Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao an Toan lop 4 tiet 15 16 tiet 36 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.48 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Toán (36) LUYỆN TẬP </b>
I Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:


- Kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên.


-Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.


II Đồ dùng dạy học:


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số .
IIICác hoạt động dạy và học :


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1. Kiểm tra bài cũ : Gọi hs trả lời


+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
+ Viết cơng thức về tính chất kết hợp của
phép cộng


-Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :


2.1 Giới thiệu bài :


- Gv : Giờ học hôm nay các em sẽ được
củng cố về kỹ năng thực hiện tính cộng các
số tự nhiên và áp dụng tính chất giao hốn ,
tính chất kết hợp để tính nhanh.



2.2 Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Gv hỏi :


+Đề yêu cầu chúng ta điều gì ?


+ Khi đặt tính để tính tổng các số , chúng ta
phải chú ý điều gì ?


- Yêu cầu Hs làm bài


- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, cho điểm .


Bài 2 :


+ Em hãy nêu yêu cầu của bài tập ?


- Gv hướng dẫn : Để tính bằng cách thuận
tiện nhất , chúng ta áp dụng tính chất giao
hốn và kết hợp của phép cộng.Khi tính
chúng ta đổi chỗ các số hạng cho nhau và
thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là
các số tròn.


- Gv làm mẫu một bài , sau đó yêu cầu hs
làm tiếp


- Nhận xét, cho điểm hs.
Bài 3 :



-Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho
hs tự làm bài.


- Gv nhận xét ,cho điểm.


- Hs trả lời


- Hs viết bảng công thức, cả lớp viết trên
bảng con.


- Hs lắng nghe .


+ Đặt tính rồi tính tổng các số.


+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau .


- Cả lớp làm vở , 4 hs làm bảng


- Tính bằng cách thuận tiện.


- Hs theo dõi sau đó 2em lên bảng làm
bài, cả lớp làm vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv gọi 1 hs đọc đề bài


-Yêu cầu hs tóm tắt đề và làm bài
- Gv hdẫn chấm chữa.


Bài 5 :



- Gv hỏi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm thế nào?


Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a ,
chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình
chữ nhật là gì ?


- Gọi P là chu vi của hình chữ nhật , ta có :
P = ( a + b ) x 2


Đây chính là cơng thức tổng qt để tính chu
vi HCN


- Gv hỏi : Phần b bài tập yêu cầu gì ?
- Yêu cầu hs làm bài


- Nhận xét cho điểm hs
3 Củng cố dặn dò:


Tổng kết giờ học , dặn hs về nhà học bài


- Một hs đọc đề


- Một em làm bảng , cả lớp làm vở
+ Lấy chiều dài cộng với chiều rộng,
được bao nhiêu nhân tiếp với 2
+ Chu vi hình chữ nhật là
(a + b ) x 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Toán (37) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ</b>
IMục tiêu :


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .


- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
II Các hoạt động dạy và học :


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1 Kiểm tra bài cũ :


- Gọi hs nhắc lại tính chất giao hoán và kết
quả của phép cộng .


2. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó .


a) Giới thiệu bài tốn :


- Gv gọi học sinh đọc bài tốn ví dụ trong
SGK


- Gv hỏi : Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn u cầu gì ?


- Gv nêu: Vì bài toán cho ta biết tổng và cho
ta biết hiệu của 2 số , yêu cầu chúng ta tìm 2
số nên dạng toán này được gọi là bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó


b) Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài tốn :


- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng
- Yêu cầu hs suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu
diễn số bé như thế nào so với đoạn thẳng
biểu diễn số lớn .


- Gv vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé , sau đó
yêu cầu hs lên bảng biểu diễn tổng và hiệu
của hai số trên sơ đồ .


