Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỊA VẬT LỶ </b> <b>673</b>
N g u y ề n V ă n P h ơ n . K h o a D ầ u k h í,
T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c M ỏ - Đ ị a c h ấ t , H à N ộ i.
T r ầ n H u y ê n . H ộ i K h o a h ọ c k ỹ t h u ậ t Đ ị a v ặ t lý V iệ t N a m .
Đ o à n V ă n T u y ế n . V i ệ n Đ ị a c h ấ t ,
V i ệ n H à n l â m K h o a h ọ c v à C ô n g n g h ệ V i ệ t N a m .
<b>Giới thiệu</b>
<b>Địa n hiệt học n ghiên cửu trường nhiệt độ của Trái</b>
<b>Đ ât đê tìm hiếu lịch sử hình thành và phát triến của</b>
<b>hành tinh chúng ta trong h ệ Mặt Trời, đ ổng thời</b>
<b>n ghiên cứu các p h ư ơ n g pháp khai thác n guồn năng</b>
<b>lượng tự nhiên này. N gh iên cứu địa nhiệt bắt đầu từ</b>
<b>năm 1593, khi Galileo c h ế tạo chiếc nhiệt k ế đẩu tiên</b>
<b>dựa vào sự giãn nở của không khí trong bóng đèn;</b>
<b>sau đó năm 1600 n ó đ ư ợc cải tiến theo n gu yên lý giãn</b>
<b>n ò của chất lỏng đ ổn g nhất theo nhiệt độ. V iệc đ o vẽ</b>
<b>trường địa nhiệt lần đẩu đư ợc D e G ensanne thực hiện</b>
<b>vào năm 1740 bằng nhiệt k ế tại khu mỏ Belfort ờ</b>
<b>Pháp. Địa nhiệt thực sự trở thành m ột m ôn khoa học</b>
<b>ờ đẩu th ế kỳ </b>2 0<b> khi phát h iện được vai trò của các</b>
<b>đ ốn g vị p h ón g xạ trong lịn g đâ't với chu kỳ bán rã lớn</b>
<b>là n gu ồn cung câ'p nhiệt chủ yếu. Trái Đất là m ột</b>
<b>"động cơ sinh nhiệt khổng lổ", với nhiệt đ ộ trung</b>
<b>nhân trong. Tổng năng lư ợn g d o d ịn g nhiệt thốt ra</b>
<b>trên mặt đâ't là (46 ± 2)TW. N ghiên cứu khai thác sử</b>
<b>d ụ n g năng lượng địa nhiệt là m ột ứng d ụn g của địa</b>
<b>n hiệt học đang được quan tâm trên th ế giới.</b>
<b>Phân bố nhiệt độ và nguồn gốc nhiệt Trái Đất</b>
<b>Phân bố nhiệt Trái Đất</b>
<b>Đ ơn v ị đ o n hiệt đ ộ sử d ụ n g p h ổ biến hiện nay là</b>
<b>đ ộ C elsiu s (ký h iệu °C).</b>
<b>Giá trị n hiệt đ ộ thực của Trái Đất chỉ đ o đ ư ợ c</b>
<b>trên b ể m ặt và trong các lỗ khoan thăm dò, d u n g</b>
<b>nham d o hoạt đ ộn g núi lửa đã khẳng định n hiệt đ ộ</b>
<b>Trái Đ ất tăng theo chiểu sâu. N h iệt đ ộ bên trong Trái</b>
<b>Đâ't d ự báo đ ư ợ c bằng các n gh iên cứ u lý thuyết, thực</b>
<b>n gh iệm , so sánh với s ố liệu đ o nhiệt đ ộ ở gần b ể mặt,</b>
<b>trạng thái áp suất, thành phẩn vật chất và tốc độ</b>
<b>truyền só n g địa chấn. T heo đó, nhiệt đ ộ trung bình ở</b>
<b>b ề m ặt Trái Đất là 1 5 °c và tăng dẩn theo đ ộ sâu vào</b>
<b>lò n g đất; ở khoảng đ ộ sâu 100 200 km đạt đ ến 700 </b>
<b>đ ến b ề m ặt nhân trong là 5.000 - </b>
<b>N hiệt đ ộ Trái Đất có giá trị cao ở nhân trong và</b>
