Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Chuyên đề 16 câu điều kiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.31 KB, 25 trang )

CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU ĐIỀU KIỆN
(CONDITIONALS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
I – Các loại câu điều kiện
1. Câu điều kiện loại 0: Quy luật và thói quen
1.1. Cấu trúc
Mệnh đề điều kiện
If + S + V (-s/ -es)
(Hiện tại đơn)
1.2. Cách dùng

Mệnh đề chính
S + V(-e/ -es)
(Hiện tại đơn)

* Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt một sự thật Ví dụ:
hiển nhiên, kiến thức phổ thơng hoặc những dữ If you pour oil on water, it floats.
kiện khoa học đúng trong hầu hết các trường hợp.
(Nếu bạn đổ dầu vào nước, nó nổi lên.)
* Dùng để nói về những việc thường xun xảy ra Ví dụ:
theo thói quen

If I am tired, I go to bed early.

* Lưu ý: Trong trường hợp này, if được dùng như (Nếu tôi mệt, tôi đi ngủ sớm.)
liên từ When/ Whenever

= When/ Whenever I am tired, I go to bed early.

(Khi/ Bất cứ khi nào tôi mệt, tôi đi ngủ sớm.)


2. Câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thật trong hiện tại và tương lai
2.1. Cấu trúc
Mệnh đề điều kiện
If + S + V (-s/ -es)
(Hiện tại đơn)
2.2. Cách dùng

Mệnh đề chính
S + will + V
(Tương lai đơn)

* Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt một tình Ví dụ: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019” Sở
huống có thể xảy ra trong hiện tại và dẫn đến kết GD&ĐT Vĩnh Phúc”)
quả trong tương lai.

If you watch this film, you_______about the
cultures of Southeast Asian coutries.
A. learned

B. were learning

C. will learn

D. would learn

(Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được văn
hóa của các quốc gia Đơng Nam Á.)
Trang 1



Lưu ý:

Ví dụ:

a. Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, - If you expect me to forgive you, you are going to
ngồi thì tương lai đơn cịn có thể dùng:

be disappointed.

* Thì tương lai dự định (be + going to)

(Nếu bạn hi vọng tôi tha thứ cho bạn, bạn sẽ thất

* Các động từ khuyết thiếu có ý nghĩa tương lai vọng thôi.)
(can, may, might, must, should)

- If it rains, I may stay at home.

* Mệnh đề mệnh lệnh (please do something/don’t (Nếu mưa, có lẽ tơi sẽ ở nhà.)
do something)

- If he gets back before me, please ask him to wait
(Nếu anh ấy quay lại trước tơi, vui lịng bảo anh ấy

b. Trong mệnh đề if của câu điều kiện:

chờ đợi.)
Ví dụ 1:

* Có thể dùng should để diễn tả khả năng của sự - If you should see my god in your garden, please

việc là rất thấp.

let me know.
(Nếu bạn nhìn thấy chú chó của tơi trong vườn của

bạn, hãy cho tơi biết nhé.)
* Có thể dùng will và won’t để diễn tả sự sẵn sàng Ví dụ 2:
hợp tác

If every one will help, well soon get the job done.
(Nếu tất cả mọi người đều sẵn lòng xắn tay vào

giúp, chúng ta sẽ làm xong mọi việc sớm thơi.)
* Có thể dùng will /would trong mệnh đề if để thể Ví dụ 3:
hiện lời đề nghị lịch sự

If you wouldn’t mind holding the line, I’ll try to
put you through.
(Nếu ông không ngại giữ máy chờ một chút, tôi sẽ

cố nối máy cho ông)
3. Câu điều kiện loại 2: Điều kiện khơng có thật trong hiện tại và tương lai
3.1. Cấu trúc
Mệnh đề điều kiện
If + S + V (past simple)

Mệnh đề chính
S + would/could/might + V
Trang 2



(Quá khứ đơn)

(Tương lai trong quá khứ)

3.2. Cách dùng
* Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt một tình Ví dụ 1:
huống trái ngược với thực tế hoặc khó có thể xảy ra - If I had a lot of money, I would spend them on
trong tương lai.

clothes and cosmetics.
(Nếu tơi có thật nhiều tiền, tơi sẽ tiêu chúng vào

quần áo và mĩ phẩm.)
* Để giảm mức độ chắc chắn của sự việc trong Ví dụ 2:
mệnh đề chính, ta dùng might.

- If I left my phone at home, I might get lost in the
park now.
(Nếu tối hôm qua tôi để điện thoại ở nhà, bây giờ

tôi đã bị lạc trong công viên rồi.)
* Để diễn đạt khả năng xảy ra việc gì trong mệnh Ví dụ 3:
đề chính, ta dùng could.

- If I practised harder, I could swim 1000m in 45
minutest now.
(Nếu tôi tập luyện chăm chỉ hơn, bây giờ tơi đã có

Lưu ý:


thể bơi 1000m trong 45 phút.)
Ví dụ 1:

* Mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2 có thể được - If I were to know that she didn’t come, I would
diễn đạt bằng cấu trúc if S were to + V.

stay at home.

* Cấu trúc If I were you và if I were in one’s (Nếu tôi biết cô ấy không đến, tôi sẽ ở nhà.)
position/ shoes/ place trong câu điều kiện loại 2 Ví dụ 2:
cịn có thể dùng để đưa ra lời khuyên.

