Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Nghiên cứu, luận chứng, xây dựng một số tiêu chí quy hoạch phân bố tài nguyên nước dưới đất áp dụng thử nghiệm tại vùng nam ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.5 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BÙI VĂN TOAN

NGHIÊN CỨU, LUẬN CHỨNG, XÂY DỰNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ
QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT. ÁP
DỤNG THỬ NGHIỆM TẠI VÙNG NAM NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, 10-2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BÙI VĂN TOAN

NGHIÊN CỨU, LUẬN CHỨNG, XÂY DỰNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ
QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT. ÁP
DỤNG THỬ NGHIỆM TẠI VÙNG NAM NINH BÌNH

Ngành: Kỹ thuật địa chất
Mã số

: 60520501

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Nguyễn Văn Lâm



HÀ NỘI, 10-2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Người cam đoan

Bùi Văn Toan


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ii
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................viii

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 1
4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 2

5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................... 3
7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
8. Lời Cảm ơn ............................................................................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT .................................................................................................................5
1.1. Tình hình lập Quy hoạch tài nguyên nước tại một số nước trên thế giới ................ 5
1.2. Tình hình lập Quy hoạch tài nguyên nước tại Việt Nam ...................................... 10
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC
DƯỚI ĐẤT .............................................................................................................................13
2.1. Khái niệm và quan điểm Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước ............................ 13
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 13
2.1.2. Quan điểm .................................................................................................. 13
2.2. Nguyên tắc Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ................................... 14
2.3. Các cấp và loại Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ............................. 14
2.3.1. Các cấp Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất................................ 14
2.3.2. Các loại Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất .............................. 17
2.4. Những đặc điểm chính của Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất........... 18


iii

2.4.1. Tính phạm vi trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất .............. 18
2.4.2. Tính động của Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ...................... 19
2.4.3. Tính ưu tiên trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ................ 20
2.4.4. Tính kế thừa trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ............... 21
2.4.5. Tính địa phương trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ......... 21
2.4.6. Tính dự báo trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ................ 22
2.4.7. Tính tổng hợp trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ............. 22
2.5. Nội dung Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ...................................... 23

2.5.1. Các mục tiêu của Quy hoạch ...................................................................... 23
2.5.2. Chuẩn bị, xác định các thông tin cơ sở cho Quy hoạch .............................. 23
2.5.3. Lập đề cương nghiên cứu Quy hoạch và kế hoạch nghiên cứu .................... 25
2.5.4. Điều tra khảo sát địa bàn khu vực lập Quy hoạch ....................................... 25
2.5.5. Nghiên cứu bối cảnh phát triển và tài nguyên nước dưới đất khu vực ......... 26
2.5.6. Đánh giá hiện trạng tài nguyên nước dưới đất............................................. 27
2.5.7. Dự báo sự biến đổi tài nguyên nước dưới đất do các hoạt động phát triển
dự kiến ...................................................................................................................... 27
2.5.8. Đánh giá hiện trạng hệ thống quản lý phát triển và quản lý tài nguyên
nước dưới đất khu vực ............................................................................................... 27
2.6. Các bước thực hiện Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ...................... 30
2.6.1. Khởi động lập Quy hoạch ........................................................................... 30
2.6.2. Đánh giá tình hình ...................................................................................... 30
2.6.3. Xây dựng và phân tích kịch bản.................................................................. 31
2.6.4. Lựa chọn và phê duyệt phương án .............................................................. 32
2.6.5. Xây dựng Quy hoạch chi tiết ...................................................................... 33
2.6.6. Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện QHPB TNN DĐ.......................... 34
2.6.7. Lập hồ sơ đồ án Quy hoạch và lấy ý kiến ................................................... 35
2.6.8. Hoàn chỉnh hồ sơ đồ án Quy hoạch, dự thảo tờ trình, quyết định và chuẩn
bị hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt ......................................... 35


iv

2.7. Các phương pháp và công cụ dùng trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước
dưới đất .......................................................................................................................... 38
2.7.1. Các phương pháp dùng trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới
đất ............................................................................................................................. 38
2.7.2. Các công cụ dùng trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất ....... 42
2.8. Một số tiêu chí sử dụng phục vụ Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất .. 44

Chương 3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG NAM NINH BÌNH .....50
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 50
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 50
3.1.2. Đặc điểm địa hình ...................................................................................... 51
3.1.3. Đặc điểm khí hậu........................................................................................ 51
3.1.4. Đặc điểm thủy văn...................................................................................... 52
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................................... 53
3.2.1. Tổ chức hành chính .................................................................................... 53
3.2.2. Dân cư và lao động ..................................................................................... 54
3.2.3. Đặc điểm kinh tế ........................................................................................ 55
Chương 4. QUY HOẠCH PHÂN BỔ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÙNG NAM
NINH BÌNH ............................................................................................................................57
4.1. Hiện trạng tài nguyên nước dưới đất .................................................................... 57
4.1.1. Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất ............................................................ 57
4.1.2. Trữ lượng tiềm năng nước dưới đất ............................................................ 61
4.1.3. Hiện trạng chất lượng nước dưới đất .......................................................... 62
4.1.4. Các thành phần ô nhiễm nước dưới đất ....................................................... 66
4.2. Mức độ đáp ứng chất lượng nước cho mục đích sử dụng ..................................... 68
4.2.1. Đánh giá nước dưới đất cho mục đích sinh hoạt ......................................... 68
4.2.2. Đánh giá nước dưới đất cho mục đích kỹ thuật ........................................... 68
4.2.3. Đánh giá nước dưới đất cho mục đích tưới ................................................. 68
4.2.4. Phân vùng chất lượng nước dưới đất .......................................................... 69
4.3. Hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất ...................................... 70


v

4.3.1. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước phục vụ sinh hoạt ................................ 70
4.3.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước phục vụ công nghiệp ........................... 71
4.3.3. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước phục vụ ngành nông nghiệp................. 73

