Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

54 đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa THPT nguyễn trung thiên hà tĩnh lần 1 file word có lời giải doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.53 KB, 12 trang )

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN

NĂM HỌC 2020 – 2021

-----------------ĐỀ CHÍNH THỨC

Mơn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
(Thời gian làm bài: 50 phút)
------------------------------------

Họ và tên học sinh: ....................................................................
Số báo danh: ..............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl
= 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 41: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo
các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat.
(b) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết quả tương tự.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm
CHO.
Số nhận định đúng là


A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 42: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn
hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N
và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hịa tan hết tồn bộ N trong lượng dư dung dịch
HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (khơng có muối
NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị
của m là:
A. 117,95.

B. 80.75.

C. 139,50

D. 96,25.

Câu 43: Cho hỗn hợp A gồm hai este X và Y (có cùng số nhóm chức). Đốt cháy 0,14 mol hỗn hợp A cần
dùng vừa đủ 46,72 gam O2 thu được CO2 và 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A với
NaOH vừa đủ thu được 5,38 gam hỗn hợp B gồm hai ancol no (hơn kém nhau một nguyên tử Cacbon) và
hỗn hợp C gồm 3 muối (MN < MH < MU < 144u). Đốt cháy hỗn hợp B thu được 0,31 mol H 2O. Đốt cháy hỗn
hợp C thu được CO2, H2O và 20,67 gam Na2CO3. Biết trong hỗn hợp C có muối của axit cacboxylic đơn
chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp C là
1



A. 44,27%.

B. 78,27%.

C. 55,66%.

D. 49,886%.

Câu 44: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C 2H2 bằng số mol của C2H4) đi
qua Ni nung nóng (hiệu suất phản ứng đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc), biết tỉ khối hơi của
Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên tối
đa là
A. 4,4 gam.

B. 5,4 gam.

C. 6,6 gam

D. 2,7 gam.

Câu 45: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào sau?
A. Dùng qùy tím

B. Ngửi mùi.

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.

D. Thêm vài giọt dung dịch Na2SO4.


Câu 46: Ở điều kiện thường chất nào sau đây là chất rắn?
A. CH3NH2.

B. NH2CH2COOH.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Câu 47: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 6H12N2O5 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol
hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,67 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu
được 0,1 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối hữu cơ (trong đó có 2 muối của 2 α – aminoaxit no,
đồng đẳng kế tiếp của nhau, phân tử chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm -COOH) với tổng khối lượng là 63,91 gam.
Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 14,83%

B. 26,28%

C. 41,46%

D. 25,32%.

Câu 48: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metyl amin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và
lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O 2, thu được 16,38 gam
H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong
Z là
A. 21,05%

B. 16,05%


C. 13,04%

D. 10,70%

Câu 49: Cho dãy các chất: C2H5NH2, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin). Chất trong dây có lực bazơ yếu nhất

A. C6H5NH2.

B. CH3NH2.

C. C2H5NH2.

D. NH3.

Câu 50: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có cơng thức
cấu tạo là
A. C2H5COOC2H5.

B. C2H3COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 51: Hòa tan 2 kim loại Fe, Cu trong dung dịch HNO 3 lỗng. Sau phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được
dung dịch X và một phần Cu khơng tan. X chứa các chất tan gồm:
A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.


C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.

D. Fe(NO3)3, HNO3.

Câu 52: Este CH3COOCH3 có tên là
A. etyl axetat.

B. etyl format.

C. metyl fomat.

Câu 53: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
2

D. metyl axetat.


A. xenlulozơ.

B. tinh bột.

C. glucozơ.

D. saccarozơ

Câu 54: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối
thu được sau phản ứng là
A. Na2HPO4 và NaH2PO4.

B. NaH2PO4.


C. Na3PO4 và Na2HPO4.

D. Na2HPO4.

Câu 55: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H2. Kim loại M là
A. Cu.

B. Fe.

C. Zn.

D. Al.

Câu 56: Ion nào sau đây phản ứng với dung dịch NH4HCO3 tạo ra khí mùi khai ?
A. Ba2+.



B. H+.

C. NO 3 .

D. OH-.

B. monosaccarit.

C. đisaccarit.

D. lipit.


Câu 57: Tinh bột thuộc loại
A. polisaccarit.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
B. Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
C. Hemoglobin của máu là protein có dạng hình sợi.
D. Ở nhiệt độ thường, metylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
Câu 59: A là một hợp chất hữu cơ có CTPT C 5H11O2N. Đun A với dung dịch NaOH thu được một hợp chất
có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ B. Cho hơi qua CuO/t° thu được chất hữu cơ D có khả năng cho phản
ứng tráng gương. CTCT của A là
A. H2NCH2CH2COOC2H5.

