Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
© NGƠ XN QUỲNH
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
---
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
HƯỚNG DẪN GIẢI – PHÂN TÍCH
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
Mơn: HĨA HỌC – Khối A
Thời gian làm bài: 90 phỳt, khụng kể thời gian phỏt đề
Mã đề 318
Họ và tờn thớ sinh: ……….
Số báo danh: ………
Cho biết nguyên tử khối o của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn =
55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1.Hỗn hợp X gồm axit axetic, acid fomic và acid oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì
thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được
35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,8 B. 0,3 C. 0,2 D. 0,6
Hướng dẫn:
Đây là bài toán cho đốt cháy và đề bài cho dữ liệu liên quan tới oxi thì dạng toán này ta thường sử
dụng định luật bảo tồn ngun tố oxi và có sự nhận xét về bản chất trong các phương trình phản ứng.
* Đối với các em học sinh chưa có sự phân tích:
CH<sub>3</sub>COOH
HCOOH
(COOH)<sub>2</sub>
CO<sub>2</sub>
O
H<sub>2</sub> CO<sub>2</sub>
CO<sub>2</sub>
NaHCO<sub>3</sub> <sub>CO</sub>
2
CO<sub>2</sub>
CO<sub>2</sub>
NaHCO<sub>3</sub>
NaHCO<sub>3</sub>
O<sub>2</sub>
O<sub>2</sub>
O<sub>2</sub>
O
H<sub>2</sub>
O
H<sub>2</sub>
2
+
2
+
+
2
2
Giả sử với a, b và c lần lượt là số mol của axit axetic, acid fomic và acid oxalic
Theo phản ứng hình thành ra khí CO2 (phản ứng với NaHCO3) ta có phương trình: a + b + 2c = 15,68 0,7
22,4 = mol
Theo phản ứng đốt cháy ta có nCO<sub>2</sub> =2a + b + 2c =
35,2
0,8
44 = mol và nH O2 =2a+ +b c
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO/hh X+nO O/ <sub>2</sub> =nO CO/ <sub>2</sub> +nO H O/ <sub>2</sub>
a + b + 2c + 0,4 = 2a + b + 2c +2
2
a+ +b c<sub> => </sub>2
2
a+ +b c<sub> = 0,4 – a ( a = 0,8 – 0,7 = 0,1) </sub>
Vậy n<sub>H O</sub><sub>2</sub> =2a+ +b c = 0,6 mol
* Đối với các em học sinh có sự phân tích:
2/ch¸y
CO
n =0,8 mol; nCO<sub>2</sub><sub>/</sub>NaHCO<sub>3</sub> =0,7 mol; nO2/ch¸y=0,4 mol
Khi cho axit tác dụng với NaHCO3 thì bản chất của phản ứng là H linh động trong nhóm -COOH tác dụng
với ion HCO<sub>3</sub>− theo phản ứng:
Qua phản ứng trờn ta cú nhận xột: nO axit/ =2nSố nguyên tử H linh động =2nCO<sub>2</sub>/NaHCO<sub>3</sub>
→ nO/axit = 0,7.2 = 1,4
Axit + O2 → CO2 + H2O
0,7 0,4 0,8 y
Bảo toàn nguyên tố O : → 0,14 + 0,4.2 = 0,8.2 + y → y = 0,6
Nhận xét: Qua bài toán này, các em học sinh cần lưu ý về vấn đề khi cho acid phản ứng với muối chứa ion
3
HCO− thì ta ln có:
2
/ 2 Số nguyên tử H linh động 2
O axit CO
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
Câu 2. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung
nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình
brom tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.
Hướng dẫn: Đây là dạng toán cơ bản của hidrocacbon, trong bài toán này chúng ta thường sử dụng định luật
bảo toàn nguyên tố, qua đó giúp chúng ta => điều quan trọng nhất là chúng ta phải hiểu rằng đốt cháy hỗn hợp
Ta có sơ đồ phản ứng: 0
2 2
2
2 2 ,
2 4 2 2 2 2 6
2 4
2
10,8 0,2
16
2 6
,
xt Br«m
gam mol
M
hh X t hh Y + ,
m n
C H
H
C H C H H C H
C H
H
C H
+
= =
=
<sub></sub><sub>→</sub> <sub>→</sub>
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có mx = 10,8 + 16.0,2 = 14 gam
Theo đề bài ta lại có 26a + 2a = 14 => a = 0,5 mol (với a là số mol của C2H2 và H2)
Theo phản ứng đốt cháy ta có: 2 2 2 2 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2 2 2
5
2
2,5 0,5 3 1,5 33,6
2
2 2
mol =>V lit
O O
C H O CO H O
n a a a
O H H O
+ → + <sub></sub>
= + = = =
+ → <sub></sub>
* Do số mol của C2H2 và H2 bằng nhau và bằng 0,5 mol => có thể coi hỗn hợp trên là C2H4: 0,5 mol
2 4 3 2 2 2 2 2
C H + O → CO + H O
Vậy => nO<sub>2</sub> =0,5.3 1,5= mol =>VO<sub>2</sub> =33,6 lit
Câu 3.Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3.
Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và
NO2 (khơng có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Hướng dẫn: Đây là một câu khá cơ bản trong chương kim loại, trong câu này chúng ta phải hiểu được
+ Đề bài cho rõ lượng HNO3 => ta thường áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố N và áp dụng định luật bảo
toàn electron
+ 0,75m gam chất rắn thu được sau phản ứng là gì? Nó là 1 phần chìa khóa để giải quyết bài tốn hóa
Theo đề bài ta có 0,7m gam Cu và 0,3m gam Fe => m – 0,75m = 0,25m chất phản ứng
=> Có 0,05m gam Fe cịn dư và 0,25m gam sắt đã tham gia phản ứng và chuyển tử Fe => Fe(NO3)2
2
2
Fe− e→Fe + HNO3 + 1e → NO2 + NO3 (muèi)
−
HNO3 + 3e → NO + NO3 (muèi)
−
Theo định luật bảo tồn ngun tố N ta có: <sub>3</sub> <sub>2</sub>
3 (muèi) 0,7 mol 3 (muèi) 0,45 mol
HNO NO NO NO NO
n =n − +n +n = →n − =
Ta có công thức
3 (muèi) 0,45 0,225
Trao đổi mol = 2.n n mol=>m =
e
Fe Fe
NO
n =n − = => = 50,4 gam
Hoặc có thể sử dụng theo hướng:
2. 0,45 50,4
56
(muèi)
3 2
Fe NO
=2.n mol gam
NO Fe
Fe NO
m
n − + m
+ −
→ +
→ = → =
Nhận xét: Đây là bài tập khá hay, khi đề bài chỉ cho hỗn hợp khí NO và NO2 mà khơng cho biết tỉ lệ về số mol
khí làm một số học sinh lúng túng bởi các em học sinh thường có khuynh hướng tìm ra số mol từng khí
Nhiều học sinh cứ cho rằng khi Fe tác dụng với HNO3 thì quan niệm Fe về Fe3+ thì sẽ ra đáp án C. 33,6
© NGƠ XN QUỲNH
Câu 4.Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x
mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là
A. axit oxalic. B. axit fomic. C. axit ađipic. D. axit acrylic.
Hướng dẫn:
Câu này đòi hỏi chúng ta phải ghi nhớ tên ứng với những cơng thức là gì
axit acrylic: CH2=CH-COOH axit oxalic : (COOH)2
axit ađipic: C4H8(COOH)2 axit fomic: HCOOH
Theo đề bài dựa vào dữ kiện: “Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2” và “Đốt cháy
hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2”
=> số nguyên tử C trong acid E bằng số nhóm chức –COOH => loại đáp án A và C
Mặt khác từ: “z = y – x” => đáp án là B
Một hướng làm khác: Goi công thức: CxHyOz → x CO2 +
2
y
H2O
a ax
2
a →
2
y
a = ax – a → y = 2x – 2 => Axit không no hay 2 chức
2
CO
n = nC→ axit hai chức → HOOC – COOH
Một hướng giải khác mất nhiều thời gian hơn ☺☺☺☺<sub> </sub>
Gọi công thức tổng quát của axit là CnH2n+2-2a-k(COOH)k
Với n là số nguyên tử cacbon trong gốc axit, a là số liên kết pi và vòng, k là số lần axit.