4.3.4. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước cho nuôi trồng thủy sản ....................... 74
4.4. Định hướng phát triển kinh tế xã hội và những vấn đề đối với khai thác sử dụng
tài nguyên nước dưới đất ............................................................................................... 75
4.4.1. Định hướng phát triển kinh tế phát triển kinh tế xã hội ............................... 75
4.4.2. Dự báo nhu cầu sử dụng tài nguyên nước và khả năng đáp ứng của nước
dưới đất trong kỳ Quy hoạch ..................................................................................... 80
4.4.3. Dự báo diễn biến nguồn nước dưới đất tác động của các hoạt động phát
triển kinh tế xã hội ..................................................................................................... 93
4.4.4. Những cơ hội và thách thức chính đối với phân bổ tài nguyên nước dưới
đất trong kỳ Quy hoạch ............................................................................................. 94
4.4.5. Các vấn đề ưu tiên trong Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước .................... 95
4.5. Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới ............................................................ 97
4.5.1. Quan điểm và mục tiêu ............................................................................... 97
4.5.2. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên nước dưới đất ............................................ 98
4.5.3. Phân vùng quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất .......................... 100
4.5.4. Phân bổ tài nguyên nước dưới đất............................................................. 103
4.5.5. Tổ chức thực hiện Quy hoạch ................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................110


vi

CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CN

: Công nghiệp

ĐC
ĐCTV

ĐVL
KH&CN

:
:
:
:

KT-XH

MT
NDĐ
QH
QHPB

: Kinh tế - xã hội
Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên
:
nước miền Bắc
: Môi trường
: Nước dưới đất
: Quy hoạch
: Quy hoạch phân bổ

QHPB TNN DĐ
STNMT
PTNMT

: Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất
: Sở Tài nguyên và Môi trường

: Phịng Tài ngun và Mơi trường

TNN
TNMT
TCN

: Tài ngun nước
: Tài nguyên và Môi trường
: Tầng chứa nước
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên
:
nước Quốc gia
: Ủy Ban nhân dân

LĐ QH&ĐT TNN MB

TT QH&ĐT TNN QG
UBND

Địa chất
Địa chất thủy văn
Địa vật lý
Khoa học và Công nghệ


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thang điểm đánh giá tiềm năng chất lượng theo diện tích…………. 47
Bảng 2.2: Thang điểm đánh giá tiềm năng trữ lượng so với nhu cầu sử dụng ..47

Bảng 2.3: Đánh giá điều kiện, khả năng phân bổ …………………………….……48
Bảng 2.4. Tổng hợp điểm của các tiêu chí QHPB TNN DĐ ……………………....48
Bảng 3.1. Các đơn vị hành chính vùng Nam Ninh Bình ………………………..….54
Bảng 3.2. Hiện trạng dân số toàn vùng năm 2013 ………………………………....55
Bảng 4.1. Bảng tổng hợp kết quả tính trữ lượng của các tầng chứa nước …..…62
Bảng 4.2. Cơng trình khai thác nước dưới đất cấp nước cho sinh hoạt……..…. 71
Bảng 4.3. Tình hình khai thác nước phục vụ cho Công nghiệp ……………….….72
Bảng 4.4. Dự báo phát triển dân số Ninh Bình đến năm 2020 …………….……..75
Bảng 4.5. Dự báo phát triển theo các giai đoạn,% năm ………………………....76
Bảng 4.6. Dự báo nhu cầu sử dụng nước sạch đến năm 2020 ……………..……..78
Bảng 4.7. Chỉ tiêu dùng nước đô thị đến năm 2020 ………………………………...84
Bảng 4.8. Tiêu chuẩn cấp nước cho thủy sản nước ngọt ………………………..…86
Bảng 4.9. Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các ngành kinh tế - xã hội
trên toàn vùng …………………………………………………………………………….87
Bảng 4.10: Tổng hợp dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các ngành kinh tế - xã hội
trên các vùng phân chia …………………………………………………………………90
Bảng 4.11. Bảng tổng hợp kết quả tính trữ lượng theo vùng quy hoạch ………..92
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả phân vùng đánh giá ………………………………..101
Bảng 4.13. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của đối tượng sinh hoạt, công nghiệp,
du lịch so với trữ lượng tiềm năng từng vùng tính đến năm 2020 ………………103
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả phân bổ nguồn NDĐ vùng Nam Ninh Bình ….....106


