Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HSG SINH 9 SO 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.47 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI 3.2012</b> <b>KỲ THI CHỌN HSINH GIỎI LỚP 9 - THCS NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>MÔN THI</b>: <b>SINH HỌC Thời gian: 150 phút </b>


<b>Câu 1 </b>

<b> (1.5 điểm):</b>



a.

Phát biểu nội dung quy luật phân ly và phân ly độc lập. Nêu những điểm khác


nhau giữa hai quy luật này.



b. Viết hai sơ đồ lai khác nhau phù hợp với hai quy luật di truyền sao cho F

1

đồng


loạt có kiểu hình giống nhau nhưng bố, mẹ đều không thuần chủng.



<b>Câu 2 </b>

<b> (1.0 điểm):</b>

<b> </b>



So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật.


<b>Câu 3 </b>

<b> (1.5 điểm): </b>



a. Mơ tả q trình tự nhân đơi của ADN. Ý nghĩa của tự nhân đơi ADN.



b. Vì sao gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?


<b>Câu 4 </b>

<b> (1.5 điểm):</b>

<b> </b>



a. Kể tên các loại biến dị không làm thay cấu trúc phân tử và số lượng NST. Nêu sự


khác nhau giữa các loại biến dị đó.



b. Ở người, trường hợp đột biến 2n - 1 xảy ra tại cặp NST giới tính có những trường


hợp nào? Trong các trường hợp đó trường hợp nào nguy hiểm hơn. Hãy giải thích?



<b>Câu 5 </b>

<b> (1.5 điểm):</b>

<b> </b>



a. Ở người, nhóm máu được quy định: Nhóm máu A (I

A

<sub>I</sub>

A

<sub>, I</sub>

A

<sub>I</sub>

0

<sub>), nhóm máu B (I</sub>

B

<sub>I</sub>

B

<sub>,</sub>


I

B

<sub>I</sub>

0

<sub>), nhóm máu AB (I</sub>

A

<sub>I</sub>

B

<sub>), nhóm máu O (I</sub>

0

<sub>I</sub>

0

<sub>)</sub>




Hai anh em sinh đơi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, con của họ có


nhóm máu A và AB, người em lấy vợ có nhóm máu B, con của họ có nhóm máu A, B và


AB. Hãy xác định kiểu gen của hai anh em?



b. Ở một quần thể đậu Hà Lan, có các cây mang kiểu gen theo tỷ lệ: 2AA : 3Aa : 1aa.


Nếu các cây này tự thụ phấn, sau hai thế hệ tỷ lệ kiểu gen AA, aa là bao nhiêu? Biết các hạt


nảy mầm 100% và các cây con phát triển bình thường.



<b>Câu 6 </b>

<b> (1.5 điểm):</b>



a. Thế nào là một hệ sinh thái? Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần


nào?



b. Khi bắt đầu cấy lúa trên một diện tích 1000 m

2

<sub>, người ta khảo sát có 20 con chuột</sub>


(10 con đực, 10 con cái). Biết một năm chuột đẻ 4 lứa, mỗi lứa 8 con (Tỉ lệ đực cái 1:1).



Hãy tính mật độ chuột ban đầu và sau một năm? (Giả sử khơng có tử vong và phát tán).


Từ đó rút ra kinh nghiệm trong sản xuất nơng nghiệp.



<b>Câu 7 </b>

<b> (1.5 điểm):</b>

<b> </b>



Một tế bào của loài thực vật (2n = 24) nguyên phân một số lần liên tiếp tạo được


nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân 3 lần, trong


lần phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào khơng hình thành thoi phân


bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào.



1. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A



2. Tính số tế bào khơng hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của



nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Híng dÉn chÊm ĐỀ THI 3..2012 m«n sinh lớp 9 Năm học 2011 - 2012</b>
<b>Cõu 1 </b><i><b>(1,5 điểm): </b></i>


1. Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập:


<i>Quy luật phân ly:</i> trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P.


<i>Quy luật phân ly độc lập:</i> Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao
tử.


* Khác nhau:


<i>Quy luật phân ly</i> <i>Quy luật phân ly độc lập</i>
- Phản ánh sự di truyền của một cặp TT.


- F1 dị hợp một cặp gen tạo ra 2 loại giao tử.


- Phản ánh sự di truyền của hai cặp TT
- F1 dị hợp hai cặp gen tạo ra 4 loại giao tử.
- F2 có 4 tổ hợp, 3 kiểu gen, 2 loại kiểu hình với


tỷ lệ 3:1.


- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp.


- F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen, 4 loại kiểu hình với
tỷ lệ: 9:3:3:1.



- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp.


<i>* Quy luật phân ly độc lập. </i>


P: AABb (Vàng, trơn) x AaBB (Vàng, trơn)
GP: AB, Ab ; AB, aB


F1: 1AABB: 1AABb: 1AaBB: 1AaBb <i>(Đồng loạt vàng, trơn)</i>
*<i>Quy luật di truyền liên kết.</i>


P: BV<sub>Bv</sub> ( Mình xám, cánh dài) x BV


bV (Mình xám, cánh dài )
GP<i>: BV, Bv </i> <i> BV, bV</i>


F1: <i>1</i> BV


BV : <i>1</i>
BV


bV : <i>1</i>
Bv
BV : <i>1</i>


Bv


bV <i>(Đồng loạt mình xám, cánh</i>
<i>dài)</i>



<b>Câu 2 </b><i><b>(1.0 điểm):</b></i><b> </b>
<i>- Giống nhau:</i>


+ Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục, phát sinh từ tế bào mầm sinh dục.


+ Đều lần lượt trải qua hai quá trình: Nguyên phân của các tế bào mầm, giảm phân của tế bào sinh
giao tử (tinh bào I, noãn bào bậc I)


* Khác nhau:


<i>Phát sinh giao tử đực</i> <i>Phát sinh giao tử cái</i>
- Xảy ra trong tuyến sinh dục đực (tinh hoàn)


- Số lượng giao tử được tạo ra nhiều hơn:
mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo 4 giao
tử đực


- Xảy ra trong tuyến sinh dục cái (buồng trứng)
- Số lượng giao tử cái ít hơn. Mỗi noãn bào bậc I qua
giảm phân tạo 1 giao tử cái


- Trong cùng lồi, giao tử đực có kích thước
nhỏ hơn giao tử cái


- Giao tử cái có kích thước lớn hơn giao tử đực do tích
luỹ chất dinh dưỡng để nuôi phôi giai đoạn đầu, nếu
xảy ra sự thụ tinh.


<i><b>Câu 3 (1.5 điểm): </b></i>



a- <i>Q trình nhân đơi của ADN:</i> Diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian của quá trình
phân bào, vào lúc NST ở dạng sợi dài, mảnh, tháo xoắn cực đại.


- Dưới tác dụng của enzim ADN polymeraza làm phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần
dần, các Nu trên mạch khuôn lần lượt liên kết với các Nu tự do của môi trường nội bào theo NTBS (A
liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại). Khi q trình nhân đơi kết thúc, hai phân tử ADN được
tạo thành rồi đóng xoắn.


<i>* Ý nghĩa của tự nhân đôi ADN </i>: Nhân đôi ADN làm thông tin di truyền nhân lên tạo cơ sở cho sự
nhân đôi của NST,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và NST qua các thế hệ.


<i>b. Gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử?</i>


- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN, ADN là lõi của NST, mà NST là cơ sở vật chất mang thông tin di
truyền ở cấp độ TB nên gen là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử.


- Gen có khả năng tự nhân đôi, phân ly, tổ hợp giúp thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ,
gen có thể bị biến đổi, sự biến đổi đó cùng với sự sắp xếp của 4 loại Nu tạo ra tính đa dạng và đặc
trưng. được di truyền cho thế hệ sau, tạo ra tính đa dạng ở sinh vật.


<b>Câu 4 </b><i><b>(1.5 điểm):</b></i><b> </b>


<b>Nội dung</b>


a – Biến dị không làm thay đổi vật chất di truyền là thường biến và biến dị tổ hợp.
<i>* Sự khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp </i>


<i>Thường biến</i> <i>Biến dị tổ hợp</i>


- Là những biến đổi kiểu hình của cùng một


kiểu gen, xuất hiện trong suốt quá trình phát
triển của cá thể, chịu ảnh hưởng trực tiếp của
môi trường.


- Là những biến đổi kiểu hình do sự sắp xếp
lại vật chất di truyền, chỉ xuất hiện trong sinh
sản hữu tính. chịu ảnh hưởng gián tiếp của
điều kiện sống.


- Xảy ra đồng loạt theo hướng xác định ở


từng nhóm cá thể. Không di truyền được. - Xảy ra ngẫu nhiên, riêng lẻ ở từng cá thể. Ditruyền cho thế hệ sau.
- Khơng làm ngun liệu cho tiến hóa, giúp


sinh vật thích ứng với mơi trường.


Là nguồn ngun liệu cho chọn giống và tiến
hóa.