CnH2n+2-2a-k(COOH)k +O2→ (n+k)CO2 + (n + 1 – a)H2O
x mol (n+k)x = y mol (n + 1 – a)x = z mol
CnH2n+2-2a-k(COOH)k +NaHCO3→ kCO2
x mol kx mol
Theo đề bài ta có: (n+k)x = y và kx = y => n = 0
Vậy Axit cần xác định không chứa gốc hidrocacbon => Loại được đáp án A và C
Mặt khác ta có:
(1 ).
z y x
y kx
a x z
= −
<sub>=</sub>
− =
2
k a
→ = +
+ k =1, a =1 axit đã cho là không no đơn chức. Loại
+ k=2 , a =0 axits đã cho là axit no hai chức và không chứa gốc hidrocacbon. Chỉ có axit oxalic là thỏa mãn
điều kiện bài toán. → Chọn A
Câu 5.Số đồng phân amino axit có cơng thức phân tử C3H7O2N là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn: Đây là 1 bài tương đối đơn giản, đòi hỏi một chút về mảng kiến thức khái niệm về amino acid
(chứa đồng thời 2 nhóm –COOH và –NH2)
Bài này chúng ta cần tuân thủ đúng bước viết đồng phân đã được học trong chuyên đề: “Đồng phân – danh
pháp” đã được học thì sẽ dễ dàng xác định được.
C2H4(NH2)(COOH)
C C COOH
Phần mũi tên đó là phần chỉ vị trí điền nhóm –NH2 trong phân tử
H2N – CH2- CH2 - COOH và H2N – CH(CH3) – COOH.
Câu 6.Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. HCl, NaOH, Na2CO3.
B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
Hướng dẫn:
Khái niệm về nước cứng: Nước cứng là loại nước tự nhiên chứa cation canxi (Ca2+) và magie (Mg2+).
- Nước chứa nhiều Mg2+ có vị đắng
- Nước chứa thêm ion HCO<sub>3</sub>− là nước cứng tạm thời
- Nước chứa ion 2
4
; SO
Cl− − là nước cững vĩnh cửu
- Nước chứ đồng thời cả ion 2
4
; SO
Cl− − và HCO<sub>3</sub>− là nước cứng toàn phần.
Để loại bỏ tính cứng tạm thời => loại bỏ các ion Ca2+, Mg2+ dưới dạng kết tủa
2
3 3 2
2
2
3
3
2 3
3 4 2
4 ( )
HCO OH CO H O
MgCO
CO
Mg
Ca PO Mg PO
− − −
−
+
+ −
+ → +
<sub>+</sub> <sub></sub><sub>→</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
Hoặc có thể sử dụng phương pháo loại trừ: HCl và KCl khơng có tác dụng làm mềm nước cứng => Loại
đáp án
Câu 7. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. Vôi sống (CaO). D. Đá vôi (CaCO3).
Hướng dẫn:
+ Vôi sống (CaO). Dùng để khử chua cho đất,
+ Đá vôi (CaCO3). Đùng làm vật liệu xây dựng, các cơng trình kiến trúc như kim tự tháp, nhà thờ phát diệm,...
+ Canxi sunfat: CaSO4
- Là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước.
- Tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có :
+ Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Thạch cao sống dùng sản xuất xi măng
+ Thạch cao nung (CaSO4.H2O). Dùng để bó bột khi gãy xương
+ Thạch cao khan (CaSO4). Để làm khơ các chất khí, chất rắn và nhiều chất lỏng hữu cơ, …
Câu 8.Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32
gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 111,74 . B. 81,54. C. 66,44. D. 90,6.
Hướng dẫn: Ta có cơng thức của ala là:
CH<sub>3</sub>
CH
N
H<sub>2</sub> COOH <sub>C H</sub>
3
C H
N
H<sub>2</sub> C O -O H
C H<sub>3</sub>
C H
N H C O O H
H
O
H<sub>2</sub>
Theo đề bài từ:
28,48 gam Ala 32 gam Ala-Ala 27,72 gam Ala-Ala-Ala
nAla = 28, 48 0,32
89 = mol nAla-Ala =
32
0, 2
89.2 18− = mol nAla-Ala-Ala =
27, 72
0,12
89.3 18.2− = mol
1,08
0,32 0, 2.2 0,12.3 1,08 0, 27
4
tetrapeptit
mol mol
Ala
n n
→
Vậy m = 0,27.(89.4 – 18.3) = 81,54 gam
Câu 9.Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc
một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
© NGƠ XN QUỲNH
Theo đề bài ta có: 3 9
14
.100% 23,73% 12 45
12x+ +y 14 = → x+ =y →C H N
CH<sub>3</sub> CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub> CH
CH<sub>3</sub>
NH<sub>2</sub>
Câu 10. Trong có thí nghiệm sau :
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Hướng dẫn: Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải ghi nhớ lý thuyết đặc biệt là về tính chất hóa học,
phương trình phản ứng điều chế của các chất từ năm học lớp 10 tới 12.
2 4 2
2 2 3 2
2 2 2
3 2 2
3 2 2
4 2 2 2
2 c 2 2 2
iF (P.ứng ăn mßn thđy tinh)
SO
SiO HF S H O
Si NaOH H O Na SiO H
H S S H O
O Ag Ag O O
NH CuO Cu N H O
NH Cl NaNO NaCl N H O
CaOCl HCl Cl CaCl H O
+ → +
+ + → +
+ → +
+ → +
+ → + +
+ → + +
+ → + +
Câu 11. Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
A. 5. B. 6 C. 4. D. 2.
Hướng dẫn: Theo đề bài X tác dụng với AgNO3/NH3 => kết tủa => X phải là hợp chất chứa liên kết ba
Số liên kết pi + vòng = 4
7 8 0,15 mol 0,15 306
C H
n = →n<sub>↓</sub> = mol=>M<sub>↓</sub>= => trong kết tủa có 2 nguyên tử Ag => X chứa 2 liên kết
đầu mạch
C C C C C CH
C
H C C C C CH
C
C
H HC C C C CH
C C
C C CH
C
H
C
C
Câu 12. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa khơng khí (gồm 20% thể tích O2
và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp khí Y
có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp X là
A. 59,46%. B. 26,83%. C. 19,64%. D. 42,31%.
Hướng dẫn:
2 2 3 2 2 2 2 3 2
7 11
2 2 2 4
2 2
FeS+ O →Fe O + SO FeS + O →Fe O + SO
Giả sử ban đầu có 1 mol khơng khí: =>
2 0, 2 mol; n 2 0,8 mol
O N
n = =
=> Số mol của hỗn hợp Y là nY = 100.0,8 0,9434
84,8 = mol => nSO2 = 0,1321 mol và nO2 =0,0113 mol
Vậy số mol O2 tham gia phản ứng là: nO<sub>2</sub> =0, 2 0,0113 0,1887− = mol
Gọi x là số mol FeS, y là số mol FeS2 ta giải hệ pt:
1,75x + 2,75y = 0,1887 và x + 2y = 0,1321 => x = 0,0189 mol và y = 0,0566 mol
→%FeS = (0,0189.88)/(0,0189.88 + 0,0566.120) = 19,67% (Sai số 0,03% có thể chấp nhận được)
---
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
Chọn 1 mol hỗn hợp sản phẩm → n<sub>N</sub><sub>2</sub>= 0,848; n<sub>SO</sub><sub>2</sub>= 0,14 và n<sub>O</sub><sub>2</sub> = 0,012 mol
Từ 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2 → nO<sub>2</sub>=
0,848.20
80 =0,212 → tham gia 0,212 – 0,012= 0,2
với nSO<sub>2</sub>= 0,14 → 2FeS + 3,5O2→ Fe2O3 + 2 SO2 và 2FeS2 + 5,5O2→ Fe2O3 + 4 SO2
x 1,75x x y 2,75y 2y
Lập hệ: 1,75x + 2,75y = 0,2 và x + 2y = 0,14 → x = 0,02 và y = 0,06 → %FeS =
120
06
0
88
02
0
88
02
0
.