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Quy trình phân bổ nguồn nước trong một Quy hoạch phân tài nguyên
nước dưới đất của quốc gia ………………………………………………………………15
Hình 2.2. Quy trình phân bổ nguồn nước trong một Quy hoạch phân bổ tài nguyên
nước dưới đất của lưu vực ………………………………………………………………..16

Hình 2.3. Phân bổ nước giữa các khu vực hình chính ………………………………..17
Hình 2.4. Sơ đồ nội dung Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất …………28
Hình 2.5. Quy trình các bước thực hiện phân bổ tài nguyên nước dưới đất ……...36
Hình 3.1. Bản đồ hành chính vùng Nam Ninh Bình …………………………………..50
Hình 4.1: Bản đồ địa chất thủy văn vùng Nam Ninh Bình …………………………..65
Hình 4.2: Bản đồ chất lượng nước vùng Nam Ninh Bình …………………………….69
Hình 4.3. Dự báo tăng trưởng GDP đến năm 2020 …………………………………..77
Hình 4.4. Biểu đồ nhu cầu sử dụng nước của các ngành kinh tế - xã hội vùng Nam
Ninh Bình ……………………………………………………………………………………87
Hình 4.5. Biểu đồ tổng nhu cầu sử dụng nước theo vùng phân chia ……………….91
Hình 4.6. Bản đồ trữ lượng tiềm năng nước dưới đất so với nhu cầu sử dụng ……92
Hình 4.7. Bản đồ quy hoạch phân bổ sử dụng tài nguyên nước dưới đất vùng Nam
Ninh Bình ………………………………………………………………………………….102
Hình 4.8. Biểu đồ nhu cầu sử dụng nước của đối tượng sinh hoat, công nghiệp, du
lịch so với trữ lượng tiềm năng từng vùng tính đến năm 2020 ……………………104


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Trên cơ sở Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ
thuật lập Quy hoạch, điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước; các đơn vị thuộc Bộ
tài nguyên và môi trường đã lập Quy hoạch cho các địa phương nhưng chưa có
phương pháp luận, tiêu chí thống nhất. Mỗi địa phương có một tiêu chí Quy hoạch
khác nhau, ví dụ “Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Đồng Nai”
phân vùng đánh giá tài nguyên nước theo lưu vực sông mà không phụ thuộc vào đặc
điểm địa chất thủy văn..vv; “Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất Nam
Thái Nguyên” phân vùng đánh giá tài nguyên nước theo đặc điểm địa chất thủy văn

ra vùng có trữ lượng triển vọng giàu, nghèo…vv, để thống nhất giữa các đơn vị
thực hiện thì cần nghiên cứu, xây dựng một số tiêu chí. Chính vì những vấn đề nêu
trên, sau khi hồn thành chương trình đào tạo thạc sỹ Địa chất thuỷ văn của Trường
Đại học Mỏ - Địa chất, tôi đã lựa chọn Đề tài: “Nghiên cứu, luận chứng, xây dựng
một số tiêu chí Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất. Áp dụng thử nghiệm
tại vùng Nam Ninh Bình” để làm luận văn tốt nghiệp. Sau khi xây dựng đề cương
nghiên cứu và được sự ủng hộ của giáo viên hướng dẫn cũng như sự đồng tình của
Bộ mơn Địa chất thuỷ văn, Phịng Đào tạo Sau đại học tơi đã được giao thực hiện
đề tài để làm luận văn tốt nghiệp tại Quyết định số 99/QĐ-MĐC ngày 06/3/2014
của Hiệu trưởng trường Đại học Mỏ - Địa chất.
2. Mục tiêu của đề tài
- Xây dựng được phương pháp luận và một số tiêu chí Quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước dưới đất.
- Áp dụng lập Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất cho vùng Nam
Ninh Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng một số tiêu chí Quy hoạch phân bổ tài
nguyên nước dưới đất.


2

- Đối tượng nghiên cứu: Nước dưới đất.
4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Xác định các quan điểm của nguyên tắc phân bổ tài nguyên nước
- Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước dưới đất đảm bảo ổn định bền
vững về môi trường.
- Khai thác và sử dụng nước dưới đất phải đảm bảo đa mục tiêu, kết hợp hài
hịa lợi ích của từng ngành, từng địa phương, đảm bảo tính cân đối, có trọng điểm
nhằm đạt hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

- Lựa chọn nguồn nước dưới đất có chất lượng tốt, trữ lượng ổn định để cấp
nước cho ăn uống và sinh hoạt.
- Phù hợp với điều kiện thực tế và Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của
vùng.
- Đảm bảo tính thuận lợi, khoa học và chặt trẽ trong công tác tổ chức quản lý
và khai thác tài nguyên môi trường nước để phát triển, cung cấp nước cho các mục
đích khác nhau.
4.2. Luận văn tập trung vào một số vấn đề sau
- Phân vùng đánh giá tài nguyên nước dưới đất: Phân vùng đánh giá theo trữ
lượng, chất lượng; phân vùng đánh giá theo đặc điểm kinh tế - xã hội.
- Đánh giá nguồn lực kinh tế - xã hội: Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế xã hội; đánh giá định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Đánh giá hiện trạng khai thác: Đánh giá hiện trạng khai thác công nghiệp;
nông nghiệp; dịch vụ du lịch; quy mơ riêng lẻ hộ gia đình.
- Đánh giá nhu cầu dùng nước: Đánh giá đối tượng dùng nước: Sinh hoạt,
công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch và dịch vụ, môi trường...
- Khả năng luân chuyển nước.
- Lựa chọn phương án phân bổ tài nguyên nước dưới đất.
* Áp dụng thực hiện lập Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước vùng Nam Ninh
Bình
- Phân vùng đánh giá tài nguyên nước dưới đất.