If I were you, I would patiently wait until the result

* Chúng ta dùng were với tất cả các ngôi trong câu is released.
điều kiện loại

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kiên nhẫn chờ đợi đến khi kết

2. Thực tế trong văn nói, cả was và were đều có quả được công bố.)
thể được dùng với các ngôi he/ she/ it trong mệnh
Trang 3


đề If, nhưng were vẫn được cho là chuẩn mực hơn,
đặc biệt trong tiếng Anh Mỹ.
4. Câu điều kiện loại 3: Điều kiện khơng có thật trong q khứ
4.1. Cấu trúc
Mệnh đề điều kiện

If + S + V + had + V (P2)
(Q khứ hồn thành)
4.2. Cách dùng

Mệnh đề chính
S + would/could/might + have+ V (P2)
(Tương lai hoàn thành trong quá khứ)

* Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt một tình Ví dụ:
huống khơng có thật trong q khứ. Nó thường If Anna had left earlier, she wouldn’t have missed
được dùng để thể hiện sự hối tiếc về một sự việc the train to Sheffield.
hoặc hành động nào đó ở q khứ.

(Nếu Anna rời đi sớm hơn, cơ ấy đã khơng bị lỡ

Lưu ý:

chuyến tàu đến Sheffield.)
Ví dụ 1:

* Trong mệnh đề chính, ta có thể dùng could have If the teacher had given us a few more minutes, I
V (P2) thay cho would have V (P2) để chỉ khả năng could have completed the last question.
đã có thể làm được trong quá khứ.

(Nếu cô giáo cho chúng ta thêm vài phút nữa, tơi

đã có thể hồn thành câu hỏi cuối cùng.)
* Ta có thể dùng might have V (P2) thay cho Ví dụ 2:
would have V (P2) để giảm độ chắc chắn của mệnh If his company hadn’t gone bankrupt, he might
đề kết quả.


have bought another car last year. (Nếu công ty
của anh ta không bị phá sản, anh ta đã mua một
chiếc xe hơi khác vào năm ngoái.)

4. Câu điều kiện loại hỗn hợp
Trong trường hợp thời gian trong mệnh đề if (if clause) và mệnh đề chỉ kết quả (main clause) khơng giống
nhau, ta có thể kết hợp câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 để tạo thành câu điều kiện loại hỗn
hợp.

Trang 4


4.1. Điều kiện khơng có thật trong q khứ và kết quả khơng có thật trong hiện tại
Mệnh đề điều kiện
If + S + V (past simple)
(Mệnh đề if của câu điều kiện loại 2)

Mệnh đề chính
S + would/could/might + have+ V (P2)
(Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3)

Ví dụ:
If we had booked a hotel room in advance, we would have a place to rest now.
(Nếu chúng ta đặt phịng khách sạn trước, bây giờ chúng ta có chỗ để nghỉ ngơi.)
4.2. Điều kiện khơng có thật ở hiện tại và kết quả khơng có thật trong q khứ
Mệnh đề điều kiện
If + S + V (past simple)
(Mệnh đề if của câu điều kiện loại 2)


Mệnh đề chính
S + would/could/might + have+ V (P2)
(Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 3)

Ví dụ:
If we didn’t trust him we would have sacked him months ago.
(Nếu chúng tôi không tin tưởng anh ta, chúng tôi đã sa thải anh ta vài tháng trước.)
5. Đảo ngữ trong câu điều kiện
* Chi tiết có thể xem trong mục 3.17.2.
II - Các cấu trúc mệnh đề điều kiện khác
1. In case (trong trường hợp)
In case để nói tại sao ai đó chắc chắn làm hoặc Ví dụ: (Trích “Đề thi tuyển sinh đại học khối D
khơng làm phịng khi có chuyện gì xảy ra sau đó. năm 2014”)
(A chắc chắn làm gì/khơng làm gì phịng trường

“Take a spare tyre________ you have a puncture

hợp B xảy ra)

on the way to the beach.”

Lưu ý: Phân biệt in case với if

A. in case

B. if

if đề diễn tả một tình huống giả định. (A sẽ xảy ra

C. so that


D. unless

nếu B xảy ra)

(Đem theo lốp dự phòng đề phòng khi bạn bị thủng

lốp trên đường đi ra biển.)
2. Provided that/ Providing that, As long as/ So long as (miễn là)
Các cụm từ này giống nhau về nghĩa và có thể dùng Ví dụ:
Trang 5


thay thế cho nhau. Trong đó, provided và - You can come with us, provided that you ask for
providing that mang tính trang trọng hơn so long your parents’ permission.
as và as long as.

(Cậu có thể đi cùng chúng tớ, miễn là cậu xin phép

Lưu ý:

bố mẹ cậu.)

* Khi chúng ta nói về một sự việc trong tương lai, - You can go out to play as long as you stay in the
chúng ta KHÔNG dùng will với động từ trong back yard.
mệnh đề đứng sau các cụm từ này.

(Con có thể ra ngồi chơi miễn là con chơi ở sân
sau.)


3. Unless (trừ khi)
Unless = if + phủ định động từ

Ví dụ 1: Unless = Of phủ đỉnh động từ
You can’t change the topic of your presentation
unless your teacher agrees.
= You can’t change the topic of your pre-sentation
If your teacher doesn’t agree. (Bạn khơng thể đổi
chủ đề thuyết trình trừ khi giáo viên của bạn đồng

Lưu ý:

ý.)
Ví dụ 2: Chỉ dùng if + phủ định động từ

* Dùng unless hoặc if + phủ định động từ khi diễn - If my brother didn’t remind me of the
tả một việc được làm sẽ kết thúc một tình trạng nào meeting, I would forget it.
đó.

