Tải bản đầy đủ (.docx) (208 trang)

de ktra HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.35 KB, 208 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>


Ngày soạn : 20/08/2011


Ngày giảng 7A1: 24/08/2011 7A2: 25/08/2011 7A3: 22/08/2011
<b>Mở đầu</b>


<b>Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở
một số lồi và mơi trường sống.


- Xác định được nước ta đã được thiên nhiên ưu đãi nên có một thế giới động
vật đa dạng phong phú như thế nào ?


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1.Giáo viên: Tranh ảnh về động vật và mơi trường sống của chúng (.Tranh</b></i>
phóng to hình 1.1 ;1.2; 1.3; 1.4)


<i><b>2. Học sinh: Ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới.</b></i>
<b>III. Phương pháp chủ đạo:</b>



- Quan sát .
- Thảo luận
- Vấn đáp


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số )</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( không )</b>
<b>3. Bài mới:</b>


*Mở bài: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng những hiểu biết về động vật
hãy cho biết sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
*Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng các</b>
<b>thể</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài thể</b>
hiện qua các ví dụ cụ thể:


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan


sát hình 1.1,1.2,T5,6, trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện


- HS đọc thông tin SGK, quan sát
hình -> Trả lời câu hỏi yêu cầu nêu


được


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

như thế nào


- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và
phần bổ sung.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Hãy kể tên loài động vật trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển ?
+ Tát một ao cá ?


+ Đánh bắt ở hồ ?


+ Chặn dịng nước suối nơng ?


? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có
những lồi động vật nào phát ra tiếng
kêu


? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự đa
dạng của động vật.


- GV thông báo: Một số động vật được
con người thuần hóa thành vật ni để
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của
con người



+ Số lượng loài: hiện nay 1,5 triệu
+ Kích thước khác nhau


- 1 vài HS trình bày đáp án -> HS
khác bổ sung


- HS thảo luận từ những thông tin
xem thực tế hay đọc được


- Yêu cầu nêu được:


- Dù ao, hồ hay suối đều gồm có
nhiều lồi động vật khác nhau sinh
sống


+ Ban đêm mùa hè thường có một số
lồi như: dế mèn, ếch, cóc, sâu bọ ...
phát ra tiếng kêu.


- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác bổ sung


- Yêu cầu nêu được: số cá thể trong
loài rất nhiều.


- HS tự rút ra kết luận


<b>* Tiểu kết: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong</b>
lồi.



<b>+Hoạt động 2:Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống</b>
<b>* Mục tiêu: </b>


- Nêu được một số động vật thích nghi cao với mơi trường sống.


- Nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao với mơi trường
sống.


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu quan sát hình 1.4 hồn


thành bài tập điền chú thích


? Dưới nước có những động vật nào.
? Trên cạn có những động vật nào .
? Trên khơng có những động vật nào.
- cho HS chữa nhanh bài tập này
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu
hỏi


? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng


-Cá nhân HS tự nghiên cứu hoàn
thành bài tập


Yêu cầu:



+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Hổ, báo, khỉ, hươu ...
+ Trên khơng: Các lồi chim


- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có ->
trao đổi nhóm


Yêu cầu nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cực.


? Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở
vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú
hơn vùng ôn đới, Nam cực.


? Động vật nước ta có đa dạng phong
phú khơng? Tại sao.


? Hãy cho ví dụ để chứng minh sự
phong phú về môi trường sống của
động vật.


- Cho HS thảo luận toàn lớp


- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về môi
trường sống của động vật.


lớp mỡ dưới da dày -> giữ nhiệt


+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật


phong phú, phát triển quanh năm ->
thức an nhiều, nhiệt độ phù hợp.


+ Động vật nước ta phong phú vì nằm
trong vùng khí hậu nhiệt đới.


+ HS nêu thêm một số loài như: Gấu
trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát
sáng đáy biển, lươn đáy bùn ...


- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác bổ sung


<b>*Tiểu kết: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi mơi trường</b>
sống khác nhau.


<b>V. Củng cố:</b>


u cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


1. Đánh dấu khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
* Động vật có ở khắp mọi nơi do:


a.Chúng có khả năng thích nghi cao
b.Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động
d. Cả a,b,c đúng.


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài và trả lời cầu hỏi SGK T8.


- Kẻ bảng 1 T9 vào vở bài tập và đọc trước bài 2.


<b>Tuần 1</b>


Ngày soạn : 22/08/2011


Ngày giảng 7A1: 26/08/2011 7A2: 27/08/2011 7A3: 24/08/11
<b>Tiết 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nêu được giống và khác nhau giữa cơ thể động và cơ thể thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.


- Kể tên các ngành động vật, thất được vai trò của động vật.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn được kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động
nhóm..


<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn..
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên: - Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.</b>



- Bảng phụ (nội dung bảng 1 và bảng SGK Tr.9 + T11)
<b>2. Học sinh: - Học bài và đọc trước bài mới.</b>


- Kẻ bảng 1 SGK Tr.9
<b>III. Phương pháp chủ đạo:</b>


- Quan sát .


- Phân tích kênh hình
- Thảo luận


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( không)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài: Nếu đem so sánh con vật nào đó với cây cối ta thấy chúng khác
nhau hồn tồn song chúng đều là cơ thể sống -> phân biệt chúng bằng đặc
điểm nào ?


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật.</b>


<b>* Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu</b>
được đặc điểm chung của động vật.


- So sánh động vật với thực vật
* Tiến hành:



Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hồn


thành bảng 1 trong SGK Tr.9


- Treo bảng phụ (nội dung bảng 1) lên
bảng để HS chữa bài.


- Ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng
- Nhận xét và thông báo kết quả
đúng.


- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú
thích -> ghi nhó kiến thức


- Trao đổi nhóm -> tìm câu trả lời
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi lại
kết quả của nhóm


- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Vấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* So sánh động vật với thực vật


Cấu tạo
tế bào


ThànhXenlul
ozơ ở tế bào



Lớn lên và
sinh sản


Chất hữu cơ
nuôi cơ thể


Khả năng
di chuyển


Hệ thần kinh
và giác quan


K

ng

K

ng

K

ng

Tổng
hợp
được
Sử
dụng


chất
H/ cơ
có sẵn
K

ng

K

ng

Động


vật X X X X X X


Thực


vật X X X X X X


- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu
hỏi:


? Động vật giống thực vật ở điểm nào.
? Động vật khác thực vật ở điểm nào.


- Các nhóm dựa vào kết quả của bảng
1 -> thảo luận tìm câu trả lời. - - Yêu
cầu:


+ Đặc điểm giống nhau: Cấu tạo từ tế


bào.


+ Đặc điểm khác nhau: Di chuyển, dị
dưỡng, thần kinh giác quan, thành tế
bào.


- Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác
bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


- Động vật có đặc điểm : Có cấu tạo tế bào, lớn lên, sinh sản, di chuyển,có hệ
thần kinh và giác quan.


- Thực vật : Có cấu tạo tế bào.lớn lên , sinh sản, Khơng di chuyển, khơng có hệ
thần kinh và giác quan.


<b>+ Hoạt Động 2: Đặc điểm chung của động vật.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II


SGK Tr.10


- Ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.


- thống báo đáp án đúng (1,3, 4)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.



- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động
vật


- Yêu cầu nêu được:
- Có khả năng di.


- Có hệ thần kinh và giác quan .
- Dị dưỡng.


- 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ sung
- HS theo dõi và tự sửa chữa


<b>* Tiểu kết: Động vật phân biệt với thực vật ở những đặc điểm chủ yếu sau:</b>
- Có khả năng di chuyển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>+ Hoạt động 3:Sơ lược phân chia giới động vật và vai trò.</b>


<b>* Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật chính sẽ học trong chương</b>
chình sinh học 7 và vai trị của chúng.


* Tiến hành .


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Giới thiệu.


+ Giới động vật được chia thành 20
ngành thể hiện ở hình 2.2 trong SGK
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản.



? Động vật có vai trị gì trong địi sống
con người


+ Lợi ích .
+ Tác hại.


- Nhận xét bổ sung.


- Động vật có vai trị trong tự nhiên
như cung cấp thực phẩm, hỗ trợ con
người giải trí thể thao...tuy nhiên một
số có hại ruồi, rậm...có ý thức bảo vệ


- HS đọc thông tin.


- HS nghe, ghi nhớ kiến thức.


- HS liên hệ vói đời sống hàng ngày


<b>* Tiểu kết: Có 8 ngành động vật</b>


- Động vật khơng xương sống: 7 ngành
- Động vật có xương sống: 1 ngành


<b> - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có</b>
hại


<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.


<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.</b>
1. Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào ?


a. Ôn đới c. Vùng Bắc cực


b. Vùng Nam cực d. Vùng nhiệt đới
2. Động vật khác với thực vật ở điểm nào?
a. Có khả năng di chuyển


b. Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn.
c. Có hệ thần kinh và giác quan.


d. Cả a,b,c


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài, đọc mục em có biết.


- Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh ta..


- Mang váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản., rơm khô ngâm nước 5 ngày.
<b>Tuần 2</b>


Ngày soạn : 27/08/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>


<b>CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b>
<b>Tiết 3: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng
roi và trùng giầy.


- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục đức tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên: - Kính hiển vi 5cái , la men,cốc nhỏ 5 cái, kim nhọn, ống hút.</b>
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình


- Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày
<b>2. Học sinh: Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày.</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo:</b>


- Quan sát .


- Phân tích kênh hình
- Thảo luận


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu đặc điểm chung của động vật.vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong
đời sống con người.


<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào,
xuất hiện sớm nhất trên hành tinh (Đại nguyên sinh), nhưng khoa học lại phát
hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ 17 nhờ sáng chế ra kính hiển vi ...
* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1: Quan sát trùng giày.</b>


<b>* Mục tiêu: HS tự quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.</b>
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm


mẫu


- Hướng dẫn cách quan sát


- HS nhắc lại cách làm mẫu.
- HS làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hướng dẫn các thao tác:


+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước


ngâm rơm (chỗ thành bình)


+ Nhỏ lên lam kính -> soi dưới kính
hiển vi


- Hướng dẫn HS cách cố định mẫu:
Dùng la men đậy lên giọt nước (có
trùng), lấy giấy thấm bớt nước.


+ Điều chỉnh kính nhìn cho rõ.


+ Quan sát hình 3.1 sgk Tr.14 nhận
biết trùng giày.vẽ trùng dày.


- GV kiểm tra ngay trên kính của các
nhóm


- GV u cầu lấy một mẫu khác
? Quan sát trùng giày di chuyển


Di chuyển kiểu tiến thẳng hay xoay
tiến?


- GV yêu cầu HS làm bài tập Tr.15
sgk chọn câu trả lời đúng


- thông báo kết quả đúng để HS tự
sửa chữa


- Chốt kiến thức.



của GV hướng dẫn


- Lần lượt các thành viên trong nhóm
lấy mẫu soi dưới kính hiển vi -> nhận
biết trùng giày.


- Vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.


- HS quan sát được trùng giày di
chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi
hướng đi


- HS dựa vào kết quả quan sát hoàn
thành bài tậo


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
nhóm khác bổ sung


<b>* Tiểu Kết:</b>


- Trùng dày có hình dạng "Khơng đối xứng" có hình khối như chiếc dày.
- Di chuyển vừa tiến vừa xoay.


<b>+ Hoạt động 2: Quan sát trùng roi</b>


<b>* Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.</b>
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS


- Nhắc lại cách lấy mẫu


- Cho HS qs hình 3.2, 3.3 SGK Tr. 15
- Quan sát ( tương tự như qs trùng
giầy )


- Gọi đại diện một số nhóm lên tiến
hành thao tác lấy mẫu ( chú ý lấy váng
xanh hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng
roi )


- Yêu cầu HS sử dụng vật kính có độ
phóng đại khác nhau để nhìn rõ vật
- Kiểm tra trên kính hiển vi của từng
nhóm


? Khi quan sát trùng roi em thấy cơ
thể có đặc điểm mhư thế nào.


- Vẽ hình


- HS nhắc lại cách lấy mẫu.


- HS quan sát hình trong SGK để nhận
biết trùng roi.


- 1 HS trong nhóm dùng ống hút lấy
mẫu để bạn quan sát.


- HS đại diện nhóm thực hiện theo yêu


cầu


- Các nhóm dựa vào thực tế vừa quan
sát được và thơng tin SGK Tr.16 để
trả lời


- Vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu HS làm bài tập mục lệnh
SGK Tr.16


? Trùng roi di chuyển như thế nào.? có
khác trùng dày khơng.


- Nếu nhóm nào khơng tìm thấy trùng
roi thì hỏi ngun nhân vì sao.


- GV thơng báo đáp án đúng
<b>* Tiểu Kết:</b>


- Roi di chuyển vừa tiến vừa xoay.


- Roi có mầu xanh lá cây là nhờ :mầu sắc của hạt diệp lục, sự trong suốt của
màng cơ thể.


<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>



- GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Hồn thiện hình vẽ trùng giày,trùng roi


- Đọc trước bài 4 và kẻ phiếu học tập sau vào vở bài tập:( lưu ý mỗi đặc điểm
để cách 3 ô )


Bài tập Đặc điểm Tên động vật Trùng roi


1 Cấu tạo


Di chuyển
2 Dinh dưỡng
3 Sinh sản


4 Tính hướng sáng


<b>Tuần 2</b>


Ngày soạn : 20/08/2011


Ngày giảng 7A1: 3/09/2011 7A2: 4/09/2011 7A3: 29/08/2011
<b> Tiết 4: </b>

<b>TRÙNG ROI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và khả năng hướng sáng
của trùng roi


- Thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
qua đại diện là tập đoàn trùng roi



<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng : quan sát, thu thập kiến thức, hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên: Bảng phụ, tranh hình 4.1, 4.2, 4.3 sgk</b>
<b>2. Học sinh: Ôn lại kiến thức bài thực hành </b>


<b>III. phương pháp chủ đạo:</b>
- Quan sát


- Vấn đáp


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


(Kết hợp trong bài)
<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài: Động vạt nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài
trước , tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh</b>



<b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và </b>
tính hướng sáng của trùng roi


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu


- Ngiên cứu sgk vận dụng kiến thức
bài trước


- Quan sát hình 4.1 và 4.2 sgk
- Hồn thành phiếu học tập


- Đi đến các nhóm theo dõi và giúp
đỡ nhóm học yếu


- Cá nhân tự đọc thơng tin ở mục I
Tr.17 và Tr.18 sgk


- Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến
hoàn thành phiếu học tập.


- Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo chi tiết trùng roi
+ Cách di chuyển nhờ roi
+ Các hình thức dinh dưỡng



+ Kiểu sinh sản vơ tính chiều dọc cơ
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS
chữa bài


- GV chữa từng bài tập trong phiếu
- Yêu cầu:


- Trình bày quá trình sinh sản của
trùng soi xanh


- Lưu ý nhân phân chia trước rồi đến
các phần khác


- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng
cảm nhận ánh sáng


? Giải thích thí nghiệm ở mục 4:
“Tính hướng sáng”


- Làm bài tập mục lệnh thứ 2 trong
sgk T18


- GV Đưa ra phiếu chuẩn kiến thức
- Do khả năng dinh dưỡng kiểu động
vật nhưng nhờ có diệp lục trùng doi
xanh thường dinh dưỡng kiểu tự
dưỡng là chủ yếu, cho nên chúng
thường hướng về phía ánh sáng là chủ


yếu.


sáng


- Đại diện các nhóm ghi kết quả trên
bảng -> nhóm khác bổ sung


HS dựa vào hình 4.2 sgk trả lời
-> nhóm khác nghe bổ sung -> yêu
cầu:


Đáp án bài tập: Roi, đặc điểm mắt,
quang hợp có diệp lục.


- HS theo dõi và tự sửa chữa


- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu
học tập


<b> Bảng đặc điểm cấu tạo trùng roi.</b>
Tên động vật


Đặc điểm


Trung roi xanh
1 Cấu tạo


Di chuyển


- Là 1 tế bào khoảng ( 0,05 mm) hình thoi,có roi,


điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, khơng bào co
bóp.


- Roi xốy vào nước, vừa tiến vừa xoay mình
2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng


- Hơ hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
- Bài tiết nhờ khơng bào co bóp


3 Sinh sản - Sinh sản vơ tính bằng cách phân đôi theo chiều
dọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>+ Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đồn trung roi.</b>


<b>*Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trung roi xanh là động vật trung gian giữa </b>
động vật đơn bao và động vật đa bào.


*Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS:


- Nghiên cứu sgk Tr.18 và quan sát
hình 4.3


- hồn thành bài tập mục lệnh Tr.19
sgk


( điền từ vao chỗ trống )



- GV Nêu câu hỏi


? Tập đồn vơn vốc dinh dưỡng như
thế nào


? Hình thức sinh sản của tập đồn vơn
vốc


GV giảng giải: 1 số cá thể ngoài làm
nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi, đến khi
sinh sản một số tế bào chuyển vào
trong phân chia thành tập đoàn mới.
? Tập đồn vơn vốc cho ta suy nghĩ gì
về mối liên quan giữa động vật đơn
bào và động vật đa bào


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận


- Cá nhân HS tự thu nhận kiến thức
- Trao đổi nhóm hồn thành bài tập
- u cầu lựa chọn được: Trùng roi tế
bào, đơn bào, đa bào.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.


- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài
tập vừa hoàn thành


1. trùng roi


2. tế bào
3. đơn bào
4. đa bào


- yêu cầu nêu được trong tập đoàn bắt
đầu có sự phân chia chức năng cho
một số tế bào


<b>* Tiểu kết: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào bước đầu có sự phân hố</b>
chức năng.


<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. Trùng roi xanh sinh sản bằng hình thức nào?
a. Phân đơi theo chiều ngang cơ thể


b. Phân đôi theo chiều dọc cơ thể
c. Tiếp hợp


d. Cả a, b, c, sai


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo câu hỏi sgk
- Kẻ phiếu học tập


Tên động
vật


Đặc điểm


Trùng biến hình Trùng giầy


1 Cấu tạo và


Di chuyển


2 Dinh dưỡng


3 Sinh sản


<b>Tuần 3</b>


Ngày soạn: 4/9/2011


Ngày giảng: 7A1 7.9.2011 7A2 8.9.2011 7A3 5.9.2011
<b> </b>


<b> Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giầy.


- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng
giầy, đó là biểu hiện của mầm mống của động vật đa bào.



<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên: - Hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk</b>
- Bảng phụ:


Tên động vật
Đặc điểm


Trùng biến hình Trùng giầy


1. Cấu tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2. Dinh dưỡng


3. Sinh sản


<b>2. Học sinh: Đọc trước bài.</b>
<b>III. phương pháp chủ đạo:</b>
- Thảo luận


- Vấn đáp


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu cấu tạo di chuyển của trùng roi ? sinh sản của trùng roi xanh? vì sao roi
có tính hướng sáng.


<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài: Bài trước ta đã tìm hiểu đại diện đầu tiên của động vật nguyên. Sinh
tiết học hôm nay ta tiếp tục nghiên cứu một đại diện của ngành động vật


nguyên sinh.
* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1: Trùng biến hình và trùng giày</b>


<b>* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh </b>
sản của trùng biến hình và trùng giày.


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk , Quan


sát hình 5.1,5.2,5.3 sgk T20,21 ghi
nhớ kiến thức


trao đổi nhóm -> hoàn thành phiếu
học tập


- GV quan sát hoạt động của các


nhóm để hướng dẫn, chú ý giúp đỡ
các nhóm yếu.


- Treo nội dung phiếu học tập lên
bảng để HS chữa bài


- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời
vào phiếu trên bảng


- Cá nhận tự đọc các thông tin sgk
Tr.20,21


- Quan sát hình 5.1,5.2,5.3 sgk T20,21
ghi nhớ kiến thức


- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời
Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào


+ Di chuyển: Nhờ bộ phận của cơ thể:
lông bơi, chân giả.


+ Dinh dưỡng: Nhờ không bào tiêu
hố thải bã, nhờ khơng bào co bóp
+ Sinh sản: Vơ tính, hữu tính


- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời ->
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm
vào bảng


? Dựa vào đâu để chọn những câu trả
lời trên.


- Tìm hiểu số nhóm có câu trả lời
đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến
chưa thống nhất -> GV phân tích để
HS lựa chọn lại).


- Đưa ra phiếu kiến thức chuẩn để HS
theo dõi.


- Yêu cầu họpc sinh hoàn thành vào
trong vở


- HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn,
tự sửa chữa trong phiếu học tập của
nhóm (nếu cần)


STT


Tên động
vật
Đặc điểm


Trùng biến hình Trùng giày



1


Cấu tạo


Di chuyển


- Gồm 1 tế bào có:


+ Chất ngun sinh lỏng, nhân
+ Khơng bào tiêu hố, khơng
bào co bóp.


- Nhờ chân giả (do chất nguyên
sinh dồn về 1 phía)


- Gồm 1 tế bào có:


+ Chất ngun sinh, nhân lớn,
nhỏ


+ 2 khơng bào co bóp, khơng
bào tiêu hố, rãng miệng, hầu.
+ Lơng bơi xung quanh cơ thể
- Nhờ lơng bơi.


2


Dinh dưỡng - Tiêu hố nội bào


- Bài tiết: Chất thừa dồn đến


không bào co bóp -> thải ra
ngồi ở mọi nơi


- Thức ăn ->lỗ miệng -> hầu
-> khơng bào tiêu hố ( biến
đổi nhờ enzim.)


- Chất thải được đưa đến
khơng bào co bóp -> lỗ thốt
ra ngồi.


3


Sinh sản Vơ tính bằng cách phân đơi cơ
thể


- Vơ tính bằng cách phân đơi
cơ thể.


- Hữu tính bằng cách tiếp hợp
- Giải thích cho HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi
sinh sản hữu tính.


- GV u cầu HS


+ Trình bày q trình bắt mồi và tiêu hố
mồi của trùng biến hình



? Khơng bào co bóp ở trùng đế giày khác
trùng biến hình như thế nào


? Số lượng nhân và vai trị của nhân
? Q trình tiêu hố ở trùng giày và
trùng biến hình khác nhau ở điểm nào.
- Nhận xét học sinh trả lời.


- HS trao đổi để trả lời
Yêu cầu:


+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giày phức tạp


+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng
và 1 nhân sinh sản


+ Trùng đế giày đã có enzim để biến
đổi thức ăn.


<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


*Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
1.Động nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả ?
a, Trùng roi xanh b, Trùng biến hình,
c,Trùng đế giầy d, Cả a, b và c


2. Hình thức sinh sản của trùng đế giày?


a, Phân đôi theo chiều ngang b, Phân đôi theo chiều dọc


c, Tiếp hợp d, Cả a và c


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài theo phiếu học tập và kết luận sgk.,Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.


STT Tên động vật


Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1 Cấu tạo


2 Dinh dưỡng
3 Phát triển


<b>Tuần 3</b>


Ngày soạn: 5/9/2011


Ngày giảng: 7A1 9.9.2011 7A2 8.9.2011 7A3 8.9.2011
<b> </b>


<b> Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với


lối sống kí sinh.


- HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống
bệnh sốt rét.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.,Kỹ năng phân tích tổng hợp,
phân tích.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên: Chuẩn bị tranh phóng to hình 6.1, 6.2, 6.4 trong sgk</b>


Kẻ bảng phụ: Nội dung: cấu tạo , dinh dưỡng , phát triển trùng kiết lị và trùng
sốt rét.


STT


Tên động vật


Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét
1 Cấu tạo


2 Dinh dưỡng
3 Phát triển



<b>2. Học sinh: Đọc trước bài. “Tìm hiểu về bệnh sốt rét”</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo:</b>


- Quan sát .


- Phân tích kênh hình
- Thảo luận


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng dày và trùng biến hình
<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức
khoẻ con người. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét.
Vậy thủ phạm gây nên 2 bệnh này là gì ta vào tìm hiểu bài hơm nay.


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét </b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với </b>
đời sống kí sinh. Nêu tác hại


* Tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, quan



sát hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4 sgk T23,24
- Hoàn thành phiếu học tập


- Quan sát và hướng dẫn các nhóm
học yếu


- Đưa nội dung phiếu học tập lên
bảng, yêu cầu các nhóm lên ghi kết
quả vào phiếu


- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để
các nhóm khác theo dõi.


- Cho HS quan sát bảng kiến thức
chuẩn.


? Trùng kiết lị và trùng sốt rét có cấu
tạo như thế nào.


? Cho biết nơi kí sinh của 2 loại trùng
này.


? 2 loại trùng này phát triển như thế
nào trong cơ thể người.


- Chốt kiến thức


- Cá nhân tự đọc thơng tin, thu thập
kiến thức



- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến
hoàn thành phiếu học tập.


- Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di
chuyển


+ dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng
của vật chủ


+ Trong vòng đời phát triển nhanh và
phá huỷ cơ quan kí sinh


- Đại diện nhóm ghi ý kiến vào từng
đặc điểm của phiếu học tập, nhóm
khác nhận xét bổ sung


- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa
- 1 vài HS đọc nội dung phiếu


<b>* Hoàn thành bảng: cấu tạo , dinh dưỡng , phát triển trùng kiết lị và</b>
<b>trùng sốt rét</b>


STT


Tên động vật


Đặc điểm



Trùng kiết lỵ Trùng sốt rét


1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn khơng có <sub>khơng bào.</sub> - Khơng có cơ quan di chuyển, <sub>khơng có các khơng bào</sub>


2


Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào,
nuốt hồng cầu


- Thực hiện qua màng tế bào,
lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu


3 Phát triển - Trong môi trường - kết bào
xác - vào ruột người - chui ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khỏi bào xác - bám bào thành
ruột.


vào hồng cầu sống và sinh sản
phá huỷ hồng cầu.


- Yêu cầu HS làm bài tập trong mục
lệnh T23 sgk, so sánh trùng kiết lị và
trùng biến hình


- Lưu ý: Trùng sốt rét khơng kết bào
xác mà sống ở động vật trung gian
? Khả năng kết bào xác của trùng kiết


lị có tác hại như thế nào


- Chốt kiến thức


- HS nhớ lại kiến thức của bài trước để
trả lời


Yêu cầu:


+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết
bào xác


+ Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu có
chân giả ngắn.


<b>b. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét</b>
- Cho HS hoàn thành bảng 1 Tr.24 sgk


- Cho HS quan sát bảng 1 kiến thức
chuẩn


- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1
- 1 vài HS chữa bài tập -> HS khác
nhận xét bổ sung


- HS quan sát bảng kiến thức chuẩn, tự
sửa


<b>Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét</b>
Đặc điểm



Động vật


Kích thước
(so với
hồng cầu)


Con dường
truyền dịch
bệnh


Nơi ký
sinh


Tác hại Tên bệnh


Trùng kiết
lị


To Qua đường


tiêu hoá


Ruột
người


Viêm loét
ruột, mất
hồng cầu



Kiết lị


Trùng sốt
rét


Nhỏ Qua muỗi


Anơphen


- Máu
ngưịi
- Ruột và
nước bọt
của muỗi


Phá huỷ
hồng cầu


Sốt rét


- Yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1,
kết hợp với hình 6.4 sgk


? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra
máu


? Liên hệ: muốn phịng tránh bệnh
kiết lị ta phải làm gì.



- GV giải thích tại sao khi bị sốt rét
người bệnh đang sốt nóng cao mà lại
run cầm cập


- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 để trả
lời


+ Do hồng cầu bị phá huỷ
+ Thành ruột bị tổn thương
+ Giữ vệ sinh ăn uống


<b>+ Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS đọc sgk kết hợp với


thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi
? Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam
hiện nay như thế nào


? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong
cộng đồng


? Tại sao người sống ở miền núi hay
bị sốt rét


- Thơng báo chính sách của nhà nước
trong cơng tác phịng chống bệnh sốt


rét:


+ Tun truyền ngủ có màn,Dùng
thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí,
Phát thuốc chia cho người bệnh


- Bệnh sốt rét phá hủy hồng cầu rất
mạnh ...giáo dục HS ý thức bảo vệ môi
trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi....


- Các nhân đọc thông tin sgk và thơng
tin trong mục “Em có biết” T24


- Trao đổi nhóm hồn thành câu trải
lời


u cầu:


+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn
còn một số vùng miền núi


+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường


- HS tự rút ra kết luận.
<b>* Tiểu kết:</b>


- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh tốn


- Phịng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
<b>V. Củng cố:</b>



Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


*Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
<b>1. Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ?</b>
a. Trùng biến hình b. Trùng kiết lị


c. Trùng đế giày d. Tất cả các loại trùng
<b>2. Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu</b>


a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu d. cả a,b,c
<b>3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?</b>


a.Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu d. cả a,b,c sai
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk - Kẻ bảng 1,2 sgk Tr.26,28.


<b>Tuần 4 </b>


Ngày soạn: 10.9.2011


Ngày giảng: 7A2 16.9.2011 7A1 14.9.2011 7A3 12.9.2011
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b> VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Qua các loài động vật nguyên sinh vừa học, nêu được đặc điểm chung của
chúng.


- Chỉ ra được vai trị tích cực của động vật ngun sinh và những tác hại do
động vật nguyên sinh gây ra.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm
<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên - Tranh vẽ động vật nguyên sinh</b>
- Bảng phụ Kẻ nội dung bảng SGK.
<b>2. Học sinh - Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập</b>


- Ôn lại các bài trước.
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát .


- Phân tích kênh hình
- Thảo luận


- Vấn đáp


<b>Tiến trình bài giảng</b>



<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài )</b>
<b>3. Bài mới : </b>


* Mở bài: Số lượng 40 nghìn lồi, động vật ngun sinh phân bố khắp nơi. Tuy
nhiên chúng có cùng những đặc điểm chung và có vai trò to lớn với thiên nhiên
và đời sống con người.


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1: Đặc điểm chung.</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.</b>
* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS:


- Quan sát hình 1 số trùng đã học
- Trao đổi nhóm hồn thành bảng 1
- GV Đưa ra nội dung bảng 1 để HS
chữa bài.


- Cho các nhóm lên ghi kết quả vào
bảng


- GV ghi phần bổ sung của các nhóm
vào bên cạnh



- Cho HS quan sát bảng kiến thức
chuẩn


- Các nhân tự nhớ lại kiến thức bài
trước và quan sát hình vẽ.


- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến.
- Hồn thành nội dung bảng 1


- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào
bảng -> nhóm khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chốt kiến thức.


Bảng 1: Đặc điểm chung nghành động vật nguyên sinh.


STT Đại diện


Kích thước Cấu tạo từ


Thức
ăn
Bộ
phận di
chuyển
Hình
thức
sinh
sản


Hiển
vi


Lớn 1 tế
bào


Nhiều
tế bào
<b>1</b>


Trùng roi


X X Vụn


hữu cơ
Roi Phân
đôi
<b>2</b>
Trùng
biến hình


X X Vi


khuẩn,
vụn
hữu cơ
Chân
giả
Phân
đơi


<b>3</b>
Trùng
giày


X X Vi


khuẩn,
vụn
hữu cơ
Lông
bơi
Phân
đôi
&tiếp
hợp
<b>4</b> Trùng
kiết lị


X X Hồng


cầu


Chân
giả


Phân
đôi
<b>5</b> Trùng sốt


rét



X X Hồng


cầu


Khơng


Phân
nhiều


Ký hiệu hay
cụm từ lựa


chọn
X X
- Vi
khuẩn
- Vụn
hữu cơ
- Hồng
cầu
- Roi,
lông
bơi,
chân
giả
- Tiêu
giảm
- K0<sub> có</sub>



- Phân
đơi
- Phần
nhiều
- Tiếp
hợp


- Yêu cầu HS thảo luận tiếp để trả lời
câu hỏi.


? Động vật nguyên sinh sống tự do có
đặc điểm gì.


? Động vật ngun sinh sống kí sinh
có đặc điểm gì.


? Vậy Động vật ngun sinh có đặc
điểm gì chung.


- Yêu cầu học sinh trình bày.
- GV Yêu cầu HS rút ra kết luận.


- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả
lời.


- Yêu cầu nêu được


+ Sống tự do: cơ quan di chuyển phát
triển, dinh dưỡng kiểu động vật và là


một mắt xích trong chuỗi thức ăn của
tự nhiên.


+ Sống ký sinh: 1 số bộ phận tiêu
giảm.


+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh
sản ...


- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

xét bổ sung.
<b>* Tiểu kết: Động vật nguyên sinh có đặc điểm.</b>


- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.


- Sinh sản vơ tính và hữu tính.


<b>+ Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật ngun sinh</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu rõ vai trị tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.</b>
* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu:


- Nghiên cứu SGK và quan sát hình
7.1, 7.2a,7.2b



+ Hồn thành bảng 2


? Động vật ngun sinh có vai trị gì.
? Nêu vai trị và tác hại. Cho ví dụ.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài


- Yêu cầu HS chữa bài


- GV yêu cầu HS kể thêm đại diện
khác sgk


- Thông báo 1 vài loài khác gây bệnh
ở người và động vật.


- Cá nhân đọc thông tin trong SGK
T26,27 -> ghi nhớ kiến thức.


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
hồn thành bảng 2.


- u cầu:


+ Nêu lợi ích từng mặt của ĐVNS đối
với tự nhiên và con người


+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và
người


+ Nêu được con đại diện



- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào
bảng 2, nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>Bảng: Vai trò của động vật nguyên sinh.</b>


<b> Vai trò thực tiễn</b> <b> Tên các đại diện</b>
<b>- Làm thức ăn cho động vật nhỏ.</b>


- Gây bệnh cho động vật.
- Gây bệnh cho người.


- Có ý nghĩa về mặt địa chất.


<b>- Trùng biến hình , trùng giày.</b>
- Trùng tầm gai, trùng cầu.
- Trùng kiết lị, trùng sốt rét.
- Trùng lỗ.


<b>* Tiểu kết:</b>
<b>+ Lợi ích:</b>


+ Trong tự nhiên.


- Làm sạch mơi trường như: trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông,
trùng roi.


- Làm thức ăn cho động vật nước: trùng biến hình, trùng nhảy, trung roi giáp.
+ Đối với người.



- Giúp xác định tuổi địa tầng tìm mỏ dầu: trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi
giáp


- Nguyên liệu chế giấy giáp: trùng phóng xạ.
<i><b>- Tác hại:</b></i>


- Gây bệnh cho động vật: trùng cầu, trùng bào tử


- Gây bệnh cho người: trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
<b>V. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


? Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá.
? Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài , đọc trước bài, kẻ trước bảng Tr.30.


<b>Tuần 4 </b>


Ngày soạn: 6 /9/2011


Ngày giảng: 7A1 17.9.2011 7A3 15.9.2011 7A2 16.9.2011


<b>CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG</b>


<b> </b>



<b>Tiết 8 : THỦY TỨC</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của
thuỷ tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên
- Phân biệt được chức năng một số tế bào như tế bào thân kinh, tế bào gai....
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng quan sát tìm kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng
hoạt động nhóm.


<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên - Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong.</b>
- Bảng phụ.


<b>2. Học sinh - Kẻ bảng 1 vào vở.</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>
- Quan sát .


- Thảo luận
- Vấn đáp


<b>I V . Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>



? Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh và vai trò.
<b>3. Bài mới</b>


* Mở bài: Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp, có
cơ thể đối xứng toả trịn. Thuỷ tức, sứa, hải quỳ, sam hô... là những đại diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thường gặp của ruột khoang. Thuỷ tức là một trong rất ít đại diện sống ở nước
ngọt, có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang.


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Hình dạng ngồi và di chuyển.</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo ngồi và các hình thức </b>
di chuyển của thuỷ tức


* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu quan sát hình 8.1, 8.2 đọc


thơng tin trong sgk Tr.29 -> trả lời câu
hỏi.


? Cho biết hình dạng, cấu tạp ngoài
của thuỷ tức.


? Đế bám và tua miệng của thủy tức
có vai trị gì.



? Thuỷ tức di chuyển như thế nào?
Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển.
- GV gọi các nhóm trả lời bằng cách
chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và
mô tả cách di chuyển, nói rõ vai trị
của đế bám.


? So với trùng giày và trùng roi thì cơ
thể thủy tức như thế nào.


? Di chuyển của thủy tức có gì khác
trùng giày và trùng roi.


- Yêu cầu học sinh trình bày.
- GV yêu cầu rút ra kết luận.


- Cá nhân tự đọc thơng tin sgk Tr.29
kết hợp với hình vẽ -> ghi nhớ kiến
thức.


- Trao đổi nhóm thống nhất đáp án
Yêu cầu nêu được:


+ Hình trụ: Trên là lỗ miệng, dưới đế
bám


+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu



- Đại diện nhóm trình bày đáp án ->
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Cơ thể hình trụ có đối xứng tỏa trịn.
- HS trình bày, học sinh khác nhận xét
bổ sung.


<b>* Tiểu kết: </b>


- Hình dạng cấu tạo ngồi: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế bám


+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
+ Đối xứng toả tròn


- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
<b>+ Hoạt động 2: Cấu tạo trong.</b>


* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu quan sát hình cắt dọc của


thuỷ tức, đọc thơng tin trong bảng 1 ->
hồn thành bảng 1 trong vở bài tập.
+ Xác định vị trí của tế bào trên cơ thể
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được
cấu tạo phù hợp với chức năng


+ Chọn tên cho phù hợp



- Cá nhân quan sát tranh và hình ở
bảng 1 sgk T30


- Đọc thông tin về chức năng từng loại
tế bào -> ghi nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm -> thống nhất trả lời
Tên gọi các tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng
- GV nêu câu hỏi


? Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào
đặc điểm nào.


- GV Thông báo đáp án đúng theo thứ
tự từ trên xuống dưới.


1. Tế bào gai


2. Tế bào sao (TB thần kinh)
3. Tế bào sinh sản


4. Tế bào mơ cơ tiến hố.
5. Tế bào mơ bì cơ


? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức
- Cho HS rút ra kết luận.



- GV Chốt kiến thức: Thành cơ thể có
2 lớp TB.


- Lớp ngồi: Gồm tế bào gai, tế bào
thần kinh, tế bào mơ bì cơ.


- Lớp trong: Tế bào mơ cơ tiêu hố
- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng.


* GV giảng giải: Lớp trong cịn có tế
bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mơ
bì cơ tiêu hố, tế bào tuyến tiết dịch
vào khoang vị để tiêu hố ngoại bào ở
đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá
nội bào sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu
tiêu hoá của động vật đa bào).


