụng gì?


+ Tại sao em biết đây là sợi dây đồng?
- Giới thiệu: Đây là sợi dây đồng. Đồng có
nguồn gốc từ đâu? Nó có tính chất gì? Nó
có ứng dụng gì trong đời sống? Cách bảo
quản các đồ dùng bằng đồng nh thế nào?
Các em sẽ tìm thây câu trả lời trong bài học
hhom nay.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi.
+ HS 1: HÃy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?
+ HS 2: Hợp kim của sắt là gì? Chúng có những
tính chất nào?


+ HS 3: Hóy nờu ng dng ca gang, thép trong
đời sống?


- Quan sát và trả lời.
+ Đây là sợi dây đồng.
+ Nó có màu nâu đỏ.
- Lắng nghe.


Hoạt động 1
tính chất của đồng
- Tổ chức cho HS hot ng trong nhúm,



mỗi nhom 4 HS nh sau:


+ Phỏt cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng.
+ Yêu cầu HS quan sỏt cho bit:


Màu sắc của sợi dây?


Độ sáng của sợi dây?


Tính cứng và dẻo của sợi d©y?


- Gọi nhóm thảo luận xong trớc phát biểu,
u cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Sợi dây hồng có màu đỏ nâu, có
ánh kim, dẻo, dễ nát mỏn, có thể uốn thành
nhiều hình dạng các nhau.


- GV nêu tiếp vấn đề: Đồng có nguồn gốc
từ đâu? Hợp kim của đồng có tính chất gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu.


- 4 HS ngồi cùng bàn trên dới tạo thành một
nhóm, cùng quan sát dây đồng và nêu ý kiến của
mình sau đó thống nhất và nêu ý kiến của nhóm..
- Một nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ
sung và đi đến thống nhất: Sợi dây đồng màu đỏ,
có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo, có thể uốn
thành các hình dạng khác nhau.


Hoạt động 2



nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Ph¸t phiÕu häc tËp cho tõng nhãm.


- Yêu cầu HS đọc bảng thơng tin ở trang 50
SGK và hồn thành phiếu so sánh về tính
chất giữa đồng và hợp kim ca ng.


Nhắc: HS chỉ ghi vấn tắt bằng các gạch đầu
dòng cho thuận tiện.


- Gi 1 nhúm xong u tiên dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu yêu cầu các nhóm khác,
nhận xét, bổ sung (nếu có).


- NhËn xét, nhìn vào phiếu của HS và kết
luận


thành bảng so s¸nh.


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trớc lớp, các
nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.


- Hỏi: Theo em đồng có ở đâu?


- Kết luận: Đồng là kim loại đợc con ngời
tìm ra và sử dụng sớm nhất. Ngời ta đã tìm
thấy đồng trong tự nhiên.



Nhng phần lớn đồng đợc chế tạo từ quặng
đồng lẫn với một số chất khác. Đồng có u
điểm hơn các kim loại khác là rất bền, dễ
nát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và
uốn thành bất kỳ hình dạng nào. Đồng có
màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn
điện tốt. Hợp kim của đồng với thiếc có
màu nâu, với kẽm (cịn gọi là đồng thau) có
màu vàng. Hợp kim của đồng cũng có ánh
kim nhng cứng hơn đồng


- Trao đổi và tả lời: Đồng có ở trong tự nhiên và
có trong quặng đồng.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 3


một số đồ dùng đợc làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi nh sau:


+ Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
và cho biÕt:


 Tên đồ dùng đó là gì?


 Đồ dùng đó đợc làm từ vật liệu gì?
Chúng thờng có ở đâu?


- GV hỏi: Em cịn biết những sản phẩm nào


khác đợc làm từ đồng và hợp kim của
đồng?


- NhËn xÐt khen ngợi những HS có hiÓu
biÕt thùc tÕ.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 5 HS tiếp nối nhau trình bày.


 Hình 1: Lõi dẫn điện đợc làm bằng đồng.
Đồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.


 Hình 2: Đơi hạc, tợng, l hơng, bình cổ đợc
làm từ hợp kim của đồng. Chúng thờng có ở đình,
chùa, miếu, bảo tàng,...


 Hình 3: Kèn đợc làm từ hợp kim của đồng.
Kèn thờng có ở viện bảo tàng, các ban nhạc, giàn
nhạc giao hởng.


 Hình 4: Chng đồng đợc làm từ hợp kim của
đồng, chúng thờng có ở đình chùa, miếu...


 Hình 5: Cửu đỉnh ở Huế đợc làm từ hợp kim
của đồng.


 Hình 6: Mâm đồng đợc làm từ hợp kim của
đồng. Mâm đồng thờng có ở các gia đình địa chủ
thời xa, viện bảo tàng, những gia đình giàu có...
- Tiếp nối nhau phát biểu.



Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu
đồng, vũ khí, nơng cụ lao động,...


- TiÕp nèi nhau tr¶ lêi. VÝ dơ:
phiÕu häc tËp


<b>Bài: Đồng và hợp kim của đồng</b>


<i>Đồng</i> <i>Hợp kim của đồng</i>


TÝnh chÊt §ång thiÕc §ång kÏm


- Có màu nâu đỏ, có
ánh kim.


- RÊt bỊn, dễ dát
mỏng và kéo thành
sợi, có thể dập và uốn
thành bất kỳ hình
dạng nào.


- Dẫn điện, dẫn nhiệt
tốt.


- Có màu nâu, có ánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- GV nêu vấn đề: ở gia đình em có những
đồ dùng nào bằng đồng? Em thờng thấy
ng-ời ta làm nh thế nào để bảo quản các đồ


dùng bằng đồng?


- Nhận xét, khen ngợi HS đã chú ý quan sát
và biết cách bảo quản đồ dùng bằng đồng.


+ ở nhà thờ họ quê em có mấy cái l đồng. Em
thấy bác trởng họ hay dùng giẻ ẩm để lau chùi,...
+ Nhà ông em có một cái mâm đồng. Ơng em
th-ờng lau chùi sạch bóng.


+ Chùa làng em có mấy tợng phật và chiếc
chuông bằng đồng. Thỉnh thoảng nhà chùa lại lau
chùi, dùng thuốc đánh đồng để cho đồ vật sáng
lại.


Kết luận: Đồng là kim loại đợc sử dụng rộng rãi bởi tính chất mềm dẻo, dễ dán mỏng, dẫn nhiệt
và điện tốt. Đồng đợc sử dụng làm các đồ điện, dậy điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển,...
Các hợp kim của đồng đợc dùng để làm các đồ dùng trong gia đình nh nồi, mâm,.... các nhạc cụ
nh kèn, cồng, chiêng,.... hoặc chế tạo vũ khí, đúc tợng,...Các đồ dùng bằng đồng để ngồi
khơng khí thờng bị xỉn màu nên thỉnh thoảng ngời ta lại dùng thuốc đánh đồng để đánh bóng,
lau chùi làm cho đồ dùng bằng đồng sáng bóng trở lại.


hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi :


+ Đồng và hợp kim của đồng có tính chất gì?


+ Đồng và hợp kim của đồng có ứng dụng gì trong đời sống?
- Nhận xét câu trả lời của HS.



- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp, tích cực tha gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở, tìm hiểu tính chất cởa những đồ
dùng bng nhụm trong gia ỡnh.


Bài 25 nhôm


I. mục tiêu
Giúp HS:


Kể tên đợc một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống.


 Nêu đợc nguồn gốc của nhơm, hợp kim của nhơm và tính chất của chúng.


 Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhơm có trong nh.
II. dựng dy - hc


Hình minh hoạ trang 52, 53 SGK.


 HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa cặp lồng bằng nhơm thật


 Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhơm (đủ dùng theo nhóm), 1
phiếu to


 GiÊy khỉ to, bót d¹


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động


- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả


lời câu hỏi về nội dung bài trớc, sau đó
nhận xét cho điểm từng HS.


- Cho HS quan sát những chiếc thìa và cặp
lồng.


- Hi: Đây là vật gì? Chúng đợc làm từ vật
liệu gì?


- Giới thiệu: Nhôm và hợp kim của nhôm
đ-ợc sử dụng rất rộng rãi. Chúng có những
tính chất gì? Những đồ dùng nào đợc làm từ
nhơm và hợp kim của nhôm? Chúng ta
cùng học bài hơm nay để biết đợc điều đó.


- 2 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp
kim của đồng?


+ HS 2: Trong thực tế ngời ta đã dùng đồng và
hợp kim của đồng để làm gì?


- Quan sát và trả lời.'
+ Cặp lồng, thìa nhơm.
+ Chúng đợc làm bằng nhôm.
- Lắng nghe.


Hoạt động 1



một số đồ dùng bằng nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm nh


sau:


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ u cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các
đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên
chúng vào phiếu.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành một nhóm
cùng nêu tên các đồ vật, đị dùng, máy móc làm
bằng nhơm cho bạn th ký ghi vào phiếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

+ Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhan ý kiến bổ sung lờn
bng.


- GV hỏi: Em còn biết những dụng cụ nào
làm bằng nhôm?


- Kt lun: Nhôm đợc sử dụng rộng rãi,
dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp nh:
xoong, nồi, chảo,...vỏ nhiều loại đồ hộp,
khung cửa sổ, một số bộ phận của các
ph-ơng tiện giao thông nh tàu hoả, xe ô tô,
máy bay, tàu thuỷ,...



xoong, choả, ấm đun nớc, thìa, muôi, cặp lồng
đựng thức ăn, mâm, hộp đựng...


+ Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận
của xe máy, tàu hoả, ơ tơ,...


- L¾ng nghe


Hoạt động 2


so sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm nh


sau:


+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng
nhôm.


+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông
tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo
luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa
nhơm và hợp kim của nhơm.


Gỵi ý: HS chỉ ghi vần tắt bằng các gạch đầu
dòng.


- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung



- Nhận đồ dùng học tập và hoạt động theo nhóm.


-1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung
và đi đến thống nhất:


- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS,
sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi:


+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chÊt g×?


+ Nhơm có thể pha trộn với những kim loại
nào để tạo ra hợp kim của nhôm?


- Kết luận: Nhơm là kim loại. Nhơm có thể
pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim
của nhôm. Trong tự nhiên nhơm có trong
quặng nhơm


- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
+ Nhôm đợc sảm xuất từ quặng nhơm.


+ Nhơm có màu tráng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn
sắt và địng; có thể sợi dát mỏng. Nhôm không bị
gỉ, tuy nhiên một số axit có thể ăn mịn nhơm.
Nhơm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện.


+ Nhơm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra
hợp kim của nhơm.



- L¾ng nghe


hoạt động kết thúc
- GV nêu câu hỏi::


+ Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng
nhôm hoặc hợp kim của nhơm có trong gia
đình em?


+ Khi sử dụng đồ dùng, dụng cụ nhà bếp
bằng nhôm cần lu ý điều gì? Vì sao?


- HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng đồ nhơm
trong gia đình mình.


+ Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa
sạch, để nơi khô ráo, khi bng bê các đồ dùng bằng
nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị
cong, vênh, méo.


+ Lu ý: không nên đựng những thức ăn có vị chua
lâu trong nồi vì nhơm dễ bị các axit ăn mịn.
Khơng nên dùng tay để bng, bê, cầm khi dụng cụ
đang nấu thức ăn. Vì nhơm dẫn nhiệt tốt, dễ bị
hỏng.


- NhËn xÐt tiết học, khen ngợi những HS có kiến thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng
bài.


phiếu học tập



<b>Bài: Nhôm</b>
Nhóm: ...


<i>Nhôm</i> <i>Hợp kim của nhôm</i>


Nguồn gốc - Có trong cỏ Trái Đất và quặng


nhụm. - Nhụm v mt s kim loại khácnh đồng, kẽm.
Tính chất - Có màu trắng bạc.


- Nh hn st v ng.


- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng.
- Không bị gỉ nhng có thể bị một
số axit ăn mòn.


- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và su tầm các tranh ảnh về hang
động ở Việt Nam.


Bài 26 đá vôi


I. môc tiªu
Gióp HS:


 Kể đợc tên một số vùng núi đá vơi, hang động ở nớc ta.


 Nêu đợc lợi ích của đá vơi.



 Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vơi.
II. đồ dùng dạy - học


 HS su tầm các tranh ảnh về hang, động ỏ vụi.


Hình minh hoạ trong SGK trang 54.


Mt số hịn đá, đá vơi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả


lời câu hỏi về nội dung bài trớc, sau đó
nhận xét cho điểm từng HS.


- Gọi HS giới thiệu tranh ảnh về các hang
động đá vơi mà mình su tầm đợc.


- Giới thiệu: ở nớc ta có nhiều hang, động,
núi đá vơi. Đó là những vùng nào? Đá vơi
có tính chất và ích lợi gì? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hụm nay.


- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi:


+ HS 1: HÃy nêu tính chất của nhôm và hợp kim


của nhôm?


+ HS 2: Nhụm v hp kim của nhơm dùng để làm
gì?


+ HS 3: Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhơm
cần lu ý điều gì?


- 3 đến 5 HS giới thiệu về tranh anh mà mình đã
su tầm.


- Lắng nghe.
Hoạt động 1


một số vùng núi đá vôi của nớc ta
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang


54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vơi đó.
- Hỏi: Em cịn biết ở vùng nào nớc ta có
nhiều đá vơi và núi đá vơi.


- Kết luận; ở nớc ta có nhiều vùng núi đá
vơi với những hang, động, di tích lịch sử.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc.


- Tiếp nối nhau kể tên những địa danh m mỡnh
bit.


+ Động Hơng Tích ở Hà Tây


+ Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh.


+ Hang động Phong Nha - Kẻ Bàng ở Quảng
Bình.


+ Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng.
+ Tỉnh Ninh Bình có nhiều núi đá vơi.
- Kết luận


Hoạt động 2
tính chất của đá vơi
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm,


cïng lµm thÝ nghiÖm nh sau:
- ThÝ nghiÖm 1:


+ Giao cho mỗi nhóm 1 hịn đá cuội và hịn
đá vơi.


+ u cầu: Cọ sát 2 hòn đá vào nhau. Quan
sát chỗ cọ xỏt v nhn xột.


+ Gọi 1 nhóm mô tả hiện tợng và kết quả
thí nghiệm các nhãm kh¸c bỉ sung.
- ThÝ nghiÖm 2:


+ Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ.
+ Nhỏ giấm vào hịn đá vơi và hịn đá cuội
+ Quan sát và mô tả hiện tợng xảy ra.
- Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vơi có


tính chất gì?


- KÕt ln: Qua 2 thÝ nghiƯm trªn chứng tỏ:
Đá vôi không cứng lắm có thể làm vỡ vụn.
Trong giấm chua có axit tạo thành một chất
khác và khí các-bô-níc bay lên tạo thành


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1 nhãm cïng
lµm thÝ nghiƯm theo híng dÉn.


- ThÝ nghiƯm 1:


+ Khi cọ xát 1 hòn đá cuội vào 1 hòn đá vơi thì có
hiện tợng: Chỗ cọ xát ở hịn đá vơi bị mài mịn,
chỗ cọ xát ở hịn đá cuội có màu trắng, đó là vụn
của đá vơi.


+ Kết luận: Đá vơi mềm hơn đá cuội.
- Làm thí nghiệm theo hớng dẫn.


+ Hiện tợng: Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có khói
bay lên, trên hịn đá cuội khụng cú phn ng gỡ,
gim b chy i.


HS nêu: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi
nhỏ giấm vào th× sđi bät.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

bọt. Có những tính chất nh vậy nên đá vơi
có nhiều ích lợi trong đời sống.+



Hoạt động 3
ích lợi của đá vơi
- u cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời


câu hỏi: Đá vơi đợc dùng để làm gì?


- Gäi HS tr¶ lêi câu hỏi. GV ghi nhanh lên
bảng.


- Kt lun: Cú nhiu loại đá vơi. Đá vơi có
nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi đợc
dùng để lát đờng, xây nhà, nung vôi, sản
xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tợng, làm
mặt bàn ghế, đồ lu niệm, ốp lát, trang
hồng nhà ở, các cơng trình văn hố nghệ
thuật,....


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời
câu hỏi.


- TiÕp nèi nhau tr¶ lêi.


Đá vơi dùng để: nung vôi, lát đờng, xây nhà, sản
xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tợng, tạc đồ lu
niệm.


hoạt động kết thúc
- Hỏi: Muốn biết một hịn đá có phải là đá


vôi hay không, ta làm thế nào? - Muốn biết một hịn đá có phải là đá vơihay khơng ta có thể cọ xát nó vào một hịn


đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc
axit lỗng.


- NhËn xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS ham hiểu biết, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và chuẩn bị bài sau.


Bài 27 gốm xây dựng: Gạch, ngói


I. Mục tiªu
Gióp HS:


 Kể đợc tên một số đồ gốm.


 Phân biệt đợc gạch, ngói với đồ sành, sứ.


 Nêu đợc một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.


 Tự làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của gạch, ngói.
II. đồ dùng dạy - học


 H×nh minh ho¹ trang 56, 57 SGK.


 Mét sè lä hoa b»ng thủ tinh gèm.


 Một vài miếng ngói khơ, bát đựng nớc (đủ dùng theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học



hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng


yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung
bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- Đa ra 2 lọ hoa (1 bằng thuỷ tinh, 1 bằng
sứ). Hỏi: Đây là gì? Chúng đợc làm từ vật
liệu gì?


- Giíi thiƯu: Gi¬ chiÕc lä hoa sµnh (sø,
gèm) vµ nãi: ChiÕc lä hoa nµy thùc chÊt
lµm b»ng vật liệu gì? Bài học hôm nay các
em sÏ t×m hiĨu vỊ gèm x©y dùng, g¹ch,
ngãi.


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ HS 1: Làm thế nào để biết đợc một hịn đá có
phải là đávơi hay khơng?


+ HS 2: Đá vôi có tính chất gì?
+ HS 3: Đá vôi có ích lợi gì?
- Quan sát trả lời


.


+ Đây là lọ hoa.


+ Chỳng c lm bng thu tinh, sành, đất nung/
gốm.



Hoạt động 1
Một số đồ gốm
- Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và


giới thiệu một số đồ vật đợc làm bằng đất
sét nung không tráng men hoặc có tráng
men sành, men sứ và nêu: các đồ vật này
đều đợc gọi là đồ gốm.


- GV yêu cầu: hãy kể tên các đồ gốm mà
em biết. Ghi nhanh tên các đồ gốm mà HS
k lờn bng.


- Lắng nghe.


- Tiếp nối nhau kể tên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

+ Tất cả các đồ gốm đều đợc làm từ gì?
- Kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều đợc
làm từ đất sét. Đồ sành sứ mà chúng ta biết
là những đồ gốm đã đợc tráng men, chạm
khắc những hoa văn tinh xảo, lên đó nên
trơng chúng rất khác lạ và đẹp mắt. Đặc
biệt cịn có những đồ sứ đợc làm bằng đất
sét trắng một cách tinh xảo.


- GV hái: Khi x©y nhà chúng ta cần phải có
những nguyên vật liệu gì?



- GV nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm xây
dựng. Chúng ta hãy tìm hiểu xem có những
loại gạch, ngói nào? Cách làm gạch ngói
nh thế nào


thó,...


+ Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm từ đất sét
nung.


- L¾ng nghe.


- HS trả lời theo hiểu biết của bản thân: Khi xây
nhà cần có: xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt,
thép,...


- Lng nghe.
Hoạt động 2


một số loại gạch, ngói và cách làm gạch, ngói
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhúm


nh sau:


+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ tran
56, 57 SGK và trả lời các câu hỏi sau


Loi gch no dựng xõy dựng?


 Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát


sân hoặc vỉa hè, ốp tờng?


 Loại gạch nào đợc dùng lp mỏi nh
trong hỡnh 5?


- Gọi HS trình bày ý kiến trớc lớp, yêu cầu
các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Giản giải cho HS nghe cách lợp ngói hài
và ngói âm dơng.


Mỏi nh hình 5 đợc làm đợc lợp bằng
ngói ở hình 4c. Các viên ngói đợc xếp
chồng theo thứ tự từ dới lớn.


- GV yêu cầu HS liên hệ thức tiễn. Trong
khu nhà em có mái nhà nào đợc lợp bằng
ngói khơng? Mái đó đợc lợp bằng loại ngói
gì?


+ Trong líp m×nh, bạn nào biết quy trình
làm gạch, ngói nh thế nào?


- Kết luận: Việc làm ngói, gạch rất vất vả.
Ngời ta lấy đất sét trộn lẫn với nớc, nhào
thật kỹ rồi cho vào khn đóng gạch thành
viên, sau đó cho ra phơi khơ rồi cho vào lị
nung ở nhiệt độ cao. Ngày nay, khoa học đã


phát triển, việc đóng gạch, ngói đã có sự
giúp đỡ của máy móc. Trong các nhà máy
sản xuất gạch, ngói nhiều việc đợc làm
bằng máy.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành một
nhóm cùng trao đổi, thảo luận.


- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày, mỗi HS
chỉ nói về một hình. Các nhóm khác nghe
và bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.


 Hình 1: Gạch dùng để xây tờng.


 Hình 2a: Gạch để lát sân hoặc bậc
thềm hoặc hành lang, vỉa hè. Hình 2b dùng
để lát sân hoặc nền nhà hoặc ốp tờng. Hình
2c: gạch dùng để ốp tờng


 Loại ngói ở hình 4a (ngói âm dơng)
dùng để lợp mái nhà ở hình 6.


 Loại ngói ở hình 4c (Ngói hài) dùng để
lợp mái nhà ở hình 5.


- TiÕp nèi nhau tr¶ lêi theo hiĨu biết. Ví dụ:
+ ở gần nhà em có một ngôi chùa mái lợp
bằng ngói hài.


+ khu ph nh em cú ngụi ỡnh, lp bng


ngúi õm - dng.


+ Nhà ông nội em là kiểu nhà cổ, mái lợp
bằng ngói hài.


+ Gần nhà em có một ngôi nhà lợp bằng
ngói t©y.


- Gạch, ngói đợc làm từ đất sét: đất đợc trộn
với một ít nớc, nhào thật kĩ, cho vào máy,
ép khuôn, để khô rồi cho vào lò, nung ở
nhiệt độ cao.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 2
tính chất của gạch, ngói
- GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu


c« bu«ng tay khái mảnh ngói thì chuyện gì
sẽ xảy ra? Tại sao lại nh vậy?


- HS nêu câu trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- GV nêu yêu cầu của hoạt động: Chúng ta
cùng làm thí nghiệm để xem gạch, ngói có
tính chất nào nữa.


- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.
- Chia cho mỗi nhóm 1 mảnh gạch hoặc


ngói khô, một bát nớc.


