Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Giáo Trình NX từ Cơ Bản đến Nâng Cao siêu chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.86 MB, 197 trang )

“Học để thay đổi cuộc sống”

GIÁO TRÌNH

THIẾT KẾ NX CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
TRONG SIEMENS NX


NỘI DUNG KHÓA HỌC
Bài 1 : - Định Hướng Nghề Nghiệp – Thiết lập ban đầu.
- Thiết kế 2D Sketch và Ràng buộc trong Sketch.

- Bài tập thực hành.

Bài 2 : - Thiết kế 3D Modeling.
- Bài tập thực hành.

Bài 3 : - Chỉnh sửa nhanh 3D Modeling (Synchronous Modeling).
- Thiết kế nhanh 3D Design Feature.
- Bài tập thực hành.

Bài 4 : - Lắp ráp & Thiết kế trong môi trường Assembly.
- Mô phỏng tháo lắp trong môi trường Assy (Sequences)

- Bài tập thực hành.


NỘI DUNG KHÓA HỌC
Bài 5 : - Thiết kế Surface & Sweep.
- Bài tập thực hành.


Bài 6 : - Xuất bản vẽ 2D (Drawing).
- Ghi kích thước trực tiếp trên bản vẽ 3D (PMI).
- Bài tập thực hành.

Bài 7 : - Thiết kế kim loại tấm (Sheet Metal).
- Bài tập thực hành.

Bài 8 : - Bài tập cuối khóa + Ơn Tập.
- Trao nhận chứng chỉ hồn thành khóa học.


BÀI 1
ĐỊNH HƯỚNG - THIẾT LẬP BAN ĐẦU

THIẾT KẾ 2D và RÀNG BUỘC TRONG SKETH


Phần 1

ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI
CÁC ỨNG DỤNG TRONG NX


TẠI SAO LẠI CHỌN
PHẦN MỀN NX?
-

Phần mền NX nằm trong Tứ đại CAD/CAM theo các chuyên gia của Viện Cơ
khí Việt Nam là 4 phần mềm mạnh nhất.


-

Phần mền NX là một trong những phần mên được đánh giá là ưu việt nó được các tập đồn lớn sử dụng chính như
trong ngành chế tạo xe hơi , đóng tàu, điện thoại, điện tử kể đến như : TOYOTA, ISUZU, HUYNHDAI,
MITSUBISHI NISSAN, HONDA, SAMSUNG, LG, PANSONIC, CANON, VINGROUP, FPT, VIETTEL, Hịa
Phát …

-

Và một số tập đoạn trên thế giới cơng nhận là phần mềm thiết kế tiêu chuẩn dùng trong các cơng ty của họ , từ đó kéo
theo hàng loạt các cơng ty vệ tinh trong và ngồi nước phải bắt buộc dùng theo hệ thống CAD/CAM chuẩn mà công ty.

-

Hiện nay tài Việt nam phần mên NX đang được sử dụng rộng dãi và đại chúng hơn từ công ty nhỏ đến các công ty lơn.


HỌC SONG LÀM GÌ?