2. Tế bào sao (TB thần kinh)
3. Tế bào sinh sản


4. Tế bào mơ cơ tiến hố
5. Tế bào mơ bì cơ


- Đại diện nhóm đọc kết quả theo thứ
tự 1,2,3 ... -> nhóm khác bổ sung


- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa


- Thủy tức Có nhiều loại tế bào thực
hiện chức năng riêng.



<b>* Tiểu kết: Thành cơ thể có 2 lớp.</b>


- Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mơ bì cơ
- Lớp trong: Tế bào mơ cơ - tiêu hố


- Giữa hai lớp là tầng keo mỏng


- Lỗ miệng thơng với khoang tiêu hố ở giữa (gọi là ruột túi)
<b>+ Hoạt động 3: Dinh dưỡng</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được cách dinh dưỡng của thuỷ tức</b>
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức


bắt mồi, kết hợp thơng tin sgk Tr.31,
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi sau:


- Cá nhân tự quan sát tranh chú ý tua
miệng, tế bào gai


- Đọc thông tin sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng
cách nào


? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ
tức tiêu hoá được mồi.



? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào.
- GV gọi các nhóm trình bày.


? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào.
- Gợi ý từng phần vừa thảo luận nếu
HS trả lời không đầy đủ.


- GV cho HS tự rút ra kết luận.


- Yêu cầu:


+ Đưa mồi vào miệng bằng tua
+ Tế bào mô cơ tiêu hố mồi
+ Lỗ miệng thải bã


- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu
hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến.


- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
+ Hoạt động 4: Sinh sản.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh “Sinh sản



của thuỷ tức” trả lời cầu hỏi:


? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản
nào.


- Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức
mẹ


- GV gọi 1 vài HS chữa bài bằng cách
miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của
thuỷ tức


? Qua sự phân tích trên em hãy rút ra
kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm 1 hình thức sinh
sản đặc biệt đó là tài sinh


GV Giảng giải: Khả năng tái sinh cao
ở thuỷ tức là do ở thuỷ tức cịn có tế
bào chưa chuyển hố.


- HS tự quan sát tranh tìm hiểu kiến
thức


- Yêu cầu:


+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức
mẹ


+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ


thể mẹ


- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


+ Các hình thức sinh sản của thuỷ tức
- Sinh sản vơ tính: bằng cách mọc chồi


- Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái
- Tái sinh: Một phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới.


<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2 Cơ thể đối xứng toả tròn
3 Bơi rất nhanh trong nước


4 Thành cơ thể có 2 lớp: ngồi, trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngồi, giữa, trong
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn


7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám
8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài
9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ.


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Đọc mục “Em có biết”


- Kẻ bảng “Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang” bảng 1, 2 Tr.33, 35.


<b>Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu</b>


<b>Tuần 5 </b>


Ngày soạn: 17/9/2011


Ngày giảng: 7A1 21.9.2011 7A3 19.9.2011 7A2 23.9.2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1. Kiến thức</b>


- HS chỉ ra được sự đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang ( số lượng
loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và mơi trường sống.)


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng quan sát so sánh, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên : Kẻ bảng 1,2 Tr.33, 35,Tranh phóng to hình 9.1, 9.2, 9.3 (SGK </b>
<b>2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở (bảng 1 và 2 T33, 35)</b>


<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>
- Quan sát .



- Thảo luận


<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định:( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ </b>


? Trình bày đặc điển cấu tạo ngoài, di chuyển và sinh sản của thủy tức.
<b>3. Bài mới</b>


* Mở bài : Biển mới chính là cái nơi của ruột khoang, với khoảng 10 nghìn
lồi, ruột khoang phân bố ở hầu hết các vùng biển thế giới. Các đại diện
thường gặp là: Sứa, hải quỳ và san hô....


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thuỷ tức.</b>
<b>* Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự </b>
do ở biển.


* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Hướng dẫn HS nghiên cứu hình


9.1 Tr.33 về cấu tạo ngồi và cấu tạo
trong cơ thể của Sứa.


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin.
? So sánh đặc điểm cấu tạo của Sứa


với thuỷ tức bằng cách đánh dấu (x)
vào bảng 1.


- GV đưa ra nội dung bảng 1 trên
bảng và yêu cầu HS 1 nhóm lên chữa
bài .


? Cơ thể sứa có cấu tạo như thế nào.
? Miệng sứa có cấu tạo khác miệng
thủy tức ra sao.


- HS quan sát hình 9.1, ghi nhớ kiến
thức.


- đọc thơng tin -> trao đổi thống nhất ý
kiến để hoàn thành nội dung bảng 1
Đại diện 1 HS lên bảng ghi kết quả
-HS khác nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu nêu được:


- Cơ thể hình dù (hình chng), miệng
ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp
dù,


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Nêu hình thức di chuyển và tự vệ
của sứa.


? Dựa vào kết quả bảng trên, rút ra
đặc điểm thích nghi của Sứa với lối


sống di chuyển tự do như thế nào.
- Chốt kiến thức.


- Tự vệ bằng tế bào gai.


- HS thảo luận, thống nhất ý kiến rút
ra đặc điểm thích nghi.


Bảng 1: So sánh đặc điểm của sứa với thủy tức.


Đặc điểm


Đại diện


Hình dạng Miệng Đối xứng TB tự vệ Khả năng di ..


Hình
trụ


Hình


ở trên ở dưới Khơng
đối
xứng


Tỏa
trịn


khơng có Bằng


tua
miệng


Bằng dù


Sữa <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b>


Thủy tức <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b> <b><sub>+</sub></b>


<b>* Tiểu kết: </b>


- Cơ thể hình dù (hình chng), miệng ở dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù,
tầng keo dày, khoang tiêu hố hẹp.


- Đối xứng toả tròn,Tự vệ bằng tế bào gai.


<b>+ Hoạt động 2: Cấu tạo của Hải quỳ và San hô.</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo của Hải quỳ và San hơ thích nghi với lối </b>
sống bám cố định ở biển


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và


hình 9.3 trả lời câu hỏi


? Nêu cấu tạo của Hải quỳ và San hô
? So sánh San hô với Sứa



- Điền nội dung so sánh bảng 2 sgk
Tr.35


- GV đưa ra nội dung bảng 2 để HS
chữa bài


- Chốt bảng.


? Cấu tạo của hải quỳ có gì khác sứa.
? Sứa có đời sống tự do vậy hải quỳ
có đời sống như thế nào.


? Cơ thể san hô khác hải quỳ như thế
nào.


? Ở san hô khung xương đá vôi có vai
trị gì


? San hơ và Hải quỳ bắt mồi như thế
nào.


- GV : San hơ có đời sống bám cố
định có khung xương đá vơi nâng đỡ


- Cá nhân nghiên cứu thông tin trong
sgk kết hợp với quan sát hình 9.2, 9.3
-> trao đỏi thảo luận nhóm thống nhất
ý kiến trả lời câu hỏi và hoàn thành
bảng 2



- HS đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác theo dõi bổ sung.


- Yêu cầu nêu được:
- Có đời sống bám.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cơ thể và sống thành tập đoàn, cá thể
này kiếm được thức ăn có thể nuôi
được cá thể kia.


? Tại sao lại như vậy.


? Hải qùy cộng sinh với tơm ở nhờ có
vai trị gì.


- Chốt kiến thức.


- Vì chúng có khoang cơ thể liên
thông với nhau.


<b>Bảng 2: So sánh san hô với sứa.</b>


Đặc
điểm


Đại diện


Kiểu tổ chức cơ
thể



Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể liên
thông với nhau
Đơn


độc


tập
đồn


Bơi
lội


sống
bám


Tự
dưỡng


Dị
dưỡng


Có Khơng


Sứa + + + +


San


+ + + +



<b>* Tiểu kết: </b>


- Cơ thể Hải quỳ, San hơ hình trụ.
- Cấu tạo:


+ Hải quỳ có miệng ở phía trên, có nhiều tua miệng xếp đối xứng.sống bám.
+ San hơ: Vị trí miệng ở trên, có khung xương đá vơi bất động, khoang tiêu
hố có nhiều ngăn thơng nhau giữa các cá thể.


- Chúng đều là động vật ăn thịt, có tế bào gai độc tự vệ.
<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>* Đánh dấu khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất</b>


1. Đa số các đại diện của ngành ruột khoang sống ở môi trường nào?


a . Suối b. Sông


c. Biển d . Ao, hồ


2. Trong các đại diện sau đại diện nào có lối sống di chuyển.


a. San hơ b. Sứa


c. Hải quỳ d. San hô và Hải quỳ
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”


- Tìm hiểu vai trò của ruột khoang, Kẻ bảng Tr. 42 sgk vào vở bài tập.
<b> </b>


<b>Tuần 5 </b>


Ngày soạn: 20 /9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tiết 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG


<b> VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.Nêu được
vai trò của ruột khoang đối với con người và sinh giới.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục </b>


- Giáo dục ý thức học tập bộ môn – Bảo vệ động vật quý có giá trị.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên Bảng phụ kể nội dung bảng. Tranh phong to hình 10.1; 10.2 </b>


(SGK)


<b>2. Học sinh Kẻ bảng, đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát .
- Thảo luận
- Vấn đáp


<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<i><b>KIỂM TRA 15 PHÚT</b></i>
<b>(Tiết theo PPCT: 10)</b>


<b>Môn: Sinh học 7</b>


<b>Thời gian: </b><i>15 phút (Không kể thời gian giao đề)</i>


<i><b>Đề bài</b></i>


- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức?


<i><b>Đáp án – Biểu điểm:</b></i>
- Cấu tạo ngoài:


+ Cơ thể hình trụ dài (2đ)
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám. (2đ)
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. (2đ)


+ Đối xứng toả tròn. (2đ)
- Di chuyển:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ kiểu sâu đo (0,75đ)
+ kiểu lộn đầu (0,75đ)
+ bơi. (0,5đ)
<b>3 Bài mới</b>


* Mở bài Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có
những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ta tìm hiểu bài hơm nay.?
* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.</b>
<b>* Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành.</b>
* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ,


quan sát hình 10.1 sgk Tr.37 -> hồn
thành bảng “Đặc điểm chung của một
số đại diện ruột khoang”


- GV kẻ bảng để HS chữa bài


- Quan sát hoạt động của các nhóm,
hướng dẫn nhóm học yếu.


- Gọi nhiều nhóm lên chữa bài.



GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm
để nhóm khác theo dõi và bổ sung
tiếp.


- Đưa ra bảng chuẩn kiến thức.


- Cá nhân quan sát hình 10.1, nhớ lại
kiến thức đã học về Sứa, Hải quỳ, San
hơ và Thủy tức.


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để
hoàn thành bảng


- Yêu cầu:


+ Kiểu đối xứng


+ Cấu tạo thành cơ thể
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng
+ Lối sống


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào
từng nội dung -> nhóm khác nhận xét
và bổ sung


- HS theo dõi và tự sửa chữa.
Bảng 1 : Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang.


TT <sub>Đặc điểm</sub> Đại diện Thủy tức Sứa San hơ



1 Kiểu đối xứng Tỏa trịn Tỏa tròn Tỏa tròn


2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu<sub>đo</sub> Co bóp dù Khơng di<sub>chuyển</sub>


3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng


4 Cách tự vệ Nhờ tế bào<sub>gai</sub> <sub>gai di chuyển</sub>Nhờ tế bào Nhờ tế bào<sub>gai</sub>


5 Số lớp tế bào của thành cơ<sub>thể</sub> 2 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

7 Sống đơn độc, tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đồn


? Vì sao gọi là ruột túi.
? Tế bào gai có vai trị gì.


? Từ kết quả bảng trên em hãy rút ra
đặc điểm chung của ngành ruột
khoang.


- HS dựa vào bảng để rút ra đặc điểm
chung.


<b>* Tiểu kết: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang.</b>
- Cơ thể có đối xứng tỏa trịn.


- Ruột dạng túi.


- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.



<b>+ Hoạt động 2 Tìm hiểu vai trị của ngành ruột khoang. </b>
<b>* Mục tiêu: HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang.</b>
* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk ->


thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.


? Ruột khoang có vai trị như thế nào
trong tự nhiên và trong đời sống


? Nêu tác hại của ruột khoang.Cho
VD.


- GV Tổng kết các ý kiến của HS - bổ
sung thêm những kiến thức chưa đủ.
? Rút ra kết luận về vai trò của ruột
khoang.


- GV trong tự nhiên tạo vẻ đẹp thiên
nhiên , có ý nghĩa sinh thái đối với
biển.


- Đối với đời sống : làm đồ trang trí,
trang sức, san hơ làm nguồn cung cấp
ngun liệu vơi, làm Thực phẩm có
giá trị : VD Sứa ..


- Tuy nhiên một số có hại ...



- Cá nhân đọc thông tin sgk Tr.38 kết
hợp với tranh ảnh sưu tầm -> ghi nhớ
kiến thức.


- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả
lời


- Yêu cầu nêu được:


+ Lợi ích: Làm thức ăn, trang trí ...
+ Tác hại: Gây đắm tầu ...


- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung


<b>*Tiểu kết:</b>
<b>- Lợi ích:</b>


+ Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
+ Đối với đời sống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Là nguồn cung cấo nguyên liệu vôi: San hơ.
- Làm thực phẩm có giá trị: Sứa.


- Hóa thạch San hơ góp phần nghiên cứu địa chất.
<b>- Tác hại:</b>


+ Một số loài gây đọc, ngứa cho người: Sứa.



+ Tạo đá ngầm -> ảnh hưởng đến giao thông đường thủy.
<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


? Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì
chung.


? San hơ có lợi hay có hại ? Biểu nước ta có giàu San hơ khơng
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”


- Kẻ phiếu học tập, kẻ bảng sgk Tr.42 vào vở bài tập


<b>Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu</b>


<b>Tuần 6 </b>


Ngày soạn: 24/9/2011


Ngày giảng: 7A1 28.9.2011 7A3 26.9.2011 7A2 30.9.2011
<b> </b>

<b>Chương III CÁC NGÀNH GIUN</b>



<i><b>NGÀNH GIUN DẸP </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1. Kiến thức</b>



- Trình bày được khái niệm về các ngành giun dẹp . Nêu được những đặc
điểm chính của ngành.


- Mơ tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của một đại diện trong
ngành Giun dẹp VD: Sán lá gan có mắt và lơng bơi tiêu giảm, giác bám phát
triển.Thích nghi với đời sống kí sinh.


- Giáo dục HS giữ gìn mơi trường, phịng chống giun sán cho vật nuôi.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, kĩ năng thu thập kiến thức, kĩ năng hoạt
động nhóm


<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, phịng chống giun sán kí sinh
cho vật nuôi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên - Tranh sán lơng, sán lá gan</b>
- Tranh vịng đời của sán lá gan
- Bảng phụ.


<b>2. Học sinh - Kẻ bảng , đọc trước bài. </b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát .
- Thảo luận
- Vấn đáp



<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định ( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang.
<b>3. Bài mới</b>


* Mở bài. Nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp
hơn so với thủy tức đó là giun dẹp.


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và</b>
<b>sinh sản ở sán lá gan (Qua so sánh với sán lông)</b>


<b>* Mục tiêu: HS thấy được nơi sống, cấu tạo và di chuyển, dinh dưỡng và sinh</b>
sản ở sán lá gan và sán lông.


* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu: quan sát hình trong sgk Tr.


40,41


- Giới thiệu qua về sán lông và sán lá
gan.


- Cá nhân tự quan sát tranh và sgk kết


hợp với thông tin về cấu tạo, dinh
dưỡng, sinh sản ...


- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến
-> hoàn thành phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Đọc các thơng tin trong sgk -> thảo
luận nhóm -> hồn thành phiếu học
tập


- GV quan sát sự hoạt động của các
nhóm


- GV đưa ra nội dung phiếu học tập để
HS chữa bài


- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để
học sinh tiếp tục nhận xét


- Đưa ra bảng kiến thức chuẩn.
GV yêu cầu HS nhắc lại:


? Sán lông thích nghi với đời sơng bơi
lội trong nước như thế nào.


? Sán lá gan thích nghi với đời sống kí
sinh trong gan mật như thế nào.


? Vì sao lơng bơi của sán lơng phát
triển.



? Vì sao giác bám của sán lá gan lại


phát triển.


? Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng
của sán lá gan phát triển có vai trị gì.
- GV u cầu rút ra kết luận.


- Chốt kiến thức.


- Yêu cầu nêu được:


+ Cấu tạo, di chuyển, giác quan.
+ Cách sinh sản ...


Đại diện các nhóm lên viết kết quả
vào phiếu học tập -> nhóm khác theo
dõi nhận xét bổ sung


- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- Một vài học sinh nhắc lại.


Kết luận thông tin trong phiếu học tập


Bảng : Đặc điểm cấu tạo của sán lông và sán lá gan.
STT Đại diện


Đặc điểm



Sán Lông Sán lá gan Ý nghĩa thích
nghi của sán lá
gan


1 Mắt Phát triển Tiêu giảm - Thích nghi với kí


sinh


2 Lơng bơi Phát triển Tiêu giảm - Do kí sinh khơng
di chuyển


3 Giác bám Khơng có. Phát triển - Để bám vào vật
chủ


4 Cơ quan tiêu hóa
(Nhánh ruột)


Bình thường Phát triển - Đồng hóa nhiều
chất dinh dưỡng


5 Cơ quan sinh dục - Bình


thường
-Lưỡng tính
- Đẻ kén có
chứa trứng


- Lưỡng tính
- Cơ quan sinh
dục phát triển


- Đẻ nhiều
trứng


- Đẻ nhiều theo
quy luật của số lớn
ở động vật kí sinh.


<b>* Tiểu kết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Sán lá gan : Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, ruột phân nhánh, mắt và lông bơi
tiêu giảm , giác bám phát triển.


<b>+ Hoạt động 2: Tìm hiểu vịng đời của sán lá gan</b>


<b>* Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được vòng đời phát triển của sán lá gan. </b>
* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV yêu cầu Hs nghiên cứu sgk quan


sát hình 11.2 Tr.42. Thảo luận nhóm
- hồn thành bài tập:


? Vịng đời sán lá gan ảnh hưởng như
thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra
tình huống sau:


? Trứng sán khơng gặp nước.


? ấu trùng nở khơng gặp cơ thể ốc


thích hợp.


? Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác
ăn mất


? Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bị
khơng ăn phải.


? Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của
sán lá gan


? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán
nịi giống như thế nào.


? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta làm thế
nào


- GV gọi các nhóm chữa bài


- GV ghi tóm tắt ý kiến vào phần bổ
sung ngắn gọn để HS theo dõi.


- GV gọi đại diện 2 nhóm lên viết sơ
đồ vịng đời


- GV tóm tắt thơng báo ý kiến đúng
- Ở gia đình em đã có biện pháp nào
phòng chống cụ thể.


- Mỗi em phải là tuyên truyền viên


tích cực...


- Chốt kiến thức.


- Cá nhân đọc thơng tin quan sát hình
11.2 sgk Tr. 42 -> ghi nhớ kiến thức
- thảo luânh thống nhất ý kiến hồn
thành bài tập


u cầu:


+ Khơng nở được thành ấu trùng
+ ấu trùng sẽ chết


+ ấu trùng không phát triển


+ Kén hỏng và không nở thành được
- Dựa vào hình 11.2 trong sgk viết
theo mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu
trùng và kén


+ Trứng phát triển ngồi mơi trường
thơng qua vật chủ


+ Diệt ốc, xử lý phân biệt trứng, xử lý
sau diệt kén


- Đại diện các nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung



<b>* Tiểu kết: </b>


- Học theo sơ đồ ( SGK Tr. 42 )
<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>* Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

a. mắt phát triển


b. Cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển.
c. Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng, giác bám phát triển.
d. Lơng bơi phát triển.


2. Trong cơ thể trâu, bị sán lá gan nằm ở đâu.


a. Bắp cơ c. Mật


b. Gan d. Cả b và c


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk Tr.43


- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật
- Đọc mục “Em có biết” và kẻ bảng Tr.45 vào vở bài tập.


<b>Tuần 6 </b>



Ngày soạn: 27 /9/2011


Ngày giảng: 7A1 1.10.2011 7A3 29.9.2011 7A2 1.10.2011
Tiết 12 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Phân biệt được hình dạng , cấu tạo, các phương thức sống của một số đại
diện ngành giun dẹp như sán dây, sán bã trầu.


- Nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp.


- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phịng tránh một số lồi giun
dẹp kí sinh.( Như ăn chín uống sơi... ý thức bảo vệ mơi trường.)


<b>2. Kỹ năng</b>


- Quan sát mẫu vật thuộc nghành giun dẹp, kỹ năng phân tích, so sánh.
<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, môi trường sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên Bảng phụ bảng 12 ,Tranh phóng to H12.1 H12.2 H12.3</b>
<b>2. Học sinh Kẻ bảng “Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp” Tr.45 sgk</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


- Thảo luận


- Vấn đáp
- Quan sát


<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào.
? Hãy trình bày vịng đời của sán lá gan.


<b>3. Bài mới</b>


* Mở bài. Sán lá, sán dây, có số lượng rất lớn. Con đường chúng xâm nhập vào
cơ thể rất đa dạng .Vì thế cần tìm hiểu chúng để có các biện pháp phòng tránh
cho người và gia xúc.


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu một số giun dẹp khác. </b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp</b>
phòng tránh


* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk và


quan sát hình 12.1, 12.2, 12.3 -> thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi



? Kể tên một số giun dẹp kí sinh.
? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận
nào trong cơ thể người và động vật ?
Vì sao.


? Ấu trùng sán máu , sán dây xâm
nhập vào cơ thể người bằng cách nào.
? Người ăn phải trâu, bò, lợn gạo sẽ
như thế nào.


? Để phịng giun dẹp kí sinh cần phải
ăn uống, giữ vệ sinh như thế nào cho
người và gia xúc.


- GV Cho các nhóm phát biểu ý kiến
- GV Cho HS đọc mục “Em có biết”
trả lời câu hỏi:


? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào
? Em sẽ làm gì để giúp mọi người
tránh nhiễm giun sán.


- GV : Trên cơ sở vịng đời, giáo dục
cho HS ăn chín uống sơi. khơng ăn rau
sống chưa rửa sạch để hạn chế con
đường lây lan của giun sán kí sinh qua
gia súc và thức ăn - HS phải biết bảo
vệ cơ thể , bảo vệ môi trường.


- GV Giới thiệu thêm một số sán kí


sinh sán lá song chủ, sán mép, sán
chó.


- HS tự quan sát hình sgk T44 -> ghi
nhớ kiến thức


- Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến
trả lời câu hỏi


- Yêu cầu nêu được:
+ Kể tên


+ Bộ phận kí sinh chủ yếu là: Máu,
ruột, gan, cơ. Vì những cơ quan này
có nhiều chất dinh dưỡng.


+ Giữ vệ sinh ăn uống cho người và
động vật, vệ sinh môi trường


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung ý kiến


- Yêu cầu nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>* Tiểu kết: Một số giun sán kí sinh.</b>
+ Sán lá máu trong máu người.
+ Sán bã trầu -> ruột lợn.


+ Sán dây -> ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn.



- Phòng tránh: Giữ vệ sinh ăn uống ( như ăn chín uống sơi, khơng ăn rau sống
chưa rửa sạch...) , vệ sinh cơ thể và môi trường.


<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.</b>
1. Loại Sán nào sống kí sinh trong ruột người ?


a .Sán lá gan b. Sán lá máu
c. Sán dây d. Sán bã trầu
2. Nguyên nhân bị mắc bệnh sán dây là gì ?


a) Do ăn uống khơng vệ sinh. b. Ăn phải trâu , bò , lợn gạo
c) Ăn thịt đã lấu chín. d. Cả a và b, c sại


<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk + tìm hiểu thêm về sán kí sinh
- Tìm hiểu về giun đũa.


- Tiết sau chuẩn bị mỗi nhóm 4 con giun đũa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tuần 7 </b>


Ngày soạn: 1/10/2011


Ngày giảng: 7A1 5.10.2011 7A3 3.10.2011 7A2 7.10.2011


NGÀNH GIUN TRÒN


<b>Tiết 13 : GIUN ĐŨA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trình bày được khái niệm về ngành giun trịn. Nêu được những đặc điểm
chính của ngành.


- Mơ tả được hình dạng, cấu tạo , các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong
ngành giun trịn : VD : Giun đũa.


- Trình bày được vịng đời giun đũa .Đặc điểm cấu tạo của chúng.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Quan sát các thành phần cấu tạo của giun qua tiêu bản, kĩ năng phân tích.hoạt
động nhóm.


<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân và vệ
sinh ăn uống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên : Tranh hình 13.1;13.2;13.3;13.4</b>
<b>2. Học sinh: Học bài, nghiên cứu trước bài mới.</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


- Thảo luận


- Vấn đáp
- Quan sát
- Gợi mở


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định</b>


( Kiểm tra sĩ số)
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Kể tên một số giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng tránh.
<b>3. Bài mới</b>


<i>* Mở bài.</i> Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ: Tiết diện ngang cơ thể trịn, bắt
đầu có khoang cơ thể chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Chúng sống
trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể động thực vật và người...


<i>* Phát triển bài:</i>


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa.</b>
<b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun</b>
đũa


* Tiến hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- GV Yêu cầu HS đọc thông tin trong
sgk, quan sát hình 13.1, 13.2 - Tr.47 ,
kết hợp tranh trên bảng -> thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi



? Trình bày cấu tạo của giun đũa.


? Giun đũa kí sinh ở đâu.


? Giun đũa dài và mập hơn giun đực
có ý nghĩa gì về mặt sinh học.


? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì
chúng sẽ như thế nào.


? Ruột thẳng và kết thúc tại hậu
mơn,so với giun dẹp tốc độ tiêu hóa ở
lồi nào cao hơn ? tại sao.


? Giun đũa di chuyển bằng cách nào
nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui
vào ống mật và gây hậu quả như thế
nào cho con người.


? Giun đũa di chuyển bằng cách nào.
- GV Gọi đại diện nhóm báo cáo và
ghi lại ý kiến bổ sung


- GV: Tốc độ tiêu hóa nhanh do thức
ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức
ăn đi 1 chiều.


- Nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là
đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển ->
chui rúc



? Em hãy rút ra kết luận về cấu tạo
dinh dưỡng và di chuyển của giun
đũa.


- Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin
trong sgk kết hợp với quan sát hình,
ghi nhớ kiến thức.Thảo luận nhóm
thống nhất câu trả lời.


- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng.


+ Cấu tạo.


- Lớp vỏ cuticun.
- Thành cơ thể.
- Khoang cơ thể .
- Trong ruột non người.


+ Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng.
+ Vỏ " Áo giáp hóa học"-> chống tác
động của dịch tiêu hóa trong ruột
người.


+ Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu
mơn


- Nhờ đặc điểm đầu nhọn , kích thước
nhỏ - chui vào ống mật gây đau bụng ,


rối loạn tiêu hóa.


- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung.


- HS tự rút ra kết luận
<b>* Tiểu kết:</b>


- Cấu tạo:


+ Hình trụ dài khoảng 25 cm


+ Thành cơ thể: Lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức


- ống tiêu hóa thẳng: có lỗ hậu mơn.


- Tuyến sinh dục dài cuộn khúc như búi chỉ trắng.
+ Lớp cuticun -> làm căng cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>* Mục tiêu: Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh</b>
* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin.


? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun
đũa.


? Số lượng trứng đẻ ra như thế nào.



- Yêu cầu đọc thơng tin , quan sát H
13.3 và 13.4


? Trình bày vịng đời của giun đũa.
- Lưu ý: Trình bày được nơi trứng và
ấu trùng phát triển , con đường sâm
nhập vào vật chủ.


? Rửa tay trước khi ăn và không ăn
rau sống vì có liên quan gì đến bện
giun đũa


? Tại sao y học khuyên mỗi người nên
tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm.
? Nêu các biện phát phòng tránh giun .
- Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ.
- GV: Giun đũa kí sinh trong ruột non
người, trứng giun đi vào cơ thể qua
con đường ăn uống , do vậy mỗi
chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ
sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân và vệ
sinh ăn uống.


? Kể một số tác hại do giun tròn gây
ra mà em biết.


- GV: Nêu một số tác hại: Gây tắc
ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho
vật chủ , làm vật chủ gầy...



? Là HS các em cần phải làm gì để
cho mọi người biết về tác hại của giun
tròn gây ra.


- Học sinh đọc thơng tin.
- HS trình bày.


- Giun đũa phân tính, tuyến sinh dục
dạng ống


- Số lượng trứng lớn.


- HS trình bày vịng đời của giun đũa.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để
trả lời câu hỏi


Yêu cầu:


- Nơi trứng và ấu trùng phát triển, con
đường xâm nhập vào vật chủ và. nơi
kí sinh


+ Trứng giun trong thức ăn sống hay
bám vào tay...


+ Diệt giun đũa, hạn chế được số
trứng.


- Học sinh nêu các biện pháp...



- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ
vòng đời -> nhóm khác trả lời, bổ
sung


* Tiểu kết:


- Vòng đời của giun đũa: ( SGK . Tr 48 )
- Phòng chống


+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống ( như ăn chín uống sơi,
khơng ăn rau sống chưa rửa sạch...) Tẩy giun định kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.</b>


1. Lớp vỏ cuntin bọc ngồi cơ thể giun đũa có tác dụng gì?
a) Tránh sự tấn cơng của kẻ thù


b) Thích nghi với đời sống tự do.


c) Tránh không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa ở ruột non ngưịi
d) Câu a, b và c sai


2. Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?


a) Phân tính b) Lưỡng tính



c) Lưỡng tính hoặc phân tính d) Cả a, b và c
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi sgk


- Đọc mục “Em có biết”. Kẻ bảng T51 vào vở bài tập


<b>Tuần 7 </b>


Ngày soạn: 4 /10/2011


Ngày giảng: 7A1 8.10.2011 7A3 6.10.2011 7A2 8.10.2011



Tiết 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Mở rộng hiểu biết về các giun tròn ( giun đũa, giun kim, giun móc câu ,...) từ
đó thấy được tính đa dạng của ngành giun tròn.và đặc điểm chung của ngành
giun tròn.


- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và
cách phòng trừ giun tròn..


<b>2. Kỹ năng</b>


- Quan sát các thành phần cấu tạo của giun qua tiêu bản, tranh, kỹ năng phân
tích , hoạt động nhóm.



<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân và vệ
sinh ăn uống.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên Tranh H: 14.1 ,14.2, 14.3 , 14.4 </b>
Bảng phụ.


<b>2. Học sinh Đọc trước bài , và kẻ bảng sgk Tr.51 vào vở bài tập.</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Quan sát
- Gợi mở


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định</b>


( Kiểm tra sĩ số)
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khỏe con người ? Các biện pháp phịng
chống giun đũa kí sinh.


<b>3. Bài mới</b>


<i>* Mở bài.</i> Giun trịn thuộc về nhóm giun có số lượng lồi lớn nhất ,Hầu hết
chúng kí sinh ở người, động vật và thực vật, đặc điểm cấu tạo, con đường lây


truyền như thế nào, tác hại ra sao ...


<i>* Phát triển bài:</i>


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu một số giun tròn khác </b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của một số giun trịn kí sinh và biện pháp</b>
phòng tránh.


* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk,


quan sát hình 14.1 ;14.2; 14.3 thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi sau:


? Kể tên các lồi giun trịn


? Chúng thường kí sinh ở đâu và gây
ra tác hại gì.


- GV treo tranh H 14.4 vòng đời giun
kim ở trẻ em.


- Yêu cầu HS quan sát:
- Chú ý các mũi tên.


? Trình bày vịng đời của giun kim
? Giun kim gây cho trẻ em những


phiền phức gì


? Do thói quen nào ở trẻ mà giun kim
khép kín được vịng đời.


? Giun kim sống kí sinh chủ yếu ở lứa
tuổi nào.


- GV Cho HS chữa bài -> GV thơng
báo ý kiến đúng, sai -> các nhóm tự
sửa chữa.


? Để đề phịng bệnh giun chúng ta cần
phải có biện pháp gì.


? Bản thân em và gia đình đã phòng
tránh chưa, bằng cách nào.


? Là HS em phải làm gì để phịng


- Cá nhân tự đọc thơng tin, quan sát
hình -> ghi nhớ kiến thức -> trao đổi
nhóm thống nhất câu trả lời.


- Yêu cầu nêu được:


+ Kí sinh ở ĐV, TV gây hại vật chủ
+ Phát triển trực tiếp


- Học sinh trình bày.


+ Ngứa hậu mơn
+ Mút tay


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác nhận xét, bổ sung


- Các nhóm tự sửa chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

tránh giun.


- GV Thơng báo: Giun móc, giun tóc,
giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có
loại giun truyền qua muỗi -> khả năng
lây lan sẽ rất lớn, và gây ra nhiều tác
hại, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá
nhân, ăn chín uống sơi...


? Vậy đa số giun trịn có đặc điểm gì.
GV Cho 1 -> 2 HS nhắc lại kết luận


- HS rút ra kết luận


<b>* Tiểu kết:</b>


- Đa số giun trịn kí sinh như: Giun kim, giun tóc, giun chỉ ...


- Giun trịn kí sinh ở cơ, ruột ... (người, động vật). ở rễ, thân (thực vật) -> gây
nhiều tác hại


- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun


<b>V. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>VI. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>Nối các thông tin ở cột A tương ứng với cột B để thấy được nơi kí sinh của</b>
<b>giun trịn.</b>


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b> <b>Ý nối</b>


<b>1. Giun kim</b> a. rễ cây lúa 1...
<b>2. Giun móc câu</b> b. Ruột già 2...
<b>3. Giun đũa</b> c. Tá tràng 3...
<b>4. Giun rễ lúa</b> d. Ruột thẳng. 4...


đ. Ruột non
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Trả lời câu hỏi 1,2,3
- Đọc mục " Em có biết"


- Đọc trước bài, tiết sau chuẩn bị giun đất.


<b>Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu</b>




<b>Tuần 8 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày giảng: 7A1 12.10.2011 7A3 10.10.2011 7A2 14.10.2011


NGÀNH GIUN ĐỐT



Tiết 15 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng cơ, đai
sinh dục)


<b>2. Kỹ năng</b>


- Biết mổ động vật không xương sống ( mổ mặt lưng trong mơi trường ngập
nước )


- Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên : Mẫu vật: con giun đất.4 bộ đồ mổ.</b>
<b>2. Học sinh: Mẫu vật: con giun đất, đọc trước bài.</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


-Thực nghiệm tìm tịi
- thực hành


<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


( Kết hợp trong bài )
<b>3. Bài mới</b>


* Mở bài. Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý thuyết về
giun đất


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu cấu tạo ngồi</b>
<b> a. Cách xử lý mẫu </b>


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
GV Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ở


mụcT56 và thao tác theo các bước đó
? Cách xử lý mẫu như thế nào.


- GV Kiểm tra mẫu thực hành của
từng nhóm và hướng dẫn nếu nhóm
chưa làm được


- Cá nhân tự đọc thông tin -> ghi nhớ
kiến thức


- Trong nhóm cử 1 người thực hiện
(dùng hơi ête hay cồn vừa phải)
- Đại diện nhóm trình bày cách xử lý
mẫu



- HS thao tác
<b> </b>


b. Quan sát cấu tạo ngoài


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS


- GV Yêu cầu các nhóm - Các nhóm đặt giun đất giun lên giấy
- Quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Quan sát các đốt, vòng tơ


- Xác định mặt lưng và mặt bụng
- Tìm đại sinh dục


? Làm thế nào để quan sát được vòng
tơ.


? Dựa vào đặc điểm nào để xác định
mặt lưng và mặt bụng


? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa
trên đặc điểm nào


- GV Cho HS làm bài tập: chú thích
vào hình 16.1 (ghi vào vở)


- GV gọi đại diện nhóm lên chú thích
vào tranh



- GV Thơng báo đáp án đúng: 16.1 A
1. Lỗ miệng, 2. Đai sinh dục, 3. Lỗ
hậu mơn hình 16.1 B, 4. Đai sinh dục,
3. lỗ cái, 5. Lỗ đực


Hình 16.1C 2. Vịng tơ quanh đốt


quan sát bằng kính lúp -> thống nhất
đáp án hoàn thành yêu cầu của GV.


- Trao đổi trả lời câu hỏi


+ Quan sát vòng tơ -> kéo giun trên
giấy thấy lạo xạo


+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt
lưng, mặt bụng của giun đất


+ Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích
thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt
hơn


- các nhóm dựa vào đặc điểm mới
quan sát -> thống nhất đáp án


- Đại diện các nhóm lên chữa bài ->
nhóm khác bổ sung


- Các nhóm theo dõi tự sửa chữa (nếu


cần)


<b>IV. Tởng kết</b>


- u cầu học sinh trình bày và xác định vị trí các đốt, vịng tơ, mặt lưng và
mặt bụng, đai sinh dục.


<b>VI. Dọn dẹp vệ sinh</b>


- GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ.
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà học bài.


- Đọc trước bài, tiết sau chuẩn bị giun đất.


<b>Tuần 8 </b>


Ngày soạn: 11/10/2011


Ngày giảng: 7A1 15.10.2011 7A3 12.10.2011 7A2 15.10.2011


<b>Tiết 16 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT (Tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo trong (một số nội quan)
ủa giun đốt.


<b>2. Kỹ năng</b>



- Biết mổ động vật không xương sống ( mổ mặt lưng trong môi trường ngập
nước )


- Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên : Mẫu vật: con giun đất.4 bộ đồ mổ.</b>
<b>2. Học sinh: Mẫu vật: con giun đất, đọc trước bài.</b>
<b>III. Phương pháp chủ đạo</b>


-Thực nghiệm tìm tịi
- thực hành


<b>IV. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


( Kết hợp trong bài )
<b>3. Bài mới : </b>


* Mở bài. Chúng ta xác định vị trí các đốt, vịng tơ, mặt lưng và mặt bụng, đai
sinh dục. Vậy cấu tạo và vị trí các nội quan bên trong thế nào ta tiếp tục nghiên
cứu:


Phát triển bài:


<b>Hoạt động 1: Cấu tạo trong</b>



<b>* Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất -> tìm được 1 số hệ cơ quan như: tiêu hoá, </b>
thần kinh


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu:đọc các bước mổ


- GV mổ mẫu


- Yêu cầu các nhóm mổ.


- GV Kiểm tra sản phẩm của các
nhóm bằng cách


+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng -> trình
bày thao tác mổ và 1 nhóm mổ chưa
đúng trình bày


? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội
quan


- GV Lưu ý khi mổ động vật khơng


- Cá nhân quan sát hình đọc kĩ các
bước tiến hành mổ


- HS quan sát giáo viên mổ giun.
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác


lau dịch cho sạch mẫu


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho
nhóm mổ chưa đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

xương sống


+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo
ngắn, lách nội quan từ từ ngam vào
nước


+ Giun đất có thể xoang chứa dịch ->
liên quan đến việc di chuyển của giun
đất.


