Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

De cuong on tap ki II mon van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.25 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b>Đề cơng ôn tập Ngữ văn 8 học kì II</b>
Năm học: 2011-2012


<b>I.Văn học: </b>


1. <b>Thơ : Ôn tập các tác phẩm:</b>
<b>-</b> Nhớ rừng (Thế Lữ)
<b>-</b> Quê hơng (Tế Hanh)
<b>-</b> Khi con tu hú (Tố Hữu)


<b>-</b> Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí minh)
<b>-</b> Ngắm trăng (Hồ Chí Minh)
<b>-</b> Đi ờng (Hồ Chí Minh)
<b>* Yêu cầu:</b>


<b>-</b> Học thuộc lòng thơ


<b>-</b> Nm vững tác giả, hoàn cảnh ra đời.
<b>-</b> Giá trị nội dung , ngh thut.


<b>-</b> Phân tích cặp câu thơ:


+ Cánh buồm giơng to nh mảnh hồn làng
Rớn thân trắng bao la thâu góp gió
( Quê hơng, Tế Hanh)
+ “ChiÕc thuyÒn im bÕn mái trë vÒ n»m
Nghe chÊt mi thÊm dÇn trong thí vá”
( Quê hơng, Tế Hanh)
+ Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt


Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua
( Nhớ rừng, Thế Lữ)


<b>-</b> Phân tích bøc tranh mïa hÌ trong t©m tëng ngêi tï trong bài Khi con tu hú (Tố
Hữu).


<b>-</b> Phân tích làm nổi bật giá trị biểu cảm, phép tu từ điệp ngữ khổ thơ thứ ba trong bài
Nhớ rừng (Thế Lữ).


2. <b>Vn xi: Ơn các văn bản: </b>
- “Chiếu dời đơ” (Lí Cơng Uẩn),
- “Hịch tớng sĩ” (Trần Quốc Tuấn),
- “Nớc Đại Việt ta” (Nguyễn Trãi),


- “Bµn ln vỊ phÐp häc” (Ngun Thiếp).
<b>* Yêu cầu: </b>


<b>-</b> Nắm vững tác giả, hoàn cảnh ra dời.


<b>-</b> Nắm vững giá trị nội dung, nghệ thuật, phơng pháp lập luận.
<b>II.Tiếng Việt: </b>


<b>-</b> <b>Ôn tập các loại c©u:</b>


+ Kiểu câu: Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật, câu phủ định.
+ Hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu.


<b>-</b> <b>Các dạng bài tập:</b>


+ Đặt câu với các kiểu câu kh¸c nhau.



+ Nhận diện các hành động nói và thực hiện theo cách gián tiếp hay trực tiếp.
+ Xác định vai xã hội trong giao tiếp.


+ T¸c dơng cđa viƯc lùa chän trËt tù tõ trong c©u.


<b>III.Tập làm văn: Ơn tập cách làm bài văn nghị luận (giải thích, chứng minh) một vấn đề</b>
xã hội và văn học có sử dụng các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả hợp lí.


<b>Đề 1: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh.</b>


<b>Đề 2: Hiện nay một số bạn em đang đua đòi theo những lối sống ăn mặc không lành mạnh,</b>
không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn hóa và hồn cảnh gia đình. Em
hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng
đắn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đề 4: Một tác phẩm văn học để lại trong em nhiều ấn tượng sâu sắc.


Đề 5:Cảm nhậnc ủa em về tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan của Bác Hồ qua hai
bài thơ Ngắm trăng và Đi đường.


Đề 6: Giải thích ý kiến sau: Tình u thương chân thành có sức cảm hố vơ cùng lớn lao.
Đề 7: Chứng minh rằng qua sáu câu thơ mở đầu bài Khi con tu hú, nhà thơ Tố Hữu đã
dựng lên một bức tranh thiên nhiên hết sức sống động, trànngập âm thanh, rực rỡ sắc màu.
Đề 8: Chỉ rõ nghệ thuật đặc sắc của nhà thơ Thế Lữ trong bài thơ Nhớ rừng.


<b>ĐỀ CƯƠNG NGỮ VĂN 9</b>
HỌC KÌ II


<b>I.TIẾNG VIỆT:</b>



1.Khởi ngữ là gì? Trước khởi ngữ có thể thêm những từ nào? Cho ví dụ.


2.Có những thành phần biệt lập nào? Tại sao lại gọi là thành phần biệt lập? Phân biệt
các thành phần biệt lập đó.


3.Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn?