- Unless my brother reminded me of the meeting, I

* Chỉ dùng if + phủ định động từ khi muốn diễn tả would forget it.
không làm một việc gì đó sẽ làm phát sinh một tình (Nếu anh trai tơi khơng nhắc tơi về cuộc họp thì tơi
huống mới.
4. Otherwise (Nếu khơng thì...)

đã qn mất nó.)

Otherwise dùng để thay thế cho If ... not trong Ví dụ:
mệnh đề điều kiện.


Tell your parents the truth, otherwise they won’t
stop worrying for you. (= If you don’t tell your
Trang 6


parents the truth, they won’t stop worrying for
you.)
(Nếu bạn không nói sự thật cho bố mẹ bạn biết, họ
sẽ khơng ngừng lo lắng cho bạn.)
5. Suppose/ Supposing (that)... (Giả sử...)
Có thể dùng Suppose/ Supposing that + S + V Ví dụ:
thay cho mệnh đề If trong câu điều kiện. Ngoài ra, - Supposing that I were a billionare, I would buy
suppose/ supposing còn được dùng như sau:

my parents a beautiful villa near the beach.

suppose/ supposing + sb/ sth (to be/have)... (Giả sử tôi là tỉ phú, tôi sẽ mua cho bố mẹ tôi một
suppose/ supposing + sb/sth + adj/noun (formal)

ngôi biệt thự xinh đẹp gần bãi biển.)
- Suppose your class finishes late at night, I’ll pick
you up.
(Giả sử lớp học của bạn kết thúc vào tối muộn, tơi
sẽ đến đón bạn.)
- Suppose him (to be) dead, what then?

(Giả sử anh ấy chết, sau đó thì sao?)
Lưu ý: Khi suppose đứng sau chủ ngữ và đóng vai Ví dụ:
trị là động từ chính trong câu thì câu khơng mang I suppose that all the tickets are sold by now.

nghĩa giả định.
6. But for + Noun (Nếu khơng có ...)

(Tơi nghĩ rằng đến giờ vé được bán hết rồi.)

But for ... thường được sử dụng thay thế cho Ví dụ:
if...not trong văn phong lịch sự

If Anna hadn’t been careless, she wouldn’t have
dropped her car keys somewhere in the library.
= But for Anna’s carelessness, she wouldn’t have
dropped her car key somewhere in the library.
(Nếu khơng phải vì sự bất cẩn của mình thì Anna
đã khơng làm rơi chìa khóa xe ở đâu đó trong thư
Trang 7


viện.)
7. If it were not for/ If it hadn’t been for + N
Dùng để diễn tả một sự việc nào đó ngăn cản một Ví dụ 1:
sự việc khác xảy ra.

If it were not for the new marketing strategy, this
project would not be successful.
(Nếu khơng có chiến lược marketing mới, dự án
này sẽ khơng thành cơng.)
Ví dụ 2:
If it hadn’t been for my misunderstanding, my
brother wouldn’t have been so sad.
(Nếu khơng phải vì sự hiểu lầm của tơi thì em trai

tôi đã không buồn đến vậy.)

B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences
Câu 1. (Trích “Đề thí THPT QG năm 2018”)
If our teacher were here now, he________us with this difficult exercise.
A. has helped
B. helps
C. will help
D. would help
Hướng dẫn:
Mệnh đề điều kiện if our teacher were here now (Nếu thầy giáo của tơi ở đây bây giờ) có cấu trúc S V
(past simple) diễn tả một tình huống khơng có thật ở hiện tại nên ta nhận biết được đây là câu điều kiện
loại 2.
Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2 có cấu trúc S + would/ could/ might + V.
Chọn A.
Câu 2. (Trích “Đề thi THPT QG năm 2019”)
Trang 8


If you follow my directions, you_________ her house easily.
A. will find
B. would have found
C. found
D. would find
Hướng dẫn:
Mệnh đề điều kiện if you follow my directions (Nếu bạn theo chỉ dẫn của tơi) có cấu trúc S V (present
simple) diễn tả một tình huống có thể xảy ra ở hiện tại nên ta nhận biết được đây là câu điều kiện loại 1.
Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 có cấu trúc S + will + V.
Chọn A.

Câu 3. (Trích “Đề thi thử THPT QG năm 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh”)
If Tim_________so fast, his car wouldn’t have crashed into a tree.
A. haven’t driven

B. didn’t drive

C. drives

D. hadn’t driven

Hướng dẫn:
Mệnh đề chính his car wouldn’t have crashed Snto a tree (Xe của anh ấy đã không đâm vào cái cây) có
cấu trúc S would not + have V (P2) diễn tả một tình huống có thể đã khơng xảy ra ở quá khứ nên ta nhận
biết được đây là câu điều kiện loại 3.
Mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 có cấu trúc if S had (not) + V (P2).
Chọn D.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
1. If it hadn’t been for the soft ground, my horse________.
A. will won