- GV Hướng dẫn


+ Dùng kẹp (kéo) nhọm tách nhẹ nội
quan


+ Dựa vào hình 16.3 A nhận biết các
bộ phận của hệ tiêu hoá


+ Dựa vào hình 16.3 B sgk -> quan sát
bộ phận dinh dục.


+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan
sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng
+ Hoàn thành chú thích ở hình 16.3 B


và 16.3 C sgk


- GV Gọi đại diện nhóm lên bảng chú
thích vào hình câm


* Quan sát cấu tạo trong
- Trong nhóm


- 1 HS thao tác gỡ nội quan


- HS khác đối chiếu với sgk để xác
định các hệ cơ quan


- HS ghi chú thích hình vẽ


- Đại diện các nhóm lên chữa bài
nhóm khác bổ sung.


<b>IV. Tởng kết</b>


<i><b>- u cầu học sinh làm bài thu hoạch:</b></i>
<b>BẢN TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH</b>
Bài thực hành số:…


Họ và tên :………
Lớp:……….
Nhóm:……….


Điểm:: Tường trình:……….. Tổng điểm:



………..


Thực hành trên lớp:………….
Tên thí


nghiệm


Các bước tiến
hành


Hiện tượng Giải thích Kết luận
……..


……..


Câu 1 Nêu các bước mổ giun đất.


Câu 2: Vẽ hình 16.1 A, 16.1C: hình 16.3 A ( có chú thích )


Lớp Số bài Điểm


Giỏi Khá TB Yếu Kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

7A2
7A3
Tổng
<b>Đáp án: </b>


<b>Câu 1 (4 điểm) HS trình bày mỗi bước được 1 điểm</b>



- Bước 1: Đặc giun nằm sấp giữa khay mổ. cố định đầu và đuôi bằng hai định
ghim


- Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt một đường dọc chính giữa lưng về
phía đi.


- Bước 3: Đổ ngập nước cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao
tách ruột khỏi thành cơ thể.


- Bước 4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó . Dùng kéo cắt dọc cơ
thể tiếp tục như vậy về phía đầu.


<b>Câu 2: </b>


- Vẽ hình 16.1 A,có chú thích được 2 điểm
- Vẽ hình 16.1 C, có chú thích được 2 điểm
- Vẽ hình 16.3,A có chú thích được 2 điểm
<b>VI. Dọn dẹp vệ sinh</b>


- GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ.
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà học bài.


- Đọc trước bài, tiết sau chuẩn bị giun đất.


<b>Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu</b>


<b>Tuần 9 </b>



Ngày soạn: 15/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC </b>


<b> </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Mở rộng hiểu biết về các giun đốt ( giun đỏ, đỉa, rươi, vắt, giun quế....) từ đó
thấy được tính đa dạng của ngành này.


- Trình bày được các vai trị của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Quan sát, so sánh, tổng hợp kiến thức.
<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật động vật có ích, loại trừ con có hại.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên : Mẫu vật: con giun đất, giun đỏ, đỉa..</b>
- Tranh một số giun đốt khác.


<b>2. Học sinh: Mẫu vật: con giun đất, giun đỏ, đỉa.. đọc trước bài.</b>
Kẻ bảng.Tr.60


<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>
-Quan sát


- Thảo luận



- Vấn đáp - Gợi mở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>1. Ổn định: 7A1...7A2...7A3...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


( Kết hợp trong bài)
<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài. Giun đốt có khoảng 9 nghìn lồi sống ở nước mặn, nước ngọt, trong
bùn, trong đất. Một số giun sống ở cạn và kí sinh....


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp </b>


<b>* Mục tiêu: Hiểu thêm ngoài giun đất còn một số đại diện khác nữa.</b>
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Cho HS quan sát tranh hình vẽ


giun đỏ, đỉa, rươi, vắt, róm biển.
- u cầu đọc thơng tin sgk Tr. 59 ->
trao đổi nhóm hồn thành bảng 1
- GV Kẻ sẵn bảng phụ để HS chữ bài
-> GV ghi ý kiến bổ sung



- GV Thông báo các nội dung đúng và
đưa ra nội dung chuẩn kiến thức bảng
1 để HS theo dõi


? Cho biết môi trường sống của giun
đốt


- Cá nhân tự quna sát tranh hình, đọc
thơng tin sgk -> ghi nhớ kiến thức
- Trao đổi nhóm -> thống nhất ý kiến
hồn thành nội dung bảng 1


Yêu cầu:


+ Chỉ ra được lối sống của các đại
diện giun đốt.


+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả
từng nội dung -> nhóm khác theo dõi
nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Chúng có những đặc điểm cấu tạo
như thế nào.


? Ngồi các đại diện vừa xét em có thể
lấy thêm ví dụ.


- Chốt kiến thức: Môi trường sống và
lối sống ...Cơ thể phân đốt , chi bên


phát triển, đều có mắt...


- Giun quế.


Đa dạng của ngành giun đốt
STT


Đa
dạng


Đại diện


Môi trường sống Lối sông


1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc


2 Đỉa Nước ngọt, mặn, nước lợ Kí sinh ngồi, tự do


3 Rươi Nước lợ Tự do


4 Giun đỏ Nước ngọt (cống rãnh) Định cư


5 Vắt Đất, lá cây Kí sinh ngồi, Tự do


6 Róm biển Nước mặn Tự do


<b>* Tiểu kết:</b>


- Giun đốt có nhiều lồi: Vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ...
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.



- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc.
<b>+ Hoạt động 2: Vai trò của giun đốt</b>


<b>* Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích nhiều mặt và tác hại</b>
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS hoàn thành bài tập


sgk Tr.61


? Giun đốt có vai trị gì trong tự nhiên
và đời sống con người


+ Làm thức ăn cho người …
+ Làm thức ăn cho động vật …
- Chốt Giun đốt có vai trị trong tự
nhiên và đời sống con người .Làm cho
đất tơi xốp, thoáng khí,màu mỡ,
...Phải biết bảo vệ động vật có ích.
- Một số gây tác hại như đỉa...


- Cá nhân tự hoàn thành bài tập
- Yêu cầu:


- Nêu được vai trị của giun đốt.
- Chọn đúng lồi giun đốt


- Đại diện 1 số Hs trình bày, HS khác


bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>
- Lợi ích:


+ Làm thức ăn cho người và động vật.
+ Làm cho đất tơi xốp thống khí, màu mỡ.


- Tác hại: Hút máu người và động vật -> gây bệnh
<b>IV. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Kể tên 1 số giun đốt. ? Chúng có vai trị gì đối với tự nhiên và con người
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài , trả lời câu hỏi sgk.


- Ôn tập kỹ các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra.


<b>Tuần 9 </b>


Ngày soạn: 11/10/2011


Ngày giảng: 7A1 22.10.2011 7A3 19.10.2011 7A2 22.10.2011
Tiết 18

<b>: Kiểm tra 1 tiết</b>



<b>I . Mục tiêu : </b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- HS trình bày được những phần kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài.
- Tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của bản thân. Giáo viên đánh giá
mức độ nắm kiến thức của HS để điều chỉnh phương pháp dạy .


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Làm bài, kỹ năng trình bày.
<b>3. Giáo dục: </b>


- Rèn đức tính thật thà, trung thực trong kiểm tra thi cử
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên: Đề , đáp án - biểu điểm. Rút tại ngân hàng đề của trường.</b>
<b>2. Học sinh: Ơn bài. </b>


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...7A2...7A3...</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>


( Theo ngân hàng đề của nhà trường )


Lớp Số bài Điểm


Giỏi Khá TB Yếu Kém


7A1
7A2
7A3


Tổng


<b>3. Nhận xét.</b>


...
...
...
...


<b>4.Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu</b>


<b>Tuần 10 </b>


Ngày soạn: 22/10/2011


Ngày giảng: 7A1 26.10.2011 7A3 24.10.2011 7A2 28.10.2011
Chương IV

NGÀNH THÂN MỀM


<b>Tiết 19 TRAI SÔNG </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được khái niệm ngành thân mềm. Trình bày được các đặc điểm chung
đặc trưng cho ngành thân mềm.


- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, hoạt động sinh lý của đại diện ngành thân
mềm ( trai sơng )



- Trình bày được tập tính của thân mềm.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Quan sát, phân tích, so sánh, nhận biết,hoạt động nhóm.
<b>3. Giáo dục</b>


- Giáo dục HS bảo vệ động vật có ích.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên : Mẫu vật: con trai ao.</b>
- Tranh. Trai , ốc.


<b>2. Học sinh: Mẫu vật: Con trai sống ở ao. </b>
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


-Quan sát
- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...7A2...7A3...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

* Mở bài : Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hóa
theo hướng: Có vỏ bọc ngồi, thân mềm khơng phân đốt. Thân mềm là nhóm
động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông ( ao ) là đại diện điển hình cho lối
sống đó ở thân mềm...



* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Hình dạng – cấu tạo</b>


<b>* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái</b>
niệm: áo, khoang áo.


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- Yêu cầu học sinh bỏ mẫu ra , GV


kiểm tra.


- GV Yêu cầu làm việc độc lập với
sgk, quan sát 18.1, 18.2.


- Giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.
GV Yêu cầu các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi:


? Vỏ trai có cấu tạo như thế nào.


? Người ta thường dùng lớp xà cừ này
làm gì.


? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm
như thế nào.


? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy mùi


khét vì sao


? Trai chết thì mở vỏ tại sao.
GV Yêu cầu HS các nhóm trả lời
- GV Giải thích sự óng ánh màu cầu
vồng của lớp xà cừ, nhờ bản lề ở phía
lưng. ở bản lề có các dây chằng đàn
hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở
vỏ...


- Chốt kiếm thức.


1. Vỏ trai


- HS quan sát hình 18.1, 18.2 đọc
thông tin sgk Tr.62 -> tự thu thập
thông tin về vỏ trai


- HS Chỉ trên mẫu trai sơng


- Các nhóm thảo luận thống nhất ý
kiến


Yêu cầu nêu được:


- Cấu tạo : Có lớp sừng bao bọc ngồi,
lớp đá vơi ở giữa, lớp xà cừ ở trong.
+ Làm trạn tủ, bàn ghế.


+ Mở vỏ trai cắt dây chằng phía lưng


cắt 2 cơ mép vỏ


+ Mài mặt ngồi có mùi khét vì phía
ngồi là lớp sừng nên khi mài nóng
cháy chúng có mùi khét


- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Vỏ trai gồm: 2 mảnh vỏ bằng đá vơi gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. ở
bản lề có các dây chằng đàn hồi và 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ.


- Cấu tạo vỏ gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.
- Yêu cầu HS quan sát H 18.3 , đọc


thơng tin.


? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào
- GV Giải thích khái niệm áo trai,
khoang áo


? Trai tự vệ bằng cách nào


? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù
hợp với cách tự vệ đó


2. Cơ thể trai.



- HS đọc thơng tin tự rút ra đặc điểm
cấu tạo cơ thể trai.


+ Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vơi
che chở bên ngoài.


+ Cấu tạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Chốt kiến thức.


- GV Giới thiệu đầu trai tiêu giảm.


- Giữa: Tâm mang
- Trong: Thân trai
+ Chân rìu.


<b>* Tiểu kết: Cấu tạo:</b>


- Ngồi: áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát nước
- Giữa: Tâm nang


- Trong: Thân trai
- Chân rìu


<b>+ Họat động 2: Di chuyển.</b>


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS đọc thơng tin và


quan sát hình 18.4 sgk -> thảo luận


? Trai di chuyển như thế nào


- GV Chốt lại kiến thức


- Mở rộng: Chân trài thò theo hướng
nào -> thân chuyển động theo hướng
đó.


- HS căn cứ vào thơng tin và hình 18.4
sgk -> mơ tả cách di chuyển


- 1 học sinh phát biểu, lớp bổ sung.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Chân trai hình lưỡi rìu thị ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ -> di chuyển.
+ Hoạt động 3: Dinh dưỡng.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu Hs làm việc độc lập với


sgk


-> thảo luận.


? Nước qua ống hút và khoang áo đem
gì đến cho miệng và mang trai.


? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai.
GV Chốt lại kiến thức



? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa
như thế nào với mơi trường nước.
(vai trị lọc nước)


- Một con trai có thể lọc được 40 lít
nước trong một ngày đêm...


- Lớp vỏ xà cừ.. tạo ngọc trai...


- HS tự thu nhận thông tin


- Thảo luận trong nhóm hồn thành
đáp án


- u cầu nêu được:


+ Nước đem đến oxi và thức ăn.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.


* Tiểu kết:


- Thức ăn động vật nguyên sinh và vạn hữu cơ.
- Oxi trao đổi qua mang.


<b>+ Hoạt động 4: Sinh sản</b>


<b>* Mục tiêu: HS hiểu được hình thức sinh sản của trai.</b>
* Tiến hành.



Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Cho HS thảo luận


? ý nghĩa của giai đoạn trứng phát
triển thành ấu trùng trong mang trai


- HS căn cứ vào thông tin sgk thảo
luận trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

mẹ.


? ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào
mang và da cá.


- Yêu cầu HS trình bày.


- GV Chốt lại đặc điểm sinh sản.


-> được bảo vệ, tăng lượng oxi.


+ ấu trùng bám vào mang, da cá -> để
di chuyển đến nơi xa đấy là hình thức
phát tán nịi giống. ngồi ra cịn được
bảo vệ.


- HS trình bày, HS kác nhận xét.
<b>* Tiểu kết:</b>


- Trai phân tính.



- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.</b>
1. Vỏ trai được hình thành từ đâu.


a. Lớp sừng b. Bờ vạt áo
c. Thân trai d. Chân trai


2. Căn cứ vào đặc điểm nào để xác định tuổi của trai


a. Căn cứ vào độ lớn của vỏ. c. Căn cứ vào các vòng tăng trưởng trên
vỏ.


b. Căn cứ độ lớn của thân. d. Cả a, b và c
3. Trai lấy thức ăn bằng bộ phận nào?


a. ống hút c. Lỗ miệng


b. Hai đôi tấm miệng d. Cơ khép vỏ trước và vỏ sau
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài theo kết luận và câu hỏi sgk. Đọc mục “Em có biết”


- Sưu tầm tranh ảnh của 1 số đại diện thân mềm. Mỗi nhóm sưu tầm ốc, hến..


<b>Tuần 10 </b>



Ngày soạn: 25/10/2011


Ngày giảng: 7A1 29.10.2011 7A3 27.10.2011 7A2 29.10.2011

<b>Tiết 20: THỰC HÀNH</b>



<b>QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện.


- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngồi, đến cấu
tạo trong.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát.
<b>3. Giáo dục: </b>


- Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên : Mẫu vật: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn, mực.</b>
Tranh một số thân mềm khác.


Mẫu trai mực mổ sẵn



<b>2. Học sinh: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn.</b>
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở .
- Quan sát


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...7A2...7A3...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


( Kết hợp trong bài )
<b>3. Bài mới:</b>


* Phát triển bài:


<b>+ Hoạt động 1 Quan sát cấu tạo vỏ</b>


* Mục tiêu: HS Nắm được đặc điểm cấu tạo của vỏ các đại diện thân mềm.
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS


+ Quan sát vỏ ốc, đối chiếu hình 20.1
và 20.2 sgk T68


? Nhận biết các bộ phận, chú thích


bằng số vào hình 20.1 , 20.2


+ Quan sát mai mực, đối chiếu hình
20.3 sgk Tr. 69


? Nhận biết tên các bộ phận và ghi
chú thích vào hình


-> Qua trên em hãy cho biết:


? chức năng của vỏ ốc và mai mực.


- HS quan sát mẫu, kết hợp với tranh
hình


- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi
chú thích vào hình 20.1, 20.2, 20.3


- Đại diện nhóm ghi chú thích
-> nhóm khác nhận xét bổ sung


- HS suy nghĩ trả lời
- Yêu cầu HS nêu được:
+ Vỏ ốc: che chở.


+ Mai mực: nâng đỡ.
<b>+ Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài.</b>


<b>* Tiến hành</b>



Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm


+ Quan sát mẫu vật trai phân biệt: áo
trai, khoang áo, mang, thân trai, chân
trai, cơ khép vỏ


+ Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 sgk
Tr.69


- Điền chú thích bằng số vào hình
20.4


- HS quan sát lần lượt các mẫu.


- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

+ Quan sát mẫu vật ốc, nhận biết các
bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân,
thân


- Chú thích bằng số vào hình 20.1 sgk
Tr. 68


+ Quan sát mẫu để nhận biết các bộ
phận của mực


- Chú thích vào hình 20.5 sgk Tr.69
- GV Gọi Hs báo cáo kết quả và ghi


chú thích vào hình.


- HS đại diện nhóm trình bày và ghi
kết quả vào hình


<b>IV. Tởng kết:</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Đánh giá kết quả nội dung mà học sinh thực hiện.


- GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Xem lại các bài thân mềm đã học
- Giờ sau tiếp tục thực hành.


<b> ...</b>
<b>Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu</b>


<b> ...</b>
<b>Tuần 11 </b>


Ngày soạn: 29/10/2011


Ngày giảng: 7A1 2.11.2011 7A3 31.10.2011 7A2 4.11.2011

<b>Tiết 21: THỰC HÀNH</b>



<b>QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM(Tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện.


- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài, đến cấu
tạo trong.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát.
<b>3. Giáo dục: </b>


- Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận.


- Giáo dục HS bảo vệ động vật có ích. Loại bỏ động vất có hại.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tranh một số thân mềm khác.
Mẫu trai mực mổ sẵn


<b>2. Học sinh: 2 con trai, 2 con ốc sên, 2 con ốc vặn.</b>
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở .
- Quan sát


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>



<b>1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 7A1...7A2...7A3...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


( Kết hợp trong bài )
<b>3. Bài mới:</b>


<b>+ Hoạt động 1:Quan sát cấu tạo trong</b>
* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Cho HS quan sát mẫu mổ sẵn


cấu tạo trong của mực.


- Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ ->
phân biệt các cơ quan


- Điền số vào ơ trống của chú thích
hình 20.6 sgk Tr.70


- GV Yêu cầu 1, 2 nhóm trả lời


- HS quan sát mẫu, đối chiếu mẫu với
tranh.


- Thảo luận nhóm -> điền số vào ơ
trống chú thích hình 20.6 sgk


- Đại diện nhóm lên ghi chú thích,
nhóm khác nhận xét bổ sung



<b>+ Hoạt động 2: Thu hoạch</b>
* Tiến hành.


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng thu


hoạch theo mẫu sgk Tr.70
- GV Công bố đáp án đúng


- HS thảo luận nhóm để hồn thành
bảng sgk T70


- Các nhóm sửa chữa đánh giá chéo


Bảng thu hoạch:


STT


ĐV có đ2<sub> tương </sub>
ứng


Đặc điểm cần quan sát


ốc Trai Mực


1 Số lớp cấu tạo của vỏ 3 Lớp 3 Lớp 1 Lớp


2 Số chân (hay tua) 1 1 2 + 8



3 Số mắt 2 0 2


4 Có giác bám 0 0 Nhiều


5 Có lông trên tấm miệng 0 Nhiều 0


6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực Có Có Có


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>- Yêu cầu học sinh làm bài thu hoạch:</b></i>
<b>BẢN TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH</b>
Bài thực hành số:…...


Họ và tên :………
Lớp:………..
Nhóm:………...


Điểm:: Tường trình:………. Tổng điểm:


………..


Thực hành trên lớp:………….
Tên thí


nghiệm


Các bước tiến
hành


Hiện tượng Giải thích Kết luận
……..



……..


Lớp Số bài Điểm


Giỏi Khá TB Yếu Kém


7A1
7A2
7A3
Tổng


<b>V. Dọn dẹp vệ sinh</b>


- GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ.
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Về nhà học bài.
- Đọc trước bài mới.


<b>...</b>
<b>Tuần 11 </b>


Ngày soạn: 25/10/2011


Ngày giảng: 7A1 2.11.2011 7A3 31.10.2011 7A2 4.11.2011

<b>Tiết 22 ĐẶC ĐIỂM CHUNG </b>



<b> VÀ VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được dù các loài thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống
nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm nhất định.


- Nêu được vai trò cơ bản của thân mềm đối với con người.
2. Kỹ năng:


- Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm..
<b>3. Giáo dục: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên : - Bảng phụ</b>


<b>2. Học sinh: Đọc trước bài, Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập.</b>
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở .
- Quan sát


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>



( Kết hợp trong bài )
<b>3. Bài mới:</b>


* Mở bài : Ngành thân mềm có số lồi rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống
phong phú. Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm chung và vài trị của
thân mềm.


<b>+ Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung.</b>


<b>* Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút </b>
ra được đặc điểm của ngành


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu đọc sgk, quan sát hình


21 và hình 19 sgk -> thảo luận
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm
+ Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành
bảng 1


- GV Treo bảng phụ gọi Hs lên làm
bài tập


- GV Chốt lại bằng bảng kiến thức
chuẩn.


- GV Yêu cầu HS dựa vào bảng đã
hoàn thành thảo luận



? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm.


? Nêu đặc điểm chung của thân mềm.


- GV Chốt lại kiến thức


- HS quan sát hình -> ghi nhớ sơ đồ
cấu tạo chung gồm: vỏ, áo, thân, chân
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý
kiến -> điền vào bảng


- Đại diện nhóm lên bảng điền các
cụm từ vào bảng 1 -> các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- HS nêu được:
+ Đa dạng:


b. Kích thước.
c. Cấu tạo cơ thể.
d. Mơi trường sống.
e. Tập tính


+ Đặc điểm chung:


- Thân mềm khơng phân đốt, có vỏ đá
vơi


- Có khoang áo phát triển


- Hệ tiêu hóa phân hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

STT


Các đặc
điểm
Đại diện


Nơi


sống Lối sống


Kiểu
vỏ đá
vôi


Đặc điểm cở thể <sub>Khoang </sub>
áo phát


triển
Thân


mềm


K0
phân


đốt


Phân


đốt
1 Trai sông Nước


ngọt


Vùi Lấp 2 Mảnh <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>-</sub> <sub>+</sub>


2 Sò Nước
Lợ


Vùi Lấp 2 Mảnh <sub>+</sub> <sub>+</sub> <sub>-</sub> <sub>+</sub>


3 ốc sên Cạn Bò chậm


chạp


1 Vỏ


xoắn + + -


-4 ốc vặn Nước
ngọt


Bò chậm
chạp


1 Vỏ


xoắn + + -



-5 Mực Biểm Bơi nhanh Tiêu


giảm + + - +


<b>* Tiểu kết: Đặc điểm chung:</b>


- Thân mềm khơng phân đốt, có vỏ đá vơi.
- Có khoang áo phát triển.


- Hệ tiêu hóa phân hóa.


- Di chuyển thường đơn giản, riêng mực và bạch tuộc di chuyển tích cực.
<b>+ Hoạt động 2: Vai trị của thân mềm</b>


<b>* Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được </b>
các ví dụ cụ thể ở địa phưong


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS làm bài tập bảng 2


sgk Tr.72


- gọi HS hoàn thành bảng


- Chốt lại kiến thức và yêu cầu HS
thảo luận trả lời câu hỏi


? Ngành thân mềm có vai trị gì.



? Ở địa phương em đã nuôi những
thên mềm nào. đã mang lại gí trị gì.
? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm.


- Thân mềm có vai trị quan trọng đối
với tự nhiên (Phân hủy thức ăn, là mắt
xích trong chuỗi thức ăn)


- Làm thức ăn cho người, Làm sạch
môi trường


? Ở địa phương em Chúng ta cần phải
làm gì để bảo vệ thân mềm.


- Liên hệ: Ốc bươu vàng ...cần loại
bỏ...Vì vậy chúng ta phải bỏ những
thân mềm có hại cho người và thực
vật.


- HS dựa vào kiến thức trong chương
và vốn kiến thức thực tế để hoàn thành
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung


- HS thảo luận rút ra ích lợi và tác hại
của thân mềm


- nuôi trai....


- Chăm ni các thân mềm có lợi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Lợi ích:


+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.


+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:


+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh.
+ ăn hại cây trồng.


<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.</b>
1. Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì
a. Thân mềm, khơng phân đốt.


b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b đúng


d Cả a,b, sai.


2. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối sống di chuyển tốc
độ nhanh



a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm


b. Có cơ quan di chuyển phát triển
c. Cả a và b đúng


d Cả a,b, sai.


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài theo câu hỏi sgk


- Chuẩn bị theo nhóm: 2 con tơm ao cịn sống, 2 tơm chín.


...


<b>Phê duyệt của tổ trưởng Phê duyệt của ban giám hiệu</b>


<b>Tuần 12 </b>


Ngày soạn: 05/11/2011


Ngày giảng: 7A1 9.11.2011 7A3 7.11.2011 7A2 11.11.2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> </b>

<b> LỚP GIÁC XÁC</b>



<b> Tiết 23 THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng vào các hình
vẽ câm sgk.


2. Kỹ năng:


- Mổ tơm và quan sát các nội quan.


- Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
- Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm..
- Quan sát cách di chuyển của tôm.


<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn, bảo vệ và chăm ni các lồi tôm.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1.Thầy : - Tranh cấu tạo ngồi của tơm</b>
- Mẫu vật: Tôm sông.


- Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp
<b>2.Trị: - Nghiên cứu trước bài mới.</b>


- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tơm to và cịn sống, 2 con tơm chín.
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


-Thực nghiệm tìm tịi
- thực hành



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> ? Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm.</b>
<b>3. Tiến trình bài học: </b>


<b>+ Hoạt động 1: Tổ chức thực hành.</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV Nêu yêu cầu của tiết thực hành


- Phân chia nhóm thực hành và kiểm
tra sự chuẩn bị của các nhóm


- Yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ của
nhóm


- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài
thực hành


- Đại diện nhóm nhận dụng cụ của
nhóm mình


<b>+ Hoạt động 2: Nội dung thực hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


GV cho học sinh quan sát tơm


- Hình dạng
- Cách di chuyển


- GV Hướng dẫn cách mổ như hình
23.1 A, B (SGK T77)


- GV Yêu cầu HS : Dùng kính lúp
quan sát một chân ngực kèm lá mang
-> nhận biết các bộ phận -> chú thích
vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3,
4


? Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang
với chức năng hô hấp -> điền bảng.


- HS làm theo hướng dẫn của giáo
viên


<b> </b>


<b>Bảng : Ý nghĩa đặc điểm lá mang</b>


Đặc điểm lá mang Ý nghĩa


- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lơng phủ



- Tạo dịng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng


- Tạo dịng nước.
<b>IV. Tởng kết:</b>


- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm.
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm


- GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh


<b> ...</b>
<b>Tuần 12 </b>


Ngày soạn: 08/11/2011


Ngày giảng: 7A1 12.11.2011 7A3 10.11.2011 7A2 12.11.2011


<b>Tiết 24 THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết một số nội quan của tơm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh.


- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng vào các hình
vẽ câm sgk.


2. Kỹ năng:



- Mổ tôm và quan sát các nội quan.


- Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
- Quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm..
- Quan sát cách di chuyển của tôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn, bảo vệ và chăm ni các lồi tơm.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1.Thầy : - Tranh cấu tạo ngoài của tôm</b>
- Mẫu vật: Tôm sông.


- Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp
<b>2.Trị: - Nghiên cứu trước bài mới.</b>


- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con tơm to và cịn sống, 2 con tơm chín.
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


-Thực nghiệm tìm tịi
- thực hành


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> (Khơng kiểm tra)</b>


<b>3. Tiến trình bài học: </b>


<b>2. Mổ và quan sát cấu tạo trong</b>
a, Cách mổ tôm


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV Hướng dẫn HS mổ như hướng


dẫn ở hình 23.2 sgk T77
- Đổ ngập nước cơ thể tôm


- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ
ra ngồi


Các nhóm ghi nhớ và tiến hành mổ
theo hướng dẫn


<b>b, Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan</b>
* Cơ quan tiêu hóa, Cơ quan thần kinh
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Nêu đặc điểm của cơ quan tiêu hóa


- GV Yêu cầu HS quan sát trên mẫu
mổ đối chiếu với hình 23.3 A


(sgkT78) -> nhận biết các bộ phận của
cơ quan tiêu hóa


? Điền chú thích vào các chữ số ở hỉnh
23.3B.



- GV Hướng dẫn cách mổ.


+ Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội
quan -> thấy chuỗi hạch thần kinh
màu sẫm


- GV Yêu cầu: quan sát các bộ phận
của cơ quan thần kinh.


<b>* Cơ quan tiêu hóa</b>


- Cá nhân nghiên cứu thông tin trả lời
- Quan sát kĩ mẫu đối chiếu hình
thống nhất ý kiến trong nhóm -. Hồn
thành chú thích.


<b>* Cơ quan thần kinh.</b>


- HS các nhóm tiếp tục mổ theo
hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên
mẫu mổ


? Chú thích vào hình 23.3C


kiến điền chú thích vào hình vẽ.


<b>+ Hoạt động 3: Thu hoạch.</b>



- GV Yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu.


- Hoàn thành các chú thích ở các hình 23.1B, 23.3B,C thay cho các chữ số 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7


<b>IV. Tổng kết:</b>


- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm.
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm.


- GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
<b>V. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác
- Kẻ phiếu học tập và bảng Tr. 81sgk vào vở bài tập.
- Kẻ sẵn phiếu học tập vào vở


Đặc điểm


Đại diện Kích thước


Cơ quan di


chuyển Lối sống


Đặc điểm
khác
1. Mọt ẩm



2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ


...
<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 13 </b>


Ngày soạn: 012/11/2011


Ngày giảng: 7A1 16.11.2011 7A3 14.11.2011 7A2 18.11.2011


<b>Tiết 25 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nêu được các đặc điểm riêng của một số lồi giáp xác điển hình , sự phân bố
rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. Như mọt ẩm, cua, ghẹ...
- Nêu được vai trò của giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực
phẩm cho con người.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ các giáp xác có lợi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập</b>


<b>2. Trò: - Kẻ sẵn phiếu học tập Sgk T 81 và bảng vào vở</b>
Đặc điểm


Đại diện Kích thước


Cơ quan di


chuyển Lối sống


Đặc điểm
khác
1. Mọt ẩm


2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ


<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>
- Quan sát


- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở



<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


<b> (Khơng kiểm tra)</b>
<b>3. Tiến trình bài học: </b>


<b>+ Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số giáp xác khác</b>


<b>* Mục tiêu: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của loài </b>
giáp xác thường gặp.


- Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác.
<b>* Tiến hành: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24


từ 1 đến 7 sgk, đọc thơng báo dưới
hình -> hồn thành phiếu học tập
- GV gọi HS lên điền bảng


- GV Chốt lại kiến thức


- HS quan sát hình, đọc chú thích sgk
Tr. 79, 80 -> ghi nhớ thông tin



- Thảo luận nhóm hồn thành phiếu
học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

* Phiếu học tập:
Đặc điểm


Đại diện <sub>thước</sub>Kích



quan di
chuyển


Lối sống Đặc điểm<sub>khác</sub>


1. Mọt ẩm Nhỏ Chân ở cạn Thở bằng mang


2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu


3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu
lớn


Sống tự do Màu hạ sinh toàn con
cái


4. Chân kiến Rất nhỏ Chân
kiếm


Tự do, kí
sinh



Kí sinh phần phụ tiêu
giảm


5. Cua đồng Lớn Chân




Hang hốc Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện Rất lớn Chân




Đáy biển Chân dài giống nhện


7. Tơm ở nhờ Lớn Chân


bị


ẩn vào vỏ
ốc


Phần bụng mỏng và
mềm


- GV Từ bảng trên em hãy thảo luận
trả lời câu hỏi (Khăn trải bàn )


? Trong các đại diện trên lồi nào có ở
địa phương ? số lượng nhiều hay ít
? Lồi nào khơng có ở địa phương.


? Loài nào sống ở dưới nước, loài nào
sống trên cạn.


? Nhận xét sự đa dạng của giáp xác


- HS Thảo luận -> rút ra nhận xét
+ Tùy địa phương có các đại diện
khác nhau:


+ Đa dạng:
<b>. Số lồi lớn</b>


<b>. Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau</b>
<b>* Tiểu kết:</b>


- Giáp xác có số lượng lồi lớn, sống ở các mơi trường khác nhau, có lối sống
phong phú.


- Học theo bảng.


<b>+ Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa thực tiễn của giáo xác, kể được tên các đại diện</b>
* Tiến hành


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV Yêu cầu HS làm việc độc lập với


sgk



-> hoàn thành bảng 2
- Gọi HS lên điền.
- GV Bổ sung thêm.


? Lớp giáp xác có vai trị như thế nào.
+ Nêu vai trò của giáp xác với đời
sống con người ?


+ Vai trị của nghề ni tơm?


- HS kết hợp sgk và hiểu biết của bản
thân -> làm bảng sgk Tr. 81


- HS lên bảng làm bài tập -> lớp bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao,
hồ, biển ?


? ở địa phương em đã nuôi được
những giáp xác nào ? kể tên.


- Ở Sìn Hồ Lai Châu có gia đình bắt
được cua đá về nướng , do nướng
không đảm bảo...đã mắc giun sán...
- Giáp xác có số lượng lồi lớn, có vai
trị quan trọng đối với đời sống con
người: làm thực phẩm, cải tạo nền
đáy, làm sạch môi trường, giúp cân
bằng sinh học



? Cần phải làm gì để bảo vệ chúng.
- Chốt kiến thức.


- Ni tơm, cua....


<b>* Tiểu kết: Vai trị của giáp xác</b>
- Lợi ích:


+ Là nguồn thức ăn của cá.
+ Là nguồn cung cấp thực phẩm.
+ Là nguồn lợi xuất khẩu.


- Tác hại:


+ Có hại cho giao thơng đường thủy.
+ Có hại cho nghề .cá.


+ Truyền bệnh giun sán.
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>* Đánh dấu “x” vào ý trả lời đúng</b>


1. Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác


- Tôm sông - Châu chấu



- Tôm sú - Cào cào


- Cua biển - Rận nước


- Nhện - Rệp


- Cáy - Hà


- Mọt ẩm - Sun


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, trả lời 2, 3 câu hỏi trong sgk Tr.81
- Đọc mục “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Tuần 13 </b>


Ngày soạn: 15/11/2011


Ngày giảng: 7A1 19.11.2011 7A3 17.11.2011 7A2 19.11.2011


<b>LỚP HÌNH NHỆN</b>



<b>Tiết 26 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm , các đặc tính về hình thái ( cơ thể phân thành 3 phần rõ
rệt và có 4 đơi chân ) và hoạt động của lớp hình nhện.



- Mơ tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp hình nhện
( nhện) . Nêu được tập tính của lớp hình nhện.


- Trình bày được đa dạng của lớp hình nhện . Nhận biết thêm một số đại diện
khác của lớp hình nhện Như: Bị cạp, cái ghẻ, ve bò.


- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và đối với đời
sống con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ỏ người ( ghẻ ).


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát cấu tạo của nhện.


- Tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện


- Tìm hiểu tác dụng và những gây hại của lớp hình nhện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ các lồi hình nhện có lợi trong tự nhiên
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Thầy : - Mẫu con nhện, bảng phụ.</b>
<b>2. Trò: - Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập</b>
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


- Quan sát
- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở



<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


? Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác.
<b>3. Tiến trình bài học: </b>


* Mở bài: Hình nhện là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự
xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động về đêm là chủ yếu. Đại diện của lớp
là con nhện..


<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện</b>


<b>1. Đặc điểm cấu tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Xác định được vị trí chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài.
* Tiến hành:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV Hướng dẫn HS quan sát mẫu con


nhện, đối chiếu hình H 25.1 sgk
? Cơ thể nhện chia làm mấy phần.
? Xác định giới hạn phần đầu ngực và
phần bụng


? Mỗi phần có những bộ phận nào.



- GV Treo tranh cấu tạo ngồi, gọi HS
lên trình bày


- GV u cầu HS quan sát tiếp hình
25.1 hồn thành bài tập bảng 1 sgk Tr.
82


- GV Treo bảng 1, gọi HS lên điền
- GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến
thức.


- HS quan sát hình 25.1 kết hợp Với
mẫu con nhện, đọc chú thíc -> xác
định các bộ phận trên mẫu con nhện
- Yêu cầu nêu được:


- Cơ thể gồm 2 phần:


+ Đầu ngực: đơi kìm, đơi chân xúc
giác, 4 đơi chân bị.


+ Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm
tuyến tơ


- 1HS trình bày trên tranh, lớp bổ
sung.


- HS thảo luận nêu rõ chức năng từng
bộ phận và hoàn thiện bảng 1



- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng,
lớp theo dõi nhận xét, bổ sung


- HS theo dõi tự sửa chữa
<b>Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.</b>


Các phần ... Số chú
thích


Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng
Phần đầu -


ngực


1 - Đơi kìm có tuyến độc - Bắt mồi và tự vệ
2 - Đôi chân xúc giác phủ đầy


lông


- Cảm giác về khứu
giác, xúc giác


3 - 4 đơi chân bị - Di chuyển chăng
lưới


Phần bụng 4 - Phía trước là đơi khe thở - Hơ hấp
5 - ở giữa là 1 lỗ sinh dục - Sinh sản


6 - Phía sau là các núm tuyến tơ - Sinh ra tơ nhện


Các cụm từ


gợi ý để lựa
chọn


- Di chuyển chăng lưới
- Cảm giác về khứu giác, xúc giác


- Bắt mồi và tự vệ
- Hô hấp.


- Sinh sản - Sinh ra tơ nhện
<b>* Tiểu kết:</b>


( Yêu cầu HS học theo bảng. )


<b>2. Tập tính:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2


SGK, đọc chú thích


? Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới
theo thứ tự đúng.


- GV Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3


- GV Yêu cầu HS quan sát hình 25.2
sgk đọc chú thích



? Hãy sắp xếp q trình chăng lưới
theo thứ tự đúng


- GV cung cấp đáp án đúng: 4, 1, 2, 3
? Nhện chăng tơ vào thời gian nào
trong ngày .


- GV cung cấp thêm thông tin: có 2
loại lưới


+ Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất
+ Hình tấm: chăng ở trên khơng.
- Chốt kiến thức.


a, Chăng lưới.


- HS thảo luận nhóm -> đánh số vào ơ
trống theo thứ tự đúng với tập tính
chăng lưới ở nhện


- 4, 2, 1, 3


- Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm
khác bổ sung..


