Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Tài liệu Chuyên đề: Định giá chứng khoán ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.04 KB, 70 trang )

1
Chuyên đề
Chuyên đề
Đònh Giá
Chứng Khoán
Đònh Giá
Đònh Giá
Chứng Khoán
Chứng Khoán
TS. Nguyễn Văn Thuận
2
Đònh giá các
chứng khoán dài hạn
Đònh giá các
Đònh giá các
chứng khoán dài hạn
chứng khoán dài hạn

Các khái niệm về giá trò

Đònh giá trái phiếu

Đònh giá cổ phiếu ưu đãi

Đònh giá cổ phần thường

Tỷ suất lợi nhuận hoặc lợi suất

Các khái niệm về giá trò

Đònh giá trái phiếu



Đònh giá cổ phiếu ưu đãi

Đònh giá cổ phần thường

Tỷ suất lợi nhuận hoặc lợi suất
3
Giá trò khánh tận và hoạt động
Giá trò khánh tận và hoạt động
Giá trò khánh tận và hoạt động

Giá trò hoạt động là tổng số tiền có thể thu
được nếu bán toàn bộ tài sản công ty đang
hoạt động kinh doanh.

Mối quan hệ giữa GT khánh tận và GT hoạt
động là giá trò tổ chức .


Giá trò hoạt động
Giá trò hoạt động
là tổng số tiền có thể thu
được nếu bán toàn bộ tài sản công ty đang
hoạt động kinh doanh.

Mối quan hệ giữa
GT khánh tận
GT khánh tận và
GT hoạt
GT hoạt

động
động là
giá trò tổ chức .
giá trò tổ chức .

Giá trò khánh tận là tổng số tiền có thể thu
được nếu bán một tài sản hoặc một nhóm tài
sản của công ty một cách riêng lẻ khỏi tổ chức
đang hoạt động.


Giá trò khánh tận
Giá trò khánh tận
là tổng số tiền có thể thu
được nếu bán một tài sản hoặc một nhóm tài
sản của công ty một cách riêng lẻ khỏi tổ chức
đang hoạt động.
4
Thư giá và thò giá
Thư giá và thò giá
Thư giá và thò giá

Thư giá là giá trò kế toán hay giá sổ sách
(1) Tài sản
: Là nguyên giá tài sản trừ
cho giá trò khấu hao tích lũy.
(2) Công Ty: Là tổng tài sản trừ đi cho
tổng nợ và cổ phần ưu đãi (nếu có)



Thư giá
Thư giá
là giá trò kế toán hay giá sổ sách
(1)
Tài sản
Tài sản
: Là nguyên giá tài sản trừ
cho giá trò khấu hao tích lũy.
(2)
Công Ty
Công Ty: Là tổng tài sản trừ đi cho
tổng nợ và cổ phần ưu đãi (nếu có)

Thò giá là giá cao nhất giữa gía trò hoạt
động và giá trò khánh tận của công ty.


Thò giá
Thò giá
là giá cao nhất giữa gía trò hoạt
động và giá trò khánh tận của công ty.
5
Thò giá và Nội giá
Thò giá và Nội giá
Thò giá và Nội giá

Nội giá là giá trò thực của một tài sản.
Nội giá của một chứng khoán phụ thuộc
vào những yếu tố ngự trò trên nó như :
khả năng sinh lời, chất lượng hoạt động

của BGĐ, tốc độ tăng trưởng; . . .


Nội giá
Nội giá
là giá trò thực của một tài sản.
Nội giá của một chứng khoán phụ thuộc
vào những yếu tố ngự trò trên nó như :
khả năng sinh lời, chất lượng hoạt động
của BGĐ, tốc độ tăng trưởng; . . .

Thò giá là giá đang được mua bán trên thò
trường. Thò giá phụ thuộc vào quan hệ cung
và cầu của tài sản đó trên thò trường.


