Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh lớp 11 chuyên năm 2019 THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt có đáp án chi tiết - Lần 1 | Sinh học, Lớp 11 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.37 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN
BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)


<b> MÃ ĐỀ THI: 420 </b>
Họ tên thí sinh:...SBD:...


<b>Câu 1:</b> Cho bảng thơng tin sau:


Hình thức cảm ứng Phản ứng cụ thể


I. Hướng sáng
II. cảm ứng tiếp xúc
III. Cảm ứng ánh sáng
IV. Hướng tiếp xúc
V. Hướng trọng lực


1. Lá cây họ đậu cụp lá ngủ vào buổi tối


2. Lá cây bắt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào
3. rễ mọc hướng xuống, thân mọc hướng lên
4. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
5. Dây mồng tơi quấn quanh cọ leo



Khi nối các phản ứng với hình thức cảm ứng cách nối nào dưới đây sai?


A. I-1, V-3. B. II-2, III-1. C. IV-5; III-1 D. I-4; II-2.


<b>Câu 2:</b> Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về các kiểu hướng động của thân và rễ cây?


A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
<b>Câu 3:</b> Nội dung đúng về vai trò của tính cảm ứng đối với cây là:


A. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của thân đảm bảo cho thân tìm đến nguồn sáng để quang hợp
B. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của thân đảm bảo cho thân mọc cao lên để tìm nguồn sáng và
chất khoáng cho cây sử dụng


C. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để
hút nước cùng với chất dinh dưỡng có trong đất


D. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để


hút nước cùng với chất khống có trong đất


<b>Câu 4:</b> Điện thế nghỉ là:


A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngồi màng mang điện dương.


B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang
điện dương và ngồi màng mang điện âm.



C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang
điện âm và ngoài màng mang điện dương.


D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện
âm và ngồi màng mang điện dương.


<b>Câu 5:</b> Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.


B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.


C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.


D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
<b>Câu 6:</b> Xinap là:


A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.


D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).


<b>Câu 7:</b> Ý nào khơng có trong q trình truyền tin qua xináp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Các chất trung gian hoá học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.


D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.


<b>Câu 8:</b> Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.


B. Rất bền vững và không thay đổi.


C. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
D. Do kiểu gen quy định.


<b>Câu 9:</b> Sự hình thành tập tính học tập là:


A. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
bền vững.


B. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
nên có thể thay đổi.


C. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện và khơng điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.


D. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
và được di truyền.


<b>Câu 10:</b> Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?
A. Tập tính bẩm sinh.


B. Tập tính học được.


C. Tập tính h n hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
D. Tập tính nhất thời.



<b>Câu 11:</b> Khi nói về vai trị các loại mơ phân sinh, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Mô phân sinh đỉnh làm cho thân cây, rễ dài ra; mơ phân sinh bên, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.
B. Mô phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.
C. Mơ phân sinh lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh đỉnh, bên làm cho thân cây, rễ dày lên.
D. Mô phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mơ phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dày lên
<b>Câu 12:</b>Trong sinh trưởng của thực vật:


1. sinh trưởng sơ cấp ở thực vật có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm


2. khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là do hoạt động của mô phân sinh bên tạo
thành


3. quá trình sinh trưởng thứ cấp làm cho cây lớn và cao lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra


4. các cây như: cau, dừa, lúa mì, ngơ, tre đều khơng có sinh trưởng thứ cấp


5. sinh trưởng sơ cấp tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch cho cây
Những kết luận sai là:


A. 1, 5 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 4


<b>Câu 13:</b> Khi nói về tác động sinh lí của auxin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thúc đẩy sự phát triển của quả. B. Kích thích sự hình thành rễ và kéo dài rễ.
C. Kích thích hướng sáng, hướng đất. D. Thúc đẩy sự ra hoa.


<b>Câu 14:</b> Phát triển ở thực vật là:


A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba q trình khơng liên quan


với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 15:</b> Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm
cho cây không ra hoa?