- 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới của
nhện


b. Bắt mồi



- HS nghiên cứu kỹ thông tin đánh số
thứ tự vào ô trống.


- HS suy nghĩ trả lời


<b>* Tiểu kết</b>


- Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm .


<b>+ Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện.</b>


<b>* Mục tiêu: Thơng qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện </b>
và ý nghĩa thực tiễn của chúng


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV Yêu cầu HS quan sát tranh và


hình 25.3, 25.4, 25.5 sgk -> nhận biết
một số đại diện của hình nhện.


- GV thơng báo thêm một số hình
nhện: nhện đỏ hại bông, ve, bọ mạt,
nhện lông, đuôi roi


- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
sgk T85



- GV chốt lại kiến thức bảng chuẩn.
? Qua bảng trên em có nhận xét gì về
sự đa dạng của lớp hình nhện


? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện.
- Chúng ta cần phải bảo vệ các lồi có
lợi cho con người và loại bỏ lồi có


- HS quan sát hình nắm được một số
đại diện:


+ Bọ cạp
+ Cái ghẻ
+ Ve bị ...


- Các nhóm hồn thành bảng


- Đại diện nhóm đọc kết quả -> lớp bổ
sung


- HS rút ra nhận xét sự đa dạng về:
+ Số lượng loài


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

hại cho người và động vật , thực vật.
<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp hình nhện đa dạng về ( số lượng loài, lối sống, cấu tạo cơ thể ), có tập
tính phong phú.



- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


<b>* Đánh dấu khoang trò vào câu trả lời đúng: </b>
1. Số đôi phần phụ của nhện là:


a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi d. 2 đơi.
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:


a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b đúng c. Cả a và b
sai


3. Bọ cạp, ve bị, nhện đỏ hại bơng xếp vào lớp hình nhện vì:
a. Cơ thể có hai phần: đầu ngực và bụng


b. Có 4 đơi chân bị
c. Cả a và b đúng
d. Cả a,b sai.
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu.


<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 14 </b>



Ngày soạn: 19/11/2011


Ngày giảng: 7A1 23.11.2011 7A3 11.11.2011 7A2 25.11.2011


<b>LỚP SÂU BỌ</b>



<b>Tiết 27 - CHÂU CHẤU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Mơ tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ


- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp sâu bọ
( Châu chấu ) . nêu được các hoạt động của chúng.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát mơ hình châu chấu.


- Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: Mơ hình châu chấu. </b>
<b>2. Trị: Đọc trước bài. </b>


- Mẫu vật: Chuẩn bị theo nhóm con châu chấu


<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


- Quan sát
- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b>


<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<i>* Mở bài:</i> GV Giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của bài
là con châu chấu đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống....


<b>+ Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: - Mơ tả được cấu tạo ngồi của châu chấu.</b>


- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đến sự di chuyển.
<b>* Cách tiến hành:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
GV u cầu HS đọc thơng tin sgk,


quan sát mẫu vật và kết hợp với mô
hình , hình 26.1 -> trả lời câu hỏi:


? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần.
? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu
chấu


- GV Yêu cầu HS quan sát mẫu con
châu chấu (hoặc mơ hình) -> nhận biết
các bộ phận ở trên mẫu (hoặc mơ
hình)


- Gọi HS mô tả các bộ phận trên mẫu
(mô hình)


- GV Yêu cầu HS thảo luận:


? So với các loài sâu bọ khác khả năng


- HS quan sát kĩ hình 26.1 sgk Tr. 86
- Nêu được:


+ Cơ thể gồm 3 phần


<b>. Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng</b>
<b>. Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh</b>
<b>. Bụng: có các đơi lỗ thở.</b>


- HS đối chiếu mẫu với hình 26.1 ->
xác định vị trí các bộ phận trên mẫu
(mơ hình)


- 1 HS trình bày lớp nhận xét bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

di chuyển của châu chấu có linh hoạt
hơn khơng ? Tại sao.


- GV chốt lại kiến thức


- GV đưa thêm thông tin về châu chấu
di cư


thể bò, nhảy hoặc bay.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ thể gồm 3 phần.


+ Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng
<b>+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh</b>


<b>+ Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đơi lỗ thở</b>
- Di chuyển: Bị, nhảy, bay.


<b>+ Hoạt động 2: Cấu tạo trong.</b>


<b>* Mục tiêu: Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu.</b>
<b>* Cách tiến hành:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
- GV u cầu HS quan sát hình 26.2,


đọc thông tin sgk -> trả lời câu hỏi


? Châu chấu có những hệ cơ quan nào.
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá.


? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ
với nhau như thế nào.


? Vì sao hệ tuần hồn ở sâu bọ lại đơn
giản đi.


- GV Chốt lại kiến thức.


- HS tự thu thập thơng tin -> tìm câu
trả lời


+ Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan
+ Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều
-> dạ dày -> ruột tịt -> ruột sau -> trực
tràng -> hậu mơn


+ Hệ tiêu hố và bài tiết đều đổ chung
vào ruột sau


+ Hệ tuần hồn khơng làm nhiệm vụ
vận chuyển oxi, chỉ vận chuyển chất
dinh dưỡng


- 1 HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung
<b>* Tiểu kết:</b>


- Hệ tiêu hoá: Miệng -> hầu -> diều -> dạ dày -> ruột tịt -> ruột sau -> trực


tràng -> hậu môn ( Có thêm ruột sau - tiết dịch vị đổ vào dạ dày ).


- Hệ bài tiết: Gồm nhiều ống lọc chất thải đổ vào ruột sau.
- Hệ hô hấp: Hệ thống ống khí phân nhánh.


- Hệ tuần hồn: Tim hình ống, hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh: Hạch não phát triển, hệ mạch hở.
<b>+ Hoạt động 3 : Dinh dưỡng.</b>


<b>* Mục tiêu: Nắm được nguồn thức ăn của châu chấu động tác hô hấp của châu</b>
chấu.


<b>* Cách tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
? Thức ăn của châu chấu


? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào
? Vì sao bụng châu chấu ln phập
phồng


- Ăn chồi và lá cây.
- Động tác hô hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Chốt kiếm thức.
<b>* Tiểu kết:</b>


Ăn chồi và lá cây.


<b>+ Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển.</b>



<b>* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm sinh sản của châu chấu.</b>
<b>* Cách tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động Của HS
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin trong


sgk -> trả lời câu hỏi:


? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu
? Vì sao châu chấu non phải lột xác
nhiều lần


- Châu chấu có tuyến sinh dục dạng
chùm...., châu chấu non phải lột xác
nhiều lần mới lớn.


- Phát triển qua biến thái.


- HS đọc thông tin ở sgk Tr. 87, tìm
câu trả lời


+ Châu chấu đẻ trứng dưới đất


+ Châu chấu phải lột xác -> lớn lên vì
vỏ cơ thể là vỏ kitin


- HS trình bày.


<b>* Tiểu kết:</b>



- Châu chấu phân tính.


- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái.
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu .
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk, Đọc mục “Em có biết Kẻ bảng Tr.91 vào
vở


<b>Tuần 14 </b>


Ngày soạn: 22/11/2011


Ngày giảng: 7A1 .11.2011 7A3 17.11.2011 7A2 19.11.2011


<b>Tiết:28 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nêu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ , tính
đa dạng và phong phú của sâu bọ . Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn,
bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm...



- Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và trong thực tiễn của sâu bọ đối
với con người


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>1.Thầy: Bảng phụ .tranh vẽ hình 27.1 - hình 27.7 </b>
<b>2. Trị: Ơn lại bài, kẻ bảng</b>


<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>
- Quan sát


- Thảo luận
- Vấn đáp
- Gợi mở


<b>III. Tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


* Mở bài: Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật (khoảng
gần 1 triệu loài) gấp 2 – 3 lần số lồi của các động vật cịn lại. Hàng năm con


người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa…


<b>+ Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ</b>


<b>* Mục tiêu: - Biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện</b>
thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ


<b>* Cách tiến hành:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò
- GV Yêu cầu HS quan sát hình 27.1


-> 27.7 sgk, đọc thơng tin dưới hình
-> trả lời câu hỏi:


? ở hình 27 có những đại diện nào
? Em hãy cho biết thêm những đặc
điểm ở mỗi đại diện mà em biết.


- GV Tổ chức cho HS trao đổi


- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 sgk
Tr. 91


- GV Chốt lại đáp án


? Nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ.
- GV Chốt lại kiến thức.


- HS làm việc độc lập với sgk



+ Kể tên 7 đại diện


+ Bổ sung thêm thơng tin về các đại
diện


Ví dụ:


+ Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng
biến đổi màu sắc theo môi trường
+ Ve sầu: đẻ trứng trên thân cây, ấu
trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ
- 1 vài HS phát biểu lớp nhận xét bổ
sung


- HS trao đổi lựa chọn các đại diện
điền vào bảng 1


- HS nhận xét sự đa dạng về số lồi,
cấu tạo cơ thể, mơi trường sống và tập
tính.


Bảng 1: Sự đa dạng về mơi trường sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Trong nước - Ấu trùng Chuồn chuồn, bọ gậy
2 Ở Cạn Dưới đất - Ấu trùng ve sầu, rễ trũi


Trên mặt đất - Dễ mèn, bọ hung
Trên cây - Bọ Ngựa



Trên khơng - Chuồn chuồn, bướm


3 Kí sinh Ở cây - Bọ rầy, ong


Ở động vật - Chấy , rận.
4


Các đại diện để lựa chọn


Bọ Ngựa, Dễ mèn, bọ hung , bướm,
ong, Ấu trùng ve sầu, rễ trũi, Ấu trùng
Chuồn chuồn, bọ gậy, Bọ vẽ, Chấy ,
rận...


<b>* Tiểu kết: Sâu bọ rất đa dạng: </b>
- Chúng có số lượng lồi lớn.
- Mơi trường sống đa dạng.


- Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
<b>+ Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp sâu bọ.</b>


<b>* Mục tiêu: - Biết được đặc điểm chung của lớp sâu bọ qua các đại diện .</b>
<b>* Cách tiến hành:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin sgk


T91 -> thảo luận, chọn những đặc
điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ.
- Yêu cầu HS trình bày.



- GV chốt lại các đặc điểm chung.
? Trong các đặc điểm trên đặc điểm
nào rễ nhận biết châu chấu nhất.


- HS đọc thông tin T91 sgk, lớp theo
dõi các đặc điểm dự kiến


- Thảo luận nhóm lựa chọn đặc điểm
chung


- Đại diện nhóm phát biểu lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng


+ Phần đầu : có 1 đơi râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Phần ngực: có 3 đơi chân và 2 đơi cánh


+ Phần bụng.


- Hơ hấp bằng hệ thống ống khí
- Hệ tuần hồn hở, tim hình ống.
- Phát triển qua biến thái.


<b>+ Hoạt động 3: Vai trò thực tiến của sâu bọ</b>


<b>* Mục tiêu: - Biết được thực tiễn của lớp sâu bọ và những tác hại mà chúng </b>
gây ra.



<b>* Cách tiến hành:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
- GV u cầu HS đọc thơng tin -> làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- GV Treo bảng phụ (nội dung bảng 2)
gọi HS lên điền


? Ngoài 7 vai trị trên lớp sâu bọ có
những vai trị gì.Cho ví dụ


- Chốt kiến thức.


vào ơ trống vai trị thực tiến ở bảng 2
- 1 vài HS lên điền trên bảng lớp nhận
xét bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>
<b>- Lợi ích:</b>


+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm.


+ Thụ phấn cho cây trồng.


+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Diệt các sâu bọ có hại.


+ Làm sạch mơi trường.


<b>- Tác hại:</b>


+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
+ Gây hại cho cây trồng.


+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Hãy cho biết một số lồi sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em.
? Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp.
? Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an tồn cho môi trường.
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài theo câu hỏi sgk, trả lời câu hỏi 1,2.
- Đọc mục “Em có biết”


+ Ơn tập ngành chân khớp . Tìm hiểu tập tính của sâu bọ.


...
<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 15 </b>


Ngày soạn: 26/11/2011


Ngày giảng: 7A1 30.11.2011 7A3 28.11.2011 7A2 2.11.2011

<b>Tiết 29 : THỰC HÀNH </b>




<b>XEM BĂNG VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Thông qua băng hình học sinh quan sát phát hiện một số tập tính của sâu bọ
thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa
chúng với con mồi hoặc kẻ thù.


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- kỹ năng tóm tắt nội dung
<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục ý thức u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Thầy: máy chiếu, băng hình. </b>


<b>2. Trị: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp</b>
- Kẻ phiếu học tập vào vở


Tên
ĐV
quan


sát
được



Môi
trường


sống


Các tập tính


Tự vệ <sub>cơng</sub>Tấn <sub>thức ăn</sub>Dự trữ Cộng<sub>sinh</sub>


Sống
thành xã


hội


Chăm
sóc
thế hệ


sau
1


2


<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>
- Quan sát


- Thảo luận
- Vấn đáp


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Khơng)</b>


<b>3. Tiến trình bài học:</b>
<b>+ Hoạt động 1: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Nêu yêu cầu của bài thực hành


+ Theo dõi nội dung băng hình


+ Ghi chép các diễn biến của tập tính
sâu bọ


+ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
- GV Phân chia nhóm


- Hs ghi nhớ.


+ Hoạt động 2: HS Xem băng hình.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV Cho HS xem tồn bộ đoạn băng


hình


- GV Cho HS xem lại đoạn băng hình
-> ghi chép các tập tính của sâu bọ


+ Tìm kiếm cất giữ thức ăn.


+ Sinh sản.


+ Tính thức nghi và tồn tại của sâu bọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi.


? Kể tên những sâu bọ quan sát được.
? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm
ăn đặc trưng của từng loài.


? Nêu các cách tự vệ, tấn cơng của sâu
bọ.


- GV: Ngồi những tập tính trên em
cịn phát hiện thêm những tập tính nào
khác ở sâu bọ


- gọi HS lên chữa bài


- GV thông báo đáp án đúng, các
nhóm theo dõi sữa chữa .


- Chốt kiến thức theo bảng.


-HS dựa vào nội dung phiếu học tập


-> trao đổi nhóm tìm câu trả lời


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên
bảng, các nhóm nhận xét bổ sung


+ Hoạt động 4: Thu hoạch


- GV yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn
về từng tập tính của sâu bọ sau khi
xem băng hình


- Hs hồn thiện bảng.


<b>IV. Tởng kết:</b>


<b>1. Nhận xét đánh giá</b>


- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh


- Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập)
<b>2. Dặn dị:</b>


- Ơn lại tồn bộ ngành chân khớp
- Kẻ bảng Tr. 96, 97 vào vở bài tập.


<b>Tuần 15 </b>


Ngày soạn: 22/11/2011


Ngày giảng: 7A1 .11.2011 7A3 17.11.2011 7A2 19.11.2011



<b> </b>

<b>Tiết 30 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG </b>



<b>VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp
- Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp
- Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp


<b>2. Kỹ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ các lồi động vật có ích
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>1. Thầy: - Tranh phóng to và các hình trong bài</b>
<b>2. Trò: - Đọc trước bài mới</b>


- Kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 sgk T96, 97 vào vở bài tập
<b>3.Phương pháp chủ đạo:</b>


- Quan sát
- Thảo luận
- Vấn đáp


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định: </b>


Kiểm tra sĩ số: 7A1... 7A2... 7A3...
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Trình bày vai trị thực tiễn của sâu bọ
<b>3. Tiến trình bài học:</b>


<i><b>a. Mở bài: Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm </b></i>
chung nhất của ngành


<i><b>b. Phát triển bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Đặc điểm chung </b>


<b>* Mục tiêu: Thơng qua hình vẽ và đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp </b>
rút ra được đặc điểm chung của ngành


<b>* Cách tiến hành</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
GV u cầu HS quan sát hình 29 từ 1


đến 6 sgk, đọc kĩ các đặc điểm dưới
hình ->


? Lựa chọn đặc điểm chung của ngành
chân khớp



GV Chốt lại đáp án đúng: đó là các đặc
điểm 1, 3, 4


GV Gọi 1 -> 2 HS đọc to rõ ràng các
đặc điểm đã lựa chọn


- HS làm việc độc lập với sgk


- Trao đổi thảo luận trong nhóm ->
đánh dấu vào ơ trống những đặc
điểm lựa chọn


- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác nhận xét bổ sung


- HS tự rút ra các đặc điểm chung
của chân khớp


<b>* Tiểu kết:</b>


- Đặc điểm chung của ngành chân khớp


+ Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau


+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác


<b>Hoạt động 2: Sự đa dạng của chân khớp</b>
<b>1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>* Cách tiến hành</b>


GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
T96 sgk


GV Kẻ bảng, gọi HS lên làm


GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến
thức


- HS Vận dụng kiến thức trong ngành
để đánh dấu và điền bảng 1


- 1 vài HS lên hoàn thành bảng, lớp
nhận xét, bổ sung


Tên đại
diện


Môi trường sống Các
phần
cơ thể


Râu Số đơi


chân
ngực


Cánh
Nước Nơi<sub>ẩm</sub> Cạn S.lượng K0<sub> có</sub> <sub>K</sub>0<sub> có</sub> <sub>Có</sub>


1. Giáp


xác
(tơm
sơng)


x 2 2 đơi 5 x


2. Hình
nhện
(nhện)


x 2 x 4 x


3. Sâu
bọ
(châu
chấu)


x 3 1 đôi 3 x


<b>2. Đa dạng về tập tính</b>
<b>* Mục tiêu: Học sinh nắm được sự đa dạng về tập tính.</b>
<b>* Cách tiến hành</b>


GV Yêu cầu HS thảo luận -> hoàn
thành bảng 2 sgk T97


GV Treo bảng phụ gọi HS lên điền bài
tập



GV Chốt lại kiến thức đúng


? Vì sao chân khớp đa dạng về tập
tính


- HS tiếp tục hoàn thành bảng 2
- 1 vài HS hoàn thành bảng -> lớp
nhận xét bổ sung


- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi


<b>* Tiểu kết:</b>


- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và mơi trường khác nhau mà chân khớp
rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính


<b>Hoạt động 3: Vai trị thực tiễn</b>


<b>* Mục tiêu: Học sinh nắm được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp</b>
<b>* Cách tiến hành</b>


GV Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng
3 sgk T97


GV Cho HS kể thêm tên các đại diện
có ở địa phương mình


GV Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận


? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự
nhiên và đời sống


- HS dựa vào kiến thức của ngành và
hiểu biết của bản thân -> lựa chọn
những đại diện có ở địa phương điền
vào bảng 3


- 1 vài HS báo cáo kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GV Chốt lại kiến thức lợi và tác hại của chân khớp
<b>* Tiểu kết:</b>


- ích lợi:


+ Cung cấp thực phẩm cho con người
+ Là thức ăn của động vật khác


+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho cây
+ Làm sạch môi trường
- Tác hại:


+ Làm hại cây trồng


+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền …
+ Là vật trung gian truyền bệnh
<b>IV. Củng cố:</b>



Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi


- Đặc điểm nào giúp chấp khớp phân bố rộng?
- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?


- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ?
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi sgk


- Đọc trước bài và kẻ bảng 1 vào vở bài tập


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh


...
<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 16 </b>


Ngày soạn: 3/12/2011


Ngày giảng: 7A1 7.12.2011 7A3 5.12.2011 7A2 9.12.2011
<b>Chương 6: </b>

<b>Ngành động vật có xương sống </b>



<b>Các lớp cá</b>



<b>Tiết 31: </b>

<b>Thực hành </b>

<b>–</b>

<b> Mở cá</b>




<b>( Quan sát cấu tạo ngồi và cách di chuyển)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống
dưới nước.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, tranh mẫu, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>1. Thầy: - Tranh cấu tạo ngoài cá chép, mơ hình cá chép</b>
- 1 con cá thả trong bình thuỷ tinh


- Các chậu thủy tinh dụng cụ thực hành


<b>2. Trò: HS: - Mỗi tổ chuẩn bị 1 con cá chép thả bình thuỷ tinh + rong</b>
- HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1. Ổn địnhtổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(Không)</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu </b></i>
vị trí của các lớp cá. Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp
cá đó là cá chép


<i><b>b. Phát triển bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo ngồi</b>
<b>1. Cấu tạo ngồi</b>


<b>* Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi</b>
với đời sống ở nước


* Tiến hành:


. Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngồi
GV u cầu các nhóm HS quan sát
mẫu cá chép sống đối chiếu với hình
31.1 sgk T103 -> nhận biết các bộ
phận trên cơ thể của cá chép


GV Treo tranh câm cấu tạo ngồi, gọi
HS trình bày



GV Giải thích: tên gọi các loại vây
liên quan đến vị trí của vây


. Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cáu tạo
thích nghi đời sống


GV Yêu cầu HS quan sát cá chép
đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1và
thông tin đề xuất -> chọn câu trả lời
GV Treo bảng phụ -> gọi HS lên điền
trên bảng


GV Nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A,


- HS đối chiếu giữa mẫu vật và hình
vẽ -> ghi nhớ các bộ phận cấu tạo
ngồi


- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận
cấu tạo ngoài trên tranh


- HS làm việc cá nhân với bảng 1 sgk
T103


- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

5G


GV Gọi HS trình bày lại đặc điểm cấu
tạo ngồi của cá thích nghi với đời


sống bơi lội


nhóm khác nhận xét, bổ sung


* Tiểu kết
Đặc điểm


cấu tạo
ngồi cá


chép


Sự thích nghi với đời sống bơi lội
- Giảm sức cản của nước


- Màng mắt không bị khô


- Giảm sự ma sát giữa da cá mới mt nước


- Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
- Có vai trị như bơi chèo


2. Chức năng của vây cá
GV Yêu cầu HS quan sát vây cá xác


định vị trí nêu chức năng?
? Vây cá có chức năng gì


? Nêu vai trị của từng loại vây cá
GV Làm thí nghiệm tìm hiểu về vai


trị của từng loại vây cá


- HS quan sát mẫu kết hợp đọc thông
tin sgk T103 -> trả lời câu hỏi


+ Vây cá như bơi chèo -> giúp cá di
chuyển trong nước


- HS quan sát và rút ra kết luận
<b>* Tiểu kết:</b>


- Vai trò của từng loại vây


+ Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống
+ Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc


+ Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá
<b>VI. Dọn dẹp vệ sinh</b>


- GV: Yêu cầu học sinh dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ.
<b>VII. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài theo câu hỏi sgk


- Chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp


+ Mỗi nhóm mang: 1 con cá chép (giếc), khăn lau, xà phòng
<b>Tuần 16 </b>


Ngày soạn: 6/12/2011



Ngày giảng: 7A1 10.12.2011 7A3 8.12.2011 7A2 10.12.2011
<b>Tiết 32: </b>

<b>Thực hành </b>

<b>–</b>

<b> Mổ cá(Tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ
- Phân tích vai trị của các cơ quan trong đời sống của cá
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: mổ động vật có xương sống, trình bày mẫu mổ, làm việc hợp
tác theo nhóm nhỏ.


<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>1. Thầy: - Cá chép nhỏ hoặc cá giếc</b>
- Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim
- Tranh vẽ hình 32.1 và 32.3 sgk


- Mơ hình não cá hoặc mẫu nào mổ sẵn


<b>2. Trò: - Mỗi nhóm chuẩn bị:1 con cá chép , khăn lau, xà phòng</b>
- HS kẻ sẵn bảng 1 vào vở bài tập


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn địnhtổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(Khơng)</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức thực hành</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Phân chia nhóm thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành


- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu
của bài thực hành


- Đại diện nhóm nhận dạng
dụng cụ của nhóm


<b>Hoạt động 2: Nội dung thực hành</b>
<b>1. Cách mở cá</b>


GV Trình bày kĩ thuật mổ (sgk T106)
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình
32.1)



GV Cho HS quan sát vị trí tự nhiên
của các nội quan chưa gỡ


- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn
của GV


- Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh
cắt phải các cơ quan bên trong


2. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu
GV Hướng dẫn HS xác định vị trí của


nội quan


GV Yêu cầu HS quan sát cấu tạo
trong


? Nêu nhận xét vị trí và vai trị cảu
từng cơ quan -> điền bảng sgk T107


- HS gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ
quan (như sgk)


- Quan sát bộ xương cá (hình 32.2)
- Quan sát mẫu bộ não cá


Hoạt động 3: Thu hoạch
GV Hướng dẫn HS cách điền vào


bảng các nội quan của cá



GV Quan sát việc thực hiện viết tường
trình ở từng nhóm


GV Chấn chỉnh những sai sót của HS
khi xác định tên và vai trị của từng cơ
quan


GV Thơng báo kiến thức chuẩn


- HS trao đổi nhóm -> điền vào bảng
kết quả quan sát của mỗi cơ quan
- Mỗi nhóm báo cáo nhận xét về một
cơ quan, các nhóm khác bổ sung
- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót
Các nội quan của cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Mang
- Tim


- Thực quản, dạ
dày, ruột, gan
- Bóng bơi
- Thận


- Tuyến sinh dục,
ống sinh dục
- Bộ não


- Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu, gồm các lá


mang gần các xương cung mang – có vai trị trao đổi khí
- Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp
để đẩy máuvào động mạch – giúp cho sự tuần hồn máu
- Phân hố rõ rệt thành: thực quản, dạ dày, ruột, có gan
tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn


- Trong khoang thân, sát cột sống giúp cá chìm nổi dễ
dàng trong nước


- Hai thận giữa màu tím đỏ, sát cột sống. Lọc từ máu các
chất khơng cần thiết để thải ra ngồi


- Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dái tinh hoàn, ở cá cái
là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản


- Não nằm trong hộp sọ, nối với tuỷ sống nằm trong các
cung đốt sống. Điểu khiển, điều hoà hoạt động của cá
<b>4. Nhận xét - đánh giá</b>


- GV nhận xét từng mẫu mổ: Mổ đúng, nội quan gỡ khơng bị nát, trình bày đẹp
+ Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.


+ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập cảu các nhóm
- GV cho HS trình bày các nội dung đã quan sát được
- GV cho các nhóm dọn vệ sinh


<b>5. Dặn dị:</b>


- Đọc trước bài: “Cấu tạo trong của các chép”



<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 17 </b>


Ngày soạn: 10/12/2011


Ngày giảng: 7A1 14.12.2011 7A3 12.12.2011 7A2 16.12.2011


<i><b>Tiết 33: </b></i>

<b>Cấu tạo trong của cá chép</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.


- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi đời sống ở nước.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh cấu tạo trong của cá chép</b>
- Mơ hình não cá


- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép
<b>2. Trò: - Nghiên cứu trước bài mới</b>


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>



- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn địnhtổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(Khơng)</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: ở bài trước, chúng ta đã tiến hành mổ cá, quan sát đặc điểm cấu tạo </b></i>
các cơ quan bên trong và phần nào dự đốn vai trị của các cơ quan đó. Bài
hơm nay sẽ giúp chúng ta kiểm tra các dự đốn đó.


<i><b>b. Phát triển bài</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Các cơ quan dinh dưỡng</b>


<b>* Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng, </b>
tuần hồn, hơ hấp, tiêu hố và bài tiết.


<b>* cách tiến hành</b>


1. Tiêu hoá


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



GV Yêu cầu các nhóm quan sát tranh kết
hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở
bài thực hành -> hoàn thành bài tập sau:


Các bộ phận của ống tiêu
hóa


Chức năng
1


2
3
4


GV Cung cấp thêm thơng tin về tuyến
tiêu hóa


? Hoạt động tiêu hóa thức ăn diễn ra như
thế nào


? Nêu chức năng của hệ tiêu hóa


- Các nhóm thảo luận -> hồn thành bài tập
- Đại diện nhóm hồn thành trên bảng phụ
của GV -> các nhóm khác nhận xét, bổ sung


HS nêu được:


+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm
dưới tác dụng của Enzim tiêu hóa. Thức ăn


biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua
thành ruột vào máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>* Tiểu kết: Hệ tiêu hóa có sự phân hóa</b></i>
- Các bộ phận:


+ ống tiêu hóa: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu mơn
+ Tuyến tiêu hóa: gan, mật, tuyến ruột


- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã
- Bóng hơi thơng với thực quản -> giúp cá chìm, nổi trong nước


2. Tuần hồn và hô hấp
GV Cho HS thảo luận


? Cá hô hấp bằng gì


? Em hãy giải thích hiện tượng: cá
có cử động há miệng liên tiếp kết
hợp với cử động khép mở của nắp
mang


? Vì sao trong bể ni cá người ta
thường thả rong hoặc cây thủy sinh


- Cá nhân thảo luận, tự rút ra kết luận


* Hô hấp: cá hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch
máu -> trao đổi khí



GV Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ
tuần hoàn -> thảo luận


? Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan
nào


? Hoàn thành bài tập điền vào chỗ
trống


GV Chốt lại kiến thức chuẩn
Từ cần điền: 1- Tâm nhĩ; 2 – Tâm
thất;


3 - Động mạch chủ bụng; 4 – Các
động mạch mang; 5 - Động mạch
chủ lưng; 6 – Mao mạch ở các cơ
quan; 7 – Tính mạch; 8 – Tâm nhĩ


- HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích ->
xác định được các bộ phận của hệ tuần
hồn. Chú ý vị trí của tim và đường đi
của máu


- Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ
trống


- Đại diện nhóm báo cáo -> các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


* Tuần hoàn:



- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất


- 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể: đỏ tươi
- Hoạt động: SGK T108


3. Hệ bài tiết
GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi


? Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng


- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành
trả lời


<b>* Tiểu kết: 2 dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng -> lọc từ máu các chất độc </b>
để thải ra ngoài


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Thần kinh và giác quan</b>
<b>* Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Biết được vai trò các giác quan của cá
<b>* Cách tiến hành:</b>


GV Yêu cầu HS quan sát hình 33.2,
33.3 sgk và mơ hình não -> trả lời câu
hỏi


? Hệ thần kinh của cá gồm những bộ


phận nào


? Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi
phần có chức năng như thế nào


GV Gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo
não cá trên mơ hình


? Nêu vai trị của cá giác quan


? Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá


- HS quan sát hình, thảo luận nêu
được:


- Hệ thần kinh:


+ Trung ương thần kinh: não, tủy sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần
kinh đến các cơ quan


- Cấu tạo não cá: (5 phần)
+ Não trước: kém phát triển
+ Não trung gian


+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển phối hợp các cử
động phức tạp


+ Hành tủy: điều khiển nội quan


- Giác quan:


+ Mắt: khơng có mí nên chỉ nhìn gần
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi


+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp
lực tốc độ dòng nước, vật cản


<i><b>* Tiểu kết:</b></i>


- Hệ thần kinh hình ống nằm ở phía lưng gồm bộ não, tủy sống và các dây thần
kinh


- Bộ não phân hóa
- Giác quan phát triển
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


- GV yêu cầu HS làm bài tập 2


+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 T109 -> đặt tên cho các thí
nghiệm


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài + kẻ bảng 2, 3 sgk T101


- Ơn tập tồn bộ kiến thức đã học và đọc trước bài 30 sgk T99



<b>Tuần 17 </b>


Ngày soạn: 13/12/2011


Ngày giảng: 7A1 17.12.2011 7A3 15.12.2011 7A2 17.12.2011


<i><b>Tiết 34: </b></i>

<b>Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Nêu được sự đa dạng về thành phần loài cá và mơi trường sống của chúng
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương


- Nêu được sự đa dạng của môi trường ảnh hưởng đến cấu tạo và chức năng di
chuyển của cá.


- Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người.
- Trình bày được đặc điểm chung của cá


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh,hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức u thích động vật
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>1.Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T111)</b>
<b>2. Trò: - Đọc trước bài mới</b>


- Kẻ bảng T111 sgk vào vở bài tập


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn địnhtổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(Khơng)</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


a) Mở bài: Cá là động vật có xương sống hồn tồn sống ở nước. Cá có số
lượng lồi lớn nhất trong ngành động vật có xương sống. Chúng phân bố ở các
mơi trường nước trên thế giới và đóng một vai trò quan trọng trong tự nhiên và
trong đời sống con người.


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần lồi và mơi trường sống </b>
<b>* Mục tiêu: </b>


- Thấy được sự đa dạng của cá về số lồi và mơi trường sống


- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu
tạo và hoạt động sống khác nhau.


<b>* Cách tiến hành</b>



a. Đa dạng về thành phần loài


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Yêu cầu HS đọc thơng tin -> hồn
thành bài tập sau:


Dấu hiệu s2 <sub>Lớp cá sụn</sub> <sub>Lớp cá </sub>
xương
Nơi sống


Đ2<sub> dễ phân </sub>
biệt


Đại diện


GV Chốt lại đáp án đúng


- Mỗi HS tự thu thập thơng tin hồn thành
bài tập


- Trao đổi thảo luận nhóm thống nhất đáp
án


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá
sụn và lớp cá xương


- HS căn cứ vào bài tập đã hoàn thành ->
nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp: là bộ


xương


<b>* Tiểu kết: </b>


- Số lượng loài lớn
- Gồm:


+ Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn
+ Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương


b. Đa dạng về môi trường sống
GV Yêu cầu HS quan sát hình 34


(1->7) hồn thành bảng SGK T111
GV Treo bảng phụ gọi HS lên chữa
bài


GV Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến
thức


GV Cho HS thảo luận


? Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu
tạo ngoài của cá như thế nào


- HS quan sát hình đọc kĩ chú thích ->
hoàn thành bảng


- HS đại diện lên điền bảng -> lớp
nhận xét bổ sung



- HS đối chiếu, sửa chữa sai nếu có


STT Đặc điểm
mơi trường


Đại diện Hình
dạng thân


Đặc điểm
khúc đuôi


Đặc
điểm


vây
chẵn


Khả
năng di
chuyển
1 Tầng mặt


thiếu nơi ẩn
náu


Cá nhám Thân dài Khỏe Bình
thường


Nhanh



2 Tầng giữa và
tầng đáy, nơi
ẩn náu


thường nhiều


Cá vền, cá
chép


Tương
đối ngắn


Yếu Bình


thường


Bơi
chậm


3 Trong những
hốc bùn đất ở
đáy


Lươn Rất dài Rất yếu Khơng




Rất
chậm


4 Trên mặt đáy


biển


Cá bơn, cá
đuối


Dẹt,
mỏng


Rất yếu To hoặc
nhỏ


Kém
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Đặc điểm chung của cá</b>
<b>* Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá</b>
* Tiến hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

câu hỏi


? Môi trường sống
? Cơ quan di chuyển
? Hệ hơ hấp


? Hệ tuần hồn
? Đặc điểm sinh sản
? Nhiệt độ cơ thể



GV Gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm chung
của cá


-> thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung


- HS thông qua các câu trả lời rút ra
đặc điểm chung của cá


<b>* Tiểu kết</b>


- Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hồn tồn ở nước
- Bơi bằng vây


- Hô hấp bằng mang


- Tim 2 ngăn, 1 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi
- Thụ tinh ngoài


- Là động vật biến nhiệt


<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Vai trò của cá</b>


<b>* Mục tiêu: Trình bày được vai trị của cá trong tự nhiên và đời sống</b>
<b>* Cách tiến hành</b>



GV Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu
hỏi


? Cá có vai trị gì trong tự nhiên và đời
sống con người


? Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh
họa


GV Lưu ý: 1 số lồi cá có thể gây ngộ
độc cho người như: cá nóc, mật cá
trắm …


? Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá
ta cần phải làm gì


- HS thu thập thơng tin sgk và hiểu
biết của bản thân -> trả lời


- 1 vài HS trình bày -> lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cung cấp thực phẩm


- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh: dầu gan cá thu, nhám


- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp: giấy ráp (da cá nhám)
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành nông nghiệp: xương cá, bã mắm …
- Tiêu diệt động vật có hại



<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời em cho là đúng
1. Lớp cá đa dạng vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
c. Cả a và b


2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương
a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương


b. Căn cứ vào môi trường sống
c. cả a và b


* Nêu vai trò của cá trong đời sống con người ?
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk
- Đọc mục “Em có biết”


- Chuẩn bị ếch đồng và kẻ bảng sgk T114


<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 18 </b>



Ngày soạn: 10/12/2011


Ngày giảng: 7A1 14.12.2011 7A3 12.12.2011 7A2 16.12.2011
<i><b>Tiết 35: </b></i>

<b>Ôn tập học kỳ I</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Khái quát được đặc điểm của ngành động vật không xương sống từ thấp đến
cao.


- Thấy được sự đa dạng về loài của động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Thấy được tầm quan trọng chung của động vật không xương sống đối với con
người và đối với tự nhiên.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 </b>


<b>2. Trò: - Ơn kỹ các ngành động vật khơng xương sống đã học</b>
- Kẻ bảng 2, 3 vào vở bài tập


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>



- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn địnhtổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(Khơng)</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


Tính đa dạng của động vật khơng xương sống


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Yêu cầu HS đọc đặc điểm cảu các
đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 sgk
T99 -> làm bài tập


+ Ghi tên các ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới
hình


GV Gọi đại diện lên hoàn thành bảng
GV Chốt lại đáp án đúng


Từ bảng 1 GV yêu cầu HS



? Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành
? Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc
trưng của từng lớp động vật


GV Yêu cầu HS: nhận xét tính đa dạng
của động vật khơng xương sống?


- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình
vẽ -> tự điền vào bảng 1


+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
+ Ghi tên các đại diện


- Một vài HS viết kết quả -> lớp nhận xét,
bổ sung


- HS vận dụng kiến thức bổ sung
+ Tên đại diện


+ Đặc điểm cấu tạo


- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời


<i><b>* Tiểu kết: Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng </b></i>
vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.