Thò giá
Thò giá
là giá đang được mua bán trên thò
trường. Thò giá phụ thuộc vào quan hệ cung
và cầu của tài sản đó trên thò trường.
6
Đònh giá trái phiếu
Đònh giá trái phiếu
Đònh giá trái phiếu

Những điều khoản quan trọng

Các loại trái phiếu


Đònh giá trái phiếu

Ghép lãi nữa năm

Những điều khoản quan trọng

Các loại trái phiếu

Đònh giá trái phiếu

Ghép lãi nữa năm
7
Những điều khoản quan trọng
của trái phiếu
Những điều khoản quan trọng
Những điều khoản quan trọng
của trái phiếu
của trái phiếu

Mệnh giá (FV) là giá ghi trên bề mặt của
TP ; còn được gọi là giá trò danh nghóa.

Trái phiếu của Mỹ, FV
0
= $1,000

Trái phiếu của VN, FV
0
= 100.000 VNĐ



Mệnh giá
Mệnh giá
(
FV
FV) là giá ghi trên bề mặt của
TP ; còn được gọi là giá trò danh nghóa.

Trái phiếu của Mỹ, FV
0
= $1,000

Trái phiếu của VN, FV
0
= 100.000 VNĐ

Trái phiếu là một chứng khoán nợ do
các công ty và chính phủ phát hành ; Nó
được xem là một khoản nợ dài hạn.


Trái phiếu
Trái phiếu
là một chứng khoán nợ do
các công ty và chính phủ phát hành ; Nó
được xem là một khoản nợ dài hạn.
8
Những điều khoản quan
trọng của trái phiếu
Những điều khoản quan

Những điều khoản quan
trọng của trái phiếu
trọng của trái phiếu

Suất chiết khấu phụ thuộc vào mức độ rủi
ro của từng loại trái phiếu, và bằng với
lãi suất không rủi ro cộng với phần
thưởng rủi ro của mỗi loại trái phiếu.


Suất chiết khấu
Suất chiết khấu
phụ thuộc vào mức độ rủi
ro của từng loại trái phiếu, và bằng với
lãi suất không rủi ro cộng với phần
thưởng rủi ro của mỗi loại trái phiếu.

Lãi suất gốc (DN) của trái phiếu là LS
được ghi trên trái phiếu. Tiền lãi hàng
năm tính theo lãi suất gốc và mệnh giá.


Lãi suất gốc (DN)
Lãi suất gốc (DN)
của trái phiếu là LS
được ghi trên trái phiếu. Tiền lãi hàng
năm tính theo lãi suất gốc và mệnh giá.
9
Các loại trái phiếu
Các loại trái phiếu

Các loại trái phiếu
Trái phiếu phổ thông là loại trái phiếu cơ
bản: có lãi suất gốc, lãi trả vào cuối mỗi
năm, và có thời hạn nhất đònh.
Trái phiếu phổ thông
Trái phiếu phổ thông
là loại trái phiếu cơ
bản: có lãi suất gốc, lãi trả vào cuối mỗi
năm, và có thời hạn nhất đònh.
(1 + k
d
)
1
(1 + k
d
)
2
(1 + k
d
)
n
n
P
0
=
+ + ... +
II + FVI
= Σ
n
n

t=1
(1 + k
d
)
t
I
P
0
= I (IF
4,k
d
,
n
n
) +
FV
0
(IF
2, k
d
,
n
n
)
(1 + k
d
)
n
n
+

FV
10
Trái phiếu AC có mệnh giá là $1,000 với lãi
suất gốc là 8% năm, thời hạn là 30 năm. Suất
chiết khấu yêu cầu là 10%. Vậy giá trái phiếu
AC là bao nhiêu ?
Trái phiếu AC có mệnh giá là $1,000 với lãi
suất gốc là 8% năm, thời hạn là 30 năm. Suất
chiết khấu yêu cầu là 10%. Vậy giá trái phiếu
AC là bao nhiêu ?
Trái phiếu phổ thông
Trái phiếu phổ thông
Trái phiếu phổ thông
P
0
= $80 (IF
4,10%, 30
) +
$1,000 (IF
2,10%, 30
)
=
$80 (9.427
) +
$1,000 (.057
)
[Bảng 4] [Bảng 2]
= $754.16 + $57.00
= $811.16.
P