- Hng dn lm thớ nghiệm: Thả mảnh gạch
hoặc ngói vào bát nớc. Quan sát xem có
hiện tợng gì xảy ra? Giải thích hin tng
ú.


- Gọi 1 nhóm lên trình bày thí nghiệm, yêu
cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.


- GV hỏi sau khi HS trình bày xong:
+ Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?


+ Em cú nh thí nghiệm này chúng ta đã
làm ở bài học nào rồi khơng?


+ Qua 2 thÝ nghiƯm trªn, em cã nhËn xét gì
về tính chất của gạch, ngói?


- Kết luận: Gạch, ngói thờng xốp, có nhiều
lỗ nhỏ li ti chứa không khi và dễ vỡ nên khi
vận chuyển phải lu ý


nên khô và rất giòn.


- 4 HS ngåi 2 bµn trên dới tạo thµnh 1
nhãm. Lµm thÝ nghiƯm, quan s¸t, ghi lại
hiện tợng.



- 1 nhóm HS trình bày thí nghiệm, các
nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến và đi
đến thống nhất:


+ Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nớc ta
thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch, ngói
nổi lên trên mặt nớc. Có hiện tợng đó là do
đất sét khơng ép chặt, có nhiều lỗ nhỏ, nớc
tràn vào các lỗ nhỏ đẩy khơng khí trong đó
tạo thành các bọt khí.


- HS trả lời:


+ Thí nghiệm này chứng tỏ trong gạch ngói
có nhiều lỗ nhỏ li ti.


+ Thớ nghim ny ó làm ở bài khơng khí
có ở quanh ta trong chơng trỡnh Khoa hc
4.


+ Gạch, ngói xốp, giòn, dễ vỡ.


hot ng két thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:


+ Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?
+ Gạch, ngúi cú tớnh cht gỡ


- Nhận xét câu trả lời của HS.



- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu về xi măng.


Bài 28 xi măng


I. Mục tiêu
Giúp HS:


Nêu công dụng của xi măng.


Nờu đợc tính chất của xi măng.


 Biết đợc các vật liệu đợc dùng để sản xuất xi măng.
II. Đồ dùng dy - hc


Hình minh hoạ trang 58, 59 SGK.


 Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả


lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận
xét cho điểm từng HS.


- GV giới thiệu bài:



+ Cầm 1 vỏ bao xi măng và hỏi: Đây là gì?
- Nêu: Xi măng là một trong những nguyên
vật liệu không thể thiếu trong xây dựng. Bài
học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những
kiến thức khoa học về xi măng.


+ HS 1: K tên những đồ gốm mà em biết?
+ HS 2: Hãy nêu tính chất của gạch, ngói
và thí nghiệm chứng tỏ điều đó?


+ HS 3: Gạch, ngói đợc làm bằng cách nào?
- HS nêu: Đó là vỏ bao xi măng.


- L¾ng nghe.


Hoạt động 1
công dụng của xi măng
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

+ Xi măng đợc dùng để làm gì?


+ H·y kĨ tªn một số nhà máy xi măng ở
n-ớc ta mà em biÕt?


- Cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang
58 SGK và giới thiệu: ở nớc ta có rất nhiều
đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thờng
đợc xây dựng nhà máy xi măng nh ở Ninh
Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam,...


Đây là xi măng cha đợc đóng bao (chỉ hình
1b) và đợc đóng bao (chỉ hình 1a). Xi măng
đợc làm từ vật liệu gì? Chúng có tính chất
gì? Các em cùng tìm hiểu


+ Xi măng đợc dùng để xây nhà, xây các
công trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá tạo
thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp, bèo xi
mng,...


+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch.
+ Nhà máy xi măng Bỉm Sơn.
+ Nhà máy xi măng Hà Giang.
+ Nhà máy xi măng Nghi Sơn.
+ Nhà máy xi măng Bút Sơn.
+ Nhà máy xi măng Hải Phòng.
+ Nhà máy xi măng Hà Tiên,....
- Quan sát và lắng nghe.


Hot ng 2


tính chất của xi măng công dụng của bê tông
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: "Tìm


hiểu kiến thức khoa học".
- Cách tiến hành.


+ Cho HS hot ng theo tổ.


+ u cầu HS dựa vào các thơng tin đó và


những điều mình biết để tự hỏi đáp về cơng
dụng, tính chất của xi măng.


- GV đi giúp đỡ hớng dẫn HS các nhóm
cách đọc thơng tin: ghi ý chính ra giấy
bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp trong
nhóm nhiều lần để nắm đợc kiến thức.
- Tổ chức cuộc thi, GV hớng dẫn HS:
+ Mỗi tổ cử 1 đại diện làm ban giám khảo,
lớp trởng là ngời dẫn chơng trình.


+ Lớp trởng bốc câu hỏi và đọc. Tổ nào có
câu trả lời thì phất cờ ra hiệu. Mỗi câu trả
lời đúng đợc 5 điểm, sai bị trừ 2 điểm. Cuối
cuộc thi nhóm nào ghi đợc nhiều điểm nhất
là nhóm thắng cuộc


VÝ dơ vỊ c©u hái:


1, Xi măng đợc làm từ những vật liệu nào?
2, Xi măng có tính chất gì?


3, Xi măng c dựng lm gỡ?


4, Vữa xi măng do nguyện vật liệu nào tạo
thành?


5, Va xi mng cú tớnh cht gỡ?
6, Va xi mng dựng lm gỡ?



7, Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?
8, Bê tông có ứng dụng gì?


9, Bê tông cốt thép là gì?


10, Bờ tơng cốt thép dùng để làm gì?


11, CÇn lu ý ®iỊu g× khi sư dơng v÷a xi


- Hoạt động theo tổ, dới sự điều khiển của
tổ trởng.


- Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi.


1, Xi măng đợc làm từ đất sét, đá vôi và
một số chất khác.


2, Xi măng là dạng bột mịn, màu xám xanh
hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng. Khi
trộn với nớc. Khi trộn vớ nớc, xi măng
không tan mà trở nên dẻo, rất nhanh khô.
Khi khô kết thành tảng, cứng nh đá.


3, Xi măng thờng dùng để xây dựng, làm
ngói lợp fibrơximăng.


4, Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát,
n-ớc trộn đều vào với nhau.


5, Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết


gạch, ngói, nhanh khơ. Khi khô trở nên
cứng, không bị rạn nứt, không thấm nớc.
6, Vữa xi măng thờng dùng để xây nhà, trát
tờng, trát các bể nớc.


7, Bê tông là hỗn hợp: xi măng, cát, sỏi
(hoặc đá), nớc trộn đều.


8, Bê tông là hỗn hợp chịu nến, đợc dùng để
lát đờng, đổ trần, móng,....


9, Bê tơng cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát,
sỏi hoặc đá, nớc trộn đều rồi đổ vào các
khn có cốt théps.


10, Bê tơng cốt thép dùng để xây dựng các
nhà cao tầng, cầu, đập nc, cỏc cụng trỡnh
cụng cng,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

măng?


12, Cần phải bảo quản măng nh thế nào? tại
sao?


- Nhận xét, tổng kÕt cuéc thi


- Trao giải cho nhóm đạt nhiều điểm nhất.
- Khen ngợi những nhóm HS có hiểu biết
các kiến thức thực tế.



khơng đợc để lâu vì khi khơ vữa xi măng
trở nên cứng, không tan, không thấm nớc.
Các dụng cụ làm với vữa xi măng cũng phải
rửa ngay.


12, Cần phải để các bao xi măng cẩn thận,
ở nơi khơ ráo, thống khí, bao xi măng
dùng cha hết phải buộc thật chặt. Vì xi
măng là dạng bột, có thể gây bụi bẩn, xi
măng gặp nớc hay khơng khí ẩm sẽ khô,
kết tảng cứng nh đá.


Hoạt động kết thúc


- Kết luận: Ngời ta nung đất sét, đá vôi và một số chất khác ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ
thành bột mịn. Đó là xi măng. Xi măng khi trộn với nớc thì khơng tan mà trở nên dẻo, nhanh
khơ kết thành tảng, cứng nh đá nên nó là vật liệu không thể thiếu để sản xuất ra vữa xi măng;
bê tông; bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều đợc sử dụng trong xây dựng từ những
cơng trình đơn giản đến những cơng trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức
đẩy cao nh cầu, đờng, nhà cao tầng, các cơng trình thuỷ điện. Xi măng rất cần thiết cho việc
xây dựng. ở nớc ta hiện nay có rất nhiều nhà máy xi măng lớn, công nghệ hiện đại, đáp ứng
đ-ợc nhu cầu thực tiễn của đời sống


- NhËn xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thuỷ tinh.


Bài 29 Thuỷ tinh


I. Mục tiêu
Giúp HS:



Nhn bit đợc các đồ vật làm bằng thuỷ tinh.


 Phát hiện đợc tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh thơng thờng.


 Nêu đợc tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh chất lợng cao.


 Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng dạy - học


 H×nh minh ho¹ trang 60, 61 SGK


 GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa thuỷ tinh (đủ dùng theo
nhóm).


 GiÊy khỉ to, bót d¹.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng


yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài
cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


- GV giíi thiƯu bµi:


+ Đa ra 1 chiếc lọ hoa đẹp và hỏi: Lọ hoa


này đợc lm t vt liu gỡ?


+ Nêu: Đây là lọ hoa làm bằng thuỷ tinh.
Có những loại thuỷ tinh nào? Chúng có tính
chất gì? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta
câu trả lời.


+ HS 1: Em hÃy nêu tính chất và cách bảo
quản xi măng?


+ HS 2: Xi mng cú những ích lợi gì trong
đời sống?


- HS nªu ý kiÕn.


+ Lä hoa b»ng thủ tinh.
+ Lä hoa b»ng pha lª.


Hoạt động 1


Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh
- GV nêu yêu cầu: Trong số những đồ dùng


của gia đình chúng ta có rất nhiều đồ dùng
làm bằng thuỷ tinh. Hãy kể tên các đồ dùng
làm bằng thuỷ tinh mà em biết.


- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.
Gợi ý HS có thể nhìn vào hình minh hoạ
trong SGK.



- GV hái:


+ Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử
dụng đồ thuỷ tinh, em thấy thuỷ tinh có
tính chất gì?


+ Tay cÇm mét chiÕc cèc thủ tinh vµ hái:


- Tiếp nối nhau kể: Các đồ dùng bằng thuỷ
tinh: mắt kính, bóng điện, ống đựng thuốc
tiêm, chai, lọ, li, cốc, chén, bát, đĩa, nồi,
nấu, cửa sổ, cửa ra vào, lọ hoa, lọ đựng
thuốc thí nghiệm, màn hình ti vi, các con
thú nhỏ, vật lu niệm,...


- HS tr¶ lêi theo kinh nghiệm bản thân:
+ Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, rất dễ
vỡ, không bị gỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Nếu cô thả chiếc cốc này xuống sàn nhà thì
điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?


- Kt lun: Cú rt nhiu dùng đợc làm
bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ
hoa, mắt kính, chai, lọ, dụng cụ thí nghiệm,
cửa sổ, vật lu niệm,.... những đồ dùng này
khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ
thành nhiều mảnh



cèc sÏ bÞ vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc
cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nên
nhà rắn sẽ bị vỡ.


- Lắng nghe.


Hoạt động 2


các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm


nh sau:


+ Ph¸t cho tõng nhãm mét sè dơng cơ:


 1 bóng đèn.


 1 lọ hoa đẹp bằng thuỷ tinh chất lợng
cao hoặc dụng cụ thí nghiệm.


 GiÊy khỉ to, bót d¹.


+ u cầu HS quan sát vật thật, đọc thơng
tin trong SGK trang 61. Sau đó xác định vật
nào là thuỷ tinh thờng, vật nào là thuỷ tinh
chất lợng cao và nêu căn cứ xác định


- GV đi giúp đỡ từng nhóm.


Gỵi ý: HS chia giÊy thành 2 cột, chỉ ghi vắn


tắt các căn cứ hoặc tính chất bằng các gạch
đầu dòng.


- Gi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng yêu cầu HS đọc phiếu hoặc có thể
dùng vật thật để thuyết trình.


- NhËn xét, khen ngợi các nhóm ghi chép
khoa học, trình bày rõ ràng, lu loát.


- GV yờu cu: Hóy k tờn những đồ dùng
đ-ợc làm bằng thủy tinh thờng và thuỷ tinh
chất lợng cao?


- Kết luận: Thuỷ tinh đợc làm từ cát trắng,
đá vôi và một sốt chất khác. Thuỷ tinh
th-ờng trong suốt, không gỉ, cứng những rất dễ
vỡ không cháy, không hút ẩm và không bị
axit ăn mòn. Thuỷ tinh chất lợng cao rất
trong, chịu đợc nóng, lạnh, bền, khó vỡ,
dùng để làm chai lọ trong phòng thí
nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính
của máy ảnh, một số đồ dùng nhà bếp nh
nồi, bát, đĩa,...


- GV hỏi tiếp: Em có biết ngời ta chế tạo đồ
thuỷ tinh bằng cách nào không?


- Giảng giải: Ngời ta nung cát trắng đã đợc
trộn lẫn với các chất khác cho chảy ra rồi


để nguội. Khi thuỷ tinh cịn ở dạng nóng
chảy thì có thể chế tạo ra các đồ vật bằng
những cách: thổi, ép khuôn, kéo,...


- 4 HS ngåi 2 bàn trên dới tạo thành một
nhóm.


- Nhn dựng hc tập và trao đổi, thảo
luận theo yêu cầu.


- 1 nhãm HS trình bày kết quả thảo luận
tr-ớc lớp, HS các nhóm khác theo dõi bổ sung
ý kiến và thống nhÊt ý kiÕn nh sau:


- TiÕp nèi nhau kĨ tªn:


+ Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh
th-ờng: cốc, chén, mắt kính, chai, lọ, ống đựng
thuốc tiêm, cửa sổ, li, đồ lu niệm,....


+ Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh chất
l-ợng cao: chai, lọ trong phịng thí nghiệm,
đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy
ảnh, ống nhịm, nồi nấu trong lị vi sóng,
bát đĩa hấp thức ăn trong lị vi sóng, ly, cốc,
lọ hoa,....


+ HS nêu hiểu biết: Ngời ta chế tạo đồ thuỷ
tinh bằng cách đun nóng chảy cát trắng và
các chất khác rồi thổi thành các hình dạng


mình muốn.


- Lắng nghe.
Hoạt động kết thúc


<i>Thủ tinh thêng</i> <i>Thủ tinh chÊt </i>
<i>l-ỵng cao</i>


Bãng ®iƯn


- Trong st,
kh«ng gØ, cøng, dƠ
vì.


- Không cháy,
không hút ẩm,
không bị axit ¨n
mßn


Lä hoa, dơng cơ
thÝ ngiÖm


- RÊt trong.


- Chịu đợc nóng,
lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- GV nêu vần đề cho HS suy nghĩ: Đồ dùng
bằng thuỷ tinh dễ vỡ. vậy chúng ta có
những cách nào để bảo quản đồ thuỷ tinh?



- HS trao đổi ý kiến và trả lời trớc lớp: Các
cách để bảo qun nhng dựng bng thu
tinh:


Để nơi chắc ch¾n.


 Khơng va đập đồ dùng bằng thuỷ tinh
vào các vật rắn.


 Dùng đồ dùng thuỷ tinh xong phải rửa
sạch, để nơi chắc chắn, tránh rơi, vỡ.


 Ph¶i cÈn thËn khi sử dụng.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực hăng hái tham gia xây dựng bài.


- Dn HS v nhà học thuộc bảng thông tin về thuỷ tinh và tìm hiểu về cao su, mỗi nhóm mang
đến lớp 1 quả bóng cao su hoặc 1 đoạn dây chun.


Bµi 30 cao su


I. Mơc tiªu
Gióp HS:


 Kể tên đợc một số đồ dùn làm bằng cao su.


 Nêu đợc các vật liệu để chế tạo ra cao su.



 Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su.


 Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su.
II. Đồ dùng dạy - học


 HS chuÈn bÞ bãng cao su và dây chun.


Hỡnh minh ho trang 62, 63 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả


lời câu hỏi về nội dung bài trớc, sau đó
nhận xét và cho điểm từng HS.


- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao
su của HS.


- 2 HS lên bảng lần lợt trả lời các c©u hái
sau:


+ HS 1: Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh?
+ HS 2: Hãy kể tên các đồ dùng đợc làm
bằng thuỷ tinh mà em biết?


- Tỉ trëng tỉ b¸o cáo việc chuẩn bị của các
thành viên.



- Lng nghe.
Hot ng 1


một số đồ dùng đợc làm bằng cao su
- GV nêu yêu cầu: Hãy kể tên các đồ dùng


b»ng cao su mµ em biÕt?


- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.
Gợi ý HS có thể nhìn vào các hình minh
hoạ trong SGK.


- GV hỏi: Dựa vào những kinh nghiệm thực
tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em
thấy cao su có tính chất gì?


- GV nêu: Trong cuộc sống của chúng ta có
rất nhiều đồ dùng đợc làm bằng cao su. Cao
su có tính chất gì? Các em cùng làm thí
nghiệm để biết đợc điều đó.


- Tiếp nối nhau kể tên: Các đồ dùng đợc
làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp
xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền, dây
chun, dây curoa, dép....


- HS tr¶ lời: Cao su dẻo, bền. cũng bị mòn.
- Lắng nghe



Hot động 2
tính chất của cao su
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.


- Yêu cầu nhóm trởng kiểm tra để đảm bảo
mỗi nhóm có: 1 quả bóng cao su, 1 dây
chun, 2 bỏt nc.


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hớng dẫn
của GV, quan sát, mô tả hiện tợng và kết
quả quan sát.


- Thí nghiệm 1:


+ Ném quả bóng cao su xuống nền nhà.
- Thí nghiệm 2:


+ Kéo căng sợi dậy chun hoặc dây cao su
rồi thả tay ra.


- ThÝ nghiÖm 3:


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1
nhóm, hoạt động dới sự điều khiển của
nhóm trởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+ Thả một đoạn dây chun vào bát có nớc.
- GV đi quan sát, hớng dẫn các nhóm làm.
Nhắc HS mỗi thí nghiệm có thể làm lại
nhiều lần để quan sát hiện tợng xảy ra cho


chính xác, sau đó gọi 3 nhóm lên mô tả
hiện tợng và kết quả của từng thí nghiệm.
+ Thả một đoạn dây chun vào bát có nớc
- GV đi quan sát, hớng dẫn các nhóm làm.
Nhắc HS mỗi thí nghiệm có thể làm lại
nhiều lần để quan sát hiện tợng xảy ra cho
chính xác, sau đó gọi 3 nhóm lên mơ tả
hiện tợng và kết quả của từng thí nghiệm.


- GV lµm thÝ nghiƯm 4 tríc líp.


- GV mời 1 HS lên cầm đầu sợi dây cao su,
đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS: Em có
thấy nóng tay khơng? Điều đó chứng tỏ
điều gì?


- GV hái: Qua các thí nghiệm trên em thấy
cao su có những tính chÊt g×?


- KÕt luËn: Cao su cã hai loại, cao su tự
nhiên và cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên


- Làm thí nghiệm trong nhóm. Th kí ghi lại
kết quả quan sát của các bạn.


- i din của 3 nhóm lên làm lại thí
nghiệm, mơ tả hiện tợng xảy ra, các nhóm
khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:
- Làm thí nghiệm trong nhóm. Th ký ghi lại
kết quả quan sát của các bạn.



- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí
nghiệm, mơ tả hiện tợng xảy ra, các nhóm
khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:


 Thí nghiệm 1: Khi ta ném quả bóng
cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng
nẩy lên. Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà
bị lõm lại một chút rồi lại trở về hình dáng
ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có
tính đàn hồi.


 Thí nghiệm 2: Dùng tay kéo căng sợi
dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra những
khi ta buông dây thì sợi dây lại trở về hình
dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su
có tính đàn hồi


 Thí nghiệm 3: Thả một sợi dây chun
vào bát nớc, quan sát ta khơng thấy có hiện
tợng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao
su khơng ta trong nớc.


- HS quan sát và trả lời: Khi bị đốt 1 đầu sợi
dây, đầu kia khơng bị nóng, chứng tỏ cao su
dẫn nhiệt rất kém.


- HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt, không
tan trong nớc, cách nhiệt.



- Lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
- Hỏi: Chúng ta cần lứu ý điều gì khi sử


dụng đồ dùng bằng cao su? - HS nêu theo hiểu biết: Khi sử dụng đồdùng bằng cao su cần lu ý khơng để ngồi
nắng, khơng để hố chất dính vào, khơng
để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở, chuẩn bị một đồ dùng bằng nhựa
vào tiết sau.


Bµi 31 chÊt dẻo


I. Mục tiêu
Giúp HS:


Nờu c mt s dựng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng.


 Biết đợc nguồn gốc và tính chất của chất dẻo.


 Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
II. Đồ dùng dạy - học


 HS chuẩn bị một số đồ dựng bng nha.


Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK.


GiÊy khỉ to, bót d¹.



III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng


yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài
trớc, sau đó nhận xét và cho điểm HS.


- 3 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:


+ HS 1: Hãy nêu tính chất của cao su?
+ HS 2: Cao su thờng đợc sử dụng để làm
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng nhựa
mà mình mang tới lớp.


- Giới thiệu: Những đồ dùng mà các em
mang đến lớp chúng đợc làm từ chất dẻo.
Chất dẻo cịn có tên là plastic. Chất dẻo sản
xuất thành các đồ dùng là do nặn, đúc, đổ
vào khuôn. Bài học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về tính chất và cơng dụng của chất
dẻo.


- 3 đến 5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà
mình mang đến lớp và nói tên đồ dùng đó.


- Lắng nghe.


Hoạt động 1


đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan


sát hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng
bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào
kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nờu
c im ca chỳng.


- Gọi HS trình bày ý kiến tríc líp.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
nói với nhau về đặc điểm của các đồ dùng
bằng nhựa.


- 5 đến 7 HS đứng tại chỗ trình bày.
Ví dụ:


+ Hình 1: Các ống nhựa cứng và máng luồn dây điện. Các đồ dùng này cứng, chịu đợc nén,
không thấm nớc, nhiều màu sắc, kích cỡ khác nhau.


+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu sắc khác nhau: đen, trắng, đỏ, xanh,....các loại ống này
mềm, đàn hồi, có th cun li c, khụng thm nc.


+ Hình 3: áo ma mỊm, máng, kh«ng thÊm níc, nhiỊu kÝch cì, kiĨu dáng, màu sắc.


+ Hình 4: Chậu, xô nhựa. Các loại chậu, xô nhựa nhiều màu sắc, giòn, cách nhiệt, không thÊm


níc.