,
.
,
.
,
++++ =19,64%
Câu 13. Hợp chất hữu cơ X chứa vịng benzen có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong
X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hồn tồn với Na thì thu
được số mol khí hiđrơ bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vịng benzen) thỏa
mãn các tính chất trên?
A. 3. B. 9. C. 7. D. 10.
Hướng dẫn: Theo đề bài ta có tỉ lệ nC : nH nO = 1,75 : 2 : 0,5 = 7 : 8 : 2 => CTPT: C7H8O2
X tác dụng được với Na => H2 => có chứa nguyên tử H linh động, mặt khác “số mol khí hiđrơ bằng số mol của
X đã phản ứng” => chứa 2 nguyên tử H linh động
CH<sub>2</sub>
OH
CH<sub>3</sub>
OH
CH<sub>3</sub>
OH
Phần mũi tên chỉ là phần gắn vị trí nhóm OH cịn lại
Câu 14. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng
tính là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn:
Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng phân li ra ion H+<sub>, OH</sub>
-2
( )
Sn OH →
2
2
2
2
2
( )
2
OH Sn
Pb OH
H SnO
− +
+ −
+
+
3
( )
Al OH →
3
3
2 2
3
( )
OH Al
Cr OH
H AlO H O
− +
+ −
+
+ +
Nhận xét: Đây là bài kiểm tra lí thuyết đơn giản, tuy nhiên Sn(OH)2, Pb(OH)2 có tính lưỡng tính thì SGK ban
cơ bản khơng nói rõ, nên nhiều em có thể sai câu hỏi này.
Tuy nhiên nếu thay Cr(OH)3 bằng Cr(OH)2 thì có lẽ nhiều em học sinh cũng dễ bị sai.
CH2OH
OH
CH2OH
OH
CH3
OH
HO
CH3
OH
OH
CH3
OH
HO
OH
CH3
OH
CH2OH
CH3
OH
HO
© NGƠ XN QUỲNH
Câu 15. Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể).
Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3 và Cu(NO3)2.
B. KNO3 và KOH.
C. KNO3, KCl và KOH.
D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
Hướng dẫn:
Các em cần nhớ rằng: "Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng của chất tách ra khỏi dung dịch -
Đó là chất kết tủa và chất bay hơi " Như vậy 10,75 gam là khối lượng của Cu tạo thành và khối lượng của khí
thốt ra ( có thể là Cl2, O2 , H2)
Theo đề bài ta có:
2
3 2 2
2
( ) 2
0,1 ; ; , ,
0,15 <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
KCl
Cu NO
n mol Cl NO H O K Cu H O
n mol Cl e Cl Cu e Cu
− − + +
− +
+ −
= <sub></sub>
= <sub></sub> − → + →
+ Giả sử Clo bị điện phân hết => khối lượng dung dịch giảm sau đó là:
mGiảm = 0,05.71 + 0,05.64 = 6,75 gam < 10,75 gam => có thêm q trình nước bị điện phân
2 2
2H O−4e→4H++O
+ Giả sử Cu bị điện phân hết => khối lượng dung dịch giảm là:
mgiảm = 0,15.64 + 0,05.71 + 0,05.32 = 14,75 gam > 10,75 gam => Cu2+ chưa bị điện phân hết
Vậy dung dịch sau điện phần sẽ gồm có: KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
Giải theo hướng sử dụng phương trình phản ứng
nKCl = 0,1 ; nCu NO( <sub>3 2</sub>) =0,15 mol
2KCl + Cu(NO3)2 → Cu + 2KNO3 + Cl2
0,1 ---0,05---0,05---0,05
KCl hết , Cu(NO3)2 còn = 0,15 – 0,05 = 0,1
Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 2HNO3 + 1/2O2
x---x---1/2x
→ (0,05 + x)64 + 0,05.71 + 1/2x.32 = 10,75 → x = 0,05
→ Cu(NO3)2 vẫn còn dư → dung dịch sau pứ chứa KNO3; HNO3 và Cu(NO3)2.
Nhận xét:
+ Nếu đề bài tính chính xác nồng độ chất tan có trong dung dịch sau một thời gian thì các em phải xét lượng Cu
tạo thành sau phản ứng đã phản ứng với lượng HNO3 tạo ra bao nhiêu nhé.
+ Vì trong quá trình điện phân Cu không thể tác dụng được với HNO3. Nhưng khi ngắt dịng điện thì có phản
ứng đó nhé.
Câu 16. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
Hướng dẫn:
+ Liên kết peptit: liên kết đồng hố trị (-CO-NH-) giữa nhóm α - caboxyl của một axit amin (amino axit) này
với nhóm α - amin của một axit amin khác, loại trừ một phân tử nước.
N
H<sub>2</sub> CH
R1
C
O
O H
N C H
H
H R1
C
O H
O
N
H<sub>2</sub> C H
R1
C
O
N CH
H
R1
C
O H
O
O
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
Sản phẩm của phản ứng này là 1 đipeptit, nếu có 3, 4, 5... hoặc nhiều axit kết hợp với nhau, tạo thành các
peptit có tên tương ứng là tripeptit, tetrapeptit, vv.
Nếu ta vứt từ "α" trong mênh đề A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được
gọi là liên kết peptit. Rồi hỏi có bao nhiêu phát biểu đúng thì có thể nhiều em học khơng chắc chắn sẽ sai.
+ Phản ứng màu biure: → phức chất màu tím đặc trưng
- Amino axit và đipeptit khơng cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu
tím
+ Protein được phân thành 2 loại:
- Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit
- Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi
protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…
Và có thể tồn tại ở hai dạng: dạng hình sợi và dạng hình cầu
Dạng protein hình sợi như : keratin của tóc, móng, sừng … hồn tồn khơng tan trong nước
Dạng protein hình cầu như : anbumin của lòng trắng trứng, hemoglobin của máu tan được trong nước
tạo dung dịch keo
Khi đốt cháy protein sẽ cho ta mùi khét
Câu 17. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện khơng có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (lỗng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?
A. 3 B. 2 B. 4 D. 1
Hướng dẫn:
Fe + Cl2 => FeCl3
Fe + S => FeS
FeO + HNO3(loãng, dư) => Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe + Fe2(SO4)3 => FeSO4
Fe + H2SO4 (loãng dư) => FeSO4 + H2
=> 3 phương trình phản ứng tạo ra muối sắt (II)
Câu 18. Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Hướng dẫn:
+ Tơ nitron (hay olon) được tổng hợp từ vinyl xianua (thường gọi là acrilonitrin) CH2=CH-CN
CH<sub>2</sub>=CH-CN CH<sub>2</sub> CH
CN
*
* n
n
+ Nilon -6 hay tơ capron
H<sub>2</sub>N -C H<sub>2</sub>- C H<sub>2</sub>- C H<sub>2</sub>-C H<sub>2</sub>- C H<sub>2</sub>- C O O H N H C H<sub>2</sub> C <sub>*</sub>
5
O
n
O
H<sub>2</sub>
+
© NGƠ XN QUỲNH
C H<sub>2</sub> C C O O C H<sub>3</sub>
C H<sub>3</sub>
C H<sub>2</sub>
* C
C O O C H<sub>3</sub>
C H<sub>3</sub>
*
n
+ Nilon – 6,6
NH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub> NH<sub>2</sub>
6 HOCO CH2 4 COOH C CH2 4 C
O
NH CH<sub>2</sub> NH
6
*
O
*
n
+
Câu 19. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành
nhuộm vải, chất làm trong nước. Cơng thức hóa học của phèn chua là
A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Hướng dẫn:
Theo sách giáo khoa: Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O; (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O; (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
được gọi chung là phèn nhôm
Nhận xét: Đây là một câu hỏi có trong SGK, nếu hỏi có bao nhiêu chất thuộc loại phèn chua thì hay hơn.
