Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Ứng dụng gis trong công tác xây dựng bản đồ hiện trạng và đánh giá biến động sử dụng đất xã tuấn mẫu, huyện sơn động, tỉnh bắc giang gia đoạn 2005 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM THỊ LIÊN

ỨNG DỤNG GIS TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐẤT XÃ
TUẤN MẬU, HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG GIAI
ĐOẠN 2005 - 2013

Nghành: Bản đồ viễn thám và hệ thông tin địa lý
Mã số: 60440214

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI NGỌC QUÝ

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2015

Tác giả luận văn



Phạm Thị Liên


-1-

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................1
MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI ..............5
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................7
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................9
2. Mục đích và yêu cầu ............................................................................................... 10
2.1. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 10
2.2. Yêu cầu .................................................................................................................. 10
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 10
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 10
5. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................... 10
6. Cấu trúc của luận văn.............................................................................................. 11
Chương 1 ........................................................................................................................... 12
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỢNG................................................................ 12
1.1. Cơng tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................................... 12
1.1.1. Khái niệm chung về bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................... 12
1.1.2 Cơ sở tốn học và độ chính xác của bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất ................................................................................................. 12
1.1.2.1. Lưới chiếu bản đồ ................................................................................. 12
1.1.2.2. Tỷ lệ của bản đồ.................................................................................... 13
1.1.2.3. Tài liệu bản đồ dùng để thành lập bản đồ.......................................... 14

1.1.2.4. Độ chính xác của bản đồ...................................................................... 14
1.1.3. Nội dung và nguyên tắc biểu thị các yếu tố hiện trạng sử dụng đất ........... 15
1.1.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số .......................................................... 18
1.1.5. Các phương pháp và Quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất ......................................................................................................................... 24


-2-

1.1.5.1. Phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa ..................................... 25
1.1.5.2. Phương pháp thành lập từ bản đồ tỷ lệ lớn hơn. ............................... 27
1.1.5.3. Phương pháp đo vẽ bản đồ HTSDĐ bằng ảnh hàng không ............ 27
1.1.5.4. Phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ bằng tư liệu viễn thám .... 28
1.1.5.5. Phương pháp thành lập bản đồ bằng công nghệ ảnh số ................... 29
1.1.5.6. Phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ từ bản đồ địa chính dạng số
............................................................................................................................... 30
1.2. Công tác đánh giá biến động sử dụng đất ........................................................ 30
1.2.1. Khái quát về bản đồ biến động ........................................................................ 30
1.2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ biến động sử dụng đất ......................... 32
1.2.2.1. Thành lập bản đồ biến động bằng công nghệ ảnh ............................ 32
1.2.2.2 Thành lập bản đồ biến động bằng phương pháp chồng xếp bản đồ
hiện trạng hai thời kỳ ......................................................................................... 34
1.2.3 Tình hình sử dụng đất tại Việt Nam trong những năm gần đây ................... 35
Chương 2 ........................................................................................................................... 37
KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CỦA GIS TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG............ 37
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỢNG............ 37
2.1. Khái qt về Cơng nghệ GIS và khả năng ứng dụng ..................................... 37
2.1.1 Khái niệm về GIS............................................................................................... 37
2.1.2. Các thành phần của GIS. .................................................................................. 37
2.3. Các chức năng của GIS. ...................................................................................... 41

2.1.3. Mơ hình dữ liệu của GIS. ................................................................................. 41
2.1.4. Cấu trúc dữ liệu. ................................................................................................ 42
2.1.5. Khả năng ứng dụng công nghệ GIS................................................................ 45
2.2. Tình hình sử dụng GIS tại Việt Nam và một số ứng dụng ............................. 45
2.2.1 Tình hình sử dụng GIS tại Việt Nam............................................................... 45
2.2.2. Một số ứng dụng GIS ở Việt Nam .................................................................. 48
2.2.2.1. Phát triển kinh tế xã hội ....................................................................... 48
2.2.2.2. Thành lập bản đồ .................................................................................. 49


-3-

2.2.2.3. Quản lý đất đai ...................................................................................... 51
2.3 Tổng quan về ArcGIS ........................................................................................... 54
2.3.1. ArcGIS Desktop ................................................................................................ 54
2.3.2. Các ứng dụng của ArcGIS Desktop................................................................ 55
2.3.3. Một số dạng cơ sở dữ liệu của ArcGIS .......................................................... 60
2.4. Ứng dụng phần mềm ArcGIS thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
đánh giá biến động....................................................................................................... 66
2.4.1. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ....................................................... 66
2.4.1.1 Phương pháp chuẩn hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã có ......... 66
2.4.1.2. Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính. .................................................................................................................... 68
2.4.2. Thành lập bản đồ biến động sử dụng đất và đánh giá biến động sử dụng đất
........................................................................................................................................ 70
2.4.2.1. Quy trình cơng nghệ ............................................................................. 70
2.4.2.2. Nội dung thực hiện ............................................................................... 71
Chương 3 ........................................................................................................................... 73
THỰC NGHIỆM XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG XÃ TUẤN MẬU ............................................................... 73