+ Đây là lợc nhựa. Lợc có nhiều màu sắc: đen, xanh, đỏ, vàng.... Lợc nhựa có nhiều hình dáng
khác nhau....


- GV hỏi: Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm
chúng gì?


- Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà
chúng ta thờng dùng đợc làm ra từ chất dẻo.
Chất dẻo có nguồn gốc từ đâu? Chất dẻo có
tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu tiếp bài.


- HS nêu: Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu
sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng
nhng đều khơng thấm nớc, có tính cách
nhiệt, cách điện tốt.


Hoạt động 2
Tính chất của chất dẻo
- Tổ chức cho HS hoạt động tập thể dới sự


®iỊu khiĨn cđa líp trëng.


- u cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang
65, trả lời từng câu hỏi ở trang này.


- GV chỉ là ngời định hớng, cung cấp câu
hỏi cho ngời điều khiển và làm trọng ti khi
cn.



Gợi ý về câu hỏi:


1, Cht do c lm ra từ ngun liệu nào?
2, Chất dẻo có tính chất gì?


3, Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào
4, Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần
lu ý điều gì?


5, Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm
th-ờng dùng hằng ngày? Tại sao?


- NhËn xÐt, khen ngỵi những HS thuộc bài
ngay tại lớp.


- GV kt lun: Cht dẻo khơng có sẵn trong
tự nhiên. Nó đợc làm ra từ dầu mỏ và than
đá. Chất dẻo không dẫn điện, cách nhiệt,
nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất
dẻo nh: bát, đĩa, xô, chậu, rổ, ca, cốc,... rất
bền, rẻ, nhiều mẫu mã, màu sắc phù hợp.
Chúng không đòi hỏi sự bảo quản đặc biệt.
Ngày nay chúng ta thấy có rất nhiều sản


- HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cá
nhân để tìm hiểu các thơng tin, sau đó tham
gia hoạt động dới sự điều khin ca bn ch
to.



+ Đọc bảng thông tin


- Lớp trởng đặt câu hỏi, các thành viên
trong lớp xung phong phát biểu


Gợi ý về đáp án trả lời:


1, Chất dẻo đợc làm ra từ dầu mỏ và than
đá.


2, Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất
bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao
3, Có 2 loại: Loại có thể tái chế và loại
không thể tái chế


4, Khi sử dụng xong các đồ dùng bằng chất
dẻo phải rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ
5, Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất
dẻo đợc dùng rộng rãi để thay thế cho các
sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim
loại, mây, tre vì chúng khơng đắt tiền, tiện
dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

phẩm bằng chất dẻo trong đời sống hàng
ngày. Chúng dần thay thế các sản phẩm
bằng gỗ, thuỷ tinh, vải, kim loại.


Hoạt động 3



một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
- GVtổ chức chơi trò chơi, "Thi kể tên các


đồ dùng làm bằng chất dẻo".
- Cách tiến hành:


+ Chia nhãm HS theo tæ.


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yều cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng
chất dẻo ra giấy.


+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể đợc đúng,
nhiều tên đồ dùng.


- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm cảo HS
nào cũng đợc tham gia.


- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm
mình tìm đợc u cầu các nhóm khác đếm
số đồ dùng.


- Tỉng kÕt cc thi, khen thëng nhãm th¾ng
cc.


- Hoạt đơng theo hớng dẫn của GV.
VD:


Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng đợc làm
bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng


thức ăn, mắc áo, ca múc nớc, lợc chậu, dao,
dĩa, vỏ bọc ghế, áo ma, chai, lọ đồ chơi,
bàn chải, chuỗi hạt, vỏ bút, cúc áo. cặp tóc,
thắt lng, bàn, ghế, túi đựng hàng, dép, keo
dán, bọc vở, dây dù, vải dù, thớc kẻ,...
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của
nhóm bạn.


hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:


+ ChÊt dỴo cã tính chất gì?


+ Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế những sản phẩm bằng các
vật liều khác?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuốc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải nhỏ.


Bài 32 tơ sợi


I. Mục tiêu
Giúp HS:


K c tờn mt số loại vải thờng dùng để may chăn, màn, quần, áo.


 Biết đợc một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên.



 Làm thí nghiệm để biết đợc đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
II. Đồ dùng dạy - hc


HS chuẩn bị các mẫu vải.


GV chun b bát đựng nớc, diêm (đủ dùng theo nhóm).


 Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to.


 Hình minh hoạ trang 66 SGK.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học


hoạt động khởi động
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả


lời câu hỏi về nội dung bài trớc sau đó nhận
xét và cho điểm từng HS.


- Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để
may chăn, màn, quần áo mà em đã mang
đến lớp.


- Giới thiệu: Tất cả các mẫu vải các em đã
su tầm đều đợc dệt từ các loại tơ sợi. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em có những hiểu
biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và công
dụng của sợi tơ.



- 2 HS lần lợt lên bảng và trả lời các câu hái
sau:


+ HS 1: Chất dẻo đợc làm ra từ vật liệu
nào? Nó có tính chất gì?


+ HS 2: Ngày nay chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thờng dùng hằng ngày? Tại sao?
- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu
Ví dụ:


+ V¶i bông (cô-tông).


+ Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô, vải
lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi len, vải
sợi lanh, vải màn,...


Hot ng 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- T chức cho HS hoạt động theo cặp: Yêu
cầu HS quan sát hình minh họa trang 66
SGK và cho biết những hình nào liện quan
đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào
liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.


- Giíi thiƯu:



+ Hình 1: Phơi đay, đây là một trong những
công đoạn để làm ra sợi đay. Ngời ta bóc
lấy phần vỏ của cây đay, đem ngâm nớc, rũ
sạch lớp vỏ ngoài sẽ đợc sợi tơ đay trắng để
làm sợi đay.


+ Hình 2: Cán bông, đây là một trong
những công đoạn để làm ra sợi bông. Quả
bông khi đã đến lúc thu hoạch, ngời ta cho
vào máy cán lấy bơng.


+ Hình 3: Kéo tơ, đây là một trong những
cơng đoạn để làm ra sợi tơ tằm. Con tằm ăn
lá dâu, nhả tơ thành kén. Ngời ta quay kéo
tằm thành t si.


- Hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh,
loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào
có nguån gèc tõ thùc vËt?


- Kết luận: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau
làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi
bông, sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm gọi
chung là tơ sợi tự nhiên. Sợi tự nhiên có
nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật.
Ngồi các loại tơ sợi tự nhiên cịn có các
loại sợi ni lông đợc tổng hợp nhân tạo từ
công nghệ hố học, cịn gọi là tơ sợi nhân
tạo. Hai nhóm tơ sợi này có đặc điểm gì?
Các em cùng làm thí nghiệm để biết.



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.


- 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.
+ Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc
làm ra sợi đay.


+ Hình 2: Cán bơng có liên quan đến việc
làm ra sợi bơng.


+ Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm
ra tơ tằm.


- L¾ng nghe.


+ Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc
từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ thực
vật.


- Lắng nghe.


Hoạt động 2
tính chất của tơ sợi
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ nh sau:


- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập
bao gồm:


 PhiÕu häc tập.



Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông
(sợi đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông.


Diêm.


Bát nớc.


- Híng dÉn HS lµm thÝ nghiƯm.


+ ThÝ nghiƯm 1: Nhóng từng miếng vải vào
bát nớc. Quán sát hiện tợng, ghi lại kết quả
khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nớc.


+ ThÝ nghiÖm 2:


Lần lợt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện
tợng và ghi lại kết quả.


- Gäi 1 nhãm HS lên trình bày thí nghiệm,
yêu cầu nhóm khác bổ sung (nÕu cã).
- NhËn xÐt, khen ngỵi HS trung thùc khi
lµm thÝ nghiƯm, biÕt tổng hợp kiến thức và
ghi chép khoa học


- Nhn dùng học tập, làm việc trong tổ
theo sự điều khiển của tổ trởng tổ, hớng dẫn
của GV.


- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác
quan sát hiện tợng, nêu lên hiện tợng để th


kí ghi vào phiếu.


- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2
HS lên cùng trình bày kết quả thí nghiệm,
cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất nh sau:


<b>phiÕu häc tËp</b>


<i><b>Bµi: </b></i><b>Tơ sợi</b>
Tổ:...


Loi t si <i><sub>Khi t lờn</sub></i> Thớ nghim<i><sub>Khi nhỳng nc</sub></i> c im chớnh
1, T si t nhiờn


- Sợi bông


- Có mùi khét.
- Tạo thành tàn tro.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Gọi HS đọc lại bảng thông tin trang 67
SGK.


- Kết luận: Tơ sợi là nguyên liệu chính của
ngành dệt may và một số ngành công
nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng
dụng trong nghành công nghiệp nhẹ. Quần
áo may băng vải sợi bơng thống mát về
mùa hè và ấm về mùa đông. Vải ni lông
khô nhanh, không thấm nớc, không nhàu,


dai, bền, sợi ni lơng cịn đợc dùng trong y
tế, làm các ống để thay thế các mạch máu
bị tổn thơng, làm bàn chải, dây câu cá, đai
lng an toàn, một số chi tiết của máy móc...


- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.


hoạt động kết thúc
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:


+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Hãy nêu đặc điểm và cơng dụng của tơ sợi nhân tạo?


- NhËn xÐt c©u trả lời của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày ....tháng...năm...
bài 33+ 34: Ôn tập và kiểm tra học kì I


I. Mục tiêu


- Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính


+ Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học


II. §å dùng dạy học
- hình trang 68 SGK
- phiếu học tập



III. Các hoạt động dạy học


* Hoạt động 1: Làm việc với phiế bài tập


+ Mơc tiªu: Gióp HS cđng cố và hệ thống hoá các kiến thức về
- một số dặc điểm giới tính


- mt s bin phỏp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ VS cá nhõn
+ cỏch tin hnh


Bớc 1: Làm việc cá nhân


Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu bài tËp theo mÉu
sau


PhiÕu häc tËp


Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A AIDS bệnh nào lây qua cả
đờng sinh sản và đờng máu?


...
...
...


C©u 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở mục quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:


Thực hiện theo chØ
dÉn trong h×nh



phịng tránh đợc bệnh Giải thích
hình 1


h×nh 2
hình 3
hình 4


Bớc 2: Chữa bài tập


- Gi hS lần lợt một số HS lên chữa bài
* Hoạt động 2: Thực hành


+ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hố các kiến thức về tính chất và cơng dụng
của một số vật liệu đã học


+ C¸ch tiÕn hµnh
Bµi tËp 1:


bíc 1: tỉ chøc vµ híng dÉn


- GV chia líp thµnh 4 nhãm vµ giao nhiƯm vụ cho từng nhóm. mỗi nhóm nêu tính chất công
dụng cđa 3 vËt liƯu


Nhóm 1: làm bài tập về tính chất , cơng dụng của tre, sắt , các hợp kim của sắt , thuỷ tinh
Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất , cơng dụng của đồng, đá vụi, t si


Nhóm 3: ...nhôm, gạch, ngói, chất dẻo
Nhóm 4: ...mây , song, xi măng, cao su
Bớc 2 Làm việc theo nhóm



nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK và
ghi vào phiếu theo bảng sau


STT Tên vật liệu Đặc điểm/ tÝnh chÊt c«ng dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

3


Bớc 3: Trình bày và đánh giá.


- Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác góp ý bổ xung
* Hoạt động 3: Trị chơi " đoán chữ"


+ Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức trong chủ đề " con ngời và sức khoẻ"
+ Cách tiến hành


Bíc 1: Tỉ chøc vµ híng dÉn
- HS ch¬i theo nhãm


Luật chơi: Quản trị đọc câu thứ nhất: " quá trình trứng kết hợp với tinh trùng đ ợc gọi là gì?"
Ngời chơi có thể trả lời ln đáp án,


- Nhóm nào đốn đợc nhiều cõu ỳng l nhúm ú thng cuc
Bc 2: HS chi


Đáp ¸n:


1. sù thô tinh 6. giµ
2. bµo thai 7. sèt rÐt


3. dËy th× 8. sốt xuất huyết


4. vị thành niên 9. viêm nÃo
5. trởng thành 10. Viªm gan A



---Tuần 18


Ngày soạn: ngày dạy: thứ...ngày....tháng...năm....
Bài 35: Sự chuyển thể của chất


I. Mục tiêu


Sau bài học HS biết
- Phân biệt 3 thĨ cđa chÊt


- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
-kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí


- - kĨ tªn mét sè chÊt cã thĨ chun từ thể này sang thể khác
II. Đồ dùng d¹y häc


- Hình trang 73 SGK
III. Các hoạt động dạy học


* hoạt động 1: trò chơi tiếp sức: " phõn bit 3
th ca cht"


+ Mục tiêu: HS biết phân biƯt 3 thĨ cđa chÊt
+ Chn bÞ


a) bé phiÕu ghi tên một số chất , mỗi phiếu


ghi tên một chất




b) Kẻ sẵn bảng hoặc trên giấy khổ to bảng có nội dung gièng nhau:
b¶ng " Ba thĨ cđa níc"




Thể rắn Thể lỏng Thể khí


+ Cách tiÕn hµnh


Bíc 1: Tỉ chøc vµ híng dÉn


- GV chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm cử 5 em


tham gia ch¬i - HS nghe


cát trắng cồn đờng ơ xi


nhơm nớc xăng nớc đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- 2 Đội đứng xếp hàng dọc trớc bảng , mỗi nhóm có
một hộp đựng các tấm phiếu , có cùng nội dung , số
lợng các tấm phiếu nh nhau. trên bảng treo sẵn bảng
" Ba thể của nớc"


- GV hô " Bắt đầu' ngời thứ nhất của mỗi nhóm rút 1
tấm phiếu bất kì dán lên cột tơng ứng trên bảng ngời


thứ nhất dán xong thì đi xuống, ngời thứ 2 lại làm
tiếp ...


- i no gn xong trc và đúng là thắng cuộc
Bớc 2: Tiến hành chơi


các đội cử đại diện lên chơi
Bớc 3: Cùng kiểm tra


GV cùng HS không tham gia kiểm tra lại từng tấm
phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã làm đúng
cha .


* Hoạt động 2: Trò chơi " Ai nhanh ai đúng? "


+ Mục tiêu: HS biết đợc dặc điểm của chất rắn , chất
lỏng và chất khí


+ Chuẩn bị: chuẩn bị theo nhóm
- một bảng con, phấn


- một cái chuông nhỏ
+ cách tiến hành


Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:


GV c câu hỏi , các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án
vào bảng con sau đó lắc chng trớc đợc trả lời trớc
nếu đúng là thắng cuộc



Bíc 2 : Tỉ chøc ch¬i


Dới đây là đáp án: 1- b; 2- c; 3 - a
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận


+ Mục tiêu: HS nêu đợc một số VD về sự chuyển thể
của chất trong đời sống hằng ngày


+ c¸ch tiÕn hành
Bớc 1:


GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và
nói về sự chuyển thể của níc


Dới đây là đáp án:
H1: nớc ở thể lỏng


H2: Nớc đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong
điều kiện nhiệt độ bình thờng


H3: nớc bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khớ
nhit cao


Bớc 2: HS tự tìm thêm c¸c vÝ dơ kh¸c


- GV cho HS đọc VD ở mục bạn cần biết trang 73
SGK


KL: Qua những VD trên cho thấy , khi thay đổi nhiệt
độ , các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác ,


sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học


* Hoạt động 4: Trò chơi " Ai nhanh ai đúng"
+ Mục tiêu : Giúp hS :


- kể đợc tên một số chất có thể chuyển từ thể này
sang th khỏc


+ cách tiến hành


Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhãm 1 sè
phiÕu tr¾ng


- Trong cùng một thời gian nhóm nào viết đợc nhiều
tên các chất ở cả 3 thể khác nhau là thắng


Bớc 2; Các nhóm làm việc
Bớc 3: Trình bày sản phẩm
- nhận xét chọn nhóm thắng cuộc
* Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Nhận xét gi hc


- dặn HS chuẩn bị bài sau


- HS xếp hàng để chuẩn bị chơi


- HS ch¬i theo lêi h« cđaGV
- HS cïng kiĨm tra



- Nghe phỉ biÕn lt chơi
- HS chơi


- HS quan sát


- HS tỡm thờm vớ dụ
- HS đọc


- HS tham gia ch¬i


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

I. Mục tiêu


Sau bài học HS biết:
- Cách tạo ra một hỗn hợp
- Kể tên một số hỗn hợp


- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II. Đồ dùng dạy học


- hình trang 75 SGK


- Chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm:


+ muèi tinh, mì chính, hạt tiêu, chén nhỏ, thìa nhỏ


+ Hn hợp chứa chất rắn khơng bị hồ tan trong nớc ( cát, nớc) phễu, giấy lọc , bông thấm,
+ Hốn hợp chứa chất lỏng khơng hồ tan vào nhau ( dầu ăn, nớc) cốc đựng nớc , thìa
+ gạo lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nớc.



III. Các hoạt động dạy học


* Hoạt động 1: thực hành : " Tạo một hỗn hợp
gia vị"


+ Mơc tiªu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp
+ Cách tiến hành:


Bớc 1: Lµm viƯc theo nhãm
GV cho HS lµm viƯc theo nhãm


a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh ,
mì chính và hạt tiêu bột, cơng thức do từng
nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau:


- HS lµm viƯc theo nhãm


tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
1. Muối tinh: ...


2. M× chÝnh: ...
3. hạt tiêu: ...
Bớc 2: Làm việc cả lớp


- Đại diện nhóm nêu c«ng thøc trén gia vị và mời các
nhóm khác nếm thử gia vị của nhãm m×nh.


- GV u cầu HS nêu hỗn hợp đó là gì?


KL: Muốn tạo ra hỗn hợp ít nhất phải có 2 chất trở lên và


các chất đó phải đợc trộn lẫn vào nhau


- Hai hay nhiÒu chÊt trén với nhau có thể tạo thành một
hỗn hợp . Tronhg hỗn hợp , mỗi chất vẫn giữ nguyên tính
chất của nã.


* Hoạt động 2: Thảo luận


+ Mục tiêu: HS kể tên đợc một số hỗn hợp
+ Cách tiến hành :


Bớc 1: Làm việc theo nhóm


GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi trong SGK
- Theo bạn không khí là một chất hay hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết?


Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình


KL: Trong thực tế ta thờng gặp một số hỗn hợp nh: gạo lẫn
trấu, cám lẫn gạo, muối lẫn cát, không khí, nớc, và các chất
rắn không tan..


* Hot ng 3: Trò chơi : tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
+ Mục tiêu: HS biết đợc các phơng pháp tách riêng các
chất trong một số hỗn hợp


+ ChuÈn bÞ: ChuÈn bÞ theo nhóm
- một bảng con, phấn



- một cái chuông nhỏ
+ cách tiến hành:


Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn


GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận và ghi câu trả lời vào
bảng sau đó lắc chng trớc đợc trả lời trớc , nhóm nào trả
lời đúng thìthắng cuộc


Bíc 2: Tổ chức HS chơi
Đáp án:


H1: làm lắng
H2: Sảy
H3: Läc


* Hoạt động 4: thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
+ Mục tiêu : HS biết tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp


- đại diện nhóm trỡnh by


- Hỗn hợp
- Hs tự kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Cách tiến hành:


Bớc 1: Làm việc theo nhóm( Mỗi nhóm 1 bài)


Bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nớc và cát trắng


- chuẩn bị:


...
- cách tiến hành:


...
bài 2: tách dầu ăn ra khỏi dầu ăn và nớc
- Chuẩn bị:


...
- Tiến hành:


...
Bài 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn
- chuẩn bị:


...
- cách tiến hành:


...
Bớc 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả


Đáp án: GV tham khảo trong SGV


- HS thực hành theo nhóm


IV> Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau



HọcKì II
Tuần 19


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm...


<b>bài 37: Dung dịch</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau bài học HS biết


- cách tạo ra một dung dịch
- Kể tên một số dung dịch


- Nêu tên một số cách tách các chất trong dung dịch


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình trang 76, 77


- Mt ớt đờng , muối, nớc sơi để nguội, cốc, thìa nhỏ có cán


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A./ Kiểm tra bì cũ: 3'</b>


- Nhận xét đánh giá môn học trong học Kỡ I


<b>B. bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b> nêu mục tiêu bài học



<b> 2. Nội dung bài</b>


<b>* hot ng 1: Thực hành tạo ra một dung dịch </b>


+ Mơc tiªu: Giúp HS biết tạo ra một dung dịch , kể dợc
tên một số dung dịch


+ Cách tiến hành:


Bớc 1: Lµm viƯc theo nhãm
- GV HD nh trong SGK


a) tạo ra một dung dịch đờng hoặc muối, tỉ lệ nớc và
đ-ờng do từng nhóm quyết địnhvà ghi vào bảng sau:


- HS th¶o luËn nhãm


Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

b) Th¶o luận các câu hỏi


? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?


? Dung dịch là gì?? Kể tên một số dung dịch mà bạn biết?
Bớc 2: làm việc cả lớp


- Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả
- các nhóm khác nhận xét



? Dung dịch là gì?


Nêu tên một số dung dịch khác?
KL:


- Mun to ra dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên
trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hồ
tan trong chất lỏng đó.


- Hỗn hợp chât lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố
đềuhoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan đó đợc
gọi là dung dịch


<b>-* Hoạt động 2: Thực hành</b>


+ Mục tiêu: HS nêu đợc cách tách các chất trong dung
dch


+ cách tiến hành


Bớc 1: Nhóm trởng điều khiển nhóm làm các công việc
sau:


- Đọc mục HD thực hành trang 77 và thảo luận đa ra dự
đoán kết quả thí nghiƯm theo c©u hái trong SGK


- Làm thí nghiệm: úp đĩa lên một cốc nớc muối nóng
khoản 1 phút rồi nhấc đĩa ra


- các thàng viên nếm thử những giọt nớc đọng trên đĩa rồi


rút ra nhận xét . So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
Bớc 2: Làm viẹc c lp


- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ
xung


? qua thí nghiệm trên em có thể làm thế nào tách các chÊt
trong dung dÞch?


- Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK


KL: Ta cã thĨ t¸ch c¸c chÊt trong dung dịch bằng cách
chng cất


- trong thc t ngi ta sử dụng phơng pháp chng cát để tạo
ra nớc cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cn
nc tht tinh khit


<b>3. Củng cố dặn dò: 3'</b>


- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- Cần có ít nhất 2 chất trở lên
trong đó có một chất là chất lỏng
và chất kia phải hồ tan đợc trong
chất lỏng đó.


- HS tr¶ lêi nh SGK,



mét sè dung dịch nh giấm và
đ-ờng, giÊm vµ muèi, nớc và xà
phòng


- các nhóm làm việc với SGK


- HS trả lời


- HS c mc bn cn bit trong
SGK


<b>Tuần 19+ 20</b>


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ....ngày...tháng...năm....