P
0
0
= $80 (IF
4,10%, 30
) +
$1,000 (IF
2,10%, 30
)
=
$80 (9.427
) +
$1,000 (.057
)
[Bảng 4]
[Bảng 4]
[Bảng 2]
[Bảng 2]
= $754.16 + $57.00
=
$811.16
$811.16.
11
Các loại trái phiếu
Các loại trái phiếu
Các loại trái phiếu
Trái phiếu vô hạn là loại trái phiếu không
hoàn trả vốn gốc, trái chủ chỉ nhận được
tiền lãi hàng năm và nhận vô hạn.
Trái phiếu vô hạn

Trái phiếu vô hạn
là loại trái phiếu không
hoàn trả vốn gốc, trái chủ chỉ nhận được
tiền lãi hàng năm và nhận vô hạn.
(1 + k
d
)
1
(1 + k
d
)
2
(1 + k
d
)


P
0
=
+ + ... +
III
= Σ


t=1
(1 + k
d
)
t

I
Hoặc I (IF
4,k
d
,


)
P
0
=
I
I /
k
k
d
d
12
Ví dụ : Trái phiếu vô hạn
Ví dụ : Trái phiếu vô hạn
Ví dụ : Trái phiếu vô hạn
Trái phiếu A là một trái phiếu vô hạn, có
mệnh giá là $1,000 và lãi suất gốc là 8%.
Lãi suất trên thò trường kỳ vọng là 10%. Vậy
giá trò của trái phiếu này la bao nhiêu ?
Trái phiếu A là một trái phiếu vô hạn, có
mệnh giá là $1,000 và lãi suất gốc là 8%.
Lãi suất trên thò trường kỳ vọng là 10%. Vậy
giá trò của trái phiếu này la bao nhiêu ?
I = $1,000 ( 8%) = $80.

k
d
= 10%.
P
0
= I / k
d
= $80 / 10% = $800.
I
I = $1,000 ( 8%)=
$80
$80.
k
k
d
d
=
10%
10%.
P
P
0
0
=
I
I /
k
k
d
d

=
$80
$80 /
10%
10% =
$800
$800.
13
Các loại trái phiếu
Các loại trái phiếu
Các loại trái phiếu
Trái phiếu có lãi suất bằng Zéro là loại trái
phiếu không trả lãi đònh kỳ, nhưng được bán
dưới mệnh giá khi phát hành lần đầu. Cung
cấp cho các nhà đầu tư một hình thức giá
cả khích lệ.
Trái phiếu có lãi suất bằng Zéro
Trái phiếu có lãi suất bằng Zéro
là loại trái
phiếu không trả lãi đònh kỳ, nhưng được bán
dưới mệnh giá khi phát hành lần đầu. Cung
cấp cho các nhà đầu tư một hình thức giá
cả khích lệ.
(1 + k
d
)
n
n
P
0

=
FV
= FV(IF
2,k
d
,
n
n
)
14
P
0
= $1,000 (IF
2,10%, 30
)
= $1,000 (.057
)
= $57.00
P
P
0
0
= $1,000 (IF
2,10%, 30
)
= $1,000 (.057
)
=
$57.00
$57.00

Trái phiếu có lãi suất Zéro
Trái phiếu có lãi suất Zéro
Trái phiếu có lãi suất Zéro
Trái phiếu Z có mệnh giá $1,000 ; thời
hạn 30 năm. Lãi suất chiết khấu yêu
cầu là 10%. Vậy giá trái phiếu Z là
bao nhiêu?
Trái phiếu Z có mệnh giá $1,000 ; thời
hạn 30 năm. Lãi suất chiết khấu yêu
cầu là 10%. Vậy giá trái phiếu Z là
bao nhiêu?
15
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Phương thức trả lãi đònh kỳ
(1) Chia k
d
cho 2
(2) Nhân n với 2
(3) Chia I cho 2
(1) Chia
k
k
d
d
cho
2
2
(2) Nhân
n

n với
2
2
(3) Chia
I
I cho
2
2
Thường tiễn lãi trái phiếu được trả vào
cuối mỗi năm, nhưng vẫn tồn tại những
trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cần phải điều chỉnh:
Thường tiễn lãi trái phiếu được trả vào
cuối mỗi năm, nhưng vẫn tồn tại những
trái phiếu trả lãi mỗi năm 2 lần.
Cần phải điều chỉnh:
16
(1 + k
d
/
2
2 )
2
2
*
n
n
(1 + k
d
/