4.Phân biệt nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý? Cho ví dụ để minh họa.
5.Nêu các điều kiện để sử dụng hàm ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7.Nắm khái niệm các từ loại, vận dụng để nhận biết


8. Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu, nêu dấu hiệu nhận biết từng
thành phần


9. Thế nào là câu đơn, câu phức, câu ghép
<b>II.VĂN BẢN.</b>


1. Hệ thống lại các tác phẩm thơ đã học theo mẫu sau.
Stt Tác


phẩm Tác giả Năm s.t Thể thơ Nội dung chính Nghệ thuật.
<b> 2.Trình bày những hỉêu biết của em về các tác giả và tác phẩm :</b>


- .Con cò


- Mùa xuân nho nhỏ
- Viếng lăng Bác
- Sang thu



- Nói với con
- .Mây và sóng


<i><b>Lưu ý: các bài thơ đều phải học thuộc lòng.</b></i>
2.Hệ thống lại các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.


Stt Taùc


phẩm Tác giả Năm s.t Thể loại Nội dung chính Nghệ thuật.
3.Tóm tắt nội dung chính của 5 tác phẩm truyện trên.


4. Nêu được tình huống truyện


4.Những nét chính của các nhân vật chính trong đoạn trích trên.
<b>III.TẬP LÀM VĂN.</b>


1.Nắm lí thuyết về cách làm bài nghị luận về tác phẩm văn học.
2.Phân tích các bài thơ trên.


3.Phân tích nhân vật bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.
4. Tình cảm cha con thiêng liêng sâu nặng trong tác phẩm Chiếc lược ngà.


5. Giải thích nhan đề truyện ngắn Bến quê.


6. Phân tích truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu.


7. Phân tích vẻ đẹp của ba cơ gái thanh niên xung phong trong truyện ngắn Những ngôi sao
xa xôi của Lê Minh Khuê



8. Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Phương Định trong truyện Những ngôi sao xa xôi . Qua
đó em có suy nghĩ gì về thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
9. Viết mộtbài văn nghị luận ngắn bàn về lòng vị tha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

11. Học sinh với trò chơi điện tử.


12. Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác
13. Bức tranh thu trong bài thơ Sang thu.


14. Vẻ đẹp mộng mơ và ý nghĩa nhân văn sâu sắc trong bài thơ Mây và sóng.


15. Khát vọng hoà nhập và dâng hiến cho đời của Thanh Hải được thể hiện qua bài thơ
Mùa xuân nho nhỏ.


16. Phân tích bài thơ Nói với con.


<b>HƯỚNG DẪN SOẠN.</b>
<b>I.TIẾNG VIỆT.</b>


1.Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài được nói đến trong câu.
Có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với.


Ví dụ: Bài tập, tôi cũng làm rồi.
2.Các thành phần biệt lập.


a. Thành phần tình thái: thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc trong câu như
các từ: . . . .. . .. . . .. . . .. . . . .. .


b.Thành phần gọi – đáp: tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
c.Thành phần phụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

=> là thành phần biệt lập vì:khơng tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc trong câu.
3.liên kết câu và liên kết đoạn văn.


a.Liên kết nội dung:gồm liên kết chủ đề và liên kết lơ-gíc.
b.liên kết hình thức:sử dụng các phép liên kết.


-phép lặp từ ngữ:


-Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng:
-Phép nối: dùng quan hệ từ để nối.


-phép thế: thường dùng đại từ để thay thế.
Đoạn


vaên: . . . .. . . .. . . .. . .
. . .


4.Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:


a.nghĩa tường minh:là nghĩa được diễn đạt . . . .bằng những từ ngữ trong câu.
b.Nghĩa hàm ý: là phần thông báo . . . .bằng từ ngữ trong câu
như có thể . . . . . . .ấy.


5.Điều kiện sử dụng hàm ý:


a.Người nói(viết): . . . .. . . .. . .
b.Người nghe(đọc): . . . .. . . .. . .
6.



II.Văn bản:


1.Thống kê các tác phẩm thơ (Học thuộc lòng)
<b>Giai</b>


<b>Đoạ</b>
<b>n</b>


<b>Tê</b>
<b>n</b>
<b>thơ</b>


<b>Tác</b>
<b>giả</b>


<b>Năm</b>
<b>sáng</b>
<b>tác</b>


<b>Thể</b>
<b>thơ</b>


<b>Tóm tắt nội dung</b> <b>Đặc sắc nghệ</b>
<b>thuật.</b>


G


ia


i đ



oa


ïn


19


45


-1


95


4


Đồ
ng
chí


Chín
h


Hữu 1948
Tự


do


Tình đống chí của những
người lính dựa trên cơ sở cùng
chung cảnh ngộ và lí tưởng


chiến đấu , được thể hiện tựu
nhiên , bình dị mà sâu sắc
trong mọi hồn cảnh , nó góp
phần quan trọng, tạo nên sức
mạnh và vẻ đẹp tình thần của
người lình CM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