<b>bi 38- 39: S bin đổi hố học</b>
<b> I. Mục tiêu</b>:


Sau bµi häc HS biÕt:


- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá hocj
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học


- Thực hiện một số trị chơi có liên quan đến vai trị của ánh sáng và nhit trong bin i hoỏ
hc


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK
- Giá đỡ , ống nghiệm , đền cồn


- Một ít đờng kính trắng


- GiÊp nh¸p
- PhiÕu häc tËp


<b> III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài c: 4'</b>


? Dung dịch là gì?


? hÃy kể tên một số dung dịch mà em biết?
- Nhận xét ghi ®iĨm


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>B. Bµi míi: 28'</b>


<b> 1. Giíi thiƯu bài</b>: nêu mục tiêu bài học
-> ghi đầu bài


<b>2. Néi dung bµi</b>


<b>* Hoạt động 1: Thí nghiệm </b>


+ Mơc tiªu : Gióp HS biÕt:


- làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này
thành chất khác


- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hố học
+ cách tiến hành:



Bíc 1: lµm viƯc theo nhãm
ThÝ nghiệm 1: Đốt một tờ giấy
- Mô tả hiện tợng x¶y ra


- Khi bị cháy tờ giấy cịn giữ đợc tính chất ban đầu
của nó khơng?


Thí nghiệm 2: Chng đờng trên ngọn lửa
- Mô tả hiện tợng xảy ra


- Dới tác dụng của nhiệt , đờng có cịn giữ đợc tính
chất ban đầu của nó khơng?


PhiÕu häc tËp


ThÝ nghiệm Mô tả hiện tợng Giải thích hiện tợng


Bớc 2 Làm việc cả lớp


- i din nhúm trỡnh by kt quả , nhóm khác bổ xung
? Hiện tợng chất này bị biến đổi thành chất khác tơng
tự nh thí nghiệm trên gọi là gì?


? Sự biến đổi hố học gọi là gì?


KL: Hiện tợng chất này bị biến đổi thành chất khác
nh hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học.
Sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành
chất khác.



<b>* Hoạt động 2: Thảo luận</b>


+ Mục tiêu: HS phân biệt đợc sự biến đổi hố học và
sự biến đổi lí học


+ c¸ch tiÕn hµnh:


Bíc 1: Lµm viƯc theo nhãm


- Quan sát các hình trong SGK và thảo luậncâu hỏi:
? Trờng hợp nào có sự biến đổi hố học?


T¹i sao b¹n kÐt luËn nh vËy?


? Trờng hợp nào là sự biến đổi lí học ? tại sao bạn kết
luận nh vậy?


Bíc 2: làm việc cả lớp


- Đại diện mỗi nhóm tả lêi mét c©u hái


- gọi là sự biến đổi hố hc
- HS tr li


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào
phiếu bài tập


Đáp án


Hỡnh Ni dung tng hỡnh Biến đổi Giải thích



Hình 2 Cho vơi sống vào nớc hố học vơi sống khi thả vào nớc đã khơng giữ
lại đợc tính chất của nó nữa, nó đó đã
bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh,
kèm tảo nhiệt


H×nh 3 XÐ giÊy thành những mảnh
vụn


lớ hc Giy bị xé vụn nhng vẫn giữ đợc tính
chất của nó, khơng bị biến đổi thành
chất khác


Hình 4 xi măng trộn cát lí học xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi
măng cát, tính chất của cát và tính chất
của xi măng vẫn giữ ngun khơng đổi
Hình 5 Xi măng trộn cát và nớc Hoá học Xi măng trộn cát và nớc sẽ tạo thành
một hợp chất mới đợc gọi là vữa xiu
măng . tính chất của nó hàon tồn khác
với 3 chất tạo thành nó


Hình 6 đinh mới để lâu ngày thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

gỉ khác hẳn tính chất của định mới
Hình 7 thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi


đ-ợc thổi thành các chai, lọ để
nguội trở thành thuỷ tinh ở
thể rắn.



lí học Dù ở thể rắn hay lỏng tính chất của
thuỷ tinh vẫn không thay đổi.


KL: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hố học


<b>* Hoạt động 3: Trị chơi chứng minh vai trị của</b>
<b>nhiệt trong biến đổi hố học </b>


+ Mục tiêu : HS thực hiện một số trò chơi liên quan
đến vai trị của nhiệt trong biến đổi hố học


+ cách tiến hành:


Bớc 1: làm việc theo nhóm


- Nhóm trởng điều khiển trò chơi trong SGK
Bớc 2: Làm việc cả líp


- Tõng nhãm giíi thiƯu c¸c bøc th cđa nhóm mình với
các bạn trong lớp


KL: S bin i hoỏ học có thể xảy ra dới tác dụng của
nhiệt


<b>* Hoạt động 4: Thực hành sử lí thơng tin trong</b>
<b>SGK</b>


+ Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về vai trị của ánh sáng
đối với sự biến đổi hố học



+ cách tiến hành:


Bớc 1: làm việc cả nhóm


- Đọc thông tin , quan sát hình trong SGK và trả lời
các câu hỏi ở mục thực hành trong SGK


Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày


KL: Sự biến đổi hố học có thể xảy ra di tỏc dng ca
ỏnh sỏng.


<b>3. Củng cố dặn dò: 3'</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HSchuẩn bị bài sau.


- HS ch¬i theo sù ®iỊu khiĨn cđa
nhãm trëng


- HS đọc thơng tin và trả lời câu hỏi


<b>Tn 20</b>


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm....


<b>bài 40: Năng lợng</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>



Sau bài häc HS biÕt:


- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ
đợc cung cấp năng lợng


- Nêu ví dụ về hoạt động ccủa con ngời , động vật, phơng tiện , máy móc và chỉ ra nguồn nng
lng cho cỏc hot ng ú.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Chuẩn bị theo nhóm: nế, diêm, ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn, cịi, đèn pin.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4'</b>


? Thế nào gọi là sự biến đổi hoá học?


? Nêu vai tro của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học?
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>B. Bµi míi: 28'</b>


<b> 1. Giíi thiƯu bài:</b> Nêu mục tiêu bài học
-> ghi đầu bài.


<b> 2. Néi dung:</b>


<b>* Hoạt động 1: Thí nghiệm</b>



+ Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản
về các vật có biến đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ... nhờ đợc
cung cấp năng lợng


+ c¸ch tiÕn hµnh:


Bớc 1: Làm việc theo nhóm- HS làm thí nghiệm và nêu rõ:
- Hiện tợng quan sát đợc


- Vật biến đổi nh thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến i ú?
Bc 2: Lm vic c lp


- Đại diện nhóm báo cáo.


- 2 HS trảlời


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

KL: nh SGK


<b>* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b>


+ Mục tiêu: HS nêu đợc một số ví dụ về hoạt động của con
ngời, động vật phơng tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lợng
cho các hoạt động đó.


+ c¸ch tiến hành.


Bớc 1: Làm việc theo cặp


- HS t c SGK mục bạn cần biết trang 83 SGK



- Quan sát hình vẽ và nêu thêm ví dụ về hoạt động của con
ng-ời, động vật, phơng tiện....và chỉ ra nguồn nng lng ú.
Bc 2: Lm vic c lp


- Đại diện một số báo cáo kết quả


- Yờu cu tỡm thêm vài ví dụ khác về các biến đổi , hoạt động
và nguồn năng lợng


VD:


- HS th¶o luËn theo cặp


Hot ng Ngun nng lng


ngời nông dân cày cấy thức ¨n


Các bạn HS đá bóng, học bài... thức ăn


chim ®ang bay thức ăn


máy cày cày nơng xăng..


<b> 3. Củng cố dặn dò: 4'</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau



Tuần 21


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày...tháng....năm...


<b>bài 41: Năng lợng mặt trời</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


Sau bài học HS biết:


- trình bày tác dụng của năng lợng mặt trời trong tự nhiªn


- Kểtên một số phơng tiện máy móc hoạt động của con ngời sử dụng năng lợng mặt trời.


<b>II. §å dùng dạy học</b>


- Phơng tiện máy móc chạy bằng năng lợng mặt trời VD: máy tính bỏ túi.
- tranh ảnh về các phơng tiện máy móc chạy bằng năng lợng mặt trời
- Thông tin và hình trang 84, 85 SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. kiểm tra bài cũ: 5'</b>


? Nêu ví dụ về hoạt động của con ngời, máy móc, phơng
tiện... và chỉ ra nguồn năng lợng cho các hoạt động đó?
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bµi mới: 28'</b>


<b> 1. Giới thiệu bài</b>: nêu mục tiêu bài học
-> Ghi đầu bài



<b> 2. Nội dung bài</b>


<b>* Hot động 1: Thảo luận nhóm</b>


+ Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ về tác dụng của năng lợng
mặt trời trong t nhiờn


+ cách tiến hành


Bớc 1: Làm việc theo nhóm
HS thảo luận câu hỏi sau:


? Mt tri cung co năng lợng cho trái đất ở những dạng
nào?


? nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với sự sống?
? nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối vi thi tit, khớ
hu?


Bớc 2: Làm việc cả lớp


Gi i diện nhóm lên trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận</b>


+ Mục tiêu: HS kể đợc một số phơng tiện, máy múc,
hot ng,.... ca con ngi.



+ cách tiến hành:


Bớc 1: Làm việc theo nhóm


- 2 HS trả lời


- ánh sáng và nhiƯt
- sëi Êm. ....


- c©n b»ng thêi tiÕt....


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo
luận các câu hỏi sau:


? Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời
trong cuộc sống hàng ngày ?


? Kể tên một số công trình , máy móc, sử dụng năng
l-ợng mỈt trêi?


? Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lợng mặt trời?
? Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời
ở gia đình v a phng?


Bớc 2: làm việc cả lớp
- Gọi từng nhóm trình bày
- GV nhận xét


<b>* Hot ng 3: Trò chơi</b>



+ Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học về
vai trò của năng lợng mặt tri


+ cách tiến hành
- 2 nhóm tham gia chơi


- GV vẽ hình ông mặt trời lên bảng


- cỏc nhúm c thành viên lên ghi những vai trò , ứng
dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất nói chung
và đối với con ngời nói riêng sau đó nối với hình vẽ mặt
trời


- GV nhËn xÐt 2 nhóm


<b> 3. Củng cố dặn dò: 4'</b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS quan sát và thảo luận


- chiu sỏng, phi khụ cỏc vt...
- máy tính bỏ túi....


- m¸y tÝnh bá tói, pin mặt trời...
- phơi khô. ...


- i din nhúm trỡnh by



- 2 Nhóm lần lợt cử các bạn lên ghi


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày...tháng....năm...


S dụng năng lợng chất đốt.


I. Mục tiêu



Sau bµi häc HS biÕt:


- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt


- Thảo luận về việc sử dụng an tồn và tiết kiệm các loại chất đốt


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>


- su tầm tranh ảnh về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Hình và thơng tin trang 86, 87, 88, 89 SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4'</b>


? Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với
sự sng?


? kể tên một số máy móc sử dụng năng lợng
mặt trời?


- GV nhận xét



<b>B. Bài mới: 30'</b>


<b> 1. Giới thiệu bài:</b> nêu mục tiêu bài học
-> Ghi bảng đầu bài


<b>2. Nội dung bài: </b>


<b>* Hot ng 1: K tên một số loại chất đốt.</b>


+ Mục tiêu: HS nêu đợc một số loại chất đốt :
rắn, khí, lỏng.


+ c¸ch tiến hành:
- HS thảo luận cả lớp


? Hóy kể tên một số chất đốt thờng dùng?
trong đó chất đốt nào ở thể rắn. khí, lỏng?


<b>* Hoạt động 2</b>: Quan sát và thảo luận về công
dụng của than đá và việc khai thác than đá.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp


? Than đá đợc sử dụng vào những việc gì?
? ở nớc ta than đá đợc khai thác chủ yếu ở
đâu?


? ngoài than đá em còn biết tên loại than
khác không?


- HS trả lời



- củi , rơm, than, dầu, ga...
- Thể rắn: củi than đs, rơm ...
- Thể khí: ga


- Thể lỏng: dầu.


- Hs quan sát và thảo luận


- sư dơng trong ®un nÊu, sëi Êm, sấy khô.
chạy máy phát điện...


- ở c¸c má than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- GV chØ tõng tranh minh hoạ và giới thiệu


<b>* Hot ng 3: Cụng dng của dầu mỏ và</b>
<b>việc khai thác dầu</b>.


- Yêu cầu HS đọc thơng tin trang 87 SGK trao
đổi thảo luận


? DÇu mỏ có ở đâu?


? Ngi ta khai thỏc du m nh thế nào?
? Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ?
? xăng , dầu đợc sử dụng vào những việc gì?
? ở nớc ta dầu mỏ đợc khai thác chủ yếu ở
đâu?



KL: Dầu mỏ làmột loại chất đốt rất quan
trọng , không thể thiếu trọng đời sống hằng
ngày của con ngời


<b>3. Cñng cố dặn dò: 4'</b>


- Nhận xét giờ học


- dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS quan sát


- Du m có ở các mỏ dầu có trong tự nhiên ,
nó nằm sâu dới lòng đất.


- Ngời ta dựng các tháp khoan ở nơi có chứa
dầu mỏ , dầu đợc lấylên theo các lỗ khoan
của giếng dầu.


- Nh÷ng chÊt có thể lấy ra từ dầu mỏ: xăng,
dầu hoả, đâu đi ê zen , dầu nhờn, nớc hoa, tơ
sợi nhân tạo , chất dẻo


- xng chy mỏy...cỏc loi ng cơ, thắp
sáng, chất đốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>TuÇn22</b>



Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày...tháng....năm...

<b>Sử dụng năng lợng cht t (Tit2).</b>




<b>I. Mục tiêu</b>



Sau bài học HS biết:


- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt


- Thảo luận về việc sử dụng an toàn v tit kim cỏc loi cht t


<b>II. Đồ dùng dạy häc</b>



- su tầm tranh ảnh về việc sử dụng an tồn và tiết kiệm các loại chất đốt.
- Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4'</b>


? Nêu vai trị của năng lợng mặt trời đối với
sự sống?


? kĨ tên một số máy móc sử dụng năng lợng
mặt trời?


- GV nhËn xÐt


<b>B. Bµi míi: 30'</b>


<b> 1. Giíi thiƯu bài:</b> nêu mục tiêu bài học
- Ghi bảng đầu bài



<b>2. Néi dung bµi: </b>


<b>* Hoạt động 4: Cơng dụng của chất đốt ở</b>
<b>thể khí và việc khai thác </b>


- Yêu cầu đọc thơng tin
? Có những loại khí đốt nào?


? Khí đốt tự nhiên đợc lấy ra từ đâu?


? Ngời ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
_ Gv dùng tranh minh hoạ 7, 8 giải thích cho
HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay cịn gọi
là khí bi- ơ- ga


KL: Xem SHD


<b>* Hoạt động 5: Sử dụng chất đốt an toàn và</b>
<b>tiết kiệm </b>


? Theo em hiện nay ngời ta sử dụng chất đốt
nh thế nào?


? Tại sao không nên chặt phá bừa bãi cây cối
đẻ lấy củi đốt than?


? Than đá....khí tự nhiên đợc lấy từ đâu?
? Than đá, dầu mỏ, ... có phải là nguồn năng
lợng vơ tận khơng? Ti sao?



? Kể tên một số nguồn năng lợng khác cã thĨ
thay thÕ. chóng?


? nªu vÝ dơ vỊ viƯc sư dụng lÃng phí năng
l-ợng?


? Gia ỡnh em ó lm gì để tiết kiệm chất đốt?
? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?


? Cần làm gì đẻ phịng tranh tai nạn khi sử
dụng chất đốt trong sịnh hoạt ?


- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 89


? Khi chất đốt cháy sinh ra những chất độc
hại gì?


Khãi bÕp, khãi c¸c nhà máy có hại gì?


KL: Khúi ca cỏc cht t gây ra tác hại cho
môi trờng , gây nhiễm bẩn khơng khí gây độc
hại cho sức khoẻ con ngời ảnh hởng đến môi
trờng. nên cần có những ống khói để dẫn
chúng lên cao hoặc sử lí làm sạch , khử độc
trớc khi cho ra mụi trng.


<b> 3. Củng cố dặn dò: 4'</b>


Cú 2 loại chất đốt: khí tự nhiên và khí sinh


học


- LÊy tõ má dÇu


- lấy chất thải từ phân động vật cho vào bể
chứa , các chất bị phân huỷ tạo ra khí sinh học


- hiện nay đã sử dụng tiết kiệm hơn trớc.
- Làm ảnh hởng đến tài nguyên môi trờng ,
gây ra lũ, xói lở đất.


- Than đá ... đợc khai thác từ môi trờng tự
nhiên


- Không phải là nguồn năng lợng vơ tận vì nó
đợc hình thành từ hàng triệu năm , khai thác
nhiều sẽ có ngày cạn kiệt


- Lµ mặt trời, gió, nớc chảy.


- un nu lõu, , quỏ to, bật nhiều bóng điện ...
- Đun nấu vừa phải , tắt bớt bóng đèn khi
không thật cần thiết.


- HS nªu


- Đun nấu phải đúng cách...
khơng để trẻ em đun nấu...
- HS đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- NhËn xÐt giê học


- dặn HS chuẩn bị bài sau.


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ.

<b> Sử dụng năng lợng gió</b>


<b>và năng lợng nớc chảy.</b>



<b> I. Mục tiêu: </b>



Giúp HS :


- Nêu đợc tác dngj của năng lợng gió, năng lợng nớc chảy trong tự nhiên


- Lấy đợc ví dụ về con ngời đã khai tác và sử dụng năng lợng gió hay năng lợng nớc chảy.
- Làm thí nghiệm để biết đợc năng lợng của gió hay nng lng nc chy.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Mô hình tua bin hoặc bánh xe nớc, xô nớc


- Tranh minh hoạ con ngời đã sử dụng và khai thác năng lợng gió , năng lợng nớc chảy
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 3'</b>


? Than đá đợc sử dụng vào những việc gì?
? Sử dụng khí sinh học có lợi gì?


? Tại sao khơng nên chặt cây bừa bãi để lấy


củi, đốt than?


? Tại sao phải sử dụng tiết kiệm và an toàn
chất đốt?


- GV nhËn xÐt , ghi điểm


<b>B. Bài mới: 30'</b>


<b> 1. Gii thiu bi</b>: Từ xa xa con ngời đã biết
sử dụng năng lợng gió và năng lợng nớc chảy
để phục vụ sinh hoạt, bài hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu xem con ngời ó s dng nng
lng ú nh th no?


-> ghi đầu bài


<b>2. Nội dung:</b>


<b>* Hot ng 1: Nng lng giú.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
? HÃy quan sát hình 1, 2, 3 trang 90
? Tại sao có gió?


? Năng lợng gió có tác dụng gì?


? a phng em , ngời ta đã sử dụng năng
l-ợng gió vào nhng vic gỡ?



- Gọi HS trình bày kết quả.


KL: khụng khí chuyển động từ nơi lạnh đến
nơi nóng tạo ra gió, năng lợng gió có tác dụng
rất lớn trong đời sống . những ngời đi biển đã
sử dụng năng lợng gió để đẩy thuyền buồm...
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 90
* Hoạt động 2: Năng lợng nc chy.


? Năng lợng nớc chảy trong tự nhiên có tác
dụng gì?


? con ngi ó s dng nng lợng nớc chảy vào
những việc gì?


? Em cã biÕt nh÷ng nhà máy thuỷ điện nào ở
nớc ta ?


- Yờu cu HS đọc mục bạn cần biết trang 91
KL: Năng lợng nớc chảy trong tự nhiên có rất
nhiều tác dụng , lợi dụng năng lợng nớc chảy
ngời ta đã XD những nhà máyhuỷ điện. Khi
nớc chảy từ trên cao xuống sẽ làm quay tua


- Gäi 4 HS tr¶ lêi


- HS nghe


- HS thảo luận nhóm 4
- HS quan sát và thảo luËn



- Do sự chênh lệch nhiệt độ nên khơng khí
chuyển động từ nơi này đến nơi khác , sự
chuyển ng ca khụng khớ to ra giú.


- năng lợng gió giúp cho thuyền bè xuôi dòng
nhanh hơn, giúp con ngời rê thóc năng lợng
gió làm quay tua bin của nhà máy phát điện,
tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong
sinh hoạt hằng ngày...


- Quạt thóc, căng buồm..thả diÒu, quat bÕp
than, ...


- HS đọc


- năng lợng nớc chảy làm tàu bè ,...chạy
nhanh hơn. làm quay tua bin của nhà máy
điện.. làm quay bánh xe để đa nớc lên cao
làm cối giã gạo


- XD các nhà máy điện


Dựng sc nc to ra dũng in
Gió go, ...


.


- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Trị An, Y a li,
sơn la, Đa Nhim.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

bin cđa c¸c m¸y phát điện ở nhà máy thuỷ
điện tạo ra dòng điện mà chúng ta ®ang sư
dơng..


<b>* Hoạt động 3: Thực hành : Sử dụng năng</b>
<b>lợng nớc chảy , làm quay tua bin</b>


- Yêu cầu chia nhóm 8 em


- Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm: mô
hình tua bin níc, cèc, x« níc


- HD cách đổ nớc để làm quay tua bin.


<b> 3. Củng cố dặn dò: 3'</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- HS thực hành theo nhóm


<b>Tuần 23</b>


Ngày soạn:10/2 Ngày dạy: thứ.3/13/2/07


<b>Bài 45: Sử dụng năng lợng điện</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Giúp HS:


- Tỡm c nhng vớ dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng
- Kể tên đợc một số nguồn điện phổ biến


- Kể tên đợc một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện
- Hiểu đợc vai trò của điện trong đời sống


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình minh hoạ 1 trang 92
- GiÊy khỉ to, bót d¹


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


? Con ngời đã sử dụng năng lợng gió để làm
gì?


? Con ngêi sư dơng năng lợng điện trong
những việc gì?


? tại sao con ngời nên khai thác sử dụng năng
lợng gió và năng lợng nớc chảy?


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. bài mới: 30'</b>


1. Gii thiu bi: Nêu mục đích bài học


-> Ghi đầu bài


2. Néi dung bµi:


<b>* Hoạt động 1: Dịng điện mang năng lợng</b>


? Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng điện mà
em biết?


? năng lợng điện mà các đồ dùng trên sử dụng
đợc lấy từ đâu?