B. would win

C. would have won

2. What________you do if you found a burglar in your house?
Trang 9



A. do

B. will

C. would

3. If I________what a bad driver you were I wouldn’t have come with you.
A. realized

B. had realized

C. was realizing

4. If you had told me that he never paid his debts I________have lent him the money.
A. wouldn’t have lent

B. won’t lend

C. wouldn’t lend

5. If you slept under a mosquito net you________bitten so often.
A. wouldn’t be

B. won’t be

C. wouldn’t have been

6. If he________hard today can he have a holiday tomorrow?
A. had worked


B. works

C. work

7. But for the fog we________our destination ages ago.
A. would reach

B. will reach

C. would have reached

8. If we leave the car here it________in anybody’s way.
A. won’t be

B. will be

C. would be

9. I________ruined if I bought her everything she asked for.
A. would have been

B. would be

C. will be

10. I could tell you what this means if I________Greek.
A. know

B. knew


C. had known

11. Unless he________more he won’t get much money.
A. sells

B. doesn’t sell

C. will sell

12. If you________he wouldn’t have known that we were there.
A. had sneezed

B. hadn’t sneezed

C. would sneeze

13. If I lend you $10 when________you repay me?
A. do

B. will

C. would

14. If everybody________$1 we would have enough.
A. gave

B. give

C. will give


15. We’ll have to move upstairs if the river________any higher.
Trang 10


A. had been risen

B. would rise

C. rises

II - Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentences from the prompts.
1. If/ temperature/ fall/ below zero/ water/ freeze.
A. If the temperature fell below zero, water will freeze.
B. If the temperature fall below zero, water would freeze.
C. If the temperature falls below zero, water freezes.
D. If the temperature fell below zero, water had frozen.
2. If / you/press/ this button/ the machine/ switch off.
A. If you press this button, the machine switches off.
B. If you press this button, the machine will switch off.
C. If you pressed this button, the machine would switch off.
D. If you pressed this button, the machine had switched off
3. If/ you/come/ late/ they/ not let/ you/ in.
A. If you come late, they will not let you in.
B. If you come late, they don’t let you in.
C. If you came late, they would not let you in.
D. If you came late, they would have let you in.
4. If/ he /go on/ tell lies/ nobody/ believe/ a word/ he/ say.
A. If he goes on telling lies, nobody would believe a word he says.
B. If he went on telling lies, nobody will believe a word he says.
C. If he goes on telling lies, nobody will believe a word he says.

D. If he had gone telling lies, nobody would believe a word he says.
5. If/camera/be/ on/ a red light/ appear.
A. If the camera is on, a red light appears.

B. If the camera is on, a red light will appear.

C. If the camera was on, a red light appears.

D. If the camera was on, a red light would appear.

6. If/ you/ not like/this table/I / bring/ you/ another.
Trang 11


A. If you don’t like this table, I bring you another.
B. If you didn’t like this table, I would bring you another.
C. If you hadn’t been like this table, I will bring you another.
D. If you don’t like this table, I will bring you another.
7. If/ he/be/ angry/ his face/ always/ go/ bright red.
A. If he is angry, his face will always goes bright red.
B. If he is angry, his face always goes bright red.
C. If he was angry, his face always goes bright red.
D. If he had been angry, his face had always gone bright red.
8. If/ machine/ not have/ enough oil/ it/ not work.
A. If the machine doesn’t have enough oil, it hadn’t worked.
B. If the machine doesn’t have enough oil, it doesn’t work.
C. If the machine didn’t have enough oil, it wouldn’t work.
D. If the machine didn’t have enough oil, it hadn’t work.
9. If/ you/ see/ him/ tell/ him/ ring/ me/ up.
A. If you saw him, tell him to ring me up.


B. If you saw him, told him to ring me up.

C. If you see him, tell him to ring me up.

D. If you see him, will tell him to ring me up.

10. If/ water/ boil/ it/ change into/ steam.
A. If water boils, it changes into steam
B. If water boils, it would change into steam
C. If water boiled, it would change into steam
D. If water boils, it Will change into steam.
III - Choose the correct answer among A, B, C or D which best expresses the meaning of the
sentence.
1. Should you need help, I’ll be in the room next door.
A. I’ll be helping others in the room.

B. I’m available to help you.
Trang 12


C. You shouldn’t ask me for help.

D. Do you need help from me?

2. If I hadn’t been driving so fast, I wouldn’t have gotten a speeding ticket.
A. I get a lot of speeding tickets.

B. I was driving too fast.


C. I like to drive fast.

D. I didn’t get a ticket

3. I couldn’t have made it if you didn’t help me.
A. I couldn’t have made it without you helped me.
B. As long as you helped me, I would make it.
C. But for your help, I couldn’t have made it.
D. Unless you helped me, I could have made it.
4.Should you have questions, give me a call on my cell.
A. You shouldn’t call me on my cell.

B. Did you have questions?

C. Call me soon.

D. Call me if you have questions.

5. I opened the door slowly, otherwise, I could have hit someone.
A. If I didn’t open the door slowly, I could hit someone.
B. If I opened the door slowly, I could have hit someone.
C. If I had opened the door slowly, I could have hit someone.
D. Unless I had opened the door slowly, I could have hit someone.
6. Life without friends or family would be lonely for me.
A. Were it not for friends or family, life would be lonely for me.
B. My life is lonely because I don’t have many friends.
C. If my life doesn’t have friends or family, it will be lonely.
D. I cannot live without friends or family.
7. Had you told us sooner, we could have helped you.
A. We’re glad you told us.