<b>giám dần đến thâp ở b ể mặt và khí quyển, do đ ó d iễn</b>
<b>ra quá trình truyền dẫn nhiệt từ nhân ra ngồi, gây</b>
<b>nên sự thât thốt nhiệt trong lịng đất; đ ó là cơ sở của</b>
<b>giả thiết vểT rái Đất đang nguội dẩn theo thời gian.</b>
Tách giản Nũi lừa sông đai dương
đáy đại dương - V ự c sáu đại dirơ ng
1 1 0 - 2 5 0 ^ ^ ^ ^ ^ ^ tròi
400km: 1 4 0 0 -2 0 0 0 °c V 7 ' ^ __<i>*</i> nóng cháy
Manti dưới Đ ơi hút chim
Nhản ngồi
Nhân tro n g
<i><b>---Hình 1.</b></i> Mơ hình phân bố nhiệt độ Trái Đất
<b>Nguồn gốc nhiệt Trái Đắt</b>
<b>N h iệt trong lòn g đất có n gu ồn gố c nội sin h từ</b>
<b>quá trình hình thành và ngoại sinh từ vũ trụ.</b>
<b>Các quá trình nội sinh cung cấp n hiệt n h ư sự</b>
<b>phân rã của các châ't p h ó n g xạ, ma sát d o thủy triều,</b>
<b>tốc đ ộ quay khác nhau giữ a các q u yển rắn và m ềm</b>
<b>và h iện tư ợng tích thốt ứ ng s't đàn hổi, phân dị</b>
<b>trọng lực, b iến đ ổi pha của vật châ't, các phản ứ n g</b>
<b>hóa học, v .v ...</b>
<b>N g u ồ n nhiệt n goại sinh do các bứ c xạ vũ trụ từ</b>
<b>Mặt Trời và các hành tinh khác và d o các thiên th ể va</b>
<b>đập vào Trái Đâ't.</b>
<b>N g u ồ n n hiệt nội sin h chủ yếu đ ư ợ c sinh ra từ sự</b>
<b>phân rã hạt nhân của các chất p h ón g xạ có chu kỳ</b>
<b>bán rã lớn n h ư urani </b>
<b>(</b>4 0<b>K). Các đ ổ n g v ị này có trong basalt, granit trong</b>
<b>m anti và v ỏ Trái Đất. Phần n h ỏ còn lại là n h iệt</b>
<b>n g u y ên thủ y hay nhiệt tàn d ư tạo ra trong quá trình</b>
<b>hình thành Trái Đất. Các n gu ồn nhiệt khác như n h iệt</b>
<b>thoát ra của các kim loại nặng bị n én d ư ới áp su ất</b>
<b>cao trong nhân Trái Đâ't, hoạt đ ộ n g của trường địa</b>
<b>từ, lực quay Trái Đất, các quá trình hoạt đ ộ n g m agm a,</b>
<b>biến chát, kiến tạo; các phản ứ n g hóa học, q trình</b>
<b>hịa tan, q trình thành đá trâm tích củ n g sin h ra</b>
<b>hoặc tiêu hao n ăng lượng.</b>
<b>674 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>
<b>không đ án g kê mà còn gây tiêu hao năng lượng.</b>
<b>N g u ồ n n hiệt từ chiếu xạ của Mặt Trời làm thay đổi</b>
<b>có chu kỳ n h iệt đ ộ k hơn g khí chỉ ảnh h ư ờng đ ến lớp</b>
<b>gần mặt đâ't.</b>
<b>Phản bố trường địa nhiệt</b>
<b>Phần ch ín h của trường nhiệt Trái Đâ't k hôn g thay</b>
<b>đ ổi theo thời gian, có tính chât d ừ ng hay chuấn</b>
<b>dừng; phần biến đổi theo thời gian gọi là q trình</b>
<b>khơng d ừ n g liên quan đ ến các b iến đ ộng. Hai tham</b>
<b>SỐ đặc trung cho sự biến đổi của trường địa nhiệt là</b>
<b>d ò n g nhiệt và gradient địa nhiệt.</b>
<b>Dòng nhiệt</b>
