Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Unit 5 inventions

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.02 KB, 35 trang )

UNIT 5
INVENTIONS
Các phát minh
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
Sử dụng các từ vựng liên quan đến chủ đề “Các phát minh”
* NGỮ ÂM – Pronunciation
Xác định các dạng trọng âm của danh từ ghép và cụm danh từ
* NGỮ PHÁP – Grammar
Sử dụng danh động từ và động từ ngun thể sau “use” để nói về cơng dụng hoặc mục đích của đồ vật
Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
Đọc để biết ý chính và thông tin cụ thể về các phát minh dựa vào thiên nhiên
* KỸ NĂNG NĨI – Speaking skills
Nói về các phát minh, cách sử dụng và lợi ích của chúng
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
Nghe thông tin cụ thể về một nhà phát minh nổi tiếng
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
Viết về một nhà phát minh mà em ngưỡng mộ
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
bulky

/ˈbʌlki/

adj.

to lớn, kềnh càng It’s difficult to treat bulky waste. (Thật khó để

collapse



/kəˈlỉps/

v.

xếp lại, cụp lại

xử lí rác thải cồng kềnh)
All the wheelchairs collapse for easy storage.

earbuds

/ˈɪəbʌd/

n.

tai nghe trong

(Toàn bộ các xe lăn xếp lại để dễ dàng cất đi)
Wearing earbuds all the time can damage your
ears. (Đeo tai nghe trong mọi lúc có thể gây tổn

economical

/ˌiːkə

adj.

ˈnɒmɪkl/
fabric

generous

headphones

/ˈfỉbrɪk/
/ˈdʒenərəs/

/ˈhedfəʊnz/

n.
adj.

n.

thương cho tai của bạn)
tiết kiệm, không There’s increasing demand for cars that are
lãng phí

economical on fuel. (Nhu cầu ngày càng tăng

vải, chất liệu vải

đối với những chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu)
The designs are printed onto the fabric by

rộng

rãi,

hand. (Các thiết kế được in lên vải bằng tay)

hào It’s so generous of him to donate a huge

phóng

amount of money. (Anh ấy thật hào phóng khi

tai nghe qua đầu

quyên góp một số tiền khổng lồ)
He always wears headphones to avoid talking
Trang 1


to others. (Anh ta ln đeo tai nghe để tránh
imitate

/ˈɪmɪteɪt/

v.

nói chuyện với người khác)
bắt chước, mô He imitated her accent perfectly. (Anh ấy bắt

inspiration

/ˌɪnspəˈreɪʃn/

n.

phỏng theo

chước giọng của cô một cách hoàn hảo)
cảm
hứng, Nature is their main source of inspiration.

invention

/ɪnˈvenʃn/

n.

nguồn cảm hứng (Thiên nhiên là nguồn cảm hứng chính của họ)
sự phát minh, The world changed rapidly after the invention
vật phát minh

laptop

/ˈlỉptɒp/

n.

chóng sau phát minh tạo ra bóng đèn sợi đốt)
máy tính xách She needs to bring her laptop on her business
tay

portable

/ˈpɔːtəbl/

adj.


trip. (Cơ ấy cần phải mang theo máy tính xách

tay trong chuyến cơng tác)
dễ dàng mang, Laptops are convenient
xách theo

patent

/ˈpỉtnt/

n.,v.

of the light bulb. (Thế giới thay đổi nhanh

because

they’re

portable. (Máy tính xách tay rất tiện vì chúng

dễ mang theo)
bằng sáng chế; If you don’t patent your invention, other people
được cấp bằng may make all the profit out of it. (Nếu bạn
sáng chế

không được cấp bằng sáng chế cho phát minh
của bạn, người khác có thể kiếm được tất cả lợi

principle


submarine
velcro

/ˈprɪnsəpl/

/ˌsʌbməˈriːn/
/ˈvelkrəʊ/

n.

nhuận từ nó)
nguyên tắc, yếu Our priciples of justice must be upheld.
tố cơ bản

(Nguyên tắc của chúng ta về công lý cần phải

n.

tàu ngầm

được đề cao)
The submarine sailed deep under the ice cap

n.

(Chiếc tàu ngầm lặn sâu dưới chỏm băng)
một loại khóa Velcro shoes are easier to put on and take off.
dán

(Giày quai dán dễ đi và dễ cởi ra hơn)

NGỮ ÂM
Pronunciation

Trọng âm của danh từ ghép và cụm danh từ
(Stress in compound nouns and noun groups)
Danh từ ghép
Trọng âm thường rơi vào từ thứ nhất.
HOT dog /‘hɒt dɒg/
(bánh mì kẹp xúc xích)
LIGHThouse /ˈlaɪthaʊs/
(hải đăng)
SOFTware /ˈsɒftweə(r)/
(phần mềm)
RACING car /ˈreɪsɪŋ kɑː(r)/
(xe đua)

Cụm danh từ
Trọng âm thường rơi vào từ thứ hai.
hot DOG /hɒt ‘dɒg/
(chú chó cảm thấy nóng)
light HOUSE /laɪtˈhaʊs/
(ngơi nhà ngập tràn ánh sáng)
soft WARE /sɒftˈweə(r)/
(đồ vật mềm)
racing CAR /reɪsɪŋ ˈkɑː(r)/
(xe đang đua)
NGỮ PHÁP
Trang 2



Grammar
1. DANH TỪ GHÉP VỚI CỤM DANH TỪ (COMPOUND NOUNS VS. NOUN GROUPS)
a. Khái niệm

Ví dụ:

Danh từ ghép là danh từ gồm các từ được viết liền light (ánh sáng) + house (nhà) → lighthouse (hải
nhau, là sự kết hợp của các từ riêng biệt
b. Cách thành lập danh từ ghép
toothpaste
Danh từ + Danh từ

(kem

đăng)
đánh

răng)
bedroom

Tính từ + Danh
(phịng

ngủ)

football (bóng đá)
passer-by (người

qua


từ

hanger-on (kẻ đeo bám)

(nhà

kính),

secretary general (tổng thư ký)

public speaking (diễn thuyết)
Tính từ + Ving

heavy engineering (việc sản

chồng)
underground (tàu điện

playboy

bystander (người ngoài

Động từ + Danh
từ

on looker (người xem)
skateboarding (hoạt động
trượt ván)
wind-surfing (hoạt động
lướt sóng)


