Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi HSG Hoa Vung Tau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.4 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>


<b>TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</b> <b>LỚP 9 THCS CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2008-2009</b>


---


<b>MƠN THI: HỐ HỌC</b>

<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>

<b>Thời gian làm bài: 150 phút</b>


<b>Ngày thi: 04/03/2009</b>
(Đề thi có 2 trang)
<i><b>Câu I: (4 điểm)</b></i>


1) Cho một ví dụ có số liệu cụ thể làm cơ sở để giải thích hiện tượng benzen cháy trong
khơng khí lại sinh ra nhiều muội than. Biết khơng khí chứa 20% O2 về thể tích.


2) a. Crăckinh nhằm mục đích gì ? Dầu mỏ Việt Nam có ưu điểm nổi bật nào ?


b. Khi xăng dầu cháy, không phun nước vào lửa để dập tắt đám cháy, hãy giải thích. Đề
xuất cách dập lửa thích hợp khi xăng dầu cháy.


<i><b>Câu II: (4 điểm)</b></i>


Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa dưới đây (mỗi mũi tên ứng với 1
phương trình hóa học):


A B


D


E G



X<sub>1</sub> X<sub>2</sub>


X<sub>3</sub>
X4


R<sub>1</sub> R<sub>2</sub>


R<sub>3</sub>
R<sub>4</sub>


Y<sub>1</sub> Y<sub>2</sub>


Y<sub>3</sub>
Y<sub>4</sub>


Y<sub>5</sub>
Cho biết: - A, B, D, E, G là những kim loại khác nhau.


- X1, X2, X3, X4 là những hợp chất đều có cùng một thành phần nguyên tố kim loại.
- R1, R2, R3, R4 là 4 muối có chứa cùng một thành phần nguyên tố kim loại.


- Y1, Y2, Y3, Y4 đều có chứa nguyên tố clo.


- Các chất A, B, .., X1, X2, .., R1, R2, .., Y1, .., Y4 là những chất khác nhau.
<i><b>Câu III: (4 điểm)</b></i>


1) Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối
lượng bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tính thành phần % khối lượng của
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.



2) Hỏi dung dịch thu được trong các thí nghiệm dưới đây có pH = 7, pH < 7 hay pH > 7 ?
TN 1: Trộn dung dịch chứa 1g NaOH với dung dịch chứa 1g H2SO4.


TN 2: Trộn 50 g dung dịch NaOH 8 % với 50 g dung dịch HCl 7,3 %.
<i><b>Câu IV: (4 điểm)</b></i>


Cho 9,6g kim loại R (hóa trị II) tác dụng với một thể tích khí O2. Sau phản ứng thu
được x gam chất rắn (A). Cho toàn bộ (A) tác dụng vừa đủ với 22,5g dung dịch H2SO4 98%,
đun nóng thu được m gam muối RSO4 và V lít (đktc) khí. Để khử hồn tồn (A) thành R, cần
dùng thể tích H2 cũng bằng V lít (đktc). Tính giá trị của m, x, V và xác định kim loại R.


<i><b>Câu V: (4 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mỗi hidrocacbon. Xác định công thức phân tử và dựa theo hóa trị các nguyên tố C, H để viết
cơng thức cấu tạo có thể có của X và Y.


Cho: C = 12 H = 1 O = 16 N = 14 Cl = 35,5 Fe = 56
Mg = 24 Zn = 65 Cu = 64 Al = 27 Ag = 108 Ca = 40


Ba = 137 Na = 23 K = 39 S = 32 Br = 80


<i>Ghi chú:</i> <i>Thí sinh được dùng Bảng Tuần Hồn các ngun tố hóa học</i>


Hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>


<b>TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</b> <b>LỚP 9 THCS CẤP TỈNH, NĂM HỌC 2008-2009</b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MƠN HỐ HỌC</b>




(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang)


<i><b>Câu I: (4 điểm)</b></i>


1) - Nêu ví dụ cụ thể: <i><b>1 điểm</b></i>


Chẳng hạn: 2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O


0,1mol 0,75 mol


0,1 mol benzen cháy cần 0,75 mol O2 có thể tích 16,8 lít (đktc) tương ứng 84 lít khơng khí


- Giải thích: <i><b>1 điểm</b></i>


Lượng khơng khí cần khá lớn nên khơng kịp đáp ứng cho sự cháy, làm cho C (trong benzen) cháy
khơng hồn tồn tạo ra muội than.


2) a. Crăckinh dầu mỏ nhằm tăng thêm lượng xăng. <i><b>0,5 điểm</b></i>


Ưu điểm là hàm lượng các hợp chất chứa lưu huỳnh thấp (<0,5%) <i><b>0,5 điểm</b></i>


b. Vì xăng nhẹ hơn nước, nên nước chảy tràn lan sẽ làm cho dầu loang nhanh trên mặt nước
khiến đám cháy lan rộng ra gây cháy to hơn. <i><b>0,5 điểm</b></i>


Cách dập lửa thích hợp: phủ cát vào ngọn lửa (hay dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa) <i><b>0,5 điểm</b></i>
<i><b>Câu II: (4 điểm)</b></i>


Zn
Fe



Cu Ag


CaCO<sub>3</sub> CaO


Ca(OH)<sub>2</sub>
CaCl<sub>2</sub>


BaCl<sub>2</sub> Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>


BaCO<sub>3</sub>
BaSO<sub>4</sub>


FeCl<sub>2</sub> NaCl


Cl<sub>2</sub>
CuCl<sub>2</sub>


HCl
Al


Zn(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>
FeSO<sub>4</sub>
CuSO<sub>4</sub>