KL: ở nhà máy điện , các máy phat điện phát
ra điện , điện đợc tải qua các đờng dây đa đến
các ổ điện của mỗi gia đình, trờng học ,cơ
quan , xí nghiệp . Dòng điện mang năng
l-ợngcung cấp năng lợng điện cho các đồ dùng
sử dụng điện. Tất cả các vật có khả năng cung
cấp năng lợng điện đợc gọi chung là nguồn
điện nh: nhà máy phát điện, pin, ắc quy,


<b>* Hoạt động 2: ứng dụng của dịng điện</b>


- u cầu HS hoạt động nhóm.


? Nêu nguòn điện mà các đồ dùng sử dụng
điện trên bảng cần sử dụng


? Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ
dùng sử dụng đó: thắp sáng, đốt nóng hay


chạy máy?


- 3 HS tr¶lêi


- HS nối tiếp nhau kể: bóng điện, bàn l, ti vi,
i, ni cm in...


- Lấy từ nhà máy điện, pin, ắc quy, ...


- HS thảo luận nhóm và ®iỊn vµo phiÕu bµi tËp


<b>Tên đồ dùng sử</b>
<b>dụng điện</b>


<b>ngn ®iƯn cần sử</b>
<b>dụng</b>


<b>tác dụng của dòng</b>
<b>điện</b>


Bóng điện nhà máy điện thắp s¸ng


bàn là nhà máy điện đốt nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

đài nh mỏy in chy mỏy


tủ lạnh nhà máy điện chạy máy


máy bơm nớc nhà máy điện chạy máy



nồi cơm điện nhà máy điện chạy máy


ốn pin pin thp sỏng


máy tính nhà máy điện chạy máy


máy tính bỏ túi pin chạy máy


mỏt sy túc nh mỏy in t núng


mô tơ nhà máy điện chạy máy


quạt nhà máy điện chạy máy


ốn ng nh mỏy in chy mỏy


điện thoại nhà máy điện chạy máy


máy giặt nhà máy điện chạy máy


loa nhà máy điện chạy máy


Hot ng 3: Vai trũ ca in


? Nêu vai trò của điện trong sinh hoạt hằng
ngày?


? nêu vai trò của điện trong học tập, thông tin,
giao dịch, nông nghiệp, thĨ thao...?



- GV nhËn xÐt
3. Cđng cè dỈn dß: 4'


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 93
- Nhn xột tit hc


- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.


- HS lần lợt nêu


Ngày soạn: 14/2 Ngày dạy: thứ 6/16/2/07


<b>Bi 46: Lắp mạch điện đơn giản </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Gióp HS :


- Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp đợc mạch điện đơn giản


- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện
- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở.


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>


- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mơ hình điện lớp 5 , một số vật bằng kim loại
GV chuẩn bị một cục pin , dây đồng có vỏ bọc , bóng đèn pin, bóng điện hỏng có tháo đui
- Phiếu báo cáo kết quả thớ nghim


<b>Vật liệu</b> <b>Kết quả</b> <b>Kết luận</b>



Đèn sáng Đèn không sáng
Nhựa


Đồng
...


III. Cỏc hot ng dy hc


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4-5'</b>


? HÃy nêu vai trò của điện?


? in m gia đình bạn đang sử dụng đợc lấy
từ đâu?


- GV nhận xét ghi điểm.


<b>B. Bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học</b>
<b> 2. Nội dung </b>


<b>* Hot ng 1: Thc hnh : Kim tra mch</b>
<b>in</b>


- Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ mạch điện
ở hình minh ho¹ 5


? Dự đốn xem bóng đèn nào có thể sáng. vì
sao?



- GV yêu cầu các em hãy cùng lắp thử mạch
điện nh hình vẽ từng mạch điện và KT kết quả
dự đốn có đúng khơng?


- Gäi c¸c nhãm trình bày kết quả làm việc
- Nhận xét


? Nờu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn.
KL: Đèn sáng nếu có dịng điện chạy qua một


- 2 HStr¶ lêi


- Hs quan s¸t


- Bóng đèn hình a sáng vì đây là 1 mạch kín
bóng đèn hình b khơng sáng vì 1 đầu dây
khơng đợc nối với cực âm


hình c bóng đèn khơng sáng vì mạch điện đứt.
hình d bóng đèn khơng sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

mạch kín từ cực dơng của pin, qua bóng đèn
đến cực âm của pin.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện</b>
<b>đơn giản</b>


- GV KT việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã
giao từ tiết trớc



- HS quan sát GV làm mẫu


- Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện


- Gọi 2 nhóm lên trình bày cách lắp mạch
điện của nhóm mình


- GV nhận xét KL về cách lắp mạch điện của
HS


- Gi HS c mc bn cần biết trang 94
- Yêu cầu HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ:
+ Đâu là cực dng


+ Đâu là cực âm
+ Đâu là núm thiếc
+ Đâu là dây tóc?


? Phi mc mch in nh th no thì đèn mới
sáng?


? Dịng điện trong mạch kín đợc tạo ra từ đâu?
? Tại sao bóng đèn lại sáng?


KL: Pin là nguồn cung cấp năng lợng làm
đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực một âm một
d-ơng . Bên trong bóng đèn là dây tóc , hai đầu
dây tóc đợc nối ra bên ngồi , dịng điện chạy
qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc b núng


ti mc phỏt sỏng.


<b>3- Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xết tiết học.


- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Xem
tr-ớc bài sau.


- HS quan sát
- Hs thực hành
- HS lên trình bày


- HS c mc bạn cần biết
- HS lên bảng chỉ


- phải lắp mạch kín để dịng điện từ cực dơng
của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin
- dịng điện trong mạch kín đợc tạo ra từ trong
pin


- Vì dịng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng
đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức
phát ra ánh sáng


Ngµy soạn: 24/ 02 ngày soạn: thứ ba ngày 27/ 02/ 07


TuÇn 24



<b>Bài 47 : Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2 )</b>


I - Mục tiêu


II - Chuẩn bị đồ dùng . (nh tiết 46 )


III – Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>* Hoạt động 3: vật dẫn điện, vật cách điện.</b>


- Yêu cầu HS đọc HD thực hành tra 96
- GV chia nhóm 4


KT dụng cụ để lắp mạch điện của nhóm
- Phát phiếu học tập để HS ghi


HD:


+Bớc 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn
+Bớc 2: Tách 1 đầu dây đồng ra khỏi bóng
đèn nh hình 6.


+Bíc 3: ChÌn mét số vật bằng kim loại,
bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điện.
+Bíc 4: Quan s¸t hiện tợng và ghi vào
phiếu báo cáo.


- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.GVđi hớng
dẫn những nhóm gặp khó khăn.


- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.



- Hs c


- Hs thảo luận thực hành theo nhóm


- HS tin hnh làm thí nghiệm trong nhóm.
- 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có ý
kiến khác b sung.


<b>Vật liêu</b> <b>Kết quả</b> <b>KLuận</b>


Đèn sáng Đèn không sáng


Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua


Nhôm x Cho dòng điện chạy qua


Đồng x Cho dòng điện chạy qua


Sắt x Cho dòng điện chạy qua


Cao su x Không cho dòng điện chạy qua


Thuỷ tinh x Không cho dòng điện chạy qua


Sứ x Không cho dòng điện chạy qua


? Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy
qua gọi là gì?



? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?


? Những vật nào là vật cách điện?


? ổ phích cắm và dây điện , bộ phận nào dẫn
điện , bộ phận nào cách điện?


KL: Chỳng ta phải hết sức cẩn thận khi sử
dụng các thiết bị điện không đợc chạm tay
vào lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện.


<b>* Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện ,</b>
<b>thực hành làm cái ngắt điện đơn giản</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 97
- Yêu cầu mô tả cấu tạo của cái ngắt điện:
+ Cái ngắt điện đợc làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện?
+ Nó có thể chuyển động nh thế nào?
+ dự đốn tác động của nó đến mạch điện.?
- GV nhận xét


- Yêu cầu HS làm cái ngắt điện đơn giản
- HS làm theo nhóm


- KT s¶n phÈm cđa HS


? Em có biết những cái ngắt điện nào trong
cuộc sống?



<b> 3. Củng cố dặn dò: 3'</b>


- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết
vàchuẩn bị bài sau.


- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn
điện


- Đồng,nhôm, sắt..
- Vật cách điện


- nhựa , cao su, gỗ, thuỷ tinh, bìa..


- nhựa bọc, núm cắm là vật cách điện . Dây
dẫn gọi là vật dẫn điện


- Hs quan sát


- Cỏi ngt in đợc làm bằng vật dẫn điện
- Nằm trên đờng dẫn in


- sự CĐ của nó có thể làm cho mạch kín hoặc
mạch hở.


- Khi m mch h v khụng cho dịng điện
chạy qua , khi đóng thì dịng điện chạy qua
-c



<b>Bài 48: An toàn và tránh lÃng phí</b>
<b>khi sử dụng điện</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


Giúp HS biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Biết đợc một số biện pháp phòng tránh bị điện giật


- Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện , đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn,
vai trị của cơng tơ điện.


- BiÕt lÝ do t¹i sao phải tiết kiệm năng lợng điện


- Biết các biện pháp tiết kiệm điện , nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


ng h, ốn pin, đồ chơi dùng pin
cầu chì, cơng tơ điện.


<b>III Các hoạt động day-học chủ yếu</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>hoạt động học</b></i>
Hoạt động khi ng


<b>A- kiểm tra bài cũ.</b>


+ Nhận xét, cho điểm HS.



<b>B- Bµi míi.</b>


<b>1- Giíi thiƯu bµi:</b>


+ Hái: Năng lợng điện có phải là nguồn năng lợng
vô tËn kh«ng?


+ Giới thiệu: Điện khơng phải là nguồn năng lợng
vô tận. Điện rất nguy hiểm nên chúng ta sử dụng
khơng đùng ngun tắc, sai muc đích. Bài học hôm
nay sẽ cung cấp cho các em kiến thức về sử dụng
điện an toàn và tiết kiệm.


- 4 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi
sau:


+ Hãy nêu cách lắp mạch điện đơn giản.
+ Học thuộc lịng muc <i>Bạn cần biết</i> trong
SGK.


+ThÕ nµo lµ vật dẫn điện? Cho ví dụ.
+ Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ.
+ trả lời: Năng lợng điện không phải là
nguồn năng lợng vô tận.


<b>Hot ng 1</b>


Các biện pháp phong tránh bị điện giật



- Yêu cầu HS Quan sát hình minh hoạ 1,2 trang 98
và cho biết:


+ Nội dung tranh vẽ,


+làm nh vậy có tác dụng gì?
- Gọi HS phát biểu.


- Nờu: Trong cuc sng có rất nhiều tai nạn thơng
tâm về điện. Vậy chúng ta cùng ngĩ xem có những
biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật.


- GS chi lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi tiếp
sức tìm các biện hpáp để phòng tránh bị điện giật.
- Tổng kết ý kiến của HS. Tuyên dơng đội có nhiều
biện pháp phong tránh bị điện giật.


- 2 HS ngåi cïng bµn quan sát thảo luận, trả
lời câu hỏi của GV.


- 2 HS tiết nối nhau phát biểu phát
biểu mỗi HS nãi vỊ 1 h×nh.


+ Hình 1: Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có
đờng dây điện đi qua. Một bạn đang cố kéo
khi chiếc diều bị mắc vào đờng dây điện.
Việc làm nh vậy rất nguy hiểm. Vì có thể
làm đứt dây điện, dây điện có thể vớng vào
ngời gây chết ngời.



+ Hình 2: Một bạn nhỏ đnag sờ tây không
vào ổ điện và ngời lớn kịp thời ngăn lại. việc
làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính
mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên
phích điện, truyền sang ngời, gây chết ngời.


- Hoạt động theo hơng dẫn của GV. Mỗi HS
của đội chỉ ghi 1 biện pháp phòng tránh lên
bảng khi HS nào ghi xong đa viên phấn cho
bạn khác.


- HS đọc lại các biện pháp phịng tránh bị
điện giật trên bảng. ví dụ:


+ Kh«ng sờ vào ổ điện.


+ Khụng th diu, chi di ng dây điện .
+ Không chạm tây vào chỗ hở của đờng dây
hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện.
+ Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Gọi HS đọc mục <i>Bạn cần biết</i> trang 98, SGK.


+ Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.


+ B¸o cho ngêi lín khi cã c¸c sù cè vỊ điện.
+ Không dung tay kéo ngời bị điện giất ra
khái ngn ®iƯn…


- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.


- Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2</b>


Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện
Vai trị của cầu chì vá cơng tơ


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo
h-ớng dẫn của.


+ Đọc các thông tin trang 99 SGK.
+ trả lời các câu hỏi trong trang 99 SGK
- GV đi giúp đỡ các nhóm bạn gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khac theo dõi bổ
xung.


+ Điều gì có thể xay ra khi sử dụng dịng điện 12V
cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V?
+ Nếu sử dung nguồn điện 110v cho vật dụng điện
có số vơn là 220v thỡ sao?


+Cầu chì có tác dụng gì?


+HÃy nêu vai trò của công tơ điện


- 4 HS to thnh 1 nhúm và hoạt động trong
nhóm theo hớng dẫn cua GV.


- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi mỗi HS trả lêi
1 c©u.



+ Nểu sử dụng nguồn điện 12V cho vật
dùng điện có số vơn là 6V thì sẽ làm hỏng
vật dụng đó.


+ Nếu sử dụng nguồn điện có số vơn là
110V cho vật dùng điện có số vơn là 220V
thì vật dụng đó sẽ khơng hoạt động.


+ Cầu chì có tác dụng là nếu dong điện q
mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho
mạch điện bị ngắt, tránh đợc những sự cố
nguy hiểm về điện.


+ Công tơ điện là vật để đo năng lợng điện
đã dùng. Căn cứ vào đó ngời ta tớnh c s
tin in phi tr


<b>Hoạt Động 3</b>


Các biện pháp tiết kiệm điện


- GV tt chc cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời các
câu hỏi sau:


+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
+ Chúng ta phải làm gì để trnhs lãng phí điện?
- Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh các biền
pháp để tránh lãng phí điện mà HS nêu ra



- Hái:


+ Gia đình em có những vật dụng điện nào?
+ Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền
điện?


+ Em thấy gia đình em đã sử dụng điện hợp lý cha?
Nếu cha hợp lý cần phải làm gì?


- Yêu ccầu HS đọc mục <i>Bạn cần biết </i>trang 99.
SGK .


<b>C- Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhËn xÐt tiÕt häc.


- VỊ nhµ häc bµi, làm BT trong vở BT và chuẩn bị
bài sau.


- 2 HS ngồi cùn bàn trao đổi, thảo luận, trả
lời các ccâu hỏi ma GV đa ra.


- TiÕp nèi nhau trả lời câu hỏi.


Phi tit kim in khi s dng vì: diện là tài
nguyên của quộc gia, năng lợng điện khơng
phải là vơ tận, neuu mình biết tiêt kiệm điện
thì những nơi vùng sâu, vùng xa, vùng núi,
hải đảo sẽ có điện dùng.



Những biện pháp để tránh lãng phí điện:
+ Khơng bật loa q to.


+ ra khái nhà tắt điện, qiạt, tivi
+ Chỉ bật điện khi cần thiết.
+ Không bơm nớc quá lâu.


+ không đun nấu bếp điện quá lâu.
- bật lò sởi, máy sởi hợi lý.


- Dùng bóng điện đủ sáng.


+ nên tận dụng ánh sáng tự nhiên…
- Tiếp nối nhau trả lời theo thực tế ca gia
ỡnh mỡnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Tuần 25


Ngày soạn:25/2 Ngày giảng:thứ3/27/2/2007


Ôn tập : vật chất và năng lợng

<b>I. Mục tiêu</b>



Giúp HS :


- Ôn tập và củng cố kiến thức vè phần vật chất và năng lợng
- Rèn kĩ năng quan sát , tự làm thí nghiệm


- Rèn kĩ năng về bảo vệ môi trờng , giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và
năng lợng



- Ln u thiên nhiên , có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học , có lịng ham tìm tũi ,
khỏm phỏ lm thớ nghim


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu học tập cá nhân


- Hỡnh minh ho 1 trang 101 SGK
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. KiÓm tra bµi cị: 5'</b>


? Chúng ta cần làm gì để phịng tránh bị điện giật?
? Vì sao cần sử dụng điện một cách hợp lí?


? Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm
điện?


- GV nhËn xÐt ghi ®iĨm


<b>B. Bµi míi: 30'</b>



<b>1. Giới thiệu bài</b>: nêu mục đích bài học
- ghi đầu bài


<b>2. Néi dung «n tËp</b>



<b>* Ơn tập: Tính chất của một số vật liệu và sự</b>
<b>biến đổi hố học </b>



? Em đã tìm hiểu về những vật liệu nào?


- GV phát phiêú học tập , yêu cầu hS tự đọc , hoàn
chỉnh những câu hỏi


- Gv theo dâi híng dÉn HS gặp khó khăn


- 3 HSlần lợt trả lời


- Những vật liệu: sắt, gang, thép, đồng,
nhôm, thuỷ tinh, caop su, xi-măng, tơ
sợi...


- HS đọc và hoàn thành phiu bi tp


Phiếu bài tập


ôn tập về vật chất và năng lợng


Khoanh trũn vo ch cỏi trc cõu tr li ỳng


<b>1. Đồng có tính chất gì?</b>


a. cng, cú tớnh đàn hồi, chịu đợc áp lực và lực căng lớn.
b. Trong suốt, khơng gỉ, cững nhng dễ vỡ.


c. Cã mµu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt
tốt không gỉ, tuy có thể bị một số a xít ăn mßn.



d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.


<b>2. Thủ tinh cã tÝnh chÊt g×?</b>


a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu đợc áp lực và lực căng lớn
b. Trong sut khụng g, cng nhng d v.


c. Màu trắng bạc có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng , nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
không bị gØ ...


d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng, kéo thành sợi và dẫn điện dẫn nhiệt tt.


<b>3. Nhôm có tính chất gì?</b>


a. Cng cú tớnh n hồi, chịu đợc áp lực và lực căng lớn
b. Trong suốt không gỉ cứng nhng dễ vỡ.


c. Cã màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn
nhiệt tốt không gỉ, tuy có thể bị một số a xít ¨n mßn.


d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.


<b>4. Thép đợc dùng để làm gì?</b>


a. Làm các đồ điện, dây điện


b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, đờng ray, máy móc.


<b> 5. Sự biến đổi hố học là gì?</b>



a. Sự chuyển thể của một số chất từ thể lỏng sang thể khí và ngợc lại.
b. Sự biến i ca cht ny sang cht khỏc


<b>6. Hỗn hợp nào dới đây không phải là dung dịch?</b>


a. Nc ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Gọi HS trình bày


- GV ghi cõu trả lời đúng lên bảng
- Gv thu phiếu học tập ca HS


- yêu cầu hS quan sát hình minh hoạ trang
101 SGK và thực hiện các yêu cầu


+ Mụ t thớ nghim đợc minh hoạ trong hình
+ Sự biến đổi hoá học của các chất xảy ra
trong điều kiện nào?


- NhËn xÐt KL


c©u1: d, c©u 2: b; c©u 3: c; C©u 4: b; Câu 5: b;
Câu 6: c.


- Hs quan sát


hỡnh a: thanh sắt để lâu ngày đã hút khơng khí
ẩm nên trên mặt thanh sắt có một lớp sắt gỉ,
màu nâu. Sự biến đổi hoá học này xảy ra trong
điều kiện nhiệt độ bình thờng



hình b: cho đờng vào trong ống nghiệm, đun
dới ngọn lửa đèn cồn. Trên thành ống nghiệm
sẽ sẽ đọng những giọt nớc cịn đờng thì biến
thành than. Sự biến đổi hố học này xảy ra khi
có nhiệt độ cxao.


hình c: cho vơi sống vào nớc ta đợc vôi tôi dẻo
quánh. Sự biến đổi này xảy ra ở điều kiện
nhiệt độ bình thừơng


hình d: Vắt chanh lên chiếc mâm đồng ta thấy
xuất hiện lớp gỉ đồng màu xanh. Sự biến đổi
này xảy ra trong điều kiện nhiệt độ bỡnh thng
.


<b>C- Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xÐt tiÕt häc.


- VỊ nhµ häc bµi, lµm BT trong vở BT và chuẩn bị bài sau.


Ngày soạn:28/2 Ngày giảng: Thứ 6/2/3/ 2007


<b> Ôn tập : vật chất và năng lợng</b>

<b>(Tiết2)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>



Giúp HS :



- Ôn tập và củng cố kiến thức vè phần vật chất và năng lợng
- Rèn kĩ năng quan sát , tự làm thí nghiệm


- Rèn kĩ năng về bảo vệ môi trờng , giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và
năng lợng


- Luụn yờu thiờn nhiên , có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học , có lịng ham tìm tịi ,
khám phá lm thớ nghim


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu học tập cá nhân


- Hình minh hoạ 1 trang 101 SGK


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>



- GV nhËn xÐt ghi ®iĨm
KiĨm tra VBT cđa HS


<b>B. Bµi míi: 30'</b>



<b>1. Giới thiệu bài</b>: nêu mục đích bài học
- ghi đầu bài


<b>2. Néi dung «n tËp</b>



<b>* Hoạt động 1: Năng lợng lấy từ đâu?</b>



- HS th¶o luận theo cặp


- HS quan sát hình minh hoạ trang 102
Nói tên các phơng tiƯn m¸y mãc cã trong
h×nh


Các phơng tiện , máy móc đó lấy năng lợng
từ đâu để hoạt động?


- Gäi HS trình bày


- GV nhn xột KL cõu tr li đúng


- 2 HS th¶o luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>* Hoạt động 2: các dụng cụ máy móc sử</b>
<b>dụng điện</b>


- Gv tổ chức cho HS tìm các dụng cụ máy
móc sử dụng điện dới dạng trò chơi " Ai
nhanh ai đúng"


- Chia lớp 2 đội


Luật chơi: Khi GV hô " bắt đầu" thành viên
đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ
hoặc máy móc sử dụng điện . Mỗi HS chỉ
viết tên 1 dụng cụ hoặc máy móc sử dụng
điện sau đó đi xuống , chuyển phấn xho bạn


có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức


Cc thi kÕt thóc sau 7'


- Gv tổng kết , kiểm tra số dụng cụ máy móc
mà mỗi nhóm tìm đợc


- Tổng kết trò chơi, tuyên dơng đội thắng
cuộc


<b>C- Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết häc.


- VỊ nhµ häc bµi, lµm BT trong vở BT và
chuẩn bị bài sau.


hình h: hệ thống pin mặt trời: năng lợng là
ánh nắng mặt trời.


