Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

đề số 25 môn hóa học 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.57 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 04 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
THPT TRẦN PHÚ
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: HỐ HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Mã đề thi 074
Số báo danh: ..........................................................................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
* Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra khơng tan trong nước.
Câu 41: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa?
A. KOH và H2SO4. B. CuSO4 và HCl.
C. NaHCO3 và HCl. D. Na2CO3 và Ba(HCO3)2.
Câu 42: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh
bột. Chất X là
A. CO2.
B. N2.
C. O2.
D. H2.
Câu 43: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C 2H5OH. Giá trị của m

A. 27,60.
B. 20,70.


C. 36,80.
D. 10,35.
Câu 44: Glixerol có cơng thức là
A. C6H5OH.
B. C2H5OH.
C. C2H4(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Câu 45: Công thức của tristearin là
A. (C15H33COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam
glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 101.
B. 89.
C. 93.
D. 85.
Câu 47: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol etylic?
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H3.
D. HCOOC3H7.
Câu 48: Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. K2SO4.
B. NaOH.
C. HCl.
D. KCl.
Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.

B. Tinh bột.
C. Glucozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 50: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ xenlulozơ axetat.
B. Tơ visco.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ tằm.

1


Câu 51: Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị
của m là
A. 2,56.
B. 6,40.
C. 5,12.
D. 3,20.
Câu 52: Thành phần chính của muối ăn là
A. BaCl2.
B. CaCO3.
C. NaCl.
D. Mg(NO3)2.
Câu 53: Dung dịch chất nào dưới đây khơng có khả năng dẫn điện?
A. NaCl.
B. C12H22O11.
C. KOH.
D. H2SO4.
Câu 54: Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Fructozơ.

B. Saccarozơ.
C. Glyxin.
D. Metyl axetat.
Câu 55: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH) 2 dư, không thu được
kết tủa?
A. Ca(HCO3)2.
B. H2SO4.
C. FeCl3.
D. AlCl3.
Câu 56: PVC là chất rắn vơ định hình, c|ch điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống
dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Propilen.
B. Acrilonitrin.
C. Vinyl clorua.
D. Vinyl axetat.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu vàng.
B. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 58: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. isopren.
B. stiren.
C. metan.
D. etilen.
Câu 59: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ

Câu 60: Hiện nay, nhiều nơi ở nơng thơn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia
súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. H2.
B. CO.
C. Cl2.
D. CH4.
Câu 61: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai tṛò của NaNO3 trong phản
ứng là
A. chất xúc tác.
B. chất khử.
C. chất oxi hố
D. mơi trường.
Câu 62: Nhiệt phân hồn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam muối X. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 13,2.
C. 12,4.
D. 21,2.
Câu 63: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 64: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit fomic và 0,2 mol anđehit axetic tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa bạc. Giá trị của m là:
A. 21,6 gam
B. 64,8 gam
C. 43,2 gam
D. 86,4 gam
2



Câu 65: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nitron là 80560 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ
nitron đó là
A. 1289.
B. 1520.
C. 1492.
D. 7124.
Câu 66: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm
bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,34.
B. 5,64.
C. 4,56.
D. 3,48.
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Etyl butirat có mùi táo.
(b) Trong cơng nghiệp, anđehit fomic được dùng để trong ruột phích.
(c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
(e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 68: Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 13,04.
B. 17,12.
C. 17,28.

D. 12,88.
Câu 69: Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + 2X2
(2) X2 → X3 (H2SO4 đặc, 140°C)
(3) X1 + 2NaOH → H2 + 2Na2CO3
(4) X2 → X4 + H2O (H2SO4 đặc, 170°C)
Nhận định nào sau đây là chính xác?
A. X4 có 4 ngun tử H trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Trong X1 có một nhóm – CH2 –.
D. X3 có 2 nguyên tử C trong phân tử.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 71: X là α-amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 3,51 gam X tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,605 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2COOH.
3