+ Các em học sinh nào hay mặc quần Jean thì nên ngâm quần một đêm qua nước phèn chua , khi đó quần sẽ ít
bị phai màu.
+ Nếu chiếu cói hoặc chiếu tre về mùa mưa, độ ẩm cao hay bị mốc. Chúng ta có thể giặt bằng nước phèn chua
lỗng, khi đó chiếu sẽ khơng bị mốc nữa
+ Phèn chua cịn chữa được bệnh hôi nách nữa.
+ Một số công dụng khác của phèn chua: Chữa cao huyết áp; Chữa viêm tai giữa mạn tính; Chữa sốt rét; Chữa
ho ra máu; ….
Câu 20. Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch
NaOH, cơ cạn tồn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hồn tồn 3,88 gam
X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Hướng dẫn:
Gọi cơng thức chung của hỗn hợp acid no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2
Ta có cứ 1 mol CnH2nO2=> muối CnH2n-1O2Nathì khối lượng tăng thêm 22 gam
x mol --- tăng thêm 5,2 – 3,88 = 1,32 gam
=> Số mol của acid CnH2nO2 là: 0,06 mol và 14n + 32 = 64,67 => n = 2,33
CnH2nO2 + 3 2
2
n−
O2 => nCO2 + nH2O
Vậy thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy là: 0,06. 3 2
2
n− <sub> = 0,15 mol => </sub>
2 3,36 mol
O
V =
Câu 21. Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dd X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dịng
điện khơng đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Cịn
nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 3,920. B. 1,680. C. 4,480. D. 4,788.
Hướng dẫn:
2 2
4 4
MSO →M + +SO −
(+)Anot
2
4 ; H2
SO − O
(-)Catot
2
2
; H
M + O
2 2
2H O−4e→O +4H+ 2
2 2
2
2 2 2
M e M
H O e H OH
+
−
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
Điện phân trong thời gian t giây thu được 0,035 mol khí ở anot là khí O2 vậy 2t giây ta sẽ thu được
0,035.2 = 0,07 mol khí, nhưng thực tế ta thu được 0,1245 mol khí, sự chênh lệch số mol đó là do điện phân
nước tạo khí H2
→
2
H
n = 0,1245 – 0,07 = 0,0545
H2O → H2 + 1/2O2
0,0545----0,02725
→
2
O
n tạo ra do muối điện phân = 0,07 – 0,02725 = 0,04275
MSO4 + H2O → M + H2SO4 + 1/2O2
0,0855---0,04275
→ mCu tính theo t giây là mCu = 2.0.035.64 = 4,480 gam
Nhận xét:
Để làm được bài tập này các em phải hiểu bản chất của bài toán điện phân
Đây là bài tập tương đối khó nếu các em không biết bản chất về điện phân, hoặc chỉ học theo sgk cũng khó
làm được bài tập này.
Câu 22. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60%
tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 2,20 tấn.
Hướng dẫn:
6 7 2( )3 3 3 6 7 2( 2 3) 3 2
H
n n
C H O OH + nHNO →= C H O ONO + nH O
Theo đề bài ta có mxenlulozơ trinitrat = 2 .60 .297 2,2
162 100 = tấn
Câu 23.Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75. B. 1,25. C. 1,00. D. 2,00.
Hướng dẫn:
2
2
2 2
3
2 3
2
2 3 2
2
2 2
3
0,03
1,67
0,05 2
0,03
0,02 0,0125
2 0,05
mol n
n mol
mol; n mol
Ca
x
CO <sub>OH</sub> x
CO
OH
y y y
CO Ca
CO OH HCO
n
T
n CO OH CO H O
x y
n y
x y
CO
−
−
− +
n gam
CaCO <sub>Ca</sub> CaCO
CaCO
n + m
→
→ = = → =
Nhận xét :
Đây là bài tập đã được ra đi ra lại năm 2008, 2009 và 2011
Nhưng ở hai năm 2008 và 2009 là lấy hiệu OH- - trừ đi CO2 rồi nhân với 100 để ra CaCO3 hay
nhân với 197 để ra BaCO3
Năm nay em nào không chú ý chắc sẽ chọn đáp án A. 2 gam, vì cứ nghĩ giống năm trước.
Phải chăng sau 3 năm nó sẽ lặp lại tuần hồn theo đồ thị hình sin chăng?
Đây là dạng bài tập quen thuộc mà chỉ cần bấm máy tính cũng cho kết quả.
Câu 24. Quặng sắt manhetit có thành phần chính là
A. Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. B. FeCO<sub>3</sub>. C. Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>. D. FeS<sub>2</sub>.
Hướng dẫn:
© NGƠ XN QUỲNH
Fe2O3: Quặng hematit đỏ; Fe2O3.nH2O quặng hematit nâu FeCO3 : Quặng xiderit
Câu 25. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử
là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần cịn lại là khe rỗng. Bán kính ngun tử canxi tính theo lí
thuyết là
A. 0,155 nm. B. 0,185 nm. C. 0,168 nm. D. 0,196 nm.
Hướng dẫn:
Đây là bài thuộc về mảng hóa học 10, đòi hỏi các em phải ghi nhớ nhiều về mặt cơng thức tốn học
m
D
V
= 4 3
3
V = πR N = 6,02.1023 nguyên tử
+ Thể tích 1 mol tinh thể Ca : V = 40/1,55 = 25,81 cm3
+ Thể tích 1 mol nguyên tử Ca : V = 25,81.74% = 19,1 cm3
+ Thể tích 1 nguyên tử Ca : V = 19,1/(6,02.1023) = 3,17.10-23
Áp dụng công thức : V = 4π.R3<sub>/3 → R = </sub>3<sub>√( 3V/4 π.) = 1,96.10</sub>-8<sub> cm = 0,196 nm </sub>
Câu 26. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Hướng dẫn:
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
RCOO
R'COO
→ Số nguyên tử O = 4 → số nguyên tử C = 5 => Vậy R = 1 và R’ = 15
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
HCOO
CH<sub>3</sub>-COO
nNaOH = 10/40 = 0,25 → neste = 1/2.0,25 = 0,125
→ m = 0,125.132 = 16,5 gam
Câu 27. Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi
A. tăng nồng độ H<sub>2</sub>. B. giảm nồng độ HI.
C. giảm áp suất chung của hệ. D. tăng nhiệt độ của hệ.
Hướng dẫn:
Đây là mảng kiến thức hóa học lớp 10 – cuối kì II.
Phần này chúng ta cần phải ghi nhớ nguyên lí chuyển dịch cân bằng:
Mọi sự thay đổi của các yếu tố xác định trạng thái của một hệ cân bằng làm cho cân bằng chuyển dịch về
phía chống lại những thay đổi đó.
=> Yếu tố khơng làm cho cân bằng dịch chuyển là áp suất (do tổng hệ số phân tử khí ở trước và sau phản ứng
là như nhau)
Câu 28. Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan
hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56.
