Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Slide môn phương pháp nghiên cứu khoa học: Chương 1: Khoa học, nghiên cứu khoa học và phương pháp nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 20 trang )

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
TS MAI XUÂN HỢI


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1-Vũ Cao Đàm, 2005, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Khoa
học và kỹ thuật. Hà nội.
2-PGS.PTS Tô Duy Hợp-PTS Nguyễn Anh Tuấn, 1997, LOGIC HỌC,
NXB Đồng Nai.
3-PGS.TS Lưu Xuân Mới, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học; NXB Đại
học sư phạm.
4-PGS.TS Dương văn Tiển, 2006, Giáo trình phương pháp luận nghiên cứu
khoa học; NXB Xây dựng.
5-Lê Tử Thành, 1993, Lơ gích học và phương pháp nhận thức khoa học. NXB
Trẻ, TP Hồ Chí Minh.


Chương 1
KHOA HỌC , NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I-KHOA HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA K.H.
1-khoa học.
1.1.Khái niệm khoa học.

học là những tri thức tổng quát , nhưng đối tượng của
k.h.không phải là cái tổng quát mà là cái tất yếu.
F. BÊ CƠN (1561-1626): cũng thừa nhận chỉ có cái tất yếu mới là k.h.

-Arítốt(384-322)TCN : Khoa



CUVILIE ; LALANĐƠ cũng đưa ra những định nghĩa khác nhau về
khoa học, và đều thừa nhận khoa học phải nhận thức cái tất yếu.
-KHOA HỌC LÀ GÌ ?
Là một hệ thống những tri thức được khái quát từ thực tiễn và được thực tiễn
kiểm nghiệm,nó phản ảnh dưới dạng lơ gích,trìu tượng,những thuộc tính,kết
cấu,mối liên hệ về bản chất,quy luật của tự nhiên,xã hội và con người.
+khoa học là một hình thái ý thức xã hội.
-là sự phản ảnh tồn tại X.H do tồn tại X.H quyết định.
-có quan hệ tác động qua lại với các hình thái ý


Thức xã hội khác như : triết học,chính trị,tơn giáo...
+Là một hệ thống tri thức về tự nhiên,xã hội và con người.
-xuất phát từ yêu cầu hoạt động thực tiễn :
Cải tạo tự nhiên,cải tạo xã hội và cải tạo chính bản thân con người.
-Thơng qua hoạt động thực tiễn , kiểm nghiệm,bổ sung, phát triển những tri thức
mới đem lại một hệ thống tri thức ngày càng phản ảnh đúng đắn hơn, chính xác
hơn thế giới khách quan.


1.2.Phân loại khoa học.
Phân loại khoa học là chỉ ra mối quan hệ tương hỗ giữa các ngành K.H
trên cơ sở những nguyên tắc nhất định và biểu thị mối liên hệ đó dưới
những hình thức có căn cứ khoa học.
+Nguyên tắc phân loại K.H.
-Nguyên tắc khách quan :Phải dựa vào đặc điểm, đối tượng nhận thức
của khoa học,mối quan hệ giữa khoa học với thực tiễn,với đời sống xã
hội
-Nguyên tắc phối thuộc : Theo lịch sử hình thành,mối liên hệ chuyển tiếp

lẫn nhau giữa các ngành K.H.


• Mác-Ăng ghen : Phân loại K.H. đảm bảo nguyên tắc sau:
-Từ đơn giản
phức tạp.
-Từ kinh nghiệm
lý luận.
-Từ thực nghiệm
lý thuyết.
-Từ cụ thể
trìu tượng.
MỘT SỐ CÁCH PHÂN LOẠI K.H.
-Arítốt(384-322)TCN.
-F.Bê Cơn(1561-1626).
-C.Mác(1818-1882).
-UNESCO.


• Aristơt

K.H
LY TH
MĐ Tìm hiểu
-siêu hình
Vật lý
Tốn học

K.H
K.H

S.TẠO
TH.HA
sáng tạo
hướng dẫn
tu từ
đạo đức
thi pháp
kinh tế học
b/chg pháp
ctrị học


• F.Bê cơn.

KH SUY
LUẬN
VẬT LÝ
SIÊU HÌNH
HỌC

KH TƯỞ NG
TƯỢ NG

KH TRÍ
NHỚ

NGHỆ THUẬT
SỬ HỌC
THI CA KỊCH
VẠN VẬT

HỌC
HỌC


KH TRIẾT HỌC

KH CỤ THỂ

UNESCO
-KH.T.Nhiên – KH.C.Xác.
-KH.Kỹ Thuật – Công nghệ.
-KH.về Sức khoẻ.
-KH.về Nông nghiệp.
-KH.XH và Nhân văn.


• C.Mác.
KH.TN
VẬT LÝ
HOÁ HỌC
TOÁN HỌC
SINH VẬT
....

KH.XH
SỬ HỌC
K.TẾ HỌC
C.TRỊ HỌC
ĐẠO ĐỨC
....