B. H2NCH2COOCH(CH3)2.

C. H2NCH2COOCH2CH3.

D. H2NCH2COOCH2CH2CH3.

Câu 60: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hồ lẫn nhau.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2, ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
lam.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều có cấu tạo mạch không phân nhánh
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.


C. 3.

Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hồn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
3

D. 4.


(c) Trong xenlulozơ mỗi gốc C6H10O5 có 4 nhóm OH.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quỳ tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 62: Hợp chất X (C8H8O2) chứa vòng benzen, X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung
dịch chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là
A. 3.

B. 1.


C. 2.

D. 4.

Câu 63: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?
A. CH2=CH-CH=CH2

B. H2NCH2COOH.

C. CH2=CH-Cl.

D. CH3COOCH=CH2.

Câu 64: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện khơng
đổi 5A hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2123

2t

Tổng số mol khí ở hai điện cực

a

a + 0,055

17a/9


Số mol Cu ở catot

b

b + 0,035

b + 0,035

Giá trị của t là
A. 2316.

B. 1737.

C. 1158.

D. 1544.

C. silic.

D. oxi.

Câu 65: Nguyên tố phố biển thứ hai ở vỏ trái đất là
A. cacbon.

B. sắt

Câu 66: Thủy phân este X có cơng thức phân tử C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất
hữu cơ Y và Z trong đó 2 có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là
A. metylpropionat.


B. metanol.

C. axit propionic.

D. natri propionat.

C. CH2=CHCl.

D. CH2=CH2.

Câu 67: Monome trùng hợp tạo PVC là
A. CH3CH2Cl.

B. ClCH=CHCl.

Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
C. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 69: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng
hoàn tồn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn cịn lại là
4


A. Cu, Fe, MgO.

B. Cu, FeO, MgO.


C. CuO, Fe, MgO.

D. Cu, Fe, Mg.

Câu 70: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 71: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe, Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Fe.

B. W.

C. Al.

D. Na.

Câu 72: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dây tác dụng với H 2O tạo thành dung dịch
bazơ là
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 73: Trong sơ đồ phản ứng sau: X → Y → cao su buna. X, Y lần lượt là:
A. ancol etylic, axetilen.

B. buta-1,3- đien; ancol etylic.

C. ancol etylic, buta-1,3- đien.

D. axetilen; buta-1,3 - đien

Câu 74: Số đồng phân đơn chức có cơng thức phân tử C3H6O2 là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 6.

C. CH3CH2NHCH3.

D. CH3NH2.

Câu 75: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3NHCH3.

B. (CH3)3N.

Câu 76: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích

hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng
H2 dư (Ni, t0) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ
thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH) 2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1).
Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 80%

B. 60%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 77: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nhóm cacboxyl.

B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.

D. chỉ chứa nhóm amino.

Câu 78: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
A. Ca, Al, Fe.

B. Fe, Cu, Ba.

C. Fe, Cu, Pb.

D. Na, Fe, Cu.


Câu 79: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là
90%)
A. 2,55.

B. 2,52.

C. 3,6.

D. 2,8.

Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 và H2O. Cho Y
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH) 2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết
tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na 2CO3 0,5 M
vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br 2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với
NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10.

B. 9.

C. 11.
5

D. 8.


---------------- HẾT -----------------

BẢNG ĐÁP ÁN
41-D


42-A

43-A

44-B

45-A

46-B

47-A

48-B

49-A

50-D

51-A

52-D

53-C

54-C

55-D

56-D


57-A

58-C

59-D

60-B

61-D

62-D

63-B

64-B

65-C

66-D

67-C

68-A

69-A

70-C

71-B


72-B

73-C

74-C

75-D

76-D

77-C

78-C

79-B

80-B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: Chọn D.
(a) Đúng
(b) Đúng, tạo CH2OH − ( CHOH ) 4 − COONH4
(c) Đúng
(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Cịn saccarozơ khơng tráng gương.
(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.
Câu 42: Chọn A.
nO( M ) =

35,25.20,4255%
= 0,45 mol

16

Khí X gồm CO2 ( 0,15) và CO dư (0,15)
→ nO( N) = 0,45− 0,15 = 0,3
Khí Z gồm NO (0,15) và N2O (0,05)
m muối = m kim loại + mNO3−
⇔ m muối = ( 35,25− 0,45.16) + 62( 0,15.3+ 0,05.8+ 0,3.2) = 117,95
Câu 43: Chọn A.
nNa CO = 0,195 → nNaOH = 0,39
2