2
2 )
1
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Trái phiếu phổ thông được điều chỉnh theo
cách trả lãi 2 lần một năm.
Trái phiếu phổ thông
Trái phiếu phổ thông được điều chỉnh theo
cách trả lãi 2 lần một năm.
P
0
= + + ... +
I /
2
2 I /
2
2 + FV
= Σ
2
2*
n
n
t=1
(1 + k
d
/
2
2 )

t
I /
2
2
= I/
2
2 (IF
4,k
d
/
2
2
,
2
2*
n
n
) +
FV(IF
2,k
d
/
2
2
,
2
2*
n
n
)

(1 + k
d
/
2
2 )
2
2
*
n
n
+
FV
I /
2
2
(1 + k
d
/
2
2 )
2
17
P = $40 (PVIFA
5%, 30
) +
$1,000 (PVIF
5%, 30
)
= $40 (15.373
) +

$1,000 (.231
)
[Bảng 4] [Bảng 2]
= $614.92 + $231.00
= $845.92
P
P = $40 (PVIFA
5%, 30
) +
$1,000 (PVIF
5%, 30
)
= $40 (15.373
) +
$1,000 (.231
)
[Bảng 4]
[Bảng 4]
[Bảng 2]
[Bảng 2]
= $614.92 + $231.00
=
$845.92
$845.92
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Phương thức trả lãi đònh kỳ
Trái phiếu C có mệnh giá là $1,000 và lãi suất
gốc là 8% năm, tiền lãi trả nửa năm 1 lần, thời
hạn là 15 năm. Lãi suất thò trường yêu cầu là

10% năm. Vậy giá trái phiếu là bao nhiêu?
Trái phiếu C có mệnh giá là $1,000 và lãi suất
gốc là 8% năm, tiền lãi trả nửa năm 1 lần, thời
hạn là 15 năm. Lãi suất thò trường yêu cầu là
10% năm. Vậy giá trái phiếu là bao nhiêu?
18
Cổ phiếu ưu đãi là một chứng khoán trung
tính nhưng cổ tức được chia lại cố đònh và
thời hạn là vô hạn. Nhưng cổ phiếu ưu đãi
thường không tham gia bầu HĐQT.
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi là một chứng khoán trung
tính nhưng cổ tức được chia lại cố đònh và
thời hạn là vô hạn. Nhưng cổ phiếu ưu đãi
thường không tham gia bầu HĐQT.
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức và có
tố quyền về tài sản trước cổ phần thường.
Cổ phiếu ưu đãi được ưu tiên trả cổ tức và có
tố quyền về tài sản trước cổ phần thường.
19
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Công thức rút gọn:Công thức rút gọn:
(1 + k
P
)

1
P
P
0
0
=
(1 + k
P
)
2
+
(1 + k
P
)


+ ... +
D
P
D
P
D
P
= Σ


t=1
(1 + k
P
)

t
D
P
Hoặc
D
P
(IF
4,k
P
,


)
P
P
0
0
= D
P
/ k
P
20
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
Đònh giá cổ phiếu ưu đãi
D
P
= $100 ( 8% ) = $8.00.
k
P

= 10%.
P
0
= D
P
/ k
P
= $8.00 / 10%
= $80
D
D
P
P
= $100 ( 8% ) =
$8.00
$8.00.
k
k
P
P
=
10%
10%.
P
P
0
0
=
D
D

P
P
/
k
k
P
P
=
$8.00
$8.00 /
10%
10%
=
$80
$80
Cổ phiếu ưu đãi PS có lãi suất 8%, mệnh giá
$100 được phát hàng ra bên ngoài. Thò trường
yêu cầu lãi suất chiết khấu là 10%. Vậy giá cổ
phiếu ưu đãi hiện tại là bao nhiêu?
Cổ phiếu ưu đãi PS có lãi suất 8%, mệnh giá
$100 được phát hàng ra bên ngoài. Thò trường
yêu cầu lãi suất chiết khấu là 10%. Vậy giá
cổ
cổ
phiếu ưu đãi
phiếu ưu đãi hiện tại là bao nhiêu?
21
Đònh giá cổ phần thường
Đònh giá cổ phần thường
Đònh giá cổ phần thường


Cổ tức thường được kỳ vọng gia tăng
theo kết quả kinh doanh của công ty

Cổ tức thường tùy thuộc vào chính
sách cổ tức của công ty.