<b>D òn g nhiệt là tham s ố chỉ năng lư ợn g nhiệt</b>
<b>thoát ra trên m ặt đất ở m ột đơn v ị d iện tích trong</b>
<b>m ột đơn v ị thời gian. Theo hệ đ o quốc t ế (SI), đơn vị</b>
<b>d òn g nhiệt đ ư ợ c tính bằng n ăng lư ợn g nhiệt là oát</b>
<b>(W) thoát ra khỏi d iện tích m ột m ét vu ô n g (YV/m2),</b>
<b>trong đ o v ẽ thực t ế thư ờn g d ù n g mYV/m2.</b>
<b>Từ các s ố liệu đ o trong hơn 20.000 lỗ khoan trên</b>
<b>toàn cầu, Pollack (1993) đã đánh giá được d ịng nhiệt</b>
<b>trung bình có giá trị 65m W /m 2 ở lục địa và</b>
<b>101 m W /m</b>2<b> ở đáy đại d ư ơ n g [H.2]. Dị thường dòng</b>
<b>Gradỉent địa nhiệt</b>
<b>G radient địa nhiệt là tham s ố đ o sự thay đ ổi giá</b>
<b>trị nhiệt đ ộ trên m ột đ ơn v ị dài m ét hay kilom et</b>
<b>(° c /m hay </b>°c/k m ). <b>G radient địa nhiệt có giá trị trung</b>
<b>bình ở </b>
0 4 0 6 0 8 0 120 180 2 40 350
m W /m 2
<i>Hình 2.</i> Phân bố dịng nhiệt bề mặt Trái Đất (theo Pollack, 1993).
<b>Trường địa nhiệt gần mặt đất</b>
<b>D o ảnh h ư ờ n g của bức xạ m ặt trời, các yếu tố khí</b>
<b>hậu và m ơi trường địa chất, v .v ... nên n hiệt đ ộ gần</b>
<b>b ể m ặt Trái Đ ất thay đ ổi th eo chu kỳ n gày đ êm , mùa</b>
<b>và th ế kỷ, giảm dẩn theo chiểu sâu th eo luật hàm</b>
<b>m ù, phụ thuộc vị trí địa lý. Đ ộ sâu, ờ đ ó ảnh h ư ởng</b>
<b>của n gu ồn n hiệt bên ngoài đ ủ nhỏ, đ ư ợ c gọi là chiểu</b>
<b>Cơ chế truyền dẫn nhiệt</b>
<b>Trong Trái Đâ't có ba cơ c h ế truyền n hiệt là dẫn</b>
<b>nhiệt, đ ối lu n n hiệt và bức xạ nhiệt. Phân b ố trường</b>
<b>địa n hiệt phụ thu ộc vào các tham s ố n h iệt cơ bản của</b>
<b>đá trong lòn g đâ't là đ ộ dẫn nhiệt, n hiệt d u n g, nhiệt</b>
<b>d u n g riêng, h ệ s ố lan truyền nhiệt. Các tham s ố đ ó có</b>
<b>m ối quan hệ chặt chẽ với đ iểu kiện địa chất, k iến tạo,</b>
<b>thành phần thạch học, trạng thái và đ iều kiện hình</b>
<b>thành của đá, v .v ...</b>
<b>Năng lượng địa nhiệt</b>
<b>Trạng thái nảng lượng địa nhiệt</b>
<b>N ăn g lư ợn g địa nhiệt sinh ra bởi các h oạt đ ộng</b>
<b>sinh n hiệt tự nhiên và đư ợc lưu g iữ trong lò n g đất,</b>
<b>trong đ ó có các quá trình sinh nhiệt n h ư n g cũ n g có</b>
<b>quá trình tiêu hao nhiệt.</b>
<b>Các đ o n vị quốc t ế (SI) d ù n g trong n ăn g lượng</b>
<b>địa nhiệt gồm : 1). Đ an vị n hiệt lư ợn g là jun (ký hiệu</b>
J; 1 J = 1 kg X m2 X S'2) và 2). Đưn v ị năng lượng nhiệt
<b>là oát (ký h iệu W) chỉ thị n hiệt lư ợn g trong thời gian</b>
<b>1 giây: 1 w = 1 J/s = 1 kg X m 2 X s*3.</b>
<b>N ă n g lư ợn g n hiệt thoát ra qua b ể m ặt Trái Đâ't đo</b>
<b>đư ợ c là 46 ± 2TW (M areschal & Jaupart, 2011). N ăng</b>
