Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

75 đề thi thử TN THPT 2021 môn hóa THPT ngô gia tự bắc ninh lần 2 đề 2 file word có lời giải doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.45 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 2

BẮC NINH

BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

TRƯỜNG THPT NGƠ GIA TỰ

MƠN THI: HĨA HỌC

Năm học: 2020- 2021

Thời gian làm bài: 50 phút;
(Không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 202
(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử amilopectin, ngồi liên kết α – 1,4 – glicozit cịn có liên kết α – 1,6 – glicozit.
B. Thủy phân vinyl fomat thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. Tơ nilon – 6; nilon -6,6; và tơ lapsan đều kém bền trong môi trường axit và bazơ.
D. Muối đinatri của axit glutamic được dùng để sản xuất bột ngọt.
Câu 2: Este metyl acrylat có cơng thức là:
A. CH2=CH-COOCH=CH2.

B. CH2 = CH- COOCH3.


C. HCOOCH = CH2.

D. CH3COOCH = CH2.

Câu 3: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Na, K 2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối
lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H 2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml
dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.

B. 10,8.

C. 12,0.

D. 11,2.

Câu 4: Cho một thanh sắt có khối lượng 10 gam vào dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra
rửa sạch, lau khô, rồi cân lại thấy khối lượng thanh sắt nặng 10,8 gam. Khối lượng Fe đã phản ứng là:
A. 0,8gam.

B. 3,2gam.

C. 5,6gam.

D. 6,4gam.

Câu 5: Để khử hoàn toàn m gam Fe3O4 thành Fe cần 7,168 lit khí CO (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,8

B. 74,24.


C. 296,96.

D. 18,56.

Câu 6: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành
theo các bước sau
- Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào
ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm
bơng có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1, rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
- Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm, rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH) 2 đựng trong ống
nghiệm (ống số 2)
- Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp
phản ứng)
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên cịn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
1


(c) Dung dịch Ca(OH)2 được dùng để nhận biết CO2 sinh ra trong thí nghiệm trên.
(d) Ở bước 2, lắp ống số 1 sau cho miệng ống hướng lên.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch
trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là :
A. 2

B. 3

C. 1


D. 4

Câu 7: Kim loại Na được điều chế theo cách nào sau đây?
A. Điện phân nóng chảy.

B. Điện phân dung dịch.

C. Nhiệt luyện.

D. Thủy luyện.

Câu 8: Thủy phân chất nào sau đây thu được CH3CHO?
A. CH2=CH COOCH3

B. CH3COOC(CH3) = CH2

C. C2H5COOCH = CH2

D. CH3COOC6H5.

Câu 9: Số đồng phân este C4H8O2 là:
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn11,84 gam một este X thu được 10,752 lit khí CO 2 ( đktc) và 8,64g nước. Mặt

khác, cho X tác dụng 120 gam dung dịch NaOH 8%, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,32 gam
chất rắn khan và ancol Y. % khối lượng oxi trong Y là:
A. 37,5%.

B. 50,0%

C. 43,24%

D. 32,65%.

Câu 11: Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây đay, gai,
tre, nứa... Số nguyên tử Oxi trong X là:
A. 6

B. 11

C. 12

D. 5

Câu 12: Trong số các kim loại sau, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
A. K

B. Fe

C. Al

D. Ag

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và

ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lit khí CO 2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H 2.
Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 29,63%.

B. 40,40%.

C. 30,30%.

D. 62,28%.

Câu 14: Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư
trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13,2 gam CO 2.
Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
A. 0,225 mol

B. 0,300 mol.

C. 0,450 mol.

D. 0,150 mol.

C. H2SO4.

D. CH3NH2.

Câu 15: Chất khơng làm đổi màu quỳ tím là:
A. NH2CH2COOH.

B. NaHCO3


Câu 16: Khi cho Fe dư vào dung dịch HNO3 , dung dịch thu được sau phản ứng gồm:
A. Fe(NO3)3.

B. Fe(NO3)2.

Câu 17: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y;

C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2, HNO3.

(2) F + NaOH → X + Z;
2

(3) Y + HCl → T + NaCl


Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sơi của CH3COOH
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(c) Hai chất E và T có cùng cơng thức đơn giản nhất
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 4.


C. 3.

D. 1.

C. Sn.

D. Zn.

Câu 18: Kim loại tác dụng được dung dịch FeSO4 là:
A. Ag.

