Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Xây dựng ma trận đề kiểm tra trắc nghiệm môn Sinh học 12 ở trường Trung học Kiệm Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.09 KB, 31 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 12 Ở
TRƯỜNG THPT KIỆM TÂN


PHẦN MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện có đạo đức
tri thức, sức khỏe thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách phẩm chất và năng lực công dân,
đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. (Điều 2 Luật Giáo dục của nước
CHXHCN Việt Nam 2005).
Đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng phải là q trình đổi mới từ mục tiêu,
nội dung, phương pháp đến phương tiện giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục. Trong
đó, đổi mới kiểm tra đánh giá là công cụ quan trọng góp phần cải thiện, nâng cao chất
lượng đào tạo con người theo mục tiêu giáo dục.
Hiện nay mặc dù đã được tập huấn về kĩ năng biên soạn đề kiểm tra nhưng một
số giáo viên còn lúng túng trong việc thực hiện các bước trong qui trình. Giáo viên mới
chỉ đánh giá để biết được mức độ tiếp thu kiến thức và kỹ năng của người học. Theo các
nhà nghiên cứu giáo dục thì cái quan trọng nhất trong việc đào tạo ở THPT là dạy cách
học, do vậy khi chọn nội dung và hình thức đánh giá cần phải bảo đảm nguyên tắc
"Kiểm tra đánh giá của giáo viên phải kích thích được sự tự kiểm tra đánh giá của người
học và kiểm định được chính xác khách quan và mức độ cần đạt được của nội dung kiến
thức ".
Khi Sở giáo dục đào tạo mở lớp tập huấn vào tháng 3/2011 đa số chúng tôi được
tập huấn xây dựng quy trình ra đề kiểm tra đánh giá học sinh bằng hình thức tự luận.
Hầu hết các giáo viên trong trường nói chung và giáo viên trong tổ Sinh nói riêng cịn
lúng túng và chưa thật sự bắt nhịp kịp với việc xây dựng qui trình ra đề kiểm tra đánh
giá học sinh bằng hình thức trắc nghiệm.


Trường THPT Kiệm Tân khơng đứng ngồi thực trạng đó. Hơn ai hết, là giáo
viên bộ môn sinh tôi nhận thức rõ việc đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh hiện
nay là cấp thiết. Vì vậy, tơi quyết định viết chuyên đề “Xây dựng ma trận đề kiểm tra
trắc nghiệm môn sinh học 12 ở trường THPT Kiệm Tân” để một phần nào đó giúp
các thành viên trong tổ của tôi thấy dễ dàng khi xây dựng đề kiểm tra trắc nghiệm môn
sinh khối 12 cũng như khối 10, 11 đồng thời góp phần cùng nhà trường đánh giá đúng
năng lực thực sự của học sinh cũng như đánh giá được năng lực thực sự của giáo viên
bộ môn.


PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Đánh giá chất lượng giáo dục gồm nhiều vấn đề, trong đó hai vấn đề cơ bản nhất
là đánh giá chất lượng dạy của thầy cô và đánh giá chất lượng học của học sinh. Từ đó
sẽ tạo động lực nâng cao chất lượng dạy và học.
Kiểm tra - đánh giá là quá trình thu thập và xử lý thơng tin về trình độ, khả năng
thực hiện mục tiêu học tập của học sinh. Qua đó Ban giám hiệu có thể đánh giá được
năng lực cũng như phương pháp giảng dạy của giáo viên bộ mơn.
Trong qúa trình hình thành và hồn thiện nhân cách của mình, mỗi học sinh được
trải qua quá trình giáo dục bao gồm các mặt giáo dục trí tuệ, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ.
Đánh giá chất lượng học tập của các môn học của học sinh thực chất là xem xét mức độ
nhận thức cũng như năng lực mà học sinh có được sau mỗi kì học, mỗi năm học.
Trong quá trình dạy học, giáo viên phải đặt ra những kế hoạch để kiểm tra mức độ
đạt được yêu cầu so với mục tiêu đặt ra. Kiểm tra xem học sinh đạt được những yêu cầu
về các mặt ở mức độ nào, so với mục tiêu môn học đề ra hoàn thành được đến đâu.
Hoạt động dạy và học ln cần có những thơng tin phản hồi để điều chỉnh kịp
thời nhằm tạo ra hiệu quả ở mức cao nhất thể hiện ở chất lượng học tập của học sinh.
Đồng thời Ban giám hiệu biết được năng lực của giáo viên bộ mơn từ đó có kế hoạch
bồi dưỡng thêm.
Có 2 hình thức kiểm tra - đánh giá:
- Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: thông qua các giờ học trên lớp hoặc công