3

nEste = 0,14 → X,Y không thể đơn chức, cũng không thể cùng 3 chức hoặc nhiều hơn 3 chức.
→ X,Y cùng 2 chức.

nO = 1,46;nH O = 0,7, bảo toàn O → nCO = 1,39
2
2
2
Sản phẩm có 2 ancol + 3 muối, trong đó có muối cacboxylat đơn nên:
6


X là ( ACOO) 2 R ( x mol )
Y là POOC − B − COO − R ' (y mol, với P là gốc phenol)
nEste = x + y = 0,14
nNaOH = 2x + 3y = 0,39
→ x = 0,03;y = 0,11
Ancol gồm R ( OH ) 2 ( 0,03) và R 'OH ( 0,11)

mAncol = 0,03( R + 34) + 0,11( R'+ 17) = 5,38
→ 3R + 11R ' = 249
→ R = 28 và R ' = 15 là nghiệm duy nhất. Ancol là C2H4 ( OH ) 2 và CH3OH .

Muối gồm ACOONa( 0,06) ,B ( COONa) 2 ( 0,11) và PONa( 0,11) . Do M muối < 144 → B = 0
Bảo toàn C → 0,06CA + 0,11.2+ 0,11CP = nC( Este) − nC( Ancol )
→ 6CA + 11CP = 100
→ CA = 2 và CP = 8 là nghiệm duy nhất.

X là ( CH3COO) 2 C2H4 ( 0,03)
Y là C8Hy − OOC − COO − CH3 ( 0,11)
nH = 0,03.10 + 0,11( y + 3) = 0,7.2 → y = 7
Muối gồm CH3COONa( 0,06) ,( COONa) 2 ( 0,11) và C2H3 − C6H4 − ONa( 0,11)
→ %C2H3 − C6H4 − ONa = 44,27% .
Câu 44: Chọn B.
M Y = 13,2 → Y chứa C2H6 ( a mol ) và H2 dư (b mol)
nY = a+ b = 0,5
mY = 30a+ 2b = 0,5.13,2
→ a = 0,2 và b = 0,3.
X chứa nC2H2 = nC2H4 = x
→ nC H = 2x = 0,2
2

6

7


→ x = 0,1
→ ∆m bình brom = mC2H2 + mC2H4 = 5,4 gam.

Câu 47: Chọn A.
T chứa 3 muối hữu cơ trong đó có 2 muối của amino axit nên Z là:
HCOONH3 − CH2 − CONH − CH2 − COOCH3 ( 0,1 mol )
nE = nX + nY + 0,1= 0,2
nNaOH = 3nX + 4nY + 3.0,1= 0,67
→ nX = 0,03;nY = 0,07
Các muối gồm GlyNa( u) ,AlaNa( v) và HCOONa( 0,1)
nNaOH = u + v + 0,1= 0,67
m muối = 97u + 111v + 0,1.68 = 63,91
→ u = 0,44 và v = 0,13
X dạng ( Gly) 3 .kCH2 và Y dạng ( Gly) 4 .gCH2
→ nAla = 0,03k + 0,07g = 0,13
→ k = 2,g = 1 là nghiệm duy nhất.
X là ( Gly) 3 .2CH2 và Y là ( Gly) 4 .CH2
→ %X = 14,83%.
Câu 48: Chọn B.
A min = CH3NH2 + ?CH2 ( 1)
Lys = C2H5NO2 + 4CH2 + NH ( 2)
Quy đổi Z thành CH3NH2 ( a) ,C2H5NO2 ( b) ,CH2 ( c) và NH (d)
nZ = a+ b = 0,2
nO = 2,25a+ 2,25b + 1,5c + 0,25d = 1,035
2

nH O = 2,5a + 2,5b + c + 0,5d = 0,91
2

nCO + nN = ( a + 2b + c) +
2

2


a+ b+ d
= 0,81
2
8


→ a = 0,1;b = 0,1;c = 0,38;d = 0,06
→ mZ = 16,82
nCH ( 1) = c − nCH ( 2) = 0,14
2