Cổ phần thường là vô hạn

Cổ tức thường được kỳ vọng gia tăng
theo kết quả kinh doanh của công ty

Cổ tức thường tùy thuộc vào chính
sách cổ tức của công ty.

Cổ phần thường là vô hạn
Cổ phần thường là một chứng khoán vốn,
luôn luôn tồn tại đối với công ty cổ phần
Cổ phần thường
Cổ phần thường là một chứng khoán vốn,
luôn luôn tồn tại đối với công ty cổ phần
22
Đònh giá cổ phần thường
Đònh giá cổ phần thường
Đònh giá cổ phần thường
(1) Cổ tức kỳ vọng tương lai
(2) Chênh lệch giá bán cổ phần
thường trong tương lai
(1) Cổ tức kỳ vọng tương lai
(2) Chênh lệch giá bán cổ phần

thường trong tương lai
Cổ đông sẽ nhận được các khoản tiền
nào khi sở hữu
Cổ phần thường
Cổ phần thường ?
23
Mô hình chiết khấu cổ tức
Mô hình chiết khấu cổ tức
Mô hình chiết khấu cổ tức
Mô hình chiết khấu cổ tức là chiết khấu những
khoản cổ tức kỳ vọng về hiện tại, hay tính giá
trò hiện tại của các khoản cổ tức kỳ vọng.
Mô hình chiết khấu cổ tức là chiết khấu những
khoản cổ tức kỳ vọng về hiện tại, hay tính giá
trò hiện tại của các khoản cổ tức kỳ vọng.
(1 + k
e
)
1
P
0
=
(1 + k
e
)
2
(1 + k
e
)



+ + ... +
D
1
D


D
2
= Σ


t=1
(1 + k
e
)
t
D
t
D
t
: Cổ tức tại thời điểm t
k
e
: Tỷ suất lợi nhuận yêu
cầu của nhà đầu tư.
D
t
: Cổ tức tại thời điểm t
k

e
: Tỷ suất lợi nhuận yêu
cầu của nhà đầu tư.
24
Mô hình chiết khấu cổ tức
có điều chỉnh
Mô hình chiết khấu cổ tức
Mô hình chiết khấu cổ tức
có điều chỉnh
có điều chỉnh
Mô hình chiết khấu cổ tức được điều chỉnh
theo việc bán lại cổ phiếu ở tương lai.
Mô hình chiết khấu cổ tức được điều chỉnh
theo việc bán lại cổ phiếu ở tương lai.
(1 + k
e
)
1
(1 + k
e
)
2
(1 + k
e
)
n
n
P
0
=

+ + ... +
D
1
D
n
n
+ P
n
n
D
2
n: Số năm nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu.
P
n
: Giá cổ phiếu kỳ vọng ở năm thứ n.
n
n: Số năm nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu.
P
n
n
: Giá cổ phiếu kỳ vọng ở năm thứ
n
n.
25
Mô hình chiết khấu dòng cổ tức
Mô hình chiết khấu dòng cổ tức
Mô hình chiết khấu dòng cổ tức
Mô hình chiết khấu cổ tức yêu cầu phải dự toán
được tất cả cổ tức được trả ở trong tương lai. Do
đó suất tăng trưởng cổ tức hàng năm là một yếu

tố quan trọng của mô hình.
Ba mô hình đònh giá cổ phần thường :
Mô hình chiết khấu cổ tức yêu cầu phải dự toán
được tất cả cổ tức được trả ở trong tương lai. Do
đó suất tăng trưởng cổ tức hàng năm là một yếu
tố quan trọng của mô hình.
Ba mô hình đònh giá cổ phần thường :
Suất tăng trưởng cổ tức đều
Suất tăng trưởng cổ tức bằng zéro
Suất tăng trưởng cổ tức qua hai giai đoạn
Suất tăng trưởng cổ tức đều
Suất tăng trưởng cổ tức bằng zéro
Suất tăng trưởng cổ tức qua hai giai đoạn

×