<b>Hoạt động 2:</b>


Sự thích nghi của động vật không xương sống
GV Hướng dẫn HS làm bài tập



+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc
(ngành) một loài


+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5,
6


GV Gọi HS hoàn thành bảng


- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng
kiến thức đã học -> hoàn thành bảng 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

GV Chữa các kết quả của HS đã lựa
chọn


sung (HS xó thể lựa chọn các đại diện
khác nhau)


STT Tên động vật Môi trường<sub>sống</sub> Sự thích nghi


Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp


1 2 3 4 5 6


1 Trùng roi
xanh


Nước ao, hồ Tự dưỡng, dị
dưỡng



Bơi bằng roi Khuếch tán qua
màng tế bào
2 Trùng biến


hình Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi bằng chân giả Khuếch tán quamàng cơ thể
3 Trùng giày Nước cống


rãnh Dị dưỡng Bơi bằng lông Khuếch tán quamàng cơ thể


4 Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Khuếch tán qua


da


5 Sứa Trong nước


biển


Dị dưỡng Bơi tự do Khuếch tán qua


da


6 Thủy tức ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua
da


7 Sán dây Kí sinh ở ruột
người


Nhờ chất hữu cơ
có sẵn



Di chuyển Hơ hấp yếm khí
8 Giun đũa Kí sinh ở ruột


người Nhờ chất hữu cơ có sẵn ít di chuyển bằng … Hơ hấp yếm khí
9 Giun đất Sống trong đất Ăn chất mùn Đào đất để chui Khuếch tán qua


da


10 ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi, củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi


11 Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám một chỗ Thở bằng mang


12 Mực Nước biển ăn thịt động vật


nhỏ khác Bơi bằng xúc tu và xoang áo Thở bằng mang


13 Tôm ở nước (ngọt,


mặn)


Ăn thịt động vật
khác


Di chuyển bằng
chân bơi, chân
bị và đi


Thở bằng mang


14 Nhện ở cạn Ăn thịt sâu bọ “Bay” bằng tơ,



bị Phổi và ống khí


15 Bọ hung ở đất Ăn phân Bị và bay ống khí


<b>Hoạt động 3:</b>


Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
GV Yêu cầu HS đọc bảng 3 sgk -> ghi


tên vào ô trống thích hợp
GV Gọi HS lên điền bảng


GV Cho HS bổ sung thêm các ý kiến
thực tiễn khác


GV Chốt lại bằng bảng chuẩn


- HS lựa chọn tên các loài động vật
ghi vào bảng 3


- HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung
- Một số HS bổ sung thêm


Tầm quan trọng thực tiễn Tên loài


- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được nhân ni



- Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh


- Tơm, cua, sị, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Làm đồ trang trí


- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật


- San hô, ốc …


- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
<b>3. Củng cố</b>


- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc tóm tắt ghi nhớ
<b>4. Kiểm tra đánh giá</b>


Hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A


Cộ A Kết quả Cột B


1. Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng thực
hiện đủ các chức năng sống của cơ
thể


a - a. Ngành chân khớp



2. Cơ thể đối xứng tỏa trịn, thường
hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế
bào


b - b. Các ngành giun


3. Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc
phân đốt


c - c. Ngành ruột khoang
4. Cơ thể mềm, thường khơng phân


đốt và có vỏ đá vơi


d - d. Ngành thân mềm
5. Cơ thể có bộ xương ngồi bằng


kitin, có phần phụ phân đốt


e - e. Ngành động vật
nguyên sinh


<b>5. Dặn dò</b>


- Ôn tập kĩ các nội dung đã học


- Chuẩn bị đu đáo kiến thức, bút, thước kẻ … giờ sau thi học kỳ


<b>Tiết 36: Kiểm tra học kỳ I</b>
Kiểm tra theo đề của trường



<b>Tuần 20 </b>


Ngày soạn: 1/1/2012


Ngày giảng: 7A1 3.1.2012 7A3 2.1.2012 7A2 4.1.2012


<b>Lớp lưỡng cư</b>



<b>Tiết 37: </b>

<b>Ếch đồng </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở
nước, vừa ở cạn.


- Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng
<b>2. Kĩ năng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ ghi nội dung bảng (SGK T114)</b>
- Tranh cấu tạo ngồi của ếch đồng


- Mẫu: ếch ni trong lồng ni (nếu có)
<b>2. Trị: - Mẫu ếch đồng (theo nhóm) (nếu có)</b>
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>



- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:(Khơng)</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i> Mở bài</i>: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch
đồng, nhái bén, chẫu chàng … Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu
một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng


<i> Phát triển bài</i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu đời sống ếch đồng</b>


<b>* Mục tiêu: Học sinh nắm được môi trường sống của ếch, thời gian kiếm ăn</b>
<b>* Tiến hành</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
GV


?
?
GV
?


?


u cầu HS đọc thơng tin trong SGK
-> trả lời câu hỏi


Em thường gặp ếch đồng ở đâu và
vào mùa nào


ếch thường kiếm ăn vào thời gian
nào? Thức ăn của chúng là gì
Cho HS giải thích


Vì sao ếch đồng thường kiếm mồi vào
ban đêm


Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc nói
lên điều gì


- HS tự thu nhận thông tin sgk
T113, kết hợp với những hiểu
biết thực tế -> rút ra nhận xét
- 1 HS phát biểu -> lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn (ưa nơi ẩm ướt)
- Kiếm ăn vào ban đêm


- Có hiện tượng trú đơng
- Là động vật biến nhiệt



<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Cấu tạo ngoài và di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: - Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng </b>
thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.


- Nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn
<b>* Tiến hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

GV


?


Yêu cầu HS quan sát cách di
chuyển của ếch trong lồng ni
(hình 35.2) -> mơ tả động tác di
chuyển trên cạn


- Quan sát cách di chuyển trong
nước của ếch và hình 35.3 sgk ->
mơ tả động tác di chuyển trong
nước


- HS quan sát mô tả được


+ Trên cạn khi ngồi chi sau gập chữ
Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng -> nhày
cóc



+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi
trước bẻ lái


<b>* Tiểu kết</b>


- ếch có 2 cách di chuyển
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước)


b. Cấu tạo ngoài
GV


?
?
GV
?
GV


Yêu cầu quan sát kĩ hình 35 (1, 2,
3)


-> hồn chỉnh bảng sgk T114
- Thảo luận


Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi
của ếch thích nghi đời sống ở cạn
Những đặc điểm cấu tạo ngồi
thích nghi đời sống ở nước
Treo bảng phụ ghi nội dung các


đặc điểm thích nghi -> yêu cầu
HS:


Giải thích ý nghĩa thích nghi của
từng đặc điểm


Chốt lại bảng kiến thức chuẩn


- HS dựa vào kết quả quan sát -> tự
hoàn thành bảng 1


- HS thảo luận nhóm -> thống nhất
ý kiến


+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6


- HS giải thích ý nghãi thích nghi
-> lớp bổ sung


 <b>Tiểu kết: ếch đồng có đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi đời sống vừa ở</b>


nước vừa ở cạn.


Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngồi ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành một


khối thuôn nhọn về phía trước


- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi


thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi
vừa thở)


- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí
- Mắt có mi giữ nướ mắt do tuyến lệ tiết
ra, tai có màng nhĩ


- Chi có 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các
ngón


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Sinh sản và phát triển của ếch</b>
<b>* Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch</b>
* Tiến hành:


GV
?
?
?
GV
?
?
GV


Cho HS thảo luận


Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch
Trứng ếch có đặc điểm gì



Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số
lượng trứng ếch lại ít hơn cá


Treo hình 35.4 sgk u cầu HS:
Trình bày sự phát triển của ếch
So sánh sự sinh sản và phát triển của
ếch với cá


Mở rộng: Trong quá trình phát triển
nịng nọc có nhiều đặc điểm giống
cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch


- HS tự thu nhận thông tin trong
sgk T114 -> nêu được các đặc
điểm sinh sản


+ Thụ tinh ngồi


+ Có tập tính ếch đực ơm lưng ếch
cái


- HS trình bày trên tranh -> HS
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>
- Sinh sản:


+ Sinh sản vào cuối mùa xuân



+ Tập tính: ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ ở các bờ nước
+ Thụ tinh ngồi, đẻ trứng


- Phát triển: Trứng -> nịng nọc -> ếch (phát triển có biến thái)
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời em cho là đúng
1. ếch sống và hoạt động như thế nào?


a. ếch đồng sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước


b. ếch đồng đi kiếm mồi (sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc …)
c. Vào mùa đông ếch đồng ẩn trong hàng (trú đông)


d. Cả a, b và c


2. Tại sao ếch đồng thường sống quanh bờ vực nước?


a. Dễ tránh được kẻ thù tấn công c. Tìm kiếm thức ăn dễ
dàng


b. Có lợi cho việc hô hấp qua da d. Cả a, b và c
3. Đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch đồng thích nghi với đời sống ở cạn?


a. Bón chi có ngón và linh hoạt
b. Mắt có mí, tai có màng nhĩ



c. Mũi thông với khoang miệng, phổi dễ thở
d. Cả a, b và c


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài theo câu hỏi và kết luận sgk


- Chuẩn bị: ếch đồng (theo nhóm) tiết sau thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Tuần 20 </b>


Ngày soạn: 3/1/2012


Ngày giảng: 7A1 7.1.2012 7A3 5.1.2012 7A2 6.1.2012
<b>Tiết 38: </b>

<b>Thực hành</b>



<b>Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ


- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích, phối hợp làm việc hợp tác
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích, nghiêm túc trong học tập


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh cấu tạo trong của ếch</b>
- Tranh bộ xương ếch


- Mơ hình não ếch
- Mẫu mổ ếch


<b>2. Trò: - Học bài + tìm hiểu trước bài mới</b>
- Chuẩn bị mẫu con ếch


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống ở nước
? Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tổ ếch thích nghi với đời sống ở
cạn


<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


a) Mở bài: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và phân chia các nhóm thực
hành



b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>
Quan sát bộ xương ếch


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV


?
GV


GV
GV


Hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 sgk
Nhận biết các xương trong bộ xương
ếch


Yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương
ếch, đối chiếu hình 36.1 -> xác định
các xương trên mẫu


Gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương
Yêu cầu HS thảo luận


- HS tự thu nhận thông tin -> ghi
nhớ vị trí, tên xương: xương đầu,
xương cột sống, xương đai và
xương chi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

?
GV


Bộ xương ếch có chức năng gì
Chốt lại kiến thức


- HS thảo luận rút ra chức năng
của bộ xương


- Đại diện nhóm phát biểu, bổ
sung


<b>* Tiểu kết</b>
- Bộ xương:


+ Xương đầu + Xương đai (đai vai, đai hông)
+ Xương cột sống + Xưong chi (chi trước, chi sau)
- Chức năng:


+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám của cơ -> di chuyển


+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tủy sống và nội quan
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ</b>
a. Quan sát da


GV


GV
?


Hướng dẫn HS: sờ tay lên bề mặt
da, quan sát mặt trong da -> nhận
xét


Cho HS thảo luận
Nêu vai trò cảu da


- HS thực hiện theo hướng dẫn:
+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt mặt trong
có hệ mạch máu dưới da


- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- ếch có da trần (trơn, ẩm ướt) mặt trong có nhiều mạch máu -> trao đổi khí
<b>b. Quan sát nội quan</b>


GV
?
GV
GV


?
?
?
?


?
GV


Yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu
với mẫu mổ


Xác định các cơ quan của ếch


Yêu cầu từng nhóm chỉ từng cơ quan trên
mẫu mổ


Yêu cầu HS nghiên cứu từng bảng đặc
điểm cấu tạo trong của ếch T118 -> thảo
luận


Hệ tiêu hóa của ếch có đặc điểm gì khác
so với cá


Vì sao ở ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn
trao đổi khí qua da


Tim của ếch khác cá ở điểm nào ? Trình
bày sự tuần hồn máu của ếch


Quan sát mơ hình não ếch -> xác định các
bộ phận của não


Chốt lại kiến thức


- HS quan sát hình đối


chiếu mẫu mổ -> xác định
vị trí các hệ cơ quan


- Đại diện nhóm trình bày
-> GV bổ sung uốn nắn


- HS thảo luận nhóm ->
thống nhất ý kiến


Yêu cầu nêu được:


+ Hệ tiêu hóa: Lưỡi phóng
ra bắt mồi, dạ dày, gan,
mật lớn có tuyến tụy


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV
?


Cho HS thảo luận


Trình bày những đặc điểm thích nghi với
đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong
của ếch


hoàn


- HS thảo luận, xác định
được các hệ tiêu hóa, hơ
hấp, tuần hồn thể hiện sự
thích nghi với đời sống


chuyển lên cạn


<b>* Tiểu kết: Đặc điểm cấu tạo trong của ếch</b>
- Hệ tiêu hóa:


+ Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi


+ Dạ dày lớn, ruột ngắn, gan mật lớn, có tuyến tụy
- Hệ hô hấp:


+ Xuất hiện phổi: Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
+ Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp


- Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT) với 2 vịng tuần hồn máu đi ni cơ
thể là máu pha


- Hệ bài tiết: Thận giữa giống cá, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn
trước khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt


- Hệ thần kinh:


+ Não trước, thị giác phát triển
+ Tiểu não: kém phát triển
+ Hành tủy


+ Tủy sống
- Hệ sinh dục:


+ ếch đực không có cơ quan giao phối
+ ếch cái đẻ trứng, thụ tinh ngoài


<b>4. Nhận xét - đánh giá:</b>


- GV nhận xét buổi thực hành


+ tinh thần học tập, kết quả thực hành
+ ý thức kỷ luật trật tự


+ Sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
- GV cho HS thu dọn vệ sinh


<b>5. Dặn dị</b>


- Học bài, hồn thành thu hoạch theo mẫu (sgk/ 119)


<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Tuần 21 </b>


Ngày soạn: 1/8/2012


Ngày giảng: 7A1 11.1.2012 7A3 9.1.2012 7A2 12.1.2012


<i><b>Tiết 39</b></i>

<i><b>:</b></i>

<b> Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam
- Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng
cư kể trên.



- Nêu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống.
- Trình bày được những đặc điểm chung của lưỡng cư
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy - Tranh một số loài lưỡng cư</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T121
<b>2. Trò: - Học bài + đọc trước bài mới</b>


- Kẻ bảng sgk T121 vào vở bài tập
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày cấu tạo và chức năng bộ xương ếch trên tranh vẽ
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>



a) Mở bài: Lưỡng cư gồm những lồi động vật có xương sống phổ biến ở đồng
ruộng khắp miền đất nước. Lưỡng cư (lưỡng là hai, cư là cư trú, cư ngụ). ý nói
những lồi động vật có xương sống trong cuộc đời có hai giai đoạn sống …
b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng. </b>
Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ
* Tiến hành


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


GV Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 sgk
đọc thơng tin trong sgk -> Hồn
thiện bài tập bảng sau


Tên bộ
lưỡng




Đặc điểm phân biệt
Hình


dạng



Đuôi Kthước
chi sau


- Cá nhân tự thu nhận thông tin về
đặc điểm 3 bộ lưỡng cư -> thảo
luận nhóm để hồn thành bảng
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác nhận xét và bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GV


Có đi
K0<sub> đi</sub>
K0<sub> chân</sub>


Phân tích mức độ gắn bó với mơi
trường nước khác nhau…-> ảnh
hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ
phận -> HS tự rút ra kết luận


đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn
cứ vào đuôi và chân


<b>* Tiểu kết: Lưỡng cư có 4000 lồi chia thành 3 bộ</b>
- Bộ lưỡng cư có đi


- Bộ lưỡng cư khơng đi
- Bộ lưỡng cư khơng chân


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính</b>


<b>* Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của mơi trường tới tập tính và hoạt </b>
động của lưỡng cư.


* Tiến hành:
GV


?
GV


GV


Yêu cầu HS quan sát hình 37 (1 ->
5) đọc chú thích


Lựa chọn câu trả lời điền vào bảng
sgk T121


Treo bảng phụ -> HS các nhóm
chữa bài bằng cách dán các mảnh
giấy ghi câu trả lời


Thông báo kết quả đúng để HS
theo dõi


- Cá nhân tự thu thập thơng tin qua
hình vẽ



- Thảo luận nhóm -. Hồn thành
bảng


- Đại diện các nhóm lên chọn câu
trả lời dán vào bảng phụ


- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung


- Các nhóm quan sát, tự sửa chữa
* Tiểu kết


Tên đại diện Đặc điểm nơi
sống


Hoạt động (t kiếm
ăn)


Tập tính tự vệ
1. Cá cóc Tam


Đảo


Sống chủ yếu


trong nước Chủ yếu ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
2. Ếch ương lớn Ưu sống ở nước <sub>hơn</sub> Ban đêm Dọa nạt


3. Cóc nhà Ưu sống trên cạn<sub>hơn</sub> Chiều và ban đêm Tiết nhựa độc
4. Ếch cây Chủ yếu sống



trên cây, bui cây Ban đêm Trốn chạy, ẩn nấp
5. Ếch giun


Sống chui luồn
trong hang đất
xốp


Cả ngày và đêm Trốn chạy, ẩn nấp


<b>Hoạt động 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lưỡng cư</b>
<b>* Tiến hành: </b>


GV
?


Yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời
câu hỏi


Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư
về môi trường sống, cơ quan di
chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan


- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức ->
thảo luận nhóm -> rút ra đặc điểm
chung nhất của lưỡng cư


<b>* Tiểu kết: Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở</b>


nước vừa ở cạn


- Da trần và ẩm


- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng da và phổi


- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hồn, máu ni cơ thể là máu pha
- Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái


- Là động vật biến nhiệt


<b>Hoạt động 4:</b>


<b>Tìm hiểu vai trị của lưỡng cư</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và trong đời sống</b>
<b>* Tiến hành: </b>


GV
?
?


?
GV


Yêu cầu HS đọc thông tin trong
sgk, trả lời câu hỏi


Lưỡng cư có vai trị gì đối với con


người? Cho ví dụ minh họa


Vì sao nói vai trị tiêu diệt sâu bọ
của lưỡng cư bổ sung cho hoạt
động của chim


Muốn bảo vệ những lồi lưỡng cư
có ích ta cần làm gì


Cho HS tự rút ra kết luận


- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin
trong sgk T122, trả lời câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:


+ Cung cấp thực phẩm


+ Giúp việc tiêu diệt sâu bọ gây hại
cho cây


+ Cấm săn bắt


- 1 vài HS trả lời -> HS khác bổ
sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Làm thức ăn cho người
- Một số lưỡng cư làm thuốc



- Diệt sâu bọ và là động vật trung gian gây bệnh
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Đánh dấu x vào ô vuông ở câu trả lời em cho là đúng trong các câu sau về đặc
điểm chung của lưỡng cư


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

2. Thích nghi với đời sống ở cạn


3. Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, máu pha đi ni cơ thể
4. Thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn


5. Máu trong tim là máu đỏ tươi
6. Di chuyển bằng 4 chi


7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc
8. Da trần, ẩm ướt


9. Phát triển có biến thái
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục “Em có biết”


- Kẻ bảng sgk T125 vào vở bài tập


...
<b>Tuần 21 </b>



Ngày soạn: 10/1/2012


Ngày giảng: 7A1 14.1.2012 7A3 12.1.2012 7A2 13.1.2012


<b>Lớp bò sát</b>



<i><b>Tiết 40: </b></i>

<b>Thằn lằn bóng đi dài</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn
bóng đi dài với ếch đồng.


- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với điều kiện
sống ở cạn.


- Mơ tả được cách di chuyển của thằn lằn.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức u thích bộ mơn
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh cấu tạo ngồi của thằn lằn bịng hoặc mơ hình</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bảng sgk T125



- Các mảnh giấy ghi các câu trả lời lựa chọn từ A đến G
- Phiếu học tập


Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng


1. Nơi sống và hoạt động
2. Thời gian kiếm mồi
3. Tập tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


a) Mở bài: Thằn lằn bóng đi dài là đối tượng điển hình cho lớp bị sát, thích
nghi đời sống hồn tồn ở cạn. Vậy chúng có cấu tạo và hoạt động sống khác
với ếch đồng như thế nào


b) Phát triển bài


<b>Hoạt động 1:</b>



<b>Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài</b>
<b>* Mục tiêu: - Nắm được các đặc điểm đời sống của thằn lằn</b>


- Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn
* Tiến hành


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV


?
GV
GV


Yêu cầu HS đọc thông tin mục I trong
sgk -> làm bài tập


So sánh đặc điểm đời sống của thằn
lằn với ếch


Kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi 1 HS
lên hoàn thành bảng


Chốt lại kiến thức


- HS tự thu nhận thông tin kết
hợp với kiến thức đã học để
hoàn thành phiếu học tập


- 1 HS lên trình bày trên bảng,


lớp nhận xét, bổ sung


Đặc điểm đời sống Thằn lằn Ếch đồng


1. Nơi sống và hoạt
động


Ưa sống và bắt mồi ở nơi
khô ráo


Sống và bắt mồi ở nơi ẩm
ướt cạnh các khu vực nước
2. Thời gian kiếm


mồi


Bắt mồi về ban ngày Bắt mồi vào lúc chập tối
hay ban đêm


3. Tập tính


- Thích phơi nắng


- Trú đông trong các hốc
đất khô ráo


- Thường ở những nơi tối
hoặc có bóng râm


- Trú đơng trong các hốc


đất ẩm bên vực nước hoặc
trong bùn


GV
GV
?
?
?


Qua bài tập trên em rút ra được kết
luận gì


Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu
hỏi


Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn
Vì sao số lượng trứng của thằn lằn
lại ít


- HS nêu được: Thằn lằn thích nghi
hồn tồn với mơi trường trên cạn
- HS thảo luận trong nhóm


Yêu cầu nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

GV
GV


Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì
đối với đời sống ở cạn



Chốt lại kiến thức
Yêu cầu:


- 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống
của thằn lằn


- 1 HS nhắc lại đặc điểm sinh sản
của thằn lằn


+ Trứng có vỏ -> bảo vệ


- Đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- Môi trường sống: trên cạn
- Đời sống:


+ Sống nơi khơ ráo, thích phơi nắng
+ Ăn sâu bọ


+ Có tập tính trú đơng
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản:


+ Thụ tinh trong


+ Trứng có vỏ dai, nhiều nỗn hồng, phát triển trực tiếp .


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Cấu tạo và di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích </b>
nghi với đời sống trên cạn.


- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
<b>* Tiến hành</b>


1. Cấu tạo ngoài
GV


GV
GV
GV


Yêu cầu HS đọc bảng sgk T125
đối chiếu với hình cấu tạo ngoài ->
ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo
Yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn
lựa -> hoàn thành bảng sgk T125
Treo bảng phụ gọi 1 Hs lên gắn
các mảnh giấy


Chốt lại đáp án đúng: 1G 4C
2E 5B
3D 6A


- HS tự thu nhận kiến thức bằng


cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngồi
- Các thành viên trong nhóm thảo
luận lựa chọn câu cần thiết để hàon
thành bảng


- Đại diện nhóm lên điền bảng,
nhóm khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn bóng đi dài thích nghi với đời sống ở
cạn.


STT Đặc điểm cấu tạo ngồi Ý nghĩa thích nghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

2 Có cổ dài


Phát huy được các giác quan nằm
trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ
dàng


3 Mắt có mí cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng <sub>mắt không bị khô</sub>
4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ <sub>bên đầu</sub> Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao <sub>động âm thanh vào màng nhĩ</sub>
5 Thân dài đi rất dài Động lực chính của sự di chuyển
6 Bàn chân có 5 ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn
GV


?


Cho HS thảo luận



So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn
với ếch đồng để thấy thằn lằn thích
nghi hồn tồn với đời sống trên
cạn


- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo
ngoài của 2 đại diện để so sánh


2. Di chuyển
GV


?


GV


Yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc
thơng tin trong sgk T125


Nêu thứ tự cử động của thằn lằn
(cử động của thân và đuôi khi thằn
lằn di chuyển


Chốt lại kiến thức


- HS quan sát hình 38.2 sgk -> nêu
thứ tự các cử động:


+ Thân uốn sang phải -> đuôi uốn
trái, chi trước phải và chi sau trái


chuyển lên phía trước


+ Thân uốn sang trái -> động tác
ngược lại


- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Khi di chuyển thân và đi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi ->
tiến lên phía trước.


<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Hãy chọn những mục tương ứng của cột A với cột B trong bảng


Cột A Cột B


1. Da khơ có vẩy sừng bao


bọc a. Tham gia sự di chuyển trên cạn


2. Đầu có cổ dài b. Bảo vệ mắt, có nước mắt đê màng mắt <sub>khơng bị khơ</sub>
3. Mắt có mí cử động c. Ngăn cản sự thoát hơi nước


4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ
trên đầu



d. Phát huy được các giác quan tạo điều kiện
bắt mồi dễ dàng


5. Bàn chân 5 ngón có vuốt e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào <sub>màng nhĩ</sub>
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Xem lại bài cấu tạo trong của ếch đồng


...
<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 22 </b>


Ngày soạn: 15/1/2012


Ngày giảng: 7A1 18.1.2012 7A3 16.1.2012 7A2 19.1.2012
<i><b>Tiết 41</b></i>

<i><b>:</b></i>

<b>Cấu tạo trong của thằn lằn</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn
toàn ở cạn.


- So sánh sự tiến hóa các cơ quan: bộ xương, tuần hồn, hô hấp, thần kinh của
thằn lằn và ếch đồng.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh
<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy - Mơ hình cấu tạo trong của thằn lằn (nếu có)</b>
- Tranh vẽ hình 39.1, 39.2, 39.3


<b>2. Trị: - Học bài và xem lại nội dung kiến thức bài 36</b>
- Đọc trước bài mới


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Quan sát bộ xương thằn lằn</b>
<b>* Mục tiêu: </b>



HS tìm ra được điểm sai khác và nổi bật của bộ xương thằn lằn so với bộ
xương ếch và giải thích được sự khác nhau đó.


* Tiến hành


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


GV


GV
GV


Yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn
lằn đối chiếu với hình 39.1 sgk -> xác
định vị trí các xương


Gọi HS lên chỉ trên mơ hình


Phân tích: xuất hiện xương sườn cùng
với xương mỏ ác -> lồng ngực có tầm
quan trọng lớn trong sự hơ hấp ở cạn


- HS quan sát hình 39.1 sgk kết
hợp quan sát hình vẽ trên bảng,
đọc chú thích -> ghi nhớ tên các
xương của thằn lằn


- Đối chiếu với hình vẽ -> xác
định xương đầu, cột sống,
xương sườn các xương đai và


các xương chi


<b>* Tiểu kết:</b>


- Bộ xương thằn lằn gồm:
+ Xương đầu


+ Cột sống có các xương sườn


+ Xương chi: xương đai, các xương chi
GV


?


Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương
thằn lằn với bộ xương ếch


Nêu rõ sai khác nổi bật


- HS so sánh 2 bộ xương -> nêu được
đặc điểm sai khác cơ bản


+ Sốt sống cổ 8 đốt nên rất linh hoạt
phạm vi quan sát rộng


+ đốt sống thân mang xương sườn,
một số kết hợpvới xương mỏ ác làm
thành lồng ngực bảo vệ nội quan và
tham gia hô hấp



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

-> Tất cả các đặc điểm đó thích
nghi hơn với đời sống ở cạn


trước linh hoạt


+ Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho
sự vận chuyển trên cạn


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng</b>
<b>* Mục tiêu: </b>


- Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn.
- So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn thiện.
<b>* Tiến hành</b>


1. Tiêu hóa
GV


?


?


u cầu HS quan sát hình 39.2
sgk, đọc chú thích -> xác định vị
trí các hệ cơ quan: tuần hồn, hơ
hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản
Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm
những bộ phần nào? Những đặc


điểm nào khác hệ tiêu hóa của
ếch


Khả năng hấp thụ lại nước có ý
nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở
cạn


- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan
trên hình 39.2


- 1 -> 2 HS lên chỉ các cơ quan ở
tranh -> lớp nhận xét, bổ sung


- HS thu thập kiến thức qua thông tin
để trả lời câu hỏi -> HS khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- ống tiêu hóa phân hóa rõ


- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước


2. Hệ tuần hồn – hơ hấp
GV


?
?
?


u cầu HS quan sát hình 39.3


sgk -> thảo luận


Hệ tuần hồn của thằn lằn có gì
giống và khác ếch


Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch
ở điểm nào? ý nghĩa


Tuần hồn và hơ hấp phù hợp hơn
với đời sống ở cạn


<b>* Tiểu kết:</b>
- Tuần hoàn:


+ Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ – 1 tâm thất) xuất hiện vách hụt
+ 2 vịng tuần hồn, máu đi ni cơ thể ít bị pha hơn
- Hơ hấp:


+ Phổi có nhiều vách ngăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

3. Hệ bài tiết
GV


?


Giải thích khái niệm thận -> chốt
lại các đặc điểm bài tiết


Nước tiểuđặc của thằn lằn liên
quan gì đến đời sống ở cạn



- HS nghiên cứu sgk trả lời -> HS
khác nhận xét


<b>* Tiểu kết:</b>


- Thằn lằn có thận sau


- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước -> nước tiểu đặc, chống mất nước
<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Thần kinh và giác quan</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo bộ não của thằn lằn. Chức năng của một số </b>
bộ phận trong hệ thần kinh và giác quan. So sánh với các lớp trước


* Tiến hành
GV


?


Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ
não thằn lằn trả lời câu hỏi


Nêu cấu tạo bộ não thằn lằn (xác
định trên tranh vẽ hoặc mơ hình)


- HS quan sát hình vẽ sgk và xác
định các phần của bộ não



Yêu cầu nêu được:


+ Các bộ phận của bộ não và điểm
khác so với ếch


+ Sự phát triển của giác quan thích
nghi đời sống ở cạn


<b>* Tiểu kết:</b>
- Bộ não: 5 phần


+ Não trước, tiểu não phát triển -> liên quan đến đời sống và hoạt động phức
tạp


- Giác quan:


+ Tai xuất hiện ống tai ngoài
+ Mắt xuất hiện mí thứ ba
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích
nghi đời sống ở cạn


Đặc điểm Ý nghĩa thích nghi


1. Xuất hiện xương sườn cùng xương
mỏ ác tạo thành lồng ngực



2. Ruột già có khả năng hấp thụ lại
nước


3. Phổi có nhiều vách ngăn
4. Tâm thất xuất hiện vách hụt


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

nước


6. Não trước và tiểu não phát triển
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài + làm bài tập 1, 2, 3 sgk T129 vào vở bài tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các lồi bị sát


- Kẻ phiếu học tập


Phiếu học tập
Đặc điểm cấu tạo


Tên bộ


Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng
Có vảy


Cá sấu
Rùa


<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>



<b>Tuần 23 </b>


Ngày soạn: 29/1/2012


Ngày giảng: 7A1 1.2.2012 7A3 30.1.2012 7A2 2.2.2012


<i><b>Tiết 42: </b></i>

<b>Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp </b>



<b>bò sát</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Biết được sự đa dạng của bị sát thể hiện ở số lồi, mơi trường sống và lối
sống


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp
trong lớp bị sát


- Giải thích được lý do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, quan sát, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>1. Thầy - Tranh một số loài khủng long</b>
- Bảng phụ



<b>2. Trò: - Học bài </b>


- Đọc trước bài mới, kẻ phiếu học tập


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống
ở cạn


<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>
<b>Đa dạng của bị sát</b>
<b>* Mục tiêu: - Giải thích được bị sát rất đa dạng</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngồi phân biệt bộ có vảy, bộ
các sấu, bộ rùa.


* Tiến hành



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV


GV
GV


Yêu cầu HS đọc thông tin
trong sgk T130 quan sát hình
40.1 -> làm phiếu học tập
Treo bảng phụ gọi HS lên
điền


Chốt lại bằng bảng kiến thức
chuẩn


- Các nhóm đọc thơng trong hình, thảo
luận hồn thành phiếu học tập


- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Các nhóm tự sửa chữa


Đặc điểm cấu
tạo


Tên bộ


Mai và


yếm


Hàm và răng Vỏ trứng


Có vảy Khơng có Hàm ngắn, răng


nhỏ mọc trên hàm


Trứng có màng dai


Cá sấu Khơng có Hàm dài, răng lớn


mọc trong lỗ chân
răng


Có vỏ đá vơi


Rùa Có Hàm khơng có


răng


Vỏ đá vôi


GV
?


Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

?



GV


Sự đa dạng cảu bò sát thể hiện ở
những đặc điểm nào


Lấy ví dụ minh họa


Chốt lại kiến thức


+ Sự đa dạng thể hiện ở: số loài nhiều,
cấu tạo cơ thể và môi trường sống
phong phú


- Đại diện nhóm phát biểu -> các
nhóm khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp bị sát rất đa dạng, số lồi lớn, chia làm 4 bộ
- Có lối sống và mơi trường sống phong phú


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Các loài khủng long</b>


<b>* Mục tiêu: - Hiểu được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ</b>


- Lý do phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long
<b>* Tiến hành</b>



1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
GV


GV
?
?


GV


Giảng giải cho HS
- Sự ra đời của bị sát


+ Ngun nhân: do khí hậu thay đổi
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ


Yêu cầu HS đọc thơng tin trong sgk,
quan sát hình 40.2 -> thảo luận:
Nguyên nhân phồn thịnh của khủng
long


Nêu những đặc điểm thích nghi với
đời sống của khủng long các, khủng
long cánh và khủng long bạo chúa
Chốt lại kiến thức


- HS chú ý theo dõi và ghi nhớ
kiến thức


- HS đọc thơng tin, quan sát
hình 40.2 -> thảo luận câu trả lời


+ Nguyên nhân


<b>. Các đặc điểm về môi trường </b>
sống, cổ, chi, đuôi, dinh dưỡng
- 1 vài HS phát biểu -> lớp nhận
xét, bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- Bị sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ


- Thời kỳ phồn thịnh nhất của bò sát là thời đại khủng long do điều kiện sống
thuận lợi, chưa có kẻ thù


2. Sự diệt vong của khủng long
GV


?


?


Nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo
luận:


Nguyên nhân khủng long bị diệt
vong


Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại



- Các nhóm thảo luận thóng nhất ý
kiến yêu cầu nêu được


- Lý do diệt vong
+ Do cạnh tranh


+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên
tai


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV


đến ngày nay


Chốt lại kiến thức


+ Yêu cầu về thức ăn ít
+ Trứng nhỏ an tồn hơn


- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết</b>


- Cách đây khoảng 65 triệu năm khủng long bị diệt vong do:
+ Cạnh tranh với chim và thú


+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai


<b>Hoạt động 3:</b>



Đặc điểm chung của bò sát
GV


?


GV
GV


Yêu cầu HS thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của
bò sát về:


+ Mơi trường sống


+ Đặc điểm cấu tạo ngồi
+ Đặc điểm cấu tạo trong
Chốt lại kiến thức


Gọi HS nhắc lại đặc điểm
chung


- HS vận dụng kiến thức của lớp bò sát thảo
luận rút ra đặc điểm chung về:


cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản,
thân nhiệt


- Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm
khác bổ sung



<b>* Tiểu kết: Bị sát là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn đời sống ở </b>
cạn


+ Da khơ, có vảy sừng
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn


+ Tim có vách hụt, máu pha đi ni cơ thể


+ Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồng
+ Là động vật biến nhiệt


<b>Hoạt động 4:</b>
Vai trò của bò sát
GV


?
?


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk, trả
lời câu hỏi


Nêu ích lợi và tác hại của bị sát
Lấy ví dụ minh họa


- HS đọc thơng tin tự rút ra vai trò
của bò sát


- 1 vài HS phát biểu, lớp bổ sung
<b>* Tiểu kết:</b>



- ích lợi:


+ Có ích cho nông nghiệp: ví dụ diệt sâu bọ, chuột …
+ Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa …


+ Làm dược phẩm: rắn, trăn …


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Tác hại: Gây đọc cho người: rắn
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


* Trong các đặc điểm sau đặc điểm nào có ở bị sát
+ Da khơ, có vảy sừng


+ Da trần và ẩm
+ Chi yếu có vuốt sắc
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Hơ hấp bằng da và phổi


+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể


+ Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồn
+ Thụ tinh ngồi, nịng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>



- Học bài trả lời câu hỏi 1, 2 sgk
- Đọc mục “Em có biết”


- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu
- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở


<b>Tuần 23 </b>


Ngày soạn: 29/1/2012


Ngày giảng: 7A1 4.2.2012 7A3 2.2.2012 7A2 3.2.2012


<b>Lớp chim</b>



<b>Tiết 43: </b>

<b>Chim bồ câu</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trình bày được đặc điểm đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ
câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đi dài.


- Giải thích được cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay
lượn.


- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim
hải âu.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Tranh vẽ (mơ hình) cấu tạo ngoài của chim bồ câu
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, 2 sgk T135, 136
<b>2. Trò: </b>


- Học bài


- Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở bài tập


- Chuẩn bị theo nhóm lơng cánh, lông tơ của chim bồ câu


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu đặc điểm chung và vai trị của bị sát
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Lớp chim là động vật hằng nhiệt cấu tạo cơ thể thích nghi với đời </b></i>
sống bay.



<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu đời sống và sự sinh sản của chim bồ câu</b>
<b>* Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu</b>


- Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV
?
?


GV
?
?
GV


Cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
sau:


Cho biết tổ tiên của chim bồ câu
nhà


Đặc điểm đời sống của chim bồ
câu



Yêu cầu HS thảo luận tiếp
Đặc điểm sinh sản của chim bồ
câu


So sánh sự sinh sản của thằn lằn
và chim


Chốt lại kiến thức


Hiện tượng ấp trứng và ni con
có ý nghĩa gì


Phân tích: Vỏ đá vơi -> Phơi
phát triển an tồn


- HS đọc thơng tin trong sgk T135 ->
thảo luận tìm đáp án. Nêu được:
+ Tổ tiên là từ bồ câu núi


+ Bay giỏi


+ Thân nhiệt ổn định


- 1 -> 2 HS phát biểu lớp bổ sung
- HS thảo luận -> nêu được ở chim :
+ Thụ tinh trong


+ Trứng có vỏ đá vơi



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

ấp trứng -> Phơi phát triển ít lệ
thuộc vào mơi trường.


<b>* Tiểu kết: </b>
- Đời sống:


+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ


+ Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản:


+ Thụ tinh trong


+ Trứng có nhiều nỗn hồng, có vỏ đá vơi


+ Có hiện tượng ấp trứng, ni con bằng sữa diều
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu về cấu tạo ngồi và di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của chim thích nghi </b>
với sự bay


- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
<b>* Tiến hành:</b>


1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



GV


?
GV
GV
GV
GV


Yêu cầu HS quan sát hình 41.1
và 41.2, đọc thơng tin mục 1
trong sgk T136


Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của
chim bồ câu


Gọi HS trình bày đặc điểm cấu
tạo ngồi trên tranh


u cầu HS thảo luận nhóm
hồn thành bảng 1 (SGK T135)
Gọi 1 HS lên điền trên bảng phụ
Sửa chữa và chốt lại


- HS quan sát kĩ hình kết hợp thông
tin trong sgk -> nêu được các đặc
điểm:


+ Thân, cổ, mỏ
+ Chi



+ Lông


- 1 -> 2 HS trả lời -> lớp bổ sung
- Các nhóm thảo luận -> tìm các đặc
điểm cấu tạo thích nghi với sự bay ->
điền vào bảng 1


- Đại diện nhóm lên điền vào bảng ->
các nhóm khác bổ sung.