C. CH3CH(NH2)CH2CH2COOH.
D. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
Câu 72: Este X có cơng thức phân tử C 8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
có hai muối. Số cơng thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 73: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C 5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn rồi cơ cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm
hai muối D và E (M D < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ
khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24 gam.
B. 5,36 gam.
C. 6,14 gam.
D. 8,04 gam.
Câu 74: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn).
X2 + X3 → X1 + X5 + H2O
X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Các chất X2, X5, X6 lần lượt là:
A. NaOH, NaClO, H2SO4.
B. NaHCO3, NaClO, KHSO4.
C. KOH, KClO3, H2SO4.
D. NaOH, NaClO, KHSO4.
Câu 75: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe 2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu
và khơng có khí thốt ra. Giá trị của V là
A. 6,72.

B. 9,52.
C. 4,48.
D. 3,92.
Câu 76: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68%
theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 2,305 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra
xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 115,7875 gam muối clorua và 7,28 lít (đkc) khí Z gồm NO, H 2. Z
có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z
trong khơng khí đến khối lượng không đổi được 51,1 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng Mg trong X

A. 9,6%
B. 12,00%
C. 24%.
D. 4,80%.
Câu 77: Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hịa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3
3. Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol KHCO3.
4. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
5. Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm ln thu được hai muối là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 78: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
4



Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn cịn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
D. H2SO4 đặc chỉ có vai trị làm chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 79: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no có một liên kết C=C, M Y <
MZ và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản
ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần tram khối lượng của Y
có trong E gần nhất với:
A. 23,2%.
B. 23,5%.
C. 23%.
D. 23,3%.
Câu 80: Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M và
H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH
0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến
khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,30.
B. 16,15.
C. 13,70.
D. 23,15.
--------------HẾT---------------

5



ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT TRƯỜNG TRẦN PHÚ – VĨNH PHÚC
41. D

42. A

43. B

44. D

45. D

46. B

47. B

48. C

49. A

50. C

51. A

52. C

53. B

54. A


55. D

56. C

57. A

58. C

59. B

60. D

61. C

62. A

63. B

64. D

65. B

66. C

67. B

68. C

69. A


70. D

71. D

72. C

73. D

74. D

75. A

76. C

77. B

78. B

79. A

80. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Chọn D.
D. Na 2 CO3 + Ba(HCO3 ) 2 → BaCO3 + 2NaHCO3
A. KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
B. Không phản ứng.
C. NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O
Câu 42: Chọn A.
Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột -> X

là CO2.
Câu 43: Chọn B.
n C6 H12 O6 = 0,3
C6 H12 O6 → 2C2 H 5 OH + 2CO 2
0,3...................0, 6
→ m C2 H5OH thu được = 0,6.46.75% = 20,7 gam.
Câu 44: Chọn D.
Câu 45: Chọn D.
Câu 46: Chọn B.
n NaOH = 3n C3H5 (OH)3 = 0,3
→ m = m C3H5 (OH)3 + m muối – mNaOH = 89 gam.
Câu 47: Chọn B.
Câu 48: Chọn C.
Câu 49: Chọn A.
Câu 50: Chọn C.
Câu 51: Chọn A.
Fe + Cu(NO3)2 -> Cu + Fe(NO3)2
0,04…………….0,04
→ m Cu = 2,56 gam.
Câu 52: Chọn C.
Câu 53: Chọn B.
C12H22O11 là chất không điện ly nên dung dịch C12H22O11 khơng có hạt mang điện chuyển động tự do ->
Không dẫn điện.
Câu 54: Chọn A.
6


Câu 55: Chọn D.
A. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 -> CaCO3 + BaCO3 + H2O
B. H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + H2O