Kỹ Sư Thiết Kế Cơ Khí

Kỹ Sư Gia Cơng

Kỹ Sư Thiết Kế Máy

Kỹ Sư Lập Trình CNC

Giáo Viên Dạy Thiết Kế

Kỹ Sư Thiết Khuôn



10 Lý do để bạn chọn học và sử dụng phần mềm NX.
1. Phần mền thân thiện : Phần mên NX có giao diện trực quan dễ dùng, dễ dùng, dễ sử dụng, dễ học, hỗ trợ người dùng nhiều trong thao tác
hay lệnh, hỗ trợ Khả năng thiết kế nhanh.
2. Phần mềm tích hợp giải pháp đồng bộ CAD/CAM/CAE/PLM : Siemens NX là phần mềm tích hợp giải pháp đồng bộ
CAD/CAM/CAE/PLM giúp đáp ứng các yêu cầu công việc của khách hàng từ giai đoạn phát triển ý tưởng thiết kế cho tới giai đoạn sản xuất,
giai đoạn đưa sản phẩm ra thị trường và giai đoạn bảo hành bảo trì sau bán hàng.
3. Khả năng thiết kế nhanh và mạnh mẽ : Phần mên NX cung cấp cho người dùng khả năng thiết kế nhanh hơn nhờ công cụ Synchronous,
Công cụ Synchronous hỗ trợ kỹ sư linh hoạt trong việc thiết kế, chỉnh sửa dữ liệu… giúp tăng ít nhất 30% hiệu suất thiết kế khi làm việc.
4. Khả năng hiệu chỉnh dữ liệu : Có thể nói việc hiệu chỉnh và tái sử dụng dữ liệu là thách thức của các kỹ sư, một sản phẩm được đưa ra thị
trường cần được thiết kế và chỉnh sửa thiết kế rất nhiều lần, vậy điểm khác biệt của NX là gì ?. NX cung cấp khả năng đọc và chỉnh sửa toàn bộ
dữ liệu 2D (dxf, dwg) và 3D ( Txt,step,parsolid, fem,par, pms…) thơng thường qua đó các kỹ sư có thể mở dữ liệu và chỉnh sửa trực tiếp.
5. Liên kết dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau : Hiện nay chúng ta thường làm việc với nhiều đối tác, tuy nhiên mỗi đối tác lại sử dụng một
phần mềm CAD khác nhau, NX cho phép người dùng mở trực tiếp và chỉnh sửa dữ liệu từ các phần mềm như: Inventor, Solidwork, Catia…
như vậy sẽ tiết kiệm thời gian đáng kể cho việc chuyển đổi dữ liệu qua một phần mềm trung gian khác.
6. Giải pháp tồn diện cho thiết kế khn : NX có các tính năng giúp cho cơng việc thiết kế khn của bạn trở nên vơ cùng dễ dàng và nhanh
chóng. Các mơ đun giúp thiết kế khn của NX, có giao diện và cách quản lý thân thiện để bạn có thể dễ dàng quản lý các loại chi tiết khác
nhau trong thư viện, tùy chỉnh chúng theo các tiêu chuẩn yêu cầu. Tích hợp với hầu hết tất cả các thư viện khuôn cơ sở, thư viên chi tiết tiêu
chuẩn, các công cụ tạo, hiệu chỉnh, và kiểm tra rất linh hoạt và dễ sử dụng cùng các khả năng


10 Lý do để bạn chọn học và sử dụng phần mềm NX.
7. Khả năng lập trình gia cơng CAM mạnh mẽ và tối ưu : Về khả năng gia công CAM NX cũng là 1 phần mềm rất mạnh bao gồm các cơng
cụ lập trình gia cơng cho máy phay từ 2.5 đến 5 trục, lập trình gia cơng tiện, lập trình cho máy Tiện-phay kết hợp, hay lập trình gia cơng cắt
dây. Điểm tối ưu trong lập trình gia cơng CAM của NX đó là có thể tạo và tối ưu hóa chiến lược chạy dao, cho phép cải thiện chất lượng bề mặt
và giảm thiều thời gian gia công

8. Khả năng mô phỏng vượt trội : Về khả năng mơ phỏng của NX cũng có nhiều điểm vượt trội đặc biệt trong lĩnh vực mô phỏng tiếng ồn,
rung động, âm thanh, điểm lợi thế khác đó là giao diện Pre/Post Processing giống như giao diện thiết kế cho phép kỹ sư mơ phỏng có thể điều

chỉnh, sửa đổi dữ liệu 3D nhanh chóng mà khơng cần phụ thuộc kỹ sư thiết kế, tích hợp bộ giải của hầu hết các hãng phần mềm mô phỏng khác
như Nastran, Ansys, Abacus,…. Dữ liệu mô phỏng dược tự động cập nhật nếu có sự thay đổi thiết kế mà khơng cần phải làm lại từ đầu.
9. Khả năng tích hợp chặt chẽ với các giải pháp PLM : Khả năng tích hợp với PLM, Siemens NX được tích hợp giao diện trực tiếp với
Teamcenter PLM một trong những giải pháp quản lý vòng đời sản phẩm nổi tiếng và được ứng dụng nhiều nhất trên thế giới hiện này, giúp cho
các doanh nghiệp có thể quản lý tồn bộ q trình phát triển sản phẩm từ khâu thiết kế ý tương cho đến khâu sản xuất, là tiền đề quan trọng để
tiến đến và áp dụng Industry 4.0.
10. Được nhiều hãng công nghệ nổi tiếng sử dụng : Phần mềm Siemens NX thuộc nhóm Top 1 các giải pháp CAD/CAM/CAE/PLM hiện nay
được nhiều các hãng lớn thuộc đủ mọi lĩnh vực như : Vinsmart, FPT, Viettel, LG, SAMSUNG, NISSAN, PANASONICS, BOEING, CANON,
ISUZU, ROLL ROYCE…. NX cũng được giới chuyên môn và cộng đồng CAD/CAM trên toàn thế giới đánh giá rất cao về các khả năng của
mình trong lĩnh vực CAD/CAM/CAE/PLM