- Các nhóm sửa chữa (nếu cần)
<b>* Tiểu kết:</b>


- Đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với sự bay
<b>Đặc điểm cấu tạo ngoài</b> <b>ý nghĩa thích nghi</b>
Thân: Hình thoi


Chi trước: Cánh chim


- Giảm sức cản khơng khí khi bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Chi sau: 3 ngón trước, 1
ngón sau


Lơng ống: có các sợi long
làm thành phiến mỏng
Lơng tơ: Có các sợi lơng
mảnh làm thành chùm lông
xốp



Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm,
khơng có răng


Cổ: Dài, khớp đầu với thân


- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ
cánh


- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một
diện tích rộng


- Giữ nhiệt làm cơ thể nhẹ
- Làm đầu chim nhẹ


- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa
lông


2. Di chuyển
GV


?
GV
GV


Yêu cầu HS quan sát kĩ hình
41.3, 41.4 sgk


Nhận biết kiểu bay lượn và bay
vỗ cánh -> hoàn thành bảng 2


Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm
mỗi kiểu bay


Chốt lại kiến thức


- HS thu nhận thơng tin qua hình ->
nắm được các động tác:


+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh


- Thảo luận nhóm -> đánh dấu vào
bảng 2


- Đáp án: Bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4
<b>* Tiểu kết: Chim cío hai kiểu bay</b>


- Bay lượn
- Bay vỗ cánh
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) thay cho các số 1, 2, 3 để hoàn
chỉnh các câu saul:


Chim bồ câu là động vật ………..(1) có cấu tạo ngồi thích
nghi với ………(2) thể hiện ở những đặc điểm: thân hình thoi


được phủ bằng ……….(3) nhẹ xốp, hàm khơng có răng, có mỏ
sừng bao bọc, chi trước biến đổi ……….(4) chi sau có bàn chân
dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón trước, một ngón sau.


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục “Em có biết”


- Kẻ bảng sgk T139 vào vở bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Tuần 24 </b>


Ngày soạn: 4/2/2012


Ngày giảng: 7A1 7.2.2012 7A2 7.2.2012 7A3 6.2.2012
<i><b>Tiết 44: </b></i>

<b>Thực hành</b>



<b>Quan sát bộ xương </b>

<b>–</b>

<b> mẫu mổ chim bồ câu</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay.
- Xác định được các cơ quan tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa, bài tiết


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, phân tích, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>



- Có thái độ nghiêm túc.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Mơ hình chim bồ câu</b>


- Mẫu mổ chim bồ câu (nếu có)


- Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim
<b>2. Trò: : - Học bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thực hành, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với sự đời sống bay lượn
<i><b>3.Tiến trình bài học: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Quan sát bộ xương của chim bồ câu</b>
<b>* Mục tiêu: - Nhận biết được các thành phần bộ xương</b>



- Nêu được các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay
* Tiến hành:


Hoạt động của
GV


Hoạt động của HS
GV


?
GV
GV
?


GV


Yêu cầu HS quan sát bộ xương đối
chiếu với hình 42.1 sgk ->


Nhận biết các thành phần của bộ
xương


Gọi 1 HS trình bày thành phần bộ
xương


Cho HS thảo luận


Nêu các đặc điểm bộ xương thích
nghi với sự bay



Chốt lại kiến thức đúng


- HS quan sát bộ xương chim
bồ trên tranh vẽ, đọc chú thích
hình 42.1 -> xác định các thành
phần của bộ xương


Yêu cầu nêu được:


Xương đầu, xương cột sống,
lồng ngực, xương đai(đai vai,
đai lưng), xương chi (chi trước,
chi sau)


- HS nêu các thành phần trên
mẫu bộ xương chim (hoặc trên
tranh)


- Các nhóm thảo luận tìm các
đặc điểm của bộ xương thích
nghi với sự bay thể hiện ở:
+ Chi trước


+ Xương mỏ ác
+ Xương đai hông


- Đại diện nhóm phát biểu, các
nhóm khác bổ sung


<b>* Tiểu kết: Bộ xương gồm:</b>


- Xương đầu


- Xương thân: cột sống, lồng ngực
- Xương chi: Xương đai, các xương chi


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Quan sát các nội quan trên mẫu mổ </b>
<b>* Mục tiêu: - Nhận biết được các nội quan trên mẫu mổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?
GV
?


GV
GV


Yêu cầu HS quan sát hình
42.2 sgk kết hợp với tranh
cấu tạo trong


Xác định vị trí các hệ cơ
quan


Cho HS quan sát mẫu mổ


Nhận biết các hệ cơ quan
và thành phần cấu tạo của
từng hệ -> hoàn thành bảng
(sgk T139)


Kẻ bảng gọi HS lên chữa
bài


Chốt lại bằng đáp án đúng


- HS quan sát hình, đọc chí thích -> ghi
nhớ vị trí các hệ cơ quan


- HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu
mổ


- Thảo luận nhóm -> hồn chỉnh bảng


- Đại diện nhóm lên hồn thành bảng ->
các nhóm khác nhận xét bổ subf


- Các nhóm đối chiếu, sửa chữa


Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong hệ
- Tiêu hóa


- Hơ hấp
- Tuần hồn
- Bài tiết



- ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
- Khí quản, phổi, túi khí


- Tim, hệ mạch
- Thận, xoang huyệt
? Hệ tiêu hóa ở chim bồ câu có


gì khác so với những động
vật có xương sống đã học


- Các nhóm thảo luận nêu được
+ Giống nhau về thành phần cấu tạo
+ ở chim: thực quản có diều, dạ dày
gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến
<b>4. Nhận xét - Đánh giá:</b>


- GV nhận tinh thần thái độ học tập của các nhóm và cho điểm một số nhóm
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh


- Viết tường trình
<b>5. Dặn dò:</b>


- Đọc trước bài 43


- Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát.


<b>Tuần 24 </b>


Ngày soạn: 4/2/2012



Ngày giảng: 7A1 11.2.2012 7A2 11.2.2012 7A3 9.2.2012
<i><b>Tiết 45: </b></i>

<b>Cấu tạo trong của chim bồ câu</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của các hệ cơ quan: tiêu hóa, tuần hồn,
hơ hấp, bài tiết, sinh sản, thần kinh và giác quan.


- Phân tích được những đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống bay.
- Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh rút ra kết luận, kĩ năng vẽ.
<b>3. Thái độ</b>


- Có thái độ u thích mơn học
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>
<b>1. Thầy: </b>


- Mơ hình cấu tạo trong của chim bồ câu


- Tranh vẽ hình 43.1, 43.2, 39.3, 39.9 sgk (nếu có)
- Bảng phụ cuối trang 142 SGK


<b>2. Trò: : </b>


- Học bài, đọc trước bài mới


- Kẻ bảng cuối trang 142 sgk vào vở
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>



- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Khơng</i>


<i><b>3.Tiến trình bài học: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Các cơ quan dinh dưỡng</b>


<b>* Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm cấu tạo, hệ hơ hấp, tuần hồn, tiêu hóa, bài </b>
tiết của chim thích nghi đời sống bay


- So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với
bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó.


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động 1a: Tiêu hóa


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


?
GV


?
?


GV


Nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu
hóa ở chim


Cho HS thảo luận


Hệ tiêu hóa của chim hồn chỉnh
hơn bị sát ở những điểm nào


Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao
hơn bị sát


(Do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày
cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến
tiết dịch)


Chốt lại kiến thức đúng


- 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ
tiêu hóa đã quan sát được ở bài
thực hành


- HS thảo luận nêu được:
+ Thực quản có diều


+ Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ


-> tốc độ tiêu hóa cao


- 1 -> 2 HS phát biểu,
lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Tốc độ tiêu hóa cao


Hoạt động 1b: Tuần hồn
GV


?


?


GV


?


Cho HS thảo luận


Tim của chim có gì khác tim bị
sát


Cho biết ý nghĩa sự khác nhau
đó


Treo sơ đồ câm hệ tuần hoàn ->
gọi 1 HS lên xác định các ngăn


tim


Trình bày sự tuần hồn máu
trong vịng tuần hồn nhỏ và
vịng tuần hồn lớn


- HS đọc thơng tin sgk T141, quan sát
hình 43.1 -> nêu điểm khác nhau so
với bò sát


+ Tim 4 ngăn chia 2 nửa


+ Nửa trái chứa máu đỏ tươi -> đi
nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ
thẫm.


+ ý nghĩa: máu nuôi cơ thể giàu oxi ->
sự trao đổi chất mạnh


- HS lên trình bày trên tranh -> lớp
nhận xét, bổ sung


<b>* Tiểu kết: </b>


- Tim 4 ngăn, 2 vịng tuần hồn


- Máu ni cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi)


Hoạt động 1c: Hô hấp
GV



?
?
?


GV


Yêu cầu HS đọc thơng tin quan sát
hình 43.2 sgk -> thảo luận


So sánh hơ hấp của chim với bị sát
Vai trị của túi khí


Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa
như thế nào đối với đời sống bay của
chim


Chốt lại kiến thức -> HS tự rút ra kết
luận


- HS thảo luận -> nêu được:
+ Phổi chim có nhiều ống khí
thơng với hệ túi khí


+ Sự thơng khí do -> sự co giãn
túi khí (khi bay) -> sự thay đổi
thể tích lịng ngực (khi đậu)
+ Túi khí: giảm khối lượng riêng,
giảm ma sát giữa các nội quan
khi bay.



Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Phổi có mạng ống khí


- 1 số ống khí thơng với túi khí -> bề mặt trao đổi khí rộng
- Trao đổi khí:


+ Khi bay - do túi khí
+ Khi đậu - do phổi


Hoạt động 1d: Bài tiết và sinh dục
GV


?


Yêu cầu HS thảo luận


Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ
sinh dục của chim


- HS đọc thông tin -> thảo luận nêu
được các đặc điểm thích nghi với đời
sống bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

?



GV


Những đặc điểm nào thể hiện
sự thích nghi với đời sống bay


Chốt lại kiến thức


+ Chim mãi chỉ có một buồng trứng và
ống dẫn trứng trái phát triển


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>
- Bài tiết
+ Thận sau


+ Khơng có bóng đái


+ Nước tiểu thải ra ngồi cùng phân
- Sinh dục:


+ Con đực: 1 đơi tinh hồn


+ Con cái: buồng trứng trái phát triển
+ Thụ tinh trong


<b>Hoạt động 2:</b>
<b>Thần kinh và giác quan</b>



<b>* Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đời sống</b>
phức tạp


* Tiến hành
GV


?
GV


Yêu cầu HS quan sát mô hình não chim
đối chiếu hình 43.4 sgk -> nhận biết các
bộ phận của não trên mơ hình


So sánh bộ não chim với bò sát
Chốt lại kiến thức


- HS quan sát mơ hình,
đọc chú thích hình 43.4
sgk -> xác định các bộ
phận của não


- 1 HS chỉ trên mơ hình ->
lớp nhận xét bổ sung
<b>* Tiểu kết:</b>


- Bộ não phát triển
+ Não trước lớn


+ Tiểu não có nhiều nếp nhăn
+ Não giữa có 2 thùy thị giác


- Giác quan:


+ Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
+ Tai: có ống tai ngồi


<b>IV. Củng cố:</b>


u cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


1. Trình bày đặc điểm hơ hấp của chim thích nghi với đời sống bay?
2. Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ cầu so với thằn lằn


Các hệ cơ quan Chim bồ câu Thằn lằn


Tuần hồn
Tiêu hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Sinh sản


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài trả lời câu hỏi sgk


- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136></div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Tuần 25 </b>


Ngày soạn: 12/2/2012


Ngày giảng: 7A1 14.2.2012 7A2 15.2.2012 7A3 13.2.2012



<i><b>Tiết 46: </b></i>

<b>Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời
sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.


- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Có thái độ u thích mơn học, ý thức bảo vệ các lồi chim có lợi
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh hình 44.1 -> 3 sgk</b>
- Bảng phụ, phiếu học tập
Nhóm


chia Đại diện


Mơi trường
sống


Đặc điểm cấu tạo


Cánh Cơ ngực Chân Ngón



Chạy
Bơi
Bay


<b>2. Trò: : - Kẻ phiếu học tập và bảng trong sgk T145</b>
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


? Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với sự
bay.


<i><b>3.Tiến trình bài học: </b></i>


<i><b>a. Mở bài: Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9600 loài được xếp trong 27 </b></i>
bộ. ở Việt Nam đã phát hiện 830 loài, lớp chim được chia thành ...


<i><b>b. Phát triển bài:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim</b>
<b>* Mục tiêu: </b>



- Trình bày được đặc điểm của các nhóm chim thích nghi với đời sống, từ đó
thấy được sự đa dạng của chim.


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 sgk,
quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3điền vào
phiếu học tập


- HS thu nhận thơng tin, thảo
luận nhóm -> hoàn thành phiếu
học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

GV Chốt lại kiến thức chuẩn quả, các nhóm khác bổ sung.
Nhóm


chia Đại diện


Mơi trường
sống


Đặc điểm cấu tạo


Cánh Cơ ngực Chân Ngón


Chạy Đà điểu Thảo


ngun, sa


mạc


Ngắn,
yếu


Khơng phát
triển


Cao,
to,khỏe


2->3
ngón
Bơi Chim cánh


cụt


Biển Dài, khỏe Rất phát triển Ngắn 4 ngón

màng


bơi
Bay Chim ưng Núi đá Dài, khỏe Phát triển To có


vuốt
cong


4 ngón


GV



GV


GV
?


GV


Yêu cầu HS đọc bảng, quan sát
hình 44.3 -> điền nội dung phù
hợp vào chỗ trống ở bảng sgk
T145


Chốt lại bằng đáp án đúng:
+ Bộ: 1 - ngỗng 2 - gà


3 - Chim ứng 4 - cú lợn
Cho HS thảo luận


Vì sao nói lớp chim rất đa dạng
Chốt lại kiến thức


- HS quan sát hình, thảo luận nhóm ->
hồn thành bảng


- Đại diện nhóm phát biểu -> các nhóm
khác bổ sung


- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa
dạng



+ Nhiểu loài


+ Cấu tạo cơ thể đa dạng
+ Sống ở nhiều môi trường
<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp chim rất đa dạng: số loài nhiều, chia làm 3 nhóm
+ Chim chạy


+ Chim bơi
+ Chim bay


- Lối sống và môi trường sống phong phú.


<b>-Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim</b>
<b>* Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm chung của lớp chim</b>
<b>* Tiến hành:</b>


GV
?
?
?
GV


Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của chim
về:


Đặc điểm cơ thể


Đặc điểm của chi


Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh
sản và nhiệt độ cơ thể


Chốt lại kiến thức


- HS thảo luận -> rút ra
đặc điểm chung của chim
- Đại diện nhóm phát biểu
-> các nhóm khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Mình có lông vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Mỏ có sừng


- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hơ hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi ni cơ thể


- Trứng có vỏ đá vơi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt.


<b>Hoạt động 3: Vai trò của chim</b>


<b>* Mục tiêu: Học sinh nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong </b>
đời sống con người.


<b>* Tiến hành:</b>
GV



?
?


Yêu cầu HS đọc thông tin trong
sgk


-> trả lời câu hỏi


Nêu ích lợi và tác hại của chim
trong tự nhiên và trong đời
sống con người


Lấy các ví dụ về tác hại và lợi
ích của chim đối với con người


- HS đọc thông tin -> tìm câu trả lời
- 1 vài HS phát biểu -> lớp bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>
- Lợi ích:


+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm


+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phán tán cây rừng


- Có hại:



+ Ăn hạt, quả, cá ...


+ Là động vật trung gian truyền bệnh
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Hãy cho biết những câu nào dưới đây là đúng


a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo ngun và sa
mạc khơ nóng


b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi


c. Chim bồ câu có cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bay
d. Chim cánh cụt có bộ long dày để giữ nhiệt


e. Chim cú lợn có bộ lơng mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh -> săn mồi về đêm
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tuần 25 </b>


Ngày soạn: 14/2/2012


Ngày giảng: 7A1 18.2.2012 7A2 18.2.2012 7A3 16.2.2012


<b>Lớp thú</b>



<i><b>Tiết 47 : </b></i>

<b>Thỏ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ.


- Thấy được cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn
kẻ thù.


- Tìm hiểu đặc điểm di chuyển của thỏ
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng: quan sát nhận biết kiến thức, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn, bảo vệ động vật
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh hình 46.2, 46.3 sgk</b>


- Một số tranh về hoạt động sống của thỏ
- Mơ hình thỏ


- Mẫu vật: Thỏ sống hoặc thỏ nhồi (nếu có)
<b>2. Trị: - Đọc trước bài mới</b>


- Kẻ trước bảng sgk T150 vào vở
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Khơng</i>


<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hồn chỉnh nhất trong giới</b></i>
động vật và đại diện là con thỏ. Vậy cấu tạo và tập tính sinh sống của thỏ như
thế nào, giúp thỏ có thể tồn tại được giữa bày chim, thú nguy hiểm thường
xuyên rình rập, săn đuổi chúng.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu đời sống của thỏ và sự sinh sản</b>


<b>* Mục tiêu: - Thấy được 1 số tập tính của thỏ, hiện tượng thai sinh đặc trưng </b>
cho lớp thú.


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV
?



Yêu cầu lớp nghiên cứu sgk, kết hợp hình
46.1 sgk T149 trao đổi trả lời:


Đặc điểm đời sống của thỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

GV
?
?


GV
?


Gọi 1-> 2 nhóm trình bày -> nhóm khác bổ
sung


Tại sao trong chăn nuôi nước ta không làm
chuồng thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ Hình
thức sinh sản của thỏ


Gọi đại diện nhóm trình bày


Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ
trứng và nỗn thai sinh như thế nào


Yêu cầu nêu được:
+ Nơi sống


+ Thức ăn và thời gian
kiếm ăn



+ Cách lẩn trốn kẻ thù
- HS trình abỳ ý kiến, tự
rút ra kết luận


- Thảo luận nhóm
Yêu cầu:


+ Nơi thai phát triển
+ Bộ phận giúp thai trao
đổi chất với môi trường
+ Loại con non


- Đại diện nhóm trình bày
trao đổi giữa các nhóm
- Tóm tắt kiến thức
- HS suy nghĩ trả lời
<b>* Tiểu kết:</b>


- Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân
- Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều


- Thỏ là động vật hằng nhiệt
- Thụ tinh trong


- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Có nhau thai -> gọi là hiện tượng thai sinh
- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>Cấu tạo ngoài và sự di chuyển</b>


<b>* Mục tiêu: Thấy được cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống và tập tính lẩn </b>
trốn kẻ thù.


<b>* Tiến hành</b>


1. Cấu tạo ngồi
GV


GV
GV


GV


u cầu HS đọc thơng tin sgk
T149


-> thảo luận nhóm hồn thành
bảng sgk T150


Treo bảng phụ (kẻ sẵn nội dung
bảng sgk T150) lên bảng


Nhận xét các ý kiến đúng của
HS những ý kiến chưa thống
nhất để HS thảo luận tiếp
Thông báo đáp án đúng



- Cá nhân đọc thông tin trong sgk ->
ghi nhớ kiến thức


- Trao đổi nhóm hồn thành bảng
- Đại diện nhóm trả lời đáp án ->
nhóm khác bổ sung


- Các nhóm tự sửa chữa (nếu cần)
<b>* Tiểu kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Bộ phận cơ
thể


Đặc điểm cấu tạo ngồi Sự thích nghi với đời sống và tập tính
lẩn trốn kẻ thù


Bộ lơng Bộ lơng mao dày, xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi lẩn trốn
trong bụi rậm


Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang và di chuyển


Chi sau: Dài, khỏe Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi
bị săn đuổi


Giác quan Mũi thích và lơng xúc
giác nhạy bén


Thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù,
thăm dị mơi trường



Tai thích có vành tai
lớn, cử động


Định hướng âm thanh phát hiện sớm
kẻ thù


<b>2. Di chuyển:</b>
GV


?
?


?
GV


Yêu cầu HS quan sát H 46.4 và
46.5 SGK -> thảo luận trả lời
câu hỏi:


Thỏ di chuyển bằng cách nào
Tại sao thỏ chạy không dai sức
bằng thú ăn thịt, song một số
trường hợp thỏ vẫn thoát được
kẻ thù


Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn
thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao
Yêu cầu HS rút ra kết luận về
sự di chuyển của thỏ



- Cá nhân tự nghiên cứu thơng tin,
quan sát hình trong SGK-> ghi nhớ
kiến thức


- Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu
hỏi


Yêu cầu nêu được:


+ Thỏ di chuyển: nhảy cả hai chân sau
+ Thỏ chạy theo đường chữ Z, còn thú
ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất
đà


+ Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn
thịt sức bền lớn


<b>* Tiểu kết: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chân</b>
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


* Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm (….) thay cho các số 1,2,3…
để hoàn chỉnh các câu sau:


Thỏ là động vật hằng nhiệt, ăn cỏ, lá bằng cách (1)………., hoạt động
về ban đêm. Đẻ con (thai sinh), (2)………….bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ (3)
………..



Cấu tạo ngoài, các giác quan, chi và cách thức di chuyển của thỏ thích nghi với
đời sống và tập tính (4)……….


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”


- Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn.
<b>Tuần 25 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Ngày giảng: 7A1 18.2.2012 7A2 18.2.2012 7A3 16.2.2012


<i><b>Tiết 48: </b></i>

<b>Cấu tạo trong của thỏ nhà</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan
đến sự di chuyển của thỏ.


- Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng


- Chứng minh được sự tiến hóa của thỏ so với động vật các lớp trước đặc biệt
là bộ não.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>



- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh bộ xương thỏ và thằn lằn</b>
- Tranh hình 47.2


- Mơ não thỏ, bị sát, cá (nếu có)
<b>2. Trị: - Học bài </b>


- Ôn lại kiến thức cấu tạo trong của bò sát.
- Đọc trước bài mới.


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nếu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Thỏ có những đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống. Vậy </b></i>
thỏ có cấu tạo trong như thế nào thích nghi với đời sống?


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>



<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu về bộ xương và hệ cơ</b>


<b>* Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo bộ xương và hệ cơ của thỏ đặc trưng </b>
cho lớp thú phù hợp với việc vận động.


<b>* Tiến hành:</b>


1. Bộ xương


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS quan sát


tranh bộ xương thỏ và
bò sát


Nêu điểm giống và khác
nhau giữa chúng về:


- Cá nhân quan sát
tranh, thu nhận kiến
thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

+ Các phần của bộ
xương


+ Xương lồng ngực
+ Vị trí của chi so với


cơ thể


Treo bảng phụ gọi đại
diện nhóm trả lời -> bổ
sung ý kiến


Tại sao có sự khác nhau
đó


Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận


Yêu cầu nêu được:
+ Các bộ phận tương
đồng


+ Đặc điểm khác: 7 đốt
sống có xương mỏ ác,
chi nằm dưới cơ thể
+ Sự khác nhau liên
quan đến đời sống


Đặc điểm Bộ xương thỏ Bộ xương thằn lằn


Giống nhau - Xương đầu


- Cột sống: Xương
sườn, xương mỏ ác
- Xương chi: + Đai vai,
chi trên



+ Đai hông, chi dưới
Khác nhau - Đốt sống cổ: 7 đốt


- Xương sườn kết hợp
với đốt sống lưng và
xương ức tạo thành lồng
ngực (có cơ hồnh)
- Các chi thẳng góc
(nằm dưới cơ thể), nâng
cơ thể lên cao


- Đốt sống cổ: nhiều
hơn 7 đốt


- Xương sườn có cả ở
đốt thắt lưng (chưa có
cơ hồnh)


- Các chi nằm ngang (bị
sát)


- Bộ xương thỏ (thú) gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và
giúo cơ thể vận động.


2. Hệ cơ
GV


?
?


GV


Yêu cầu HS đọc SGK T152, trả
lời câu hỏi


Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào
liên quan đến sự vận động
Hệ cơ của thỏ tiến hóa hơn các
lớp động vật trước ở những
điểm nào


Yêu cầu HS rút ra kết luận


- HS tự đọc SGK, trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:


+ Cơ vận động cột sống, có chi sau
liên quan đến vận động của cơ thể
+ Cơ hồnh, cơ liên sườn giúp thơng
khí ở phổi


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cơ vận động cột sống phát triển.


- Cơ hoành tham gia vào hoạt động hô hấp
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Các cơ quan dinh dưỡng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>* Tiến hành:</b>
GV
?
GV
GV
GV
Yêu cầu:


Đọc thông tin SGK, quan sát tranh
cấu tạo trong của thỏ -> Hồn
thành phiếu học tập:


Hệ cơ
quan


Vị trí Các
thành
phần
Chức
năng
T hóa
H hấp
T hồn
Bài
tiết


Gọi HS lên bảng điền


Tập hợp ý kiến của các nhóm ->
nhận xét



Thơng báo đáp án đúng


- HS tự đọc SGK T153,154, kết
hợp quan sát hình 47.2 -> ghi nhớ
kiến thức


- Trao đổi nhóm hồn thành phiếu
học tập


u cầu đạt được;


+ Thành phần các cơ quan trong hệ
cơ quan


+ Chức năng của hệ cơ quan


- HS đại diện lên bảng điền -> các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thảo luận toàn lớp về ý kiến chưa
thống nhất


- HS tự sửa chữa
<b>* Tiểu kết:</b>


Hệ cơ
quan


Vị trí Các thành phần Chức năng



Tiêu hóa Chủ yếu trong
khoang bụng


Miệng-> thực quản
(qua khoang ngực)->
dạ dày-> ruột non,
manh tràng, ruột già,
gan, tụy (trongkhoang
bụng)


- Tiêu hóa thức ăn
(đặc biệt là xenlulơ)


Hơ hấp Trong khoang
ngực


Khí quản, phế quản, 2
lá phổi (mao mạch)


- Dẫn khí và trao đổi
khí


Tuần hồn Tim nằm trong
khoang ngực
(giữa 2 lá phổi)
các mạch máu
phân bố khắp cơ
thể


- Tim 4 ngăn



- Các mạch máu (ĐM,
TM, MM)


- Máu vận chuyển
theo hai vịng tuần
hồn. Máu ni cơ thể
là máu đỏ tươi đảm
bảo sự trao đổi chất.
Bài tiết Trong khoang


bụng sát sống
lưng


2 quả thận, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái,
đường tiểu


- Lọc từ máu chất
thừa và thải nươvs
tiểu ra ngoài cơ thể.
<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Thần kinh và giác quan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

* Tiến hành:
GV


?
?


GV


Cho HS quan sát tranh vẽ (mơ
hình) não của cá, bị sát, thỏ->
trả lời câu hỏi


Bộ phận nào của não thỏ phát
triển hơn não cá và bò sát
Các bộ phận phát triển đó có ý
nghĩa gì trong đời sống của thỏ
Nêu đặc điểm các giác quan của
thỏ


-> HS rút ra kết luận


- HS quan sát , chú ý các phần đại não,
tiểu não….


+ Chú ý kích thước


+ Tìm ví dụ chứng tỏ sự phát triển của
đại não: như tập tính phong phú


+ Giác quan phát triển


- 1 vài HS trả lời-> HS khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


<b> - Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác</b>


- Đại não phát triển che lấp các phần khác.


- Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> liên quan tới các cử động phức tạp.
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


- Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện
sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học?


* Hệ tuần hoàn:


- Tim 4 ngăn cùng với hệ mạch tạo thành 2 vịng tuần hồn


- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh
- Thỏ là động vật hằng nhiệt


* Hệ hơ hấp:
- Khí quản
- Phế quản


- Phổi lớn gồm nhiều túi phổi (phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao
quanh giúp trao đổi khí dễ dàng


- Sự thơng khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn các cơ liên sườn và cơ
hoành


* Hệ thần kinh



- ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển
- Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp
- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Tuần 26 </b>


Ngày soạn: 19/2/2012


Ngày giảng: 7A1 21.2.2012 7A2 22.2.2012 7A3 20.2.2012


<i><b>Tiết 49 - </b></i>

<b>Sự đa dạng của thú-Bộ thú huyệt</b>


<b>Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của
chúng.


- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt.


- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngồi, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt thích
nghi với đời sống của chúng. Giải thích sự sinh sản thú huyệt.


<b>2. Kĩ năng</b>



- Rèn kĩ năng: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>


- Tranh hình 48.1, 48.2 SGK
<b>2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T157</b>


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện
sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học?


<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Kể tên số thú mà em biết? -> Rất nhiều loài thú khác sống ở mọi </b></i>
nơi tạo nên sự đa dạng.



<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú</b>


<b>* Mục tiêu: - Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia</b>
lớp thú.


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV
?
?


Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK/T156 trả lời câu hỏi:


Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở
đặc điểm nào


Người ta phân chia lớp thú dựa
trên đặc điểm cơ bản nào


- HS tự đọc thông tin SGK, theo dõi
sơ đồ các lớp thú, trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:



+ Số loài nhiều.


+ Dựa vào đặc điểm sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

GV


?


Nhận xét, bổ sung: Ngoài đặc
điểm sinh sản khi phân chia
người ta còn dựa vào điều kiện
sống, chi và bộ răng


Ví dụ: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn,
bộ guốc lẻ…


Rút ra kết luận về sự đa dạng của
lớp thú


bổ sung.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Lớp thú có số lượng lồi rất lớn sống ở khắp nơi


- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi…
<b>Hoạt động 2: Bộ thú huyệt </b>


<b>* Mục tiêu: - Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sơng của bộ thú huyệt . </b>
Đặc điểm sinh sản của bộ thú huyệt .



* Tiến hành:
GV


GV
GV


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/T156, 157, hoàn
thành bảng sau:


Loài Nơi
sống
Cấu
tạo
chi
Sự
di
Sinh
sản
Con

sinh
Bộ
phận
tiết
sữa
Cách

sữa
Thú


mỏ
vịt


Đưa ra bảng phụ để lần lượt HS tự điền
Đưa ra nội dung bảng chuẩn


- Cá nhân HS đọc
thơng tin và quan
sát hình về thú mỏ
vịt -> hoàn thành
bảng.


- Yêu cầu dùng số
thứ tự.


- Một vài HS lên
bảng điền nội
dung.
Loài Nơi
sống
Cấu tạo
chi
Sự di
chuyển
Sinh
sản
Con

sinh
Bộ


phận
tiết
sữa
Cách bú
sữa


T mỏ vịt <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


GV
?
?
?


Yêu cầu thảo luận tiếp:


Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được
xếp vào lớp thú


Tại sao thú mỏ vịt con khơng bú sữa mẹ
như chó con hay mèo con


Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với


- Cá nhân xem lại thông tin
SGK và bảng so sánh vừa
mới hoàn thành trao đổi
nhóm.


Yêu cầu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

GV
GV


đời sống bơi lội ở nước


Cho HS thảo luận toàn lớp -> nhận xét
Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về:
+ Cấu tạo


+ Đặc điểm sinh sản


+ Chân có màng


- Đại diện nhóm trình bày ->
nhóm khác bổ sung.


<b>* Tiểu kết:</b>
- Thú mỏ vịt:


+ Có lơng mao dày, chân có màng


+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, ni con bằng sữa.
<b>IV. Củng cố:</b>


u cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


Đánh dấu x vào câu trả lời đúng.
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.


b. Ni con bằng sữa.


c. Bộ lông dày giữ nhiệt.
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài mới.


<b>Tuần 26 </b>


Ngày soạn: 21/2/2012


Ngày giảng: 7A1 25.2.2012 7A2 25.2.2012 7A3 23.2.2012


<i><b>Tiết 50 - </b></i>

<b>Sự đa dạng của thú (tiếp theo)</b>



<b>Bộ dơi-bộ cá voi</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được những đặc điểm cấu tạo ngồi và tập tính của dơi và cá voi
thích nghi với điều kiện sống.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng : quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức u thích mơn học.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>


- Tranh hình 49.1, 49.2 SGK
<b>2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T161</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Trong lớp thú (Có vú) dơi là động vật duy nhất biết bay thực sự, </b></i>
còn cá voi là thú duy nhất có kích thước lớn nhất thích nghi hồn tồn với đời
sống bơi lặn. Vậy cấu tạo và tập tính của chúng đã có những biến đổi như thế
nào để…….


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu một vài tập tính của dơi và cá voi</b>


<b>* Mục tiêu: - HS hiểu tập tính ăn của dơi và cá voi liên quan đến cấu tạo </b>
miệng.



* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV


GV


Yêu cầu HS quan sát hình 49.1,
đọc thơng tin SGK/T159 -> Hồn
thành phiếu học tập 1


Tên
ĐV


Di
chuyển


Thức
ăn


Đặc
điểm
răng,
cách ăn


Dơi




voi


- HS tự quan sát tranh, trao đổi
nhóm hồn thành phiếu học tập
u cầu:


+ Đặc điểm răng.


+ Cách di chuyển trong nước và trên
không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

GV Câu trả lời
lựa
chọn
1. Bay
khơng

đường
bay rõ
rệt
2. Bơi
uốn
mình
theo
chiều
dọc
1. Tơm
, cá,
động
vật nhỏ


2. Sâu
bọ
1.
Khơng
có răng
lọc mồi
bằng
các khe
của tấm
sừng
miệng
2.Răng
nhọn
sắc,
phá vỡ
vỏ
cứng
của sâu
bọ.


Ghi kết quả của các nhóm lên
bảng để so sánh


Thơng báo đáp án đúng.


- Các nhóm tự sửa chữa.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cá voi: Bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi



- Dơi: Dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay khơng có đường rõ
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống</b>
<b>* Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của chi trước, chi sau, hình dáng </b>
cơ thể phù hợp với đời sống.


* Tiến hành:
GV


GV
GV
?
GV


Yêu cầu HS: Đọc thơng tin SGK T159,
160, kết hợp quan sát hình 49.1, 49.2 ->
hoàn thành phiếu học tập số 2.


Đặc điểm
Tên ĐV
Hình
dạng cơ
thể
Chi
trước
Chi
sau
Dơi


Cá voi


Kẻ phiếu học tập số 2 lên bảng


Cho các nhóm lựa chọn để tìm hiểu số
lựa chọn các phương án


Dựa vào đâu mà các em lại lựa chọn
những đặc điểm này


Thông báo đáp án đúng


- Cá nhân tự đọc thơng tin và
quan sát hình.


- Trao đổi nhóm -> lựa chọn
đặc điểm phù hợp để hồn
thành phiếu học tập


Yêu cầu:
- Dơi:


+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi:


+ Cơ thể hình thoi.


+ Chi trước biến đổi thành
vây bơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Đặc điểm
Tên động vật


Hình dạng cơ thể Chi trước Chi sau


Dơi Tho nhỏ Biến đổi thành


cánh da (mềm
rộng nối chi trước
với chi sau và
đuôi)


Yếu -> bám vào
vật -> khơng tự
cất cánh.


Cá voi Hình thoi thon
dài, cổ không
phân biệt với thân


Biến đỏi thành
vây bơi dạng bơi
chèo( có các
xương cánh,
xương ống, xương
bàn).


Tiêu giảm



?
?


Dơi có đặc điểm nào thích nghi với
đời sống bay lượn


Cấu tạo ngồi cá voi thích nghi với
đời sống trong nước thể hiện như
thế nào


- HS dựa vào nội dung phiếu học
tập 2 vừa hoàn thiện để trình bày


<b>* Tiểu kết: </b><i>Kết luận chung SGK</i>


<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


* Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.


b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh


c. Chân dời vật bám, bng mình từ trên cao


* Trình bày những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn trong
nước



<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Tuần 27 </b>


Ngày soạn: 25/2/2012


Ngày giảng: 7A1 28.2.2012 7A2 29.2.2012 7A3 27.2.2012
<i><b>Tiết 51: </b></i>

<b>Sự đa dạng của thú (tiếp)</b>



<b>Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn
sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.


- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng : quan sát tranh, thu thập thông tin, hoạt động kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ lồi có lợi.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>



- Tranh hình 50.1, 50.2, 50.3 SGK
<b>2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T164</b>


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: </b></i>


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt</b>
<i><b>* Mục tiêu: Thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú</b></i>
<i><b>* Tiến hành:</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



GV


GV
GV
GV


Yêu cầu HS đọc các thông tin sgk
T162, 163, 164


Quan sát hình vẽ 50.1, 50.2, 50.3
sgk


u cầu HS hồn thành phiếu học
tập


Treo bảng 1 -> HS tự điền vào
các mục (bằng số)


Cho HS thảo luận về những ý
kiến của các nhóm


- Cá nhân tự đọc sgk -> thu thập
thơng tin


- Trao đổi nhóm -> quan sát kĩ tranh
thống nhất ý kiến


Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo
chân, răng



Các nhóm trình bày, nhóm khác theo
dõi bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Đưa kiến thức chuẩn.
* Tiểu kết:


Bộ thú <sub>diện</sub>Đại


Môi
trường
sống
Lối
sống
Cấu tạo
răng
Cách
bắt mồi
Chế độ
ăn
Cấu tạo
chân
Ăn sâu
bọ
- Chuột
chù
- Chuột
chũi
1
4
1


1
2
2
3
3
2
2
1
1
Gặm
nhấm
- Chuột
đồng
- Sóc
1
3
2
2
3
3
1
1
3
1
1
1
Ăn thịt - Báo


- Sói
2


1
1
2
1
1
2
1
2
2
2
2
Những
câu
lựa
chọn
- Trên
mặt đất
- Trên
mặt đất
và trên
cây
- Trên
cây
- Đào
hang
trong đất
1- Đơn
độc
2- Đàn
1- Răng

nanh dài
nhọn,
răng
hàm dẹp
bên sắc
2- Các
răng đều
nhọn
3- Răng
cửa lớn,

khoảng
trống
hàm
1- Đuổi
mồi,
bắt mồi
2- Rình
mồi, vồ
mồi
3- Tìm
mồi
1- Ăn
thực
vật
2- Ăn
động
vật
3- Ăn
tạp

1- Chi
trước
ngắn,
bàn
rộng
ngón to
khỏe.
2- Chi
to khỏe,
các
ngón có
vuốt
sắc
nhọn
dưới có
nệm
thịt dày.
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của </b>
<b>bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt</b>


<i><b>* Mục tiêu: HS tìm được những dặc điểm của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo </b></i>
chân và chế độ ăn.


<i><b>* Tiến hành:</b></i>
GV


?



?


Yêu cầu HS quan sát lại các, kết
hợp với nội dung bảng vừa hoàn
thành -> trả lời câu hỏi:


Dựa vào đặc điểm cấu tạo của bộ
răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ
ăn thịt và bộ gặm nhấm


Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói


- HS xem lại thơng tin trong bảng,
quan sát chân, răng của các đại diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

?