3

- Đánh giá giá nguồn lực kinh tế - xã hội.
- Đánh giá hiện trạng khai thác nước.
- Đánh giá tài nguyên nước và xu thế thay đổi.
- Đánh giá nhu cầu dùng nước.
- Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất theo các tiêu chí đề xuất.
- Tổ chức thực hiện.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa truyền thống: Là phương pháp đầu tiên được áp
dụng. Tài nguyên nước tỉnh Ninh Bình đang được phân bổ cho nhiều ngành và đã
có nhiều cơng trình nghiên cứu, đánh giá phục vụ cho các mục đích khác nhau. Tác
giả đã thu thập được khối lượng tài liệu bao gồm: Các báo cáo điều tra đánh giá, tìm
kiếm thăm dò, các báo cáo thành lập bản đồ ĐCTV,... Từ đó tổng hợp, chỉnh lý xử
lý thơng tin để phục vụ cho mục tiêu của đề tài.
- Phương pháp hệ thông tin địa lý GIS: Được áp dụng trong việc phân tích,
đánh giá các thơng tin, xây dựng các bản đồ bao gồm: Bản đồ ĐCTV, bản đồ chất
lượng nước, bản đồ trữ lượng tiềm năng NDĐ so với nhu cầu sử dụng, bản đồ quy
hoạch phân bổ sử dụng TNNDĐ.
- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình làm luận văn, tôi đã thường
xuyên trao đổi, học tập từ bạn bè, thầy cô và các đồng nghiệp nhằm xây dựng đề tài
hợp lý và khoa học.
Đã xin góp ý chuyên môn của Bộ môn Địa chất thủy văn và các nhà chuyên
môn trong lĩnh vực Địa chất, Địa chất thủy văn và một số lĩnh vực khác có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Bước đầu đã xây dựng được hệ phương pháp luận và
một số tiêu chí chính cho Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất để lần đầu
áp dụng cho phân bổ tài nguyên nước vùng Nam Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Vấn đề
này có ý nghĩa khoa học lớn, làm tiền đề cho những nghiên cứu, ứng dụng tiếp theo.


4

- Ý nghĩa thực tiễn: Tiêu chí Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất có
thể phục vụ tốt công tác Quy hoạch phân bổ nguồn nước dưới đất tại vùng Nam
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Và có thể áp dụng cho các tỉnh thành khác.
7. Cấu trúc luận văn

Luận văn gồm phần Mở đầu, 4 chương, phần kết luận và kiến nghị được
trình bày trong 118 trang với 14 hình vẽ và 20 bảng.
8. Lời Cảm ơn
Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã được sự hướng dẫn tận tình,
nhiệt huyết của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Lâm cùng ý kiến đóng góp bổ ích
của các thầy cô trong Bộ môn Địa chất thủy văn, Trường đại học Mỏ - Địa chất.
Đồng thời tác giả cũng đã được sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của lãnh đạo cơ
quan hiện đang công tác tại Trung tâm Dữ liệu Quy hoạch và điều tra tài nguyên
nước, đặc biệt là các cán bộ phòng ban kỹ thuật trung tâm. Qua đây tác giả xin gửi
tới các thầy cô, các cô chú lãnh đạo cơ quan cùng các bạn bè đồng nghiệp lòng biết
ơn sâu sắc. Xin trân thành cảm ơn.


5

Chương 1
TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUY HOẠCH PHÂN BỔ
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
1.1. Tình hình lập Quy hoạch tài nguyên nước tại một số nước trên thế
giới
Hiện nay, ở các nước trên thế giới công tác Quy hoạch TNN được thực hiên
chủ yếu là theo lưu vực sông và không thực hiện các Quy hoạch thành phần, chính
vì vậy mà ở đây chúng tôi không đề cập đến công tác Quy hoạch phân bổ TNN dưới
đất. Do vậy, khó có thể đưa ra một tổng quan chung cho các vấn đề này trên thế giới
hiện nay. Tuy nhiên, liên quan đến Quy hoạch TNN theo lưu vực sông và các Quy
hoạch thành phần khác theo cách tiếp cận hợp lý với điều kiện ở Việt Nam hiện nay,
chúng tôi tổng hợp và đánh giá tổng quan một số hoạt động, cơng trình nghiên cứu
tiêu biểu ở một số nước trên thế giới sau.
Châu Mỹ
- Mỹ: Là nước lâu đời trong thực hiện Quy hoạch và quản lý lưu vực sông.