B. We were happy to help you.

C. We needed to know earlier.

D. Why did you tell us so soon?

8. If there had been a faster way to get to the theater, I would have taken it.
Trang 13


A. I took the fastest way to the theter.

B. I didn’t take the fastest way.

C. The theater was too far away.

D. I took several different routes.

9. Had anyone warned us about the situation, we would have stayed home.
A. We stayed home.

B. We didn’t stay home.

C. Some one warned us.

D. Several people warned us.

10. Were we rich, we would live in a house overlooking the ocean
A. Are we rich?


B. Rich people live in houses overlooking the ocean.

C.We aren’t rich.

D. We live in a house overlooking the ocean.

IV - Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first
1. If you don’t work harder, you will be sacked because of your laziness
Unless__________________________________________________

.

2. I didn’t realize that the traffic lights were red, so I didn’t stop.
If __________________________________________________

.

3. If there hadn’t been the heavy storm, the climbers would not have died
Unless__________________________________________________

.

4. If she has enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.
Should__________________________________________________
5. You didn’t listen to me. That’s why you have so much trouble now.
If __________________________________________________

.


6. Lucia isn’t here now, so she can’t find out the truth about her uncle’s accident.
If __________________________________________________
7. I didn’t know you were in financial difficulty, so I didn’t help you.
If __________________________________________________
8. Thanks to his parents’ support, he was successful in life.
ut for__________________________________________________
9. I left my wallet at home this morning, so I don’t have money for lunch now.
Trang 14


If __________________________________________________

.

10. I will never talk to you again if you don’t apologize me for your being rude.
unless__________________________________________________.
11. I didn’t know Alice’s address, I couldn’t write to her.
Had__________________________________________________.
12. Margaret was wearing a seat belt, so she wasn’t injured.
If __________________________________________________

.

13. I think you should stop smoking.
If __________________________________________________
14. We should do something to protect water from being polluted or we will have nothing to drink in the
future.
If __________________________________________________.
15. I cannot buy a new computer because I haven’t save enough money.
If __________________________________________________.


Trang 15


ĐÁP ÁN
I - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
1. Đáp án. C
Giải thích: Vì mệnh đề điều kiện chia ở thì q khứ hồn thành nên đây là câu điều kiện loại 3 chỉ điều
kiện khơng có thật trong q khứ. Do vậy, mệnh đề chính chia theo cấu trúc S + would + have PII.
Dịch nghĩa: Nếu khơng phải vì mặt đất mềm q thì con ngựa của tơi đã giành chiến thắng rồi.
2. Đáp án. C
Giải thích: Vì nửa sau câu là mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn nên đây là câu điều kiện loại 2, như vậy
nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, có cấu trúc would V. Hơn nữa, đây là
câu hỏi nên would phải đảo lên trước chủ ngữ you.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy có một kẻ trộm trong nhà bạn?
3. Đáp án. B
Giải thích: Vì nửa sau của câu là có cấu trúc S + would/could/might + have PII nên đây là mệnh đề
chính câu điều kiện loại 3, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 3 chia thì
q khứ hồn thành had + PII.
Dịch nghĩa: Giá như lúc trước tôi nhận ra bạn là một người lái xe ẩu tôi đã không đi cùng bạn.
4. Đáp án. A
Giải thích: Vì nửa đầu của câu là thì q khứ hồn thành had told nên có thể suy ra đây là câu điều kiện
loại 3, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 3 có cấu trúc S + would +
have PII.
Dịch nghĩa: Giá như lúc trước bạn nói với tơi rằng anh ta khơng bao giờ trả các khoản nợ của anh ta thì
tơi đã khơng cho anh ta vay tiền.
5. Đáp án. A
Giải thích: Vì nửa đầu câu là mệnh đề if chia ở thì q khứ đơn nên có thể suy ra đây là câu điều kiện
loại 2, như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, có cấu trúc would + V.

Trang 16


Dịch nghĩa: Nếu bạn ngủ mắc màn thì bạn đã không bị muỗi cắn quá thường xuyên như này.
6. Đáp án. B
Giải thích: Vì nửa sau của câu chứa động từ khuyết thiếu can và trạng từ tomorrow suy ra đây là câu
điều kiện loại 1, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 1 chia theo thì hiện tại
đơn.
Dịch nghĩa: Nếu hơm nay anh ấy làm việc chăm chỉ thì anh ấy có thể có một kỳ nghỉ vào ngày mai
khơng?
7. Đáp án. C
Giải thích: Vì câu có từ ago chỉ thì q khứ nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 3, như vậy mệnh
đề chính trong câu điều kiện loại 3 có cấu trúc S + would + have PII.
Dịch nghĩa: Nếu không phải bởi sương mù thì chúng ta đã về đến đích từ lâu rồi.
8. Đáp án. A
Giải thích: Vì nửa đầu của câu chia thì hiện tại đơn nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 1, như vậy
nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 có cấu trúc S + will + V. Dựa vào
nghĩa, ta chọn A.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta để xe ở đây nó sẽ khơng chắn đường bất cứ ai.
9. Đáp án. B
Giải thích: Vì nửa sau câu là mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn nên có thể suy ra đây là câu điều kiện
loại 2, như vậy nửa còn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, có cấu trúc would V.
Dịch nghĩa: Tơi có thể hết sạch tiền nếu tôi mua cho cô ấy mọi thứ mà cơ ấy u cầu.
10. Đáp án. B
Giải thích: Vì nửa đầu câu có cấu trúc could + V nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 2 như vậy
nửa còn lại của câu phải là mệnh đề if của câu điều kiện loại 2 chia ở thì q khứ đơn.
Dịch nghĩa: Tơi có thể cho bạn biết điều này có nghĩa là gì nếu tơi biết tiếng Hy Lạp.
11. Đáp án. A