Phần 2

CÁC MODULE TRONG NX


* Những Module Nổi Bật Của Phần Mềm NX
1. Modeling: Cho phép thiết kế mơ hình Solid kết hợp Suface giúp
cho người dùng linh hoạt trong việc thiết kế, vượt khỏi quy trình thiết
kế truyền thống, tạo ra sản phẩm có độ phức tạp cao.

3. Sheet Metal : Gồm 3 module: NX Sheet Metal, Aerospace sheet
metal và forming/flatting, đều là thiết kế tấm nhưng mỗi module sẽ
cung cấp cho người dùng công cụ tuyệt vời đặc thù cho từng lĩnh vực
tương ứng.

2. Shape Studio : Là công cụ giúp mô hình hóa bền mặt, phân tích tạo
ra sản phẩm có kiểu dáng bề mặt phức tạp: Kết hợp công cụ Body
Design (thiết kế vỏ xe hơi) và General Packagging tạo nên bộ công

cụ thiết kết tuyệt vời phục vụ ngành thiết kế ô tô, xem máy và các
nghành phụ trợ liên quan.

4. Assembly : Cung cấp công cụ lắp ráp và kiểm tra mơ hình lắp ráp
linh hoạt.


* Những Module Nổi Bật Của Phần Mềm NX
5. Motion Simulation : Mô phỏng giúp các nhà thiết kế và hiểu được
hành vi chức năng của các bộ phận. Nó cung cấp một bộ các thông số
đầy đủ và mạnh mẽ các khả năng để hỗ trợ tất cả các khía cạnh của mơ
phỏng chuyển động động, tĩnh và động học tiên tiến.

6. Drating &PMI : Cho phép người dùng tạo bản vẽ kỹ thuật linh hoạt
kết hợp khả năng ghi kích thước 3D nhằm phục vụ q trình sản suất
hiệu quả hơn.

7. Manufacturing : Cung cấp công cụ lập trình CNC chuyên nghiệp
giúp người dùng dễ dàng lập trình các sản phẩm phức tạp, chạy dao tối
ưu, giúp mô phỏng quá trình hoạt động của máy chúng ta sẽ kiểm soát
tốt hơn nguy cơ va đập, vỡ dao. Đặc biệt NX hỗ trợ rất tốt cho máy
phay 4, 5 trục, máy tiện phay kết hợp…

8. Routing Electrical: Thiết kế mạch điện. Cho phép tính tốn thiết
kế các hệ thống mạch điện, đường dây điện và các thiết bị điện một
cách nhanh chóng. Phần mềm tự động tối ưu hố đường đi của các dây
dẫn, tiết kiệm thời gian và tăng tính khoa học, thẩm mỹ.


* Những Module Nổi Bật Của Phần Mềm NX

9. PCB Exchange : NX điều phối và đồng bộ hóa các đội và hệ thống
thiết kế cơ khí và điện của bạn.

11.Thiết kế khn dập liên hồn ( Progressive Dies) : Thiết kế
khn dập liên hồn. Cải thiện năng suất của bạn bằng cách tự động
hóa các tác vụ tẻ nhạt nhất và tinh giản các quy trình phức tạp nhất của
thiết kế khuôn lũy tiến.

10. Thiết kế khuôn tự động (MoldWinzard) : Thiết kế khn ép
nhựa, tích hợp thư viện khuôn với những công cụ nâng cao hỗ trợ thiết
kế. Tăng tốc tồn bộ quy trình phát triển khn mẫu bao gồm thiết kế
công cụ và xác thực chuyển động. Đảm bảo đáp ứng nhanh với thay
đổi thiết kế và khuôn mẫu chất lượng cao.