A. 16 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.
B. 14 giờ chiếu sáng/ 10 giờ che tối.


C. 16,5 giờ chiếu sáng/ 7,5 giờ che tối.


D. 4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối/4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.
<b>Câu 16:</b> Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. hai cặp tính trạng. B. một cặp tính trạng.


C. một hoặc nhiều cặp tính trạng. D. nhiều cặp trạng.
<b>Câu 17:</b> Cơ sở tế bào học của định luật phân li là


A. do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các cặp gen alen trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử.
B. do sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh, dẫn đến sự
phân li và tổ hợp của cặp alen.


C. do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
D. do sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.



<b>Câu 18:</b> Ở đậu hà lan, hạt trơn là trội hồn tồn so với hạt nhăn. Trung bình m i quả đậu có 6 hạt. Nếu cho
các hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì tỉ lệ trong các quả đậu tất cả các hạt đều nhăn là:


A. 3/4. B. 1/4. C. (3/4)6. D. (1/4)6.


<b>Câu 19:</b> Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài. Cho
cây có quả trịn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là


A. 50% quả tròn : 50% quả dài. B. 50% quả bầu dục : 50% quả dài.


C. 50% quả tròn : 50% quả bầu dục. D. 100% quả tròn.


<b>Câu 20:</b> Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với
những kiểu hình nào?


A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A, B hoặc O
<b>Câu 21:</b> Một lồi động vật tính trạng màu sắc của mắt do một gen gồm 4 alen quy định . Người ta tiến
hành 3 pháp lai


h p lai 1 : đỏ x đỏ →75 % đỏ : 25 % nâu
h p lai 2 : vàng x trắng → 100% vàng


h p lai 3 : nâu x vàng → 25 % trắng , 50 % nâu , 25 % vàng


Từ kết quả trên có thể suy ra thứ tự từ tính trạng trội đến tính trạng lặn của tính trạng màu mắt là


A. Đỏ →nâu →vàng →trắng B. Vàng →nâu →đỏ →trắng


C. Nâu →vàng → đỏ → trắng D. Nâu →đỏ → vàng → trắng



<b>Câu 22:</b> Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy aa, kiểu gen đồng hợp trội làm trứng không nở.
Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:


A. 3 chép kính: 1 chép vảy. B. Các trứng khơng nở được.
C. 1 chép kính : 1 chép vảy. D. 2 chép kính : 1 chép vảy


<b>Câu 23:</b> Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng đều có tỉ lệ phân li 3 trội : 1 lặn.


B. P thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản.
C. m i cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.


D. số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai phải lớn.


<b>Câu 24:</b> Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. giữa các gen có sự tương tác với nhau.


B. các gen qui định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 25:</b> Nếu các gen nghiên cứu là trội hoàn toàn và x t 3 cặp gen (A,a; B,b và D,d) phân li độc lập, thì
phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDD x AabbDd sẽ cho thế hệ sau có


A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen


C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen


<b>Câu 26:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu khơng có đột



biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ


A. 1/16. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.


<b>Câu 27:</b> Phép lai P: AaBbDd × aaBBDd, alen trội là trội hoàn toàn, các gen thuộc các nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:


A. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-bbdd: 1aaB-dd.
B. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aabbdd.
C. 3A-B-dd: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1AaB-dd.
D. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aaB-dd.


<b>Câu 28:</b> Thế nào là gen đa hiệu ?


A. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
B. Gen tạo ra nhiều loại mARN.


C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.


D. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.


<b>Câu 29:</b> Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng
màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ
lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?


A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.


<b>Câu 30:</b> Ở một loài thực vật, khi co cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P)
thu được F1 có 100% hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa



trắng. Cho cây hoa vàng thuần chủng F2 giao phối với cây hoa đỏ F2 , thu được F3 gồm 50% cây hoa đỏ và


50% cây hoa vàng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả
các thông tin trên?


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN
BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)


<b><sub> MÃ ĐỀ THI: 543 </sub></b>


Họ tên thí sinh:...SBD:...


<b>Câu 1:</b> Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với
những kiểu hình nào?