Những năm 20 của thế kỷ XIX, chính phủ Mỹ đã thành lập một ủy ban quản lý thực
hiện Quy hoạch nguồn tài nguyên nước quốc gia theo lưu vực sông lớn. Đến năm
1850 thì Luật tài nguyên nước ở Mỹ được thông qua và đến năm 1879 Ủy ban quản
lý các lưu vực sông được thành lập với nhiệm vụ là thực hiện các Quy hoạch tài
nguyên nước trên lưu vực.
Nội dung của Quy hoạch tập trung vào các vấn đề về quản lý và bảo vệ chất
lượng nước, xác định nhu cầu dùng nước và đưa ra các chương trình, dự án ưu tiên
nhằm quản lý tốt chất lượng các nguồn nước.
- Brazil: Công tác quản lý và Quy hoạch tài nguyên nước được thực hiện từ
những năm 30 của thế kỷ trước. Nội dung nhằm giải quyết các vấn đề đưa ra đảm
bảo việc sử dụng miễn phí của nước cho những nhu cầu cuộc sống cơ bản và phát
triển kinh tế - xã hội.


6

Tại thời điểm đó, điển hình trong quản lý và Quy hoạch tài nguyên nước ở
Brazil là việc thực hiện Quy hoạch và quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo các
lưu vực sông.
Nội dung của Quy hoạch được đề cập và dựa trên các tiêu chí hành động,
chiến lược phát triển liên quan đến quản trị và quản lý tài chính. Đề cập đến các
hoạt động liên ngành, các nhu cầu sinh thái và phát triển về năng lực thực của mơi
trường nước. Ngồi ra Quy hoạch cịn xác định các hành động ưu tiên bao gồm:
- Tổng hợp, cân nhắc mơi trường vào các chính sách phát triển, kế hoạch, và
các chương trình tiếp cận quản lý tổng hợp cho lưu vực và tài nguyên thiên nhiên.
- Thúc đẩy việc tăng cường của một cơ quan lưu vực sông là cơ chế hoạt
động cho tài nguyên nước và quy định bảo đảm tính bền vững kinh tế phát triển tài
nguyên nước.
- Thực hiện chương trình, dự án và hành động để ngăn chặn suy thối mơi
trường thơng qua phát triển kinh tế bền vững sử dụng các công cụ của chính sách tài

nguyên nước quốc gia.
Châu Á
- Trung Quốc: Công tác quản lý tài nguyên nước thuộc về các ban ngành ở
cấp độ địa phương và quốc gia.
Hiện nay, các Quy hoạch tài nguyên nước ở Trung Quốc được thực hiện hầu
hết là Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sơng. Trên mỗi lưu vực sơng lại có một
cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài ngun nước. Với hệ thống sơng
ngịi và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của Trung Quốc, người ta chia ra các lưu
vực sơng cụ thể và có các ban quan lý trực tiếp thực hiện các Quy hoạch lưu vực
sơng đó.
Tất cả các Quy hoạch đều hướng đến phân bổ nguồn nước một cách hợp lý,
xây dựng các cơng trình trên sơngvới mục đích phịng, chống lũ và thực hiện các
biện pháp bảo vệ, duy trì và phát triển nguồn nước.


7

- Indonesia: Để đáp ứng cho việc cung cấp nước với mục đích phát triển
kinh tế - xã hội mà vẫn đảm bảo sự phát triển hợp lý nguồn nước, chính phủ
Indonesia đã thực hiện các Quy hoạch tài nguyên nước theo các lưu vực sông.
Công tác thực hiện Quy hoạch được chia theo các giai đoạn cụ thể:
- Quy hoạch tổng thể (1961): Đề cao mục tiêu là kiểm soát lũ bằng các đập ở
trên thượng nguồn lưu vực và nâng cao khả năng thoát nước trong khả năng có thể
thực hiện của các sơng nhánh.
- Quy hoạch II (1973): Tập trung đi vào phát triển thủy lợi để đáp ứng được
nhu cầu về an ninh, lương thực cho quốc gia.
- Quy hoạch III (1985): Được thực hiện với mục tiêu phát triển tồn diện các
cơng trình thủy lợi nhằm cung cấp nước cho công nghiệp và xã hội trong bối cảnh
đất nước đang trong giai đoạn phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Quy hoạch IV (1998): Quy hoạch bảo vệ và phát triển tài nguyên nước lưu

vực sông một cách hiệu quả.
Tất cả các giai đoạn thực hiện của Quy hoạch đều dựa trên mức độ phát triển
kinh tế - xã hội, nhu cầu dùng nước của các vùng.
Châu Phi
- Ai Cập: Với cơ chế chính sách cung cấp nước đầy đủ cả về số lượng lẫn
chất lượng cho dân sinh, kinh tế - xã hội, Bộ Tài nguyên nước và thủy lợi của Ai
Cập đã đặt ra mục tiêu chung cho các Quy hoạch như sau:
Xây dựng các chính sách về nước phù hợp để đảm bảo cấp nước đủ cho các
yêu cầu về nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện… cũng như nhiều ngành khác.
Duy trì bảo tồn các nguồn nước sẵn có, hợp lý hóa trong việc sử dụng, tối đa
hóa doanh thu và tăng hiệu quả tối đa.
Kiểm soát, phân phối nước hợp lý, xây dựng các cơng trình trên lưu vực sơng
để khai thác nước một cách hợp lý.
Duy trì chất lượng nước, bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm.
Nội dung tập trung vào một số vấn đề sau:


8

Đánh giá nguồn nước sẵn có trên lưu vực sơng và đánh giá tiềm năng về tài
nguyên nước của lưu vực.
Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội.
Đánh giá nhu cầu sử dụng nước cho từng ngành.
Xác định các vấn đề liên quan đến số lượng và chất lượng nước.
Xác định các biện pháp có thể sử dụng trong việc cung cấp nước đạt hiệu quả
thiết thực.
Xác định các biện pháp liên quan đến bảo vệ và phát triển nguồn nước.
Xác định phương pháp có thể áp dụng và tiếp thu ý kiến từ các bên liên quan.
- Nam Phi: Bộ tài nguyên nước của Nam Phi đảm bảo rằng tài nguyên nước
của quốc gia được Quy hoạch vì lợi ích của tất cả, được phân bổ một cách công

bằng và giá trị môi trường được đẩy mạnh.
Việc thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước theo lưu vực sông đều thực hiện
theo nguyên tắc bằng cách phân chia lưu vực thành các vùng nhỏ hơn với mục đích:
- Đáp ứng được nhu cầu dùng nước trong tồn vùng, bảo vệ và duy trì sự
phát triển nguồn nước.
- Khai thác, phân bổ nguồn tài nguyên nước phải hợp lý và vì lợi ích cơng
cộng.
- Bảo vệ và phát triển nguồn nước cũng như môi trường nước trên lưu vực
và môi trường cho động, thực vật sinh sống.
- Xây dựng các nhà máy xử lý nước thải hiệu quả.
Châu Âu
- Hà Lan: Công tác Quy hoạch tài nguyên nước đóng vai trị trung tâm trong
phát triển kinh tế xã hội ở tất cả các cấp chính quyền, cơng tác Quy hoạch tài
nguyên nước ở Hà Lan hầu hết không dựa trên các lưu vực sông mà dựa trên Quy
hoạch tổng thể của một vùng và được thực hiện bởi các sở ban ngành trong khu
vực. Các ủy ban quản lý về tài nguyên nước của từng vùng chịu trách nhiệm lập các
Quy hoạch quản lý tổng hợp cho lưu vực trong vùng đó.


9

Công tác Quy hoạch TNN ở Hà Lan được thực hiện dựa trên một Quy hoạch
tổng thể tương tự, lưu vực được chia ra thành các vùng nhỏ. Các vùng nhỏ đó tự
quản lý thực hiện các Quy hoạch TNN trên vùng của mình.Cơng tác Quy hoạch
TNN nhằm mục đích phân bổ số lượng và chất lượng nước trên lưu vực một cách
hợp lý, trong tương lai phải giải quyết được những lo ngại về rủi ro quản lý nước
thải và ngập lụt.
- Pháp: Công tác quản lý tài nguyên nước cũng được phân cấp từ trung ương
đến địa phương. Cấp trung ương có nhiệm vụ nghiên cứu ban hành các chính sánh,
quy định phục vụ cơng tác quản lý, cấp địa phương là đơn vị thực hiện.

Công tác Quy hoạch quản lý TNN ở Pháp được tiến hành từ những năm 60
của thế kỷ trước. Vào những năm này, công tác Quy hoạch quản lý TNN chủ yếu
tập trung giải quyết các vấn đề. Đảm bảo đủ nguồn nước để cung cấp cho dân và
phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch khai thác sử dụng đảm bảo an tồn và phát
triển được nguồn nước. Cơng tác phát triển nguồn nước phải đi đôi với việc bảo vệ
phục vụ các nguồn nước bị ô nhiễm.
Châu Úc
- Australia: Để ngăn chặn sự suy thoái lan rộng đối với tài nguyên nước, vào
2/1994 Hội đồng Chính phủ Australia đã nhất trí thực hiện một “Khung thể chế
mang tính chiến lược để đạt tới một ngành công nghiệp nước hiệu quả và bền
vững”. Khung thể chế này được thực hiện đầy đủ vào năm 2005, khung bao gồm
các quy định về những quyền lợi và kinh doanh nước, các yêu cầu môi trường, cải
cách thể chế, định giá nước, tiến hành nghiên cứu và tham vấn cộng đồng, giáo dục
cộng đồng về sử dụng nước.
Nội dung Quy hoạch tập trung vào việc giới hạn bền vững đối với khai thác
nước mặt, nước ngầm;Cung cấp các thông tin các quyền về nước; Quản lý tổng hợp
TNN và xây dựng các phương hướng bảo vệ phục hồi TNN trên lưu vực.
Nhận xét
Qua công tác Quy hoạch tài nguyên nước của các nước trên thế giới, bao
gồm các nước ở Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Úc cho thấy quản lý


10

tài nguyên nước đã hình thành ở các quốc gia từ rất lâu, sau đó là các dự án Quy
hoạch tài nguyên nước. Có một điểm chung là hầu hết các nước trên thế giới đều
quản lý, thực hiện Quy hoạch tài nguyên nước theo các lưu vực sông. Theo đó, trên
các lưu vực sơng hình thành các cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý tài
nguyên nước và gắn kết giữa những đối tượng dùng nước khác nhau, để đạt được
mục đích sử dụng nước hiệu quả và bền vững nhất.