• 2.SỰ PHÁT TRIỂN CỦA K.H.
• 2.1.Khái quát lịch sử phát triển của K.H
-Cổ đại
-Trung cổ
-Cận đại
-Đầu TKXX
nay
2.2.Tính quy luật của sự phát triển K.H
-Tích hợp
-Phân lập
-Kết hợp giữa tích hợp và phân lập


3.VAI TRÒ CỦA K.H TRONG ĐỜI SỐNG.
3.1.Chinh phục tự nhiên.
3.2.Cải tạo xã hội.
3.3.Cải tạo bản thân con người
II-NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1.Khái niệm NCKH.
Là hoạt động trí tuệ bằng những phương pháp nhất định để tìm kiếm, vạch ra
một cách chính xác có mục đích những gì con người chưa biết hoặc biết chưa đầy
đủ, nhằm tạo ra sản phẩm mới, dưới dạng tri thức mới


• Như vậy NCKH là hoạt động trí tuệ , mang tính sáng tạo.
• 2.Chức năng NCKH.
-Nhận thức thế giới-phát hiện B/C.QL
-Phục vụ thực tiễn cải tạo thế giới.

Hai chức năng quan hệ biện chứng với nhau:
Nhận thức b/c; q/l của thế giới là nhằm phục vụ thực tiễn cải tạo thế
giới; ngược lại hoạt động thực tiễn cải tạo thế giới phải dựa trên hiểu
biết về b/c; q/l của nhận thức thì hoạt động thực tiễn mới thành cơng.


3.Những đặc điểm của NCKH.
+Hướng tới cái mới.
Không chấp nhận sự lặp lại cái cũ.
Phải đem lại những tri thức mới .
+Tính thơng tin.
Phải tiếp cận được thơng tin về đối tượng.
Kết quả n.c phải được cơng bố cơng khai.
+Tính mạnh dạn,mạo hiểm.
Đặt ra nhiều tình huống,những điều ngược lại.
Mạo hiểm trong n.c và đầu tư cho k.h.
+Tính khó xác định hiệu quả k.tế.
Đầu tư lớn nhưng tần suất sử dụng ít, ko mang lại ngay hiệu quả kinh
tế trực tiếp-nhất là n.c.k.h cơ bản.


+Tính trung thực trong nghiên cứu K.H.
Phải đảm bảo tính khách quan trong n/c.
Trung thành với bản thân vốn có của s.vật.
+Tính chuyên sâu của đội ngũ nghiên cứu.
Đào tạo chun mơn hẹp hướng nghiệp.
kế thừa trình độ chun mơn; kinh nghiệm.
4.CÁC LOẠI HÌNH NCKH.
+Theo chức năng nghiên cứu:
-Mơ tả :nhận dạng,phân biệt khác nhau

về hình thái, định tính, định lượng...
-Giải thích :ngun nhân hình thành,phát
triển,nguồn gốc, động thái của nó...


-Giải pháp sáng tạo :Sáng tạo các giải pháp
phục vụ thực tiễn cải tạo thế giới.
-Dự báo :Trạng thái tương lai của sự vật, xu
hướng vận động, biến đổi của nó...
+Theo các giai đoạn nghiên cứu :
-thăm dị : xác định đầu tư NCKH
-cơ bản : NC cơ bản thuần tuý
NC cơ bản định hướng
NC cơ bản thuần tuý là loại hình chỉ đơn thuần nhằm phát hiện ra b/c;
q/l nào đó của t/g hiện thực mà chưa hướng tới phục vụ cho l ợi ích nh ất
định nào đó của con người.
NC cơ bản định hướng là nhằm phát hiện b/c;q/l; xu h ướng v ận đ ộng;
phát triển của s/v; h/t để phục vụ lợi ích nhất định nào đó của con
người.
-ứng dụng : Là loại hình n/c tiếp theo nhằm hình thành các ngun
lý, cơng nghệ mới,giải pháp mới..
-triển khai : Là hình thức n/c tiếp theo của n/c ứng dụng nhằm tạo
vật mẫu,tạo công nghệ,sản xuất thử.


NC thăm dò
NC cơ bản

CBTT


NC ứng dụng

CBĐH
NC nền tảng

VM

NC triển khai

CN

NC chuyên đề

SXT


III-PHƯƠ NG PHÁP NGHIÊN CỨU K.H.
1.Khái niệm phương pháp NCKH.
Là con đường,là cách thức được các nhà nghiên cứu áp dụng nhằm thực hiện mục
đích nghiên cứu của mình.
2. Đối tượng và n/vụ của phương pháp NCKH.
Là những tri thức nhận thức về cơ sở lý luận của các phương pháp nghiên cứu ;
nội dung các phương pháp nghiên cứu khoa học và quy trình thực hiện một đề tài
NCKH.
+Hiểu đúng đắn cơ sở lý luận của các ppnc giúp cho người nghiên cứu
biết lựa chọn ppnc đúng ,phù hợp với đối tượng,mục đích và nhiệm vụ .


+Nắm vững nội dung các ppnc giúp cho người n.c biết triển khai thực
hiện nhiệm vụ nghiên cứu để thực hiện được mục đích n.c của mình.

+Biết triển khai thực hiện một đề tài NCKH.
3.Phân loại các phương pháp NCKH.
+Căn cứ vào mức độ phổ biến,phạm vi áp dụng:
-Phương pháp n.c riêng(áp dụng cho 1 môn KH cụ thể,1 lĩnh vực riêng,
đặc thù)
-Phương pháp n.c chung(áp dụng cho nhiều môn KH,nhiều lĩnh vực)
+Căn cứ vào tính đúng đắn của ppnc:
-phương pháp biện chứng và siêu hình.
-Phương pháp khoa học và phản khoa học.



×