12. NX Human : Tạo mô hình cơ thể người, mơ phỏng xe hơi. Tạo mơ
hình cơ thể người, mô phỏng xe hơi .Giúp cho người dùng tinh toán
được thời gian di chuyển của một chuỗi các công việc mà con người
hoạt động thực tế, tinh tốn mơ phỏng được các va chạm mà 1 người
có thể xảy ra tai nạn trong nhà máy và trong va chạm xe hơi.


Bài 2

THIẾT KẾ 2D
CÁC RÀNG BUỘC TRONG “SKETCH”


* Làm quen môi trường vẽ Sketch.
- Đầu tiên chúng ta cần vào môi trường Model : New / Model / OK
Môi trường làm

việc
Loại đơn vị
Loại chuẩn
Templates

Tên và đường dẫn
lưu File

Lưu ý :
-

Tên File khơng đặt tiếng việc có dấu.
Tên thư mục chứa khơng đặt tiếng việt có dấu.
Mục Units chúng ta chọn hệ Millimeters

Xem trước


Màn Hình Làm Việc Chính

File Manu

Quick Access Toolbar

- Quick Access Toolbar : Gồm nhiều lệnh thường dùng nhất như :
Save, Undo, Redo, Copy, v.v...
- File Menu : Gồm danh sách các lệnh trực quan. Bạn cũng có thể
thay đổi các tùy chọn ứng dụng của phần mềm NX.
- Ribbon : Là tập hợp các công cụ, được dùng để tiến hành các
quy trình khác nhau, chúng được dùng để tiến hành các quy trình khác

nhau. Nó được chia theo tab và các nhóm.

Ribbon
Top Border Bar

Resource Bar

- Resource Bar : Cơng cụ này chứa tất cả các cửa sổ Navigator như:
Assembly Navigator, Constraint Navigator, Part Navigator, v.v…

Gốc

- Gốc : Gốc thiết kế
- Top Border Bar : Bao gồm tất cả các chức năng để lọc ra những đối
tượng được chọn từ cửa sổ Window Graphics.

Trục x,y,z


* Môi trường Sketch
- Sketch là môi trường vẽ phát họa 2D và là tính năng được sử dụng nhiều nhất trong thiết kế để xây dựng bản vẽ 3D.
- Dù thiết kế từ đầu, chỉnh sửa thiết kế cũ hoặc chỉnh sửa file từ phần mềm khác thì chắc hẳn bạn ln dùng đến các lệnh Sketch.
- Có một số thiết kế chuyên nghiệp hoặc một số trường hợp chỉnh sửa, thiết kế thêm bạn không cần vẽ Sketch mà vẫn dựng được 3D.

* Gốc thiết kế (Hệ trục tọa độ):
Gốc này có thể thay đổi hoặc tạo mới. Tất cả các sản phẩm khi thiết kế đều bắt đầu từ hệ trục tọa độ chuẩn. Sau đó các thành phần
khác khi muốn thiết kế tiếp theo sẽ dung các hệ trục tham chiếu, như mặt tham chiếu, hoặc từ các vector để tạo thành hệ trục tham
chiếu,…

* Tap Sketch : Trong Tap Sketch ta sẽ có các lựa chọn vẽ;

- Vẽ : Vẽ đường, vẽ vuông, chữ nhật, hình trịng, đường cong, nối đường, xóa đường, vát góc, bo trịng,
nhân bản…
- Sửa : Nối (kéo dài), xóa, di chuyển, vát góc, bo trịn…
- Ràng buộc : Ràng buộc các được vẽ với nhau…
- Kích thước : Đặt kích thước cho các đường…

* Khởi tạo một Sketch : Chọn biểu tượng Sketch xuất hiện hội thoại Create Sketch
như bên dưới :
* On Plane : Dựng Sketch trên mặt phẳng.
* On Path : Dựng Sketch trên đường.


* On Plane :
- Interred (Suy ra) : Tự động chọn 1 mặt làm mặt thiết kế.
- Existing Plane : Chọn mặt đã có sẵn để tạo Sketch.
- Create Plane : Tạo một mặt phẳng mới để tạo Sketch.
- Create Datum CSYS : Tạo một gốc để tạo Sketch. Ta có thể tạo thêm một ở một vị trí
khác để thuận tiện trong thiết kế
+ Trong mỗi lựa chọn sẽ có mục “Reference” sẽ có lựa chọn xoay theo chiều ngang hay dọc.