?


phù hợp với việc săn mồi và ăn
thịt như thế nào


Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn
sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách
bắt mồi như thế nào


Chân chuột chũi có đặc điểm gì
phù hợp với việc đào hang trong
đất



- Rút ra các đặc điểm thích nghi với
đời sống của từng bộ phận


<b>* Tiểu kết:</b>
- Bộ thú ăn thịt:


+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc
+ Nhón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm


- Bộ thú sâu bọ:


+ Mõm dài, răng nhọn


+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe -> đào hang
- Bộ gặm nhấm:


+ Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm


b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc
c. Rình và vồ mồi


d. Ăn tạp



e. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày
g. Đào hang trong đất


2. Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào ?
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm
b. Răng cửa mọc dài liên tục


c. Ăn tạp


<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Tuần 27 </b>


Ngày soạn: 28/2/2012


Ngày giảng: 7A1 3.3.2012 7A2 3.3.2012 7A3 1.3.2012
<i><b>Tiết 52: </b></i>

<b>Sự đa dạng của thú (tiếp)</b>



<b>Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được
bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ.


- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh
trưởng.



- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của lớp thú.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ lồi có lợi.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>


- Tranh phóng to chân của lợn, bị, tê giác (nếu có)
<b>2. Trò: - Kẻ bảng SGK/T167</b>


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang
trong đất.


<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>



<i><b>a. Mở bài: Bài hơm nay sẽ tìm hiểu về thú móng guốc chúng có cơ thể, đặc </b></i>
biệt chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh. Cịn thú
Linh trưởng lại có chân thíh nghi với sự cầm nắm, leo trèo.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu các bộ móng guốc</b>


<i><b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt bộ guốc </b></i>
chẵn bộ guốc lẻ


<i><b>* Tiến hành:</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
T167,168 và quan sát H51.3 trả
lời câu hỏi:


- HS đọc thơng tin SGK
u cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

?
?
GV
GV



Tìm dặc điểm chung của bộ
móng guốc


Chọn từ phù hợp điền vào phiếu
học tập 1


Treo bảng phụ để HS chữa
Đưa ra nhận xét và đáp án đúng
-> HS tự sửa chữa


+ Cách di chuyển


- Trao đổi nhóm để hồn thành bảng
kiến thức.


- Đại diện các nhóm lên điền từ phù
hợp vào bảng, nhóm khác nhận xét
bổ sung


<b>Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc</b>
<b>Tên động vật</b> <b>Số ngón</b>


<b>chân</b>


<b>Sừng</b> <b>Chế độ ăn</b> <b>Lối sống</b>


Lợn Chẵn (4) Không Ăn tạp Đàn


Hươu Chẵn (2) Có Nhai lại Đàn



Ngựa Lẻ (1) Khơng Khơng nhai


lại


Đàn


Voi Lẻ (5) Khơng Khơng nhai


lại


Đàn


Tê giác Lẻ (3) Có Khơng nhai


lại


Đơn độc


GV
?


GV


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc
chẵn và bộ guốc lẻ


Yêu cầu rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ?
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt


bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?


- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng
đã hoàn thành -> trao đổi trả lời câu
hỏi.


Yêu cầu:


+ Nêu được số ngón chân có guốc.
+ Sừng, chế độ ăn.


- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>* Tiểu kết: Đặc điểm của bộ móng guốc</b>


- Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: Số ngón chân chẵn, có sừng đa số nhai lại.


- Bộ guốc lẻ: Số ngón chân lẻ, khơng có sừng (trừ tê giác), khơng nhai lại.
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu bộ Linh trưởng</b>


<i><b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt một số đại diện trong</b></i>
bộ


* Tiến hành:
GV



?


Yêu cầu HS đọc nghiên cứu
SGK và quan sát H51.4 trả lời
câu hỏi


Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh


- HS đọc thông tin SGK
Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

?
?
GV
GV
?


trưởng.


Tại sao bộ linh trưởng leo trèo
rất giỏi


Phân biệt 3 đại diện của bộ linh
trưởng bằng đặc điểm nào


Đưa ra bảng so sánh để HS điền
Yêu cầu HS:


Rút ra kết luận qua bảng đã hoàn
thành



- Trao đổi nhóm để hồn thành bảng
kiến thức.


- Đại diện các nhóm lên điền từ phù
hợp vào bảng, nhóm khác nhận xét
bổ sung


Tên động vật
<b>Đặc điểm</b>


<b>Khỉ hình</b>
<b>người</b>


<b>Khỉ</b> <b>Vượn</b>


Chai momg Khơng có Chai mơng lớn Có chai mơng nhỏ


Túi má Khơng có Túi má lớn Khơng có


Đi Khơng có Đi dài Khơng có


<b>* Tiểu kết: Bộ linh trưởng</b>
- Đi bằng hai chân


- Bàn tay, bàn chân có 5 ngón


- Ngón cái đối diện với các ngón cịn lại -> thích nghi với sự cầm nắm và leo
trèo



- Ăn tạp


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Đặc điểm chung của lớp thú</b>


<i><b>* Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp </b></i>
động vật tiến hóa nhất.


<i><b>* Tiến hành:</b></i>
GV


?


Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về
lớp thú thơng qua các đại diện
Tìm đặc điểm chung của lớp thú
+ Bộ lông?


+ Đẻ con?
+ Răng?


+ Hệ thần kinh


- Trao đổi nhóm tìm ra đặc điểm
chung nhất.


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung cho hoàn thiện.



<b>* Tiểu kết: Đặc điểm chung của lớp thú:</b>


- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa


- Có lơng mao, bộ răng phân hóa 3 loại
- Tim 4 ngăn


- Bộ não phát triển


- Là động vật hằng nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>* Mục tiêu: HS nêu được giá trị nhiều mặt của lớp thú</b></i>
<i><b>* Tiến hành:</b></i>


GV
?
?
GV


Yêu cầu đọc SGK trả lời câu
hỏi:


Thú có những giá trị gì trong
đời sống con người


Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
và giúp thú phát triển


Nhận xét ý kiến của HS và yêu


cầu HS rút ra kết luận.


- Cá nhân tự nghiên cứu thông tin
SGK/T168


- Trao đổi nhóm trả lời
u cầu:


+ Phân tích riêng từng giá trị như:
cung cấp thực phẩm, dược phẩm
+ Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắt.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung.


<b>* Tiểu kết:</b>


- Vai trị: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt
gặm nhấm có hại.


- Biện pháp:


+ Bảo vệ động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật


+ Tổ chức chăn ni những lồi có giá trị kinh tế.
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>



? Nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng guốc. Phân biệt thú guốc chẵn và thú
guốc lẻ


? Phân biệt đặc điểm cấu tạo của khỉ hình người với khỉ và vượn
<b>VI. Hướng dẫn về nhà</b>


- Học bài và đọc mục “Em có biết”.


- Tìm hiểu những thơng tin về đời sống và tập tính của thú mà em biết.


<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 28 </b>


Ngày soạn: 4/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b>Tiết 53 : </b></i>

<b>Thực hành</b>



<b>Xem băng hình về đời sống và tập tính của thú</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp HS củng cố mở rộng bài học về các mơi trường sống và tập tính của
thú.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kĩ năng quan sát, nắm bắt nội dung thơng qua kênh hình
<b>3. Thái độ</b>



- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Đầu quay, ti vi hoặc máy chiếu và băng hình</b>
<b>2. Trị: - Ôn lại kiến thức lớp thú.</b>


- Kẻ phiếu học tập vào vở
Tên động


vật quan
sát được


Môi
trường
sông


Cách di
chuyển


Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm


khác
Thức ăn Bắt mồi


1
2
3


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>



- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


Hoạt động 1:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV Nêu yêu cầu của bài thực hành
+ Theo dõi nội dung băng hình


+ Ghi chép các diễn biến đời sống và tập
tính của thú


+ Có thái độ nghiêm túc trong giờ học
GV Phân chia nhóm


Hoạt động 2: HS Xem băng hình
GV Cho HS xem tồn bộ đoạn băng hình


GV Cho HS xem lại đoạn băng hình -> ghi chép
các nội dung về:



+ Môi trường sống
+ Cách di chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

+ Cách kiếm ăn


+ Hình thức sinh sản, chăm sóc con


- Trao đổi nhóm với
những đoạn khó
Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình


GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
? Tóm tắt những nội dung chính của
băng hình


? Kể tên những động vật quan sát
được


? Thú sống ở những môi trường nào
? Hãy trình bày các loại thức ăn và
cách kiếm mồi đặc trưng của từng
nhóm thú


? Thú sinh sản như thế nào


? Em còn phát hiện những đặc điểm
nào khác nữa ở thú


GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài
GV thông báo đáp án đúng, các nhóm


theo dõi tự sữa chữa .


- HS dựa vào nội dung phiếu học tập
-> trao đổi nhóm tìm câu trả lời


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên
bảng, các nhóm nhận xét bổ sung


Hoạt động 4: Thu hoạch
GV yêu cầu HS ghi chép ngắn gọn về


từng đặc điểm của thú khi xem băng
hình như phiếu học tập


<b>4. Nhận xét đánh giá</b>


- Nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh


- Đánh giá kết quả học tập của nhóm (phiếu học tập)
<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn lại toàn bộ 6 chương đã học để giờ sau kiểm tra


<b>Tuần 28 </b>


Ngày soạn: 4/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>I.Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>



- Củng cố, khắc sâu các kiến thức ở các lớp động vật có xương sống đã học
:lớp lưỡng cư,lớp bị sát,lớp chim,lớp thú.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp,kỉ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức tự giác ,suy nghĩ độc lập có thái độ nghiêm túc trong học tập
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: </b>


- Các bài tập trong sách bài tập sinh học 7 (ứng với nội dung trên)
- Bảng phụ kẻ sẵn những bài tập đã lựa chọn


- Phiếu học tập
<b>2. Trò: </b>


- Nội dung kiến thức đã học thuộc 4 lớp ĐVCXS
- Các bài tập tương ứng.


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


Giáo viên giới thiệu:Từ tiết 37 hk2 các em đã học thêm 4 lớp ĐVCXS(Lớp
lưỡng cư,lớp bị sát.lớp chim,lớp thú).Hơm nay chúng ta sẽ chữa một số bài tập
trong phần này.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>HĐ 1:BÀI TẬP 1</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh nêu đời
sống của lưỡng cư


*Theo mẫu sau:


- Học sinh thảo luận nhóm hồn
thành nội dung u cầu của bài tập
1.


TT Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngồi Đặc điểm
thích nghi


nước


Ở cạn
1 Đầu dẹp,nhọn,khớp với thân thành một khối thn nhọn


về phía trước.



x
2 Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu x
3 Da trần ,phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí x
4 Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng


nhĩ


x


5 Chi năm phần có ngón chia đốt ,linh hoạt x


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

chân vịt)


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>HĐ 2:BÀI TẬP 2</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành
bài tập trên phiếu học tập có sẵn nội dung
sau:


Khoanh trịn vào chữ cái câu trả lời đúng:
1.Thằn lằn hô hấp bằng cơ quan gì?
A.Da


B.Mang
C.Phổi


D.Da và Phổi



2.Máu pha đi ni cơ thể ở thằn lằn và
ếch là:


A.Sự pha trộn giữa máu đỏ tươi và máu
đỏ thẫm


B.Sự pha trộn giữa máu và khí O2
C.Sự pha trộn giữa máu và khí CO2
D.Sự pha trộn giữa máu và khí CO.
3.giáo viên yêu cầu học sinh chú thích sơ
đồ tuần hồn của bị sát trên tranh câm.
*Yêu cầu xác định rõ :


- Các ngăn tim,động mạch chủ,tĩnh mạch
chủ,động mạch phổi ,tĩnh mạch phổi.
- Đường đi của máu trong 2 vịng tuần
hồn.


<b>HĐ 3.BÀI TẬP 3.</b>


<b>Hồn chỉnh các thơng tin sau:</b>


1/Đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ
câu thích nghi với đời sống bay thể hiện
ở những đặc điểm sau:


<i>Thân……….được phủ </i>


<i>bằng………..nhẹ xốp,hàm không có </i>
<i>………….,có …………..bao bọc,chi trước</i>


<i>biến đổi ……….,chi sau có bàn chân </i>
<i>dài ,các ngón chân có……….,ba </i>
<i>ngón trước và ……….sau</i>


2/Đặc điểm cấu tạo trong của chim thích
nghi với đời sống bay:


<i>Hệ hơ hấp có thêm……….thơng với </i>
<i>phổi .Tim 4 ngăn nên máu không bị </i>
<i>………,phù hợp với trao đổi chất mạnh ở </i>
<i>chim,khơng có………,ở chim mái chỉ</i>
<i>có một ………..và ……….bên </i>


- Học sinh thảo luận nhóm hồn
thành nội dung yêu cầu của bài
tập 2.


Phương án đúng là 1.C.Phổi.
và 2.A. Sự pha trộn giữa máu đỏ
tươi và máu đỏ thẫm


- Học sinh thảo luận nhóm,cử đại
diện 2 nhóm lên xác định cấu tạo
hệ tuần hồn và đường đi của
máu trong 2 vịng tuần hồn<sub></sub> các
nhóm khác theo dõi nhận xét bổ
sung.


- Học sinh hoạt động độc lập
nghiên cứu nội dung bài tập.


- Đại diện học sinh thực hiện từng
ý của phần 1


- Đọc lại toàn bộ phần 1 của bài
đã được học sinh thực hiện<sub></sub> lớp
nhận xét đúng hay sai ở từng ý và
hoàn chỉnh phần 1.


Đáp án phần 1
1.hình thoi
2.lơng vũ
3.răng
4.mỏ sừng
5.thành cánh
6.vuốt
7.một ngón.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<i>trái phát triển.</i>


Giáo viên khắc sâu củng cố lại kiến thức
ở bài tập 3


<b>HĐ 4.BÀI TẬP 4.</b>


<b>Chọn phương án trả lời đúng phù hợp </b>
<b>với đặc điểm chung của lớp thú:</b>


1.Là động vật biến nhiệt


2.Bộ răng phân hóa thành :răng cửa,răng


nanh và răng hàm.


3.Có lơng mao bao phủ cơ thể
4.Tim có 3 ngăn


5.Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng
sữa.


6.Là động vật hằng nhiệt
7.Hơ hấp bằng phổi và da


8.Tim có 4 ngăn ,bộ não phát triển thể
hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
9.Có đời sống hồn tồn ở cạn
10.Phổi có nhiều vách ngăn.


*giáo viên khắc sâu hiện tượng thai sinh
và ý nghĩa của hiện tượng thai sinh


tương tự như phần 1,sau đó đọc
và hồn thành phần 2 vào vở.
Đáp án phần 2.


1.hệ thống túi khí
2.pha trộn


3 bóng đái
4.buồng trứng
5.ống dẫn trứng



-Học sinh thảo luận theo nhóm để
thống nhất đáp án.


- Các nhóm trao đổi chéo rồi báo
cáo kết quả<sub></sub> giáo viên cho học
sinh đối chiếu với đáp án so sánh
thống kê nhóm có kết quả tốt
nhất(theo mức độ từ cao xuống
thấp)


*Đại diện nhóm có kết quả tốt
nhất đọc to cho cả lớp nghe đặc
điểm chung của lớp thú .


-Học sinh nắm được hiện tượng
thai sinh và ý nghĩa của nó.
Đáp án:các ý đúng là 2,3,5,6,8
<b>IV. Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


- Trình bày đặc điểm cấu tạo của lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở
cạn vừa ở nước?


- Trình bày đặc điểm cấu tạo của chim tiến hóa hơn so với bò sát?


* Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Thú có những đặc điểm gì tiến hóa hơn so với các
lớp động vật còn lại?



<b> VI.Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài


- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
<b>Tuần 29 </b>


Ngày soạn: 11/3/2012


Ngày k.tra: 7A3- 12/3 7A1- 13/3 7A2- 14/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>1. Kiến thức:</b>


- HS trình bày được những phần kiến thức cơ bản theo yêu cầu của đề bài
- Tự đánh giá được mức độ nắm kiến thức của bản thân


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tiếp tục phát triển kĩ năng tư duy lí luận: Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái
quát hóa


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>1. Thầy: </b>


- Rút đề kiểm tra
<b>2. Trị:</b>


- Nghiên cứu bài



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định:</b>


Kiểm tra sĩ số 7A1...7A2...7A3...
<b>2. Tiến trình kiểm tra</b>


3. Nhận xét giờ kiểm tra
Lớp


Kết quả


7A1 7A2 7A3


Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
<i><b>4. Dặn dị:</b></i>


- Đọc trước bài: “Mơi trường sống và sự vận động di chuyển”


<b>Tuần 29 </b>


Ngày soạn: 11/3/2012


Ngày giảng: 7A1 17/3/2012 7A2 17/3/2012 7A3 13/3/2012
<b>Chương 7: </b>

<b>Sự tiến hóa của động vật</b>


<b>Tiết 56: </b>

<b>Tiến hóa về tở chức cơ thể</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật
thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp,kỉ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>


- Tranh hình 54.1 sgk


<b>2. Trị: - Đọc trước bài và kẻ bảng SGK/T156</b>
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Trong q trình tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được hình </b></i>


thành và hồn chỉnh dần. ở các hệ cơ quan đó có sự hình thành các bộ phận
mới. Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo chức năng sinh lý phức
tạp, thích nghi được với những điều kiện sống đặc trưng ở mỗi nhóm động vật.
<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>So sánh một số hệ cơ quan của động vật</b>


<i><b>* Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm của một số hệ cơ quan của các động</b></i>
vật đã học


<i><b>* Tiến hành:</b></i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV


GV


GV


GV


Yêu cầu quan sát tranh đọc các
câu trả lời -> hoàn thành bảng
trong vở bài tập


Kẻ bảng để HS chữa bài



Kiểm tra số lượng các nhóm có
kết quả đúng và chưa đúng
Yêu cầu HS quan sát nội dung
bảng kiến thức chuẩn


- Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi
nhận kiến thức


- Trảo đổi nhóm lựa chọn câu trả lời
Yêu cầu:


+ Xác định được các ngành


+ Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức
tạp dần


- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả
vào bảng


- Nhóm khác theo dõi, bổ sung
- HS theo dõi tự sửa chữa
<b>* Tiểu kết:</b>


- Yêu cầu học sinh học bảng thảo luận.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể</b>


<b>* Mục tiêu: Chỉ ra được sự phân hóa và chuyên hóa của các hệ cơ quan</b>


<b>* Tiến hành:</b>


GV
?


Yêu cầu HS quan sát lại nội
dung bảng -> trả lời câu hỏi
Sự phức tạp hóa các hệ cơ quan


- Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng
-> ghi nhớ kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

GV


GV


?


hô hấp, tuần hoàn, thần kinh,
sinh dục được thể hiện như thế
nào qua các lớp động vật đã học
Ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm
và phần bổ sung lên bảng


Nhận xét đánh giá và yêu cầu
HS rút ra kết luận về sự phức tạp
hóa tổ chức cơ thể


Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở
động vật có ý nghĩa gì



u cầu:


+ Hệ hơ hấp từ chưa phân hóa trao
đổi qua tồn bộ da -> mang đơn giản
-> mang -> da và phổi -> phổi


+ Hệ tuần hồn: chưa có tim -> tim
chưa có ngăn -> tim có 2 ngăn -> 3
ngăn -> tim 4 ngăn


+ Hệ thần kinh từ chưa phân hóa ->
đến thần kinh mạng lưới -> chuỗi
hạch đơn giản -> chuỗi hạch phân
hóa (não, hầu, bụng …) -> hình ống
phân hóa bộ não, tủy sống


+ Hệ sinh dục: chưa phân hóa ->
tuyến sinh dục khơng có ống dẫn ->
tuyến sinh dục có ống dẫn


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung


- HS có thể dựa vào sự hồn chỉnh
của hệ thần kinh liên quan đến tập
tính phực tạp, yêu cầu nêu được:
+ Các cơ quan hoạt động có hiệu quả
hơn



+ Giúp cơ thể thích nghi với mơi
trường sống


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa
về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng


<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


-Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh
của động vật ?


<b> VI.Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết”
- Kẻ trước bảng 1, 2 vào vở bài tập


<b>Tuần 30 </b>


Ngày soạn: 18/3/2012


Ngày giảng: 7A3- 19/3 7A1- 20/3 7A2- 21/3


<b>Tiết 57: </b>

<b>Tiến hóa về sinh sản</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- HS nêu được sự tiến hóa các hìmh thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến
phức tạp (sinh sản vơ tính đến sinh sản hữu tính).


- Thấy được sự hồn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>


- Tranh sinh sản vơ tính ở trùng roi, thủy tức.
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con


<b>2. Trò: - Đọc trước bài và kẻ bảng SGK</b>
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>



<i><b>a. Mở bài: Sinh sản là đặc trưng của sinh vật để duy trì nịi giống. Động vật </b></i>
cso những hình thức sinh sản nào? Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện
như thế nào?


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu hình thức sinh sản vơ tính</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản vơ tính -> các hình thức sinh sản vơ </b>
tính ở động vật


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?
?
GV


?
?
GV


Yêu cầu nghiên cứu sgk
trả lời câu hỏi


Thế nào là sinh sản vơ


tính


Có những hình thức
sinh sản vơ tính nào
Treo tranh một số hình
thức sinh sản vơ tính ở
động vật khơng xương
sống


Hãy phân tích các cách
sinh sản ở thủy tức và
trùng roi


Tìm một số động vật


- Cá nhân tự đọc tóm tắt
trong sgk trả lời câu hỏi
u cầu nêu được:
+ Khơng có sự kết hợp
đực, cái


+ Phân đôi, mọc chồi
- Một vài HS trả lời, HS
khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

khác có kiểu sinh sản
như trùng roi


Yêu cầu HS rút ra kết
luận



- HS có thể kể: trùng
amíp, trùng giày


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sinh sản vơ tính khơng có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái
- Hình thức sinh sản:


+ Phân đôi cơ thể


+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tìm hiểu hình thức sinh sản hữu tính</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính và sự hồn chỉnh các hình </b>
thức sinh sản hữu tính thơng qua các lớp động vật.


<b>* Tiến hành</b>


a. Sinh sản hữu tính
GV


?
?


GV


Yêu cầu đọc sgk T179 trả lời


câu hỏi


Thế nào là sinh sản hữu tính
So sánh sinh sản vơ tính với
sinh sản hữu tính (bằng cách
hồn thành bảng 1)


Kẻ bảng để HS so sánh


- Cá nhân tự đọc tóm tắt sgk -> trao đổi
nhóm


Yêu cầu:


+ Có sự kết hợp đực và cái
+ Tìm đặc điểm giống và khác
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào
bảng


- Nhóm khác nhận xét và bổ sung


Hình
thức
sinh sản
Số cá
thể
tham
gia


Thừa kế đặc điểm <sub>Hình</sub>


thức
sinh sản
Số cá
thể
tham
gia


Thừa kế đặc điểm
Của 1
các thể
Của 2
cá thể
Của 1
các thể
Của 2
cá thể


Vơ tính Vơ tính 1 1


Hữu
tính
Hữu
tính
2 2
?
?
GV
?


Từ nội dung bảng so sánh này


rút ra nhận xét gì


Em hãy kể tên một số động vật
không xương sống và động vật
có xương sống sinh sản hữu
tính mà em biết


Phân tích: Một số động vật
xương sống có cơ quan sinh
dục đực và cái trên một cơ thể
được gọi là lưỡng tính


Hãy cho biết giun đất, giun đũa


- HS phải nêu được:


+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh
sản vơ tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

GV


cơ thể nào là lưỡng tính, phân
tính và có hình thức thụ tinh
ngồi hoặc thụ tinh trong
u cầu HS tự rút ra kết luận:
sinh sản hữu tính và các hình
thức sinh sản hữu tính


<b>* Tiểu kết:</b>



- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực
và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử


- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính


b. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
GV


?


GV


GV
Gv
GV


Trong quá trình phát triển của
sinh vật tổ chức cơ thể ngày
càng phức tạp


Hình thức sinh sản hữu tính
hoàn chỉnh dần qua các lớp
động vật được thể hiện như thế
nào


Tổng kết ý kiến của cá nhóm
thơng báo đó là đặc điểm thể
hiện sự hồn chỉnh hình thức
sinh sản hữu tính



u cầu các nhóm hồn thành
bảng ở sgk T180


Kẻ sẵn bảng treo để HS chữa
Đưa ra bảng kiến thức chuẩn


- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động
vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim,
thú


- Trao đổi nhóm, nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con
+ Thụ tinh ngoài, trong
+ Chăm sóc con


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác bổ sung


?
?
?
?


GV


Dựa vào bảng trên trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi


Thụ tinh trong ưu việt hơn so
với thụ tinh ngồi như thế nào


Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ
trứng như thế nào


Tại sao sự phát triển trực tiếp lại
tiến bộ hơn so với phát triển
gián tiếp


Tại sao hình thức thai sinh thực
hiện trị chơi học tập là tiến bộ
nhất trong giới động vật


Nhận xét, bổ sung


- Các nhóm trao đổi nhóm trả lời
Yêu cầu:


+ Thụ tinh trong -> số lượng trứng
được thụ tinh nhiều


+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an
toàn hơn


+ Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non
sống cao hơn


+ Con non được nuôi dưỡng tốt việc
học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi
-> tập tính của thú đa dạng -> thích
nghi cao.



- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, bổ
sung


<b>* Tiểu kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Phơi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp khơng có nhau thai -> phát
triển trực tiếp có nhau thai


- Con non khơng được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được
học tập thích nghi với cuộc sống


<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


<b> Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng</b>


1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vơ tính
a. Giun đất, sứa, san hô


b. Thủy tức, đỉa, trai sông


c. Trùng roi, trùng amíp, trùng giày
2. Nhóm động vật nào thụ tinh trong


a. Cá, cá voi, ếch


b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà



3. Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp
a. Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè


b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt
<b>VI.Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục “Em có biết”


- Ơn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học
<b>Tuần 30 </b>


Ngày soạn: 18/3/2012


Ngày giảng: 7A1 24/3/2012 7A2 24/3/2012 7A3 20/3/2012
<b>Tiết 58: </b>

<b>Cây phát sinh giới động vật</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật
là các các di tích hóa thạch.


- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh
động vật.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức u thích môn học.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>


- Tranh cây phát sinh động vật


<b>2. Trò: - Đọc trước bài và kẻ bảng SGK/T156</b>
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Phân biệt hình thức sinh sản vơ tính và hữu tính? Cho ví dụ?
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: chúng ta đã học qua các ngành động vật khơng xương sống và động</b></i>
vật có xương sống, thấy được sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. Song
giữa các ngành động vật đó có quan hệ với nhau như thế nào?


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>



<b>Tìm hiểu bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm động vật</b>
<b>* Mục tiêu: Thấy được di tích hóa thạch là bằng chứng về mối quan hệ giữa </b>
các nhóm động vật


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


?
?


?


?


GV
GV


Yêu cầu HS đọc sgk,
quan sát tranh, hình 182
sgk trả lời câu hỏi


Làm thế nào để biết các
nhóm động vật có mối
quan hệ với nhau


Đánh dấu đặc điểm của
lưỡng cư cổ giống với cá
vây chân cổ và đặc điểm


của lưỡng cư cổ giống
lưỡng cư ngày nay
Đánh dấu đặc điểm của
chim cổ giống bò sát và
chim ngày nay


Những đặc điểm giống
và khác nhau đó nói lên
điều gì về mối quan hệ
họ hàng giữa các nhóm
động vật


Ghi tóm tắt ý kiến các
nhóm lên bảng


Nhận xét, bổ sung


- Cá nhân tự đọc thơng
tin -> thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi


u cầu nêu được
+ Di tích hóa thạch cho
biết quan hệ các nhóm
động vật


+ Lưỡng cư cổ – cá vây
chân cổ có vảy, vây
đi, nắp mang.



+Lưỡng cư cổ – lưỡng
cư ngày nay có 4 chi, 5
ngón.


+ Chim cổ giống bị sát:
có răng, có vt, đi
dài có nhiều đốt


+ Chim cổ giống chim
hiện nay: có cánh, lơng


+ Nói lên nguồn gốc của
động vật


VD: Cá vây chân cổ có
thể là tổ tiên của ếch
nhái


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>* Tiểu kết:</b>


- Di tích hóa thạch của các động vật cổ có nhiều đặc điểm giống động vật ngày
nay


- Những lồi động vật mới được hình thành có đặc điểm giống tổ tiên của
chúng


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Cây phát sinh giới động vật</b>



<b>* Mục tiêu: Nêu được vị trí cảu các ngành động vật và mối quan hệ họ hàng </b>
của các ngành động vật


* Tiến hành
GV


Gv


?
?
?


?
?
Gv


Những cơ thể có tổ chức càng
giống nhau phản ánh quan hệ
nguồn gốc càng gần nhau
Yêu cầu HS quan sát hình, đọc
sgk, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi
Cây phát sinh động vật biểu thị
điều gì


Mức độ quan hệ họ hàng được
thể hiện trên cây phát sinh như
thế nào


Tại sao khi quan sát cây phát sinh


lại biết được số lượng lồi của
nhóm động vật nào đó


Ngành chân khớp có quan hệ họ
hàng với ngành nào


Chim và thú có quan hệ với nhóm
nào


Ghi tóm tắt trả lời của HS


Khi một nhóm động vật mới xuất
hiện, chúng phát sinh biến dị cho
phù hợp với môi trường và dần
dần thích nghi. Ngày nay do khí
hậu ổn định, mỗi lồi tồn tại có
cấu tạo thích nghi riêng với môi
trường


Yêu cầu HS rút ra kết luận


- Cá nhân tự đọc thông tin trong sgk
và quan sát hình -> thảo luận nhóm
trả lời


u cầu nêu được:


+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng
của các nhóm động vật



+ Nhóm có vị trí gần nhau, cùng
nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần
hơn nhóm ở xa


+ Vì kích thước trên cây phát sinh
lớn thì số lồi đơng


+ Chân khớp có quan hệ gần với thân
mềm hơn


+ Chim và thú gần với bò sát hơn với
các lồi khác


- Đại diện nhóm trình bày


<b>* Tiểu kết:</b>


- Cây phát sinh động vật phản ánh quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật
<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục “Em có biết”


- Kẻ phiếu học tập : “Sự thích nghi của động vật ở mơi trường đới lạnh và
hoang mạc đới nóng” vào vở bài tập



<b>Tuần 3 1 </b>


Ngày soạn: 25/3/2012


Ngày giảng: 7A3- 16/3 7A1- 27/3 7A2- 28/3


<i><b>Chương 8: Động vật và đời sống con người</b></i>



<b>Tiết 59 : </b>

<b>Đa dạng sinh học</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được đa dạng sinh học thể hiện ở số loài, khả năng thích nghi cao của
động vật với các điều kiện sống khác nhau.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức u thích mơn học, khám phá tự nhiên.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ</b>


- Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 sgk
<b>2. Trò: - Đọc trước bài .</b>



<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Trình bày ý nghĩa tác dụng của cây phát sinh giới động vật?
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: GV cho HS nêu những nơi phân bố của động vật. Vì sao động vật </b></i>
phân bố ở mọi nơi ? -> Tạo nên sự đa dạng


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự đa dạng sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: Biết đa dạng sinh học là gì và mơi trường sống phổ biến của động </b>
vật


* Tiến hành


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV



?


Yêu cầu HS nghiên cứu
sgk T185 trả lời câu hỏi
Sự đa dạng sinh học thể
hiện như thế nào


- Cá nhân tự đọc thơng
tin trong sgk -> trao đổi
nhóm


u cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

?
GV
GV


Vì sao có sự đa dạng về
lồi


Nhận xét ý kiến đúng sai
của các nhóm


Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận


số lồi


+ Động vật thích nghi


rất cao với điều kiện
sống


- Đại diện nhóm trình
bày kết quả -> nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài


- Sự đa dạng lồi là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống
khác nhau


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới </b>
<b>lạnh và hoang mạc đới nóng</b>


<b>* Mục tiêu: Nêu được đặc điểm thích nghi đặc trưng của động vật ở các môi </b>
trường này.


* Tiến hành
GV


GV


GV
GV
?


?
GV


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ->
trao đổi nhóm hồn thành
phiếu học tập


Kẻ phiếu học tập lên bảng


Yêu cầu các nhóm chữa phiếu
học tập


Ghi ý kiến bổ sung vào bên
cạnh


Tại sao lựa chọn câu trả lời
Dựa vào đâu để lựa chọn câu
trả lời


Nhận xét, bổ sung


- Cá nhân tự đọc thơng tin ghi nhớ kiến
thức


- Trao đổi nhóm theo các nội dung
trong phiếu học tập.


- Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu:
+ Nét đặc trưng của khí hậu



+ Cấu tạo rất phù hợp với khí hậu để
tồn tại


+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển, hoạt
động, tự vệ đặc biệt


- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


HS phải trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ
+ Tư liệu tự sưu tập


+ Thông tin trên phim ảnh


GV
?


Yêu cầu HS trao đổi nhóm trả
lời câu hỏi


Nhận xét gì về cấu tạo và tập
tính của động vật ở mơi trường
đới lạnh và đới hoang mạc đới


- Dựa vào nội dung trong phiếu học tập
để trao đổi nhóm


u cầu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

?
?
GV


nóng


Vì sao ở vùng này số loại động
vật rất ít


Nhận xét về mức độ đa dạng
của động vật ở 2 môi trường
này


Tổng hợp, nhận xét


+ Đa số động vật khơng sống được, chỉ
có một số lồi có cấu tạo đặc biệt thích
nghi


+ Mức độ đa dạng rất thấp


- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
nhóm khác bổ sung


<b>* Tiết kết:</b>


- Sự đa dạng của các động vật ở môi trường đặc biệt rất thấp


- Chỉ có những lồi có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được
<b>IV. Củng cố:</b>



- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


1. Chọn những đặc điểm của gấu trắng thích nghi mơi trường đới lạnh
a. Bộ lơng màu trắng dày


b. Thức ăn chủ yếu là động vật
c. Di cư về mùa đông


d. Lớp mỡ dưới da rất dày


e. Bộ lông đổi màu trong mùa hè
f. Ngủ suốt mùa đơng


2. Chuột nhảy ở hồng mạc đới nóng có chân dài để
a. Đào bới thức ăn


b. Tìm nguồn nước


c. Cơ thể cao so với mặt cát nóng và nhảy xa
<b>VI.Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk
- Đọc mục “Em có biết”


<b>Tuần 3 1 </b>


Ngày soạn: 25/3/2012



Ngày giảng: 7A1 31/3/2012 7A2 31/3/2012 7A3 27/3/2012
<b>Tiết 60</b>

<b>: </b>

<b>Đa dạng sinh học</b>

<b> (tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- HS thấy được sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở
đới lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi lồi sinh vật.
- HS chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ
suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
<b>I. Phương tiện dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Tranh phóng to hình 58.1, 58.2 sgk
<b>2. Trị: - Đọc trước bài .</b>


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


? Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài
động vật như thế nào? Giải thích


<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa khác với các </b></i>
môi trường khác như thế nào ?


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa</b>


<b>* Mục tiêu: Hs nắm được Sự đa dạng sinh học của động vật ở mơi trường </b>
nhiệt đới gió mùa rất phong phú


<b>* Tiến hành:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV


GV


?
?



?
?
GV
?


GV


Yêu cầu HS đọc thông
tin sgk nội dung bảng
T189


Theo dõi ví dụ trong một
ao thả cá


VD: Nhiều loài cá sống
trong ao.


Loài kiếm ăn ở tầng
nước mặt: cá mè …
Một số loài ở tầng đáy:
Trạch, cá quả …


Một số ở đáy bùn: Lươn


Trả lời câu hỏi


Đa dạng sinh học ở mơi
trường nhiệt đới gió mùa
thể hiện như thế nào


Vì sao trên đồng ruộng
gặp 7 loài rắn cùng sống
mà khơng hề cạnh tranh
với nhau


Vì sao nhiều loại cá lại
sống được trong cùng
một ao


- Cá nhân tự đọc thông
tin trong bảng ghi nhớ
kiến thức về các loài rắn
+ Chú ý các tầng nước
khác nhau trong ao


- Thảo luận thống nhất ý
kiến trả lời


Yêu cầu:


+ Đa dạng sinh học thể
hiện ở số loài rất nhiều
+ Các loài cùng sống tận
dụng được nguồn thức
ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Tại sao số lượng loài
phân bố ở một số nơi lại
có thể rất nhiều



Đánh giá ý kiến của các
nhóm


Vì sao số lồi động vật ở
mơi trường nhiệt đới
nhiều hơn so với đới
nóng và đới lạnh


Yêu cầu HS tự rút ra kết
luận


xét, bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Sự đa dạng sinh học của động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa rất phong
phú


- Số lượng lồi nhiều do cùng thích nghi với điều kiện sống
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Những lợi ích của đa dạng sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: Chỉ ra được những giá trị nhiều mặt của đa dạng sinh học đói với </b>
đời sống con người.


* Tiến hành
GV


?



GV
GV
?


GV


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk -> trả
lời câu hỏi


Sự đa dạng sinh học mang lại lợi
ích gì về thực phẩm, dược phẩm


Cho các nhóm trả lời và bổ sung
cho nhau


Hỏi thêm


Trong giai đoạn hiện nay đa dạng
sinh học cịn có giá trị gì đối với
sự tăng trưởng kinh tế đất nước


Thơng báo thêm


+ Đa dạng sinh học là điều kiện
đảm bảo phát triển ổn định tính
bền vững của mơi trường, hình


- Cá nhân tự đọc thơng tin, ghi nhớ
kiến thức



- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
Yêu cầu:


+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh
dưỡng chủ yếu của con người


+ Dược phẩm: Một số bộ phận của
động vật làm thuốc có giá trị: xương,
mật …


+ Trong nơng nghiệp: cung cấp phân
bón, sức kéo


+ Giá trị khác: làm cảnh, đồ kĩ nghệ,
làm giống


- Đại diện nhóm tình bày -> nhóm
khác bổ sung


+ Nêu được: Giá trị xuất khẩu mang
lại lợi nhuận cao và uy tín trên thị
trường thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

thành khu du lịch


+ Cơ sở hình thành các hệ sinh
thái đảm bảo sự chu chuyển oxi,
giảm xói mịn



+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác
nguyên liệu


<b>* Tiểu kết: Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước</b>
<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học và </b>
<b>việc bảo vệ đa dạng sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: Chỉ rõ nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo </b>
vệ đa dạng sinh học.


* Tiến hành
GV


?


?


?


GV
?