C. FeCl3 + Ba(OH)2 -> Fe(OH)3 + BaCl2
D. AlCl3 + Ba(OH)2 dư -> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O
Câu 56: Chọn C.
Câu 57: Chọn A.
Câu 58: Chọn C.
Câu 59: Chọn B.
Câu 60: Chọn D.
Câu 61: Chọn C.
Vai trò của NaNO3 trong phản ứng là chất oxi hóa:
3Cu + 8H + + 2NO3− − > 3Cu 2+ + 2NO + 4H 2O
Câu 62: Chọn A.
2NaHCO3 -> Na2CO3 + CO2 + H2O
0,2……………0,1
→ m Na 2CO3 = 10, 6gam
Câu 63: Chọn B.
Câu 64: Chọn D.
n Ag = 4n HCHO + 2n CH3CHO = 0,8
→ m Ag = 86, 4gam
Câu 65: Chọn B.
Tơ nitron là (-CH2-CHCN-)n
Mỗi mắt xích nặng 53 đvC -> Số mắt xích = 80560/53 = 1520.
Câu 66: Chọn C.
n Este = 0, 05 và n NaOH = 2n Na 2CO3 = 0, 06
→ X là este của ancol (x mol) và Y là este của phenol (y mol)
→ x + y = 0,05 và x + 2y = 0,06
→ x = 0,04 và y = 0,01
Bảo toàn C → n C = n CO2 + n Na 2CO3 = 0,15
→ Số C = 3
→ X là HCOOCH3, Y có n nguyên tử C
→ n C = 0, 04.2 + 0, 01n = 0,15

→n=7
→ Y là HCOOC6H5
Muối gồm HCOONa (0,05) và C6H5Na (0,01)
→ m rắn = 4,56
Câu 67: Chọn B.
(a) Sai, mùi dứa.
7


(b) Sai, dùng glucozo tráng ruột phích.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, các chất dẻo đều có thể hàn bằng nhiệt.
Câu 68: Chọn C.
n HNO3 = n C2 H5 NH 2 = 0,16
→ m muối = m C2 H5 NH 2 + m HNO3 = 17, 28
Câu 69: Chọn A.
(3)-> X1 là (COONa)2
(1)-> X2 là CH3-CH2-OH
-> X là CH3-CH2-OOC-COO-CH2-CH3
(2) -> X3 là CH3-CH2-O-CH-CH3
(4) -> X4 là CH2=CH2
-> X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 70: Chọn D.
(a) Đúng
(b) Sai, các este thường khó tan.
(c) Đúng
(d) Sai, đipeptit khơng tạo màu tím.
(e) Đúng
(f) Sai, nhất thiết phải có C, có thể khơng có H (như CCl4)

Câu 71: Chọn D.
n X = n HCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,03
→ M X = 117
X là α − amino axit -> Chọn CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
Câu 72: Chọn C.
X + NaOH -> 2 muối nên X là este của ohenol. X có 4 đồng phân:
HCOO-C6H4-CH4 (o, m, p)
CH3COOC6H5
Câu 73: Chọn D.
(C2H5NH3)2CO3 + NaOH -> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH -> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol)
E là muối (COONa)2 (0,06 mol)
→ m E = 8, 04 gam.
Câu 74: Chọn D.
X2 là sản phẩm điện phân có màng ngăn nên X2 là kiềm, từ phản ứng X2 + X4 -> X2 là NaOH
X3 là Cl2; X5 là NaClO.
X4 là Ba(HCO3)2, X6 là KHSO4.
8


Câu 75: Chọn A.
Đặt a, b, c là số mol Fe, O, NO
m X = 56a + 16b = 32
n HNO3 = 1, 7 = 2b + 4c
Bảo toàn electron: 2a + 0,2.2 = 2b + 3c
→ a = 0,5; b = 0, 25;c = 0,3
→ V = 6, 72 lít.
Câu 76: Chọn C.
Z gồm NO (0,4) và H2 (0,9)