động trượt ván)
wind-surfing (hoạt động
lướt sóng)

pickpocket

(kẻ

ăn

(kẻ

chơi)

móc

túi),

breakwater (đê chắn sóng)

takeoff (sự cất cánh)
Động từ + Giới
từ

sunbathing (tắm nắng)
skateboarding
(hoạt
V-ing + Danh từ


greenhouse

xuất máy móc nặng)

cuộc)

Danh từ + V-ing

đen),

mother-in-law (mẹ vợ/mẹ

ngầm)
Giới từ + Danh từ

(bảng

dry-cleaning (giặt khô)

đường)
Danh từ + Giới từ

blackboard

check-in (sự đăng kí)
drawback (hạn chế)

input (đầu vào)
Giới từ + Động
từ


output (đầu ra)
overthrow (sự lật đổ)

sunbathing (tắm nắng)
snow white (màu trắng
như tuyết)
Danh từ + Tính từ

handful (một lượng bằng
nắm tay)
secretary general (tổng

thư ký)
2. DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ SAU “USE” (GERUNDS AND INFINITIVES
AFTER "USE")
Trang 3


a. Cách dùng
Danh động từ và động từ nguyên thể đứng sau động Ví dụ:
từ “use” có thể được dùng để nói về mục đích của • They use a stroller for carrying their baby.
sự vật.

(Họ dùng xe đẩy để mang con họ đi.)
• Band-aids are used to cover small cuts or
wounds on the body.
(Băng cứu thương được dùng để che vết cắt nhỏ
hoặc vết thương trên cơ thể.)


b. Cấu trúc
use + O + to V

S + to be + used + to V

use + O + for V-ing

Ancient Egyptian used sundials The abacus is used to solve math

S + to be+ use + for V-ing
We use a compass for

to tell the time.

problems

determining north and south.

(Người Ai Cập cổ đại dùng đồng

(Bàn tính được dùng để giải các

hồ mặt trời để xem giờ.)
phép tính.)
3. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH (THE PRESENT PERFECT)

(Chúng ta dùng la bàn để xác
định hướng bắc và nam.)

a. Cách dùng

• Thì hiện tại hồn thành diễn tả một sự việc xảy ra Ví dụ:
trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại.

• It has rained so the roads are wet now.
(Trời đã mưa nên bây giờ đường ướt.)
• He has broken has leg so he’s absent from class.
(Cậu ấy bị gãy chân nên nghỉ học.)

b. Cấu trúc
Thì hiện tại hồn thành
S + have/ has + p.p
They have studied hard so their test results are great.

Dạng khẳng định
(Affirmative form)

(Họ đã học chăm chỉ nên kết quả thi rất tốt.)
S + haven’t/ hasn’t + p.p.
They haven’t studied hard so their test results aren’t great.

Dạng phủ định
(Negative form)

(Họ đã không học chăm chỉ nên kết quả thi không tốt.)
Have/ Has + S + p.p.?
Have they studied hard so their test results are great?

Dạng nghi vấn
(Interrogative


(Có phải họ đã học chăm chỉ nên kết quả thi tốt không?)
BÀI TẬP VẬN DỤNG

form)
TỪ VỰNG (VOCABULARY)

I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: It was_________of him to buy me a smartphone.
A. generous

B. portable

C. fast

D. convenient

1. Nancy was sitting up in bed listening to the radio on the_________.
Trang 4


A. velcros

B. laptops

C. headphones

D. chargers

2. No computer can_________the complex functions of the human brain.
A. collapse


B. invent

C. patent

D. imitate

3. The natural world can be a rich source of_________for inventors.
A. information

B. decoration

C. inspiration

D. description

4. Jack took his_________with him, so he could work anywhere.
A. submarine

B. computer

C. patent

D. laptop

5. Paper, gunpowder and chopsticks are Chinese_________
A. celebrations

B. devices


C. inventions

D. principles

C. degree

D. coupon

6. In 1843, Bain filed a_________for his fax machine.
A. patent

B. certificate

7. The equipment is lightweight, _________and easy to store.
A. smooth

B. portable

C. digital

D. bulky

8. The device runs according to the_________of electromagnetic conduction.
A. patent

B. invention

C. imitation

D. principle


9. This laptop is_________but it has a lot of useful applications.
A. wise

B. bulky

C. generous

D. smooth

C. patent

D. damage

10. All of the tables can_________for easy storage.
A. collapse

B. imitate

11. _________are very small headphones that you wear in your ears.
A. Earplugs

B. Earrings

C. Eardrums

D. Earbuds

C. portable


D. versatile

12. A big car like that is_________on fuel, isn’t it?
A. bulky

B. economical

13. Linda bought some_________to make shirts from.
A. inspiration

B. imitation

C. fabric

D. powder

14. _________is used to stick two different surfaces of clothes to each other.
A. Velcro

B. Headphone

C. Laptop

D. Patent

15. Going by train is more_________than going by plane.
A. smooth

B. economical


C. bulky

D. important

C. ancient

D. bulky

16. The room was full of_________old furniture.
A. new

B. alternative

17. This new_________will bring you great profits like a goldmine.
A. imitation

B. invention

C. principle

D. collapse

C. fabric

D. submarir

18. The_________is woven on these machines.
A. laptop

B. headphone


II- Complete the following sentences using the given words in the box.
Trang 5


fabric
generous
headphones
invention
portable
imitate
economical
patent
submarine
principles
E.g.: The company filed a __patent__on a genetically engineered tomato.
1. Linda is very_________. She often donates a lot of money to poor people.
2. The_________of the airplane was a milestone in the history of the world.
3. Jonathan tried to_________my Scots accent, which made me laugh.
4. My laptop is_________. I can carry it anywhere easily.
5. There are three basic_________of teamwork.
6. She doesn’t want to wear_________because they can perforate her eardrums.
7. This kind of artificial_________has the texture of silk.
8. It is usually_________to buy washing powder in bulk.
9. They saw an American_________resurfacing near their warship
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Put the words or phrases in the right columns according to their stress patterns.
laptop
traffic jam


bedroom
black bird

blackboard
white house

washing machine
pencil case

Oo

electronic book
online game
oO

E.g.: pencil case

II - Find the word with a stress pattern different from the others.
E.g.: A. traffic jam

