Tải bản đầy đủ (.pptx) (60 trang)

Bài giảng Tin học ứng dụng: Chương 1 - Nguyễn Sĩ Thiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.45 MB, 60 trang )

TIN HỌC ỨNG DỤNG
Nguyễn Sĩ Thiệu
Bộ môn: Tin học TCKT
Khoa: Hệ Thống Thông Tin Kinh tế - HVTC
Email:

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

1


TỔNG QUAN MƠN HỌC
Mục đích:
Nắm được các khái niệm về HTTT
Giải các bài tốn kinh tế bằng bảng tính Excel
Sử dụng thành thạo cơng cụ trình chiếu
Nắm vững Hệ QT CSDL FOXPRO, giải các bài tốn quản lý tài chính – kinh tế
Sử dụng thành thạo Internet và TMĐT

Thời Lượng: 2 TC, 45 tiết (Lí thuyết + Thực hành)  30 tiết (trên lớp) + 15 tiết
(tự nghiên cứu)

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

2



NỘI DUNG
Chương 1: HTTT Tài chính Doanh Nghiệp
Chương 2: Hệ QTCSDL Visual FoxPro
Chương 3: Internet và TMĐT

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

3


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài giảng tin học ứng dụng – HVTC
Các tài liệu giáo trình khác về Power Point, MS Excel, FOXPRO,
Internet & TMĐT

Các nguồn tài liệu khác

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

4


Chương 1
HỆ THỐNG THƠNG TIN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

5/21/21


GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

5


1. Khái quát về HTTT
1.1. Lí thuyết hệ thống

Là một tập hợp các phần tử cùng với mối quan hệ phối hợp giữa các phần tử đó để
thực hiện một mục tiêu nào đó

VD:

Hệ thống máy tính, hệ thống các trường đại học, hệ thống giao thơng, hệ

thống Tài chính, hệ thống thông tin trong doanh nghiệp…

Các phần tử nằm ngồi hệ thống có tác động, ảnh hưởng tới hệ thống được gọi là
môi trường

Giữa môi trường và hệ thống có các tác động tới nhau

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

6



1.1. Lí thuyết hệ thống (tiếp)
Đầu vào

Đầu ra

HỆ THỐNG



Tác động của môi trường lên hệ thống gọi là đầu vào

Tác động của hệ thống lên môi trường gọi là đầu ra



Một hệ thống có thể chứa các hệ thống nhỏ hơn; hệ thống mà nằm trong hệ thống chứa nó thì gọi là phân hệ của hệ thống đó.

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

7


1.1. Lí thuyết hệ thống (tiếp)
 Đặc điểm của hệ thống:
 Có các thành phần, bộ phận hoặc đặc điểm hữu hình
 Có cách thức hay phương thức xử lí
 Có mục tiêu hoạt động


 Phân loại hệ thống cơ bản:
 Hệ thống đóng: hồn tồn cơ lập với mơi trường
 Hệ thống đóng có quan hệ: có tương tác với mơi trường, nhưng có kiểm sốt sự ảnh hưởng
của mơi trường bên ngồi

 Hệ thống mở: có sự tương tác và chịu tác động từ mơi trường bên ngồi
 Hệ thống kiểm sốt phản hồi. có tương tác với mơi trường và kiểm sốt được sự chi phối
bởi mơi trường bên ngoài.

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

8


1.2. Hệ thống thông tin doanh nghiệp
Là hệ thống thu thập, lưu trữ, xử lí và cung cấp thơng tin cho mục tiêu đưa ra
quyết định và kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp

Được cấu thành từ nhiều hệ thống nhỏ
Là hệ thống mở sử dụng chu trình I/P/O (Input/Procedure/Output)
Khi việc xử lí dữ liệu của con người dựa vào máy tính thì hệ thống thơng tin đó

gọi là Hệ thống thơng tin máy tính. Hệ thống thơng tin máy tính bao gồm
năm thành phần cơ bản: (1) Con người, (2) Phần cứng, (3) Thủ tục, (4) Dữ liệu và
(5) Chương trình.