Ban đầu đặt mX = m -> nO = 29,68%m/16
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
n H2O = 29, 68%m /16 − 0, 4
Bảo toàn khối lượng:
m + 9, 22.36,5 = 463,15 + 1,3.2.69 /13 + 18(29, 68%m /16 − 0, 4)
→ m = 200
Vậy nO = 3,71 và n H2O = 3,31
Bảo toàn H → n NH +4 = 0, 2
Bảo toàn N → n Fe( NO3 )2 = 0,3
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
→ n O = b + 4c + 0,3.6 = 3, 71
m X = 24a + 40b + 232c + 180.0,3 = 200
m T = 40(a + b) + 160(3c + 0,3) / 2 = 204, 4
→ a = 2; b = 0, 71;c = 0,3
→ %MgO = 14, 2% và %Mg = 24%.
Câu 77: Chọn B.
(1) Cu + Fe 2 O3 + 6HCl → CuCl 2 + 2FeCl 2 + 3H 2O
(2) Fe(NO3)2 + AgNO3 -> Fe(NO3)3 + Ag
(3) Cu + Fe2(SO4)3 -> CuSO4 + 2FeSO4
(4) KHSO4 + KHCO3 -> K2SO4 + CO2 + H2O
(5) Ba + 2NaHSO4 -> BaSO4 + Na2SO4 + H2
(6) n NO = n H+ / 4 = 0, 75a
Do 2n Fe < 3n NO < 3n Fe nên thu được Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
Câu 78: Chọn B.
A. Sai, sản phẩm este không tan nên có phân tách.
B. Đúng, phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư.
C. Sai, H2SO4 có vai trị xúc tác và giữ H2O làm cân bằng dịch sang chiều tạo este.
9



D. Sai, thêm NaCl bão hòa để sản phẩm tách ra hoàn toàn.
Câu 79: Chọn A.
n E = n NaOH = 0,3 → n O(E) = 0, 6
Đặt a, b là số mol CO2, H2O
→ ∆m = 44a + 18b − 100a = −34,5
m E = 12a + 2b + 0, 6.16 = 21, 62
→ a = 0,87 và b = 0,79
→ Số C = n CO2 / n E = 2,9 → X là HCOOCH3
n Y + n Z = n CO2 − n H2O = 0, 08 (1)
→ n X = n E − 0, 08 = 0, 22
Vậy nếu đốt Y và X thu được:
n CO2 = 0,87 − 0, 22.2 = 0, 43
→ Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375
Y, Z có đồng phân hình học nên Y là:
CH3-CH=CH-COOCH3
Do sản phẩm xà phịng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là:
CH3-CH=CH-COOC2H5
Vậy muối có M lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa (0,08 mol)
→ m muối = 0,08.108 = 8,64
n CO2 = 0, 22.2 + 5n Y + 6n Z = 0,87
Kết hợp (1) -> nY = 0,05 và nZ = 0,03
→ %Y = 23,13%
Câu 80: Chọn A.
Đặt a, b là số mol Mg và Al
→ 24a + 27b = 7, 65
2+
3+

2−
Dung dịch X chứa: Mg , Al , Cl (0,52),SO 4 (0,14) và H + dư.

n NaOH = 0,85 > 0,52 + 2.0,14 → Al(OH)3 đã bị hòa tan trở lại một phần.

Bảo tồn điện tích → n AlO−2 = 0,85 − (0,52 + 2.0,14) = 0, 05
m kết tủa = 58a + 78(b – 0,05) = 16,5
Giải hệ -> a = 0,15 và b = 0,15
Đặt x là thể tích dung dịch hỗn hợp 2 kiềm
→ n OH− = x và n Ba 2+ = 0,1x
Để lượng hidroxit đạt max thì:
n OH − = 3n Al + 2n Mg + n H + dư
→ x = 0,15.3 + 0,15.2 + 0, 05 = 0,8

10


Lúc đó n Ba 2+ = 0, 08 nhưng n SO24− = 0,14 → BaSO 4 chưa max. Vì BaSO4 có M lớn hơn Al(OH)3 nên ta ưu
tiên tạo BaSO4 nhiều nhất thì kết tủa sẽ nhiều nhất.
→ 0,1x = 0,14 → x = 1, 4
Lúc này kết tủa chỉ còn BaSO4 (0,14) và Mg(OH)2 (0,15)
Nung thu 38,62 gam BaSO4 và MgO.

11



×