<b>n h ư n g giàu chất p h ón g xạ), 32,3TW từ m anti (82%</b>
<b>khối lư ợ n g Trái Đất), 1,7TW từ nhân (16% khối</b>
<b>lư ợn g Trái Đ ất n h ư n g k hơn g có đ ổ n g v ị p h ó n g xạ).</b>
<b>Lượng n hiệt tiêu hao d o quá trình d ẫn n h iệt (quá</b>
<b>trình n gu ội đi) của Trái Đ ất từ khi h ìn h thành đến</b>
<b>nay k hoản g 4,5 tỷ năm , đ ư ợ c đánh giá là 3X10</b>30<b> J,</b>
<b>trong thời gian đ ó lư ợn g n h iệt sin h ra d o quá trình</b>
<b>phân rã hạt nhân p h ó n g xạ là (0,6 - 2,03)*1031 J.</b>
<b>D o vận tốc g ó c quay Trái Đâ't chậm d ần và tác</b>
<b>đ ộ n g chu kỳ của các hành tinh trong h ệ Mặt Trời tói</b>
<b>Trái Đất gây ra h iện tượng ma sát th ủ y triều, dân</b>
<b>đ ến sự phát tán n hiệt chủ y ếu ở v ù n g b iển và đại</b>
<b>d ư ơng, làm tiêu hao 10 - 30% lư ợ n g n h iệt p h ón g xạ</b>
<b>sinh ra trong lò n g đât.</b>
<b>ĐỊA VẬT LỶ </b> <b>675</b>
<b>Các quá trình nội sinh sinh nhiệt và tiêu hao</b>
<b>nhiệt nêu trên tạo ra sự cân bằng năng lượng địa</b>
<b>nhiệt. N goài ra, các vận đ ộ n g địa chât kiến tạo, hoạt</b>
<b>đ ộng m agm a, biến dạng, kết tinh, hóa đá, v .v ... hay</b>
<b>các phàn ứ n g oxy hóa khừ củ n g sinh nhiệt hoặc tiêu</b>
<b>hao nhiệt n h ư n g chỉ có vai trị trong cân bằng nhiệt ở</b>
<b>phạm vi khu vực, k h ôn g làm thay đối cân bằng năng</b>
<b>H àng năm, m ơi m ét v u ô n g m ặt đất tiếp nhận</b>
<b>lượng nhiệt trung bình 6,9 X 109 ] từ bức xạ Mặt Trời.</b>
<b>N guổn n ăng lượng này cù n g với lớp khí q uyển là</b>
<b>yếu tố tạo ra sự cân bằng n hiệt trên b ể mặt Trái Đất</b>
<b>có nhiệt đ ộ trung bình 15 ± 2 °c .</b>
<b>Sừ dụng năng lượng địa nhiệt</b>
<b>Với tổng năng lư ợ n g n hiệt thoát ra b ể m ặt</b>
<b>46 ± 2TW, Trái Đâ't là m ột "động cơ sinh nhiệt khồng</b>
<b>lổ", n guồn tiềm n ăng lớn ch o phát triển năng lượng.</b>
<i><b>S ừ d ụ n g trự c tiếp</b></i>
<b>Từ đầu th ế kỷ 19 bắt đ ẩu xu ất h iện n h ừ n g cơn g</b>
<b>trình khai thác sử d ụ n g trực tiếp n ăn g lư ợ n g địa</b>
<b>nhiệt có q uy m ơ cô n g n gh iệp . N ăm 1827 ờ</b>
<b>L ađerello (Italia) đà d ù n g địa n hiệt trong các lỗ</b>
<b>khoan n ôn g cu n g cấp n h iệt thay ch o các lò đ ốt bằng</b>
<b>củi gỗ, cấp n h iệt sư ở i âm nhà ờ và sản xuât trong</b>
<b>nhà kính, sau đ ó v iệ c d ù n g địa n h iệt xuất h iện ở</b>
<b>Iciaho - M ỹ (1892), ờ Iceland (1928). Từ khi xuât</b>
<b>h iện khủ ng h oản g d ầu lửa (1971), khai thác địa</b>
<b>n hiệt d ư ợ c p h o biên rộng rãi ở M ỹ, c h â u A u, Trung</b>
<b>Q uốc, v .v ... đ ê đ iều hịa k h ơn g khí b ằng côn g n gh ệ</b>