- Hoàn thành sơ đồ :


?
Số lớn 70
Số bé ?<sub> 10 </sub>


c) Hướng dẫn giải bài toán ( cách 1)


- Yêu cầu hs quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ
cách tìm hai lần số bé


- Yêu cầu hs phát biểu ý kiến


- Gv dùng phấn màu để gạch chéo hoặc bìa
để che phần hơn của số lớn so với số bé và
nêu vấn đề : Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so với số bé thì số lớn như thế nào so với số
bé ?



- Gv: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn


-Hai hs trả lời trả lời


- Hai hs lần lượt đọc trước lớp : Tổng
hai số là 70 . Hiệu của hai số đó là 10
.Tìm hai số đó ?


-Cho biết tổng 2 số là 70, hiệu của hai
số là 10.


- u cầu tìm hai số đó .


- Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn
so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn .


- Hs suy nghĩ và sau đó phát biểu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

lại 2 lần của số bé


- Phần lớn hơn của số lớn so với số bé được
gọi là gì ?


- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
béthì tổng của chúng thay đổi như thế nào ?
- Tổng mới là bao nhiêu ?


- Tổng mới là hai lần của số bé , vậy ta có


hai lần số bé là bao nhiêu?


- Hãy tìm số bé ?
- Hãy tìm số lớn ?


- Yêu cầu hs trình bày bài giải của bài tốn
- u cầu hs đọc lời giải đúng của bài toán ,
sau đó nêu cách tìm số bé


- Gv ghi cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu
hs ghi nhớ .


c) Hướng dẫn hs giải bài toán ( cách 2 )
- Yêu cầu hs quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ
cách tìm hai lần số lớn


- Gv khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn
+ Gv dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé bằng số lớn
và nêu vấn đề : Nếu thêm vào số bé một
phần đúng bằng phần số lớn hơn số bé thì số
bé sẽ như thế nào so với số lớn ?


+ Lúc này trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng
biểu diễn 2 số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng
là một lần của số lớn . Vậy ta có hai lần của
số lớn .


+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của 2 số ?



+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế
nào ?


+ Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Tổng mới chính là hai lần của số lớn .Vậy
ta có hai lần số lớn là là bao nhiêu ?


+Hãy tìm số lớn ?
+ Hãy tìm số bé ?


- Gv yêu cầu học hs trình bày bài giải của
bài toán


- Yêu cầu hs đọc lại lời giải đúng , sau đó
nêu cách tìm số lớn .


- Gv kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó .


2.3 Luyện tập - thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài .
+ Bài tốn cho biết gì ?


- Là hiệu của hai số


- Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé .


- Tổng mới là :70 – 10 = 60
- Hai lần số bé là 70 – 10 = 60
- Số bé là : 60 :2 = 30


- Số lớn là:30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 =
40)


- 1 hs làm bảng, cả lớp làm vào giấy
nháp


- Đọc thầm lời giải và nêu :
Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2


- Hs suy nghĩ , phát biểu ý kiến


+ Nếu thêm vào số bé một phần đúng
bằng phần số lớn hơn số bé thì số bé sẽ
bằng số lớn .


+ Là hiệu của 2 số .


+ Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé


+ Tổng mới là 70 + 10 = 80
+ Hai lần số lớn là : 70 + 10 = 80
+ Số lớn là : 80 : 2 = 40


+ Số bé là: 40 -10 = 30 ( Hoặc 70 – 40
= 30 )



+ Số lớn = (Tổng+ Hiệu ) : 2


- Một hs đọc đề bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Bài toán yêu cầu gì ?


+Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết ?


- Yêu cầu hs làm bài .


- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


- Gv nhận xét , ghi điểm .
Bài 2:


- Gọi hs đọc đề bài .
+ Bài tốn u cầu gì ?


+ Bài tốn thuộc dạng bài tốn gì?
- u cầu hs làm bài .


- Nhận xét cho điểm.
Bài 4 :


- Yêu cầu hs tự nhẩm và nêu 2 số tìm được .
+Một số khi cộng với 0 cho kết quả gì ?
+ Một số trừ đi 0cho kết quả là gì ?