19
54
-1
97
5:
s
au
k
ha
ùng
c
hi
ến
c
ho
áng
P
ha
ùp
Đoa
øn
thu
yền


đán
h cá
Huy
Cận 1958
Bảy
chữ


Những bức tranh đẹp, rộng
lớn, tráng lệ về thiên nhiên
,vũ trụ và người lao động trên
biển theo hành trình chuyến
ra khơi đánh cá của đồn
thuyền. Qua đó thể hiện cảm
xúc về thiên nhiên, lao động ,
niềm vui trong cuộc sống ới


Nhiều hình ảnh
đẹp , rộng lớn được
sáng tạo bằng liên
tưởng, và tưởng
tượng , âm hưởng
khoẻ khoắn, lạc
quan.
Con
cị
Chế
Lan
Viên


1962 Tự<sub>do</sub>



Từ hình tượng con cị trong
những lời hát ru, ngợi ca tình
mẹ và ý nghĩa của lời ru đối
với đời sống của mỗi con
người.


Vận dụng sáng tạo
hình ảnh và giọng
điệu lời ru của ca
dao.
Bếp
lửa
Bằng
Việt 1963
Kết
hợp
7
chữ
và 8
chữ


Những kỉ niệm đầy xúc động
về bà và tình bà cháu , Thể
hiện lịng kính u trân trọng
và biết ơn của cháu đối với bà
và cũng là đối với gia đình,
quê hương, đất nước.


Kết hợp giữa biểu


cảm với miêu tả và
bình luận; sáng tạo
hình ảnh bếp lửa
gắn liền với hình
ảnh người bà.


ch
ốn
g
M
ĩ.
Khu
ùc
hát
ru
nhữ
ng
Ngu
yễn
Khoa
Điề
m
1971
Chủ
yếu
là 8
chữ


Thể hiện tình yêu thương
concủa người mẹ dân tộc Tà


– ơi gắn liền với lịng u
nước tinh thần chiến đấu và
khát vọng về tương lai


Khai thác điệu ru
ngọt ngào, trìu mến


19
64
- 1
97
5:
k
ha
ùng
c
hi
ến
Bài
thơ
về
tiểu
đội
xek
hơn
g
kín
h
Phạ
m


Tiến
Duật
1969
Tự
do


Hình ảnh những chiếc xe
khơng kính độc đáo đã khắc
họa nổi bật những người
chiến sĩ lái xe với những tư
thế hiên ngang, tinh thần
dũng cảmvà ý chí chiến đấu
giải phóng miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sa
u
na
êm
1
97
5
n
h
trăn
g
Ngu
yễn
Duy


1978 Năm


chữ


Từ hình ảnh ánh trăng trong
thành phố , gợi lại những năm
tháng đã qua của đời người
lính gắn bó với thiên nhiên ,
đát nước bình dị, nhắc nhở
thái độ sống tình nghĩa , thuỷ
chung


Hình ảnh bình dị mà
giàu ý nghĩa biểu
tượng; giọng điệu
chân thanh, nhỏ nhẹ
mà thấm sâu.



a
xuâ
n
nho
nhỏ
Than
h
Hải


1980 Năm
chữ


Cảm xúc mùa xuân của thiên


nhiên và đất nước, thể hiện
ước nguyện chân thành góp
mùa xuân nhỏ của đời mình
vào cuộc đời chung.


Thể thơ 5 chữ có
nhạc điệu trong
sáng, tha thiết,
nhiều hình ảnh ẩn
dụ đẹp và giản dị,
những so sánh ẩn dụ
sáng tạo.
Viế
ng
lăn
g
Bác
Viễn
Phươ
ng


1976 Tám
chữ


Lịng thành kính và niềm xúc
động sâu scs của nhà thơ đối
với Bác Hồ trong một lần từ
Miền Nam ra viếng lăng Bác.


Giọng điệu trang


trọng và thiết tha;
nhiều hình ảnh ẩn
dụ đẹp và gợi cảm;
ngơn ngữ bình dị co
đúc.
San
g
thu
Hữu
Thỉn
h
Sau
1975

m
chữ


Biến chuyển của thiên nhiên
lúc giao mùa từ hạ sang thu
qua sự cảm nhận tinh tế của
nhà thơ


Hình ảnh thiên
nhiên được gợi tả
bằng nhiều cảm xúc
tinh nhạy , ngơn ngữ
chính xác, gợi cảm
Nói
với
con


Y
Phươ
ng
Sau


1975 Tựdo


Bằng lời trị chuyện với con
bài thơ thể hiện sự gắn bó,
niềm tự hào về quê ương và
đạo lí sống của dân tộc


Cách nói giàu hình
ảnh, vừa cụ thể, gợi
cảm, vừa gợi ý
nghĩa sâu xa.
2.thống kê các tác phẩm truyện ngắn hiện đại Việt Nam.