<b>"bam n hiệt đất".</b>
<i><b>P h á t đ iện đ ịa n h iệ t</b></i>
<b>Các d ò n g hơi và khí từ n g u ồ n địa nhiệt có khả</b>
<b>năng làm ch o turbin hoạt đ ộ n g đ ê sản xuất đ iện thay</b>
<b>cho việc đ ố t nhiên liệu hóa thạch trong kỹ thuật</b>
<b>nhiệt điện. C ơn g trình thí n gh iệm phát đ iện địa nhiệt</b>
<b>đ ầu tiên cù n g đ ư ợ c triến khai tại Laderello (Italia)</b>
<b>vào năm 1904. Tiếp theo đ ó xuất hiện ở N e w</b>
<b>Z ealand (1958), M exico (1959), M ỹ (1960), đến nay có</b>
<b>24 nước sản xuất đ iện địa nhiệt, chủ yếu ờ các v ù n g</b>
<b>rìa m àng, núi lửa hoạt đ ộ n g và đới rift.</b>
<b>Theo th ốn g kê của H iệp hội năng lượng q u ốc t ế</b>
<b>IEA, đ ến năm 2009 phát đ iện địa nhiệt trên th ế giới</b>
<b>đạt công su ất lắp đặt 10.700M W e (m ega oát điện)</b>
<b>cho sản lư ợ n g đ iện m ôi năm 67,2TW h (teraoát giờ).</b>
<b>Sư d ụn g trực tiếp địa n hiệt có cơn g suằ't lắp đặt hơn</b>
<b>35.000M W t ch o sản lư ợn g n hiệt m ỗi năm hơn 440PJ</b>
<b>(petajun).</b>
<b>Các hệ địa nhiệt cho khai thác sử dụng năng lượng</b>
<b>Khai thác sử d ụ n g n ăng lư ợ n g địa nhiệt chỉ có thế</b>
<b>thực hiện đ ư ợ c ở n hữ n g nai lịng đất có điểu kiện lưu</b>
<b>trử nguồn nhiệt đư ợc gọi là hệ hay n gu ồn địa nhiệt ở</b>
<b>độ sâu phù hợp với trình đ ộ kỹ thuật và hiệu quả khai</b>
<b>thác hiện nay, thường nhỏ hơn 3km. Entalpi (sổ đo</b>
<b>tổng năng lượng của hệ nhiệt đ ộn g lực học) của</b>
<b>n guồn nhiệt chia theo các ranh giới giừa cao và trung</b>
<b>bình là 150°c, giữa trung bình và thấp - 100°c.</b>
<b>N gồi các v ù n g dị thường cao của trường nhiệt</b>
<b>C ó n hiều n gu ồn địa nhiệt đ ư ợc sừ d ụ n g đ ê khai</b>
<b>thác năng lượng.</b>
<b>- N g u ồ n "thủy địa nhiệt" gồm các yếu tố chính là</b>
<b>n gu ồn nhiệt (khối m agm a xâm nhập n ón g, nguổn</b>
<b>tập trung châ't p h ón g xạ) có nhiệt đ ộ > 500°c, bồn</b>
<b>nhiệt là đá có đ iểu kiện chứa nhiệt, chất lòn g dẫn</b>
<b>nhiệt. Cơ c h ế vận đ ộ n g ờ các n gu ồn thủ y địa nhiệt là</b>
<b>chu trình đ ối lưu chât lỏ n g nguội bị lắng xu ố n g theo</b>
<b>các đ ứ t gãy kiến tạo, bị đ u n n óng hóa hơi dẫn lên và</b>
<b>đư ợc tích tụ ờ bổn nhiệt hay thoát lên m ặt đâ't (tương</b>
<b>tự cơ c h ế bình đ un nước).</b>
<b>- N g u ổ n "đá khô nóng" k hơn g chứa chất lỏng</b>
<b>dẫn n hiệt bên trong n gu ồn nhiệt, phân b ố n ơng, có</b>
<b>đ iều kiện thuận lợi cho khai thác bằng cách n ạp chât</b>
<b>lỏn g (nước) xu ố n g từ m ặt đât.</b>
<b>- N g u ồ n "địa nhiệt hoàn thiện" theo báo cáo</b>
<b>(M assachusetts Institute of T ech nology - MIT), trong</b>