3.1 Mục đích và yêu cầu thực nghiệm ...................................................................... 73
3.1.1 Mục đích.............................................................................................................. 73
3.1.2 Yêu cầu ................................................................................................................ 73
3.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................... 73
3.2.2. Điều kiện tự nhiên............................................................................................. 74
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội .............................................................. 76
3.3. Quy trình tổng quát công tác thực nghiệm........................................................ 77
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu .......................................................................................... 77
3.4.1 Thiết kế chung .................................................................................................... 77
3.4.2. Tạo Geodatabase, Feature Dataset, Feature Class ........................................ 78
3.5 Các nguồn dữ liệu.................................................................................................. 81


-4-

3.5.1 Dữ liệu HTSDĐ năm 2005 ............................................................................... 81
3.5.2 Dữ liệu năm 2013 ............................................................................................... 82
3.6 Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................................................... 82
3.6.1. Chuẩn hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 .............................. 82
3.6.1.1Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ trên Microstation........................................ 82
3.6.1.2 Chuyển đổi dữ liệu từ Microsation sang ArcGIS............................... 83
3.6.1.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 .................................. 84
3.6.2. Thành bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2013.................................... 88
3.6.2.1 Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ trên Microstation .................................... 88
3.6.2.2 Chuyển đổi dữ liệu từ Microsation sang ArcG IS ............................ 88
3.6.2.3 Thành lập bản đồ hiện trạng năm 2013 ............................................. 89
3.7. Thành lập bản đồ biến động sử dụng đất........................................................... 91
3.8 Đánh giá biến động ............................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 103



-5-

MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
GIS

Geographical Information System (Hệ thông tin địa lý)

CSDL

Cơ sở dữ liệu

HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NCMT

Nghiên cứu mơi trường

BDMDSDĐ

Bản đồ mục đích sử dụng đất

HT


Hiện trạng

BDHT

Bản đồ hiện trạng

MDSD

Mục đích sử dụng

Geodatabase

Cơ sở dữ liệu thông tin địa lý

METADATA

Siêu dữ liệu

DLĐL

Dữ liệu địa lý


-6-

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất......13
Bảng 1.2 Các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất……..15
Bảng 1.3. Biến động sử dụng đất Việt Nam trong hai năm 2005 – 2007………..35

Bảng 3.1 Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất xã Tuấn Mậu năm 2005….………....96
Bảng 3.2 Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất xã Tuấn Mậu năm 2013……….........97
Bảng 3.3 Tổng hợp diện tích các loại đất biến động………………………….......98
Bảng 3.4 Tổng hợp biến động hiện trạng sử dụng đất giai đoạn 2005- 2013…….99


-7-

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ chung....................................................... 24
Hình 1.2: Sơ đồ quy trình đo vẽ bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp đo
vẽ ngồi trời....................................................................................................................... 26
Hình 1.3: Sơ đồ quy trình đo vẽ bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phương pháp đo
vẽ ảnh hàng khơng ............................................................................................................ 28
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình đo vẽ bản đồ HTSDĐ đất bằng cơng nghệ ảnh số .......... 29
Hình 1.5: Sơ đồ quy trình lập bản đồ biến động bằng phương pháp so sánh sau phân
loại ...................................................................................................................................... 32
Hình 1.6: Sơ đồ quy trình lập bản đồ biến động bằng phương pháp phân loại trực
tiếp ảnh đa thời gian ......................................................................................................... 33
Hình 1.7: Sơ đồ quy trình lập bản đồ biến động bằng phương pháp pháp chồng xếp
bản đồ hiện trạng hai thời kỳ........................................................................................... 34
Hình 2.1: Các thành phần của GIS ................................................................................. 38
Hình 2.2: Các thành phần của phần cứng...................................................................... 38
Hình 2.3: Liên kết giữa hai loại dữ liệu không gian và phi không gian. ................... 40
Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức của hệ thống. ........................................................................... 41
Hình 2.5: Phân lớp thơng tin trong mơ hình chồng xếp. ............................................. 42
Hình 2.6: Cấu trúc dữ liệu vector và raster. .................................................................. 43
Hình 2.7: Các kiểu cấu trúc cơ sở dữ liệu thơng thường. ............................................ 43
Hình 2.8: Cấu trúc dữ liệu và biểu diễn bản đồ vector ................................................ 45
Hình 2.9: Sơ đồ hệ thống phần mềm ArcGIS ............................................................... 54

Hình 2.10: Các ứng dụng chính của ArcGIS ................................................................ 55
Hình 2.11: Giao diện ArcMap ........................................................................................ 56
Hình 2.12: Giao diện ArcCatalog ................................................................................... 58
Hình 2.13: Giao diện ArcToolbox.................................................................................. 59
Hình 2.14: Mơ hình quản lý dữ liệu địa lý trong Geodatabase ................................... 61
Hình 2.15: Cấu trúc dạng cây của Geodatabase trong ArcCatalog ............................ 62
Hình 2.16: Hai cách hiển thị lớp đối tượng của Geodatabase trong ArcMap.......... 63


