Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.86 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC</b>
———————
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 -2012</b>
<b>ĐỀ THI MƠN: HỐ HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.</i>
——————————————
<b>Câu 1 </b><i>( 2,0 điểm)</i>. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.
CH<sub>3</sub>COONa NaOH
B C D E
CaO
o
1500 C
Làm lạnh nhanh
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
Y (khÝ)
A (khÝ)
X (r¾n)
<b>Câu 2 (1,5 điểm)</b>.
1. Có 5 dung dịch khơng có nhãn và cũng khơng có màu: NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4 , H2SO4 .
Để nhận ra từng dung dịch, người ta đưa ra các phương án sau:
a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 .
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
2. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vơ cơ cần thiết, hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2- đicloetan.
<b>Câu 3 (1,5 điểm)</b>. Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm
CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0225 M.
Kết thúc các quá trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết
tủa và khối lượng CuO giảm 3,2 gam.
Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100.
<b>Câu 4 </b><i>(1,5 điểm)</i>
Đồ thị hình bên biễu diễn độ tan S trong
nước của chất rắn X.
a/ Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ 00<sub>C</sub>
đến 700<sub>C có những khoảng nhiệt độ nào ta</sub>
thu được dung dịch bão hòa và ổn định của
b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang ở
700<sub>C hạ nhiệt độ xuống cịn 30</sub>0<sub>C. Hỏi có</sub>
bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung
dịch?
<b>Câu 5 (1,0 điểm)</b>. Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hồn tồn 1 lít A trong khí oxi
thu được 1,6 lít khí CO2 và 1,4 lít hơi nước.
Xác định cơng thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích
các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
<b>Câu 6 (1,5 điểm)</b>. Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch
NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung
dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư
thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
<b>Câu 7 (1,0 điểm)</b>. Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn hợp X
vào nước thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp thụ hồn
tồn 16,8 lít CO2(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
—Hết—
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; N = 14; Al = 27;
Ba = 137; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108.
Họ và tên thí sinh:………SBD:………..
<i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!</i>
<i>Thí sinh khơng được dùng bất cứ tài liệu nào kể cả BTH các nguyên tố hóa học.</i>
<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC</b>
<b>———————</b> <b>KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011-2012HƯỚNG DẪN CHẤM: MƠN HĨA HỌC</b>
<b>——————————</b>
<b>Câu 1 ( 2,0 điểm)</b> Viết các phương trình phản ứng theo s sau.
CH<sub>3</sub>COONa NaOH
B C D E
CaO
o
1500 C
Làm lạnh nhanh
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
Y (khÝ)
A (khÝ)
X (r¾n)
<b>Nội dung</b> <b>im</b>
S bin húa:
CH<sub>3</sub>COONa NaOH
C<sub>2</sub>H<sub>2</sub> C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>
CaO
o
1500 C
Làm lạnh nhanh
CH<sub>3</sub>COOC<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
2
CO
4
CH
2 3
Na CO
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH
Các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ trên:
1. CH3COONa + NaOH o
CaO
t
CH4 + Na2CO3
2. 2CH4
o
1500 C
làm lạnh nhanh
C2H2 + 3H2
3. C2H2 + H2
3
o
Pd / PbCO
t C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>
H SO
<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>OH</sub>
5. C2H5OH + O2
men giÊm
<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
6. CH3COOH + C2H5OH
2 4
o
H SO
t
<sub> </sub>
CH3COOC2H5 + H2O
7. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Học sinh không viết sơ đồ vẫn cho đủ số điểm (nếu đúng), học sinh có thể chon sơ đồ
khác (nếu đúng) vẫn cho đủ số điểm.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 2</b>(<i>2,0 điểm</i>). 1) Có 5 dung dịch khơng có nhãn và cũng khơng có màu : NaCl, HCl,
NaOH, Na2SO4 , H2SO4 . Để nhận ra tứng dung dịch người ta đưa ra các phương án sau :
a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3 .
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
2. Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vơ cơ cần
thiết, hãy viết phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, 1,2 - đicloetan.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>1/</b> Vì 5 dung dịch nhận biết gồm : 1 bazơ, 2 axit mạnh, 2 muối tan tốt nên đầu tiên dùng
quỳ tím để phân nhóm.