<b>n h ữ n g v ù n g có gradient địa nhiệt cao hơn m ứ c bình</b>
<b>thường > 2,5 - 3 °c/1 0 0 m , ờ độ sâu 3km lu ôn có nhiệt</b>
<b>đ ộ >90 - 1 0 5 °c. N g u ồ n nhiệt này phân b ố rộn g rãi,</b>
<b>k h ôn g hạn c h ế ở các v ù n g dị thường cao của trường</b>
<b>địa nhiệt.</b>
<b>- N g u ồ n "nhiệt đất" có ở tầng trung hòa nhiệt</b>
<b>n gay dưới m ặt đâ't, d o sự tương tác giữa bức xạ nhiệt</b>
<b>Mặt Trời và nhiệt lòn g đất tạo ra, có nhiệt đ ộ ổn</b>
<b>định, cao hơn n hiệt đ ộ khơng khí v ề m ùa đ ô n g và</b>
<b>thấp hơn v ề m ùa hè. Đ ây là m ột "kho lưu g iữ địa</b>
<b>nhiệt" tự nhiên, đ ư ợ c khai thác sử d ụ n g đ ê đ iểu hịa</b>
<b>k hơn g khí bằng côn g n gh ệ bơm nhiệt đât.</b>
<b>Trường địa nhiệt </b><i><b>ờ</b></i><b> Việt Nam</b>
<b>Lãnh thô V iệt N am không nằm trong v ù n g dị</b>
<b>thư ờn g cao của trường nhiệt Trái Đât. Tuy n hiên, sự</b>
<b>xuất lộ hơn </b>2 0 0<b> đ iếm nước n ón g ờ n hiều nơi, đã xác</b>
<b>676 </b> <b>BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT</b>
<b>N g u ồ n nhiệt đâ't ở V iệt N am có nhiệt đ ộ ổn định</b>
<b>khoảng 23 - </b>
<b>Tài liệu tham khảo</b>
Arm stead H . c , 1983. G eotherm al Energy. <i>E. ờ F. N . <b>Spon,</b></i>
<i>London,</i> 4 0 4 p g s .
D ic k s o n M . N . a n d F a n e lli M ., 2 004. W h a t is G e o t h e r m a l
E n e r g y ? w w w .g e o t h e r m a l - e n e r g y .o r g / 3 2 4 , <i>w h a t _ i s _</i>
<i>geotherm al_energy.htm l.</i>
G u p t a H ., 2 007. G e o t h e r m a l E n e r g y : A n A l t e m a t i v e
r e s o u r c e fo r t h e 2 1 s t C e n t u r y . <i>Elsevier PH. ISBN -13:</i> 9 7 8 -0 -
4 4 4 -5 2 8 7 5 -9 . 2 8 5 p g s .
IE A 2 0 1 0 , <i>w w w .ie a .o rg /R e tĩe w a b le </i> <i>Energy </i> <i>Essentials:</i>
G e o t h e r m a l .
M a r e s c h a l J. c . a n d J a u p a r t c ., 2 0 1 1 . E n e r g y B u d g e t o f th e
E a r t h . E n c y c l o p e d i a o f S o ỉi d E a r t h G e o p h y s i c s , P a r t 5:
2 8 5 -2 9 1 .
M IT R e p o r t, 2 0 0 6 . T h e F u t u r e o f G e o t h e r m a l E n e r g y . I m p a c t o f
E n h a n c e d G e o t h e r m a l S y s te m s (E G S ) o n t h e U n i t e d S t a t e s in
t h e 2 1 st C e n t u r y . h t t p : / / w w w l . e e r e . e n e r g y . g o v / g e o t h e r m a l /
e g s _ t e c h n o l o g y .h t m l .
ư n i v e r s i t y o f N o r t h D a k o t a , 2 008. T h e G lo b a l H e a t F lo w D a ta -
b a s e o f t h e I n t e r n a t i o n a l H e a t F lo w C o m m i s s i o n , p r o v i d e d
b y t h e U n i v e r s i t y o f N o r t h D a k o ta .