<b>Đề cương ôn tập học kỳ II môn ngữ văn lớp 9</b>
<b>I.Phần Tiếng Việt:</b>


1.Thế nào là thành phần khởi ngữ ? Cho ví dụ


2.Thành phần biệt lập là gì ? Có mấy thành phần biệt lập, nêu khái niệm? Cho ví dụ
mỗi loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4.Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý, để sử dụng hàm ý cần có những điều kiện
nào ? viết đoạn văn có sử dụng hàm ý và cho biết đó là hàm ý gì


5.Nắm khái niệm các từ loại, vận dụng để nhận biết



6. Kể tên các thành phần chính và thành phần phụ của câu, nêu dấu hiệu nhận biết
từng thành phần


7. Thế nào là câu đơn, câu phức, câu ghép
<b>II. Phần tập làm văn.</b>


Nắm vững văn bản nghị luận và văn bản điều hành
<b>III. Phần văn bản.</b>


1.Bàn về đọc sách


2Tiếng nói của văn nghệ


3.Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới


4.Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngơn của La Phơng Ten
5.Con cị


6. Mùa xuân nho nhỏ
7.Viếng lăng Bác
8.Sang thu


9.Nói với con
10.Mây và sóng
11.Bến q


12.Những ngơi sao xa xơi


13.Rơ Bin Xơn ngồi đảo hoang


14.Bố của Xi Mơng


15.Con chó Bấc
<b>IV.Bài tập ứng dụng:</b>


1.Viết một đoạn văn ngắn (đề tài tự chọn) trong đó có sử dụng ít nhất là hai thành
phần biệt lập trở lên


2. Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong những trường hợp sau
a. Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh


b. Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gởi của văn nghệ là sự
sống.


Sự sống ấy tỏa đều cho mọi vẻ, mọi mặt của tâm hồn. Văn nghệ nói chuyện với tất
cả tâm hồn chúng ta, khơng riêng gì trí tuệ, nhất là trí thức


3.Hãy viết một đoạn văn với đề tài tự chọn (yêu cầu có sử dụng hàm ý)
4.Phân tích thành phần của các câu sau :


a.Em cố gắng học giỏi để bố mẹ và thầy cơ vui lịng
b.Bạn ấy rất thơng minh


c.Ơng xách cái làn trứng, cơ ơm bó hoa to
* Một số đề tập làm văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b. Em hãy nêu những dẫn chứng trong thực tế xã hội và nhà trường để làm rõ một số
điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt nam: Cần cù, thông minh, sáng tạo, kém khả
năng thực hành, thiếu đức tính tỉ mỉ, thiếu tính cộng đồng trong làm ăn.



c. Phân tích bài thơ “con cị” của nhà thơ Chế Lan Viên
d. Mùa xuân nho nhỏ và khát vọng cống hiến


e.Cảm nhận của em về bài thơ “Viếng lăng Bác”
g.Phân tích bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh
h.Tâm sự của người cha qua “nói với con”
i.Mây và sóng- bài ca bất diệc về tình mẫu tử
k.Phân tích nhân vật Nhĩ trong tác phẩm “bến quê”


l.Phân tích nhân vật Phương Định trong tác phẩm “những ngơi sao xa xơi”


<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN LỊCH SỬ 8 - HỌC KÌ II</b>
<b>Năm học 2011- 2012</b>


<b>A. Nội dung</b>


Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918:


- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX.
- Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918.


<b>B. Câu hỏi ôn tập.</b>


1.Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta? ( Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước
ta?).


2. Nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất 1862?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5. Trình bày chiến thắng Cầu Giấy lần 1, lần 2, ý nghĩa.



6.Trình bày nội dung cơ bản của hiệp ước Hác-măng, Pa-tơ-nốt.


7.Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc phản công của phải chủ chiến tại kinh
thành Huế (7/1885).


8. Phong trào Cần Vương. Nguyên nhân, diễn biến, kết quă của các cuộc khởi nghĩa: Ba
Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.


9. Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913).
10. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ 19?


11. Cơ sở, nội dung của những đề nghị cải cách? Kết cục và hạn chế của các đề nghị cải
cách?


12. Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước ở Việt Nam do TDP dựng nên? Nêu nhận xét về tổ
chức bộ máy cai trị đó.


13. Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 TDP đã thi hành những chính sách gì về chính trị, kinh
tế, văn hóa, giáo dục ở Việt Nam.? Mục đích của các chính sách đó?.Tác động của chính
sách khai thác thuộc địa đó đối với kinh tế, xã hội Việt Nam.


14. Nêu điểm mới của xu hướng cứu nước đầu thế kỉ 20.


15. Kể tên các phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất? Trình bày những
nét chính về các phong trào này.


16. Nêu những thay đổi trong các chính sách về kinh tế , xã hội của Pháp ở Việt Nam trong
những năm chiến tranh thế giới thứ nhất? Vì sao có sự thay đổi đó?


17. Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?



18. Tại sao nói từ năm 1858 đến 1884 là q trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước
đến đầu hàng tồn bộ trước qn xâm lược?


<b>Đề cương ơn tập mơn lịch sử 8 - HỌC KÌ II</b>
<b>NĂM HỌC 2011- 2012</b>


<b>Câu 1. Tại sao TDP xâm lược nước ta?</b>
.Thực dân Pháp xâm lược nước ta do:


- Bản chất hiếu chiến tàn bạo của CNTB: vơ vét tài nguyên thiên nhiên, sức lao động.
- Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tơ=> Pháp xâm lược Việt Nam.


<b>Câu 2. Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Nhâm Tuất 1862?</b>


- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đơng Nam Kì ( Gia
Định, Định Tường, Biên Hịa) và đảo Cơn lơn.


- Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người
Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng
ngừng kháng chiến.


<b>Câu 3. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào? </b>
<i>* Nguyên nhân:</i>


- Lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biển .
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy.



=> Hơn 200 quân Pháp do Gác-ni-ê chỉ huy từ Sài Gòn kéo ra Bắc.
<i>* Diễn biến:</i>


- Sáng ngày 20-11-1873 quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội.


- 7000 quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương cố gắng cản địch nhưng
thất bại. Buổi trưa thành mất. Nguyễn tri Phương bị thương sau đó ơng bị giặc bắt.
<i>* Kết quả:- Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội</i>


- Tỏa quân đi chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định.
<b>Câu 4.Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào</b>


<i>* Bối cảnh:</i>


-Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong dân chúng cả
nước.


- Nền kinh tế đát nước ngày càng kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi lên khắp nơi.
- Các đề nghị cải cách Duy tân bị khước từ, tình hình rối loạn cực độ.


- Tư bản Pháp cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì nên chúng quyết tâm xâm lược.
<i>*Diễn biến:</i>


- Lấy cớ triều đình Huế vi phạm h/ư 1874 ngày 3/4/1882 quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã
đổ bộ lên Hà Nội.


- 25/4/1882 Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hồng Diệu địi nộp khí giới và giao
thành không điều kện.


Không đợi trả lời quân Pháp nổ súng tấn công .



- Quân ta anh dũng chống trả nhưng chỉ cầm cự được một buổi sáng.Đến trưa thành mất.
Hồng Diệu tự vẫn.


- Triều đình Huế cầu cứu quân Thanh và cử người thương thuyết với Pháp đồng thời ra
lệnh cho quân ta rút lên mạn ngược


<i>* Kết quả:Quân Pháp thắng, nhanh chóng tỏa đi chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh </i>
khác thuộc đồng bằng Bắc Kì.


<b>Câu 5. Trình bày Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 1?</b>
<i>*Diễn biến</i>


- 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm
phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan thực
daanvaf binh lính bị giết tại trận.


<i>* Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi </i>
hăng hái quyết tâm đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân
ta . Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và
lính Pháp bị giết tronhg đó có Ri-vi-e.


<i>*Ý nghĩa :Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân </i>
dân ta. Nhân dân phấn khởi , quyết tâm tiêu diệt giặc.


<b>Câu 7 Trình bày Nội dung cơ bản của h/ư Hác-măng 1883</b>


- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh


Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp.


- Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì .


- Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên
khâm sứ của Pháp ở Huế.


- Cơng sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xun kiểm sốt những cơng việc của quan lại
triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ.


- Mọi việc giao thiệp với nước ngoài ( kể cả với Trung Quốc ) đều do Pháp nắm.
- Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì.


<b>Câu 8 Trình bày H/ư Pa-tơ-nốt:</b>


Có nội dung cơ bản giống H/ư Hác-măng, chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực trung
kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lịng vua quan phong kiến bù nhìn.


<i>* Ý nghĩa :Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tơ cách là một </i>
quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng
Tháng Tám năm 1945.