Hướng dẫn:
+ Phần 1:
2
H
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
K → 1
2H2 K →
1
2H2
a---2
a
(I)
a---2
a
Al → 3
2 H2 Al →
3
2H2
y---3
2 y
a---3
2a
Ta có
2
a
+ 3
2a= 0,02 mol → a = 0,01
Thế a = 0,01 vào (I) → 1/2a + 3/2y = 0,035 → y = 0,02
nAl trong hỗn hợp Y = y – a = 0,02 – 0,01 = 0,01
2
H
n thu được khi Y pứ với HCl = 0,025 mol
→ Al → 3
2H2
0,01---0,015 →
2
H
n do Fe tạo ra = 0,025 – 0,015 = 0,01 = nFe
Khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần: mAl = 0,02.27 = 0,54 ; mK = 0,01.39 = 0,39 ; mFe = 0,01.56 = 0,56
Câu 29. Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thốt ra. Thêm tiếp vào
bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) tạo thành
và khối lượng muối trong dung dịch là
A. 0,224 lít và 3,750 gam. B. 0,112 lít và 3,750 gam.
C. 0,112 lít và 3,865 gam. D. 0,224 lít và 3,865 gam.
Hướng dẫn:
2 4
H SO
n = 0,03 →
H
n + = 0,06;
2
H
n = 0,02 < 2.
H
n + => Fe và Al tan hết và 0,32 gam kim loại là Cu
nCu = 0,005
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
x 2x x x
Al + 3H+<sub> → Al</sub>3+<sub> + </sub>3
2H2
y 3y y 1,5y
Ta có : x + 1,5y = 0,02 (1)
56x + 27y = 0,87 – 0,32 = 0,55 (2)
(1) Và (2) → x = 0,005 và y = 0,01
Dung dịch sau pứ có :
2
Fe
n + = 0,005 và n<sub>H</sub>+
cịn lại<sub> = 0,06 – 2x – 3y = 0,06 – 2.0,005 – 3.0,01 = 0,02 ; </sub>
3
NaNO
n = 0,005
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,005 1
150
0,005
3
0,005
3
→
H
n +còn = 0,02 –
1
150 =
1
75 ; nNO3−= 0,005 –
0,005
3 =
1
300
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,005 1
75
1
© NGƠ XN QUỲNH
Sau phản ứng H+ và NO3- vừa hết
→ nNO = 0,005
3 +
1
300= 0,005 → VNO = 0,005.22,4 = 0,112 lít
mmuối = mcác kim loại ban đầu + 2
4
SO Na
m − +m + = 0,87 + 0,03.96 + 0,005.23 = 3,865gam.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết
đơi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V
là
A. V = 28( 30 )
55 x− y . B. V =
28<sub>(</sub> <sub>62 )</sub>
95 x− y C. V =
28<sub>(</sub> <sub>30 )</sub>
55 x+ y . D. V =
28<sub>(</sub> <sub>62 )</sub>
95 x+ y .
Hướng dẫn :
Công thức chung của các axit trên là : CnH2n-4O4
CnH2n-4O4 → nCO2 + (n-2)H2O
Từ phương trình ta thấy : naxit = ( 2 2
2
CO H O
n −n
) → naxit = 22, 4
2
V
y
−
Khối lượng axit = x gam = mC/axit + mH/axit + mO/axit
→ x = 12
22, 4
V
+ 2y + 22, 4
2
V
y
−
.4.16→ V = 28/55(x + 30y)
Câu 31. Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính
oxi hố, vừa có tính khử là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 8.
Hướng dẫn:
Chất vừa có được tính oxi hóa vừa có được tính khử => chất và ion đó phải có số oxi hóa trung gian
+ Fe có thể có được các số oxi hóa: +3; +2; 0
+ Cl có thể có được các số oxi hóa: +7, + 5, + 3, +1, 0, - 1
+ S có thể có được các số oxi hóa: +6, +4, 0, -2
+ N có thể có được các số oxi hóa: + 5, + 4, + 3, +2, +1, 0, -3
+ C có thể có được các số oxi hóa: +4, +2, 0, -4
+ Al có thể có được các số oxi hóa: +3, 0
+ Mg có thể có được các số oxi hóa: +2, 0
+ Na có thể có được các số oxi hóa: +1, 0
=> Vậy có : Cl2, SO2, NO2, C, Fe2+
Câu 32. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
C. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
D. Tính khử của ion Br - lớn hơn tính khử của ion Cl- .
Hướng dẫn:
+ Trong một nhóm từ F => I thì bán kính nguyên tử tăng dần => A đúng
+ Đi từ HF => HI thì tính acid tăng dần (do bán kính nguyên tử tăng dần từ F => I) => B sai
+ Trong một nhóm từ F => I thì độ âm điện giảm dần (Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất)
+ Theo ý trên thì từ F => I thì tính oxi hóa của F > Cl > Br > I => Tính khử của I− >Br− >Cl− >F−
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
Khi so sánh tính axit vơ cơ khơng chứa oxi ta khơng dùng độ âm điện mà phải so sánh độ dài liên kết
hóa học giữa nguyên tủ trung tâm và H (xem thêm chuyên đề so sánh tính axit-bazo của axit vơ cơ; hữu cơ)
Câu 33. Đốt cháy hồn tồn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung
dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Hướng dẫn:
+ axit acrylic: CH2=CH-COOH
+ vinyl axetat: CH3COOCH=CH2
+ metyl acrylat: CH2=CH-COOCH3
+ axit oleic: CH3(CH2)7CH = CH(CH2)7COOH
Chúng đều có cơng thức chung dạng: CnH2n-2O2
CnH2n-2O2 => nCO2 + (n-1)H2O
0,18 .18 2,7
3, 42
6
0,18 14 30 . 6
0,18 <sub>0,18.44 7,92</sub>
7,38
gam
mol
m gam
gam
H O
CO
CO H O
m
n n n n
m m<sub>↓</sub> m m
−
<sub>=</sub> <sub>=</sub>
= → + = → = <sub>→ </sub>
= =
∆ = − + =
Vậy khối lượng dung dịch giảm đi 7,38 gam
Hoặc có thể theo phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố:
→ Từ pt cháy ta thấy
2 2 2 2 2
n n
C H O CO H O
n n n
− = −
2 3
CO CaCO
n =n = 0,18
gọi
2
H O
n = a →
2 2 2
n n
C H O
n
− = 0,18 – a.
gọi số mol O2 là y
+ Bảo toàn nguyên tố O : (0,18 –a)2 + 2y = 0,18.2 + a → -3a + 2y = 0 (1)
+ Bảo toàn khối lượng : 3,42 + 32y = 0,18.44 + 18a → -18a + 32y = 4,5 (2)
(1) và (2) → a = 0,15 → <sub>(</sub> <sub>)</sub>
2 2
CO H O
m <sub>+</sub> = 0,18.44 + 0,15.18 = 10,62
→ Khối lượng dung dịch giảm = 18 – 10,62 = 7,38gam.
Chú ý: Cần phân biệt được khối lượng bình tăng so với ban đầu và khối lượng dung dịch trong bình tăng hay
giảm so với ban đầu.
Nếu cân bằng phương trình trên sai sẽ dẫn đến các kết quả khác đó ( Nếu học sinh nào cân
bằng hệ số của oxi là 1,5n sẽ dẫn đến giảm 7,74 gam đó ( không tin thử mà xem)
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>4</sub> và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09
mol CO<sub>2</sub>. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO<sub>3</sub> trong
NH<sub>3</sub>, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C<sub>3</sub>H<sub>4</sub> và C4H4 trong X lần lượt là:
A. CH≡C-CH<sub>3</sub>, CH<sub>2</sub>=C=C=CH<sub>2</sub>. B. CH<sub>2</sub>=C=CH<sub>2</sub>, CH<sub>2</sub>=C=C=CH<sub>2</sub>.