- Trong đó 2 axit cũng như 2 muối đều có gốc axit là Cl-<sub> và SO</sub>
42- nên ta có thể
dùng tiếp muối AgNO3 hay BaCl2 đều được.
- Dùng quỳ tím :
+ Hóa xanh : NaOH ( nhóm 1 )
+ Hóa đỏ : HCl, H2SO4 ( nhóm 2 )
+ Khơng đổi màu : NaCl, Na2SO4
- Nhóm 1 : kết tủa trắng là HCl, còn lại là H2SO4
- Nhóm 2 : kết tủa trắng là NaCl, cịn lại là Na2SO4
HCl + + AgNO3 HNO3 + 2AgCl
NaCl + AgNO3 NaNO3 + 2AgCl
<b>b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2 : </b>
- Nhóm 1 : kết tủa trắng là H2SO4, cịn lại là HCl
- Nhóm 2 : kết tủa trắng là Na2SO4 , còn lại là NaCl
BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4
BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4
2. CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2
CaO + 3C ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> <sub> CaC</sub><sub>2</sub><sub> + CO </sub>
CaC2 + 2H2O ❑⃗ C2H2 + Ca (OH)2
H C <sub>C H + HCl </sub> <sub>❑</sub>⃗ <sub> CH</sub><sub>2 </sub><sub> = CHCl </sub>
nCH2 = CHCl ⃗<i>t</i>0<i>, p ,</i>xt (- CH2 - CHCl-)n
H C <sub>C H + H</sub><sub>2</sub> <sub> </sub><i>t Pd PbCO</i>0, / 3<sub></sub>
CH2 = C H2
CH2 = C H2 + Cl2 ❑⃗ CH2Cl -CH2Cl
0.5
1.0
<b>Câu 3 (1,5 điểm)</b>. Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm
CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0225 M.
Kết thúc các q trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết
tủa và khối lượng CuO giảm 3,2 gam.
Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1. n(H2O) = 0,06 mol n(H) = 0,12 mol
Từ các phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
với
OH¿<sub>2</sub>
¿
Ca¿
<i>n</i>¿
và <i>n</i><sub>CaCO</sub><sub>3</sub>=0<i>,</i>02 mol <sub></sub><sub> n(CO</sub><sub>2</sub><sub>) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol.</sub>
n(O) tham gia phản ứng bằng <sub>16 gam</sub>3,2 gam
/mol=0,2 mol
Vậy số mol O trong A bằng :
Trường hợp 1: nếu số mol CO2 bằng 0,02 mol
n(O) = 0,02mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol < 0 (loại)
Trường hợp 2: nếu số mol CO2 bằng 0,07mol
n(O) = 0,07mol 2 + 0,06 mol – 0,2 mol = 0 mol
A là hidrocacbon có cơng thức đơn giản C7H12
Vì MA < 100, nên cơng thức phân tử của A chính là C7H12
0,25
0,25
0,5
0,5
<b>Bài 4 (1,5 điểm) </b>
Đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của
chất rắn X như sau:
a/ Hãy cho biết trong khoảng nhiệt độ từ
00<sub>C đến 70</sub>0<sub>C có những khoảng nhiệt độ</sub>
nào ta thu được dung dịch bão hòa và ổn
định của X?
b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa X đang
ở 700<sub>C hạ nhiệt độ xuống cịn 30</sub>0<sub>C. Hỏi có</sub>
bao nhiêu gam X khan tách ra khỏi dung
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>a. Dung dịch bão hòa trong khoảng nhiệt độ từ 0</b>0<sub>C </sub><sub> </sub><sub></sub> <sub> 10</sub>0<sub>C; 30</sub>0<sub>C </sub><sub> </sub><sub></sub><sub> 40</sub>0<sub>C; </sub>
600<sub>C </sub><sub> </sub><sub></sub> <sub> 70</sub>0<sub>C. </sub>
<b>b.Khối lượng X kết tinh:</b>
+ Số gam chất tan và số gam nước có trong 130 g dd ở 700<sub>C:</sub>
Cứ 100 g nước hòa tan 25 g X tạo thành 125 g dd
xg nước hòa tan y g X tạo thành 130 g dd bảo hoà
=> x = 104 g và y = 26 g.
+ Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 300<sub>C : </sub>
mct X = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g)
+ Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700<sub>C xuống 30</sub>0<sub>C = 26 – 15,6 = 10,4 (g)</sub>
0,75
0,75
<b>Câu 5</b><i>(1,0 điểm)</i>. Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hồn tồn 1 lít A trong khí
oxi thu được 1,6 lit khí CO2 và 1,4 lít hơi nước.
Xác định cơng thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể
tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
1/ Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp là CxHy.
PTHH : CxHy.+ ( x +
<i>y</i>
4 ) O2 ⃗<i>t</i>0 xCO2 +
<i>y</i>
2 H2O (1)
Từ (1) : thể tích CO2 = x . thể tích CxHy 1,6 = x.
Do đó A phải chứa 1 chất có số nguyên tử C < 1,6 => A chứa CH4.
Thể tích hơi H2O = <sub>2</sub><i>y</i> . thể tích CxHy 1,4 = <sub>2</sub><i>y</i> => y = 2,8
Trong A có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H < 2,8, chất còn lại chứa 2 ngun
tử H. Đặt cơng thức là CnH2.
Gọi thể tích của riêng CH4 trong 1 lit A là a lit.
Thể tích riêng của CxH2 = 1 – a (lit).
y = [4 .<i>a</i>+2(1<i>− a</i>)]
1 = 2,8 a = 0,4.
n = [1. 0,4+<i>n</i>(1<i>−</i>0,4)]
1 = 1,6 n = 2.
Công thức của CnH2 là C2H2 .
Vậy công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là CH4 và C2H2 .
0,25
0,25
0,5
<b>Câu 6</b><i>(1,5 điểm)</i>. Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 mL dung dịch
NaOH b M thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi dư
thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Phương trình :
(1) S + O2 SO2
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O
Phần I tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh kết tủa, chứng tỏ dung dịch X có
chứa Na2SO3, phần II tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh nhiều kết tủa hơn
chứng tỏ dung dịch X có muối NaHSO3
(4) Na2SO3 + CaCl2 CaSO3 + 2NaCl
(5) Na2SO3 + Ca(OH)2 ❑⃗ CaSO3 + 2NaOH
(6) NaHSO3 + Ca(OH)2 CaSO3 + NaOH + H2O
ns = a/32 (mol) , nNaOH = 0,2 b ( mol)
Theo (2),(3), để SO2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh 2 loại muối thì :
2
NaOH NaOH
SO S
n n
1 2
n n
1 <
0, 2b 6, 4b
a a
32
< 2
Vậy :
a a
b
6, 4 3, 2<sub> </sub><sub></sub><sub> 3,2b < a < 6,4b </sub>
0,25
0.25
0.5
<b>Câu 7</b><i>(1,0 điểm)</i>. Một hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hết 25,65 gam hỗn
hợp X vào nước thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 14 gam NaOH. Hấp
thụ hồn tồn 16,8 lít CO2(đktc) vào dung dịch Y tính khối lượng kết tủa thu được.
<b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
Quy đổi hỗn hợp ban đầu gồm Na, Ca và O2. Đặt số mol tương ứng mỗi chất có
trong hỗn hợp là x,y,z.
Khối lượng hỗn hợp: mhh = 23x+ 40y + 32z = 25,65 (1)
Định luật bảo toàn e: x + 2y = 4z + 0,125x2 (2)
Định luật bảo toàn nguyên tố: nNaOH = x = 0,35 (3)
Giải hệ phương trình ta thu được : x= 0,35 mol, y = 0,3 mol và z= 0,175 mol
Vậy dung dịch Y chứa 0,35 mol NaOH, 0,3 mol Ca(OH)2
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Y có các phản ứng
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (1)
CO2 : 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
CO2 : Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3)
CO2 : CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)
Dựa vào các phản ứng ta tính được khối lượng kết tủa là 20gam.
0,5
0,5
<b>* Chú ý</b>
Học sinh làm theo các cách khác ( nếu đúng vẫn cho đủ số điểm). Nếu chưa ra đến kết quả
thì đúng đến đâu chấm đến đó.