* On Path :
- Arc Length : Xác định vị trí bằng một khoảng cách dọc theo đường cong.
- %Arc Length : Xác định vị trí dưới dạng phần trăm của đường cong.
- Through Point : Xác định vị trí tại điểm được chỉ định dọc theo đường cong.

+ Trong mỗi lựa chọn sẽ có mục định hướng “Orientation” sẽ lựa chọn hướng chugs ta cần.


1. Lệnh Profile.
Icon

Chức năng

- Vẽ đoạn thẳng và cung tròn liên tiếp.

Miêu tả

- Sử dụng lệnh Profile để tao một dãy các đường liên tục gồm đường và cung tròn ở chế độ dây. Ở chế độ dây điểm kết
thúc của đường này là điểm bắt đầu của đường kia.
- Chọn điểm bắt đầu vẽ, di chuyển chuột đến điểm kế, giữ chuột trái bo cung để chuyển sang vẽ cung trịn.

Vị trí lệnh

- Direct Sketch > Profile (Z).
- Insert > Sketch Curve > Profile (Z).

Hộp hội thoại

-

Ví Dụ

Ta có thể chuyển đổi trực tiếp qua lại 2 chế độ vẽ thẳng hoặc vẽ cong.
Input Mode : Là chế độ nhập vào trục hay kích thước khi vẽ.
Sketch xuất hiện khi chúng ta chưa chọn mặt vẽ hoặc chưa ở môi trường Sketch.
Hoặc chọn điểm bắt đầu vẽ, di chuyển chuột đến điểm kế, giữ chuột trái bo cung
để chuyển sang vẽ cung tròn


2. Lệnh Line.
Icon


Chức năng

- Sử dụng lệnh Line vẽ các đường thẳng.

Miêu tả

- Vẽ đường thẳng với kích thước và góc tương đối với đường thẳng.
- Khi vẽ các đường chú ý các đường trợ giúp hình nét đứt để vẽ chính xác hơn.

Vị trí lệnh

- Insert > Sketch > Curve > Line (L)
- Direct Sketch > Line (L)

Hộp hội thoại

- Sketch xuất hiện khi chúng ta chưa chọn mặt vẽ hoặc chưa ở môi
trường Sketch.
- Input Mode : Là chế độ nhập vào trục hay kích thước khi vẽ.

Ví Dụ


3. Lệnh Vẽ Cung Tròn Arc.
Icon
Chức năng

- Sử dụng lệnh này để tạo các cung tròn và đường tròn kết hợp. Loại cung tròn bạn nhận được phụ thuộc vào các ràng
buộc bạn kết hợp.


Miêu tả

- Sử dụng lệnh Arc để tạo một cung tròn hở bằng 3 điểm.
- Các cung được tạo ra trên mặt phẳng vẽ. Bạn có thể chỉ định một mặt phẳng vẽ hoặc để hệ thống suy ra một mặt
phẳng khi bạn tạo cung tròn.

Vị trí lệnh

- Insert > Sketch > Curve > Arc (A)
- Direct Sketch > Arc (A)

Hộp hội thoại

- Lệnh Arc để tạo một cung bằng một trong hai phương pháp :
+ Điểm bắt đầu và điểm kết thúc của cung và bán kính cung.
+ Xác định tâm cung trịn và điểm đầu điểm cuối cung.
- Sketch xuất hiện khi chúng ta chưa chọn mặt vẽ hoặc ở môi trường Sketch.
- Input Mode : Là chế độ nhập vào trục hay kích thước khi vẽ.

Ví Dụ


4. Lệnh Vẽ Đường Trịn “Circle”.
Icon
Chức năng

Miêu tả

Vị trí lệnh


Hộp hội thoại

Ví Dụ

- Vẽ đường trịn.
- Sử dụng lệnh Circle để tạo hình trịn bằng một trong hai phương pháp.
+ Tâm và đường kính.
+ Hai điểm mà đường trịn đi qua và đường kính.
- Bạn có thể dùng các giá trị tọa độ hoặc tham số cho cả hai phương pháp trên.
- Khi tạo một đường trịn, bạn có thể bắt tiếp tuyến cho tất cả các loại đường cong hoặc cạnh, nếu ràng buộc tiếp tuyến
được bật trong ràng buộc và kích thước suy ra.
- Direct Sketch→Circle / Sketch Tools→Circle (O)
- Insert→Sketch Curve→Circle / Insert→Curve→Circle (O)
- Sketch xuất hiện khi chúng ta chưa chọn mặt vẽ hoặc chưa ở môi trường Sketch.
- Input Mode : Là chế độ nhập vào trục hay kích thước khi vẽ.