5/21/21


GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

9


1.3. Các loại hoạt động quản lý
Có 3 hoạt động quản lí cơ bản:
Kế hoạch chiến lược
 Thiết lập mục tiêu dài hạn, cách sử dụng và sắp xếp các nguồn lực, các chính sách để đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp

Kiểm soát quản trị
 Đưa ra mục tiêu cụ thể dựa trên mục tiêu chiến lược
 Do cấp quản lí trung gian (phụ trách chi nhánh, kế tốn..) thực hiện

Kiểm soát hoạt động cụ thể
 Là hoạt động chỉ đạo, giám sát các hoạt động cụ thể

Có 2 loại vấn đề cơ bản xuất hiện trong DN:
Vấn đề không có cấu trúc
Vấn đề có cấu trúc

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

10


1.4. Các thành phần của HTTTDN

a. Hệ thống xử lí nghiệp vụ (TPS - Transaction Management Information
Systems)

Là hệ thống cơ bản của DN để hỗ trợ các công việc hàng ngày
Cung cấp thông tin chi tiết và cơ bản về tồn bộ hoạt động hàng ngày
Các hệ thống xử lí nghiệp vụ trong doanh nghiệp:
 Hệ thống thông tin kế tốn
 Hệ thống thơng tin bán hàng
 Hệ thống thơng tin chấm cơng và quản lí nhân sự…

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

11


1.4. Các thành phần của HTTTDN…
b. Hệ thống thông tin quản lí (MIS - Management Information Systems)

Là hệ thống tổng hợp các thơng tin của hệ thống xử lí nghiệp vụ
Cung cấp thông tin tổng hợp hơn cho các cấp quản lí
Các hệ thống thơng tin quản lí gồm:
 Hệ thống thông tin thị trường
 Hệ thống thông tin sản xuất
 Hệ thống thơng tin tài chính
 Hệ thống thơng tin nhân lực
 Hệ thống thơng tin kế tốn

5/21/21


GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

12


1.4. Các thành phần của HTTTDN...
c. Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS - Decision Support Systems)

 Là hệ thống tổng hợp các thông tin của hệ thống quản trị
 Cung cấp một cái nhìn tổng quát và khái quát về tồn bộ hoạt động của DN
 Là thơng tin tổng hợp bao gồm thông tin về lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội phục vụ cho việc
lập kế hoạch chiến lược dài hạn, giải quyết các vấn đề có tính tổng hợp

 Thường hỗ trợ cho các cấp quản lý làm kế hoạch chiến lược và các cấp quản trị trung gian

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

13


1.4. Các thành phần của HTTTDN…
d. Hệ thống thông tin chỉ đạo (ESS - Executive Support Systems)

Là hệ thống hỗ trợ cho việc chỉ đạo
Cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản trị cao cấp bằng cách tóm tắt và trình
bày dữ liệu ở mức tập hợp cao nhất


Mục đích là thu nhiều dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau rồi tích hợp và hiển thị kết
quả dưới dạng báo cáo tiêu chuẩn và ngôn ngữ tự nhiên

Là hệ thống mới, được kỳ vọng

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

14


1.4. Các thành phần của HTTTDN…
e. Hệ thống chuyên gia (ES - Automation Systems)

Là hệ thống thông tin đặc biệt với chức năng cung cấp lời khuyên và sự giúp đỡ về
các vấn đề bán cấu trúc

Dự đoán những vấn đề nào đó của hệ thống
Xử lí dữ liệu đầu vào dựa trên những hiểu biết đã được tích lũy trong hệ thống

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

15


2. Khái quát về HTTT Tài chính doanh nghiệp
2.1. Khái niệm


 Là hệ thống thu thập, lưu trữ, xử lí và cung cấp thông tin cho mục tiêu đưa ra các quyết định và
kiểm sốt hoạt động về tài chính của doanh nghiệp

 Trong các thông tin phục vụ lãnh đạo và quản lí, thơng tin tài chính được quan tâm nhất của mọi
doanh nghiệp vì mục tiêu lợi nhuận

 HTTT tài chính thường gắn liền với HTTT kế tốn để dựa trên các số liệu kế toán mà cung cấp các
thơng tin về tình hình tài chính cũng như mọi khâu trong quá trình sản xuất và tái sản xuất trong
doanh nghiệp

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

16


VÍ DỤ: HTTT KẾ TỐN LƯƠNG

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

17


2.2 Các thành phần của HTTT TCDN

Trên giác độ tổ chức hoạt động

 HTTT tài chính cá nhân
 HTTT tài chính nhóm
 HTTT tài chính doanh nghiệp

Theo đối tượng cấu thành hệ thống
 Phần cứng
 Phần mềm tài chính – kế tốn
 Dữ liệu tài chính – kế tốn
 Thủ tục tài chính – kế tốn
 Con người