- HS thi tìm theo nhóm


<b>Tuần 26</b>



Ngày soạn:10/3 Ngày giảng:Thứ 3/13/3/2007


<b>Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa</b>

<b>I. Mục tiêu</b>



Giúp HS:



- Hiểu hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa


- Thc hnh với hoa thật để biết vị trí của nhị hoa nhuỵ hoa. Kể tên đợc các bộ phận chính của
nhị hoa và nhuỵ hoa


- Phân biệt đợc hoa đơn tính và hoa lỡng tính
- Hs thích tìm tịi quan sát


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- HS mang hoa thật


- Gv chuẩn bị tranh ảnh về các loài hoa
- Phiếu bµi tËp


<b>III.</b>

Các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>



? Thế nào là sự biến đổi hoá học?
? Hãy nêu tính chất của đồng và nhơm?
? Em hãy nêu tớnh cht ca thu tinh?


? Dung dịch và hỗn hợp giống và khác nhau ở điểm
nào?


- GV nhận xét ghi ®iĨm


<b>B. Bµi míi: 30'</b>



<b>1. Giíi thiƯu bµi: </b>


Cã nhiỊu loài thực vật với quá trình sinh sản khác
nhau. Bài học hôm nay các em cùng hiểu về cơ quan


<b>sinh s¶n cđa thùc vËt cã hoa.</b>

<b>2. Néi dung</b>



<b>* Hoạt động 1: Nhị và nhuỵ , hoa đực và hoa cỏi </b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 104 SGK và
cho biết


? Tên cây


? C quan sinh sản của cây đó?


? Cây phợng và cây dong riềng có đặc điểm gì


4 HS tr¶ lêi


- Hs quan sát


- hình 1 cây dong riềng, cơ quan sinh
sản của cây dong riềng là hoa.


hình 2: Cây phợng cơ quan sinh sản là
hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

chung?



? Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?


KL: Cõy dong riềng và cây phợng đều là thực vật có
hoa . Cơ quan sinh sản của chúng là hoa. Vậy ta có
thể KL rằng hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa


? Trên cùng một loại cây , hoa đợc gọi tên bằng
những loại nào?


Thực vật có rất nhiều lồi có hoa . Có hoa đực , hoa
cái có những lồi lại có hoa lỡng tính . Vậy làm thế
nào để phân biệt đợc đâu là hoa đực, hoa cái, hoa
l-ơng tính Các em cùng quan sát hình 3,4 trang 104 để
biết đâu là nhị, đâu là nhuỵ nhé.


- GV treo tranh hoa sen, hoa râm bụt hoặc vẽ tợng
tr-ng lên bảtr-ng


- Gọi hS lên chỉ bảng cho cả lớp thấy nhị, nhuỵh của
từng loại hoa


KL:


Bụng hoa rõm bt phn đậm, to chính là nhuỵ hoa
tức là nhị cái có khả năng tạo hạt, phần màu vàng
nhỏ chính là nhị đực . ở hoa sen phần chấm đỏ lồi
nên một chút là nhuỵ còn nhị hoa là những cái tơ nhỏ
màu vàng ở phía dới



Các em hãy quan sát hai bông hoa mớp và cho biết
hoa nào là hoa cái, hoa nào là hoa đực


? Tại sao em có thể phân biệt đợc hoa đực và hoa cái?


<b>* Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ</b>
<b>với hoa chỉ có nhị hoặc nhị </b>


- HS th¶o luËn trong nhãm
Ph¸t phiÕu b¸o c¸o cho HS


Các nhóm cùng quan sát từng bơng hoa mà các thành
viên mang đến lớp , chỉ xem đâu là nhị, nhuỵ và phân
loại các bơng hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả
nhị đực và nhuỵ cái; hao chỉ có nhị đực hoặc nhuỵ
cái. ghi kết quả vào phiếu


- Gọi từng nhóm lên báo cáo
- GV kết luËn


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lỡng tớnh.</b>


- Trên một bông hoa có một bông hoa mà có cả nhị
và nhuỵ gọi là hoa lỡng tính.


- Các em hãy quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết
đợc các bộ phận chính của hoa lỡng tính


- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lỡmg


tính


- GV vẽ sơ đồ lên bảng - Gọi HS lên bảng ghi chú
thích vào sơ đồ


- Gọi HS khác nhận xét


<b>3.Củng cố dặn dò:</b>



? Cơ quan sinh sản là gì?


? Một bông hoa lỡng tính gồm những bộ phận nào?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau , đọc mục bn cn bit
trong SGK


- Hoa là cơ quan sinh sản cđa c©y cã
hoa


- Trên cùng một loại cây có hoa c v
hoa cỏi.


- HS quan sát
- HS lên chØ


- 2 HS cùng trao đổi và chỉ cho nhau
xem đâu là hoa đực đâu là hoa cái.
- Vì hoa mớp cái phần từ nách lá đến
đài hoa có hình dạng giống qủa mớp


nhỏ


- các nhóm quan sát và ghi kết quả vào
phiếu. VD: ghoa có cả nhị và nhuỵ là
hoa phợng, dong riềng, râm bụt, sen,
đào, mơ, mận


Hoa đực hoặc hoa cái: bu, bớ, mp, da
chut, a lờ


- Hs quan sát hình 6
- HS vẽ vào nháp


- Hs lên bảng ghi và nêu tên các bộ
phận


- HS trả lời


Ngày soạn:13/3 Ngày giảng:Thứ 6/16/3/2007


<b>Sự sinh sản của thùc vËt cã hoa</b>

<b>I. Mơc tiªu</b>



Gióp HS hiĨu:


- Hiểu về sự thụ phấn , sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả
- Phân biệt đợc hoa thụ phấn nh cụn trựng, nh giú.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>




- HS chuẩn bị tranh ảnh về các cây có hoa khác nhau
GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>

<b>: </b>


? 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ hoa lỡng tính


? Em hãy đọc thuộc mục bạn cần biết trang
105


? h·y kĨ tªn những loài hoa có cả nhị và
nhuỵ?


? hÃy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc
nhuỵ?


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bµi </b>


Để biết đợc là nhờ bộ phận nào của hoa ? bài
học hơm nay các em cùng tìm hiểu về chức
năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản


<b>2. Néi dung:</b>



<b>* Hoạt động 1: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự</b>
<b>hình thành hạt và quả</b>



- Ph¸t phiÕu häc tËp cho HS


- Các em hãy đọc kĩ thông tin ở mục thực
hành, suy nghĩ và hoàn thành vào phiếu học
tập của mình


- Gv vÏ nhanh h×nh minh hoạ 1 lên bảng
- Gọi HS chữa phiếu học tập


- Gọi HS trả lời các câu hỏi :
? ThÕ nµo lµ sù thơ phÊn ?
? ThÕ nµo lµ sù thơ tinh?


? Hạt và quả đợc hình thành nh thế nào ?
- GV nhận xét câu trả li ca HS


- GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên bảng và
giảng lại về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình
thành quả và hạt nh các thông tin trong SGK


<b>* Hoạt động 2: Hoa và sự thụ phấn nhờ cơn</b>
<b>trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.</b>


- Hs th¶o ln nhãm


- Ph¸t phiÕu b¸o c¸o cho c¸c nhãm


- Yêu cầu trao đổi , thảo luận và trả lời câu
hỏi trang 107 SGK



- Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả


- HS trả lời


- HS làm vào phiếu bài tập


Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
1. Hiện tợng đầu nhuỵ nhận đợc những hạt
phấn của nhị gọi là gì?


a. sự thụ phấn b. sự thụ tinh
2. Hiện tợng tê bào sinh dục đực ở đầu ống
phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của nỗn
gọi là gì?


a. Sù thơ phÊn b. Sự thụ tinh
3. Hợp tử phát triển thành gì?


a. Quả b. phôi
4. NoÃn phát triển thành gì?
a. hạt b. quả
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
- HS thảo luận nhóm


Báo cáo kết quả


Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm thờng có màu sắc sặc sỡ hoặc



có hơng thơm, mật ngotj...hÊp
dÉn c«n trïng


Khơng có màu sắc đẹp, cánh
hoa. đài hoa thờng nhỏ hoặc
khơng có.


Tên cây dong riềng, táo, râm bụt, vải,
nhãn, bầu, mớp, phợng, bởi.
cam, bí, canh đào, mận, loa
kốn, hng


lau, lúa, ngô các loại cây cỏ.


Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6
trang 107 và cho biết


? Tên loài hoa
? Kiểu thụ phấn


? Lí do của kiểu thụ phấn
- Nhận xét câu trả lời của HS


KL: Cỏc lồi hoa thụ phấn nhờ cơn trùng
th-ờng có màu sắc sặc sỡ hơng thơ hấp dẫn ngợc
lại hoa thụ phấn nhờ gió khơng manhg màu
sắc đẹp, cánh hoa đài hoa th[ngf nhở hoặc
không có nh ngơ, lúa, các cây họ đậu


<b>3. Cđng cè dặn dò: 3'</b>




- Nhận xét tiết học


- HS quan s¸t


- hoa t¸o, thơ phÊn nhê c«n trùng, hoa táo
không có màu sắc sặc sỡ nhng có mật ngọt
hơng thơm hấp dẫn côn trùng


- hoa lau: thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không
có màu sắc sặc sỡ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Dặn HS về đọc thuộc mục bạn cần biết và
-ơm một hạt lạc, đỗ đen nhỏ vào bông ẩm, giấy
vệ sinh hoặc đất vào cốc, chộn nh cho mc
thnh cõy con.


<b>Tuần 27</b>



<b> </b>


Ngày soạn: Ngày giảng:Thứ


<b>Bài 53: Cây con mọc lên từ hạt</b>

<b>I. Mơc tiªu</b>



Gióp häc sinh:


- Quan sát và mơ tả đợc cấu tạo của hạt



- Nêu đợc điều kiện nảy mầm của hạt dựa vào thực tế đã gieo hạt
- Nêu đợc quá trình phát triển của cây thành hạt


+


<b>II. §å dïng d¹y häc</b>



- HS chuẩn bị hạt đã gieo từ tiết trớc.
GV chuẩn bị ngâm hạt lạc qua một đêm


Các cốc hạt lạc, khô ẩm để nơi quá lạnh, quá nóng, đủ các điều kiện nảy mầm.
III.Các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


? ThÕ nµo lµ sự thụ phấn?
? Thếnào là sự thụ tinh?


Hạt và quả hình thành nh thế nào?


Em có nhận xét gì về các loài hoa thụ phấn
nhờ gío các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bµimíi : 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: nêu mục đích u cầu
-> ghi bảng đầu bài


<b>2. Néi dung bµi:</b>



<b>* Hoạt động 1: Cấu tạo của hạt</b>


- Hs hoạt động trong nhóm theo HD:


- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã
ngâm qua đêm


- HS bóc vỏ hạt, tách hạt làm đôi và cho biết
đâu là vỏ, phôi, cht dinh dng?


- gọi HS lên bảng chỉ cho cả líp thÊy


KL: Hạt gồm 3 bộ phận bên ngồi cùng là vỏ
hạt, phần màu trắng đục nhỏ phía trên đỉnh ở
giữa khi ta tách hạt ra làm đôi là phôi, Phần
hai bên chính là chất dinh dỡng của hạt


- 3 HS tr¶ lêi


- HS hoạt động nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Yêu cầu hS làm bài tập 2
- Gọi HS ph¸t biĨu


KL: Đây là q trình hạt mọc thành cây. Đầu
tiên khi gieo hạt , hạt phình to ra vì hút nớc.
Vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra cắm xuống
đất, xung quanh rễ mọc mầm ra rất nhiều rễ
con. Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa


thân mầm lớn lên và chui lên khỏi mặt đất ,
hai lá mầm xoè ra , chồi mầm lớn dần và sinh
ra các lá mới. hai lá mầm teo dần rồi rụng
xuống. Cây con bắt đầu đâm chồi,, rễ mọc
nhiều hơn.


c<b>* Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành</b>
<b>câycủa hạt</b>


- Gv tổ chức HS hoạt động theo nhóm


- yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ 7
trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt
mớp từ khi đợc gieo xuống đất cho đến khi
mọc thành cây ra hoa kết quả


- HS th¶o luËn ghi ra giÊy
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét


<b>-* Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của</b>
<b>hạt </b>


- Gv kiểm tra việc HS đã gieo ht nh nh th
no ?


- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt
của mình :


? tờn hạt đợc gieo?


? Số hạt đợc gieo?
? Số ngày gieo hạt?
? Cách gieo hạt?
? kết quả gieo hạt?


- HS tr×nh bày sản phẩm và giới thiệu trớc lớp
- GV đa ra 4 cốc ơm hạt của mình có ghi rõ
các điều kiện ơm hạt


Cốc 1: Đất khô


Cc 2: Đất ẩm. nhịêt độn bình thờng
Cốc 3: Đặt ở di búng ốn


Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh


- Yêu cầu 4 HS lên quan sát và nêu nhận xét
? Qua thÝ nghiƯm vỊ 4 cèc gieo h¹t võa råi em
cã nhËn xÐt g×?


KL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp tức là nhiệt độ khơng q
lạnh hoặc q nóng..


<b>3. Cđng cè dặn dò: 4'</b>


- Hạt gồm những bộ phận nào?
? Nêu điều kiện nảy mầm của hạt?
_ Nhận xét tiết học



- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu về những
loại cây nào mà có cây con không mọc lên từ
hạt.


- HSlàm bài tập 2
- HS nêu:


hình a: hatỵ mớp khi bắt đầu gieo hạt


hỡnh b: Sau vi ngày rễ mầm đã mọc nhiều,
thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lỏ
mm....


- HS quan sát


hình a: hạt mớp khi bắt đầu gieo


hỡnh b: Sau vi ngy r mầm mọc nhiều thân
mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm
hình c: Hai lá mầm cha rụng cây đã bắt đầu
đâm chồi, mọc lên nhiều lá mới


hìnhd: Cây mớp đã bắt đầu ra hoa và kết quả
hình e: Cây mớp phát triển mạnh , quả mớp
lớn và thu hoạchk


hình g: Quả mớp già khơng thể ăn đợc nữa ,
trong ruột có rất nhiều hạt


hình h: hạt mớp khi quả mớp đã già ....


- Hs trình bày sản phẩm


- HS giíi thiƯu


- 4 HS lªn quan sat và nhận xét
Cốc 1: hạt không nảy mầm
Cốc 2: hạt nảy mầm bình thờng
Cốc 3: hạt không nảy mầm
Cốc 4: hạt không nảy mầm


Ngày soạn: Ngày giảng:Thứ


<b>Bài 54: Cây con có thể mọc lên từ mét sè bé phËn cđa c©y</b>

<b>mĐ</b>



<b> </b>


<b>I. Mơc tiªu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Quan sát và tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau
- Biết một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ
- Thực hành trồng cây bằng một s b phn ca cõy m.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



GV chuẩn bị ngọn mía, củ khoai tây, lá sống đời, củ riềng, củ gừng, củ hành, củ tỏi, cành rau
ngót


- Thùng giấy, hoặc chậu cây có đựng sẵn đất


<b>III.</b>

Các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


? HÃy tách một hạt lạc và nêu cấu tạo của hạt
? Mô tả quá trình hạt mọc thành cây


? Nờu điều kiện để hạt nảy mầm
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bµi míi: 30'</b>
<b>1. Giíi thiƯu bµi: </b>


Nêu mục đích bài học và ghi đầu bài


<b>2. Néi dung bµi:</b>


<b>* Hoạt động 1: Nơi cây con có thể mọc lên</b>
<b>từ một số bộ phận của cây mẹ </b>


- GV tổ chc HS hot ng nhúm


- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể
mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ?


- Nhận xét


? Ngời ta trồng cây mía bằng cách nào?
? Ngời ta trồng hành bằng cách nào?
- Nhận xét



- Yờu cầu HS chỉ vào từng hình minh hoạ
trang 110 SGK và trình bày theo yêu cầu :
? Tên cây hoặc củ đợc minh hoạ


? Vị trí của chồi có thể mọc ra từ cây , củ đó?
- gọi HS trình bày


- NhËn xÐt


KL: Trong tự nhiên cũng nh trong trồng trọt ,
không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà
một số cây có thể mọc lên từ thân hopặc rễ
hoặc lá của c©y mĐ


<b>* Hoạt động 2: Thực hành: Trồng cây </b>


- GV tỉ chøc cho HS trång c©y mĐ ë vên
tr-êng hc trong líp.


- Phát thân, lá, rễ cho HS theo nhóm.
- HD học sinh làm đất trồng cây


- Yêu cầu HS rửa sạch tay bằng xà phòng sau
khi đã trồng song.


- DỈn HS theo dâi xem c©y cđa nhãm nµo
mäc chåi trớc


<b>3. Củng cố dặn dò: 4'</b>



- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết


- 3 HS trả lời


- HS thảo luËn nhãm.


Củ khoai tây: chồi mọc lên ở chỗ lõm
Ngọn mía: chồi mọc lên từ nách lá.
Cây rau ngót: chồi mọc lên từ nách lá.
Cây ra ngót: chồi mọc lên từ nách lá.
Cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lỏ.


Củ gừng: chồi mọc lên từ chỗ lõm trên bề mỈt
cđ.


- lấy ngọn mía đặt xuống đất , lấp đất lên
- tách củ thành nhánh, đặt xuống đất
- HS quan sát và trả lời


h×nh 1: c©y mÝa, chåi cđa mÝa mäc lªn từ
nách.


hình 2: Củ khoai tây: chồi mọc lên từ chỗ lõm
của củ


hình 3: củ gừng...


- HS thực hành



Tuần 28:


Ngày soạn: Ngày gi¶ng:Thø


<b>Bài 55: Sự sinh sản của động vật</b>
<b>I</b>

<b>. Mục tiêu:</b>



Gióp HS:


- Hiểu khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát
triển của hợp tử


- Biết đợc các cách sinh sản khác nhau của động vật
- Biết mt s loi ng vt trng.


<b>II. Đồ dùng dạy häc </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- GV: chuẩn bị phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


? Hãy đọc thuộc mục bạn cần biết?


? Chåi thêng mäc ra từ vị trí nào nếu ta trồng
cây từ một sè bé phËn cđa c©y mĐ


? Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để
có cây con mới?



- Gv nhận xét cho điểm


<b>B.Bài mới: 30'</b>


<b>1. Gii thiu bi :</b> nêu mục đích bài học
-> ghi bài


<b>2. néi dung bµi </b>


<b>* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật</b>


- Yêu cầu hS đọc mục bạn cần biết trang 112
SGK


? Đa số động vật đợc chia làm mấy giống ?
? Đó là những giống nào?


? Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt
đ-ợc giống đực và giống cái?


? ThÕ nµo lµ sù thơ tinh?
? Hợp tử phát triển thành gì?


? C th mi ca động vật có đặc điểm gì?
? Động vật có những cách nào sinh sản?


KL: Đa số động vật đợc chia thành hai giống:
đực và cái. con đực có cơ quan sinh dục đực tạo
ra tinh trùng, con cái tạo ra trứng. hiện tợng


tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử
gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần
và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc
tính của cả bố và mẹ. Những lồi động vật khác
nhau có cách sinh sản khác nhau : có lồi đẻ
trứng, có lồi đẻ con.


<b>* Hoạt động 2: Các cách sinh sản của ng</b>
<b>vt</b>


? Động vật sinh sản bằng cách nào?


- Yờu cu HS thi tìm các con vật đẻ trứng và
con vật con


- Phát phiếu bài tập


- HSphõn loi cỏc con vật mà nhóm mình mang
đến lớp


- Các nhóm đổi chéo để KT
- các nhóm báo cố kết quả
- GV KL


<b>* Hoạt động 3: Thi vẽ tranh theo đề tài</b>
<b>những con vật mà em yêu thích.</b>


- HS vÏ


- HS lên trình bày


- GV chấm


<b>3. Củng cố dặn dò: 3'</b>


- Nhận xét tiết học


- Dn HS đọc thuộc mục bạn cần biết .


- 3 HS tr¶ lêi


- HS đọc


- Chia làm hai giống.
- Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục


- hiện tợng tinhtrùng kết hợp với trứng tạo
thành hợp tử gọi là sự thụ tinh


- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển
thành cơ thể mới


- C th mới của động vật mang đặc tính của
bố mẹ


- Động vật sínhản bằng cách đẻ trứng hoặc
đẻ con


- Hs lµm vào phiếu bài tập
- HS báo cáo kết quả


- Hs thi vẽ


- HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

-Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ


<b>Bài 56: sự sinh sản của côn trùng</b>

<b>I. Mục tiêu</b>



Giúp HS:


- Kể tên một sè c«n trïng


- Hiểu đợc q trình phát triển của một số côn trùng : bớm cái, ruồi, gián,
- Biết đợc đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng


- Vận dụng những hiểu biết về sự sínhản, q trình phát triển của cơn trùng để có ý thc tiờu
dit nhng cntựng cú hi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- các tấm thẻ ghi: trứn, ấu trùng, nhộng, bớm, ruồi.
- các hình minh hoạ 1,2,3,4 7


- bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. KiĨm tra bµi cị: </b>



? Đọc mục bạn cần biết trang 112


? Hóy k tờn các con vật đẻ trứng mà em biết?
? hãy kể tên các con vật để con mà em biết?
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. bµi míi: 30'</b>


<b>1. Giíi thiƯu bài: ghi bảng </b>
<b>2. Nội dung bài: </b>


<b>* Hot ng 1: Tìm hiểu về bớm cải </b>


? Theo em cơn trùng sinh sản bằng cách để
trứng hay đẻ con?


- GV dán lên bảng quá trình phát triển của
b-ớm cái.


GV: đây là hình mơ tả q trình phát triển của
bớm cải từ trứng cho đến khi thành bớm ....
? Hãy ghép các tấm thẻ vào đúng hình minh
hoạ từng giai đoạn của bớm cải


- NhËn xÐt


? Bớm thờng đẻ trứng vào mặt nào của lá rau
cải ?


? ë giai đoạn nào trong quá trình phát triển


b-ớm cải gây thiệt hại nhất?


- 1 HS nêu
- HS nêu


- đẻ trứng
- HS quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

? Trồng trọt ngời ta làm gì để giảm thiệt hại
do côn trùng gây ra đối với hoa màu cây cối?
KL: Bớm cải là loại côn trùng có hại nhất
trong trồng trọt. ....


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và gián </b>


- HS hoạt động theo nhóm , đọc quan sát hình
minh ho 6, 7 trang 115


? Gián sinh sản nh thế nào?
? ruồi sinh sản nh thế nào?


? Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì
giống và khác nhau?


? Rui thng trng vào đâu?
? gián thờng đẻ trứng vào đâu?
? nêu cách diệt ruồi mà bạn biết?
? nêu cách diệt gián mà bn bit ?


? bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn


trùng?


<b>* Hot ng 3: v tranh </b>


- u cầu hS vẽ tranh về vịng đời của một
lồi cụn trựng m em bit.