Trang 17



Giải thích: Vì nửa sau của câu chứa won’t + V chia ở thời tương lai đơn, suy ra đây là câu điều kiện loại
1, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if chia theo thì hiện tại đơn. Ta có Unless = If not, nên dựa vào
nghĩa, ta chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Trừ khi anh ta bán nhiều hơn, anh ta sẽ không nhận được nhiều tiền.
12. Đáp án. B
Giải thích: Vì nửa sau của câu là có cấu trúc wouldn’t + have PII nên có thể suy ra đây là mệnh đề
chính câu điều kiện loại 3, như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 3 chia theo
thì q khứ hồn thành had + PII. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án A.
Dịch nghĩa: Giá như lúc trước bạn không hắt hơi, anh ta đã không biết được rằng chúng ta đã ở đó.
13. Đáp án. B
Giải thích: Vì nửa đầu của câu có động từ lend chia ở thì hiện tại đơn nên có thể suy ra đây là câu điều
kiện loại 1, như vậy nửa cịn lại của câu phải là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 có cấu trúc S +
will + V.
Dịch nghĩa: Nếu tôi cho bạn vay 10 đơ la thì khi nào bạn sẽ trả lại cho tơi?
14. Đáp án. A
Giải thích: Vì nửa sau câu có cấu trúc would + V nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 2 như vậy
nửa còn lại của câu phải là mệnh đề if của câu điều kiện loại 2 chia ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Nếu tất cả mọi người góp 1 đơ la thì chúng ta sẽ có đủ số tiền.
15. Đáp án. C
Giải thích: Vì nửa đầu của câu chứa will + V chia ở thời tương lai đơn, suy ra đây là câu điều kiện loại 1,
như vậy nửa còn lại của câu là mệnh đề if trong câu điều kiện loại 1 chia theo thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Chúng ta phải di chuyển lên tầng nếu mực nước sông dâng cao hơn.
II

- Choose the correct answer A, B, C or D to complete the sentences from the prompts.

1. Đáp án C
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một quy luật của tự nhiên nên có thể suy ra đây là câu

điều kiện loại 0.
Trang 18


Dịch nghĩa: Nếu nhiệt độ xuống dưới 0 độ C, nước sẽ đóng băng.
2. Đáp án A
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này là một lời hướng dẫn, nên có thể suy ra đây là câu điều kiện
loại 0.
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhấn nút này, máy sẽ tắt.
3. Đáp án. A
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy điều kiện trong câu có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, nên suy
ra đây có thể là câu điều kiện loại 1. Ngồi ra, phương án B khơng sử dụng đúng cấu trúc của câu điều
kiện loại 1. Phương án C và D không sử dụng đúng cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Vì vậy, phương án
tốt nhất là A.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đến muộn, họ sẽ khơng để bạn vào.
4. Đáp án. C
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy điều kiện trong câu có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, nên có
thể suy ra đây là câu điều kiện loại 1.
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy nói dối, khơng ai sẽ tin bất cứ điều gì anh ấy nói nữa.
5. Đáp án. A
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một kiến thức phổ thông diễn tả một sự thật hiển nhiên,
nên có thể suy ra đây là câu điều kiện loại 0, chia ở thì hiện tại đơn ở cả hai mệnh đề.
Dịch nghĩa: Nếu máy ảnh bật, thì đèn màu đỏ sẽ hiện lên.
6. Đáp án. D
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy điều kiện trong câu có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, nên suy
ra đây có thể là câu điều kiện loại 1. Ngồi ra, phương án A khơng sử dụng đúng cấu trúc của câu điều
kiện loại 1. Phương án B và C không sử dụng đúng cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Vì vậy, phương án
tốt nhất là D.
Dịch nghĩa: Nếu bạn khơng thích bàn này, tơi sẽ mang cho bạn một cái khác.
7. Đáp án. B

Trang 19


Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về sự việc ln đúng, nên có thể suy ra đây là câu điều
kiện loại 0.
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy tức giận, mặt anh ấy luôn đỏ bừng.
8. Đáp án. B
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một sự thật hiển nhiên, nên có thể suy ra đây là câu điều
kiện loại 0.
Dịch nghĩa: Nếu máy khơng có đủ dầu, nó khơng hoạt động.
9. Đáp án. C
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một lời yêu cầu nên đây là trường hợp đặc biệt của câu
điều kiện loại 1. Chúng ta chia thì hiện tại đơn ở mệnh đề if, và thức mệnh lệnh ở mệnh đề chính.
Dịch nghĩa: Nếu bạn gặp anh ta, hãy bảo anh ấy gọi cho tôi.
10. Đáp án. A
Giải thích: Dựa vào nghĩa ta thấy câu này nói về một điều hiển nhiên đúng, nên có thể suy ra đây là câu
điều kiện loại 0.
Dịch nghĩa: Nếu nước sơi, nó sẽ biến thành hơi nước.
III - Choose the correct answer among A, B, C or D which best expresses the meaning of the
sentence.
1. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc available to help (sẵn sàng giúp đỡ).
Dịch nghĩa: Nếu bạn cần giúp đỡ, tơi sẽ ở trong phịng bên cạnh.
A. Tôi sẽ giúp đỡ những người khác trong phịng.