C. CH≡C-CH<sub>3</sub>, CH<sub>2</sub>=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH.
Hướng dẫn:
2 2 2 2
2 2 2
2
3 4 2 3 4
3
4 4 2 4 4
4
2
3 2 3 4 0,09 0,01
4
m=240.0,01=2,4 gam<4
mol
a
a a a
a
a a
a a a
C H C Ag
C H CO
C H CO a a a a C H
C H CO C H
© NGƠ XN QUỲNH
=> Loại đáp án B
+ Giải sử chỉ có C3H4 tạo ra kết tủa => khối lượng kết tủa là: = 2,4 + 1,47 = 3,87 gam < 4 => loại đáp án A
+ Giải sử chỉ có C4H4 tạo ra kết tủa => khối lượng kết tủa là: = 2,4 + 1,59 = 3,99 gam < 4 => loại đáp án D
Vậy cả C3H4 và C4H4 đều tạo ra kết tủa => Công thức cấu tạo: CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH
Câu 35. Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic,
natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH lỗng, đun nóng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn:
C6H5NH3Cl + NaOH => C6H5NH2 + NaCl + H2O
6 5 2 6 5 2
C H −CH −Cl+NaOH →C H −CH −OH+NaCl
3 2 3 2
(CH ) CH−Cl+NaOH→(CH ) CH−OH NaCl+
3 6 4 3 6 4 2
CH −C H −OH+NaOH→CH −C H −ONa+H O
6 5 2
C H −CH −OH +NaOH →
6 5
C H ONa+NaOH →
2 2 2 2
CH =CH−CH −Cl+NaOH →CH =CH−CH −OH+NaCl
Vậy có 5 phương trình phản ứng
Câu 36. Khi so sánh NH<sub>3</sub><sub> với </sub>NH<sub>4</sub>+, phát biểu không đúng là:
A. Trong NH<sub>3</sub> và NH4
+<sub>, nitơ đều có số oxi hóa -3. </sub>
B. NH3 có tính bazơ, NH4
+<sub> có tính axit. </sub>
C. Phân tử NH<sub>3</sub> và ion NH4
+<sub>đều chứa liên kết cộng hóa trị. </sub>
D. Trong NH<sub>3</sub> và NH4
+<sub>nitơ đều có cộng hóa trị 3. </sub>
Hướng dẫn: Phân tử NH3 có cộng hóa trị là 3 và ion NH<sub>4</sub>+ đều chứa liên kết cộng hóa trị là 4.
Câu 37. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO<sub>3</sub> 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối
lượng muối khan thu được là
A. 19,76 gam. B. 20,16 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam.
Hướng dẫn:
Đây là dạng toán khá quen thuộc, chúng ta thường sử dụng phương trình ion rút gọn để xét về phản ứng
<sub></sub>
3 2 4
3
2
4
2
3 2
0,32
0,12 <sub>0,12</sub>
0,12
2 0,32
3 8 2 3 2 4
0,12
0,1
mol
n mol
n mol
n mol
Cu
HNO H SO
H
NO
SO
n
n n
Cu H NO Cu NO H O
+
−
−
+ − +
=
= + = <sub></sub>
+ + → + +
= <sub></sub>
= <sub></sub>
→ Dung dịch sau pứ có :
0,12 mol Cu2+ ; 0,1 mol 2
4
SO− ; và (0,12 – 0,08) = 0,04 mol NO3
-→ mmuối = 0,12.64 + 0,1.96 + 0,04.62 = 19,76 gam.
Câu 38. Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (o-CH<sub>3</sub>COO-C<sub>6</sub>H<sub>4</sub>-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2
gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,48. B. 0,72. C. 0,24. D. 0,96.
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
OH
COOH
(CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub>O
OCOCH<sub>3</sub>
COOH
CH<sub>3</sub>COOH
+
+
OCOCH<sub>3</sub>
COOH
KOH
OK
COOK
CH<sub>3</sub>COOK H<sub>2</sub>O
+ 3 + + 2
Theo phương trình phản ứng ta có nKOH = 3naspirin = 3.43,2 0,24.3 0,72
180 = = mol
Đây là một câu khá hay, đòi hỏi học sinh phải lắm được lý thuyết. Qua phản bài này chúng ta cần
phải ghi nhớ về tính acid yếu của nhóm –OH khi nó được gắn trực tiếp vào vịng benzene (hợp chất của
Nếu coi axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) chỉ tác dụng với NaOH như là axit hoặc
như là este thì sẽ dẫn đến đáp án D. 0,24
Nếu coi cả axit phản ứng và este phản ứng thì sẽ được đáp án B. 0,48
Đáp án C. 0,96 được đưa vào một cách ngẫu nhiên hay là nhân đôi đáp án B. 0,48
Axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin) là chưa chính xác
lắm. Mà thực chất nó là thuốc giảm đau (Thơng thường những người đau đầu, hay đau tim thì hay phải
dùng aspirin )
Chú ý: Loại này có hại cho dạ dày.
Aspirin, hay acetylsalicylic acid (ASA), (acetosal) là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc
chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó cịn có tác dụng chống kết tập tiểu
cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phịng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu.
Câu 39. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Hướng dẫn:
Đây là dạng câu hỏi tương đối dễ nhưng học sinh lại thường dễ nhầm lẫn vì các em học sinh lười xem lí thuyết.
1:1
3 2 3 3 2 2
3 3 2
2:1
3 2 2 3 3 2
( )
2 ( ) 2
NaOH Ca HCO NaHCO CaCO H O
OH HCO Ca CaCO H O
NaOH Ca HCO Na CO CaCO H O
− − +
+ → + + <sub></sub>
+ + → +
+ → + + <sub></sub>
2 2 3 3
2 2
3 3 2
( )
4 2
3 <sub>d−</sub> ( ) 3 d−
HCl NaAlO H O NaCl Al OH
H AlO Al H O
HCl Al OH AlCl H O
+ − +
+ + → + <sub></sub>
+ → +
+ → + <sub></sub>
2 2
H S+FeCl →FeS+HCl (do FeS có khả năng tan trong HCl)
3 2 3 3 4
3NH +3H O+AlCl →Al OH( ) +3NH Cl
2 2 2 2 3 ( )3
CO + H O+NaAlO →NaHCO +Al OH
2 2 4 2 2 4( )2 2
© NGƠ XN QUỲNH
Vậy => có 4 thí nghiệm tạo ra kết tủa.
Trong phần này thầy xin lưu ý thêm:
+ CuS là kết tủa không tan trong acid
+ Các muối của Cu, Zn có khả năng bị hòa tan trong dung dịch NH3
+ Dung dịch HCl nếu dùng đúng theo tỉ lệ thì có khả năng tạo ra kết tủa khi cho nó tác dụng với 2
2, ZnO2
AlO− −
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04
mol Ag. X là
A. anđehit no, mạch hở, hai chức. B. anđehit fomic.
C. anđehit axetic. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
Hướng dẫn:
Từ dữ kiện:
+ “Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag” =>
loại được đáp án C
+ “Thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước” => nCO2 =nH O2 → andehit no, đơn chức
- Công thức tổng quát của andehit no, mạch hở, hai chức: CnH2n-2O2 => nH O<sub>2</sub> <nCO<sub>2</sub>
- Công thức tổng quát của andehit không no, mạch hở, hai chức: CnH2n -2k-2O2 => nH O<sub>2</sub> <nCO<sub>2</sub>
Vậy => Đáp án là B: anđehit fomic (HCHO => CO2 + H2O)
Đây là một câu tương đối dễ, nó chỉ đòi hỏi kiến thức cơ bản :
HCHO => 4Ag RCHO => 2Ag R(CHO)2 => 4Ag
II. PHẦN RIÊNG [10 Câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu
được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản
ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần
trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 58,52% B. 51,85% C. 48,15% D. 41,48%
Hướng dẫn:
Rắn Z pứ với dung dịch H2SO4 loãng và chất rắn giảm 0,28 gam và thu được một muối duy nhất → Z có Fe dư
và Cu tạo ra
Vậy trong Z có 0,28 gam Fe dư và 2,84 – 0,28 = 2,56 gam Cu
→ mhỗn hợp X pứ với Cu2+ = 2,7 – 0,28 = 2,42 gam
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và Zn => ta có:
Zn + CuSO4 => Cu + ZnSO4
Fe + CuSO4 => Cu + FeSO4
→ 56x + 65y = 2,42 (1) và 64x + 64y = 2,56 (2)
(1) và (2) → x = 0,02 → mFe(pứ với Cu2+) = 0,02.56 = 1,12 → mFe ban đầu = 1,12 + 0,28 = 1,4
→ %mFe = 1,4/2,7 = 51,85%.