- HS trng bày sản phẩm
- GV chấm điểm và nhận xét


<b>* Hot ng kết thúc:</b>


- NhËn xÐt tiÕt häc


- DỈn HS vỊ nhà luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ
môi trờng xung quanh...


- Để giảm thiệt hại cho cây cối hoa màu ngời
ta bắt sâu, phun thuốc trừ sâu , bắt bím


- HS quan s¸t


- gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con
- Ruồi đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng ( dịi)
sau đó hố thành nhộng, nhộng nở thành
ruồi con.


-chu trình sinh sản của ruồi và gián giống
nhau: cùng đẻ ra trứng ; khác nhau: trứng gián
nở ra gián con còn trứng ruồi nở ra dịi , dịi


hố thành nhộng, nhộng nở thành ruồi


- Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân , rác thải , xác
động vật chết.


- Gián thờng đẻ trứng ở xó bếp , tủ, tủ quần
áo...


- DiƯt ri b»ng cách giữ vệ sinh môi trờng
nhà ở , nhà vệ sinh....


- Diệt gián bằng cách : giữ vệ sinh nhà ë, nhµ
bÕp, tue....


- Tất cả các cổn trùng đều trng.
- HS v


- Trng bày sản phẩm






<b>---Tuần29</b>



Ngày soạn: Ngày dạy: thứ


<b>bài 57: Sự sinh sản của ếch</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>



Gióp HS :


- Biết đợc nơi sống , thời gian đẻ trứng của ếch.
- Nêu đợc chu trỡnh sinh sn ca ch.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- hình minh hoạ 2,3,4,5,6 (sgk)


<b> III. Cỏc hot ng dy hc</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


? Mô tả quá trình phát triển của bớm cải và
biện pháp có thể giảm thiệt hại do côn trùng
gây ra?


? Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt
gián


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài : Ghi bảng </b>
<b>2. Nội dung bài </b>


<b>* Hot ng 1: Tìm hiểu về lồi ếch.</b>


? Em đã nghe thấy tiếng ếch kêu cha?


- Các em hãy bắt chớc tiếng kêu của ếch?
? ếch thờng sống ở đâu?


? ếch đẻ trứng hay đẻ con?
? ếch đẻ trứng ở đâu?


? ếch đẻ trứng vào mùa nào?


? Em thêng nghe thÊy tiếng ếch kêu vaò mùa


- 2 HS trả lời


- Cã


- Hs thùc hµnh


- ếch thờng sống ở ao hồ....có thể sống đợc cả
trên cạn


- ếch đẻ trứng.


- ếch đẻ trứng xuống nớc tạo thành chùm nổi
lềnh bềnh trên mặt nớc


- ếch thờng đẻ trứng vào mùa hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

nµo?


? Tại sao chỉ những gia đình sống gần hồ, ao
mới có thể nghe thấy tiếng ếch kêu?



KL: tham kh¶o SGV


<b>* Hoạt động 2: Chu trình sinh sn ca ch </b>


? Yêu cầu hS thảo luận nhóm , quan sát hình
minh hoạ trang 116, 117 nãi nội dung từng
hình


- Liên kết nội dung lại thành câu chuyện về sự
sinh sản của loài ếch.


- Gọi hS trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- Nhận xét


? Nòng nọc sống ở đâu?


? Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trớc chân
nào sau?


? ếch sống ở đâu?


? ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
KL:


<b>* Hot ng 3: V s chu trình sinh sản</b>
<b>của ếch.</b>


- HS vÏ vµo vë.
- HS trình bày


- Nhận xét


<b>IV.Củng cố </b><b>dặn dò </b>


? hÃy nói những điều em biết về loài ếch?
- nọân xét


- dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết ..


những trận ma mùa hè.


- Vì ếch thờng sống ở bờ ao, hồ, khi nghe
tiếng ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản
- HĐ nhóm


- hình 1: ếh đực đang gọi ếch cái ở bờ ao , ếch
đực có 2 cái túi kêu phía dới miệng phồng to
ếch cái khơng có túi kêu


H2: ếch cái đẻ trứng thành chùm...
H3: trứng ếch mới nở


H4: trứng ếch đã nở thành nịng nọc con, nịng
nọc con có u trũn, uụi di, p


H5: nòng nọc lớn dần lên mọc 2 chân ra phía
tsau.


H6: nòng nọc mọc tiếp hai ch©n tríc



H7: ếch con đã hình thành đủ 4 chân , duôi
ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ


H8: Õch trëng thµnh
- sèng díi níc


- khi lớn mọc chân sau trớc, chân trớc sau.
- ếch vừa sống đợc trên cạn vừa sống ở dới
n-ớc


- ếch sống trên cạn và dới nớc , ếch không có
đuôi. nòng nọc sống dới nớc và có đuôi.
- HS vẽ vào vở


- Trình bày sản phẩm



---Ngày soạn: ---Ngày dạy: thứ


Bài 58: Sự sinh sản và nuôi con của chim
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:


- Hỡnh thnh biểu tợng về sự phát triẻn phôi thai của chim trong quả trứng
-nêu đợc sự sínhản và ni con ca chim.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- HS su tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim


- GV mang đến lớp 1 quả trứng chim, gà, vịt


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. kiÓm tra : 5'</b>


? Viết sơ đồ chu trình sự sinh sản của ếch?
? Nêu sự phát triển của nòng nọc cho đến khi
thành ếch?


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiêu bài: ghi bảng</b>
<b>2. Nội dung bài: </b>


<b>* Hot ng1: S phỏt trin phụi thai ca</b>
<b>chim trong qu trng.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm


? quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời câu hỏi
? So sánh tìm ra sự khác nhau giữa quả trứng
1 và 2?


? bạn thấy bộ phận nào của con gà trong các


- 2 HS trả lời



- HS quan sát


- qu a cú lũng trắng, lịng đỏ
-quả b có lịng đỏ, mắt gà


-quả c khơng thấy lịng trắng, chỉ thấy ít lịng
đỏ, đầu mỏ, chân, lơng gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

h×nh 2b, 2c, 2d?


? Quả trứng hình 2b và 2c quả nào có thời
gian ấp lâu hơn?


- nhận xét


GV chỉ vào từng hình và giải thích


<b>* Hat ng2: S nuụi con ca chim</b>


- HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 119
? Mô tả nội dung từng hình?
? Trả lêi c©u hái trang 119?


? Em cã nhËn xÐt gì về những con chim non
và gà con mới nở?


? Chúng đã tự đi kiếm ăn đợc cha? Tại sao?
KL:


<b>* Hoạt động3: Giới thiệu tranh ảnh về sự</b>


<b>nuôi con của chim</b>.


- HS trng bày ảnh đã su tầm c
- Gii thiu tờnloi chim


- Nơi ssống, cách nuôi con của chim
- Gv nhận xét chung.


<b>IV. Củng cố-dặn dò. </b>


- NhËn xÐt giê häc


- Dặn HS đọc thuộc mục bn cn bit


Hình 2c: thấy đầu mỏ, chân , lông gà
Hình 2d: thấy 1 con gà đang mở mắt.
- Quả trứng hình 2 c


- HS quan sát


- HS mô tả : 1 chú gà đang chui ra khỏi vỏ
trứng; chú gà đang chui ra khỏi vỏ trứng đợc
vài giờ lơng của chú đã khơ và đi lại đợc.
hình 5 chim mẹ đang mớm mồi cho con
chim non gà con mới nở cịn rất yếu


chúng cha hề có thể tự đi kiếm đợc mồi vì cịn
rất yếu.


- HS trng bày


- HS nêu




<b>---Tuần 30 </b>



Ngày soạn: Ngày dạy: thứ


<b>Bài 59: Sự sinh sản của thú</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS biết :


- Bào thai của thú ph¸t triĨn trong bơng mĐ


- Nêu đợc sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim


- Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 1 con , một số loài thú mi la nhiu con


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu học tập


- Băng hình về sự sinh sản của mét sè loµi thó (nÕu cã)


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


? HÃy mô tả sự phát triển phôi thai của gà


trong quả trøn theo h×nh minh ho¹ 2 trang
upload.123doc.net


? Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết?


? Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới
nở?


- Nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ghi bảng </b>
<b>2. Nội dung bài : </b>


<b>* Hot ng 1: Chu trỡnh sinh sn ca thỳ.</b>


- Yêu cầu thảo luận nhóm
? Quan sát hình minh hoạ 1
? Nêu nội dung hình 1a?
? nêu nội dung h×nh 1b?


? Bào thai của thú đợc ni dỡng ở đâu?
? Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ
bạn thấy những bộ phận nào?


? b¹n cã nhận xét gì về hình dạng của thú con
và thú mĐ?


? Thú con mới ra đời đợc thú mẹ ni bng


gỡ?


? Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và
chim?


? Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim
và thú ?


- 3 HS lần lợt trả lời


- HS thảo luận nhóm
- HS quan sát


- hình 1 a chụp bào thai của thó con khi trong
bơng mĐ


- hình 1b thú con mới ra đời


- bào thai của thú đợc nuôi trong bụng mẹ
- Thấy hình dạng con thú với đầu, mình, chõn,
uụi


- Thú con có hình dạng giống nh thú mẹ
- mẹ nuôi bằng sữa


- S sinh sn ca thỳ và chim có sự khác nhau
Chim đẻ trứng, thú đẻ con...


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn



<b>* Hoạt động 2: Số lợng con trong mỗi lần</b>
<b>đẻ của thú.</b>


- ? Thú sinh sản bằng cách nào?
? Mỗi lứa thú thờng đẻ mấy con?
- HĐ nhóm


- Ph¸t phiÕu


- Yêu cầu quan sát tramnh minh hoạ trang
120 , 121 để phân loại các loài động vật
thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ
nhiều con.


- Gäi c¸c nhãm b¸o c¸o


- Gọi nhóm tìm đợc nhiều động vt nht , c
cho c lp nghe


- Yêu cầu hS viết vào vở


<b>IV.Củng cố-dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn về đọc thuộc mục bạn cần biết


nuôi dỡng cho đến khi tự kiếm thức ăn.
- Thú sinh sản bằng cách đẻ con
- Có lồi đẻ 1 con có loi nhiu con



- Đại dịên nhóm trả lời
VD:


S con trong 1 lứa tên động vật
thông thờng chỉ 1


con trâu, bò, ngựa, nai,voi, hoẵng, khỉ , vợn
2 con trở lên lỵn, cht, hỉ, s tử,


mèo, chó, ...


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ


<b>Bài 60: Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú</b>

<b>I. Mục tiêu </b>



Giúp HS :


- Hiểu đợc sự sinh sản , nuôi con ca h v hu


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- Tranh minh ho¹ trong SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Thó sinh s¶n nh thế nào?
? Thú nuôi con nh thế nào/



? Sự sinh sản của thú khác sự sinh sản của
chim ở điểm nào?


- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài : ghi bảng
2. Nội dung bài:


<b>* Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ</b>


- H§nhãm


? Hãy quan sát tranh minh hoạ , đọc thơng tin
trang 112 và trả lời


? Hổ thờng sinh sản vào mùa nào ?
? Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiờu con?


? Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần
đầu sau khi sinh?


? Khi no h m dy con săn mồi ?
? Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
Hìmh 1a chụp cảnh gì?


hình 2a chụp cảnh gì?
- GV nhận xét



KL:


- 3 HS tr¶ lêi


- Hổ thờng sinh sản vào mùa xuân, mùa hạ
- Hổ mẹ đẻ mỗi lứa từ 2- 4 con


- V× hỉ con rÊt u,


- Khi hổ con đợc 2 tháng tuổi , hổ mẹ dạy con
săn mồi


- Từ 1 năm rỡi đến 2 năm hổ con có thể sống
độc lập


- hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng
tiến đến gần con mồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>* Hoạt động 2: Sự nuôi và dạy con của hơu </b>


? Hơu ăn gì để sống?


? Hơu sống theo bầy đàn hay theo cặp ?
? Hơu đẻ mỗi lứa mấy con?


? Tại sao Hơu con mới khoảng 20 ngày tuổi
hơu mẹ đã dạy con tập chạy?


? H×nh 2 chụp ảnh gì?


- Nhận xét


<b>IV.Củng cố-dặn dò</b>


- NhËn xÐt tiÕt häc


- Dặn HS đọc thông tin về hổ, hơu.


- Hơu ăn cỏ , lá cây
- Hơu sống theo bầy đàn
- Hơu thờng đẻ 1 con


- Hơu con vừa mới sinh ra đã biết đi và bú sữa
mẹ


- Vì hơu là loài động vật thờng bị các lồi
khác ăn thịt ...


- h×nh 2 chụp cảnh hơu con đang chạy


<b>Tuần 31: </b>



Ngày soạn: Ngày dạy: thứ


<b>Bi 61: Ôn tập: Thực vật và động vật</b>

<b>I. Mục tiêu </b>



- HS tự hệ thống hoa lại các kiến thức về một số hình tcs sinh sản của thực vật và đọng vật
- Ôn tập lại kiến thức về một số lồi hoa thụ phấn nhờ gí, một số lồi hoa thụ phấn nhờ cơn
trùng



- Nói về một số lồi động vt trng con


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Phiếu học tập các nhân


<b>III.. cỏc hot ng dy hc</b>


<b>A. Kim tra bi c: 5'</b>


? nói những điều em biết về hổ
? Nói những điều em biết về hơu?
- Gv nhận xét ghi điểm


<b>B. bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ghi bảng </b>
<b>2. Nội dung ôn tập:</b>


- GV chuẩn bị phiếu học tập các nhân và phát
cho HS


- Yêu cầu hS hoàn thành vào phiếu
= Gọi HS chữa bµi


- GV thu bµi chÊm


- NhËn xÐt bµi lµm cđa HS


<b>PhiÕu häc tËp</b>



<b>Ơn tập : thực vật và động vật</b>
<b>Họ và tên: ...</b>


<b>Líp: ...</b>


1. Chọn các từ trong ngoặc ( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ ) để điền vào chỗ trống .... trong các
câu sau cho phù hợp


Hoa là cơ quan ...của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ...đực gọi
là...cơ quan sinh dục cái gọi là...


2. Viết chú thích vào hình cho đúng
3. Đánh dấu X vào cột cho phù hp:


<b>Tên cây</b> <b>thụ phấn nhờ gió</b> <b>thụ phấn nhờ côn trùng</b>
<b>Râm bụt</b>


<b>Hớng dơng</b>
<b>ngô</b>


4. Chn cỏc t , cm t cho trong ngoặc đơn ( trứng, thụ tinh, tinh trùng , đực, cái) để điền
vào chỗ chấm trong các câu sau:


- Đa số các loài vật chia thành hai giống... Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo
ra... Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

5. Điền dấu X vào cét cho phï hỵp


<b>Tên động vật</b> <b>đẻ trứng</b> <b>đẻ con</b>



S tử


chim cánh cụt
Hơu cao cổ
Cá vàng
Biểu điểm :


Cõu 1: mỗi chỗ đúng đợc 0, 5 đ
câu 2: mỗi chỗ đúng đợc 1 đ
câu 3: ...0, 5 đ
câu 4 : ...0, 5 đ
câu 5: mỗi dấu X điền đúng đợc 0, 5 đ
Trình bày sạch đợc 1,5 đ


<b>IV.Cđng cố-dặn dò</b>


-GV tổng kết và nhận xét tiết học.



---Ngày soạn: ---Ngày dạy: thứ


<b>Bài 62: Môi trờng</b>

<b>I. Mục tiêu : </b>



- HS có khái niệm ban đầu về m«i trêng


- nêu đợc một số thành phần của mơi trng a phng mỡnh ang sng.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>




- Hình minh hoạ trang 128, 129
- HS chuẩn bị giấy vẽ , màu


<b>III</b>

. cỏc hot ng dy hc


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


? Thế nào là sự thụ tinh ở thực vật?
? Thế nào là sự thụ tinh ng vt?


? Kể tên những cây thụ phấn nhê gÝ? nhê c«n
trïng?


? Kể tên những con vật đẻ trứng, đẻ con?
- GV nhận xéy cho điểm<b> .</b>


<b>B. bµi mới: 30'</b>


1. Giới thiệu bài: ghi bảng
2. Nội dung


<b>* Hoạt động 1: Mơi trờng là gì?</b>


- GV tỉ chøc cho HS H§ nhãm


- u cầu đọc thơng tin ở mục thực hành và
làm bài tập trang 128


- Gọi HS đọc thông tin trong mục thực hành


- Gọi HS cha bi


- GV dán hình minh hoạ SGK lên bảng
- Gọi HS trình bày về những thành phần của
từng môi trờng bằng hình trên bảng


? Môi trờng rừng gồm những thành phần nào?
? Môi trờng nớc gồm những thành phần nào ?
? Môi trờng làng quê gồm những thành phần
nào?


? Mụi trng đô thị gồm những thành phần
nào?


- Gv nhËn xét
? Môi trờng là gì?
KL: tham khảo SGV


<b>* Hot động 2: Một số thành phần của môi</b>
<b> trờng địa phng</b>


- HS thảo luận nhóm 2
? Bạn đang sống ở đâu?


? HÃy nêu một số thành phần của môi trờng


- 4 HS tr¶ lêi


- HS thảo luận nhóm 4
- HS đọc



- HS đọc


- h×nh 1c; h×nh 3 a; h×nh 2 d; h×nh 4 b.


- Gồm thực vật, động vật, sống trên cạn, dới
nớc , khơng khí, ánh sáng.


- gồm: thực vật , động vật sống dới nớc nh: cá,
cua tôm, rong rêu, tảo , ánh sáng, đất.


- Gồm: ngời, thực vật, động vật, làng xóm,
ruộng vờn, nhà cửa, máy móc....khơng klhí,
ánh sáng, đất.


- Gồm con ngời, thực vật, động vật, nhà cửa,
phố xá, nhà máy, các phơng tiện giao thụng,
khụng khớ, ỏnh sỏng, t...


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

nơi bạn đang sèng.
- Gäi HS ph¸t biĨu


- Nhận xét chung về thành phần môi trờng địa
phơng


<b>* Hoạt động 3: Môi trờng mơ ớc </b>


GV tæ chøa cho HS thi vÏ về môi trờng mơ
-ớc



- HS trình bày
- Nhận xÐt


<b>* Hoạt động kết thúc </b>


- NhËn xÐt tiÕt học
- Dặn HS về nhà học bài .


- Hs trả lời từng câu hỏi của GV
-


- HS thi vẽ
- HS trình bày




---Tuần 32


Ngày soạn: Ngày dạy: thứ


<b>Bài 63: Tài nguyên thiên nhiên</b>

<b>I. Mục tiêu</b>



- HS có khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nớc ta
- Nêu đợc lợi ích của tài nguyờn thiờn nhiờn


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Hình minh hoạ trang 130, 131,


- HS chuẩn bị giấy vẽ, mµu


<b>III.</b>

Các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị : 5'</b>


? Môi trờng là gì?
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ghi bảng </b>
<b>2. Nội dung bài: </b>


<b>* Hot ng 1</b>: <b>Các loại tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên và tác dụng của chúng.</b>


- GV tỉ chøc cho HS H§ theo nhãm


- u cầu đọc mục bạn cần biết , quan sát các
hình minh ho trang 130 131


? Thế nào là tài nguyên thiªn nhiªn?


? Loại tài nguyên nào đợc thể hiện trong từng
hình minh hoạ?


? Nêu ích lợi của từng loại tài ngun đó?
- Gọi các nhóm trình bày



- GV ghi bảng thành 2 cột


<b>Tài nguyên gió</b> <b>công dụng</b>


năng lợng gió làm
quay cánh quạt,
chạy máy phát điện
Tài nguyên nớc cung cấp...


Tài nguyên dầu mỏ
Tài nguyên năng
l-ợng Mặt trời


Ti nguyờn thc vt,
ng vật :


*GV kÕt luËn.


<b>* Hoạt động 2:</b> <b>ích lợi của tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên </b>


- GV tổ chức củng cố đợc các ích lợi của một
số tài nguyên thiên nhiên dới dạng trò chơi
- Cách tiến hành:


- 1 hS trả lời


- H nhúm
- HS c



- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải sẵn
có trong môi trêng tù nhiªn


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

GV viÕt vào mảnh giấy nhỏ ghi tên các tài
nguyên


Chia lớp thành nhóm 6


- Nhóm trởng lên bốc thăm tên một loại tài
nguyên thiên nhiên.


- nhúm trao i để vẽ tranh thể hiện ích lợi
của tài ngun đó


- Tỉ chøc cho HS triĨn l·m tranh


- HS chÊm chéo nhau theo ND: Tranh vẽ và
lời thuyết trình .


- NhËn xÐt chung vÒ cuéc thi


<b>* Hoạt động kết thỳc</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng HS tích
cực .


- Dặn HS học thuộc mục bạn cần biết , ghi
vào vởvà tìm hiểu vai trò của môi trờngtự
nhiên đối với đời sống con ngi.



- bốc thăm và vẽ theo nhóm


-Trin lóm tranh theo nhóm.
-Nhận xét, đánh giá.


- HS nghe.


D¹y líp 5 theo ch

ơng trình tiểu học mới


<b>Môn : khoa học</b>



<b>Bài 64</b>

<b>: vai trò của môi trờng tự nhiên</b>



<b> i vi i sng con ngi</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



<b> Sau bài học HS biÕt</b>



- Nêu đợc những ví dụ chứng tỏ mơi trờng tự nhiên có ảnh hởng lớn đến đời


sống con ngời



- Trình bày những tác động của con ngời đối với tài nguyên và môi trờng


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



<b> - Hình trang 132 SGK.</b>


- Phiếu học tập( theo nhóm)


<b>III.</b>

Các hoạt động dạy học


<b>A.KiĨm tra bµi cũ: 5'</b>




<b>-GV gọi HS lên bảngtrả lời câu hỏi về</b>


nội dung bài 63



- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. Bài míi: 30'</b>



<b>1. Giíi thiƯu bµi: </b>



+ Con ngời có tác động trở lại môi


tr-ờng tự nhiên hay không? Tác động


bằng cách nào?



*GV: Trong cuộc sống, con ngời và


môi trờng tự nhiên là hai nhân tố không


thể tách rời nhau, vậy môi trờng tự


nhiên có ảnh hởng đến đời sống con


ngời nh thế nào và con ngời đã tác


động trở lại đối với mơi trờng tự nhiên


ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bi


hc hụm nay.



- HS trả lời



+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?



+ Nờu ớch li ca ti nguyên đất, nớc,


than đá, động vật, thực vật?



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>2. Tìm hiểu nội dung bài: </b>




<b>* Hot ng 1: ảnh hởng của môi </b>


tr-ờng tự nhiên đến đời sống con ngời và


con ngời tác động trở lại môi trờng tự


nhiên



- GV cho HS hoạt động theo nhóm


+ Quan sát từng hình minh hoạ trang


132



+ nªu néi dung h×nh vÏ?