B. Cu.

Câu 19: Cho 13,04 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Zn vào 120 ml dung dịch CuSO 4 1,5M. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được 13,76 gam chất rắn không tan. Thành phần % khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,12%

B. 39,88%

C. 48,15%

D. 42,94%

Câu 20: Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,5M vào 200 ml dung dịch Na 2CO3 0,12M và NaHCO3 0,08M,
thu được dung dịch X và V lít khí CO 2 (đktc). Cho X tác dụng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết
tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 0,5824 lit và 1,4 gam.

B. 0,3584 lit và 2,4 gam.


C. 0,5824 lit và 2,758 gam.

D. 0,56 lit và 1,5 gam.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các nguyên tố kim loại đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(2) Để xử lí thủy ngân bị rơi vãi người ta dùng bột lưu huỳnh.
(3) Tính dẫn điện được sắp xếp là: Ag > Cu > Au > Al > Fe.
(4) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe.
(5). Khi cho Na dư vào dung dịch CuSO4 thấy có khí thốt ra, đồng thời thu được kết tủa màu xanh.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 22: Hòa tan hết 3,24 gam Al trong dung dịch HNO 3 , sau phản ứng thu được 27,16 gam muối và thấy
thốt ra 0,448 lit khí X( đktc). Cơng thức của khí X là:
A. N2

B. N2O

C. NO

D. NO2.

Câu 23: Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO 3)2 và b mol

HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ
dưới đây:

3


Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5.
Tỉ lệ a : b là:
A. 1:12.

B. 1:10.

C. 1:8.

D. 1:6.

Câu 24: Cho 0,15 mol tripeptit Gly – Ala- Lys vào dung dịch HCl vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 57,525.

B. 68,400.

C. 62,925.

D. 63,000.

Câu 25: Để phòng dịch bệnh do virus COVID -19 gây ra, mọi người nên thường xuyên dùng nước rửa tay
khô để sát khuẩn nhanh. Thành phần nguyên liệu chính của nước rửa tay khô là etanol. Công thức của etanol
là:
A. CH3CHO.


B. C2H5COOH.

C. C2H5OH.

D. CH3OH.

Câu 26: Tơ olon (hay tơ nitron) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét. Tơ
olon được điều chế từ chất nào sau đây?
A. CH2 = CH – Cl.

B. CH2 = CH – C6H5.

C. CH2 = CH- CN.

D. NH2- (CH2)5 -COOH.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây viết sai?
A. CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O.

B. 2AgCl + Cu  CuCl2 + 2Ag.

C. Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2

D. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O.

Câu 28: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (M X > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1.
Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp
muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng ?

A. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%. B. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
C. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.

D. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2.

4


Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X cần 35,616 lit khí O 2 vừa đủ thu được 25,536 lít
CO2(đktc) . Mặt khác, thủy phân hồn tồn 0,012 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,296 gam
natri oleat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là
A. 3,672

B. 7,248

C. 7,296

D. 3,624

Câu 30: Kim loại có tỉ trọng ( khối lượng riêng) lớn nhất là:
A. Os.

B. Cr.

C. W.

D. Hg.

Câu 31: Phản ứng của tristearin với NaOH đun nóng được gọi là phản ứng nào sau đây?
A. Oxi hóa.


B. Hidro hóa.

C. Đề hidro hóa.

D. Xà phịng hóa.

Câu 32: Cho dãy các chất sau: metanol, metanal, axit metanoic, glixerol, phenol, stiren. Số chất trong dãy
làm mất màu dung dịch Br2 là:
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 33: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch CuCl2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được khí?
A. Ag.

B. Fe.

C. Mg.

D. K.

Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt các dung dịch glucozơ, etanol và lòng
trắng trứng ;
(1) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom;

(2) Các este đơn chức đều tác dụng với NaOH, đun nóng theo tỉ lệ mol 1:1;
(3) Ứng với cơng thức C3H7O2N có 2 amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau;
(4) Oxi hóa glucozơ bằng H2( XT Ni, t0C) thu được sobitol ;
(5) Anilin là chất lỏng, khơng màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong khơng khí, anilin có
nhuốm màu hồng vì bị oxi hố;
(6) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Số phát biểu khơng đúng là:
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 35: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vơ cơ) tác
dụng hồn tồn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số
nguyên tử cacbon) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó
có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 49,07%.

B. 29,94%.

C. 27,97%.

D. 51,24%.

Câu 36: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng?
A. Glucozơ.


B. fomanđehit.

C. Etilen.

D. Axetilen.

Câu 37: Trong môi trường kiềm, chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. fomanđehit.