GV


Yêu cầu HS nghiên cứu sgk kết
hợp với hiểu biết thực tế trao đổi
nhóm -> trả lời câu hỏi



Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy
giảm đa dạng sinh học ở Việt
Nam và thế giới


Chúng ta cần có những biện pháp
nào để bảo vệ đa dạng sinh học
Các biện pháp bảo vệ đa dạng
sinh học dựa trên cơ sở khoa học
nào


Yêu cầu liên hệ thức tế


Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì
để bảo vệ đa dạng sinh học


Cho HS tự rút ra kết luận


- Cá nhân đọc thông tin -> ghi nhớ
kiến thức trả lời


Yêu cầu nêu được:


+ ý thức của người dân: đốt rừng,
làm nương, săn bắn bừa bãi …
+ Nhu cầu phát triển xã hội: xây
dựng đô thị, lấy đất nuôi thủy sản …
+ Biện pháp: giáo dục tuyên truyền
bảo vệ động vật, cấm săn bắn, chống
ô nhiễm



+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần
có mơi trường gắn liền với thực vật,
mùa sinh sản cá thể tăng.


- Đại diện các nhóm trình bày đáp
án, nhóm khác bổ sung


+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý
hiếm


+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Nhân nuôi động vật có giá trị
<b>* Tiểu kết:</b>


Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi


+ Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài
<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Giải thích vì sao số lồi động vật ở mơi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi
trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>VI.Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập



<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


<b>Tuần 32 </b>


Ngày soạn: 1/4/2012


Ngày giảng: 7A3- 2/4 7A1- 3/4 7A2- 4/4/2012


<i><b>Tiết 61: </b></i>

<b>Biện pháp đấu tranh sinh học</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được khái niệm đấu tranh sinh học.


- Thấy được các biện pháp chính trong đấu tranh sinh học là sử dụng các loại
thiên địch.


- Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật, môi trường.
<b>I. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Bảng phụ, tư liệu về đấu tranh sinh học</b>
- Tranh phóng to hình 59.1 sgk



<b>2. Trị: - Đọc trước bài .</b>
<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

? Giải thích vì sao số lồi động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi
trường đới lạnh và hoanh mạc đới nóng.


<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Trong thiên nhiên để tồn tại các động vật có mối quan hệ với nhau, </b></i>
con người đã lợi dụng mối quan hệ này để mang lại lợi ích.


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học</b>
<b>* Mục tiêu: HS hiểu được mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học.</b>
* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV
?


GV
GV


Cho HS nghiên cứu SGK-> trả lời
câu hỏi:


Thế nào là đấu tranh sinh học? Cho
ví dụ về đấu tranh sinh học


Sinh vật tiêu thụ sinh vật có hại gọi
là thiên địch.


Thông báo các biện pháp đấu tranh
sinh học


- Cá nhân tự đọc thông tin SGK
T192 để trả lời


Yêu cầu nêu được:


+ Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật
gây hại.


+ Ví dụ: mèo diệt chuột.


<b>* Tiểu kết: Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm </b>
của chúng nhầm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>Những biện pháp đấu tranh sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: HS hiểu được 3 biện pháp chính và nhóm thiên địch cụ thể.</b>
* Tiến hành:


GV
GV
GV
GV
GV


u cầu HS nghiên cứu SGK,
quan sát hình 59.1 và hoàn
thành phiếu học tập.


Treo phiếu học tập lên bảng.
Gọi các nhóm lên viết kết quả
trên bảng.


Ghi ý kiến bổ sung của nhóm.
Thơng báo kết quả của các
nhóm và đưa ra phiếu kiến
thức chuẩn để HS theo dõi


- Cá nhân tự đọc thông tin SGK-> ghi
nhớ kiên thức.


- Trao đổi nhóm hồn thành phiếu học
tập.



u cầu:


+ Thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại là
phổ biến.


+ Thiên địch gián tiếp để ấu trùng tiêu
diệt trứng.


+ Gây bệnh cho sinh vật để tiêu diệt.
- Đại diện nhóm ghi kết quả của nhóm,
nhóm khác bổ sung ý kiến.


GV
?
GV


Yêu cầu:


Giải thích biện pháp gây vô
sinh để diệt sinh vật gây hại.
Thôn báo thêm: Ví dụ ở Hawai:
Cây cảnh Lantana phát triển
nhiều thì có hại. Người ta nhập


u cầu nêu được:
- Ví dụ


+ Ruồi làm loét da trâu bò -> giết chết
trâu bị



+ Ruồi khó tiêu diệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

?


về 8 loại sâu bọ tiêu diệt
Lantana. Khi Lantana bị tiêu
diệt ảnh hưởng tới chim sáo ăn
quả cây này. Chim sáo ăn sâu
Cirphis gây hại cho đồng cỏ,
ruộng lúa lại phát triển


Qua bảng trên em rút ra được
kết luận gì về biện pháp đấu
tranh sinh học


ruồi cái có giao phối trứng khơng
được thụ tinh


-> loài ruồi tự bị tiêu diệt.


- Một vài HS trả lời, HS khác bổ sung
<b>* Tiểu kết: Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học.</b>


+ Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại.


+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu
hại.


+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại.
<b>Hoạt động 3:</b>



<b>Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học</b>


<b>* Mục tiêu: HS chỉ ra được những ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp </b>
đấu tranh sinh học


* Tiến hành:
GV


?
?


GV
GV
GV


Cho HS nghiên cứu SGK -> trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi:


Đấu tranh sinh học có những ưu
điểm gì


Hạn chế của biện pháp đấu tranh
sinh học


Gọi đại diện nhóm phát biểu.
Ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm
Yêu cầu HS rút ra kết luận


- Cá nhân tự thu thập kiến thức ở


thông tin SGK


- Trao đổi nhóm
Yêu cầu nêu được:


+ Đấu tranh sinh học không gây ô
nhiễm môi trường và tránh hiện
tượng kháng thuốc.


+ Hạn chế: mất cân bằng trong
quần xã, thiên địch khơng quen khí
hậu sẽ khơng phát huy tác dụng...
- HS đại diện nhóm phát biểu,
nhóm khác bổ sung


<b>Tiểu kết: </b>


- Ưu điểm: Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại, tránh ô nhiễm mơi trường.
- Nhược điểm:


+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.
+ Thiên địch không diệt được triệt để sinh vật gây hại.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Nêu nhứng biện pháp đấu tranh sinh học? Ưu điểm, hạn chế của những biện
pháp đấu tranh sinh học? Cho ví dụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Kẻ trước bảng T196


...
<b>Tuần 32 </b>


Ngày soạn: 2/4/2012


Ngày giảng: 7A1: 7/4/2012 7A2: 7/4/2012 7A3: 3/4/2012


<i><b>Tiết 62: </b></i>

<b>ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nắm được khái niệm về động vật quý hiếm.


- Thấy được mức độ tuyệt chủng của các động vật quý hiếm ở Việt Nam.
- Đề ra biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kỉ năng:so sánh ,phân tích, tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm
<b>I. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh một số động vật quý hiếm</b>


- Một số tư liệu về động vật quý hiếm
<b>2. Trò: - Đọc trước bài .</b>


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (Khơng)</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<i><b>a. Mở bài: Trong tự nhiên có một số lồi động vật có giá trị đặc biệt nhưng lại </b></i>
có nguy cơ bị tiệt chủng đó là những động vật như thế nào ?


<i><b>b. Phát triển bài: </b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Thế nào là động vật quý hiếm</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được thế nào là động vật quý hiếm tùy thuộc vào giá trị </b>
của nó.


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS



GV


?


Cho HS nghiên cứu sgk -> trả lời
câu hỏi


Thế nào gọi là động vật quý hiếm


- HS đọc thông tin trong sgk -> thu
nhận kiến thức


Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

?
GV
GV


GV


Kể tên một số động vật quý hiếm
mà em biết


Lưu ý phân tích thêm về động vật
quý hiếm: vừa có nhiều giá trị và có
số lượng ít


Thơng báo thêm cho HS về động
vật quý hiếm như: Só đỏ, bướm,


phượng, cánh đi nheo, phượng
hồng đất …


Yêu cầu HS rút ra kết luận


kinh tế


+ Kể tên 5 lồi


- Đại diện trình bày ý kiến -> HS
khác nhận xét, bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị nhiều mặt và có số lượng
giảm sút.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật</b>
<b> quý hiếm ở Việt Nam</b>


<b>* Mục tiêu: HS nêu được các mức độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm tùy </b>
thuộc vào giá trị của nó.


* Tiến hành:
GV


GV
GV



GV


GV
?
?
?
GV


Yêu cầu HS đọc các câu trả lời lựa
chọn quan sát hình sgk T197 ->
hồn thành bảng 1 “Một số động
vật quý hiếm ở Việt Nam”


Kẻ bảng 1 để HS chữa bài


Thơng báo những ý kiến đúng, phân
tích kiến thức để HS lựa chọn lại
cho đúng nhứng ý kiến chưa chính
xác


Cho HS theo dõi bảng kiến thức
chuẩn


Qua bảng này cho biết


Động vật quý hiếm có giá trị gì
Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa
tuyệt chủng của động vật quý hiếm
Hãy kể thêm động vật quý hiếm


khác mà em biết


Yêu cầu HS rút ra kết luận


- HS hoạt động độc lập với sgk,
hoàn thành bảng 1 -> xác định các
giá trị chính của các động vật quý
hiếm ở Việt Nam.


- Một vài HS lên ghi kết quả để
hoàn chỉnh bảng 1


- HS khác theo dõi nhận xét, bổ
sung


- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu
cần


- Cá nhân dựa vào kết quả bảng 1
Yêu cầu nêu được:


+ Giá trị nhiều mặt của quá trình
sống


+ Một số loài nguy cơ tuyệt chủng
rất cao, tùy vào giá trị sử dụng của
con người


+ Sao la, tê giác một sừng, phượng
hoàng đất …



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Cấp độ tuyệt chủng động vật quý hiếm ở Việt Nam được biểu thị rất nguy
cấp, nguy cấp, ít nguy cấp và sẽ nguy cấp


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Bảo vệ động vật quý hiếm</b>


<b>* Mục tiêu: Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm</b>
* Tiến hành:


GV
?


?


GV


GV


Nêu câu hỏi


Vì sao cần phải bảo vệ động vật
quý hiếm


Cần có những biện pháp gì để bảo
vệ động vật quý hiếm


Yêu cầu liên hệ bản thân phải làm
gì để bảo vệ động vật quý hiếm



Cho HS rút ra kết luận


- Cá nhân tự hoàn thiện câu trả lời
Yêu cầu:


+ Bảo vệ động vật q hiếm vì
chúng có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Cấm săn bắt, bảo vệ môi trường
sống của chúng


- Một số HS trả lời -> HS khác
nhận xét, bổ sung


Yêu cầu:


+ Tuyên truyền giá trị của các
động vật quý hiếm


+ Thông báo nguy cơ tuyệt chủng
của động vật quý hiếm


<b>* Tiểu kết: </b>


<i><b>Các biện pháp bảo vệ động vật quý hiếm:</b></i>
- Bảo vệ môi trường sống


- Cấm săn bắt, buôn bán, giữ trái phép
- Chăn ni, chăm sóc đầy đủ



- Xây dựng khu dự trữ thiên nhiên
<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Đọc KLC cuối bài.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Thế nào là động vật quý hiếm


? Phải bảo vệ động vật quý hiếm như thế nào
<b>VI.Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”


- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

...
<b>Tuần 33 </b>


Ngày soạn: 8/4/2012


Ngày giảng: 7A3- 9/4 7A1- 10/4 7A2- 11/4/2012


<b>Tiết 63 : THỰC HÀNH - TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VÂT CÓ TẦM</b>
<b>QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Tập dượt cho HS cách sưu tầm các tư liệu sinh học qua những sách báo và


thực tiễn nhằm rèn luyện cho các em cách thức đọc sách, phân loại sách và
phân tích kiến thức, bổ sung và hệ thống hóa kiến thức của mình.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Qua việc tìm hiểu trên, HS còn mở rộng và rèn luyện được khả năng vận
dụng kiến thức cùng với cách thức nhận định va lập luận để giải thích những
tình huống tương tự so với những điều đã được học và tham khảo, góp phần
rèn luyện những kí năng vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>3. Thái độ</b>


Nâng cao được lịng u thích thiên nhiên, nơi các em sống; từ đó xây dựng
được tình cảm, thái độ và cách xử lí đúng đắn đối với thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Hướng dẫn viết báo cáo. </b>
<b>2. Trò: - Đọc trước bài .</b>


- Sưu tầm các thông tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan
trọng kinh tế ở địa phương.


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>



Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là động vật quí hiếm? Cho ví dụ?</b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


Hướng dẫn cách thu thập thông tin


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV


?


Yêu cầu:


+ Hoạt động theo nhóm 6 người
+ Xem lại nội dung các thơng tin cho
phù hợp với u cầu


a-Tên lồi động vật cụ thể


b-Địa điểm: Chăn ni tại gia đình
hay tại địa phương nào


Điều kiện sống của lồi động vật đó
bao gồm:



- Cá nhân đọc và tìm hiểu các tư
liệu sưu tầm, đặc biệt qua tìm hiểu
thực tế tại địa phương.


- Thảo luận nhóm tìm hiểu
<b>a-Tên lồi động vật cụ thể:</b>
<b>b-Địa điểm: </b>


* Điều kiện sống củ lồi động vật
đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

?


?


+ Khí hậu?


+ Nguồn thức ăn?


Điều kiện sống khác đặc trưng của
loài.


c-Cách ni


+ Làm chuồng trại như thế nào?
+ Số lượng lồi, cá thể? (có thể ni
chung các gia xúc, gia cầm)


Cách chăm sóc.



+ Lượng thức ăn, loại thức ăn?
+ Cách chế biến?


+ Thời gian ăn: Từng thời kì cụ thể?
+ Vệ sinh chuồng trại?


+ Số kg trong một tháng?
d-Giá trị kinh tế.


Gia đình:


+ Thu nhập từng lồi?


+ Tổng thu nhập xuất chuồng?
+ Giá trị VNĐ/1 năm?


Địa phương


+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa
phương nhờ chăn nuôi động vật?
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa
phương?


+ Đối với quốc gia?


+ Nguồn thức ăn


* Điều kiện sống khác đặc trưng
của lồi.



<b>c-Cách ni</b>
* Chuồng trại:


* Số lượng lồi, cá thể:
* Cách chăm sóc.


+ Lượng thức ăn, loại thức ăn:
+ Cách chế biến:


+ Thời gian ăn:


+ Vệ sinh chuồng trại:
+ Số kg trong một tháng:
<b>d-Giá trị kinh tế:</b>


*Gia đình:


+ Thu nhập từng loài:


+ Tổng thu nhập xuất chuồng:
+ Giá trị VNĐ/1 năm:


* Địa phương


+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa
phương nhờ chăn nuôi động vật:
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa
phương:


+ Đối với quốc gia:



<b>IV. Củng cố:</b>


- Yêu cầu học sinh nêu những loại động vật đã sưu tầm được.
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Những động vật có giá trị kinh tế ở địa phương em?
<b>VI.Hướng dẫn về nhà: </b>


- Tìm hiểu động vật có giá trị kinh tế ở địa phương


<b>Tuần 33 </b>


Ngày soạn: 8/4/2012


Ngày giảng: 7A1: 14/4/2012 7A2: 14/4/2012 7A3: 10/4/2012


<b>Tiết 64 : THỰC HÀNH - TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VÂT CÓ TẦM</b>
<b>QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG(tiếp)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Tập dượt cho HS cách sưu tầm các tư liệu sinh học qua những sách báo và
thực tiễn nhằm rèn luyện cho các em cách thức đọc sách, phân loại sách và
phân tích kiến thức, bổ sung và hệ thống hóa kiến thức của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Qua việc tìm hiểu trên, HS cịn mở rộng và rèn luyện được khả năng vận
dụng kiến thức cùng với cách thức nhận định va lập luận để giải thích những
tình huống tương tự so với những điều đã được học và tham khảo, góp phần


rèn luyện những kí năng vận dụng kiến thức vào thực tế.


<b>3. Thái độ</b>


Nâng cao được lịng u thích thiên nhiên, nơi các em sống; từ đó xây dựng
được tình cảm, thái độ và cách xử lí đúng đắn đối với thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Hướng dẫn viết báo cáo. </b>
<b>2. Trò: - Đọc trước bài .</b>


- Sưu tầm các thông tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan
trọng kinh tế ở địa phương.


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>Hướng dẫn viết báo cáo dựa vào các thông tin thu thập được</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV


?


?


?


Yêu cầu:


+ Hoạt động theo nhóm 6 người
+ Xem lại nội dung các thơng tin cho
phù hợp với u cầu


a-Tên lồi động vật cụ thể


b-Địa điểm: Chăn ni tại gia đình
hay tại địa phương nào


Điều kiện sống của lồi động vật đó
bao gồm:


+ Khí hậu?


+ Nguồn thức ăn?



Điều kiện sống khác đặc trưng của
lồi.


c-Cách ni


+ Làm chuồng trại như thế nào?
+ Số lượng lồi, cá thể? (có thể ni
chung các gia xúc, gia cầm)


Cách chăm sóc.


+ Lượng thức ăn, loại thức ăn?
+ Cách chế biến?


+ Thời gian ăn: Từng thời kì cụ thể?
+ Vệ sinh chuồng trại?


- Cá nhân viết báo cáo và tìm hiểu
các tư liệu sưu tầm, đặc biệt qua
tìm hiểu thực tế tại địa phương.
- Thảo luận nhóm và viết thành
báo cáo theo yêu cầu:


<b>a-Tên loài động vật cụ thể:</b>
<b>b-Địa điểm: </b>


* Điều kiện sống củ lồi động vật
đó


+ Khí hậu



+ Nguồn thức ăn


* Điều kiện sống khác đặc trưng
của lồi.


<b>c-Cách ni</b>
* Chuồng trại:


* Số lượng lồi, cá thể:
* Cách chăm sóc.


+ Lượng thức ăn, loại thức ăn:
+ Cách chế biến:


+ Thời gian ăn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

+ Số kg trong một tháng?
d-Giá trị kinh tế.


Gia đình:


+ Thu nhập từng loài?


+ Tổng thu nhập xuất chuồng?
+ Giá trị VNĐ/1 năm?


Địa phương


+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa


phương nhờ chăn nuôi động vật?
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa
phương?


+ Đối với quốc gia?


<b>d-Giá trị kinh tế:</b>
*Gia đình:


+ Thu nhập từng lồi:


+ Tổng thu nhập xuất chuồng:
+ Giá trị VNĐ/1 năm:


* Địa phương


+ Tăng nguồn thu nhập kinh tế địa
phương nhờ chăn nuôi động vật:
+ Ngành kinh tế mũi nhọn của địa
phương:


+ Đối với quốc gia:


<b>Hoạt động 3:</b>
Báo cáo của học sinh
GV


GV


Cho các nhóm lần lượt báo cáo kết


quả của mình trước lớp


Gọi các nhóm khác nhận xét


- HS đại diện nhóm trình bày báo
cáo của mình trước lớp


- Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét cả về nội dung và hình thức
trình bày


<b>4. Nhận xét - đánh giá:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm.
- Đánh giá kết quả báo cáo của các nhóm.
<b>5. Dặn dị:</b>


- Ơn tập tồn bộ chương trình sinh học 7
- Kẻ bảng 1,2 SGK/T 200, 201


...
<b>Phê duyệt của tổ trưởng</b>


...
<b>Tuần 34 </b>


Ngày soạn: 15/4/2012


Ngày giảng: 7A3- 16/4 7A1- 17/4 7A2- 18/4/2012
<b>Tiết 65: </b>

<b>Ôn tập</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp.


- HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống, chỉ
rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh ảnh về động vật đã học, bảng thống kê về cấu tạo và tâm </b>
quan trọng.


<b>2. Trò: - Ôn tập các kiến thức đã học.</b>


- Sưu tầm các thông tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan
trọng kinh tế ở địa phương.


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tìm hiểu sự tiến hóa của giới động vật</b>


<b>* Mục tiêu: HS thấy được sự tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp của giới động </b>
vật


* Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


GV


GV


GV
GV
GV


Yêu cầu HS đọc sgk thảo luận nhóm
hồn thành bảng 1 “Sự tiến hóa của
giới động vật”



Kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài


Cho HS tự ghi kết quả của nhóm
Tổng kết ý kiến của các nhóm
Cho HS quan sát bảng kiến thức đã
hoàn chỉnh


- Cá nhân tự nghiên cứu sgk -> thu
thập kiến thức


- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả
lời


Yêu cầu
+ Tên ngành


+ Đặc điểm tiến hóa phải liên tục
từ thấp đến cao


+ Con đại diện phải điển hình
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả
vào bảng 1-> nhóm khác theo dõi
bổ sung


- Các nhóm sửa chữa nếu cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Cơ thể
đơn bào


Đối


xứng tỏa


trịn


Đối xứng hai bên


Cơ thể
mềm


Cơ thể
mềm có
vỏ đá vơi


Cơ thể có
bộ xương


ngồi
bằng
kitin


Cơ thể có
bộ xương
trong
Ngành
Động vật
ngun
sinh
Ruột
khoa
Các


ngành
giun
Thân
mềm
Chân
khớp
Động vật
có xương
sống


Đại diện Trùng roi Thủy tức


Giun
đũa, giun
đất
Trai
sơng
Châu
chấu
Cá chép,
ếch, thằn
lằn bóng
đi dài,
chim bồ
câu, thỏ
GV
?
GV
?
?


?
GV


u cầu theo dõi bảng 1 trả lời câu
hỏi


Sự tiến hóa của giới động vật được
thể hiện như thế nào


u cầu


Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Sự thích nghi của động vật với môi
trường sống thể hiện như thế nào
Thế nào là hiện tượng thứ sinh ?
Cho ví dụ cụ thể


Hãy tìm trong các lồi bị sát, chim
có lồi nào quay trở lại mơi trường
nước


Cho HS rút ra kết luận


- Thảo luận nhóm thống nhất ý
kiến


Yêu cầu:


+ Sự tiến hóa thể hiện sự phức tạp
về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ




- Cá nhân nhớ lại các động vật đã
học và môi trườn sống của chúng
-> thảo luận


Yêu cầu:


+ Sự thích nghi của động vật: có
lồi sống bay lượn (có cánh), lồi
sống ở nước (có vây), sống nơi khô
cằn (dự trữ nước)


+ Hiện tượng thứ sinh: quay lại
sống ở môi trường của tổ tiên
VD: Cá voi sống ở nước


- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm
khác bổ sung


<b>* Tiểu kết:</b>


- Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp
- Động vật thích nghi với mơi trường sống


- Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh
<b>Hoạt động 2:</b>


<b>Tầm quan trọng trong thực tiễn của động vật</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>* Tiến hành:</b>
GV


GV
GV


Yêu cầu các nhóm hồn thành bảng
2 “Những động vật có tầm quan
trọng trong thực tiễn”


Kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài
Đưa ra bảng kiến thức đã hoàn
chỉnh


- Cá nhân nghiên cứu nội dung
trong bảng 2 -> trao đổi nhóm tìm
tên động vật cho phù hợp với nội
dung


- Đại diện nhóm lên ghi kết quả ->
nhóm khác theo dõi bổ sung


Tầm quan trọng trong thực
tiễn


Tên bài
Động vật khơng


xương sơng



Động vật có
xương sống
Động vật


có ích


- Thực phẩm (vật nuôi, đặc
sản)


- Dược liệu
- Công nghệ
- Nông nghiệp
- Làm cảnh
- Trong tự nhiên


- Tôm, cua, rươi
… mực


san hô
giun đất
trai ngọc
nhện, ong


Cá chim, thú …
gấu, khỉ, rắn, …
bò, cầy, cơng
trâu, bị, gà
vẹt


cá, chim



Động vật
có hại


Đối với nơng nghiệp
Đối với đời sống con
người


Đối với sức khỏe con
người


Châu chấu, sâu,
gai, bọ rùa
Ruồi, muỗi
Giun đũa, sán


Chuột


Rắn độc


?
?


Động vật có vai trị gì


Động vật gây nên những tác hại như
thế nào


- HS dựa vào nội dung bảng 2 trả
lời



<b>* Tiểu kết:</b>


- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người
- Một số động vật gây hại


<b>IV. Củng cố:</b>


- GV chốt lại kiến thức
<b>V. Kiểm tra đánh giá</b>


? Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của động vật
? Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật


<b>VI.Hướng dẫn về nhà: </b>
- Học bài


- Chuẩn bị ôn tập tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>Tuần 34 </b>


Ngày soạn: 15/4/2012


Ngày giảng: 7A1: 21/4/2012 7A2: 21/4/2012 7A3: 17/4/2012
<b>Tiết 66 : </b>

<b>Ôn tập</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- HS nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến


phức tạp.


- HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với mơi trường sống, chỉ
rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


<b>1. Thầy: - Tranh ảnh về động vật đã học, bảng thống kê về cấu tạo và tâm </b>
quan trọng.


<b>2. Trò: - Ôn tập các kiến thức đã học.</b>


- Sưu tầm các thơng tin, tư liệu về một số động vật có tầm quan
trọng kinh tế ở địa phương.


<b>3. Phương pháp chủ đạo</b>


- Quan sát, thảo luận, thực hành, vấn đáp, gợi mở.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


Kiểm tra sĩ số: 7A1: 7A2: 7A3:



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Tiến trình bài học:</b></i>


<b>Câu 1</b>: <i>Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở</i>
<i>nước và thích nghi với đời sống ở cạn?</i>


1. Đặc điểm cấu tạo ngồi của ếch thích nghi với đời sống ở nước:


- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm
sức cản của nước khi bơi.


- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hơ hấp trong nước.


- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy
nước.


2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:


- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi
vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.


- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt,
giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.


- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
<b>Câu 2</b>: <i>Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

chi.


- Hô hấp bằng phổi và bằng da.



- Tim 3 ngăn, 2 vịng tuần hồn, tâm
thất chứa máu pha.


tinh ngồi.


- Nòng nọc phát triển qua biến thái.
- Là động vật biến nhiệt.


<i><b>Câu 3: </b></i>Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
- Có ích cho nơng nghiệp: tiêu diệt sâu


bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh
vật trung gian gây bệnh.


- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng


- Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa
cóc.


- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học:
ếch đồng.


<b>Câu 4: </b><i>Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời sống</i>
<i>hồn tồn ở cạn.</i>


- Da khơ, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước.


- Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ
dàng.



- Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt
không bị khô.


- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các
dao động âm thanh vào màng nhĩ.


- Thân dài, đi rất → động lực chính của sự di chuyển.
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn.
<b>Câu 5: </b><i>So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.</i>


Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau:


- Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng.


- Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành
lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia vào hô hấp.


- Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.


<b>Câu 6: </b><i>Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với</i>
<i>đời sống ở cạn.</i>


- Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.


- Tâm thất có vách ngăn hụt, máu ni cơ thẻ ít bị pha trộn.
- Thằn lằn là động vật biến nhiệt.


- Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước
tiểu.



- Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.


<i><b>Câu 7: </b></i>Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan hơ hấp, tuần hồn, bài tiết của
thằn lằn và ếch.


Các nội
quan


Thằn lằn Ếch


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

hụt(máu ít pha trộn hơn) tâm thất, máu pha trộn nhiều
hơn)


Bài tiết


- Thận sau.


- Xoang huyệt có khả năng
hấp thụ lại nước(nước tiểu
đặc)


- Thận giữa.
- bóng đái lớn.


<b>Câu 8: </b><i>Nêu đặc điểm chung của Bò sát.</i>


Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hồn tồn với đời sống ở cạn:
- Da khơ, có vảy sừng khô, cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.



- Chi yếu có vuốt sắc.


- Phổi có nhiều vách ngăn. Tim có vách hụt. máu pha đi ni cơ thể.


- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có vỏ bao bọc, giàu nỗn hồng.
- Là động vật biến nhiệt.


<i><b>Câu 9: </b></i>Nêu vai trị của Bị sát.


- Có ích cho nơng nghiệp: diệt sâu bọ,
diệt chuột,...


- Có giá trị thực phẩm: Ba ba, rùa,...
- Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da
cá sấu,...


- Làm dược phẩm: Rượu rắn, mật
trăn, nọc rắn, yếm rùa,...


- Gây độc cho người: rắn...


<b>Câu 10: </b><i>Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.</i>


- Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong.
- Đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi/lứa, trứng được cả chim trống và mái ấp.
- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.


<b>Câu 11: </b><i>Nêu những đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích nghi với</i>
<i>đời sống bay.</i>



- Thân hình thoi → giảm sức cản khơng khí khi bay.


- Chi trước biến thành cánh → quạt gió(động lực của sự bay), cản khơng khí
khi hạ cánh.


- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và
khi hạ cánh.


- Lông ống có các sợi lơng làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi
giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.


- Lơng tơ có các sợi lơng mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ
thể nhẹ.


- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng → làm đầu chim nhẹ.


- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa
lông.


<i><b>Câu 12: </b></i>So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- Đập cánh liên tục.


- Sự bay chủ yếu dựa vào
sự vỗ cánh.


- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh
giang rộng mà không đập.


- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của


khơng khí và sự thay đổi của luồng gió.


<b>Câu 13: </b><i>Trình bày đặc điểm hơ hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với</i>
<i>đời sống bay.</i>


Hơ hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo 1 dịng khí liên
tục đi qua các ống khí trong phổi theo 1 chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng
được nguồn ơ xi trong khơng khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi bay,
càng bay nhanh sự chuyển dịng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng nhu
cầu năng lượng trong hoạt động khi bay.


<i><b>Câu 14: </b></i>Lập bảng phân biệt cấu tạo trong của chim bồ câu và thằn lằn.
Các cơ


quan


Thằn lằn Chim bồ câu


Tuần
hồn


Tim 3 ngăn, tâm thất có vách
hụt nên máu cịn pha trộn.


Tim 4 ngăn, máu khơng pha
trộn.


Tiêu hóa


Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận


nhưng tốc độ tiêu hóa thấp.


Có sự biến đổi của ống tiêu
hóa(mỏ sừng khơng có răng,
diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ).
Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng
nhu cầu năng lượng lơn thích
nghi với đời sống bay.


Hô hấp


Hô hấp bằng phổi có nhiều
vách ngăn làm tăng diện tích
trao đổi khí. Sự thơng khí phổi
là nhờ sự tăng giảm thể tích
khoang thân.


Hơ hấp bằng hệ thống ống khí
nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi
khí(thơng khí phổi)


Bài tiết Thận sau(số lượng cầu thận<sub>khá lớn)</sub> Thận sau(số lượng cầu thận rất<sub>lớn)</sub>
sinh sản


- Thụ tinh trong.


- Đẻ trứng, phôi phát triển phụ
thuộc vào nhiệt độ môi trường


- Thụ tinh trong.


- Đẻ và ấp trứng.
<b>Câu 15: </b><i>Trình bày đặc điểm chung của lớp Chim.</i>


Là động vật có xương sống thích nghi với sự bay lượn và với những điều kiện
sống khác nhau:


- Mình có lơng vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.


- Phổi có mạng ống khí, có túi khí
tham gia vào hơ hấp.


- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi ni cơ
thể.


- Trứng lớn có vỏ đá voio,
được ấp nhờ thân nhiệt của
chim bố mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i><b>Câu 16: </b></i>Nêu vai trò của chim.


- Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm.


- Cung cấp thực phẩm: Chim bồ câu, gà,
vịt...


- Làm cảnh: vẹt, yểng...


- Làm chăn đệm, đồ trang trí: lơng vịt,


ngan, ngỗng, lông đà điểu....


- Phục vụ du lịch, săn bắt: vịt trời, ngỗng
trời, gà gô...


- Huấn luyện để săn mồi: cốc
đế, chim ưng, đại bàng...


- Giúp phát tán cây rừng, thụ
phấn cho cây.


- Có hại cho kinh tế nông
nghiệp: chim ăn quả, ăn hạt, ăn
cá...


- Là động vật trung gian truyền
bệnh.


<b>Câu 17: </b><i>Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.</i>


- Bộ lơng mao dày xốp → giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩm trong bụi rậm.
- Chi trước ngắn → đào hang, di chuyển.


- Chi sau dài khỏe → bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.


- Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy → thăm dị thức ăn,
phát hiện kẻ thù, thăm dị mơi trường.


- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía → định hướng âm thanh,
phát hiện sớm kẻ thù.



- Mắt có mí, cử động được → giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong
bụi gai rậm


<b>Câu 18: </b><i>Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với</i>
<i>sự đẻ trứng và noãn thai sinh.</i>


* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.


* Ưu điểm: - Thai sinh khơng lệ thuộc vào lượng nỗn hồng có trong trứng
như động vật có xương sống đẻ trứng.


- Phơi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích
hợp cho phát triển.


- Con non được ni bằng sữa mẹ khơng bị lệ thuộc vào thức ăn
ngồi tự nhiên.


<b>Câu 19: </b><i>Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hồn thiện so với các lớp động</i>
<i>vật có xương sống đã học.</i>


+ Hệ hơ hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi.


- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao
quanh làm tăng diện tích trao đổi khí.


- Sự thơng khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ
hoành.


* Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hồn.


- Máu đi ni cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.


* Hệ thần kinh: - Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ.


* Hệ bài tiết: Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
<b>Câu 20: </b><i>Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.</i>


- Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, châ yếu.
- Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn.


- Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp.


<i><b>Câu 21: </b></i>Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong
nước.


- Cơ thể hình thoi, lơng gần như tiêu
biến hồn tồn


- Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn
- Vây đi nằm ngang, bơi bằng cách
uốn mình theo chiều dọc


- Chi trước biến đổi thành vây bơi
dạng bơi chèo


- Chi sau tiêu giảm



- Sinh sản trong nước, ni con
bằng sữa


<b>Câu 22: </b><i>Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn</i>
<i>thịt.</i>


* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vịi ngắn.


- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang.


- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lơng xúc giác
dài ở mõm.


- Các răng đều nhọn.


* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách
răng hàm 1 khoảng trống hàm.


* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để
róc xương.


- Răng nanh lơn, dài, nhọn
để xé mồi


- Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để
cắt nghiền mồi


- Ngón chân có vuốt cong, dưới có
đệm thịt dày êm



<b>Câu 23: </b><i>Nêu đặc điểm chung của Thú.</i>


Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất:
- Có hiện tượng thai sinh và ni con bằng
sữa mẹ


- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
- Là động vật hằng nhiệt


- Bộ răng phân hóa 3 loại: răng
cửa,răng nanh, răng hàm


- Tim 4 ngăn, 2 vịng tuần hồn,
máu ni cơ thể màu đỏ tươi
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở
bán cầu não và tiểu não


<b>Câu 24: </b><i>Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều mơi trường?</i>


Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.
- Có bộ lơng mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.


- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hồnh tăng cường hơ hấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán
cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù
hợp với tình huống phức tạp của mơi trường sống.


<i><b>Câu 25: </b></i>Nêu vai trò của Thú.



- Cung cấp thực phẩm: Trâu, bò,
lợn,...


- Sức kéo: Trâu, bò, ngựa,...


- Cung cấp nguồn dược liệu quí: sừng,
nhung của hươu, nai, mật gấu,...


- Làm đồ mĩ nghệ có giá trị: ngà voi,
da, lơng hổ, báo,...


- Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt,
khỉ,...


- Tiêu diệt ngặm nhấm có hại: chồn,
cày,...


<b>Câu 26: </b><i>Nêu sự phân hóa và chuyên hóa 1 số hệ cơ quan trong q trình tiến</i>
<i>hóa của các ngành Động vật.</i>


- Hơ hấp: Hệ hơ hấp từ chưa phân hóa trao đổi khí qua tồn bộ da → mang đơn
giản → mang → da và phổi → phổi


- Tuần hồn: Chưa có tim → tim chưa có ngăn → tim có 2 ngăn → tim 3 ngăn
→ tim 4 ngăn


- Hệ thần kinh: Từ chưa phân hóa → thần kinh mạng lưới → chuỗi hạch đơn
giản → chuỗi hạch phân hóa(não, hầu, bụng,...) → hình ống phân hóa: bộ não,
tủy sống



- Hệ sinh dục: Chưa phân hóa → tuyến sinh dục khơng có ống đẫn → tuyến
sinh dục có ống dẫn.


<b>Câu 27: </b><i>Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức</i>
<i>sinh sản đó.</i>


* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vơ tính là hình thức sinh sản khơng có sự kết hợp giữa tế bào sinh
dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức


- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục
đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...


* Phân biệt sinh sản vơ tính và hữu tính:


Sinh sản vơ tính Sinh sản hữu tính
- Khơng có sự kết hợp tế bào sinh dục


đực và cái.


- Có 1 cá thể tham gia


- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể


- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực
và cái.


- Có 2 cá thể tham gia



- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể
<b>Câu 28: </b><i>Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.</i>


- Từ thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng → đẻ ít trứng → đẻ con


- Phơi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp khơng có nhau thai → phát
triển trực tiếp có nhau thai


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>Câu 29: </b><i>Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới</i>
<i>lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích?</i>


* Động vật đới lạnh:- Bộ lông dày → giữ nhiệt cho cơ thể.


- Mỡ dưới da dày → giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
- Mùa đông: lông màu trắng → lẫn màu tuyết che mắt kẻ thù.
- Ngủ trong mùa đông → tiết kiệm năng lượng


- Di cư trong mùa đông → tránh rét, tìm nơi ấm áp.


- Mùa hè: hoạt động ban ngày → thời tiết ấm hơn để tận dụng
nguồn nhiệt.


* Động vật hoang mạc đới nóng:
- Chân dài → vị trí ở cao so với cát
nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của
cát nóng.


- Thân cao, móng rộng, đệm thịt
dày→vị trí cơ thể cao, khơng bị lún,


đệm thịt dày để chống nóng.


- Khả năng nhịn khát → thời gian tìm
được nước rất lâu


- Chui rúc vào sâu trong cát → chống
nóng


- Bướu mỡ lạc đà → nơi dự trữ
nước.


- Màu lông nhạt giống màu cát →
dễ lẩn trốn kẻ thù.


- Mỗi bước nhảy cao và xa → hạn
chế tiếp xúc với cát nóng


- Di chuyển bằng cách quăng thân
→ hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hoạt động vào ban đêm → tránh
nóng ban ngày


- Khả năng đi xa → tìm nguồn
nước phân bố rải rác và rất xa nhau.
<b>Câu 30: </b><i>Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu </i>
<i>tranh sinh học. Cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu </i>
<i>tranh sinh học.</i>


* Khái niệm: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm
ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.



* Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:


+ Sử dụng thiên địch: - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. VD: cá ăn
bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ


- Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu
hại. VD: Ong mắt đỏ đẻ trứng nên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn
trứng sâu xám.


+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. VD: Dùng vi
khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ


+ Gây vô sinh diệt động vật gây hại. VD: Để diệt lồi ruồi gây lt da ở bị,
người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực


* Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:
+ Ưu điểm:- Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.


- Tránh ô nhiễm môi trường


+ Hạn chế: - Chỉ có hiệu quả ở ni có khí hậu ổn định


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×