Theo mục đích phục vụ thơng tin đầu ra
 HTTT tài chính tác nghiệp
 HTTT tài chính sách lược
 HTTT tài chính chiến lược

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

18


3. Một số công cụ Tin học trong HTTT Tài Chính

Cơng cụ soạn thảo văn bản
Cơng cụ bảng tính
Cơng cụ trình chiếu
Cơng cụ quản trị cơ sở dữ liệu


5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

19


3.1. Công cụ Soạn thảo văn bản
Được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các “công việc giấy tờ” hàng ngày
Các chức năng chính
Chế độ soạn thảo văn bản nhiều cấp độ
Kiểm tra lỗi chính tả
Tạo khn mẫu
Trộn thư
Sửa lỗi văn bản tự động
Tạo macro…

Hệ soạn thảo văn bản phổ biến: MS Word

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

20


3.2. Sử dụng bảng tính Excel
Đặc trưng cơ bản của các bài tốn kinh tế, tài chính là phải xử lí một số lượng lớn
các bảng biểu


Cơng cụ bảng tính là loại phần mềm được sử dụng để nhập số liệu đầu vào của các
bài toán kinh tế dưới dạng các bảng biểu, sử dụng các hàm, công thức, công cụ
thích hợp để xử lý, tổng hợp nhằm giải quyết bài tốn.

Một số cơng cụ bảng tính: Microsoft Excel, Calc, Lotus…
Phần mềm bảng tính điện tử EXCEL đang được sử dụng rất rộng rãi và hiệu quả
trong các HTTT kinh tế, tài chính

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

21


Các chức năng chính của Excel
Tổ chức dữ liệu ở dạng bảng tính
Sắp xếp và phân nhóm dữ liệu
Lọc, kết xuất dữ liệu
Biểu diễn dữ liệu ở dạng biểu đồ
Phân tích dữ liệu và tiến hành dự báo
Tính tốn bằng các hàm chuẩn
Quản trị Cơ sở dữ liệu
Khả năng tự động thực hiện bằng các macro
Trợ giúp giải các bài toán kinh tế
….
5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC


22


3.2.1. Các bài tốn tối ưu trong kinh tế
3.2.1.1. Mơ hình hóa các hiện tượng kinh tế

Các hiện tượng kinh tế xã hội thường được đưa về các mơ hình tốn, và sử dụng các
cơng cụ tốn học, tin học giải mơ hình để đưa ra các phương án tối ưu trợ giúp các
hoạt động ra quyết định.

Mơ hình hóa kinh tế: Q trình xây dựng, xác định các mơ hình tốn học cho một hiện
tượng kinh tế.

Phân tích mơ hình kinh tế: Q trình sử dụng mơ hình làm công cụ suy luận, rút ra kết
luận về một hiện tượng kinh tế.

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

23


Các bước xây dựng và phân tích mơ hình

Bước 1: Xác định các yếu tố đóng vai trị quan trọng nhất, những quy luật mà chúng
phải tuân theo

Bước 2: Diễn tả dưới dạng ngơn ngữ tốn học cho mơ hình định tính
Bước 3: Sử dụng các cơng cụ tốn học để nghiên cứu và giải bài toán đã xây dựng ở

bước 2

Bước 4: Phân tích và kiểm định lại các kết quả tính tốn thu được ở bước 3.

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

24


3.2.1. Các bài toán tối ưu trong kinh tế
3.2.1.2. Bài tốn quy hoạch tuyến tính tổng qt

Hãy xác định véc tơ

X = (x1, x2, ..., xn) sao cho hàm mục tiêu:

F = f(X) = c1x1 + c2x2 + ... + cnxn → Max (hoặc Min)

Thỏa mãn cácnràng buộc :
1

∑a
j =1

ij

n2


∑a
j =1

ij

n3

∑a
j =1

ij

x j = bi (i ∈ I1 )

x j ≥ bi (i ∈ I 2 )
x j ≤ bi

(i ∈ I 3 )

Trong đó I1, I2, I3 là các tập không giao nhau của các chỉ số.

5/21/21

GV Nguyễn Sĩ Thiệu - BM Tin học TCKT - HVTC

25


×