Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Nhập môn tin học đại cương - Nguyễn Đức Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.7 KB, 40 trang )

GV: Nguyễn Đức Thịnh
BM: Khoa học máy tính – Khoa CNTT
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội


Tổng quan mơn học


Các nội dung chính:






Cơ sở
Microsoft Word
Microsoft Excel

Hệ số điểm lần lượt là: 0.2, 0.3, 0.5


Tổng quan mơn học


Tài liệu học tập:




Giáo trình nhập mơn tin học (dùng cho


khối B)
Bài giảng + Bài tập tin học đại cương


Tổng quan môn học


Yêu cầu sinh viên:






Yêu cầu tự học là chính
Đi học đầy đủ
Chăm chỉ thực hành
Thực hiện đúng nội quy phòng máy
Ăn mặc đơn giản, tác phong nghiêm túc.


Phần I: Đại cương về tin học
Thông tin và tin học
1.
Thơng tin
2.
Tin học
3.
Các đơn vị trong tin học
4.

Mã hóa thơng tin trong tin học
II. Các hệ đếm trong máy tính
1. Các loại hệ đếm
2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm
3. Các phép toán số học trong hệ cơ số 2
4. Biểu diễn số nguyên trong máy tính
III. Đại số logic
I.


1. Thông tin và tin học


Thông tin là một tập hợp của các dấu hiệu, đặc điểm,
tính chất, ….cho ta hiểu biết về một sự việc nào đó.



Thơng tin có thể tồn tại ở nhiều dạng: Âm thanh,
hình ảnh, chữ viết, cử chỉ …..



Thơng tin có thể được mã hóa (làm thông tin ngắn
gọn, cô đọng, bảo mật ….)


2. Tin học
Lịch sử phát triển máy tính: 5 thế hệ
- 1950-1958:

+ Máy tính được lắp ráp bằng đèn điện tử chân khơng
+ Số liệu được đưa vào bằng bìa đục lỗ.
+ Tốc độ tính tốn vào khoảng 300-3000 phép/s
- 1958-1964
+ Bộ xử lý trung tâm được lắp ráp bằng mạch bán dẫn
+ Số liệu được đưa vào bằng bìa và băng đục lỗ
+ Tốc độ tính tốn: 10000 – 100 000 phép/s
+ Chương trình dịch và hệ điều hành đơn giản
- 1965 -1974:



+ Bộ xử lý bằng vi mạch điện tử cỡ nhỏ
+ Bộ nhớ trong thì bằng màng mỏng từ hoặc bằng xuyến từ, bộ
nhớ ngồi thì bằng đĩa cứng
+ Tốc độ tính tốn khoảng: 100 000 đến 1 triệu phép/s.
+ Máy đã có hệ điều hành
- 1974 đến nay:
+ Bộ xử lý được lắp ráp bằng vi mạch nhỏ
+ Bộ nhớ ngồi thì dùng đĩa mềm và đĩa cứng.
- Thứ năm:
+ Trí khơn nhân tạo
+ Hệ suy diễn phát triển và hệ quản lý cơ sở kiến thức.
+ Một số máy tính khơng dùng bàn phím. Dùng tiếng nói để ra
lệnh.


2. Tin học
Tin học: Viện hàn lâm khoa học Pháp đã đưa ra định
nghĩa

“ Tin học là môn khoa học về xử lý hợp lý các thông
tin, đặc biệt bằng các thiết bị tự động, các thơng tin
đó chứa đựng kiến thức của loài người trong các lĩnh
vực kĩ thuật, kinh tế và xã hội”
 Nói ngắn gọn thì Tin học là một mơn học nghiên cứu
việc tự động hóa q trình xử lý thơng tin.
 Tin học được chia thành 2 lĩnh vực: Phần cứng, phần
mềm.



3. Các đơn vị thông tin trong tin học


Bit: Là đơn vị nhỏ nhất của thơng tin, nó biểu thị một phần tử
nhớ của máy tính.
+ Mọi thơng tin đưa vào máy tính thì đều được chuyển hóa
thành các xung có mức điện thế cao hay thấp. Mức cao gọi là
mức logic 1, mức thấp gọi là mức logic 0.
+ Các thiết bị máy tính được xây dựng từ các linh kiện điện tử
chỉ có 2 trạng thái và được mã hóa là 0 và 1.
+ Các xung điện sẽ được máy tính ghi tương ứng vào các phần
tử nhớ, mỗi phần tử nhớ này chỉ có thể được thiết lập bằng 0
hoặc 1.


3. Các đơn vị thông tin trong tin học


Byte

- Là nhóm 8 bit liền kề nhau.
- Các đơn vị bội của bit:
Kb: 1Kb=210=1024 byte
Mb: 1Mb=210=1024 Kb
Gb: 1Gb=210=1024 Mb
Tb: 1Tb=210=1024 Gb


4. Mã hóa thơng tin trong tin học


Trong tin học các thông tin được biểu diễn bằng các
mệnh đề xác định, mỗi mệnh đề được cấu tạo từ các
kí tự (chữ, số, dấu). Mỗi kí tự được mã hóa bởi một
số nhất định



Tập các kí tự được mã hóa tạo thành bảng mã.