Nội dung của công tác Quy hoạch TNN thường tập trung vào các nội dung
sau:
- Xác định giới hạn bền vững của việc khai thác sử dụng nguồn nước.
- Quy hoạch quản lý tổng hợp TNN.
- Xây dựng các giải pháp bảo vệ, phục hồi nguồn nước, các giải pháp phòng
chống tác hại do nước gây ra.
- Tạo dựng và chia sẻ hệ thống thông tin về TNN.
1.2. Tình hình lập Quy hoạch tài nguyên nước tại Việt Nam
Ở Việt Nam, do ngành nước được bao cấp lớn nên các chính sách về nước ít
được quan tâm nghiên cứu và chậm cải tiến, điều này đã gây tính ỷ nại và trơng chờ
vào nhà nước, khơng khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế và động
viên sự tham gia của cộng đồng nhân dân làm chậm việc phát huy hiệu quả của các
cơng trình. Điều này thường thấy rõ trong tưới nước cũng như cấp thốt nước.
Sau 5 năm Luật Tài ngun nước có hiệu lực nhưng do phân tán, chưa có sự
gắn bó trong quản lý Quy hoạch khai thác sử dụng nước với các Quy hoạch khác.
Thực trạng này buộc phải đánh giá lại hiệu quả của việc tách rời quản lý số lượng
với chất lượng và quy tụ chức năng quản lý số lượng và chất lượng về một mối.
Trước khi Bộ Tài nguyên và Môi trường được thành lập, công tác Quy hoạch
tài ngun nước cịn mang tính đơn ngành và chủ yếu tập trung vào các vấn đề phát
triển nguồn nước mà chưa đi sâu vào Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước
trên cơ sở các nguyên tắc của quản lý tổng hợp tài nguyên nước, bảo đảm phát triển
bền vững của khu vực.


11

Ngay từ khi thành lập, Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã chỉ đạo tăng cường
đầu tư cho công tác Quy hoạch và Điều tra về tài nguyên nước, ban hành và trình
Chính phủ nhiều văn bản pháp quy tăng cường năng lực nhiệm vụ quản lý và Quy
hoạch tài nguyên nước. Công tác Quy hoạch tài nguyên nước trong thời gian qua đã

thực hiện được một số nhiệm vụ về Quy hoạch ở lưu vực sông và vùng kinh tế trọng
điểm, tuy nhiên đến hiện nay vẫn chỉ có một số ít các Quy hoạch được thực hiện.
Quy hoạch tài nguyên nước cần xem xét toàn diện nước mặt, nước dưới đất;
Quy hoạch tài nguyên nước cần lồng ghép được đầy đủ Quy hoạch sử dụng nước
của các ngành để có Quy hoạch tổng thể phù hợp với khả năng nguồn nước và đạt
hiệu quả cao trong sử dụng, trình duyệt chính thức làm cơ sở cho quản lý.
Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông, Quy hoạch tài nguyên nước vùng,
địa phương bao gồm các nội dung sau:
a) Phân bổ tài nguyên nước mặt, tài nguyên nước dưới đất.
b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất.
c) Phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
Hiện nay ở Việt Nam các Quy hoạch tài nguyên nước đã được thực hiện tuy
chưa nhiều ở các lưu vực sông cũng như ở các vùng, địa phương nhưng đã được các
cơ quan quản lý, sở ban ngành chức năng của Bộ tài nguyên và môi trường kiểm
định thông qua, bao gồm: Các Quy hoạch TNN theo lưu vực sông; Quy hoạch TNN
theo vùng, đơn vị hành chính – do Trung tâm Quy hoạch và Điều tra TNN Quốc gia
thực hiện từ năm 2005 đến nay, như:
- Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 – 2020 và
định hướng đến năm 2030.
- Quy hoạch tài nguyên nước Đảo Phú Quốc.
- Lập quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020.
- Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước huyện Lương Tài – tỉnh Bắc
Ninh.
- Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.


12

Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2012 –

2020.

Các Quy hoạch này chủ yếu thực hiện theo đơn vị hành chính với các nội
dung chính sau:
- Đánh giá điều kiện địa lý tài nguyên của vùng.
- Đánh giá hiện trạng, xác định xu thế, chất lượng nước, tình hình ơ nhiễm
trên tồn vùng.
- Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất.
- Tính tốn, xác định nhu cầu sử dụng nước dưới đất theo từng thời kỳ Quy
hoạch.
- Xây dựng các phương án Quy hoạch.
- Giải pháp, kế hoạch và tiến độ thực hiện Quy hoạch.
- Lập hồ sơ đề án Quy hoạch và lấy ý kiến.
Qua các Quy hoạch đã được thực hiện có thể thấy rằng mặc dù Bộ đã ban
hành Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập Quy
hoạch, điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước. Nhưng các Quy hoạch đều thực hiện
theo quan điểm của từng nhà chuyên môn, đơn vị thực hiện và khơng có sự thống
nhất chung. Chưa có một cơng trình nào xây dựng ra mà có phương pháp luận,
chính vì vậy mà chúng tơi đề cập chính tới luận văn này là Xây dựng hệ phương
pháp luận cho nội dung Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất.