5. Lệnh Tạo Góc Bo “Fillet” .
Icon
Chức năng

- Tạo góc bo cho hai hoặc ba đường.

Miêu tả

-

Vị trí lệnh


- Direct Sketch→Fillet / Sketch Tools→Fillet
- Insert→Sketch Curve→Fillet / Insert→Curve→Fillet

Hộp hội thoại

- Cắt tất cả các đường hoặc để khơng cắt.
- Xóa đi phần dư của đường thứ 3 khi bo.
- Xác định giá trị cho bán kính bo, xem trước phần bo này trước khi chọn bằng cách
nhấp enter để xác nhận giá trị mong muốn.
- Giữ chuột trái và kéo qua đường đó để tạo góc bo.

Ví Dụ

Cắt tất cả các đường hoặc để khơng cắt.
Xóa đi phần dư của đường thứ 3 khi bo.
Xác định giá trị bán kính bo, xem trước phần bo trước khi chọn bằng cách nhấp enter để xác nhận giá trị mong muốn.
Giữ chuột trái và kéo qua đường đó để tạo góc bo.


6. Lệnh vát góc “Chamfer”.
Icon
Chức năng

- Sử dụng lệnh Chamfer để tạo phần góc vát cho hai đường phác thảo.

Miêu tả

- Các loại góc vát như : Đối xứng, Khơng đối xứng, Theo giá trị Offset và góc.
- Cho các góc lồi hoặc lõm, Góc khơng nhất thiết phải là 90 °, Các đường khơng giao nhau, Kích thước và góc dựa
trên vị trí chọn, Chamfer mặc định tạo các đường xây dựng, Chamfer Trim loại bỏ hình học.


Vị trí lệnh

- Direct Sketch→Chamfer / Sketch Tools→ Chamfer
- Insert→Sketch Curve→Chamfer / Insert→Curve→Chamfer

Hộp hội thoại

- Symmetric: Kích thước cạnh vát.
- Asymmetric: Khoảng cách từ một điểm (điểm giao nhau) đến điểm vạt.
- Offset and Angle: Góc và khoảng cách từ điểm giao nhau đến điểm vạt trên đường được chọn
đầu tiên.
- Sau khi nhập giá trị cho các ơ có thể khóa bằng cách tích vào để khơng bị thay đổi kích thước.

Ví Dụ


7. Lệnh vẽ hình chữ nhật/vng “Rectangle”.
Icon

Chức năng

- Vẽ hình chữ nhật, hình vng

Miêu tả

* Sử dụng lệnh để tạo hình chữ nhật bằng một trong ba phương pháp:
- Từ 2 điểm : Tạo hình qua hai điểm của hai góc chéo và hình này sẽ song song với các trục tham chiếu XC và YC.
- Từ 3 điểm : Tạo hình qua một điểm và hai điểm xác định chiều rộng, cao và góc của nó. Tất nhiên là hình chữ nhật
này có thể tạo góc bất kỳ với trục x, y .

- Từ trung tâm : Tạo hình từ tâm, điểm thứ hai xác định chiều rộng và góc, cịn điểm thứ 3 xác định chiều cao của hình.
Hình này có thể tạo góc bất kỳ với trục X,Y.

Vị trí lệnh

- Direct Sketch→Ractangle / Sketch Tools→ Ractangle.
- Insert→Sketch Curve→Ractangle / Insert→Curve→Ractangle.

Hộp hội thoại

-

Ví Dụ

Vẽ bằng 2 điểm hình ngang.
Vẽ bằng 3 điểm hình nghiêng.
Vẽ bằng tâm, 2 điểm với góc quay lựa chọn và kích thước.
Sketch xuất hiện khi chúng ta chưa chọn mặt vẽ hoặc chưa ở môi trường Sketch.
Input Mode : Là chế độ nhập vào trục hay kích thước khi vẽ.


×