+ Trong hình vẽ mơi trờng tự nhiên đã


cung cấp cho con ngời những gì?



+ Trong hình vẽ môi trờng tự nhiên đã


nhận từ hoạt động của con ngi nhng


gỡ?



- HS báo cáo kết quả



-Gv nhËn xÐt, tuyªn dơng nhóm làm


việc tích cực, trình bày lu loát.



+ Môi trờng tự nhiên cung cấp cho con


ngời những gì?



+ Môi trờng tự nhiên nhận từ con ngời


những gì?



KL: Mụi trng t nhiờn cung cp cho



con ngi thức ăn , nớc uống , khí thở ,


nơi ở , nơi làm việc ... các nguyên liệu


nh quặng , kim loại, than đá, dầu


mỏ...



Mơi trờng cịn là nơi tiếp nhận những


chất thải trong sinh hoạt , trong quá


trình sản xuất và trong các hoạt động


khác của con ngời



<b>* Hoạt động 2: vai trị của mơi trờng</b>


<b>đối với đời sống con ngời </b>



- - Phát phiếu học tập



- HS thảo lụân viết tên những thứ môi


trờng cho con ngời và những thø m«i


trêng nhËn tõ con ngêi



- các nhóm báo cáo kết quả


- Gọi nhóm đọc phiếu của mỡnh



- HS thảo luận nhóm


- HS quan sát



-Hình 1: con ngời đang quạt bếp than,


Mơi trờng đã cung cấp cho con ngời


chất đốt và nhận lại từ hoạt động này là


khí thải




<b>-Hình 2: các bạn nhỏ đang bơi ở bể bơi</b>


, môi trờng tự nhiên cung cấp đất để


xây bể... và nhận từ con ngời là diện


tích đất bị thu hẹp



, mật độ dân số đông , chất thải do con


ngời thải ra nhiều



<b>-Hình 3: đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ</b>


sông, môi trờng đã cung cấp đất, bãi cỏ


...nhận lại phân của động vật, ngời,


hạn chế sự phát triển của cỏ v ng


vt khỏc



<b>-Hình 4: Bạn nhỏ đang uống níc . M«i</b>


trêng



đã cung cấp nớc uống cho con ngời


<b>-Hình 5: HĐ của đô thị . môi trờng</b>


cung cấp cho con ngời đất đai để


XD ...nhận từ con ngời khí thải....



<b>-Hình 6: Mơi trờng đã cung cấp thức</b>


ăn cho con ngời



- Cung cÊp cho con ngêi thøc ăn nớc


uống, khí thở, nơi ở,



- Môi trờng nhận từ con ngời các chất


thải ....




<b>Phiếu học tập</b>



Vai trũ ca mụi trờng tự nhiên đối với đời sống con ngời


M«i trêng cho

Môi trờng nhận



Thức ăn

phân



Nớc uống

nớc tiĨu



Khơng khí để thở

khí thải



§Êt

níc thải sinh hoạt



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Cht t

khúi



Gió

bụi



Vàng

chất hoá học



Dầu mỏ

khí thải



+ iu gỡ s xy ra nếu con ngời khai


thác tài nguyên thiên nhiên một cách


bừa bãivà thải vào môi trờng nhiều chất


độc hi?



-Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt.


- Môi trờng bị ô nhiễm.




- Suy thoỏi t.



- Mụi trng b phỏ huỷ.


<b>* Hoạt động kết thúc: </b>



-NhËn xÐt chung vỊ ý thøc häc tËp cđa HS



- DỈn HS vỊ nhà học bài và su tầm tranh ảnh, bài báo nói về nạn phá rừng và hậu


quả của việc phá rừng .





---Tuần 33


Ngày soạn: 26/4 Ngày dạy: thø 3/


<b>Bài 65: Tác động của con ngời đến môi trờng rừng</b>

I. Mục tiêu:



- HS kể đợc những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
- Nêu đợc tỏc hi ca vc phỏ rng


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- HS chuẩn bị tranh ảnh , bài báo nói về nạn phá rừng và hậu quả của việc ph¸ rõng


<b>III</b>

. các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bài cũ: 5'</b>



? Môi trờng tự nhiên cho con ngời những gì?
? Môi trờng tự nhiên nhận lại từ con ngời
những gì?


? Điều gì xảy ra nếu con ngời khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải
ra môi trờng nhiều chất độc hại?


- Gv nhËn xÐt ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>B. bài mới: 30'</b>


1. Giới thiệu bài: ghi bảng
2. Nội dung bài:


<b>* Hoạt động 1: Những nguyên nhân dẫn</b>
<b>đến việc rừng bị tàn phá.</b>


- Gv chia nhãm


Yªu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ
trong bài


? Con ngi khai thỏc g và phá rừng để làm
gì? Em hãy nêu việc làm đó tơng ứng với từng
hình minh hoạ trong SGK?


? Cã những tài nguyên nào khiến rừng bị tàn
phá?



KL: Cú nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá nh
đốt nơng rẫy, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà
, đóng đồ dùng....


<b>* Hoạt động 2: Tác hại của việc phá rng </b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 . Quan sát
hình minh hoạ 5, 6 trang 135 và nói lên hậu
quả của việc phá rừng ?


KL: Vic phá rừng đã gây hậu quả nghiêm
trọng cho đời sống con ngời nh: khí hậu thay
đổi, lũ lụt, hạn hán xaye ra thờng xun . Đất
bị xói mịn trở nên bạc màu , động thực vật
quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt
chủng và một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng
hồn tồn .


<b>* Hoạt động 3: Chia sẻ thông tin</b>


- HS đọc các bài báo , tranh ảnh nói về nạn
phá rừng và hậu quả của việc phá rừng
- HS đọc lại mục bạn cần biết


<b>* Hoạt động kết thúc: </b>


- ? Nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
? Việc phá rừng gây nên những hậu quả gì?
- Nhận xÐt giê häc



- Dặn học về nhà học thuộc bạn cần biết ghi
vào vở và su tầm tranh ảnh , bài báo nói về tác
động của con ngời đến mơi trờng đất và hậu
quả của nó.


- HS th¶o ln nhãm


- hình 1: Con ngời khai thác gỗ và phá rừng để
lấy đất canh tác , trồng các cây lơng thực , các
cây ăn quả và cây công nghiệp .


Hình 2: Con ngời phá rừng khai thác gơc để
lấy củi làm chất đốt than mang bán


Hình 3: Con ngời phá rừng khai thác gỗ làm
nhà , đóng các dựng trong nh


Hình 4: Con ngời phá rừng làm nơng rẫy
- Rừng bị tàn phá do :


Con ngêi khai th¸c
Ch¸y rõng


Hậu quả của việc phá rừng :
+ Lớp màu bị tàn phá , rửa trôi
+ Khí hậu thay đổi


+ Thêng xuyªn cã lị lơt , hạn hán xảy ra
+ Đất bị xói mòn , bạc màu.



+ Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ và
thờng xuyên tấn công con ngời


- Hs đọc và quan sát tranh ảnh su tầm đợc nếu


-HS trả lời
- HS nghe.


Ngày soạn: 28/4 Ngày dạy: thứ 6/


<b>Bi 66: tỏc động của con ngời đến môi trờng đất</b>

<b>I. Mục tiêu </b>



HS nêu đợc những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá
- Phân tích những ngun nhân dẫn đến mơi trờng đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái
hoá


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- GV v HS su tầm tranh ảnh bài báo nói về tác động của con ngời đến mơi trờng đất và hậu
quả của nó


<b>III</b>

. Các hoạt động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


? Những nguiyên nhân nào dẫn đến việc rừng
bị tàn phá?



? Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả nào?
- GV nhận xét ghi điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>B. bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ghi bảng </b>
<b>2. Nội dung bµi </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Nguyên nhân dẫn đến việc
đất trồng ngày càng bị thu hẹp


- Yªu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
136 trong SGK


- Gäi HS tr¶ lêi


? ở địa phơng em , nhu cầu về sử dụng đất
thay đổi nh thế nào?


? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi đó?


KL: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đếnm đất
trồng ngày càng bị thu hẹp . Nhng nguyên
nhân chính vẫn là do dân số gia tăng , con
ngời cần nhiều diện tích để ở , ngồi ra ngày
nay với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật đời
sống con ngời đợc nâng cao cũng cần diện
tích đất vào những việc khác nh thành lập các


khu công nghiệp, khu vui chơi,..


<b>* Hoạt động 2:</b> Nguyên nhân dẫn đến môi
r-ờng đất ngày càng bị suy thoỏi


- Yêu cầu HS quan sát hình minh ho¹ 3, 4
trang 137 SGK


? Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hố
học thuốc trừ sâu .... đối với mơi trờng đất .
? Nêu tác hại của rác thải đối với mơi trờng
đất ?


? Em cßn biÕt những nguyên nhân nào làm
cho môi trờng bị suy thoái ?


- Yờu cầu đọc mục bạn cần biết


<b>* Hoạt động 3:</b> Chia sẻ thông tin


- GV tiến hành cho HS thảo luận xem tranh
ảnh, bài báo đã su tầm đợc


<b>-* Hoạt động kết thúc </b>


- NhËn xÐt tiÕt häc


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,
ghi vào vở và tìm hiểu xem con ngời đã tác
động đến mơi trờng khơng khí nh thế nào.



- HS quan sát và nêu


+ hỡnh 1 v 2: l trên cùng một địa điểm .
Tr-ớc kia con ngời sử dụng đất để trồng trọt.
Xung quanh có rất nhiều cây cối . hiện nay ,
diện tích đất trồng trọt hai bên sông ngày đã
đợc sử dụng làm đất ở , khu công nghiệp ,
chợ...


+ Nguyên nhân dẫn đến thay đổi nhu cầu sử
dụng đó là dân số ngày càng gia tăng , đơ thị
hoá ngày càng mở rộng nên nhu cầu về nhà ở
tăng lên , do vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp
- Nhu cầu về sử dụng đất do :


+ Thêm nhiều hộ dân mới


+ XD các nhà máy, khu c«ng nghiƯp, khu chÕ
xt


+ XD các khu vui chơi giải trí
+ Mở rộng đờng


- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó là do
dân c tăng, nhu cầu về ụ th hoỏ tng ..


- HS quan sát và thảo ln


- Việc sử dụng phân bón hố học , thuốc trừ


sâu làm cho môi trờng đất bị suy thối , đất
trồng bị ơ nhiễm và khơng cịn tơi xốp màu
mỡ nh sử dụng phân bắc, phân xanh


- Rác thải làm cho môi trờng đất bị ô nhiễm,
bị suy thoỏi


- Chất thải CN của nhà máy , xí nghiệp làm
suy thoái


- Rỏc thi ca nh mỏy ...
- HS đọc CN


- HS xem tranh
-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>---TuÇn 34</b>



Ngày soạn:12 / 5 Ngày d¹y: thø. 3/ 15/ 5/ 2007


<b>Bài 67: Tác động của con ngời đến mơi trờng </b>
<b>khơng khí và nớc</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>



- HS kể đợc nguyên nhân dẫn đến việc mơi trờng khơng khí và nớc bị ơ nhiễm
- Hiểu đợc tác hại của việc ô nhiễm khơng khí và nớc


- Biết những ngun nhgân gây ơ nhiễm mơi trờng khơng khí và nc a phng



<b>II. Đồ dùng dạy- học </b>



- Các hình minh hoạ trang 138, 139


<b>III</b>

. Cỏc hot động dạy học


<b>A. KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


- Gäi HS trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét ghi điểm


<b>B. bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: ghi bảng </b>
<b>2. Néi dung bµi: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nguyên nhân làm ơ nhiễm</b>
<b>khơng khí và nớc </b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
u cầu quan sát hình minh hoạ trang 138
? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi
tr-ờng nớc?


? Nguyên nhân nào dẫn đến ơ nhiễm mơi
tr-ờng khơng khí?


? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc
những pống dẫn dầu đi qua đại dơng bị rò rỉ
? Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá ?


? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trờng
khơng khí với ơ nhiễm mơi trờng đất và nớc ?
- GV nhận xét


KL: Có nhiều nguyên nhân gây ơ nhiễm mơi
trờng khơng khí và nớc . Trong đó phải kể đến
sự phát triển của các ngành cơng nghiệp khai
thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất


<b>* Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không</b>
<b>khí và nớc </b>


+ Nguyên nhân nào dẫn đến môi trờng đất bị
thu hẹp?


+ Nguyên nhân nào dẫn đến mơi trờng đất bị
suy thối?


- Nguyªn nhËn:


+ Nớc thải từ các thành phố, nhà máy thải trực
tiếp xuống hồ sông...


+ Nớc thải sinh hoạt của con ngời ....


+ Nớc trên đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ
sâu , chịu ảnh hởng của những thuốc trừ sâu
và phân bón hố học


+ R¸c thải sinh hoạt của con ngời ...



+ Khí thải của các loại tàu, thuyền đi lại trên
sông . biển


+ Đắm tàu


+ rò rỉ ống dẫn dầu.


- Nguyờn nhõn dn đến ơ nhiễm khơng khí:
+ Khí thải của nhà máy và các phơng tiện
tham gia giao thông


+ Tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy
và phơng tiện giao thơng


+ Do ch¸y rõng


- Nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn
dầu bị rò rỉ sẽ làm cho môi trờng biển bị ô
nhiễm , động thực vật sống ở biể sẽ chết ...
- Cây bị trụi lá do khí thải của nhà máy CN
gần dó có lẫn trong khơng khí nên khi ma
xuống các khí thải độc hại đó làm cho ơ
nhiễm nớc và khơng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

? Ô nhiễm nớc và không khí có tác hại gì?


? a phng em , ngi dân đã làm gì để mơi
trờng khơng khí , nớc bị ơ nhiễm ? Việc làm
đó sẽ gây ra những tác hại gì?



- Nhận xét kết luận về tác hại của những việc
làm mà HS đã nêu .


<b>* Hoạt động kết thúc</b>:
- Nhận xét tiết học


- Häc thuộc mục bạn cần biết


- Lm suy thoỏi t
Làm chết thực vật
Làm chết động vật


ảnh hởng đến sc kho con ngi


Gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con ngêi
nh ung th


- đun than tổ ong, đốt gạch, vứt rác bừa bãi
khói của các nhà máy...chất thải của nhà
matý , bệnh viện...




---Ngày soạn:15/ 5 ---Ngày dạy: thứ. 5/ 17/ 5/ 2007


<b>Bài 68 : Một số biện pháp bảo vệ môi trờng</b>

I

<b>. Mơc tiªu</b>



Giúp HS hiểu đợc một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trờng ở mức độ quốc gia , cộng đồng,


gia đình


Trình bày đợc các biện pháp bảo vệ môi trờng


Cã ý thức thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh , góp phần giữ vệ sinh môi tr ờng thờng
xuyên và tuyên truyền nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>



- GV và HS su tầm một số hình ảnh thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trờng
- HS chuẩn bị giấy vẽ , bót mµu


<b> III</b>

. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


-Gọi HS trả lời câu hỏi:


- Gv nhận xét ghi điểm


<b>B. bài mới: 30'</b>


<b>1. Giới thiệu bài: ghi bảng</b>
<b>2. Nội dung bài </b>


<b>* Hot ng 1: Một số biện pháp bảo vệ</b>
<b>môi trờng</b>


- Gọi HS đọc mục quan sát và trả lời
- HS tự làm bài



- Gọi HS đọc bài làm của mình
Nhận xét KL:


+ Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trờng
n-ớc và không khí


+ Không khí , nớc bị ô nhiễm gây ra những
tác hại gì?


+ a phng em ngời ta đã làm gì có thể gây
ơ nhiễm mơi trờng nớc và khơng khí


- HS đọc và làm bài cá nhân
- HS nêu bài làm của mình


KL: Hình 1: b: Mọi ngời trong đó có chúng ta phải phải ln có ý thức giữ vệ sinh và thờng
xun dọn vệ sinh cho mơi trờng sạch sẽ


Hình 2 a: Ngày nay ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nớc ta đã có luật bảo vệ rừng,
khuyến khích trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc


Hình 3 e: Nhiều nớc trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc sử lí nớc thải bằng cách để
n-ớc thải chảy vào hệ thống cống thốt nn-ớc rồi đa vào bộ phận sử lí nn-ớc thải


Hình 4 c: Để chống việc ma lớn có thể rửa trôi đất ở những sờn núi dốc, ngời ta làm ruộng bậc
thang .


Hình 5 d: Bọ rùa ăn các loại rệp cây , việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại
mùa màng là góp phần bảo vệ mơi trờng, bảo vệ cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng



? Ln có ý thức giữ gìn vệ sinh và thờng
xuyên dọn vệ sinh môi trờng là việc của ai?
? TRồng cây gây rừng , phủ xanh đồi troc là


- Việc của mọi cá nhân , mọi gia đình , cộng
đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

việc làm của ai?


? Đa nớc thải vào hệ thống cống thoát nớc rồi
đa vào bộ phận sử lí nớc thải là việc của ai?
? Làm ruộng bậc thang chống xói mòn là việc
làm của ai?


? Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa
màng bằng bọ rùa là việc của ai?


? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ mơi
tr-ờng?


KL: THam kh¶o SGV


<b>* Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động</b>
<b>bảo vệ môi trờng </b>


- GV tỉ chøc cho HS vÏ tranh tuyªn truyền về
bảo vệ môi trờng


<b>* Hot ng kt thỳc </b>



- hËn xÐt tiÕt häc


- Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết


gia


- Việc của gia đình , cá nhân, cộng đồng ,
quốc gia


- Việc của gia đình cộng đồng
- Việc của gia đình, cộng đồng


- Không vứt rác bừa bÃi; thờng xuyên dọn vệ
sinh môi trờng,...; nhắc nhë mäi ngêi cïng
thùc hiện




<b>---Tuần 35</b>



Ngày soạn: 12/ 5 Ngày dạy: thứ. 3 / 15 /5 /2007


<b>Bài 69: Ôn tập </b>



<b> môi trờng và tài nguyên thiên nhiên</b>


<b>I. Mục tiêu </b>



- Bit một số từ ngữ liên quan đến môi trờng



- Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trờng và một số biện



pháp bảo vệ môi trờng



<b>II. Đồ dùng dạy- học </b>


- Bảng lớp kẻ sẵn ô chữ


- Phiếu học tập cá nhân



<b>III. Cỏc hot động dạy- học</b>



Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò



<b>A- KiĨm tra bµi cị</b>



+ Nêu một số biện pháp nhằm bảo vệ


môi trờng ở mức độ quốc gia, cộng


đồng và gia đình?



- GV nhËn xÐt, ghi điểm.


<b>B- Bài mới</b>



<b>1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài</b>


học.



<b>2- Hớng dẫn HS ôn tập</b>



- HS lần lợt trả lêi



<b>a) Hoạt động 1:Trò chơi Ai nhanh, ai đúng</b>


- GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia.



- GV đọc từng câu hỏi nhóm nào vỗ tay nhanh thì đợc trả lời.




- Tìm các chữ cái cho các ô trống để khi ghép lại phù hợp với từng nội dung sau.


+ Dịng 1: Tính chất của đất đã bị xói mịn. (Bạc màu)



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

+ Là mơi trờng sống của nhiều lồi động vật hoang dã, quý hiếm; nếu bị tàn phá


sẽ làm khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thờng xuyên. (rừng)



+ Của cải có sẵn trong môi trờng tự nhiên mà con ngời sử dụng. (tài nguyên)


+Hậu quả mà rừng phải chịu đo việc đốt rừng làm làm nơng rẫy. (bị tàn phá)


- Sau khi tìm ra các chữ cái, GV yêu cầu HS đọc đúng nghĩa.



- GV nhận xét cuộc chơi và tuyên dơng đội thắng cuộc.


<b>b) Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân.</b>



+ Chọn câu trả lời đúng.



Câu 1. Điều gì sẽ xảy ra khi có q nhiều khói, khí độc thải vào khơng khí?


b) Khơng khí bị ơ nhễm.



Câu 2. ú tố nào đợc đa ra dới đây cố thể làm ô nhiễm nớc?


c) Chất thải.



Câu 3. Trong các biện pháp làm tăng sản lợng lợng thực trên diện tích canh tác,


biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trờng đất?



d) Tăng cờng dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.


Câu 4. Theo em, đặc điểm nào là quân trọng nhất của nớc sạch?



c) Giúp phòng tránh đợc các bệnh về đờng tiêu hoá, bệnh ngoai da, đau


mắt,




* GV tiĨu kÕt néi dung «n tËp.


<b>3- Củng cố, dặn dò:</b>



- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn lại bài.



Ngày soạn: 15/5 Ngày dạy: Thứ 5/ 17/ 5/ 2007


<b>Bài 70 ; Ôn tập và kiểm tra cuối năm</b>



<b>I- Mục tiêu</b>



Sau bài học, HS có khả năng:



- Cng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến


thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có


hại cho sức khoẻ con ngời.



- Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trờng đất, môi trờng rừng.


- Nhận biết các nguồn năng lợng sạch.



- Cã ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.


<b>II- Đồ dùng dạy- học</b>



Hìng trang 144, 145, 146, 147.SGK



<b>III- Các hoạt động dạy- họcchủ yếu.</b>


<b> A- Kiểm tra bài cũ.</b>



- GV kiÓm tra BT trong vë BT khoa cđa HS



<b>B- Bµi míi</b>



1- Giíi thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học


2- Hớng dÉn HS «n tËp



<b> - Cho HS làm BT 1 trong SGK</b>



Quan sát hình dới đây và trả lời các câu hỏi:



+ Hóy ch nơi đẻ trứng(có trong cột B) của mỗi con vật (có trong cột A).



+ Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó?


* Đáp án:



C©u 1 :



- Gián đẻ trứng vào tủ; bớm đẻ trứng vào cây bắp cải; ếch đẻ trứng dới nớc ao


hồ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nớc; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây.


- Để diệt trừ muỗi và gián ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó, cần giữ vệ sinh


nhà ở sạch sẽ; chum vại đựng nớc cần có lắp đậy,



C©u 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

a) Nhéng b)Trøng c) S©u




Câu 3:chọn câu trả lời đúng:


g) Lợn



C©u 4: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b .



C©u 5: ý kiÕn b.



Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mịn, bạc mu.



Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nớc, nớc thoát


nhanh , g©y lị lơt.



Câu 8: Chọn câu trả lời đúng:



d) Năng lợng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,



Câu 9: Năng lợng sạch hiện đang đợc sử dụng ở nớc ta: năng lợng mặt trời, gió,


nớc chảy.



<b>3- Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.



- Về nhà ôn lại bài.và chuẩn bị cho tiết kiểm tra.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×