Câu 42.Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XUÂN QUỲNH
Cu có số thứ tự Z = 29 → có 29e : 1s22s22p63s23p63d104s1 → Cu2+ có 27e → [Ar]3d9
Cr có số thứ tự Z = 24 → có 24e : 1s22s22p63s23p63d54s1→ Cr3+ có 21e → [Ar]3d3
( Ar có 18e)
Mất electron thì mất ở lớp ngồi cùng
Câu 43.Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất tồn bộ q trình là
90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam
kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị
của m là:
A. 405 B. 324 C. 486 D.297
Hướng dẫn:
2
CO
m = m ↓ - mdung dịch giảm = 330 – 132 = 198g → nCO<sub>2</sub>= 198/44 = 4,5 mol
C6H10O5 → 2C2H5OH + 2CO2
m = 4,5/2 . 162 . 100/90 = 405 gam.
Nhận xét: Bài tập này nếu chèn thêm vào độ rượu, tạp chất trơ, hiệu suất mỗi quá trình lên mem thì hay hơn
Câu 44.Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin B. Dung dịch glyxin C. Dung dịch lysin D. Dung dịch valin
Hướng dẫn:
Trong phân tử lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
N
H<sub>2</sub> <sub>OH</sub>
NH<sub>2</sub>
O
→ có mơi trường bazơ → làm quỳ tím hóa xanh.
Cịn các dung dịch alanin, valin, glyxin có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
CH<sub>3</sub>
NH<sub>2</sub> OH
O
H2N OH
O
→ mơi trường trung tính → khơng làm đổi màu quỳ
Câu 45.Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và
phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa:
A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2 B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2
C. Fe(OH)3 D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2
Hướng dẫn:
Phần không tan Z là Cu (dư) → dung dịch Y chứa các ion Fe2+<sub>; Cu</sub>2+<sub> và Zn</sub>2+<sub> → do lượng NaOH dư → kết tủa </sub>
Zn(OH)2 tạo ra bị tan hết, còn lại 2 kết tủa Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Nhận xét:
Nếu coi Cu không phản ứng, Zn(OH)2 không tan thì sẽ được đáp án A.
Nếu coi Cu có phản ứng với Fe3+ , Zn(OH)2 khơng tan thì sẽ được đáp án B
Nếu coi Cu không phản ứng với Fe3+ và Zn(OH)2 tan trong NaOH dư thì sẽ được đáp án C.
Đề bài khơng nói rõ hơn thí nghiệm trên làm trong điều kiện như thế nào? có khơng khí hay khơng có
khơng khí, quan sát sau thí nghiệm hay là một lúc sau mới quan sát.
Nên xét một khía cạnh khác có thể có đáp án là Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu(OH)2 ??????????
Câu 46.X, Y ,Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng cơng thức phân tử C3H6O . X tác dụng được với Na và
© NGƠ XN QUỲNH
A. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3.
B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.
C. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH.
D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.
Hướng dẫn:
C3H6O có thể là rượu khơng no, andehit va xeton no
+ X tác dụng được với Na và khơng có phản ứng tráng bạc → X là rượu
+ Y khơng tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc → Y là andehit
+ Z khơng tác dụng được với Na và khơng có phản ứng tráng bạc → Z là xeton.
Câu 47.Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong
khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. N2 và CO B. CO2 và O2 C. CH4 và H2O D.CO2 và CH4
Hướng dẫn:
CO2 và CH4 đều gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 48.Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì:
B. ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra q trình oxi hóa Cl-.
C. ở cực âm xảy ra q trình oxi hóa H2O và ở cực dương xả ra quá trình khử ion Cl-.
D. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra q trình oxi hóa ion Cl-.
Hướng dẫn:
Với dạng này ta chỉ cần viết các quá trình xẩy ra ở điện cực và hiểu các khái niệm: " Chất khử, chất oxi
hóa, chất bị khử, chất bị oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa, q trình khử, q trình oxi hóa"
Trong bình điện phân, ion Na+ tiến về cực âm, do ion Na+ có tính oxi hóa rất yếu nên không bị khử mà
nước sẽ bị khử, cịn ở cực dương do Cl-<sub> có tính khử mạnh hơn nước nên bị oxi hóa. </sub>
Nhận xét:
Nếu ta nhớ điều kiện về điện phân dung dịch thì ta thấy ion Na+ khơng bị điện phân trong dung dịch với
điện cực trơ, than chì ( trừ điện cực thủy ngân) thì loại được đáp án A và C.
Vì đề bài khơng nói rõ điện phân đến giai đoạn nào, nước đã bị điện phân ở hai điện cực chưa? Nếu nước
đã bị điện phân ở cả hai điệc cực thì ở cực dương cịn xẩy ra q trình oxi hóa cả H2O nữa.
Câu 49.Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn
số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc) . CTCT của X, Y lần lượt là:
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH
C. H-COOH và HOOC-COOH D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH
Hướng dẫn:
2
N
n = nX = 5,6/28 = 0,2 và nCO<sub>2</sub> = 0,48
→ Ctrung bình = 0,48/0,2 = 2,4 (loại C)
Dùng quy tắc đường chéo dựa vào số C và C trung bình và dữ kiện số mol X lớn hơn số mol Y
→ X là CH3COOH
Dựa vào dữ kiện số mol mỗi chất theo quy tắc đường chéo và khối lượng hỗn hợp là 15,52 gam
→ Y là HOOC-CH2-COOH
Câu 50. Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo
và đồng phân hình học) thu được là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGƠ XN QUỲNH
Buta-1,3-dien phản ứng cộng với Br2 cho hai sản phẩm cộng ( sản phẩm cộng 1,2 và sản phẩm cộng 1,4 ) riêng
sản phẩm cộng 1,4 có thêm đồng phân cis – trans.
Nhận xét: Các em cần chú ý đối với hợp chất chứa liên kết đơi thì khi đề bài xét về đồng phân, ta cần phải chú
ý xem xét về đồng phân hình học
Đồng phân hình học: một loại đồng phân khơng gian mà trong phân tử có phần cứng nhắc (nối đơi, vịng
no) làm cản trở sự quay tự do của phân tử. Vd. Cab = Ccd với a ≠ b và c ≠d (a, b, c và d là các nguyên tử hoặc
nhóm nguyên tử) có hai đồng phân:
Các ĐPHH khác nhau về tính chất vật lí. Chúng có thể chuyển từ dạng này sang dạng kia dưới tác dụng của
nhiệt, ánh sáng, tác nhân hoá học hoặc tự phát.
B. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51.Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1
10hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam.
Hướng dẫn:
2
H O
m = 63,6 – 60 = 3,6 →
2
H O
n = 3,6/18 = 0,2
NH2-R-CO-NH-R’-COOH + H2O → NH2-R-COOH + NH2-R’-COOH
0,2---0,2---0,2
→ naminoaxit = 0,4
1/10 hỗn hợp X có 0,4/10 = 0,04 mol aminoaxit và 63,6/10 = 6,36 gam
→ nHCl = naminoaxit = 0,04
→ mmuối = maminoaxit + mHCl = 6,36 + 0,04.36,5 = 7,82 gam.