<b>Câu 9. Trình bày cuộc phản cơng của phái chủ chiến tại kinh thành Huế</b>
* Nguyên nhân:


- Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện.
- Thực dân Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phái chủ chiến.


<i>* Diễn biến:</i>



- Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn cơng qn Pháp ở tịa Khâm sứ
và đồn Mang Cá.


- Quân Páp nhất thời rối loạn.


- Sau khi củng cố tinh thần chúng đã mở cuộc phản cơng chiếm Hồng thành .


- Trên đường đi chúng xả súng tàn sát, cướp bóc hết sức dã man. Hàng trăm người dân vô
tội đã bị thất bại.


<i>* Kết quả:- Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại. </i>
<i>* Ý nghĩa: Phản ánh ý chí giữ nước của phái chủ chiến.</i>
<b>Câu 10. Phong trào Cần Vương:</b>


- 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương
- Nội dung: Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
- Diễn biến của phong trào Cần Vương chia làm hai giai đoạn ;


+ 1885-1888


+ 1888-1896- Ở giai đoạn 1885-1888 phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất là
các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.


<b> *: Khởi nghĩa Ba Đình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>* Người lãnh đạo: Phạm Bành, Đinh Công Tráng.</i>


* Thành phần nghĩa quân bao gồm cả người Kinh, người Mường và người Thái tham gia.
<i>*Diễn biến:</i>



- Cuộc chiến đấu bắt đầu quyết liệt từ tháng 12/1886 đến 1/1887.


- Khi giặc Pháp mở cuộc tấn công quy mô vào căn cứ , nghĩa quân đã anh dũng cầm cự
trong suốt 34 ngày đêm đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của giặc .


- Cuối cùng để kết thúc cuộc vây hãm quân giặc liều chết xông vào chúng phun dầu, thiêu
trụi các lũy tre , triệt hạ và xóa tên ba làng trên bản đồ hành chính.


<i>*Kết quả:</i>


Nghĩa quân phải mở đường máu rút lên Mã Cao thuộc Miền Tây Thanh Hóa, tiếp tục chiến
đấu thêm một thời gian rồi tan rã.


<b> * Khởi nghĩa Bãi Sậy:</b>


<i>*Người lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật .</i>
<i>* Căn cứ: Bãi Sậy ( Hưng Yên)</i>


* Địa bàn: Dựa vào vùng lau sậy um tùm và đầm lầy thuộc các huyện Van Lâm, Văn
Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ nghĩa quân đã xây dựng căn cứ kháng chiến và triệt để áp
dụng chiến thuật du kích đánh địch.


<i>* Diễn biến :</i>


-Trong những năm 1885-1889 TDP phối hợp với lực lượng tay sai do Hoàng Cao Khải
cầm đầu mở cuộc tấn công quy mô vào căn cứ nhằm tiêu diệt nghĩa quân.


-Sau những trận chống càn liên tiếp, lực lượng nghĩa quân bị suy giảm và rơi vào tình thế
bị bao vây, cô lập.



- Cuối năm 1889, Nguyễn Thiện thuật sang Trung Quốc, phomg trào tieps tục một thời
gian rồi tn rã.


* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa bị thất bại.
* : Khởi nghĩa Hương Khê


<i>* Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.</i>


<i>*Căn cứ: Ngàn Trươi ( xã Vụ Quang, Huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh).</i>


* Hoạt động trên địa bàn rộng gồm 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
<i>* Diễn biến: Hai giai đoạn</i>


<b>+ Từ năm 1885-1888 nghĩa quân lo tổ chức, huấn luyện, xây dựng cơng sự, rèn đúc vũ </b>
khí và tích trữ lương thảo. Lực lượng nghĩa quân được chia thành 15 quân thứ . Mỗi quân
thứ có từ 100 đến 500 người. Họ đã tự chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp.
<b>+ Từ năm 1888 đến 1895 là thời kì chiến đấu của nghĩa quân . Dựa vào vùng rừng núi </b>
hiểm trở có sự chỉ huy thống nhất và phối hợp tương đối chặt chẽ, nghĩa quân đã đẩy lui
nhiều cuộc


Hánh quân và càn quét của giặc.


Để đối phó TDP tập trung binh lực và xây dựng 1 hệ thống đồn, bốt dày đặc nhằm bao
vây , cô lập nghĩa quân. Đồng thời chúng mở nhiều cuộc tấ công quy mô vào Ngàn Trươi.
Nghĩa quân phải chiến đấu trong điều kiện ngày càng gian khổ hơn, lực lượng suy yếu
dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>* Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thất bại.</i>
<b>Câu 11 Khởi nghĩa Yên Thế</b>



<i>* Nguyên nhân.</i>


Khi TDP mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kì, Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của
chúng. Để bảo vệ cuộc sống của mình nơng dân n Thế đã đứng lên đấu tranh .