B. headphones

C. smartphone

D. solar charger

1. A. tall boy

B. smartphone


C. hearing aid

D. test flight

2. A. immune system

B. digital camera

C. mobile phone

D. solar charger

3. A. traffic jam

B. blackboard

C. lighthouse

D. green house

4. A. food processor

B. laptop

C. earbuds

D. digital camera

5. A. runaway


B. solar charger

C. washing machine

D. pencil case

6. A. digital camera

B. online game

C. black board

D. food processor

7. A. soft ware

B. tallboy

C. black bird

D. light house

8. A. whiteboard

B. hearing aid

C. mobile phone

D. laptop


9. A. video game

B. online game

C. solar charger

D. light house

10. A. washing machine

B. laptop

C. flying car

D. pencil case

11. A. hot dog

B. test flight

C. electronic book

D. video game

12. A. medical mirror

B. flying car

C. headphones


D. online game

13. A. smartphone

B. washing machine

C. hearing aid

D. black bird

14. A. blackboard

B. light house

C. runaway

D. laptop

15. A. gold brick

B. mobile phone

C. tall boy

D. software
Trang 6


NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Underline the correct answer.

E.g.: A crayon is used to draw/ drawing something.
1. A basket is used for carry/ carrying or hold/ holding things.
2. A blender is used to break/ breaking down food such as meat, fruit, or vegetable.
3. An air conditioner is used for cooling/ cool and drying/dry air.
4. A fridge is used to keep/keeping food fresh.
5. A microwave is used to cook/ cooking or heat/ heating food quickly.
6. A spoon is used for stir/stirring or serve/serving food.
7. A rubber is used to remove/removing pencil marks from paper.
8. A lamp is used to produce/producing light.
9. A coat is used for keep/ keeping the body warm in the winter.
II- Fill the gaps with the correct form of the verbs in the Present Perfect.
E.g.: Hoa (not see) __hasn’t/has not seen__this film
1. She (ever visit) _________the museum before?
2. This is the second time Mark (win) _________this prize.
3. Nick (live) _________in Australia for 5 years.
4. Susan just (write) _________her report.
5. Linda (not read) _________this book.
6. How long you (wait) _________ for me?
7. Nancy (play) _________the drum since she was 10.
8. Mark (sell) _________two cars recently.
9. I (not finish) _________ typing the letter.
10. Jane (not finish) _________ her essay since yesterday.
11. Daisy (work) _________for Nokia for 5 years.
12. She just (come) _________back home.
13. They (not play) _________any sport for 2 years.
14. The lesson (start) _________ yet?
15. I (not see) _________Julie since Friday.
16. How many bottles of milk he (leave) _________?
17. Jack just (lose) _________his job.
18. Katrina (read) _________this novel several times.

19. Peter (buy) _________a new car recently?
III- complete the following sentences using the correct form of the verbs in the box in the Present
Perfect.
have

buy

tell

meet

leave
Trang 7


ride
lose
go
be
improve
E.g.: This is the worst day she has ever _had_ in her life.
1. I _________Nancy at the office already.
2. She can’t go into her house. She_________her keys.
3. Luke_________his mum about his colleagues.
4. Her French_________quickly.
5. There _________ a dramatic increase in the price of stocks in recent years.
6. Gina just_________some food in the supermarket.
7. John already_________his office.
8. Mike never_________a horse.
9. The train fare_________up recently.

IV - Underline the mistake in each sentence and correct it.
E.g.: A smartphone can be used for connect to the Internet.

connecting

1. Phuong have just broken two plates.

______________

2. Tina already has had dinner.

_

3. Where has Susan and Sam travelled to?

______________

4. A vacuum cleaner is used to cleaning floors or carpets.

_

5. There have be many earthquakes in Japan.

______________

6. Have Julia given you my present?

_

7. An ATM card is used to taking money out from a cash machine.


______________

8. Binoculars can be used for see things far away more dearly

_
______________
_
______________
_
______________
_
______________
_

B. KỸ NĂNG

Trang 8


DO YOU KNOW?
THOMAS EDISON
• Thomas Edison may be the greatest inventor in history. He has over 1000 patents in his name.
• Surprisingly, he did not do well In school in his childhood and ended up being home schooled by
his mother. Thomas was an enterprising young man, selling vegetables, candy and newspapers on
trains.
• Three of his most famous include: The Phonograph, Light Bulb and the Motion Picture
• Edison was fond of Shakespeare’s plays and wanted to be an actor. However, due to his highpitched voice and his extreme shyness before every audience, he soon gave up the idea
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and fill in each blank with the appropriate word in the passage.

Alexander Graham Bell, a well-known Scottish scientist, inventor, engineer, and innovator was bom on
March 3, 1847. He was the second born son of Alexander Melville Bell, a teacher of elocution, and Eliza
Grace Symonds, a hearing-impaired pianist. Bell’s father, grandfather, and brother had all been associated
with work on elocution and both his mother and wife were deaf, profoundly influencing Bell’s life’s
work. In spite of being not the best student, Bell had an uncanny talent for problem solving. When he was
12, he invented a farming device for his friend’s father that quickly and efficiently removed the husks
from wheat grain. On March 7, 1876, Bell was awarded a patent on the first telephone. He founded the
American Telephone and Telegraph Company (AT&T) in 1885. Many other inventions marked Bell’s
later life, including groundbreaking work in optical telecommunications, hydrofoils, and aeronautics. He
also founded The National Geographic Society and was one of the first presidents and editors of the
magazine. Bell died peacefully at his home in Cape Breton Island, Nova Scotia, on August 2, 1922.
1. Bell’s mother was a________pianist.
2. Bell’s grandfather who had a strong Influence on him taught________.
3. He created a farming device that helped to remove the________from wheat grain quickly at the age of
12.
4. ________was one of Bell’s outstanding inventions.
5. He was one of the first________of The National Geographic Society.
II- Read the passage and the statements below and decide whether they are TRUE (T) or FALSE
(F).
Mark Zuckerberg, along with his classmates invented Facebook which is now the world’s most popular
social networking page.
In 2003, Zuckerberg, a second-year student at Harvard at the time, wrote the software for a website called
Facemash. He put his computer science skills to questionable use by hacking Into Harvard’s security
network, where he copied the student ID images used by the dormitories and used them to populate his
Trang 9


new website. Website visitors could use the site to compare two student photos side-by-side and decide
who was “hot” and who was “not.”
On February 4, 2004, Zuckerberg launched a new website called “The Facebook.” He named the site after

the directories that were handed out to university students to aid them in getting to know one another
better. Six days later, he was accused of stealing ideas for an intended social network website called
Harvard Connection, but the matter was eventually settled out of court.
In 2004, Napster founder and angel investor Sean Parker became the company’s president. The company
changed the site’s name from The Facebook to just Facebook after purchasing the domain name facebook,
com in 2005 for $200,000. Facebook would later expand to other networks such as employees of
companies. In September of 2006, Facebook announced that anyone who was at least 13 years old and
had a valid email address could join. By 2009, it had become the world’s most used social networking
service, according to a report by the analytics site Compete.com.
1. Mark Zuckerberg is the sole inventor of Facebook.