-8-

Hình 2.17: Cơ chế nhiều người dùng cùng truy cập và chỉnh sửa dữ liệu địa lý
trong Geodatabase thông qua cổng ArcSDE (Nguồn: Reza Wahadj, Geodatabases,
UCSD)................................................................................................................................ 64
Hình 2.18: Cấu trúc dữ liệu của Geodatabase.............................................................. 65
Hình 2.19: Quy trình cơng nghệ chuẩn hóa dữ liệu trên Microstation và ArcGIS .. 67
Hình 2.20 . Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên ArcGIS .......... 69
Hình 2.21 Quy trình lập bản đồ biến động và đánh giá biến động sử dụng đất . .... 71
Hình 3.1: Quy trình tổng qt cơng tác thực nghiệm ................................................... 77
Hình 3.2: Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu công tác thực nghiệm .......................... 77
Hình 3.3: Tạo GeoDatabase ............................................................................................ 78
Hình 3.4: Tạo Feature Dataset ........................................................................................ 79
Hình 3.5: Tạo Feature Dataset ........................................................................................ 79
Hình 3.6: Tạo Feature Class ............................................................................................ 80
Hình 3.7: Tạo Feature Class ............................................................................................ 80
Hình 3.8: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005..................................................... 81
Hình 3.9: Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 năm 2013...................................................... 82
Hình 3.10: Nhập shape file .............................................................................................. 83
Hình 3.11: Chuyển mã MĐSD đất cũ về mã MĐSD đất mới .................................... 84
Hình 3.12: Các lỗi phát hiện được sau khi sử dụng quy tắc topology ....................... 80

Hình 3.13: Sử dụng cơng cụ Topology để sửa lỗi ........................................................ 80
Hình 3.14: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Tuấn Mậu năm 2005 .......................... 87
Hình 3.15: Đồ thị hiện trạng sử dụng đất xã Tuấn Mậu năm 2005........................... 88
Hình 3.16: Chuyển dữ liệu từ Microstation sang ArcGIS ........................................... 80
Hình 3.17: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Tuấn Mậu năm 2013 .......................... 90
Hình 3.18: Đồ thị hiện trạng sử dụng đất xã Tuấn Mậu năm 2013............................ 91
Hình 3.19: Chồng xếp các lớp bản đồ bằng cơng cụ Union........................................ 92
Hình 3.20: Hàm tính tốn, thể hiện các loại đất chuyển đổi mục đích sử dụng. ...... 92
Hình 3.21: Diện tích đất chuyển đổi mục đích sử dụng .............................................. 93
Hình 3.22: Bản đồ biến động sử dụng đất xã Tuấn Mậu giai đoạn 2005 - 2013...... 94
Hình 3.23: Biểu đồ biến động sử dụng đất xã Tuấn Mậu giai đoạn 2005 - 2013 .... 95


-9-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi
Quốc gia. Một trong những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của mỗi quốc gia đơi khi
cịn được tính theo mức độ biến động trong q trình sử dụng đất của Quốc gia đó.
Với sức ép của quá trình gia tăng dân số (cả tự nhiên và cơ học), kết hợp với
sử dụng đất đai thiếu bền vững đã gây sức ép lớn lên quá trình sử dụng đất. Vì vậy
nghiên cứu sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất là căn cứ khoa học để đưa ra
những chính sách sử dụng đất đai phù hợp nhằm nâng cao mức sống của người dân,
đem lại hiệu quả cao hơn cả về kinh tế - xã hội và mơi trường.
Trong những năm qua với sự chuyển mình mạnh mẽ theo hướng cơng nghiệp
hố - hiện đại hố chung của cả nước, bộ mặt các xã thay đổi nhanh chóng theo
hướng giảm diện tích đất nơng lâm nghiệp, tăng diện tích đất phi nơng nghiệp và
cây cơng nghiệp chủ yếu là đất sử dụng vào mục đích cơng nghiệp và dịch vụ.
Trong những năm gần đây, công tác quản lý về đất đai nói riêng và tình hình thực

hiện Pháp luật đất đai trên các đơn vị hành chính đã bắt đầu đi vào nề nếp. Tuy
nhiên, do nhiều nguyên nhân cả khách quan và chủ quan công tác cập nhật biến
động đất đai chưa tốt, chưa kịp thời; cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ cho cơng
tác chưa đầy đủ, đồng bộ, đa số cịn lạc hậu; trình độ, năng lực cán bộ làm cơng tác
quản lý đất đai ở các cấp còn chưa cao, nhất là cán bộ địa chính cơ sở.
Với sự đầu tư mạnh mẽ cho công tác đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính và cấp
GCNQSD đất cũng đã xuất hiện và ngày càng tỏ rõ tính ưu việt trong công tác điều tra,
quản lý tài nguyên. Với sự xuất hiện của công nghệ GIS và phần mềm ArcGIS. Đặc
biệt với các tính năng vượt trội của các cơng cụ trong phần mềm ArcGIS, đã mở ra một
hướng đi mới trong công tác lập bản đồ đánh giá biến động đất đai ở Việt Nam.
Nhận thức được tầm quan trọng của sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất
với sự thay đổi khí hậu và chất lượng của cuộc sống, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu
đề tài: Ứng dụng GIS trong công tác xây dựng bản đồ hiện trạng và đánh giá
biến động sử dụng đất xã Tuấn Mậu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang giai đoạn
2005 – 2013.


-10-

2. Mục đích và yêu cầu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2013 dựa trên tư
liệu bản đồ địa chính.
Thành lập bản đồ biến động lớp sử dụng đất dựa trên chỉ tiêu biến động về
diện tích của từng loại đất thông qua bản đồ hiện trạng xây dựng được qua các thời
kỳ.
2.2. Yêu cầu
Sử dụng phần mềm ArcGIS để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Các
chức năng phân tích khơng gian của GIS được sử dụng để chồng xếp bản đồ hiện
trạng thành lập bản đồ biến động và đánh giá biến động.

3. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu các loại hình sử dụng đất
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 và 2013 từ đó
đánh giá biến động đất đai giai đoạn 2005-2013 cho xã Tuấn Mậu huyện Sơn Động
tỉnh Bắc Giang
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp thu thập, phân tích, đánh giá, xử lý số liệu
- Phương pháp tổng hợp thống kê số liệu
- Phương pháp chồng xếp bản đồ
5. Cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Luật đất đai 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất
đai là tài ngun vơ cùng q giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng". Như vậy, đất đai là điều
kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. nói
cách khác nếu khơng có đất sẽ khơng có sản xuất cũng như khơng có sự tồn tại của
chính con người. Đất đai cố định về diện tích, không gian… là địa bàn phân bố khu


-11-

dân cư, xây dựng cơ sở văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phịng. Do vậy, để có thể sử
dụng đúng, hợp lý và có hiệu quả quỹ đất là một vấn đề vơ cùng cần thiết.
Có thể thấy đất đai là nguồn tài nguyên quý giá và cũng là tài sản nhà nước vơ
cùng đặc biệt, ln đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội, vì vậy
cần thực hiện tốt việc quản lý và sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích. Để khai thác
nguồn lực tài chính từ đất đai, tài sản nhà nước phục vụ cho phát triển kinh tế - xã
hội cần đánh giá đúng thực trạng quản lý, sử dụng và khắc phục những bất cập đang
tồn tại để có các giải pháp quản lý phù hợp. Một số vấn đề như các cơ quan quản lý

nhà nước chưa thực sự quản lý, theo dõi sát được thực trạng và biến động của tài
sản đất đai. Thực tế, tình trạng sử dụng đất đai, tài sản nhà nước sai mục đích, sai
tiêu chuẩn, định mức, chế độ, lãng phí vẫn còn xảy ra khá phổ biến.
Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Bộ tài nguyên và Môi trường, rất
nhiều các tỉnh thành đã tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai để tiến hành
đánh giá và quản lý tài nguyên đất một cách sát thực tế và hiệu quả nhất. Việc xây
dựng các cơ sở sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất giữa các thời kỳ từ đó xây dựng
bản đồ biến động sử dụng đất phục vụ công tác sử dụng và khai thác hợp lý tài
nguyên đất là vấn đề cấp thiết. Ngày nay, công nghệ GIS đã và đang được ứng dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và có nhiều ưu điểm so với phương pháp truyền thống,
đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý tài ngun, mơi trường. Trong đó ứng dụng để
nghiên cứu biến động sử dụng đất là một trong những ứng dụng phổ biến của GIS.
6. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được trình bày trong 103 trang bao gồm: Mở đầu, 3 chương, kết
luận và kiến nghị với hình minh hoạ và bảng.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng cám ơn tới bộ mơn Bản đồ Trường Đại học Mỏ Địa Chất, các thầy cô giáo giảng dạy Cao học chuyên nghành Bản đồ, Viễn thám và
Hệ thông tin địa lý, UBND xã Tuấn Mậu, huyện Sơn Động, Phịng Tài ngun và
Mơi trường huyện Sơn Động,tỉnh Bắc Giang cùng các bạn trong lớp học và đặc biệt
là thầy giáo hướng dẫn TS. Bùi Ngọc Quý đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.


-12-

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỢNG
1.1. Cơng tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
1.1.1. Khái niệm chung về bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất theo

quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất
đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả
nước.
Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung
thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số là bản đồ được số hoá từ các bản đồ
hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc được thành lập bằng công nghệ số.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thành lập theo Quyết định số
22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của bộ trưởng Bộ Tài ngun và
Mơi trường [ 5].
1.1.2 Cơ sở tốn học và độ chính xác của bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
1.1.2.1. Lưới chiếu bản đồ
Bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải được thành
lập theo quy định tại Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ
tướng Chính phủ về sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam; Quyết
định số 05/2007/QĐ-BTNMT ngày 27/2/2007 về sử dụng hệ thống tham số tính
chuyển giữa Hệ tọa độ quốc tế WGS-84 và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam-2000[6].
+ E-líp-xơ-ít quy chiếu WGS-84 với kích thước
- Bản trục lớn: 6.378.137 m;
- Độ dẹp: 1/298,2572223563.
+ Lưới chiếu bản đồ
- Sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11 0 và 21 0 để
thành lập các bản đồ nền tỷ lệ 1/1.000.000 cho toàn lãnh thổ Việt Nam;


-13-

- Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60 có hệ số điều
chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài Ko = 0,9996 để thành lập các bản đồ nền có tỷ lệ từ

1/500.000 đến 1/25.000;
- Sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều
chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài Ko = 0,9999 để thành lập các bản đồ nền có tỷ lệ từ
1/10.000 đến 1/1.000;
+ Kinh tuyến trục bản đồ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã quy định tại
Phụ lục số 01 của.Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007
của bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường [6].
1.1.2.2. Tỷ lệ của bản đồ
Tỷ lệ của bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được
lựa chọn dựa vào; kích thước, diện tích, hình dạng của đơn vị hành chính; đặc điểm,
kích thước của các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị trên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất. Tỷ lệ của bản đồ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cũng là tỷ lệ
của bản đồ nền quy định [6] trong bảng sau:
Bảng 1.1 Tỷ lệ bản đồ nền dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Đơn vị thành lập bản đồ

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Tỷ lệ bản đồ

Quy mơ diện tích tự nhiên (ha)