<i>* Kết quả: Cuộc khởi nghĩa bị thất bại.</i>


<i>* Nguyên nhân thất bại:- Lực lượng giữa ta và địch quá chênh lệch</i>


- Phong trào mang tính tự phát, chưa có sự liên kết với các phong trào Cần Vương.
*Ý NGHĨA Chứng tỏ khả năng lớn lao của nông dân trong lịch sử đấu tranh của dân tộc.
<b>Câu 12 Tình hình VN nửa cuối thế kỉ 19.(Các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời trong </b>
<i><b>bối cảnh nào?)</b></i>


- Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
- Xã hội Việt Nam khủng hoảng nghiêm trọng.


- Bộ máy chính quyền từ TW đến địa phương mục ruỗng.


- Nông nghiệp, thủ cơng nghiệp và thương nghiệp đình trệ; tài chính cạn kiệt, đời sống
nhân dân vơ cùng khó khăn.


- Mâu thuẫn dân tộc ngày thêm gay gắt.


- Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ dữ dội


=> Trong bối cảnh đó các trào lưu cải cách Duy Tân ra đời.


<b> Câu 13 Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ 19</b>
<i><b>.* Cơ sở :-Đất nước ngày một nguy khốn</b></i>



- Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh
<i>* Nội dung :</i>


-Yêu cầu đổi mới công việc nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa của nhà nước phong kiến.
<i>* Các đề nghị cải cách:</i>


- Năm 1868 Trần Đình Túc và Nguyễ Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định)
- Năm 1872, Viện Thương bạc xin mở 3 cửa biển ở Miền Bắc và Miền Trung để thông
thương với bên ngoài.


- Từ 1863-1871 Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình 30 bản điều trần đề cập
đến một loạt vấn đề như chấn chỉnh bộ máy quan lại , phát triển công thương nghiệp và tài
chính...


- Năm 1877 và 1882 Nguyễn Lộ Trạch dâng dâng hai bản "thời vụ sách " lên vua Tự Đức
đề nghị chấn hưng hưng trí, khai thơng dân trí...


<b>Câu 14 * Kết cục, hạn chế, ý nghĩa của những đề nghị cải cách.</b>
- Các đề nghị cải cách không thực hiện được


* Nguyên nhân ( hạn chế)


- các đề nghị cải cách mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong
, chưa giải quyết được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam lúc đó.


- Triều đình bất lực , bảo thủ từ chối thực hiện các đề nghị, cải cách.
* Ý nghĩa


- Gây được tiếng vang lớn, tấn công vào những tư tưởng bảo thủ



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 15: Thực dân Pháp đã thực hiện Chính sách về kinh tế như thế nào trong cuộc </b>
<i><b>khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914)</b></i>


<i>*Nông nghiệp:</i>


- TDP đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đát
- Bóc lột nơng dân theo kiểu phát canh thu tô.
<i>* Công nghiệp:</i>


- Tập trung vào khai thác than và kim loại


- Xây dựng một số cơ sở công nghiệp như xi măng, gạch, ngói, điện, nước...
<i>* Giao thơng vận tải:</i>


- Xây dựng hệ thống giao thơng vận tải để tăng cường bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào
đấu tranh của nhân dân.


<i>*Thương nghiệp</i>


- Nắm giữ độc quyền về thị trường.


- Tăng thêm các loại thuế và đánh thuế nặng.
<b>+=>Mục đích:</b>


Vơ vét, bóc lột sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để làm giàu cho tư bản Pháp.
<b>Câu 16: Chính sách về văn hóa, giáo dục.</b>


- Giai đoạn đầu Pháp duy trì neèn giáo dục của thời phong kiến.
- Về sau Pháp mở trường học mới cùng một số cơ sở văn hóa, y tế.


- Hệ thống giáo dục phổ thông gồm ba bậc: Ấu học,Tiểu học, trung học.
<b>=> Mục đích: Đào tạo một lớp người bản xứ phục vụ cho công việc cai trị.</b>
<b>Câu 17: Những chuyển biến của xã hội Việt Nam .</b>


<i>* Các vùng nông thôn.:</i>


-- Số lượng giai cấp địa chủ, phong kiến ngày càng đông thêm.


Một bộ phận câu kết với đế quốc để để áp bức bóc lột nhân dân. Một số địa chủ vừa và nhỏ
cịn có tinh thần u nước.