B. Glucozơ.

C. lịng trắng trứng.

D. Glixerol.

Câu 38: Cho x mol glyxin tác dụng vừa đủ dung dịch HNO 3, sau phản ứng thu được 28,98 gam muối. Giá
trị của x là:
A. 0,1907.

B. 0,2599.

C. 0,3864.

D. 0,2100

Câu 39: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ tồn bộ khí CO 2 sinh ra vào
dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến
khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 50 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
5



A. 18,9.

B. 27,0.

C. 21,6.

D. 37,8.

Câu 40: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO 3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa
NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam
và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H 2). Tỉ khối của Z so với O 2 bằng 19/17. Thêm tiếp
dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt
khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm
lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5

B. 22,8

C. 27,2

D. 19,8

---------------- HẾT -----------------

BẢNG ĐÁP ÁN
1-D

2-B


3-A

4-C

5-D

6-A

7-A

8-C

9-B

10-B

11-D

12-A

13-B

14-B

15-A

16-B

17-A


18-D

19-A

20-A

21-C

22-A

23-B

24-B

25-C

26-C

27-B

28-A

29-D

30-A

31-D

32-A


33-D

34-B

35-D

36-D

37-C

38-D

39-C

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 3: Chọn A.
n HCl = 0, 04 và n HNO3 = 0, 06 → n H+ = 0,1
pH = 13 → OH −  dư = 0,1 → n OH− dư = 0,05
→ n OH− trong Y = 0,1 + 0, 05 = 0,15
n OH− = 2n H2 + 2n O → n O = 0, 06
→ mX =

0, 06.16
= 9, 6 gam.
10%

Câu 4: Chọn C.

Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
x.......................................x
→ 10 − 56x + 64x = 10,8
→ x = 0,1
→ m Fe phản ứng = 5,6 gam.
Câu 5: Chọn D.
n CO =

7,168
= 0,32
22, 4

Fe3O 4 + 4CO → 3Fe + 4CO 2
0, 08.......0,32
6


→ m Fe3O4 = 0, 08.232 = 18,56 gam.
Câu 6: Chọn A.
(a) Đúng
(b) Đúng: CO 2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 + H 2O
(c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống (thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành
ống nghiệm (CuSO4 khan có thể khơng hấp thụ hết) khơng chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).
(d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.
(e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1
giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.
Câu 10: Chọn B.
n CO2 = n H2O = 0, 48 → X là este no, đơn chức, mạch hở.
nX =


mX − mC − mH
= 0,16
32

→ Số C =
n KOH =

n CO2
nX

= 3 : X là C3H6O2.

112.10%
= 0, 2 → Chất rằn gồm RCOOK (0,16) và KOH dư (0,04)
56

m rắn = 0,16 ( R + 83) + 0, 04.56 = 17,92
→ R = 15 : −CH 3
X là CH 3COOCH 3 → Y là CH 3OH
%C( Y ) = 37,50% .
Câu 13: Chọn B.
n H2 = 0, 05 → n OH( Z) = 0,1 → n C( ancol ) ≥ 0,1
n NaOH = n O( Z) = 0,1 → n C (muối) ≥ 0,1
n C ( E ) = n C ( ancol ) + n C (muối) = 0, 2
→ Để phương trình nghiệm đúng thì cả hai dấu bằng phải đồng thời xảy ra.
→ n C( ancol ) = n C (muối) = n Na (muối) = 0,1
→ Ancol là CH3OH ( a ) , C2 H 4 ( OH ) 2 ( b ) và muối là HCOONa (0,1)
n NaOH = a + 2b = 0,1
m Ancol = 32a + 62b = 3,14
→ a = 0, 04 và b = 0,03

7


X là HCOOCH3 (0,04) và ( HCOO ) 2 C2 H 4 ( 0, 03)
→ %X = 40, 40%
Câu 14: Chọn B.
X và Y ( 14 < M X < M Y < 56 ) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
→ X là CH ≡ CH và Y là CH ≡ C − C ≡ CH
Dễ thấy X, Y đều có k = số C nên:
n Br2 = n CO2 = 0,3
Câu 16: Chọn B.
Fe + HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + Sản phẩm khử ( NO 2 , NO...) + H 2O
Fe + Fe ( NO3 ) 3 → Fe ( NO3 ) 2
Do Fe dư nên dung dịch sau phản ứng chỉ chứa chất tan là Fe ( NO3 ) 2 .
Câu 17: Chọn A.
E và F có số C bằng số O nên có dạng C n H 2n + 2− 2k O n
→ Số chức este là 0,5n
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n → Cn H n + 2O n
M E < M F < 175 → E là C 2 H 4 O2 và F là C 4 H 6 O 4

( 3) → Y

là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa.
F là ( COOCH 3 ) 2 , Z là ( COONa ) 2
T là HCOOH.
(a) Đúng
(b) Sai
(c) Sai, CTĐGN của E là CH 2 O, của T là CH 2 O 2 .