B. Tơi ln sẵn sàng giúp bạn.

C. Bạn khơng nên nhờ tơi giúp đỡ.

D. Bạn có cần tơi giúp đỡ khơng?


2. Đáp án. B
Giải thích: Câu cho sẵn là câu điều kiện loại 3, chỉ một điều kiện khơng có thật trong quá khứ. Sự thật là
‘tôi đã lái xe quá nhanh’.
Dịch nghĩa: Giá như tôi đã không lái xe quá nhanh, tôi đã không bị nhận một vé phạt vì vượt quá tốc độ.
Trang 20


A. Tôi nhận được nhiều vé phạt quá tốc độ.

B. Tơi đã lái xe q nhanh.

C. Tơi thích lái xe nhanh.

D. Tôi đã không nhận được vé.

3. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc but for + V-ing/Cụm danh từ (nếu khơng nhờ ở...). Câu A sai vì without +
Ving/Cụm danh từ. Câu B sai vì vế sau phải chia theo câu điều kiện loại 3 (would have P2). Câu D sai
vì khơng phù hợp về nghĩa (Unless = if not).
Dịch nghĩa: Tôi sẽ không thể làm được nếu bạn không giúp tôi.
A. Tôi không thể làm được mà không cần bạn giúp đỡ.
B. Chỉ cần bạn giúp tôi, tôi sẽ làm được.
C. Nếu khơng có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể làm được.
D. Nếu bạn không giúp tơi, tơi đã có thể làm được.
4. Đáp án. D
Giải thích: Câu mẫu có should đảo lên trước chủ ngữ, nên có thể suy ra đây là dạng đảo ngữ của câu
điều kiện loại 1 vì vậy ta loại B. Dựa vào nghĩa, ta chọn D.
Dịch nghĩa: Nếu bạn có thắc mắc, hãy gọi điện thoại cho tôi.
A. Bạn không nên gọi vào di động của tơi.


B. Bạn có câu hỏi nào không?

C. Gọi cho tôi sớm.

D. Hãy gọi cho tơi nếu bạn có thắc mắc gì.

5. Đáp án. D
Giải thích: Cấu trúc Unless = If not; otherwise (nếu khơng thì). Câu mẫu chỉ hồn cảnh trong q khứ
nên là câu điều kiện loại 3. Loại được A và B vì sai cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Dựa vào nghĩa ta
chọn D.
Dịch nghĩa: Tôi mở cửa từ từ. Nếu khơng, cửa có thể đã đập vào ai đó.
A. Nếu tơi khơng mở cửa từ từ, tơi có thể đã va vào ai đó.
B. Nếu tơi mở cửa từ từ, tơi có thể đã va vào ai đó.
C. Nếu tơi mở cửa từ từ, tơi có thể đã va vào ai đó.
D. Trừ khi tơi đã mở cửa từ từ, nếu khơng tơi có thể đã va vào ai đó.
Trang 21


6. Đáp án. A
Giải thích: Câu mẫu có would + V nên có thể suy ra đây là điều kiện loại 2 khơng có thật trong hiện tại.
Câu A đúng vì là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2. Câu B sai vì phải là mẫu câu giả định. Câu C sai
cấu trúc câu điều kiện loại 2. Câu D sai về nghĩa.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ cảm thấy cỗ đơn nếu cuộc sống khơng có bạn bè hoặc gia đình.
A. Nếu khơng có bạn bè hay gia đình, cuộc sống sẽ cô đơn với tôi.
B. Cuộc sống của tơi thật cơ đơn vì tơi khơng có nhiều bạn bè.
C. Nếu cuộc sống của tơi khơng có bạn bè hoặc gia đình, tơi sẽ cơ đơn.
D. Tơi khơng thể sống mà khơng có bạn bè hoặc gia đình.
7. Đáp án. C
Giải thích: Câu mẫu là dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 chỉ điều kiện khơng có thật trong quá khứ.

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án C.
Dịch nghĩa: Giá như bạn đã nói với chúng tơi sớm hơn, chúng tơi có thể đã giúp bạn.
A. Chúng tơi rất vui vì bạn đã nói với chúng tơi.

B. Chúng tôi rất vui khi được giúp bạn.

C. Chúng tôi cần biết sớm hơn.

D. Tại sao bạn nói với chúng tơi sớm như vậy?

8. Đáp án. A
Giải thích: Câu mẫu là câu điều kiện loại 3 chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ. Dựa vào nghĩa của
câu mẫu, có thể suy ra ‘tơi đã chọn cách nhanh nhất để đến rạp hát rồi’ nên đáp án A là hợp lý nhất.
Dịch nghĩa: Nếu đã có cách nào nhanh hơn để đến rạp hát, tơi đã chọn cách đó rồi.
A. Tôi đã đi con đường nhanh nhất đến nhà rạp hát. B. Tôi đã không đi con đường nhanh nhất.
C. Nhà hát quá xa.