2. He made copies of the Harvard students’ ID images and used them to populate his 
website
3. On February 10, 2004, he was accused of stealing ideas for a social network website



4. In 2004, the site’s name was changed from The Facebook to Facebook.



5. People regardless of age and country can join Facebook



KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listeng to the information about Thomas Edison and choose the best option to complete each of the
following sentences.

1. Thomas Edison was born in__________.
A. Ohio

B. Michigan

C. New Jersey

D. Washington

2. His two favourite pastimes are__________.
A. reading and painting

B. experimenting and cycling

C. reading and experimenting

D. painting and cycling

3. His first patent was granted in__________.
A. 1867

B. 1869

C. 1876

D. 1899

4. He__________in 1876.
A. established his first laboratory


B. collaborated with some politicians

C. invented a phonograph

D. got married

5. He had__________children.
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about an important invention you know.
You can use the following questions as cues:
Trang 10


• What is it?
• How does it work?
• What do you use it for?
• What benefits does it bring?
Useful languages:
Useful vocabulary
Useful structures
• microwave, mobile phone, laptop, tablet, • ... is one of the most important inventions of
air- conditioning, car, airplane, ...


human beings.

• handy, portable, light, convenient, ...

• I would like to talk about ... which is one of the

• playing games, listening to music, most revolutionary creations in my opinion.
cooking, travelling to work and school, • It is used for many different purposes such as ...
cooling hot weather, ...


contacting easily,

entertaining

purposes,

•... can help us in many ways such as ...
serving well for • There are a lot of benefits brought about by ...
travelling

more •... has changed people’s lives by ...

quickly, saving time on cooking, ...
Complete the notes:
Structures of the talk
What is it?

Your notes

__________________________________________
__________________________________________

How does it work?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

What do you use it for?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

What benefits does it bring?

__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________

Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I would like to talk about...
2. It is...
3. ... Is used for many different purposes ...
4. There are a lot of benefits brought about by ...
5. Firstly, ... Secondly, ... In addition, ...
6. In conclusion, ...

Now you tick!
Trang 11


Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 207
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Television /be/ indispensable/ part/ people’s lives/ today.
→ ________________________________________________________
2. Thanks/ television, we/ be/ aware/ what/ happen/ in/ world.
→ ________________________________________________________
3. Watch/ TV/ help/ entertain/ when/ we/ get stressful/ after/ work/ and/ study.
→ ________________________________________________________
4. There/be/ various/ types/ quiz shows/ TV/help/ us/ widen/ horizons.
→ ________________________________________________________
5. I/ spend/ two hours/ watch/ TV/ programs/ my family/ each day.
→ ________________________________________________________
II - Write a short paragraph (120 -150 words) about a famous inventor that you admire a lot.
You can use the following questions as cues:
• Who is she/ he?
• What did she/ he invent?

• How important is his/ her invention?
• What were some interesting facts about him/ her?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
Trang 12


TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. headphones
Giải thích:
A. velcros (pl.n.). khóa dán Velcro

B. laptops (pl.n.): máy tính xách tay

C. headphones (pl.n.): tai nghe qua đầu

D. chargers (pl.n.): bộ sạc

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nancy was sitting up in bed listening to the radio on the headphones. (Nancy ngồi trên
giường nghe đài bằng tai nghe qua đầu.
2. Đáp án: D. imitate
Giải thích:

A. collapse (v.): đổ sập

B. invent (v.). phát minh

C. patent (v.): cấp bằng sáng chế

D. imitate (v.): bắt chước

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: No computer can imitate the complex functions of the human brain. (Khơng có máy tính nào
có thể bắt chước các chức năng phức tạp của bộ não con người.)
3. Đáp án: C. inspiration
Giải thích:
A. information (n.): thơng tin

B. decoration (n.): sự trang trí

C. inspiration (n.): nguồn cảm hứng

D. description (n.). sự mô tả

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The natural world can be a rich source of inspiration for inventors. (Thế giới tự nhiên có thể
là nguồn cảm hứng phong phú cho các nhà phát minh.)
4. Đáp án: D. laptop
Giải thích:
A. submarine (n.): tàu ngầm

B. computer (n.): máy tính bàn


C. patent (n.): bằng sáng chế

D. laptop (an.): máy tính xách tay

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Jack took his laptop with him, so he could work anywhere. (Jack mang theo máy tính xách
tay bên mình, vì thế anh ấy có thể làm việc ở bất cứ đâu.)
5. Đáp án: C. inventions
Giải thích:
A. celebrations (pl.n.): lễ kỉ niệm

B. devices (pl.n.): thiết bị

C. inventions (pl.n.). phát minh

D. principles (n.). nguyên lý

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.

Trang 13


Dịch nghĩa: Paper, gunpowder and chopsticks are Chinese inventions. (Giấy, thuốc súng và đũa là những
phát minh của người Trung Quốc.)
6. Đáp án: A. patent
Giải thích:
A. patent (n.): bằng sáng chế

B. certificate (n.): chứng nhận


C. degree (n.): bằng

D. coupon (n.): phiếu mua hàng

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: In 1843, Bain filed a patent for his fax machine. (Vào năm 1843, Bain đã xin cấp bằng sáng
chế cho chiếc máy fax.)
7. Đáp án: B. portable
Giải thích:
A. smooth (adj.): trôi chảy

B. portable (adj.): dễ dàng mang đi

C. digital (adj.): kỹ thuật số

D. bulky (adj.): cồng kềnh

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The equipment is lightweight, portable and easy to store. (Thiết bị này nhẹ, cất giữ và mang
đi dễ dàng.)
8. Đáp án: D. principle
Giải thích:
A. patent (n.): bằng sáng chế

B. invention (n.). phát minh

C. imitation (n.): bắt chước

D. principle (n.): nguyên lý


Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The device runs according to the principle of electromagnetic conduction. (Thiết bị này chạy
theo nguyên lý của hệ thống dẫn điện từ.)
9. Đáp án: B. bulky
Giải thích:
A.wise (adj.): thơng thạo

B. bulky (adj.): cồng kềnh, to lớn

C. generous (adj.): hào phóng

D. smooth (adj.): trôi chảy

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This laptop is bulky, but it has a lot of useful applications. (Chiếc máy tính xách tay này to
nhưng nó có nhiều ứng dụng hữu ích.)
10. Đáp án: A. collapse
Giải thích:
A. collapse (v.): gấp lại, xếp lại

B. imitate (v.): bắt chước

C. patent (v.): cấp bằng sáng chế

D. damage (v.): phá hủy

Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.