AgNO<sub>3</sub>


H<sub>2</sub>O


HCl


Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


t


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


AgNO<sub>3</sub>


Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


NaOH


dpdd


H<sub>2</sub>
Cu
Fe


Mỗi phương trình phản ứng: <i>0,25 điểm</i> . Mỗi sơ đồ <i>1 điểm</i>


<i>(Riêng sơ đồ cuối có 5 phương trình, viết đúng 4 phương trình trở lên được đủ 1 điểm)</i>
<i>Chọn các chất khác bảo đảm đúng yêu cầu của đề vẫn được đủ số điểm</i>


<i><b>Câu III: (4 điểm)</b></i>


1) <i>Viết đúng 2 phương trình phản ứng </i> 2 x 0,25 điểm = <i><b> 0,5 điểm</b></i>


Gọi x số mol NaCl, y số mol NaBr



+ Khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng: <i>m</i>AgNO<sub>3</sub>=170(<i>x</i>+<i>y</i>)


+ Khối lượng kết tủa :
* <i>m</i><sub>AgCl</sub>=143<i>,</i>5<i>x</i>
* <i>m</i><sub>AgBr</sub>=188<i>y</i>


+ Theo giả thiết lập đúng : 170(x+y)=143,5x + 188y 0,25 điểm
<i>⇒</i> <i>y=</i>26<i>,5x</i>


18
<i><b>0,25điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

% khối lượng NaCl =


58<i>,5x</i>
58<i>,5+</i>26<i>,5</i>


18 . 103<i>x</i>


. 100 %=27<i>,</i>84 %


0,5
<i><b>điểm</b></i>


% khối lượng NaBr = 72,16% 0,5 điểm


2) TN 1: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O (1) <i><b>0,25 điểm</b></i>


2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (2) <i><b>0,25 </b></i>



<i><b>điểm</b></i>


+ Theo (2) cứ 80 gam NaOH phản ứng với 98 gam H2SO4 cho môi trường trung tính
pH=7


+ Theo bài ra <i>m</i><sub>NaOH</sub>=<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub>=1 <sub>(g) suy ra NaOHdư </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub>môi trường sau phản ứng là </sub>


môi trường kiềm có pH > 7. <i><b>0,5 </b></i>


<i><b>điểm</b></i>


TN 2: NaOH + HCl → NaCl + H2O <i><b>0,25 </b></i>


<i><b>điểm</b></i>


số mol NaOH = 0,1 và số mol HCl = 0,1 nên phản ứng trung hoà vừa đủ <i><b>0,25 điểm</b></i>


Do đó dung dịch thu được có mơi trường trung tính: <i><b>pH = 7</b></i> <i><b> </b><b>0,5 điểm</b></i>
<i><b>Câu IV: (4 điểm)</b></i>


Xác định đúng kết quả:


<i><b>m</b></i> = 0,15.160 = <i><b>24g</b></i> <i><b>1 điểm</b></i>


<i><b>x</b></i> = mCuO + mCu = 6 + 4,8 = <i><b>10,8g</b></i> <i><b>1 điểm</b></i>


<i><b>V</b></i> = <i><b>1,68 lít </b></i> <i><b>1 điểm</b></i>


<i><b>R</b></i> là kim loại đồng (<i><b>Cu</b></i>) <i><b>1 điểm</b></i>



Nếu khơng tính ra kết quả nào, chỉ viết được 4 phương trình phản ứng dưới đây được <i><b>0,5 điểm</b></i>


(Viết được 2 phương trình được 0,25 điểm)
2R + O2  2RO


Rdư + 2H2SO4  RSO4 + SO2 + 2H2O


RO + H2SO4  RSO4 + H2O


RO + H2  R + H2O


<i><b>Câu V: (4 điểm)</b></i>


Công thức của X, Y lần lượt có dạng CxHy , CzHy. Số mol mỗi chất là a (mol)


Phương trình phản ứng cháy:


2 2 2


( )


4 2


<i>x</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


<i>C H</i>  <i>x</i> <i>O</i>  <i>xCO</i>  <i>H O</i>


<i><b>0,25 điểm</b></i>



a ax ay/2


2 2 2


( )


4 2


<i>z</i> <i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i>


<i>C H</i>  <i>z</i> <i>O</i>  <i>zCO</i>  <i>H O</i>


<i><b>0,25 điểm</b></i>


a az ay/2


Theo đề ta có: ay/2 + ay/2 = 3(a + a)  <sub>ay = 6a</sub>  <sub> y = 6</sub> <sub> </sub><i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>
mặt khác: a(x + z) – ay = a  <sub>x + z = 7</sub> <sub> </sub><i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>


và az – ax = a  <sub>z = x + 1</sub> <sub> </sub><i><b><sub>0,25 điểm</sub></b></i>


Suy ra x = 3 và z = 4 <i><b>0,25 điểm</b></i>


CTPT của X và Y lần lượt là C3H6 và C4H6. <i><b>0,5 điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Y có 4 CTCT mạch hở và 3 CTCT mạch vòng



Mỗi <b>CTCT</b> đúng được 0,25 điểm , đúng 8 hoặc cả 9 CTCT được <i><b>2 điểm</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×