+ Áp dụng điều này , bạn nào tìm được 2 số
mà tổng của chúng bằng hiệu của chúng và
bằng 123?


3Củng cố dặn dò :


- Yêu cầu hs nêu cách tìm cách tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu của chúng


- Tổng kết giờ học . Yêu cầu hs làm bài tập 3
vào giờ tự học đến


con là 58 tuổi . Tuổi bố hơn tuổi con 38
tuổi


+ Tìm tuổi bố , tuổi con?


+ Bài tốn thuộc dạng tốn về tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của 2 số đó .Vì bài
tốn cho biết tuổi bố cộng với tuổi con ,
chính là cho biết tổng số tuổi của 2
người . Cho biết tuổi bố hơn tuổi con
38 tuổi chính là cho biết hiệu số tuổi của
hai bố con là 38, yêu cầu tìm tuổi của
mỗi người .


- Hai hs lên bảng làm bài , mỗi em làm
một cách , cả lớp làm vở .



- Hs nêu ý kiến.


- Hs đọc đề .


-Học sinh nêu ý kiến.


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
chúng .


- Hai hs làm bài trên bảng , mỗi em một
cách , cả lớp làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Toán ( 38) LUYỆN TẬP</b>
I Mục tiêu:


- Rèn kỹ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đo thời gian .


II Các hoạt động dạy học :


Tgian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1 Bài cũ :


- Gọi hs nêu cách giải bài tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai sơ đó


- Nhận xét ghi điểm .
2 Hướng dẫn luyện tập



Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài , sau đó tự làm bài
- Nhận xét , ghi điểm .


Bài 2 :-Gọi hs đọc đề tốn,sau đó u cầu hs nêu
dạng tốn và chỉ ra 2 số cần tìm là hai số nào ?
Đâu là tổng ? Đâu là hiệu?


- Yêu cầu hs làm bài .
Tóm tắt : ?tuổi


Em 8tuổi
Chị
? tuổi


Bài giải :
Tuổi của chị là:


( 36 + 8 ) :2 = 22 ( tuổi)
Tuổi của em là :


22-8 = 14 ( tuổi )
- H ướng dẫn chấm chữa, nhận xét cho điểm.
Bài 3 :


- Gv tiến hành tương tự như bài tập 2.
Bài 4:


- Gọi hs đọc đề tốn , sau đó nêu dạng tốn, chỉ ra
hai số cần tìm là 2 số nào , đâu là tổng, đâu là là
hiệu rồi tự làm bài .



- Gv đi kiểm tra vở của một số hs .
? sp


P/X I 120 sp
P/X II


? sp
Bài giải


Số sản phẩm phân xưởng I làm là:
( 1200 – 120) : 2 = 540 ( sp)
Số sản phẩm phân xưởng II làm là:
540 + 120 = 660 ( sp)


- Hai hs trình bày


- 3hs làm bảng , cả lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng sau đó đổi chéo vở kiểm tra.


- Hai hs làm bảng , mỗi em một
cách , cả lớp làm vở


Bài giải :
Tuổi của em là :
(36-8):2 = 14(tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)



- Hai hs làm bảng , mỗi em một
cách, cả lớp làm vở.


- Hs tự làm bài sau đó đổi vở
chấm chéo.


Bài giải :


Số sản phẩm phân xưởng II làm
là : ( 1200 + 120 ) : 2 = 660 (sp)
Số sản phẩm phân xưởng I làm :
660 – 120 = 540 ( sp)


36
tuổ
i


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Đáp số : 540 sản phẩm
660sản phẩm
Bài 5: Gv tiến hành tương tự như bài 4
? kg


Thửa II 8 tạ
Thửa I


? kg


Bài giải :



5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg


Số ki-lo-gam thóc thửa I thu hoạch được :
( 5200+ 800 ) :2 = 3000 ( kg )


Số ki-lơ-gam thóc thửa II thu hoạch được :
3000 – 800 = 2200 (kg)


Đáp số : 3000 kg
2000 kg
3. Củng cố dặn dò :