Trang 14



Dịch nghĩa: All of the tables can collapse for easy storage. (Tất cả những chiếc bàn này có thể gấp lại
được để cất giữ dễ dàng.)
11. Đáp án: D. earbuds
Giải thích:
A. earplugs (n.): nút bịt tai

B. earrings (n.): hoa tai

C. eardrums (n.): màng tai

D. earbuds (pl.n.): tai nghe trong

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Earbuds are very small headphones that you wear in your ears. (Tai nghe trong là một loại
tai nghe rất nhỏ mà bạn nhét vào tai.)
12. Đáp án: B. economical
Giải thích:
A. bulky (adj.): cồng kềnh

B. certificate (n.) chứng nhận

C. portable (adj.): dễ dàng mang theo

D. coupon (n.): phiếu mua hàng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A big car like that is economical on fuel, isn’t it? (Một chiếc ô tơ to như thế này liệu có tiết
kiệm xăng khơng?)
13. Đáp án: C. fabric

Giải thích:
A. material nguyên liệu

B. furniture (n.): nội thất

C. fabric (n.): vải, chất liệu vải

D. equipment (n.): thiết bị

Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Linda bought some fabric to make shirts from. (Linda đã mua một ít vải để may áo sơ mi.)
14. Đáp án: A. Velcro
Giải thích:
A. Velcro (n.): một loại khóa dán

B. Headphone (n.): tai nghe

C. Laptop (n.): máy tính xách tay

D. Patent (n.): bằng sáng chế

Xét về nghĩa, ta chọn phương án A
Dịch nghĩa: Velcro is used to stick two different surfaces of something such as clothes, bags to each
other. (Khóa dán Velcro được sử dụng để dính hai bề mặt khác nhau của một vật gì đó lại với nhau, ví dụ
như quần áo hay túi xách.)
15. Đáp án: B. economical
Giải thích:
A. smooth (adj.): trơi chảy

B. economical (adj.): tiết kiệm


C. bulky (adj.): cồng kềnh

D. important (adj.): quan trọng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Trang 15


Dịch nghĩa: Going by train is more economical than going by plane. (Đi tàu hỏa tiết kiệm hơn so với đi
máy bay.)
16. Đáp án: D. bulky
Giải thích:
A. new (adj.): hào phóng

B. alternative (adj.): thay thế

C. ancient (adj.): cổ đại

D. bulky (adj.): cồng kềnh

Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The room was full of bulky old furniture. (Căn phòng này chứa đầy đồ đạc cũ cồng kềnh.)
17. Đáp án: B. invention
Giải thích:
A. imitation (n.): sự bắt chước

B. invention (n.): phát minh


C. principle (n.): nguyên lý

D. collapse (n.): sự gấp lại

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This new invention will bring you great profits like a goldmine. (Phát minh mới này sẽ đem
lại cho bạn lợi nhuận khủng như mỏ vàng vậy.)
18. Đáp án: C. fabric
Giải thích:
A. laptop (n.): máy tính xách tay

B. economical (adj.): tiết kiệm

C. fabric (n.): vải

D. versatile (adj.): linh hoạt, nhiều tác dụng

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The fabric is woven on these machines. (Loại vải này được dệt bằng máy.)
II - Complete the following sentences using the given words in the box
1. Đáp án: generous
Giải thích: Sau trạng từ “very” ta cần một tính từ. Xét về ngữ cảnh “She often donates a lot of money to
poor people.” (Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo), ta thấy tính từ “generous” là phù
hợp.
Dịch nghĩa: Linda is very generous. She often donates a lot of money to poor people. (Linda rất hào
phóng. Cô ấy thường ủng hộ rất nhiều tiền cho người nghèo.)
2. Đáp án: invention
Giải thích: Trước chỗ cần điền là mạo từ “The” và sau nó là giới từ “of’ nên ta cần một danh từ. Xét về
ngữ cảnh của câu, ta chọn “invention”.
Dịch nghĩa: The invention of the airplane was a milestone in the history of the world. (Việc phát minh ra

máy bay là một cột mốc quan trọng trong lịch sử thế giới.)
3. Đáp án: imitate
Giải thích: Ta có cấu trúc: try to + V: cố gắng làm gì. Như vậy, ơ trống cần điền một động từ nguyên thể.
Xét về ngữ cảnh, ta chọn “imitate”.
Trang 16


Dịch nghĩa: Jonathan tried to imitate my Scots accent, which made me laugh. (Jonathan cố gắng bắt
chước giọng Xcốt-len của tơi, điều đó khiến tơi bật cười.)
4. Đáp án: portable
Giải thích: Sau động từ to be, ta sử dụng một tính từ. Xét về ngữ cảnh “I can carry it anywhere easily.”
(Tơi có thể dễ dàng mang nó đi bất cứ đâu.), ta thấy “portable” là phù hợp.
Dịch nghĩa: My laptop is portable. I can carry it anywhere easily. (Chiếc máy tính xách tay của tơi dễ
dàng mang đi. Tơi có thể mang nó đi bất cứ đâu một cách dễ dàng.)
5. Đáp án: principles
Giải thích: Sau tính từ “basic”, ta sử dụng một danh từ. Trong câu có số lượng là “three” (ba) nên ta dùng
danh từ số nhiều. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “principles”.
Dịch nghĩa: There are three basic principles of teamwork. (Có ba nguyên tắc cơ bản của làm việc theo
nhóm.)
6. Đáp án: headphones
Giải thích: Sau động từ “wear” (mặc, đeo) ta dùng một danh từ đóng vai trị làm tân ngữ. Xét về ngữ
cảnh, ta chọn “headphones”.
Dịch nghĩa: She doesn’t want to wear headphones because they can perforate her eardrums.( Cô ấy
không muốn đeo tai nghe vì chúng có thể làm thủng màng nhĩ của cơ ấy.)
7. Đáp án: fabric
Giải thích: Sau tính từ “artificial”, ta dùng một danh từ. Xét về ngữ cảnh, ta chọn “fabric”.
Dịch nghĩa: This kind of artificial fabric has the texture of silk. (Loại vải nhân tạo này có kết cấu bằng
lụa.)
8. Đáp án: economical
Giải thích: Sau động từ to be và trạng từ tần suất “usually”, ta sử dụng một tính từ. Xét về nghĩa, ta chọn