Có 2 bảng mã chính: ASCII và Unicode.


4. Mã hóa thơng tin trong tin học


Bảng mã ASCII
Bảng này dùng 8 bit để mã hóa tập các kí tự ->

Tổng số kí tự mã hóa được là 28 =256
 Bảng mã được chi làm 2 phần:
+ 128 số mã hóa đầu tiên (0-127)
+ 128 số mã sau (128->256): Phần này đã mã hóa
mặc định nhưng có thể thay đổi.





4. Mã hóa thơng tin trong tin học


Bảng mã Unicode
+ Dùng 16 bit để mã hóa tập các kí tự -> có thể mã
hóa được 65536 kí tự.
+ Mã hóa hầu hết các tập kí tự của các quốc gia trên
thế giới trong đó có Việt Nam
+ Trong Unicode, 128 kí tự đầu giống với ASCII.


4. Mã hóa thơng tin trong tin học
So sánh chuỗi kí tự
- Phương pháp so sánh: So sánh mã (ASCII/Unicode) của từng
cặp kí tự tương ứng từ trái sang phải.
+ TH1: Nếu gặp một kí tự có mã khác nhau thì dừng so sánh.
Nếu kí tự đó có mà lớn thì thì chuỗi đó lớn hơn.
VD1: “Hoa” > “Anh”
“Minh” < “Trang”




+ TH2: Nếu mọi cặp kí tự đều có mã bằng nhau:
- Nếu 2 chuỗi dài bằng nhau thì kết luận: Bằng nhau
- Nếu 2 chuỗi không dài bằng nhau thì chuỗi dài hơn sẽ lớn hơn
VD2: “Thanh”

> “Than” , “Hien”=“Hien”


II. Các hệ đếm trong máy tính
Các loại hệ đếm:
1. Hệ 10 ( Decimal System )
 Hệ này dùng 10 ký hiệu số (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) để biểu
diễn, đếm, tính tốn.
VD: 315047.16 = 3.105 + 1.104 + 5.103 + 0.102 + 4.101 + 7.100
+ 1.10-1 + 6.10-2


Hệ này rất thuận lợi với người vì người rất quen thuộc với hệ
thập phân, song hệ này dùng tới 10 ký hiệu không thuận lợi
khi biểu diễn trong máy.


II. Các hệ đếm trong máy tính
2. Hệ 2 (Binary System)
 Hệ này dùng 2 ký hiệu số (0, 1) để biểu diễn, đếm, tính tốn.
VD: 11011 = 1.24 + 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20
3. Hệ 16 (Hệ Hex)
 Hệ này dùng 16 ký hiệu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E,

F để biểu diễn, đếm, tính tốn.
VD: 1509A = 1.164 + 5.163 + 0.162 + 9.161 + A.160


Hệ 16 có đặc điểm là rất thuận lợi trong việc biểu diễn các số
của hệ nhị phân. Một kí số trong hệ 16 tương ứng với nhóm 4
kí số nhị phân. Vì vậy một dãy nhị phân sẽ được biểu diễn rất
gọn bởi dãy thập lục phân.



2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm
a. Chuyển số hệ 10 sang số hệ 2 và 16 (Áp dụng số
nguyên)
 Phương pháp: Chia dần số hệ 10 cho hệ cơ số mới
đến khi thương bằng 0. Số trong hệ mới thu được
bằng cách viết các số dư theo thứ tự ngược lại.
 Vd: Chuyển 1210 sang hệ 2 và 16
Chuyển 3210 sang hệ 2 và 16


2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm


Chuyển 1210 sang hệ 2


2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm



Chuyển 3210 sang hệ 16



Kết quả: 3210=2016


2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm
b. Chuyển số hệ 2 sang số hệ 10
- Phương pháp: Tính tổng các số hạng của số nguyên viết ở dạng
khai triển -> Thu được số hệ 10
- VD
D

0

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

B

0000

0001

0010

0011

0100

0101


0110

0111

1000

1001

1010

1011

1100

1101

1110

1111

H

0

1

2

3


4

5

6

7

8

9

A

B

C

D

E

F


2. Chuyển đổi giữa các hệ đếm
c. Chuyển đổi giữa hệ 2 và hệ 16
 Chuyển từ hệ 16 -> hệ 2
- Phương pháp: Đổi từng chữ số hệ 16 sang nhóm 4
bít

- VD: 305E16 = 0011 0000 0101 1110 2
 Chuyển từ hệ 2 -> hệ 16
- Phương pháp: Nhóm từng cụm 4 chữ số hệ 2 từ phải
sang trái. Đổi từng cụm đó thành chữ số hệ 16 tương
ứng.
- VD: 0101 1010 1110 1111 2 = 5AEF


×