A. A, B hoặc O B. chỉ có A hoặc B C. A, B, AB hoặc O D. AB hoặc O
<b>Câu 2:</b> Nếu các gen nghiên cứu là trội hoàn toàn và x t 3 cặp gen (A,a; B,b và D,d) phân li độc lập, thì
phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDD x AabbDd sẽ cho thế hệ sau có


A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen



C. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
<b>Câu 3:</b> Cho bảng thông tin sau:


Hình thức cảm ứng Phản ứng cụ thể


I. Hướng sáng
II. cảm ứng tiếp xúc
III. Cảm ứng ánh sáng
IV. Hướng tiếp xúc
V. Hướng trọng lực


1. Lá cây họ đậu cụp lá ngủ vào buổi tối


2. Lá cây bắt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào
3. rễ mọc hướng xuống, thân mọc hướng lên
4. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
5. Dây mồng tơi quấn quanh cọ leo


Khi nối các phản ứng với hình thức cảm ứng cách nối nào dưới đây sai?


A. II-2, III-1. B. IV-5; III-1 C. I-1, V-3. D. I-4; II-2.


<b>Câu 4:</b> Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm
cho cây không ra hoa?


A. 16,5 giờ chiếu sáng/ 7,5 giờ che tối.
B. 14 giờ chiếu sáng/ 10 giờ che tối.


C. 4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối/4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.


D. 16 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.


<b>Câu 5:</b> Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về các kiểu hướng động của thân và rễ cây?


A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
<b>Câu 6:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu khơng có đột


biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ


A. 1/9. B. 9/16. C. 1/4. D. 1/16.


<b>Câu 7:</b>Trong sinh trưởng của thực vật:


1. sinh trưởng sơ cấp ở thực vật có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm


2. khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là do hoạt động của mô phân sinh bên tạo
thành


3. quá trình sinh trưởng thứ cấp làm cho cây lớn và cao lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra


4. các cây như: cau, dừa, lúa mì, ngơ, tre đều khơng có sinh trưởng thứ cấp


5. sinh trưởng sơ cấp tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch cho cây
Những kết luận sai là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 8:</b> Khi nói về tác động sinh lí của auxin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thúc đẩy sự phát triển của quả.


B. Kích thích sự hình thành rễ và kéo dài rễ.
C. Thúc đẩy sự ra hoa.


D. Kích thích hướng sáng, hướng đất.


<b>Câu 9:</b> Ở đậu hà lan, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Trung bình m i quả đậu có 6 hạt. Nếu cho
các hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì tỉ lệ trong các quả đậu tất cả các hạt đều nhăn là:


A. 1/4. B. (3/4)6. C. 3/4. D. (1/4)6.


<b>Câu 10:</b> Một loài động vật tính trạng màu sắc của mắt do một gen gồm 4 alen quy định . Người ta tiến
hành 3 pháp lai


h p lai 1 : đỏ x đỏ →75 % đỏ : 25 % nâu
h p lai 2 : vàng x trắng → 100% vàng


h p lai 3 : nâu x vàng → 25 % trắng , 50 % nâu , 25 % vàng


Từ kết quả trên có thể suy ra thứ tự từ tính trạng trội đến tính trạng lặn của tính trạng màu mắt là
A. Nâu →vàng → đỏ → trắng B. Vàng →nâu →đỏ →trắng


C. Nâu →đỏ → vàng → trắng D. Đỏ →nâu →vàng →trắng
<b>Câu 11:</b> Xinap là:


A. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).


B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.


C. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.


<b>Câu 12:</b> Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
A. hai cặp tính trạng. B. nhiều cặp trạng.


C. một cặp tính trạng. D. một hoặc nhiều cặp tính trạng.


<b>Câu 13:</b> Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.


B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.


C. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.


<b>Câu 14:</b> Khi nói về vai trị các loại mơ phân sinh, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Mô phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.
B. Mơ phân sinh lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh đỉnh, bên làm cho thân cây, rễ dày lên.
C. Mơ phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dày lên
D. Mô phân sinh đỉnh làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh bên, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.
<b>Câu 15:</b> Điện thế nghỉ là:


A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.