“economical”.
Dịch nghĩa: It is usually economical to buy washing powder in bulk. (Mua bột giặt với số lượng lớn
thường rất tiết kiệm.)
9. Đáp án: submarine
Giải thích: Sau tính từ “American”, ta sử dụng một danh từ. Xét về nghĩa, ta chọn “submarine”.
Dịch nghĩa: They saw an American submarine resurfacing near their warship. (Họ đã nhìn thấy một tàu
ngầm Mỹ đang nổi lên mặt nước gần với tàu chiến của họ.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Put the words or phrases in the right columns according to their stress patterns.
Oo
E.g.: pencil case /ˈpensl keɪs/: hộp bút

oO
online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trị chơi trên mạng

laptop /ˈlỉptɒp/: máy tính xách tay

electronic book /ɪˌlekˈtrɒnɪk bʊk/: sách điện tử

bedroom /ˈbedruːm/: phòng ngủ

white house /ˈwaɪt haʊs/: ngôi nhà màu trắng
Trang 17


traffic jam /ˈtrỉfɪk dʒỉm/: tắc nghẽn giao thơng black bird /ˈblækbɜːd/: con chim màu đen
blackboard /ˈblækbɔːd/: bảng đen
washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt
II - Find the word with a stress pattern different from the others.
1. Đáp án: A. tall boy

Giải thích: Từ “tall boy” (cậu bé cao) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi
vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈtɔːlbɔɪ/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp cịn lại có phiên âm là:
B. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/: điện thoại thơng minh
C. hearing aid /ˈhɪərɪŋ eɪd/: máy trợ thính
D. test flight /ˈtest flaɪt/: chuyến bay thử nghiệm
2. Đáp án: A. immune system
Giải thích: Từ “immune system” (hệ thống miễn dịch), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất /ɪˈmjuːn sɪstəm/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ)
nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).
Các trường hợp cịn lại có phiên âm là:
B. digital camera /ˈdɪdʒɪtl ˈkæmrə/: máy ảnh kỹ thuật số
C. mobile phone /ˌməʊbaɪl ˈfəʊn/: điện thoại di động
D. solar charger /ˈsəʊlə(r) ˈtʃɑːdʒə(r) /: bộ sạc năng lượng mặt trời
3. Đáp án: D. green house
Giải thích: Từ “green house” (ngơi nhà màu xanh lá cây) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh
từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈɡriːnhaʊs/, còn các trường hợp khác đều là một danh
từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp còn lại phiên âm là:
A. traffic jam /ˈtræfɪk dʒæm/: tắc nghẽn giao thơng
B. blackboard /ˈblỉkbɔːd/: bảng đen
C. lighthouse /ˈlaɪthaʊs/: ngọn hải đăng
4. Đáp án: D. digital camera
Giải thích: Từ “digital camera” (máy ảnh kỹ thuật số) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ)
nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈdɪdʒɪtl ˈkỉmrə/, cịn các trường hợp khác đều là một danh
từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp còn lại phiên âm là:
A. food processor /ˈfuːd prəʊsesə(r)/: thiết bị chế biến thực phẩm
B. laptop /ˈlỉptɒp/: máy tính xách tay

C. earbuds /ˈɪəbʌd/: tai nghe
Trang 18


5. Đáp án: B. solar charger
Giải thích: Từ “solar charger” (bộ sạc bằng năng lượng mặt trời) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho
danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈsəʊlə(r) ˈtʃɑːdʒə(r)/, còn các trường hợp khác
đều là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp còn lại phiên âm là:
A. runaway /ˈrʌnəweɪ/: bỏ trốn
C. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt
D. pencil case /ˈpensl keɪs/: hộp bút
6. Đáp án: D. food processor
Giải thích: Từ “food processor” (thiết bị chế biến thực phẩm), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất /ˈfuːd prəʊsesə(r)/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho
danh từ) nên trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).
Các trường hợp cịn lại có phiên âm như sau:
A. digital camera /ˈdɪdʒɪtl ˈkæmrə/: máy ảnh kỹ thuật số
B. online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trị chơi trên mạng
C. black board /ˈblỉkbɔːd/: bảng màu đen
7. Đáp án: B. tallboy
Giải thích: Từ “tallboy” (tủ ngăn kéo cao), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /
ˈtɔːlbɔɪ/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm rơi
vào danh từ (âm tiết thứ hai).
Các trường hợp còn lại có phiên âm như sau:
A. soft ware /ˈsɒftweə(r)/: món đồ mềm
C. black bird /ˈblækbɜːd/: con chim màu đen
D. light house /ˈlaɪthaʊs/: ngơi nhà có ánh sáng
8. Đáp án: C. mobile phone
Giải thích: Từ “mobile phone” (điện thoại di động), là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên

trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˌməʊbaɪl ˈfəʊn/, còn các trường hợp khác đều là danh từ ghép
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp cịn lại có phiên âm như sau:
A. whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/: bảng trắng
B. hearing aid /ˈhɪərɪŋ eɪd/: máy trợ thính
D. laptop /ˈlỉptɒp/: máy tính xách tay
9. Đáp án: A. video game
Giải thích: Từ “video game” (trị chơi vi-đê-ơ), là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /
ˈvɪdiəʊ ɡeɪm/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng
âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).
Trang 19