2

nCH NH = 0,1→ Số CH2 trung bình = 1,4
3
2
→ C2H5NH2 ( 0,06) và C3H7NH2 ( 0,04)
→ %C2H5NH2 = 16,05%.
Câu 51: Chọn A.
Cu còn dư một phần nên X chứa các chất tan gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Câu 54: Chọn C.
nNaOH = 0,11 và nH3PO4 = 0,04


nNaOH
= 2,75
nH PO
3


4

→ Na3PO4 và Na2HPO4.
Câu 55: Chọn D.
Kim loại M hóa trị x


5,4x
= 0,3.2 → M = 9x
M

→ x = 3,M = 27: M là Al.
Câu 59: Chọn D.
Muối tạo ra là NH2 − CH2 − COONa .
Chất B bị oxi hóa bởi CuO tạo anđehit nên B là ancol bậc 1 → A là este:
NH2 − CH2COO − CH2 − CH2 − CH3 .
B là C2H5CH2OH , D là C2H5CHO .
Câu 60: Chọn B.
(a) Đúng, chỉ có glucozơ làm mất màu Br2.
(b) Sai, chuyển hóa trong mỗi trường kiềm.
(c) Đúng, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức.
(d) Sai, tinh bột có thành phần amilopectin có mạch phân nhánh.
9


Câu 61: Chọn D.
(a) C6H12O6 + Br2 + H2O → C6H12O7 + 2HBr
(b) Đúng
(c) Sai, xenlulozơ mạch không nhánh.
(d) Sai, axit glutamic là chất rắn và chỉ có dung dịch mới đổi màu quỳ tím sang đỏ.

(e) Đúng
(g) Đúng
Câu 62: Chọn D.
X + NaOH → 2 muối nên X là este của phenol. X có 4 đồng phân:
HCOO − C6H4 − CH4 ( o,m,p) .
CH3COOC6H5 .
Câu 64: Chọn B.
Trong khoảng thời gian 2123 (s) (trao đổi 0,11 mol electron) thì tại cực âm thốt ra 0,035 mol Cu, bảo tồn
electron → nH2 = 0,02
→ 0,055 mol khí gồm H2 ( 0,02) ,Cl 2 ( x mol ) và O2 ( y mol ) .
→ x + y + 0,02 = 0,055 và 2x + 4y = 0,11
→ x = 0,015 và y = 0,02
Trong khoảng thời gian từ t + 2123 → 2t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là
17a
8a
− ( a+ 0,055) = − 0,055 chỉ bao gồm O2 và H2. Do nH2 = 2nO2 nên:
9
9
nO =
2

8a 0,055

27
3

Như vậy trong thời gian từ t → 2t thì tại cực dương có:
nCl = 0,015
2


nO =
2

8a 0,055

+ 0,02
27
3

Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian ( 0 → t) và ( t → 2t) .
 8a 0,055

2a = 0,015.2 + 4 −
+ 0,02÷
3
 27

→ a = 0,045
10


Do a =

It
→ t = 1737s
2F

Câu 66: Chọn D.
M Y = 16.2 = 32 → Y là CH3OH.
→ X là C2H5COOCH3.

Câu 73: Chọn C.
X, Y lần lượt là ancol etylic, buta-1,3- đien.
2C2H5OH → CH2 = CH − CH = CH2 + H2 + 2H2O
nCH2 = CH − CH = CH2 → ( −CH2 − CH = CH − CH2 − ) n
Câu 74: Chọn C.
Số đồng phân đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 là:
CH3-CH2-COOH
CH3-COO-CH3
HCOO-CH2-CH3.
Câu 76: Chọn D.
Mỗi phần dung dịch X chứa Saccarzơ dư (x mol), nGlucozo = nFructozo = y
Phần 1:
nC H

6 14O6

= y + y = 0,08

→ y = 0,04
Phần 2:
nCu( OH) = 0,07
2

→ nSaccarit = x + y + y = 2nCu( OH) = 0,14
2

→ x = 0,06
→ Hiệu suất =

y

= 40% .
( x + y)

Câu 79: Chọn B.
mPE = mC H phản ứng = 4.70%.90% = 2,52 tấn.
2 4
Câu 80: Chọn B.
11


Z chứa Ba( HCO3 ) 2 ( z mol ) .
nNaOH = nKOH = nNa CO = 0,05
2

3

OH− + HCO3− → CO32− + H2O
nBa2+ = nCO2− ⇔ z = 0,15
3

Bảo toàn Ba → nBaCO3 = 0,42 − 0,15 = 0,27
Bảo toàn C → nCO2 = 2z + 0,27 = 0,57
→ nH O = 0,53
2

nO =

mX − mC − mH
= 0,06 → nX = 0,01
16


→ nNaOH = 0,03 và nC3H5( OH) 3 = 0,01
Bảo toàn khối lượng → m muối = 9,14.

12



×