Tổng kết giờ học , dặn hs học thuộc hai cách giải
bài toán tìm 2số chưa biết khi biết tổng và hiệu
của chúng


Đáp số :540 sphẩm
660sphẩm


Bài giải :
5tấn 2tạ = 5200kg


8tạ =800 kg


Số kg thóc thửa II thu hoạch được
( 5200 – 800) :2 = 2200 (kg)
Số kg thóc thửa I thu hoạch được :
2200 + 800 = 3000 (kg)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Toán (39) LUYỆN TẬPCHUNG </b>
I Mục tiêu :


- Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ đối với số tự nhiên .
- Kỹ năng tính giá trị của biểu thức .


- Sử dụng tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép cộng để giải các bài toán về tính nhanh.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng


II Các hoạt động dạy học chủ yếu :


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1 Kiểm tra bài cũ :


Gọi hs nhắc lại 2 cách giải bài toán về tìm
2số khi biết tổng và hiệu của chúng.


- u cầu hs nhắc lại tính chất giao hốn ,
tính chất kết hợp của phép cộng.


- Nhận xét , cho điểm .
2 Bài mới :


a) Giới thiệu bài :Gv nêu mục tiêu bài học
b) Hướng dẫn luyện tập :


Bài 1 :


- Yêu cầu hs nêu cách thử lại của phép


cộng và phép trừ


+Muốn biết một phép tính cộng là đúng
hay sai, ta làm thế nào ?


+ Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta
làm thế nào ?


- Yêu cầu hs làm bài .


-Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng , sau đó nhận xét cho điểm .


Bài 2 : Yêu cầu hs đọc đề
+ Đề yêu cầu gì ?


- Gv nhắc nhở hs các biểu thức trong bài có
các dấu tính nhân , chia , cộng , trừ, có biểu
thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực
hiện cho đúng thứ tự


- Hdẫn hs chấm chữa , nhận xét cho điểm
Bài 3 :


- Gv viết lên bảng biểu thức :
98 + 3 + 97 + 2


- Yêu cầu hs cùng tính giá trị biểu thức
theo cách thuận tiện nhất





- Gv hướng dẫn hs :Tính giá trị của biểu
thức chỉ toàn phép cộng, muốn thuận tiện
nhất ta đổi chỗ các số hạng của tổng và
nhóm các số hạng có tổng là số trịn để
cộng với nhau .


- Hs lên bảng trả lời câu hỏi


- Hs trả lời
- Hs trả lời


- Hai hs làm bảng ,mỗi em một phần , cả
lớp làm vở


- Tính giá trị của biểu thức.


- Hai hs làm bảng , mỗi em một phần , cả
lớp làm vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gv hỏi tiếp :


+ Dựa vào tính chất nào của phép cộng mà
chúng ta có thể thực hiện như vậy?


- Gọi hs phát biểu quy tắc của 2 tính chất
trên


- Yêu cầu hs làm tiếp các phần còn lại


- Gv nhận xét và cho điểm.


Bài 4 :


- Gọi hs đọc đề bài


+Bài toán thuộc dạng tốn gì ?


+ Hai số cần tìm là hai số nào ? Hãy cho
biết đâu là tổng , là hiệu của 2 số cần tìm
- Yêu cầu hs làm bài , mỗi em một cách , cả
lớp làm vở .


Tóm tắt : ? l


Th/ to 600 l
Th/ bé ? l 120 l


Bài giải


Số lít nước chứa trong thùng to :
( 600 + 120 ) : 2 = 360 ( lít )
Số lít nước chứa trong thùng nhỏ :
360 – 120 = 240 ( lít)
Đáp số : 360 lít
240 lít
- Hướng dẫn hs chấm chéo
Bài 5 :


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Yêu cầu hs tự làm bài .


y x 2 = 10 y : 6 = 5
y = 10 :2 y = 5 x 6
y = 5 y = 30


- Gv chữa bài và yêu cầu hs giải thích cách
tìm y của mình


- Nhận xét cho điểm .
3 Củng cố dặn dò :


Tổng xét tiết học , dặn hs về nhà học bài


+ Dựa vào tính chất giao hốn và tính
chất kết hợp của phép cộng


- 2 hs phát biểu các quy tắc trên


- Ba em lên bảng , mỗi em làm1 bài ,cả
lớp làm vở .