Các trường hợp cịn lại có phiên âm như sau:
B. online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trò chơi trên mạng
C. solar charger /ˈsəʊlə(r) ˈtʃɑːdʒə(r)/: máy sạc pin bằng năng lượng mặt trời
D. light house /ˈlaɪthaʊs/: ngơi nhà có ánh sáng
10. Đáp án: C. flying car
Giải thích: Từ “flying car” (xe ơ tơ bay), là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm
rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈflaɪɪŋ kɑː(r)/, còn các trường hợp khác đều là danh từ ghép có trọng âm
rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp cịn lại có phiên âm như sau:
A. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt
B. laptop /ˈlæptɒp/: máy tính xách tay
C. pencil case /ˈpensl keɪs/: hộp bút
11. Đáp án: C. electronic book
Giải thích: Từ “electronic book” (sách điện tử) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên
trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ɪˌlekˈtrɒnɪk bʊk/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ
ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp cịn lại có phiên âm là:

A. hot dog /ˈhɒt dɒɡ/: xúc xích
B. test flight /ˈtest flaɪt/: sự bay thử
D. video game /ˈvɪdiəʊ ɡeɪm/: trị chơi vi-đê-ơ
12. Đáp án: C. headphones
Giải thích: Từ “headphones” (tai nghe) là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /
ˈhedfəʊnz/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm
rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).
Các trường hợp cịn lại có phiên âm là:
A. medical mirror /ˈmedɪkl ˈmɪrə(r)/: gương y tế
B. flying car /ˈflaɪɪŋ kɑː(r)/: xe ô tô bay
D. online game /ˌɒnˈlaɪn ɡeɪm/: trò chơi trên mạng
13. Đáp án: D. black bird
Giải thích: Từ “black bird” (con chim màu đen) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên
trọng âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈblỉkbɜːd/, cịn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp cịn lại có phiên âm là:
A. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/: điện thoại thông minh
B. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/: máy giặt
C. hearing aid /ˈhɪərɪŋ eɪd/: máy trợ thính
Trang 20


14. Đáp án: B. light house
Giải thích: Từ “light house” (nhà có ánh sáng) là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng
âm rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai) /ˈlaɪthaʊs/, còn các trường hợp khác đều là một danh từ ghép có trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Các trường hợp còn lạn có phiên âm là:
A. blackboard /ˈblỉkbɔːd/: bảng đen
C. runaway /ˈrʌnəweɪ/: bỏ trốn
D. laptop /ˈlỉptɒp/: máy tính xách tay

15. Đáp án: D. software
Giải thích: Từ “software” (phần mềm) là một danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /
ˈsɒftweə(r)/, còn các trường hợp khác đều là cụm danh từ (có tính từ bổ nghĩa cho danh từ) nên trọng âm
rơi vào danh từ (âm tiết thứ hai).
Các trường hợp cịn lại có phiên âm là:
A. gold brick /ˈɡəʊld brɪk/: viên gạch vàng
B. mobile phone /ˌməʊbaɪl ˈfəʊn/: điện thoại di động
C. tall boy /ˈtɔːlbɔɪ/: cậu bé cao
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Underline the correct answer.
1. Đáp án: carrying - holding
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.
Dịch nghĩa: A basket is used for carrying or holding things. (Rổ được sử dụng để mang hoặc đựng đồ
dùng.)
2. Đáp án: break
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.
Dịch nghĩa: A blender is used to break down food such as meat, fruit, or vegetable. (Máy xay sinh tố
được sử dụng để xay nhuyễn đồ ăn như thịt, trái cây hay rau củ.)
3. Đáp án: cooling - drying
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.
Dịch nghĩa: An air conditioner is used for cooling and drying air. (Máy điều hòa được sử dụng để làm
mát và làm khơ khơng khí.)
4. Đáp án: keep
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.
Dịch nghĩa: A fridge is used to keep food fresh. (Tủ lạnh được sử dụng để giữ đồ ăn được tươi.)
5. Đáp án: cook - heat
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.

Trang 21



Dịch nghĩa: A microwave is used to cook or heat food quickly. (Lị vi sóng được sử dụng để nấu hoặc
làm nóng thức ăn nhanh chóng.)
6. Đáp án: stirring - serving
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.
Dịch nghĩa: A spoon is used for stirring or serving food. (Thìa được sử dụng để khuấy hoặc xúc đồ ăn.)
7. Đáp án: remove
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.
Dịch nghĩa: A rubber is used to remove pencil marks from paper. (Tẩy được sử dụng để xóa vết bút chì
khỏi giấy.)
8. Đáp án: produce
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used to + V: được dùng để làm gì.
Dịch nghĩa: A lamp is used to produce light. (Đèn được sử dụng để tạo ra ánh sáng.)
9. Đáp án: keeping
Giải thích: Ta có cấu trúc: be used for + V-ing: được dùng để làm gì/ cho việc gì.
Dịch nghĩa: A coat is used for keeping the body warm in the winter. (Áo khoác được sử dụng để giữ ấm
cơ thể vào mùa đông.)
II - Fill the gaps with the correct form of the verbs in the Present Perfect.
1. Đáp án: Has - ever visited
Giải thích: Câu đã cho là câu nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Have/ Has
+ chủ ngữ + p.p.?. Chủ ngữ “she” đi với trợ động từ “has”. Do trong câu có trạng từ “ever”, nên trong câu
nghi vấn, ta đặt trạng từ này sau chủ ngữ và trước động từ chính. Dạng quá khứ phân từ của “visit” là
“visited”.
Dịch nghĩa: Has she ever visited the museum before? (Trước đây cô ấy từng đến viện bảo tàng chưa?)
2. Đáp án: has won
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mark” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “win” là
“won”.
Dịch nghĩa: This is the second time Mark has won this prize. (Đây là lần thứ hai Mark giành được giải
thưởng này.)