(d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).
(e) Đúng: CH 3OH + CO → CH 3COOH.
Câu 19: Chọn A.
n CuSO4 = 0,18 → m Cu max = 11,52 < 13, 76 → Phải có kim loại dư, Cu2+ hết.
Nếu chỉ Zn phản ứng thì khối lượng chất rắn phải giảm, vô lý. Vậy Zn phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.
Đặt a, b, c là số mol Zn, Fe phản ứng với Fe dư
m X = 65a + 56 ( b + c ) = 13, 04
8


n CuSO4 = a + b = 0,18
m rắn = 11,52 + 56c = 13, 76
→ a = 0, 08; b = 0,1;c = 0, 04
→ %n Zn =

a
= 36,36%
a+b+c

Câu 20: Chọn A.
n HCl = 0, 05; n Na 2CO3 = 0, 024; n NaHCO3 = 0, 016
n H+ = n CO2− + n CO2 → n CO2 = 0, 026
3

→ V = 0,5824
Bảo toàn C → n CaCO3 = 0, 024 + 0, 016 − 0, 026 = 0, 014
→ m CaCO3 = 1, 4 gam.
Câu 21: Chọn C.
(1) Sai, Hg là chất lỏng điều kiện thường
(2) Đúng

(3) Đúng
(4) Sai, Mg + FeCl3 dư → MgCl 2 + FeCl2
(5) Đúng: Na + H 2 O → NaOH + H 2
NaOH + CuSO 4 → Cu ( OH ) 2 + Na 2SO 4 .
Câu 22: Chọn A.
n Al( NO3 ) = n Al = 0,12
3

→ n NH4 NO3 =

m muoi − m Al( NO3 )
80

3

= 0, 02

Để tạo 1 mol khí X cần k mol electron
→ 0,12.3 = 0, 02.8 + 0, 02k
→ k = 10
→ X là N2.

Câu 23: Chọn B.
Đoạn 1: Khối lượng Mg giảm 18 gam (0,75 mol)
3Mg + 8H + + 2NO3− → 3Mg 2+ + 2NO + 4H 2O
0, 75 → 2
Đoạn 2: Khối lượng Mg tăng 18 − 8 = 10 gam
9



Mg + Cu 2+ → Mg 2+ + Cu
a.........a.........................a
∆m = 64a − 24a = 10 → a = 0, 25
Đoạn 3: Khối lượng Mg giảm 14 − 8 = 6 gam (0,25 mol)
Mg + 2H + → Mg 2+ + H 2
0, 25 → 0,5
Vậy n H+ = b = 2 + 0,5 = 2,5
→ a : b = 1:10

Câu 24: Chọn B.
Muối gồm GlyHCl ( 0,15 ) , AlaHCl ( 0,15 ) và Lys ( HCl ) 2 ( 0,15 )
→ m muối = 68,4 gam.
Câu 28: Chọn A.
Quy đổi Z thành: C 2 H3ON ( a mol ) , CH 2 ( b mol ) , H 2O ( c mol )
n NaOH = a và n H2O = c
→ 40a − 18c = 12, 24 ( 1)
n HCl = n N + n NaOH
→ a + a = 0, 72 ( 2 )
m muối = m GlyNa + m AlaNa + m HCl
→ 57a + 14b + 0, 72.36,5 = 63, 72 ( 3 )

( 1) ( 2 ) ( 3) → a = 0,36; b = 0,18;c = 0,12
n Ala = b = 0,18 → n Gly = a − b = 0,18
Số N trung bình =
nX = nY =

a
= 3, tỉ lệ mol 1 : 1 và Y có 1N nên X có 5N → B sai.
c


c
= 0, 06
2

Nếu Y là Ala thì X có số Ala =

0,18 − 0, 06
0,18
= 2 và số Gly =
=3
0, 06
0, 06

→ X là ( Gly ) 3 ( Ala ) 2 : Không thỏa mãn giả thiết M X > 4M Y , loại.