1:1.000

Dưới 120


1:2.000

Từ 120 đến 500

1:5.000

Trên 500 đến 3.000

1:10.000

Trên 3.000

1:5.000

Dưới 3.000

1:10.000

Từ 3.000 đến 12.000

1:25.000

Trên 12.000

1:25.000

Dưới 100.000

1:50.000


Từ 100.000 đến 350.000

1:100.000

Trên 350.000

Cấp vùng

1:250.000

Cả nước

1:1.000.000


-14-

Khi diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính xấp xỉ dưới hoặc trên của khoảng
giá trị quy mô diện tích trong cột 3 của bảng 01 thì được phép chọn tỷ lệ bản đồ lớn
hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định tại Bảng 1.1.
1.1.2.3. Tài liệu bản đồ dùng để thành lập bản đồ
Bản đồ hiện trạng sử dụng là các bản đồ phải đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật
quy định và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với các đơn vị hành chính cấp xã có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa
chính cơ sở ở nhiều tỷ lệ thì dùng các bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
có tỷ lệ nhỏ nhất để thành lập bản đồ nền.
+ Đối với các đơn vị hành chính cấp xã khơng có bản đồ địa chính hoặc bản đồ
địa chính cơ sở thì dùng ảnh chụp từ máy bay hoặc ảnh chụp từ vệ tinh có độ phân giải
cao đã được nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao để thành lập bản đồ nền;
+ Đối với các đơn vị hành chính là cấp huyện, cấp tỉnh, vùng địa lý tự

nhiên - kinh tế và cả nước thì dùng bản đồ địa hình có tỷ lệ từ trung bình đến nhỏ,
ảnh chụp từ máy bay hoặc ảnh chụp từ vệ tinh đã được nắn chỉnh thành sản phẩm
ảnh trực giao để thành lập bản đồ nền.
1.1.2.4. Độ chính xác của bản đồ
Độ chính xác chuyển vẽ các yếu tố nội dung cơ sở địa lý từ các bản đồ tài liệu
sang bản đồ nền phải bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Sai số tương hỗ chuyển vẽ các yếu tố nội dung bản đồ không vượt quá  0,3
mm tính theo tỷ lệ bản đồ nền;
+ Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung bản đồ khơng được vượt q 
0,2 mm tính theo tỷ lệ bản đồ nền.
Độ chính xác chuyển vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ các tài
liệu dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất sang bản đồ nền phải bảo đảm
các yêu cầu sau:
+ Sai số tương hỗ chuyển vẽ các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất
không vượt quá  0,7 mm tính theo tỷ lệ bản đồ nền;
+ Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất không


-15-

được vượt quá  0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ nền.
1.1.3. Nội dung và nguyên tắc biểu thị các yếu tố hiện trạng sử dụng đất
+ Biểu thị các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất trên bản đồ hiện trạng
sử dụng đất phải tuân thủ các quy định trong "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất"do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành[6].
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị đầy đủ các khoanh đất. Khoanh
đất được xác định bằng một đường bao khép kín. Mỗi khoanh đất biểu thị mục đích
sử dụng đất chính theo hiện trạng sử dụng.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị tất cả các khoanh đất có diện
tích trên bản đồ theo quy định tại Bảng 1.2 .

Bảng 1.2: Các khoanh đất phải thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ

Diện tích khoanh đất trên bản đồ

Từ 1/1000 đến 1/10 000

≥ 16 mm2

Từ 1/25 000 đến 1/100 000

≥ 9 mm2

Từ 1/250 000 đến 1/1 000 000

≥ 4 mm2

+ Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể hiện biểu đồ cơ cấu diện tích
các loại đất theo mục đích hiện trạng đang sử dụng. Tất cả các ký hiệu sử dụng để
thể hiện nội dung bản đồ phải giải thích đầy đủ trong bảng chú dẫn.
+ Ranh giới các khoanh đất được xác định ở trong phòng, hoặc xác định trực
tiếp ở ngoài thực địa. Mỗi khoanh đất phải biểu thị đầy đủ các yếu tố nội dung hiện
trạng sử dụng đất bằng ký hiệu quy định trong "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất".
+ Trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải xác định được ranh giới các khoanh
đất, ranh giới các khu đất khu dân cư nông thôn, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
ranh giới các nông trường, lâm trường, các đơn vị quốc phòng – an ninh, ranh giới
các khu vực đã quy hoạch chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã triển
khai quy hoạch cắm mốc cố định trên thực địa.
+ Tổng quát hoá các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy



-16-

định như sau:
- Được phép loại bỏ hoặc vẽ gộp các khoanh đất khơng phải hình tuyến có
diện tích trên bản đồ được quy định tại Bảng 1.2;
- Các yếu tố thuỷ văn hình tuyến như sơng, suối, kênh mương được tổng hợp,
chọn, bỏ những dịng chảy có chiều dài nhỏ hơn 2 cm trên bản đồ và tổng quát hoá
đường bờ. Khi tổng hợp phải xem xét các đặc tính như hình dáng, cấu trúc khơng
gian, mật độ, kiểu phân bố, đặc điểm sử dụng và phải giữ vị trí đầu nguồn, khơng
được bỏ dịng chảy đặc biệt như suối nước nóng, nước khống;
+ Tổng qt hóa đường bờ biển phải giữ được tính chất đặc trưng của từng kiểu bờ.
Đối với khu vực có nhiều cửa sơng, bờ biển có dạng hình cong trịn được phép gộp 2
hoặc 3 khúc uốn nhỏ nhưng phải giữ lại các cửa sơng, dịng chảy đổ ra biển và các bãi
bồi;
+ Khơng loại bỏ những hòn đảo kéo dài, phải giữ lại hình dạng đặc trưng của
đảo, các đảo nhỏ biểu thị bằng những ký hiệu chấm nhỏ. Trường hợp mật độ các
đảo quá dày cho phép bỏ một số đảo bên trong, bảo đảm khoảng cách giữa các đảo
lớn hơn 3 mm trên bản đồ;
+ Tổng qt hóa đường giao thơng phải dựa vào: mật độ, cấp hạng, ý nghĩa về
kinh tế và hành chính của đường. Trường hợp đường sắt và đường ô tô đi sát nhau cho
phép xê dịch vị trí đường ơ tơ để đảm bảo giữ vị trí đúng cho đường sắt.
+ Nội dung các cơng đoạn trong biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
- Nghiên cứu quy trình, Quy định, Ký hiệu, Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã
được phê duyệt và các văn bản dùng làm căn cứ thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các cấp;
Biên soạn, lập kế hoạch triển khai và đưa ra các yêu cầu cụ thể cho từng công
đoạn biên tập bản đồ.
- Chỉ đạo, theo dõi tiến độ thực hiện; kiểm tra sự phù hợp giữa bản đồ với các

tài liệu sử dụng; kiểm tra sự thống nhất giữa công tác ngoại nghiệp và nội nghiệp;
kiểm tra tính đầy đủ và thống nhất giữa bản đồ với Quy định, ký hiệu bản đồ và
Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt.


-17-

+ Công tác biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải được tiến hành trong
suốt quá trình thành lập bản đồ. Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đề cập đến
các vấn đề:
- Tổng hợp các yếu tố nội dung cơ sở địa lý, các yếu tố nội dung hiện trạng sử
dụng đất và việc vận dụng các ký hiệu để biểu thị;
- Cách biểu thị các yếu tố nội dung cơ sở địa lý, các yếu tố nội dung hiện trạng
sử dụng đất phải thống nhất trên tồn lãnh thổ hành chính;
- Việc tổng hợp, lấy, bỏ các yếu tố nội dung phải nêu bật được đặc điểm của
đối tượng và đặc trưng của khu vực, đồng thời biểu thị đầy đủ theo yêu cầu của
Thiết kế kỹ thuật - dự tốn cơng trình đã phê duyệt.
+ Bố cục, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo các nguyên tắc:
- Khung của tờ bản đồ hiện trạng sử dụng đất được trình bày phù hợp với kích
thước của tờ bản đồ theo mẫu quy định trong "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất" do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
- Tên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải ghi đầy đủ tên của đơn vị hành chính
và được bố trí ở phần chính giữa ngồi khung phía bắc của tờ bản đồ, trường hợp
khơng trình bày được theo quy định trên, tên bản đồ được phép trình bày ở khu vực
thích hợp trong khung. Tỷ lệ bản đồ ghi ở phần chính giữa ngồi khung phía nam tờ
bản đồ. Kích thước, kiểu chữ của tên bản đồ và tỷ lệ bản đồ trình bày phù hợp với
kích thước của tờ bản đồ theo mẫu quy định trong "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất";
- Bản đồ phụ biểu thị vị trí của đơn vị hành chính trong đơn vị hành chính
cấp cao hơn được bố trí trong khung bản đồ. Tỷ lệ, kích thước và vị trí của bản đồ

phụ phải phù hợp với bố cục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bảng chú dẫn, biểu đồ cơ cấu diện tích đất đai bố trí tại vị trí thích hợp
trong khung bản đồ. Vị trí ký xác nhận, xét duyệt và đóng dấu theo mẫu quy định
trong "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất";
- Ghi chú về tài liệu sử dụng trong quá trình biên tập, tên và địa chỉ đơn vị thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bố trí ở phần ngồi khung phía nam theo mẫu quy định


-18-

trong "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất".
1.1.4 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số
+ Quy định chung về bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số:
- Các quy định về bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số nhằm đảm bảo sự
thống nhất các dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất, phục vụ cho mục đích khai
thác, sử dụng, cập nhật và lưu trữ.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số phải đảm bảo đầy đủ, chính xác các
yếu tố nội dung và khơng được làm thay đổi hình dạng của đối tượng so với bản đồ
tài liệu dùng để số hoá. Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số phải được
làm sạch, lọc bỏ các đối tượng chồng đè, các điểm nút thừa.
- Độ chính xác về cơ sở tốn học, vị trí các yếu tố nội dung bản đồ không
được vượt quá hạn sai cho phép quy định[6] tại khoản 1.1.2
- Trình bày bản đồ dạng số phải tuân thủ theo đúng các yêu cầu biểu thị nội
dung đã được quy định trong Quy định này và "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất" do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Các ký hiệu dạng điểm trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số phải biểu
thị bằng các ký hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong thư viện ký hiệu, mà không
được dùng công cụ đồ họa để vẽ.
- Các đối tượng dạng đường chỉ được vẽ ở dạng line string, polyline chain hoặc
complex chain. Các đối tượng dạng đường phải được vẽ liên tục không đứt đoạn và chỉ