- Một hs đọc đề , cả lớp đọc thầm theo .
+ Dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu


+Hai số cần tìm là số lít nước ở thùng bé,
số lít nước ở thùng lớn .Tổng là 600 lít ,
hiệu là 120 lít .



- Hs làm bài .


Bài giải


Số lít nước chứa trong thùng nhỏ:
( 600 - 120 ) : 2 = 240 ( lít )
Số lít nước chứa trong thùng nhỏ :
360 + 120 = 360( lít)
Đáp số : 360 lít
240 lít
+ Tìm y


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Tốn(40): GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT.</b>
I. Mục tiêu: Giúp hs:


- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


-Biết dùng ê-keđể nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. Đồ dùng dạy học:


-Ê-ke(cho gv và cho hs).


-Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt .


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1 . Kiểm tra bài cũ:


Gọi hs nhắc lại các cách giải bài tốn tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của chúng .



2 Bài mới :


2.1 Giới thiệu bài :


- Gv hỏi : Chúng ta đã được học góc gì ?
-Gv: Trong giờ học hơm nay, chúng ta sẽ làm
quen vớí góc nhọn, góc tù , góc bẹt .


2.2 -Giới thiệu góc nhọn, góc tù , góc bẹt ;
a) Giới thiệu góc nhọn:


-Gv treo bảng phụ vẽ góc nhọn và nói: “Đây
là góc nhọn”. Đọc là : “ góc nhọn đỉnh O, cạnh
OA, OB”


- Gv vẽ một góc nhọn khác và yêu cầu hs đọc
P




O Q


-Gv cho hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn
- Gv áp e- ke vào góc nhọn như hình vẽ trong
sgk để hs quan sát rồi hỏi : Em hãy so sánh góc
nhọn và góc vng ?


b) Giói thiệu góc tù ( theo các bước tương tự
như trên )



c ) Giới thiệu góc bẹt ( tương tự như trên )
Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên cạnh OC,
điểm K trên cạnh OD ( của góc bẹt đỉnh O ,
cạnh OC, OD), ta có 3 điểm I,O, K thẳng hàng.
2. Thục hành :


Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được góc nào là
góc nhọn, góc tù, góc vng, góc bẹt.


Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm
tra các góc của từng hình tam giác trong bài.


- Nhiều hs trả lời


- Góc vng.


- Hs đọc góc nhọn đỉnh O, cạnh OP ,
OQ


- Góc nhọn < Góc vng


+Góc đỉnh A cạnh AM,AN và góc đỉnh
D; cạnh DV,DU là các góc nhọn.


+Góc đỉnh B; cạnh BP,BQ và góc đỉnh
O; cạnh OG, Ohlà các góc tù.


+Góc đỉnh C; cạnh CL,CK là góc
vng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng
góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là
góc nhọn, góc vng hay góc tù ?


3. Củng cố ,dặn dò:


-GV tổng kế t giờ học ,dặn HS ôn bài và chuẩn
bị bài sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Toán tc ( 15) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I</b>
I Mục tiêu :


- Ôn tập về các phép tính cơ bản trên số tự nhiên .
- Ôn tập đọc , viết , so sánh số tự nhiên .


- Giải tốn về tìm số trung bình cộng.
II Các hoạt động dạy - học :


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1 . Kiểm tra bài cũ :


Gv nêu yêu cầu của tiết học
2 Hướng dẫn hs luyện tập
Bài 1 : Đặt tính rồi tính


5836+ 7284 9416 + 8352 287 x 6
6503- 3264 7641 +859 365 x7
- Gv lần lượt cho hs làm bảng con, đồng thời


theo dõi , giúp đỡ hs yếu .