Vậy Y là Gly và X là ( Gly ) 2 ( Ala ) 3 .
→ Kết luận D đúng.
Câu 29: Chọn D.
10


n O2 = 1,59; n CO2 = 1,14
Bảo toàn khối lượng → n H2O = 1, 02
→ nO =

m X − mC − m H
= 0,12
16

→ nX =


nO
= 0, 02
6

Số C =
Số H =

n CO2
nX

= 57

2n H2O
nX

= 102

→ X là C57 H102 O6

n X = 0, 012 và n C17 H33COONa = 0, 024
→ X dạng ( RCOO ) ( C17 H 33COO ) 2 C3H 5
→ R là C17 H 31 − .

Muối còn lại là C17 H 31COONa ( 0, 012 )
→ m = 3, 654 gam.
Câu 32: Chọn A.
Các chất trong dãy làm mất màu dung dịch Br2 là:
Metanal, axit metanoic, phenol, stiren.
Câu 33: Chọn D.

X khi tác dụng với dung dịch CuCl2 vừa thu được kết tủa, vừa thi được khí:
K + H 2 O → KOH + H 2
KOH + CuCl2 → KCl + Cu ( OH ) 2
Câu 34: Chọn B.
(1) Đúng, glucozơ tạo phức xanh lam, lịng trắng trứng tạo phức tím, etanol không phản ứng.
(2) Đúng: C 2 H 4 + Br2 → C2 H 4 Br2
(3) Sai, este đơn chức của phenol (ví dụ CH 3COOC6 H 5 ) tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
(4) Đúng: NH 2 − CH 2 − CH 2 − COOH và NH 2 − CH ( CH 3 ) − COOH
(5) Sai, khử glucozơ bằng H2.
(6) Sai, anilin hóa nâu đen vì bị oxi hóa.
(7) Sai
(8) Sai, toluene cần đun nóng, stiren phản ứng ngay điều kiện thường.
11


Câu 35: Chọn D.
Y là C 2 H5 NH 3 HCO3
→ Amin và ancol là C 2 H5 NH 2 và C 2 H 4 ( OH ) 2 .
G chứa 3 muối khan → X là NH 2 − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − H
→ Muối gồm HCOOK (0,1), GlyK (0,1) và K2CO3 (0,15)
→ %K 2 CO3 = 51, 24%
Câu 38: Chọn D.
NH 2 − CH 2 − COOH + HNO3 → NH 3 NO3 − CH 2 − COOH
→ n Gly = n muối = 0,21
Câu 39: Chọn C.
Dung dịch X chứa Ba ( HCO3 ) 2 , để lượng kết tủa lớn nhất nhưng dùng NaOH ít nhất thì phản ứng là:
Ba ( HCO3 ) 2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H 2O
0, 05.................0, 05
Bảo toàn Ba → n BaCO3 lúc đầu = 0,15 − 0, 05 = 0,1
Bảo toàn C → n CO2 = n BaCO3 + 2n Ba ( HCO3 ) 2 = 0, 2

→ m tinh bột =

0,1.162
= 21, 6 gam.
75%

Câu 40: Chọn C.
Trong Y đặt MgSO4 , FeSO 4 , CuSO 4 và ( NH 4 ) 2 SO 4 lần lượt là a, b, c, d mol. Ta có n Na 2SO4 trong Y =
0,0225 mol.
→ 120a + 152b + 160c + 132d + 0, 0225.142 = 62, 605
n NaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865
m ↓= 58a + 90b + 98c = 31, 72
Sản phẩm sau đó là Na 2SO 4 → n Na 2SO4 = 0, 4325 + 0, 0225 = 0, 455
n BaCl2 = 0, 455 → Vừa đủ để tạo ra n BaSO4 = 0, 455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư → Tạo thêm n AgCl = 0, 455.2 = 0,91 và n Ag = n Fe2+ = b
→ m ↓= 108b + 0,91.143,5 + 0, 455.233 = 256, 04
→ a = 0, 2; b = 0,18;c = 0, 04;d = 0, 0125
Như trên đã có n H2SO4 = n Na 2SO4 tổng = 0,455
Bảo toàn H:
12


2n H2SO4 = 8n ( NH4 )

2

SO 4

+ 2n H2 + 2n H2O → n H 2O = 0,385 mol


Bảo toàn khối lượng:
m X + m NaNO3 + m H2SO4 = m muối + m khí + m H2O
→ m X = 27, 2 gam.
%Mg =

0, 2.24
= 17, 65%
27, 2

13



×