<b>Nội dung</b>


b. Dạng đột biến 2n - 1 xảy ở cặp NST giới tính ở cơ thể người có 2 trường hợp: Đột biến tạo dạng
XO (ở nữ ) hoặc YO (ở nam).


- Trong 2 dạng đột biến trên đều làm mất NST X nhưng dạng YO nguy hiểm hơn so với dạng XO vì
NST X to hơn, chứa nhiều gen quan trọng hơn NST Y nên YO chết ngay khi tạo thành hợp tử còn XO
vẫn sống, nhưng mang bệnh (bệnh tơcnơ).



<b>Câu 5 </b><i><b>(1.5 điểm):</b></i>


<b>Nội dung</b>


a. <i>Xét gia đình người anh: </i>Vợ có nhóm máu A có Kiểu gen IA<sub>I</sub>A <sub>hoặc I</sub>A<sub>I</sub>0<sub>, con có nhóm máu AB có</sub>
kiểu gen IA<sub>I</sub>B<sub>, nhận I</sub>B <sub>từ bố vì mẹ khơng có giao tử này.</sub>


<i> Xét gia đình người em:</i> Vợ có nhóm máu B có kiểu gen IB<sub>I</sub>B <sub>hoặc I</sub>B<sub>I</sub>0<sub>, con có nhóm máu AB có</sub>
kiểu gen IA<sub>I</sub>B<sub> nhận I</sub>A <sub>từ bố vì mẹ khơng có giao tử này.</sub>


Hai anh em sinh đơi cùng trứng nên có cùng kiểu gen, đó là kiểu gen IA<sub>I</sub>B<sub> (nhóm máu AB).</sub>


b - Trong quần thể ban đầu các cây có kiểu gen AA chiếm tỷ lệ 2/6. Cây Aa chiếm tỷ lệ 3/6. Cây
aa chiếm tỷ lệ 1/6.


- Khi cho cây có kiểu gen AA, aa tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen đồng hợp không đổi qua các thế hệ.
- Khi cho các cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn ở thế hệ F2:


Aa =


3
6<sub> x </sub>


2
1
2
 
 
  <sub> = </sub>
1


8


= 12.5% Suy ra AA = aa =


3
6<sub> x </sub>


2
1
1
2
2
 
  
 
=
3


16<sub> = 18.75%</sub>


- Tỷ lệ kiểu gen AA và aa trong quần thể ở F2 là:


AA =


2
6<sub> + </sub>


3
16<sub> = </sub>



25
48


<sub> 52% aa = </sub>


1
6<sub> + </sub>


3
16<sub> = </sub>


17
48


<sub> 35.5%</sub>


<i><b>Câu 6 (1.5 điểm):</b><b> </b></i>


<b>Nội dung</b>


<i><b> </b>a. Khái niệm:</i> Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh).
Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô
sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Các thành phần vô sinh như đất, đá, nước, thảm mục…


- Các thành phần hữu sinh bao gồm: Sinh vật sản xuất (thực vật), sinh vật tiêu thụ (động vật), sinh vật
phân giải (vi khuẩn, nấm…)


b. Mật độ chuột ban đầu là:



20


1000<sub> = 0.02 (con/m</sub>2<sub>)</sub>


Số lượng chuột sau một năm là: 10 con đực + 10 con cái + 10 x 4 x 8 = 340 con
Mật độ chuột sau một năm là:


340


1000<sub> = 0.34 (con/m</sub>2)


<i>* Kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp</i>: Nếu chuột không có sự tử vong và phát tán thì lượng
chuột tăng số lượng rất nhanh (Sau một năm tăng gấp 17 lần) chính vì vậy phải thường xun, bằng
mọi cách tiêu diệt chuột để bảo vệ mùa màng.


<b>Câu 7 </b><i><b>(1.5 điểm):</b></i><b> </b>


<b>Nội dung</b>


1. Số lượng tế bào nhóm A là: 3072 : 24 = 128 (Tế bào)


Số lần NP của tế bào ban đầu là: 2k<sub> = 128 = 2</sub>7<sub> số lần NP là 7 lần </sub>


2. Gọi x là số tế bào khơng hình thành thoi phân bào (x nguyên, dương) trong lần phân chia
đầu tiên của nhóm A. Số tế bào con tạo ra sau 3 lần NP của x tế bào này là x. 22<sub> (Vì ở lần phân chia</sub>
đầu tiên khơng hình thành thoi nên NST nhân đôi nhưng tế bào không phân chia)


Ta có: x. 22<sub> + (128 – x). 2</sub>3<sub> = 1012</sub>



x = 3. Vậy số tế bào khơng hình thành thoi phân bào là 3


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×