được dừng tại các điểm nút ở chỗ giao nhau giữa các đường cùng loại.
- Những đối tượng dạng vùng (polygon) phải được vẽ là đường khép kín,
được trải pattern, shape hoặc complex shape, hoặc fill color.
* Quy trình cơng nghệ thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số[4]
gồm các bước sau:
Bước 1. Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ để số hoá;
Bước 2. Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ;
Bước 3. Phân lớp các đối tượng nội dung và xây dựng thư viện ký hiệu bản đồ;
Bước 4. Xác định cơ sở toán học cho bản đồ;


-19-

Bước 5. Quét bản đồ và nắn ảnh quét (nếu dùng phương án quét), hoặc định vị
bản đồ tài liệu dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất lên bàn số hoá;
Bước 6. Số hoá và làm sạch các dữ liệu;
Bước 7. Trình bày, biên tập bản đồ;
Bước 8. In bản đồ, kiểm tra, chỉnh sửa;
Bước 9. Nghiệm thu bản đồ trên máy tính;
Bước 10. In bản đồ ra giấy;
Bước 11. Ghi dữ liệu bản đồ vào đĩa CD;
Bước 12. Nghiệm thu bản đồ trên đĩa CD và bản đồ giấy;
Bước 13. Viết thuyết minh bản đồ;
Bước 14. Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
+ Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được thể hiện bằng hệ
thống ký hiệu được thiết kế trong "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất" do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành[6].
+ Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số được chia thành 7 nhóm lớp:
- Nhóm lớp cơ sở tốn học gồm: khung bản đồ, lưới kilơmét, lưới kinh vĩ
tuyến, chú dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan;

- Nhóm lớp địa hình gồm: dáng đất, các điểm độ cao;
- Nhóm lớp thủy hệ gồm: thủy hệ và các đối tượng có liên quan;
- Nhóm lớp giao thơng gồm: các yếu tố giao thơng và các đối tượng có liên quan;
- Nhóm lớp địa giới hành chính gồm: đường biên giới, địa giới hành chính
các cấp;
- Nhóm lớp ranh giới và các ký hiệu loại đất gồm: ranh giới các khoanh đất;
ranh giới các khu đất khu dân cư nông thôn, khu công nghệ cao, khu kinh tế; ranh
giới các nơng trường, lâm trường, các đơn vị quốc phịng, an ninh; ranh giới các
khu vực đã quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã triển khai cắm mốc
trên thực địa; các ký hiệu loại đất;
- Nhóm lớp các yếu tố kinh tế, xã hội.
Mỗi nhóm lớp được chia thành các lớp đối tượng. Mỗi lớp có thể gồm một


-20-

hoặc vài đối tượng có cùng tính chất, mỗi đối tượng được gắn một mã (code) riêng
và thống nhất trên bản đồ.
+ Để đảm bảo cho các dữ liệu bản đồ được thống nhất, khi xây dựng và biên
tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong môi trường Microstation và các modul khác
chạy trên phần mềm này, các tệp chuẩn được quy định gồm:
- Seedfile: vn2d.dgn;
- Phông chữ tiếng Việt: vnfont.rsc;
- Thư viện các ký hiệu độc lập cho các tỷ lệ;
- Thư viện các ký hiệu hình tuyến cho các tỷ lệ;
- Bảng mã chuẩn (feature table);
- Bảng sắp xếp thứ tự (pen table).
+ Chuẩn màu và chuẩn lực nét của các yếu tố nội dung theo quy định trong
"Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất" do Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành.

+ Tài liệu bản đồ dùng để số hoá thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
dạng số phải bảo đảm yêu cầu:
- Sạch sẽ, rõ ràng, khơng nhàu nát, khơng rách;
- Chính xác về cơ sở toán học;
- Đủ các điểm mốc để định vị hình ảnh của bản đồ.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được số hóa theo các phương pháp sau:
- Số hóa bằng bàn số hóa (Digitizing table);
- Qt hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector hóa bán tự động (Scanning and
vectorizing);
- Qt hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector hóa tự động.
+ Quy định về sai số và độ chính xác của dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng
đất dạng số:
- Khung trong, lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng
đất dạng số xây dựng bằng các chương trình chuyên dụng cho thành lập lưới chiếu bản
đồ, các điểm góc khung, các mắt lưới khơng có sai số (trên máy tính) so với toạ độ lý


-21-

thuyết. Không dùng các công cụ vẽ đường thẳng hoặc đường cong để vẽ lại lưới
kilômét, lưới kinh vĩ tuyến và khung trong bản đồ theo ảnh quét. Khi trình bày các yếu
tố nội dung của khung trong và khung ngồi bản đồ khơng được làm xê dịch vị trí của
các đường lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến và khung trong của bản đồ;
- Sai số kích thước của hình ảnh bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý
thuyết phải bảo đảm: các cạnh khung trong không vượt quá 0,2 mm và đường chéo
không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ;
- Các đối tượng được số hóa phải đảm bảo đúng các chỉ số lớp và mã đối
tượng của chúng. Chỉ số lớp được thể hiện bằng số lớp (level) trong tệp (file) *.dgn.
Trong quá trình số hóa, các đối tượng được gán mã (code) theo quy định.
- Các dữ liệu số phải đảm bảo tính đúng đắn, chính xác:

a) Các đối tượng kiểu đường phải bảo đảm tính liên tục, chỉ cắt và nối với
nhau tại các điểm giao nhau của đường;
b) Đường bình độ, điểm độ cao được gán đúng giá trị độ cao;
c) Giữ đúng mối quan hệ không gian giữa các yếu tố nội dung bản đồ:
- Các sông, suối, kênh mương vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sơng ngịi 2
nét;
- Đường bình độ khơng được cắt nhau, phải liên tục và phù hợp dáng với thủy hệ;
- Đường giao thông không đè lên hệ thống thủy văn, khi các đối tượng này
chạy sát và song song nhau thì vẫn phải đảm bảo tương quan về vị trí địa lý;
- Đường bao của các đối tượng kiểu vùng phải đảm bảo khép kín;
- Kiểu, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ phải tương ứng với kiểu, cỡ chữ quy định
trong tập "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất".
Địa danh theo tuyến cần ghi chú theo độ cong của tuyến và thuận theo chiều đọc;
- Tiếp biên bản đồ phải được tiến hành trên máy tính, các yếu tố nội dung tại
mép biên phải được tiếp khớp với nhau tuyệt đối;
- Các yếu tố nội dung bản đồ cùng tỷ lệ sau khi tiếp biên phải khớp với nhau
cả về định tính và định lượng (nội dung, lực nét, màu sắc và thuộc tính). Đối với các
bản đồ khác tỷ lệ phải lấy nội dung bản đồ tỷ lệ lớn làm chuẩn, sai số tiếp biên


-22-

không vượt 0,3 mm cộng với sai số cho phép khi tổng quát hóa nội dung bản đồ về
tỷ lệ nhỏ hơn.
+ Quy định số hóa và biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số:
- Các tài liệu bản đồ được dùng để số hoá phải đảm bảo các yêu cầu quy định.
- Độ phân giải khi quét bản đồ quy định trong khoảng từ 150 dpi đến 400 dpi
phụ thuộc vào chất lượng của tài liệu bản đồ. Ảnh bản đồ sau khi quét (raster) phải
đầy đủ, rõ nét, không bị co dãn cục bộ;
- Định vị bản đồ trên bàn số hoá hoặc nắn ảnh quét (raster) dựa vào các điểm

chuẩn là các góc khung trong, các giao điểm lưới kilômét, các điểm khống chế toạ độ
trắc địa có trên bản đồ. Sai số cho phép sau khi định vị hoặc nắn ảnh quét theo quy định .
- Bản đồ chỉ được số hóa sau khi đã nắn ảnh quét đạt các hạn sai theo quy định.
Các yếu tố cơ sở toán học của bản đồ phải được xây dựng tự động theo các chương
trình chuyên dụng. Các yếu tố nội dung khác của bản đồ được số hóa theo trình tự sau:
* Thủy hệ và các đối tượng liên quan;
* Dáng đất;
* Giao thông, các đối tượng liên quan;
* Địa giới hành chính;
* Ranh giới khoanh đất;
* Ranh giới các khu dân cư nông thôn, khu công nghệ cao, khu kinh tế, ranh
giới các nông trường, lâm trường, ranh giới các đơn vị quốc phòng - an ninh, ranh
giới các khu vực đã quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã triển khai
cắm mốc trên thực địa.
- Khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã trên cơ sở từ bản đồ địa
chính, hoặc bản đồ địa chính cơ sở phải phải lưu lại toàn bộ cơ sở dữ liệu ban đầu
(dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính), trước khi xử lý, tổng hợp và biên tập;
+ Bản đồ sau khi số hóa phải được biên tập theo các quy định sau:
* Các yếu tố nội dung bản đồ được biên tập theo đúng quy định về phân
nhóm lớp và lớp;
* Màu sắc, kích thước và hình dáng của các ký hiệu dùng để biểu thị nội


-23-

dung bản đồ phải tuân thủ theo các quy định đối với bản đồ in ra giấy;
* Việc trình bày các nội dung trong khung và ngoài khung bản đồ phải tuân
theo "Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất" do
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số phải kèm theo một tệp tin về lý lịch

bản đồ, trong đó ghi rõ các thông tin cơ bản về tài liệu, phương pháp số hóa, các đặc
điểm kỹ thuật khi số hóa, phần mềm để số hóa.
+ Nguyên tắc kiểm tra, nghiệm thu bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số:
- Công tác kiểm tra, nghiệm thu bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số tiến
hành theo quy định.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số phải kiểm tra ít nhất 01 (một) lần
trên máy tính, 02 (hai) lần trên bản in ra giấy. Các lỗi phát hiện qua kiểm tra phải
được sửa chữa triệt để;
+ Nội dung kiểm tra bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số thực hiện trên
máy tính và trên bản đồ in ra giấy như sau:
a) Nội dung kiểm tra trên máy tính:
- Kiểm tra độ chính xác nắn chỉnh các tệp tin ảnh nắn cuối cùng;
- Kiểm tra tọa độ góc khung, kích thước khung và đường chéo, giá trị các điểm độ
cao;
- Kiểm tra việc phân lớp của các yếu tố nội dung bản đồ;
- Kiểm tra tính nhất quán của việc sử dụng ký hiệu quy định để thể hiện nội
dung điểm, đường, vùng của bản đồ;
- Kiểm tra tiếp biên bản đồ;
- Kiểm tra việc loại bỏ, làm sạch dữ liệu;
- Kiểm tra lực nét, màu sắc của các đối tượng;
- Kiểm tra việc ghi chép lý lịch bản đồ.
b) Nội dung kiểm tra bản đồ in ra giấy:
- Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp và độ chính xác của các yếu tố nội dung bản
đồ theo quy định đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất;


×