B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng mang
điện âm và ngoài màng mang điện dương.



C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện
âm và ngoài màng mang điện dương.


D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng mang
điện dương và ngoài màng mang điện âm.


<b>Câu 16:</b> Ý nào khơng có trong q trình truyền tin qua xináp?


A. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
B. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 17:</b> Cơ sở tế bào học của định luật phân li là


A. do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
B. do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các cặp gen alen trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử.
C. do sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh, dẫn đến sự
phân li và tổ hợp của cặp alen.


D. do sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
<b>Câu 18:</b> Phát triển ở thực vật là:


A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai q trình khơng liên quan
với nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.



D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba q trình khơng liên quan
với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


<b>Câu 19:</b> Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng
màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ
lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?


A. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. B. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.


C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.


<b>Câu 20:</b> Ở một loài thực vật, khi co cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P)
thu được F1 có 100% hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa


trắng. Cho cây hoa vàng thuần chủng F2 giao phối với cây hoa đỏ F2 , thu được F3 gồm 50% cây hoa đỏ và


50% cây hoa vàng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả
các thông tin trên?


A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.


<b>Câu 21:</b> Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.


B. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
C. Rất bền vững và không thay đổi.


D. Do kiểu gen quy định.



<b>Câu 22:</b> Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. biến dị tổ hợp vơ cùng phong phú ở các loài giao phối.


B. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.


C. các gen qui định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. giữa các gen có sự tương tác với nhau.


<b>Câu 23:</b> Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài. Cho
cây có quả trịn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là


A. 50% quả tròn : 50% quả dài. B. 50% quả tròn : 50% quả bầu dục.


C. 100% quả tròn. D. 50% quả bầu dục : 50% quả dài.
<b>Câu 24:</b> Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?


A. Tập tính bẩm sinh.
B. Tập tính nhất thời.


C. Tập tính học được.


D. Tập tính h n hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)


<b>Câu 25:</b> Phép lai P: AaBbDd × aaBBDd, alen trội là trội hoàn toàn, các gen thuộc các nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 26:</b> Nội dung đúng về vai trị của tính cảm ứng đối với cây là:


A. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của thân đảm bảo cho thân mọc cao lên để tìm nguồn sáng và
chất khoáng cho cây sử dụng



B. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để


hút nước cùng với chất khống có trong đất


C. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để
hút nước cùng với chất dinh dưỡng có trong đất


D. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của thân đảm bảo cho thân tìm đến nguồn sáng để quang hợp
<b>Câu 27:</b> Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là


A. m i cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.


B. số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai phải lớn.
C. các cặp tính trạng đều có tỉ lệ phân li 3 trội : 1 lặn.


D. P thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản.
<b>Câu 28:</b> Thế nào là gen đa hiệu ?


A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.


B. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.


C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.


<b>Câu 29:</b> Sự hình thành tập tính học tập là:


A. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
và được di truyền.



B. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện và khơng điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.


C. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
bền vững.


D. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
nên có thể thay đổi.


<b>Câu 30:</b> Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy aa, kiểu gen đồng hợp trội làm trứng không nở.
Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:


A. 2 chép kính : 1 chép vảy B. 1 chép kính : 1 chép vảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN
BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)


<b><sub> MÃ ĐỀ THI: 666 </sub></b>


Họ tên thí sinh:...SBD:...


<b>Câu 1:</b> Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về các kiểu hướng động của thân và rễ cây?