Bài 2 :


a)Đọc số: 700 836 , 75 511 602 , 900 370 200
b) Cho biết giá trị của chữ số 7 trong mỗi số
- Gv viết bảng từng số , chỉ định hs đọc , yêu
cầu cả lớp nhận xét .


- Cho hs viết giá trị của chữ số 7 trong từng
số .


Bài 3 : Viết số :


a) Chín triệu ba trăm hai mươi nghìn năm
trăm mười sáu :


b) Mười hai nghìn triệu


c) Gồm 3 triệu , 3 chục nghìn , 3 trăm.
Bài 4 :


Khối 4 tham gia lao động trồng cây, kết quả
như sau :Lớp 4/1trồng được 35 cây, lớp 4/2
và 4/3 trồng bằng nhau và mỗi lớp trồng được
30 cây .Lớp 4/4 trồng ít hơn lớp 4/1 là 10 cây.
Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu
cây?


-Yêu cầu hs đọc đề , tóm tắt bài toán rồi giải



3 Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học , dặn
dò hs về nhà ôn tập .


- Hs làm bảng con


- Hs cả lớp nhận xét bạn đọc
-hs viết trên bảng con


- Một em làm bảng , cả lớp làm vở
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng


Tóm tắt ;


Lớp 4/1 : 35 cây


Lớp 4/2, 4/3 : mỗi lớp trồng 30 cây
Lớp 4/4 : ít hơn 4/1là 10 cây
- Trung bình mỗi lớp trồng ? cây
Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> Toán tc ( 16) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I</b>
I Mục tiêu :


-Rèn kỹ năng thực hiện phép tính chia trên số tự nhiên
- Củng cố về đổi đơn vị đo .


- Củng cố kỹ năng tính giá trị của biểu thức có chứa chữ


- Rèn kỹ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .


II Các hoạt động dạy và học :


Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1 Kiểm tra bài cũ : Nêu cầu của giờ học
2 Hướng dẫn hs luyện tập


Bài 1 : Đặt tính rồi tính :


4692 :6 3255 :7 5624 :8
Bài 2 : Điền số vào chỗ trống :


3 kg 20 g = g ; ¼ thế kỷ = năm
5 tấn 50 kg = kg ; 2tạ 40 kg = yến
1/ 3 giờ = phút ;7100kg = tấn yến
- Gọi hs nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng và giữa các đơn vị đo thời gian.
- Hướng dẫn hs chấm chữa.


Bài3 :


Tính giá trị của biểu thức :


a) 2 x a + b với a = 27 , b = 18
b) m + 3 x n với m = 16, n = 21
- Tiến hành như bài 2


Bài 4 :Một lớp có sĩ số 37 hs . Số học sinh trai
nhiều hơn số học sinh gái 5 bạn. Hỏi lớp đó có
bao nhiêu học sinh trai , bao nhiêu học sinh gái ?


- Yêu cầu hs đọc đề


- Hướng dẫn hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng , yêu cầu hs
biễu diễn trên sơ đồ nơi dung bài tốn .


Tóm tắt :


?


HS trai 37 hs
HS gái ? 5hs


Số học sinh gái của lớp đó ;
( 37 – 5 ) : 2 = 16 ( gái)
Số hs trai của lớp đó :
37 – 16 = 21( trai)


Đáp số : 21 trai , 16 gái


- Hướng dẫn hs chấm chữa, hs làm làm theo cách
nào thì nhận xét bài trên bảng theo cách đó
3 Củng cố dặn dị : u cầu hs về nhà ơn lại hai
cách giải bài toán tổng hiệu


- Hs thực hiện trên bảng con
- Một hs làm bảng , lớp làm vở


- Hs làm vở , một em làm bảng



- Hai hs làm bảng , mỗi hs làm
một cách , cả lớp làm vở




</div>

<!--links-->

×