Câu 52.Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư) sau khi
các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4
0,1M. Giá trị của m là:
A. 1,24 B. 3,2 C. 0,64 D.0,96
Hướng dẫn:
3 4
Fe O
n = 0,02 ;
4
KMnO
n = 0,01
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
0,02---0,02---0,04
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
x---2x
→ n<sub>Fe</sub>2+= 0,02 + 2x
5Fe2+<sub> + MnO</sub>
4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
0,05---0,01
→ 0,02 + 2x = 0,05 → x = 0,015 ; Vậy mCu = 0,015.64 = 0,96 gam.
Nhận xét: Nếu dùng một lượng dư chính xác H2SO4 sao cho khi Fe2+ tác dụng hết với MnO4
−<sub> </sub>
mà lượng H+ hết, sau đó trong mơi trường trung tính Mn+7 bị khử về Mn+4 (MnO2) thì chắc chắn bài tập sẽ hay
hơn và nhiều em học sinh sẽ sai
© NGƠ XN QUỲNH
A. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.
B. Axeton không phản ứng được với nước brom.
C. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
D. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền.
Hướng dẫn:
+ Liên kết đôi C=O ở fomandehit có phản ứng cộng nước nhưng sản phẩm tạo ra có 2 nhóm OH cùng đính vào
1 nguyên tử C nên không bền.
+ Hidro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm bền gọi là xianohidrin.
Câu 54.Cho sơ đồ phản ứng:
CH≡CH <sub>→</sub>+HCN <sub>X; X </sub><sub></sub>tr ng hỵpù <sub>→</sub><sub> polime Y; X + CH</sub>
2=CH-CH=CH2 Đồng trùng hợp polime Z
Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây?
A.Tơ capron và cao su buna. B. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.
C. Tơ olon và cao su buna-N. D. Tơ nitron và cao su buna-S.
Hướng dẫn:
X : CH2=CH-CN trùng hợp tạo poliacrilonitrin dùng để chế tạo tơ nitron hay còn gọi là olon.
Đồng trùng hợp CH2=CH-CN + CH2=CH-CH=CH2 ta thu được caosu buna - N
Câu 55.Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka = 1,75.10-5) và HCl 0,001M . Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 2,43 B. 2,33 C. 1,77 D. 2,55
Hướng dẫn:
HCl → H+ + Cl-
<sub>10</sub>-3<sub> ---10</sub>-3
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
Bđ 1
Pư x---x---x
Spư 1-x ---x---x
→ x(x + 10-3<sub>)/(1 – x) = 1,75.10</sub>-5<sub> → x = 3,705.10</sub>-3
→ [H+] = 3,705.10-3 + 10-3 = 4,705.10-3→ pH = -lg[H+] = 2,33
Nhận xét: Với bài tập này học sinh nào giải gần đúng bằng công thức sẽ sai số tương đối lớn.
Câu 56. Khơng khí trong phịng thí nghiệm bị ơ nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào khơng khí dd
nào sau đây?
A. Dung dịch NH3 B. Dung dịch NaCl C.Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4 loãng
Hướng dẫn:
NH3 dễ kết hợp vơi Cl2 tạo sản phẩm không độc : 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2.
Với NaOH thì ta có phương trình
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Nhận xét: Theo ý kiến cá nhân của tơi thì cả hai đều hấp thụ được, đều khử độc được, khả năng của NaOH là
lớn hơn, tuy là ở trong khơng khí, nhưng khí Clo nặng nên sẽ bay là sát mặt của phịng thí nghiệm. Trong thực
tế để tránh ơ nhiểm mơi trường và nhiểm độc khí clo trong q trình làm thí nghiệm chúng ta cũng thường dùng
bơng tẩm dung dịch NaOH lỗng.
Nếu dùng dung dịch NH3 thì phải dùng lượng dư mới khử được hết clo, mà dùng dư thì hóa ra khí NH3 dư lại
thốt ra làm ảnh hưởng mơi trường chăng? thay nhiễm độc khí clo bằng nhiễm độc khí NH3.
Theo tôi: Hỏi chất nào khử độc tốt nhất thì hay hơn. Tuy nhiên động từ "Xịt" cũng liên tưởng cho chúng ta là
hóa chất đưa vào đó sẽ dễ bay hơi.
Câu 57.Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam
Hướng dẫn:
2CrO42- + 2H+ ↔ Cr2O72- + H2O
(màu vàng) (màu da cam)
Cr2O72- + 2OH- ↔ 2CrO42- + H2O
(màu da cam) (màu vàng)
Câu 58. Cho các phản ứng sau:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:
A. Ag+, Fe2+, Fe3+ B. Fe2+, Fe3+, Ag+ C. Fe2+, Ag+, Fe3+ D. Ag+, Fe3+, Fe2+
Hướng dẫn:
Fe3+ oxi hóa Fe thành Fe2+ → Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+
Ag+<sub> oxi hóa được Fe</sub>2+<sub> thành Fe</sub>3+<sub> → Ag</sub>+<sub> có tính oxi hóa mạnh hơn Fe</sub>3+
Vậy : Ag+ > Fe3+ > Fe2+.
Câu 59.Cho dãy chuyển hóa sau
Benzen 2 4
0
, t
C H
xt
+
→ X Br as2,
TØ lÖ mol 1:1
+
→ Y 2 5
0
/
KOH C H OH
t
→ Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là
A. benzylbromua và toluen B. 1-brom-1-phenyletan và stiren
C. 2-brom-1pheny1benzen và stiren D. 1-brom-2-phenyletan và stiren.
Hướng dẫn:
C6H6 <sub>,</sub>2<sub> t</sub>04
C H
xt
+
→C6H5CH2CH3
C6H5CH2CH3 →<sub>TØ lÖ mol 1:1</sub>+ Br as2, C6H5CHBr-CH3
C6H5CHBr-CH3 02 5
/
KOH C H OH
t
→C6H5CH=CH2.
Câu 60.Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 5 B. 4 C. 6 D.2
Hướng dẫn:
2
CO
n = 0,005 ;
2
H O
n = 0,005 =>
2
CO
n =
2
H O
n → este no, đơn với công thức tổng quát là CnH2nO2
→ CnH2nO2 → nCO2
0,005/n ---0,005
→ M = 0,11n/0,005 = 22n ↔ 14n + 32 = 22n → n = 4 → este C4H8O2 có 4 đồng phân este.
O
CH<sub>2</sub>
CH<sub>2</sub>
C
H
O
CH<sub>3</sub>
O
CH
CH<sub>3</sub>
C
H
O CH3
O
CH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>
C
C
H<sub>3</sub>
O <sub> </sub>
O
CH<sub>3</sub>
C
CH<sub>2</sub>
O
CH<sub>3</sub>
© NGƠ XN QUỲNH
Trên đây là lời giải chi tiết đề thi đại học mơn Hóa, khối A năm 2011.Tuy lời giải hơi dài, nhưng chúng
tơi có trình bày cách tư duy trong quá trình giải, văn phong dễ hiểu. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các em học sinh và đồng nghiệp để bài giải hay hơn và đến nhiều bạn đọc.
Trong quá trình đánh máy khơng thể tránh khỏi sai sót, mong bạn đọc góp ý cho chúng tơi hoặc thảo
luận tại :
Các em học sinh muốn có những lời giải ngắn gọn hơn, nhanh hơn cũng như phân tích những sai lầm
trong quá trình giải xin vui lịng học tại
Trung tâm của chúng tôi nhận giảng dạy
1. Lớp luyện thi đại học
2. Lớp 11 lên 12
3. Lớp 10 lên 11