13

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN QUY HOẠCH PHÂN BỔ
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
2.1. Khái niệm và quan điểm Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước
2.1.1. Khái niệm

Quy hoạch phân bổ TNN DĐ là quá trình đánh giá TNN DĐ trong phạm vi
một lưu vực hay một vùng và xác định cách thức phân bổ luân phiên nguồn NDĐ
giữa các vùng hành chính, giữa các ngành hay giữa các đối tượng dùng nước khác
nhau. Quá trình phân bổ nguồn nước phải đảm vảo việc sử dụng hợp lý nguồn nước
giữa các ngành, lưu vực hay địa phương và bảo vệ môi trường nhằm định hướng
các hoạt động phát triển trong khu vực đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
2.1.2. Quan điểm
- Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước dưới đất đảm bảo ổn định bền
vững về môi trường.
- Khai thác và sử dụng nước dưới đất phải đảm bảo đa mục tiêu, kết hợp hài
hịa lợi ích của từng ngành, từng địa phương, đảm bảo tính cân đối, có trọng điểm
nhằm đạt hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
- Lựa chọn nguồn nước dưới đất có chất lượng tốt, trữ lượng ổn định để cấp
nước cho ăn uống và sinh hoạt.
- Đảm bảo tính định hướng thích hợp các hình thức, phương thức cơng
nghệ... khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
cho người dân.
- Phù hợp với điều kiện thực tế và Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của
vùng.
- Đảm bảo tính thuận lợi, khoa học và chặt trẽ trong công tác tổ chức quản lý
và khai thác tài nguyên môi trường nước để phát triển, cung cấp nước cho các mục
đích khác nhau.


14

2.2. Nguyên tắc Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất
- Quy hoạch phân bổ TNN DĐ phải có sự liên kết với các Quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội và Quy hoạch ngành, sự gắn kết với công tác bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch phân bổ TNN DĐ phải ưu tiên phân bổ nguồn NDĐ cho sinh

hoạt là chính.
- Quy hoạch phân bổ TNN DĐ phải được tiến hành trên cơ sở thực trạng
nguồn tài nguyên sẵn có của Địa phương và Nhu cầu dùng nước của các ngành, các
lĩnh vực trong tương lai.
- Phương án phân bổ cần phải có một cách tiếp cận rõ ràng và khách quan để
giải quyết những vấn đề liên quan tới sự biến động giữa các năm và các mùa.
- Phương án phân bổ cần thiết phải kết hợp linh hoạt với những ghi nhận
không chắc chắn về trung hạn đến dài hạn liên quan tới biển đổi khí hậu và bối cảnh
kinh tế - xã hội.
- Một quy trình rõ ràng được yêu cầu cho việc chuyển đổi đơn vị nước khu
vực thành quyền lợi của địa phương và cá nhân, và nó để xác định rõ ràng.
2.3. Các cấp và loại Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất
2.3.1. Các cấp Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất
Cấp quốc gia
Nội dung và phạm vi của các Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất
quốc gia sẽ phụ thuộc vào cách thức phân chia quyền ra quyết định giữa các cơ
quan thẩm quyền quốc gia, vùng và lưu vực. Quan trọng nhất đối với quá trình phân
bổ là kế hoạch phân bổ quốc gia có thể xác định – trực tiếp hay gián tiếp – lượng
nước đối với các tiểu vùng và các tổ chức, bao gồm lượng nước các lưu vực hiện có
và vì vậy đưa ra những ràng buộc đối với các Quy hoạch phân bổ cấp thấp hơn (xem
hình 2.1).


15

Chuyển
giao giữa
các lưu vực

Nước

chuyển
giao giữa
các lưu
vực

Chuyển
giao giữa
các lưu vực

TNN

hiện

của
lưu
vực

TNN DĐ
hiện có
địa
phương

Lưu vực A

TNN DĐ
hiện có
của lưu
vực

Lưu vực B


Lưu vực C

Hình 2.1. Quy trình phân bổ nguồn nước trong một Quy hoạch phân tài
nguyên nước dưới đất của quốc gia.
Cấp lưu vực
Quy hoạch phân bổ TNN DĐ gắn với Quy hoạch phát triển kinh tế của khu
vực. Ở cấp này, các mục tiêu của Quy hoạch phân bổ TNN DĐ phải gắn với mục
tiêu phát triển bền vững chung của quốc gia và lưu vực. Đối với các lưu vực phức
tạp và rộng lớn, q trình phân bổ có thể gồm nhiều bước, đầu tiên sẽ phân bổ cho
các vùng hoặc các ngành, trước khi phân bổ đến cá thể khai thác cuối cùng.
Tổng lượng nước có thể sử dụng được trong lưu vực thường được xác định
dựa trên Quy hoạch phân bổ nước quốc gia (ở những nơi đã có) hoặc đánh giá về
trữ lượng nước địa phương.
Nước có thể phân bổ được phân chia như sau:
- Các mục đích ưu tiên, chẳng hạn, để đáp ứng các nhu cầu giữa các lưu vực,
và các mục đích chiến lược chẳng hạn các dự án trọng điểm quốc gia như hệ thống
thủy điện
- Các vùng khác nhau dựa trên địa giới hành chính, ranh giới lưu vực hoặc
các phân chia khác (xem hình 2.2).


×