D. Tôi đã đi một số tuyến đường khác nhau.

9. Đáp án. B
Giải thích: Câu mẫu là câu điều kiện loại 3 dạng đảo ngữ chỉ điều kiện khơng có thật trong q khứ. Dựa
vào nghĩa, đáp án B là hợp lý nhất.
Dịch nghĩa: Giá như có ai đó cảnh báo chúng tơi về tình hình lúc đó, chúng tơi đã ở nhà rồi.
A. Chúng tơi ở nhà.

B. Chúng tôi đã không ở nhà.
Trang 22


C. Ai đó đã cảnh báo chúng tơi.


D. Một số người đã cảnh báo chúng tơi.

10. Đáp án. C
Giải thích: Câu mẫu là câu điều kiện loại 2 dạng đảo ngữ chỉ điều kiện khơng có thật trong hiện tại. Dựa
vào nghĩa, đáp án C là hợp lý nhất.
Dịch nghĩa: Nếu chúng tơi giàu có, chúng tơi sẽ sống trong một ngơi nhà nhìn ra đại dương.
A. Chúng tơi có giàu khơng?
B. Người giàu sống trong những ngơi nhà nhìn ra biển
C. Chúng tơi khơng giàu có.
D. Chúng tơi sống trong một ngơi nhà nhìn ra biển.
IV - Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first.
1. Unless you work harder, you will be sacked because of your laziness.
Giải thích: cấu trúc Unless = If not (trừ khi).
Dịch nghĩa: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ hơn bạn sẽ bị sa thải vì sự lười biếng của bạn.
2. If I had realized that the traffic lights were red, I would have stopped.
Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực thế của quá khứ nên chúng ta dùng câu điều kiện
loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu tôi nhận ra đèn giao thông chuyển sang màu đỏ thì tơi đã dừng lại.
3. Unless there had been the heavy storm, the climbers would not have died.
Giải thích: cấu trúc Unless = If not (trừ khi).
Dịch nghĩa: Nếu khơng có cơn bão lớn thì những người leo núi đã không bị thiệt mạng.
4. Should she have enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon.
Giải thích: cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should S + V, S + will + V.
Dịch nghĩa: Nếu cơ ấy có đủ táo, cơ ấy sẽ làm một chiếc bánh táo vào chiều nay.
5. If you had listened to me, you wouldn’t have so much trouble now.

Trang 23



Giải thích: Đây là câu điều kiện trộn. Mệnh đề điều kiện của câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá
khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3. Mệnh đề chính của câu diễn tả tình huống trái với thực tế của hiện
tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã nghe tơi thì bây giờ bạn khơng gặp nhiều rắc rối như vậy.
6. If Lucia were here now, she could find out the truth about her uncle’s accident.
Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
Dịch nghĩa: Nếu bây giờ Lucia ở đây thì cơ ấy có thể phát hiện ra sự thật về tai nạn của chú mình.
7. If had I known you were in financial difficulty, I would have helped you.
Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu tơi biết bạn gặp khó khăn về tài chính thì tơi đã giúp bạn.
8. But for his parents’ support, he wouldn’t have been successful in life.
Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3. cấu
trúc câu điều kiện loại 3 đặc biệt dùng với “but for”: But for + Cụm danh từ, S would have PII.
Dịch nghĩa: Nếu khơng có sự hỗ trợ của cha mẹ mình thì anh ấy đã khơng thành công trong cuộc sống.
9. If I hadn’t left my wallet at home this morning, I would have money for lunch now.
Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ và một tình huống trái với thực tế của
hiện tại nên ta dùng câu điều kiện hỗn hợp.
Dịch nghĩa: Nếu tơi khơng để ví ở nhà sáng nay thì bây giờ tơi sẽ có tiền ăn trưa.
10. Unless you apologize to me for your being rude, I will never talk to you again.
Giải thích: Cấu trúc Unless = If not (trừ khi).
Dịch nghĩa: Nếu bạn khơng xin lỗi tơi vì sự thơ lỗ của bạn thì tơi sẽ khơng bao giờ nói chuyện với bạn
nữa.
11. Had I known Alice’s address, I could have written to her.
Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Nếu tôi biết địa chỉ của Alice thì tơi đã có thể viết thư cho cô ấy.
12. If Margaret hadn’t deed weaning a seat belt, she would have been injured.
Trang 24


Giải thích: Đây là câu diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.

Dịch nghĩa: Nếu Margaret không thắt dây an tồn thì cơ ấy đã bị thương.
13. If I were you, I would stop smoking.
Giải thích: Đây là lời khuyên nên ta dùng câu điều kiện loại 2.
Dịch nghĩa: Nếu tơi là bạn thì tơi sẽ bỏ hút thuốc.
14. If we don’t do anything to protect water from being plluted, we will have nothing to drink in the
future.
Giải thích: Đây là câu diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai nên ta dùng câu điều kiện loại 1.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta khơng làm gì để bảo vệ nước khỏi bị ơ nhiễm thì chúng ta sẽ khơng có nước để
uống trong tương lai.
15. If I had saved enough money, I could buy a new computer.
Giải thích: Đây là câu điều kiện trộn. Mệnh đề đầu tiên diễn tả điều kiện trái với thực tế của quá khứ nên
ta dùng cấu trúc của câu điều kiện loại 3. Mệnh đề thứ hai diễn tả điều trái với thực tế của hiện tại nên ta
dùng cấu trúc của câu điều kiện loại 2.
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã tiết kiệm đủ tiền thì bây giờ tơi có thể mua được một chiếc máy tính.
. 

Trang 25


×