A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
<b>Câu 2:</b> Nội dung đúng về vai trị của tính cảm ứng đối với cây là:


A. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để


hút nước cùng với chất khống có trong đất


B. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của thân đảm bảo cho thân tìm đến nguồn sáng để quang hợp
C. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để
hút nước cùng với chất dinh dưỡng có trong đất


D. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của thân đảm bảo cho thân mọc cao lên để tìm nguồn sáng và
chất khống cho cây sử dụng


<b>Câu 3:</b> Khi nói về vai trị các loại mơ phân sinh, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Mô phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dày lên


B. Mô phân sinh đỉnh làm cho thân cây, rễ dài ra; mơ phân sinh bên, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.
C. Mơ phân sinh lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh đỉnh, bên làm cho thân cây, rễ dày lên.
D. Mô phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dài ra; mơ phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.
<b>Câu 4:</b> Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là


A. m i cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.


B. các cặp tính trạng đều có tỉ lệ phân li 3 trội : 1 lặn.


C. số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai phải lớn.


D. P thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản.


<b>Câu 5:</b> Một lồi động vật tính trạng màu sắc của mắt do một gen gồm 4 alen quy định . Người ta tiến
hành 3 pháp lai


h p lai 1 : đỏ x đỏ →75 % đỏ : 25 % nâu
h p lai 2 : vàng x trắng → 100% vàng


h p lai 3 : nâu x vàng → 25 % trắng , 50 % nâu , 25 % vàng


Từ kết quả trên có thể suy ra thứ tự từ tính trạng trội đến tính trạng lặn của tính trạng màu mắt là
A. Vàng →nâu →đỏ →trắng B. Nâu →đỏ → vàng → trắng


C. Đỏ →nâu →vàng →trắng D. Nâu →vàng → đỏ → trắng


<b>Câu 6:</b> Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu
hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ
các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?


A. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
<b>Câu 7:</b> Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai


A. một cặp tính trạng. B. một hoặc nhiều cặp tính trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 8:</b> Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy aa, kiểu gen đồng hợp trội làm trứng khơng nở. Phép
lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:



A. 2 chép kính : 1 chép vảy B. Các trứng khơng nở được.


C. 1 chép kính : 1 chép vảy. D. 3 chép kính: 1 chép vảy.


<b>Câu 9:</b> Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài. Cho cây
có quả trịn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là


A. 100% quả tròn. B. 50% quả tròn : 50% quả dài.


C. 50% quả tròn : 50% quả bầu dục. D. 50% quả bầu dục : 50% quả dài.


<b>Câu 10:</b> Nếu các gen nghiên cứu là trội hoàn toàn và x t 3 cặp gen (A,a; B,b và D,d) phân li độc lập, thì
phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDD x AabbDd sẽ cho thế hệ sau có


A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen


C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
<b>Câu 11:</b> Thế nào là gen đa hiệu ?


A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.


B. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.


C. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.


D. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.


<b>Câu 12:</b> Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với
những kiểu hình nào?



A. AB hoặc O B. A, B, AB hoặc O C. A, B hoặc O D. chỉ có A hoặc B
<b>Câu 13:</b> Ở một loài thực vật, khi co cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P)
thu được F1 có 100% hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa


trắng. Cho cây hoa vàng thuần chủng F2 giao phối với cây hoa đỏ F2 , thu được F3 gồm 50% cây hoa đỏ và


50% cây hoa vàng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả
các thông tin trên?


A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.


<b>Câu 14:</b>Trong sinh trưởng của thực vật:


1. sinh trưởng sơ cấp ở thực vật có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm


2. khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là do hoạt động của mô phân sinh bên tạo
thành


3. quá trình sinh trưởng thứ cấp làm cho cây lớn và cao lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra


4. các cây như: cau, dừa, lúa mì, ngơ, tre đều khơng có sinh trưởng thứ cấp


5. sinh trưởng sơ cấp tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch cho cây
Những kết luận sai là:


A. 1, 3, 4 B. 1, 5 C. 2, 3, 4 D. 2, 3, 5


<b>Câu 15:</b> Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. giữa các gen có sự tương tác với nhau.



B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối.


C. các gen qui định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.


<b>Câu 16:</b> Khi nói về tác động sinh lí của auxin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thích hướng sáng, hướng đất. B. Thúc đẩy sự ra hoa.


C. Kích thích sự hình thành rễ và kéo dài rễ. D. Thúc đẩy sự phát triển của quả.
<b>Câu 17:</b> Sự hình thành tập tính học tập là:


A. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
bền vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

C. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện và khơng điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.


D. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
nên có thể thay đổi.


<b>Câu 18:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu khơng có đột


biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ


A. 9/16. B. 1/4. C. 1/16. D. 1/9.


<b>Câu 19:</b> Điện thế nghỉ là:



A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện
âm và ngoài màng mang điện dương.


B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng mang
điện dương và ngoài màng mang điện âm.


C. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.


D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng mang
điện âm và ngồi màng mang điện dương.


<b>Câu 20:</b> Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Rất bền vững và không thay đổi.


B. Là tập hợp các phản xạ khơng điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
C. Do kiểu gen quy định.


D. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.


<b>Câu 21:</b> Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.


B. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.


C. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
D. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.


<b>Câu 22:</b> Ý nào không có trong q trình truyền tin qua xináp?
A. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.



B. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
C. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.


D. Các chất trung gian hố học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
<b>Câu 23:</b> Phát triển ở thực vật là:


A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình khơng liên quan
với nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai q trình khơng liên quan
với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


<b>Câu 24:</b> Cho bảng thông tin sau:


Hình thức cảm ứng Phản ứng cụ thể


I. Hướng sáng
II. cảm ứng tiếp xúc
III. Cảm ứng ánh sáng
IV. Hướng tiếp xúc
V. Hướng trọng lực


1. Lá cây họ đậu cụp lá ngủ vào buổi tối



2. Lá cây bắt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào
3. rễ mọc hướng xuống, thân mọc hướng lên
4. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
5. Dây mồng tơi quấn quanh cọ leo


Khi nối các phản ứng với hình thức cảm ứng cách nối nào dưới đây sai?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Câu 25:</b> Phép lai P: AaBbDd × aaBBDd, alen trội là trội hoàn toàn, các gen thuộc các nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:


A. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aaB-dd. B. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aabbdd.
C. 3A-B-dd: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1AaB-dd. D. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-bbdd: 1aaB-dd.


<b>Câu 26:</b> Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm
cho cây không ra hoa?


A. 4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối/4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.
B. 16,5 giờ chiếu sáng/ 7,5 giờ che tối.


C. 16 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.
D. 14 giờ chiếu sáng/ 10 giờ che tối.


<b>Câu 27:</b> Ở đậu hà lan, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Trung bình m i quả đậu có 6 hạt. Nếu cho
các hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì tỉ lệ trong các quả đậu tất cả các hạt đều nhăn là:


A. 1/4. B. (1/4)6. C. 3/4. D. (3/4)6.


<b>Câu 28:</b> Ý nào khơng phải đối với phân loại tập tính học tập?



A. Tập tính h n hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
B. Tập tính học được.


C. Tập tính bẩm sinh.
D. Tập tính nhất thời.


<b>Câu 29:</b> Xinap là:


A. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.


B. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).


C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
D. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


<b>Câu 30:</b> Cơ sở tế bào học của định luật phân li là


A. do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các cặp gen alen trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử.
B. do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
C. do sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.


D. do sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh, dẫn đến sự
phân li và tổ hợp của cặp alen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
---


KIỂM TRA SINH 11 CHUYÊN


BÀI THI: SINH 11 CHUYÊN


(Thời gian làm bài: 45 phút)


<b><sub> MÃ ĐỀ THI: 789 </sub></b>


Họ tên thí sinh:...SBD:...
<b>Câu 1:</b> Thế nào là gen đa hiệu ?


A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.


B. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.


C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.


D. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.