3. Đáp án: has lived
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Nick” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “live” là
“lived”.
Dịch nghĩa: Nick has lived in Australia for 5 years. (Nick đã sống ở úc được 5 năm rồi.)
4. Đáp án: has just written

Trang 22


Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hồn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Susan” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “write” là
“written”. Do trong câu có trạng từ “just”, nên ta đặt trạng từ này sau “has” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: Susan has just written her report. (Susan vừa mới viết xong bản báo cáo của cơ ấy.)
5. Đáp án: hasn’t/ has not read
Giải thích: Câu đã cho là câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ +
has/ have + not / (hasn’t/ haven’t) + p.p. Chủ ngữ “Linda” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ
của “read” là “read”.
Dịch nghĩa: Linda hasn’t/ has not read this book. (Linda chưa đọc cuốn sách này.)
6. Đáp án: have - waited
Giải thích: Câu đã cho là câu hỏi có từ để hỏi của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Từ
để hỏi + have/ has + chủ ngữ + động từ chia ở dạng quá khứ phân từ (P2)? Chủ ngữ “you” đi với trợ động
từ “have”, dạng quá khứ phân từ của “wait” là “waited”.
Dịch nghĩa: How long have you waited for me? (Bạn đã đợi tôi bao lâu rồi?)
7. Đáp án: has played
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hồn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Nancy” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “play” là
“played”.
Dịch nghĩa: Nancy has played the drum since she was 10. (Nancy đã chơi trống kể từ khi 10 tuổi.)
8. Đáp án: has sold

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hồn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Mark” đi với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “sell” là
“sold”.
Dịch nghĩa: Mark has sold two cars recently. (Gần đây Mark bán được hai chiếc ơ tơ.)
9. Đáp án: haven’t/ have not finished
Giải thích: Câu đã cho là câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ +
has/ have + not (hasn’t/ haven’t) + p.p. Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “have”, dạng quá khứ phân từ của
“finish” là “finished”.
Dịch nghĩa: I haven’t/ have not finished typing the letter. (Tôi chưa đánh máy xong lá thư này.)
10. Đáp án: hasn’t/ has not finished
Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng phủ định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + not
(hasn’t/ haven’t) + p.p. “Jane” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: Jane hasn’t/ has not finished her essay since yesterday. (Jane chưa viết xong bài luận của cô
ấy kể từ hôm qua.)
11. Đáp án: has worked

Trang 23


Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p.
“Daisy” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng trự động từ “has”.
Dịch nghĩa: Daisy has worked for Nokia for 5 years. (Daisy đã làm việc cho công ty Nokia trong 5 năm.)
12. Đáp án: has just come
Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p.
“She” là ngơi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “has”. Do trong câu có trạng từ “just” (vừa mới), nên ta
đặt “just” sau “has” và đứng trước động từ chính. “Come” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ phân
từ là “come”.
Dịch nghĩa: She has just come back home. (Cô ấy vừa mới về nhà.)
13. Đáp án: haven’t/ have not played
Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng phủ định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + not

(hasn’t/ haven’t) + p.p. “They” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng trợ động từ “have”.
Dịch nghĩa: They haven’t/ have not played any sport for 2 years. (Họ không chơi bất cứ môn thể thao
nào trong 2 năm.)
14. Đáp án: Has - started
Giải thích: Tình huống đã cho có dấu (?) ở cuối câu nên đây là câu nghi vấn; ta áp dụng cấu trúc: Have/
Has + chủ ngữ + p.p? “The lesson” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng trợ động từ “has”.
Dịch nghĩa: Has the lesson started yet? (Bài học đã bắt đầu chưa?)
15. Đáp án: haven’t/ have not seen
Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng phủ định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + not
(hasn’t/ haven’t) + p.p. Ngôi “I” sử dụng với trợ động từ “have”, dạng quá khứ phân từ của “see” là
“seen”.
Dịch nghĩa: I haven’t/ have not seen Julie since Friday. (Tôi chưa gặp Julie kể từ thứ Sáu.)
16. Đáp án: has - left
Giải thích: Câu đã cho là câu hỏi có từ để hỏi nên ta áp dụng cấu trúc: Từ để hỏi + has/ have + chủ ngữ +
p.p. Ngôi “he” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “leave” là “left”.
Dịch nghĩa: How many bottles of milk has he left? (Anh ta đã để lại bao nhiêu chai sữa?)
17. Đáp án: has just lost
Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p.
Chủ ngữ “Jack” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “lose” là “lost”. Do có trạng từ
“just” nên ta đặt trạng từ này sau “Jack” và trước động từ chính.
Dịch nghĩa: Jack has just lost his job. (Jack vừa mới mất việc.)
18. Đáp án: has read
Giải thích: Tình huống đã cho ở dạng khẳng định nên ta áp dụng cấu trúc: Chủ ngữ + has/ have + p.p.
Chủ ngữ “Katrina” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “read” là “read”.

Trang 24


Dịch nghĩa: Katrina has read this novel several times. (Katrina đã từng đọc cuốn tiểu thuyết này vài lần
rồi.)

19. Đáp án: Has - bought
Giải thích: Câu đã cho là câu hỏi nghi vấn nên ta áp dụng cấu trúc: Have/Has + chủ ngữ + p.p. Chủ ngữ
“Peter” sử dụng với trợ động từ “has”, dạng quá khứ phân từ của “buy” là “bought”.
Dịch nghĩa: Has Peter bought a new car recently? (Gần đây Peter đã mua chiếc xe ô tô mới này phải
không?)
III - Complete the following sentences using the correct form of the verbs in the box an the Present
Perfect.
1. Đáp án: have met
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hồn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “I” đi với trợ động từ “have”. Xét về nghĩa, ta chọn “meet”, dạng quá khứ
phân từ của nó là “met”.
Dịch nghĩa: I have met Nancy at the office already. (Tôi đã gặp Nancy ở cơ quan rồi.)
2. Đáp án: has lost
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hồn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “she” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “lose”, dạng quá
khứ phân từ của nó là “lost”.
Dịch nghĩa: She can’t go into her house. She has lost her keys. (Cô ấy khơng thể vào trong nhà. Cơ ấy đã
làm mất chìa khóa.)
3. Đáp án: has told
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hồn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Luke” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “tell”, dạng quá
khứ phân từ của nó là “told”.
Dịch nghĩa: Luke has told his mum about his colleagues. (Luke đã nói với mẹ cậu ấy về những địng
nghiệp của mình.)
4. Đáp án: has improved
Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “Her French” đi với trợ động từ “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “improve”,
dạng quá khứ phân từ của nó là “improved”.
Dịch nghĩa: Her French has improved quickly. (Vốn tiếng Pháp của cơ ấy đã cải thiện nhanh chóng.)
5. Đáp án: has been

Giải thích: Câu đã cho là câu khẳng định của thì hiện tại hồn thành nên ta áp dụng cấu trúc sau: Chủ
ngữ + has/ have + p.p. Chủ ngữ “there” và cụm danh từ “a dramatic increase” là dạng số ít nên trợ động
từ là “has”. Xét về nghĩa, ta chọn “be”, dạng quá khứ phân từ của nó là “been”.

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×