V ỏ C ô n g N g h i ệ p ( C h ủ b iê n ), 1 9 9 8 . D a n h b ạ c á c n g u ồ n n ư ớ c
k h o á n g v à n ư ớ c n ó n g V iệ t n a m . <i>C ục Địa chất và Khoáng sản</i>
<i>V iệt N am .</i> H à N ộ i. 3 0 0 tr.
T r ầ n H u y ê n . H ộ i K h o a h ọ c k ỹ t h u ậ t Đ ịa v ậ t lý V i ệ t N a m .
Đoàn V ă n <b>Tuyến. </b>V iệ n Đ ịa chất,
V i ệ n H à n lâ m K h o a h ọ c v à C ô n g n g h ệ V i ệ t N a m .
<b>Giới thiệu</b>
<b>Địa nhiệt học (xem m ục từ </b><i><b>Địa nhiệt học)</b></i><b> đã đư ợc</b>
<b>ứ n g d ụ n g trong thực t ế từ đầu th ế kỷ 20. Đ ịa nhiệt</b>
<b>ứ n g d ụ n g bao gồm các lĩn h vự c chủ yếu sau đây. </b>2<b>).</b>
<b>N ghiên cứu đánh giá n guồn tài n gu yên địa nhiệt và</b>
<b>tiềm năng khai thác sử dụng; 2). Thăm d ò địa vật ]ý</b>
<b>phục vụ nghiên cứu Trái Đất, điểu tra địa chất, thăm</b>
<b>dị tài n gun khống sản, dầu khí, địa kỹ thuật và</b>
<b>m ôi trường; 3). N gh iên cứu sử d ụ n g năng lượng địa</b>
<b>nhiệt, n guồn năng lượng tái tạo là vấn đ ể khoa học và</b>
<b>thực tiễn đang được quan tâm trên th ế giới.</b>
<b>Tài nguyên địa nhiệt</b>
<b>Tài n guyên địa nhiệt từ các nguồn thủy địa nhiệt có</b>
<b>entalpi (số đo tổng năng lượng của hệ nhiệt đ ộn g lực</b>
<b>học) cao (> 150°C) của th ế giới (bao gổm các núi lửa</b>
<b>đang hoạt động trên các châu lục), tính được vào</b>
<b>khoảng 12.000TWh/năm (Bijõmsson, 1998). Tài nguyên</b>
<b>địa nhiệt tù’ các nguổn entalpi trung bình và thâp</b>
<b>(< 150°C) tính được 600.000EJ (exajun, 1EJ = 10</b>18<b>J),</b>
<b>tương đương sản lượng điện 165.600.000TWh.</b>
<b>H ệ địa nhiệt hoàn thiện (EGS - Enhanced</b>
<b>Geothermal System ) là nhừng vù n g có gradient địa</b>
<b>nhiệt cao hon m ức bình thường (> 2,5 - 3 °c/1 0 0 m) ở</b>
<b>đ ộ sâu từ 3km, có nhiệt độ đạt </b>
<b>theo chiểu sâu, bao gồm cả n guổn đá khơ n óng phân</b>
<b>b ố rộng rãi trên các lục địa. Ở đ ộ sâu từ 3 đ ến lOkm,</b>
<b>theo báo cáo năm 2006 của V iện C ôn g n g h ệ M </b>
<b>assa-chusetts, trừ lượng nhiệt ở phạm vi lãnh thô nước M ỹ</b>
<b>là 13.000.000EJ. T ổng lượng nhiệt đến đ ộ sâu 3km trên</b>
<b>th ế giới, theo B iịỏm sson (1998) là 43.000.000EJ, tư ơng</b>
<b>đ ư ơng côn g suất điện tiềm năng là 1.194.444.444TWh.</b>
<b>N ư ớ c n óng địa nhiệt (từ 30 đến 120°C) theo</b>
<b>Chandrasekharam (2008) có nhiệt lư ợn g riêng tủ' 0,03</b>
<b>đ ến 4MJ/kg. N g u ồ n nhiệt đât trong tầng trung hịa</b>
<b>nhiệt có nhiệt lượng riêng từ 50 đến 90W trên lm</b>
<b>khoan khai thác.</b>
<b>Tiềm năng sử dụng địa nhiệt</b>
<b>Tiềm năng sử dụng hệ địa nhiệt hoàn thiện và nguồn</b>
<b>đá khỏ nóng</b>