<b>Câu 2:</b> Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu khơng có đột


biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ


A. 1/16. B. 1/4. C. 9/16. D. 1/9.


<b>Câu 3:</b> Một loài động vật tính trạng màu sắc của mắt do một gen gồm 4 alen quy định . Người ta tiến
hành 3 pháp lai


h p lai 1 : đỏ x đỏ →75 % đỏ : 25 % nâu
h p lai 2 : vàng x trắng → 100% vàng



h p lai 3 : nâu x vàng → 25 % trắng , 50 % nâu , 25 % vàng


Từ kết quả trên có thể suy ra thứ tự từ tính trạng trội đến tính trạng lặn của tính trạng màu mắt là
A. Nâu →đỏ → vàng → trắng B. Đỏ →nâu →vàng →trắng


C. Vàng →nâu →đỏ →trắng D. Nâu →vàng → đỏ → trắng
<b>Câu 4:</b> Cơ sở tế bào học của định luật phân li là


A. do sự phân li độc lập tổ hợp tự do của các cặp gen alen trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử.
B. do sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
C. do sự phân li và tổ hợp tự do của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh, dẫn đến sự
phân li và tổ hợp của cặp alen.


D. do sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử.
<b>Câu 5:</b> Điện thế nghỉ là:


A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang
điện âm và ngồi màng mang điện dương.


B. Sự khơng chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.


C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện
âm và ngoài màng mang điện dương.


D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích, phía trong màng mang
điện dương và ngoài màng mang điện âm.


<b>Câu 6:</b> Ý nào khơng có trong q trình truyền tin qua xináp?



A. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
B. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap.


C. Các chất trung gian hố học trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
D. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.


<b>Câu 7:</b> Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy aa, kiểu gen đồng hợp trội làm trứng không nở. Phép
lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:


A. 2 chép kính : 1 chép vảy B. Các trứng không nở được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Câu 8:</b> Ở đậu hà lan, hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Trung bình m i quả đậu có 6 hạt. Nếu cho
các hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì tỉ lệ trong các quả đậu tất cả các hạt đều nhăn là:


A. (1/4)6. B. 3/4. C. 1/4. D. (3/4)6.


<b>Câu 9:</b> Phát biểu nào sau đây đúng, khi nói về các kiểu hướng động của thân và rễ cây?


A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
C. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
<b>Câu 10:</b> Ở một loài thực vật, khi co cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P)
thu được F1 có 100% hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa


trắng. Cho cây hoa vàng thuần chủng F2 giao phối với cây hoa đỏ F2 , thu được F3 gồm 50% cây hoa đỏ và


50% cây hoa vàng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả
các thông tin trên?



A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.


<b>Câu 11:</b> Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các con với
những kiểu hình nào?


A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B hoặc O D. A, B, AB hoặc O


<b>Câu 12:</b> Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. giữa các gen có sự tương tác với nhau.


B. các gen qui định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
C. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.


D. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài giao phối.


<b>Câu 13:</b> Nội dung đúng về vai trị của tính cảm ứng đối với cây là:


A. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để


hút nước cùng với chất khoáng có trong đất


B. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của rễ đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây đồng thời để
hút nước cùng với chất dinh dưỡng có trong đất


C. hướng sáng dương và hướng trọng lực âm của thân đảm bảo cho thân mọc cao lên để tìm nguồn sáng và
chất khoáng cho cây sử dụng


D. hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của thân đảm bảo cho thân tìm đến nguồn sáng để quang hợp
<b>Câu 14:</b> Xinap là:



A. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
C. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.


D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).


<b>Câu 15:</b> Nếu các gen nghiên cứu là trội hoàn toàn và x t 3 cặp gen (A,a; B,b và D,d) phân li độc lập, thì
phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDD x AabbDd sẽ cho thế hệ sau có


A. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen


C. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
<b>Câu 16:</b>Trong sinh trưởng của thực vật:


1. sinh trưởng sơ cấp ở thực vật có ở cây Một lá mầm và phần non của cây Hai lá mầm


2. khác với sinh trưởng thứ cấp, sinh trưởng sơ cấp ở thực vật là do hoạt động của mô phân sinh bên tạo
thành


3. quá trình sinh trưởng thứ cấp làm cho cây lớn và cao lên do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh
bên tạo ra


4. các cây như: cau, dừa, lúa mì, ngơ, tre đều khơng có sinh trưởng thứ cấp


5. sinh trưởng sơ cấp tạo ra tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch cho cây
Những kết luận sai là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Câu 17:</b> Một cây ngày dài có độ dài đêm tới hạn là 9 giờ sẽ ra hoa. Chu kỳ chiếu sáng nào dưới đây sẽ làm
cho cây không ra hoa?