- Cuộc sống của nông dân cơ cực trăm bề: bị tước đoạt ruộng đất, chịu nhiều thứ thuế, bị
phá sản...


Nơng dân căm ghét chế độ bóc lột của TDP , ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng tham gia các
phong trào đấu tranh.


<i><b>* Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới</b></i>


- Cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đô thị Việt Nam ra đời và phát triển ngày càng nhiều: Hà
Nội, Hải Phòng, Sài Gòn- Chợ Lớn, Nam Định, Hịn Gai, Vinh....-Cùng với sự phát triển
của đơ thị một số giai cấp, tầng lớp mới ra đời:


+ Tầng lớp tư sản: Là các nhà thầu khốn, đại lí, chủ xưởng... bị tư bản Pháp chèn ép, bị lệ
thuộc vào kinh tế . Họ chưa tỏ rõ thái độ với các cuộc vận động cách mạng, giải phóng dân
tộc.


+ Tiểu tư sản thành thị: Là các chủ xưởng thủ công nhỏ, những viên chức cấp thấp như
nhà giáo, thư kí, học sinh... có ý thức dân tộc ,Tích cực tham gia vào các cuộc vận động
cứu nước đầu thế kỉ 20.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 18 Xu hướng mới của cuộc vận động giải phóng dân tộc.</b>
<b>* Bối cảnh:</b>


- Các tư tưởng dân chủ tư sản ở Châu Âu được truyền bá vào nước ta.
- Nhiều nhà yêu nước muốn noi theo con đường cứu nước của Nhật Bản.
=.> Cuộc vận động cứu nước theo con đường dân chủ tư sản..


<b>Câu 19 *Kể tên các phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất.</b>
- Phong trào Đông Du (1905-1909)


- Đông Kinh nghĩa thục (1907)


-Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.(1908)
<i><b> * Những nét chính về các phong trào trên</b></i>


<b>1. Phong trào Đơng Du (1905-1907)</b>
<i>* Hoàn cảnh</i>


- Đầu thế kỉ 20 một số nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản để Duy Tân tự cường.
<i>* Diễn biến:</i>


- 1904 thành lập hội Duy tân.


- Mục đích: Lập ra một nước Việt Nam độc lập
- Hoạt động chính của hội là phong trào Đơng Du.


- Phong trào Đông Du được thực hiện từ 1905 đến 9- 1908
<i>* Kết quả </i>



10/1908 phong trào tan rã.


<b>2. Phong trào Đơng kinh nghĩa thục.</b>
<i>* Hồn cảnh thành lập</i>


- đầu thé kỉ 20 ở Bắc Kì có cuộc vận động cải cách văn hóa, xã hội, theo lối tư sản.
-3/1907 Đông Kinh nghĩa thục thành lập tại Hà Nội


<i>* Các hoạt động chính:</i>


- Mở trường học các mơn: Địa lí, lịch sử, khoa học thường thức..
- Tổ chức bình văn.


- Truyền bá tri thức mới và nếp sống mới


- Lúc đầu hoạt động chủ yếu ở Hà Nội sau lan rộng ra các tỉnh Bắc Kì , lơi cuốn hàng ngàn
người tham gia


<i>* tác dụng</i>


- Thức tỉnh lòng yêu nước


-Bước đầu tán công vào hệ thống phong kiến.


- Mở đường cho sự phát triển của hệ thống mới tư tưởng tư sản ở Việt Nam.
<b>3. Cuộc Vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)</b>
<i>* Cuộc vận động Duy tân.</i>


- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng
- Hình thức phong phú:



+ mở trường dạy học theo lối mới
+ Vận động lối sống văn minh
+ Đả kích hủ tục phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- 1908 phong trào bùng nổ, từ Quảng Nam sau lan ra khắp Trung Kì.
- Phong trào bị TDP đàn áp.


Câu 21.. Nêu những thay đổi trong các chính sách về kinh tế , xã hội của Pháp ở Việt Nam
trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất? Vì sao có sự thay đổi đó?


<b>Câu 20 Chính sách của TDP ở Đông Dương trong thời chiến.</b>
- Ra sức vơ vét sức người, sức của dốc vào chiến tranh.


-Tăng cường bắt lính.


_ Nơng nghiệp : Trồng các loại cây cơng nghiệp phục vụ chiến tranh
- Mua công trái


=> Đời sống nhân dân cực khổ.


<b>Câu 21 Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?</b>


- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 trong một gia đình trí thức u nước ở xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An.


-Do Người sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào tay thực dân Pháp


- Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào cách mạng nổ ra liên tục song không đi đén thắng
lợi



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×