A. 4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối/4 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.
B. 16 giờ chiếu sáng/ 8 giờ che tối.


C. 16,5 giờ chiếu sáng/ 7,5 giờ che tối.
D. 14 giờ chiếu sáng/ 10 giờ che tối.


<b>Câu 18:</b> Cho bảng thơng tin sau:


Hình thức cảm ứng Phản ứng cụ thể


I. Hướng sáng
II. cảm ứng tiếp xúc
III. Cảm ứng ánh sáng
IV. Hướng tiếp xúc
V. Hướng trọng lực


1. Lá cây họ đậu cụp lá ngủ vào buổi tối


2. Lá cây bắt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào
3. rễ mọc hướng xuống, thân mọc hướng lên
4. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời
5. Dây mồng tơi quấn quanh cọ leo


Khi nối các phản ứng với hình thức cảm ứng cách nối nào dưới đây sai?


A. I-1, V-3. B. II-2, III-1. C. I-4; II-2. D. IV-5; III-1


<b>Câu 19:</b> Khi nói về tác động sinh lí của auxin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thích sự hình thành rễ và kéo dài rễ. B. Thúc đẩy sự phát triển của quả.



C. Kích thích hướng sáng, hướng đất. D. Thúc đẩy sự ra hoa.
<b>Câu 20:</b> Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?


A. Tập tính h n hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
B. Tập tính học được.


C. Tập tính nhất thời.


D. Tập tính bẩm sinh.


<b>Câu 21:</b> Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là
A. số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai phải lớn.


B. m i cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.


C. các cặp tính trạng đều có tỉ lệ phân li 3 trội : 1 lặn.


D. P thuần chủng khác nhau về những cặp tính trạng tương phản.
<b>Câu 22:</b> Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
A. Do kiểu gen quy định.


B. Rất bền vững và không thay đổi.


C. Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.


D. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
<b>Câu 23:</b> Phát triển ở thực vật là:


A. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.



B. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba q trình khơng liên quan
với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


C. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với
nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


D. Toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai q trình khơng liên quan
với nhau: sinh trưởng, sự phân hố và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.


<b>Câu 24:</b> Sự hình thành tập tính học tập là:


A. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
và được di truyền.


B. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện và khơng điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

D. Sự tạo lập một chu i các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
bền vững.


<b>Câu 25:</b> Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài. Cho
cây có quả trịn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là


A. 50% quả tròn : 50% quả bầu dục. B. 50% quả tròn : 50% quả dài.


C. 100% quả tròn. D. 50% quả bầu dục : 50% quả dài.
<b>Câu 26:</b> Khi nói về vai trị các loại mơ phân sinh, phát biểu nào sau đây đúng?


A. Mô phân sinh đỉnh làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh bên, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.


B. Mơ phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dài ra; mơ phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dày lên.
C. Mơ phân sinh đỉnh, lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh bên làm cho thân cây, rễ dày lên
D. Mơ phân sinh lóng làm cho thân cây, rễ dài ra; mô phân sinh đỉnh, bên làm cho thân cây, rễ dày lên.
<b>Câu 27:</b> Menđen tìm ra qui luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai


A. một cặp tính trạng. B. hai cặp tính trạng.


C. một hoặc nhiều cặp tính trạng. D. nhiều cặp trạng.


<b>Câu 28:</b> Phép lai P: AaBbDd × aaBBDd, alen trội là trội hoàn toàn, các gen thuộc các nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:


A. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aaB-dd.


B. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1aabbdd.
C. 3A-B-dd: 3aaB-D-: 1A-B-dd: 1AaB-dd.
D. 3A-B-D-: 3aaB-D-: 1A-bbdd: 1aaB-dd.


<b>Câu 29:</b> Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng
màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ
lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?


A. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng


C. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. D. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
<b>Câu 30:</b> Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.


B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.



C. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
D. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.


</div>

<!--links-->

×