việc mà giáo viên bộ môn giao học sinh chuẩn bị ở nhà.
- Kiểm tra - đánh giá định kỳ: là hoạt động của giáo viên vào những thời điểm đã
được qui định trong đề cương môn học, gắn các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn
với những phương pháp kiểm tra - đánh giá tương ứng nhằm đánh giá, định hướng việc
đạt mục tiêu môn học ở giai đoạn tương ứng của học sinh.
+ Kết quả kiểm tra - đánh giá định kì được xem là kết quả học tập môn học của
học sinh và là cơ sở để đánh giá chất khi kết thúc học kì.
Đổi mới kiểm tra đánh giá bao gồm nhiều mặt nhưng khâu thiết kế đề kiểm tra để
đánh giá học sinh theo chúng tôi là khâu quan trọng nhất. Thiết kế đề phải xác định
được mục đích, yêu cầu của đề; xác định mục tiêu dạy học; thiết lập ma trận hai chiều;
thiết kế đáp án, biểu điểm, đồng thời tổ chức rút kinh nghiệm ở tổ bộ môn sau mỗi đợt
kiểm tra.
Đề kiểm tra là phương tiện đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong một
chủ đề, một chương, một học kỳ hay tồn bộ chương trình của một lớp học, một cấp
học. Theo hướng dẫn của tài liệu tập huấn biên soạn câu hỏi và ra đề kiểm tra theo
khung ma trận kiến thức, kỹ năng môn sinh học.


* Để ra được một đề kiểm tra đạt yêu cầu cần đảm bảo được quy trình 5 bước sau
đây: (Theo tài liệu hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra tập huấn tháng 3 năm 2011 của Sở)
Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi, mô tả yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra theo
các cấp độ (từ dễ đến khó).
Bước 2: Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra
Bước 3: Biên soạn thư viện câu hỏi và ra đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ
năng
Bước 4: Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra
Bước 5: Thẩm định và niêm phong đề kiểm tra, đáp án


PHẦN III: CƠ SỞ THỰC TIỄN


I. Thực trạng của tổ:
- Khi tham gia học lớp tập huấn tôi được học về cách xây dựng ma trận đề, ra đề
kiểm tra với hình thức tự luận, các thành viên trong tổ hầu hết thực hiện khá tốt các
bước trong qui trình. Nhưng khi bắt tay vào việc vận dụng để ra đề trắc nghiệm khách
quan thì các giáo viên lại tỏ ra lúng túng và thường xây dựng trên ma trận giống với ma
trận thi tốt nghiệp THPT của Bộ giáo dục trước đây, không thể hiện rõ nội dung cụ thể
cần kiểm tra. Khi đó nếu giáo viên có sử dụng ma trận đề để ôn tập sẽ chung chung vì
thế học sinh sẽ phải học nhiều mà khơng có trọng tâm kiến thức.
- Nhiều giáo viên còn cho rằng khi xây dựng ma trận chi tiết như qui trình đặt ra
có thể sẽ làm học sinh dự đốn trước được đề thi và giáo viên thì tốn nhiều thời gian.
- Trước đây môn sinh hầu như không kiểm tra tập trung mà chỉ kiểm tra trên lớp
và giáo viên bộ mơn tự ra đề kiểm tra, có người thì tự luận, có người thì trắc nghiệm
khơng thống nhất. Trong khi đó kì thi tốt nghiệp và đại học trong 4 năm trở lại đây đã
thay đổi hình thức thi từ tự luận sang trắc nghiệm khách quan đối với các bộ mơn lý,
hóa, sinh.


2. Giải pháp thay thế: Xuất phát từ thực trạng trên nên tơi quyết định xây dựng lại qui
trình thực hiện việc đánh giá kết quả học tập của học sinh tại Tổ bộ môn Sinh – Công
nghệ theo mô hình sau:

Xây dựng ma trận đề kiểm tra (thơng báo
trước cho học sinh ma trận khoảng 2 tuần)

Biên soạn câu hỏi kiểm tra
(Tổ viên được phân công)

Xây dựng đáp án và thang điểm cho đề kiểm
tra


Nộp cho tổ trưởng để thẩm định đề kiểm
tra (Tổ trưởng chịu trách nhiệm độ chính
xác và tính bảo mật của đề)

Tổ trưởng kiểm tra lại thật kĩ và nộp lên
phịng khảo thí của trường
Tổ chức kiểm tra
chung cho tồn khối
(Thi giữa kì, thi học
kì)

Chấm bài tập
trung, văn phòng
nhập điểm (sắp
xếp theo từng lớp)

Thống kê kết quả từng khối lớp

Nhận xét kết quả và rút kinh nghiệm (sinh hoạt
tổ)


3. Các thuật ngữ sử dụng khi lập ma trận đề trắc nghiệm khách quan: tương tự như
các thuật ngữ sử dụng trong ma trận đề kiểm tra tự luận đã được tập huấn:
Nhận biết
Thuật
ngữ

Thơng hiểu


Vận dụng
cấp thấp
Nêu được, trình - giải thích cơ Làm bài tập áp
bày được khái chế, hậu quả, dụng cơng thức
niệm…
lấy được ví có sẵn, các ứng
dụ…
dụng…

Vận dụng
cấp cao
Áp dụng vào thực
tiễn sản xuất, giải
thích các hiện tượng
trong tự nhiên, tính
liên hệ thực tế; làm
bài tập nâng cao…

4. Việc tính điểm cho mỗi nội dung:
- Giáo viên cần cân đối lượng kiến thức theo từng phần và số lượng tiết của từng bài
trong tổng số bài mà mục tiêu cần kiểm tra (kiểm tra 1 tiết, hay kiểm tra học kì).
- Tránh hiện tượng ngẫu hứng thích bài này nhiều nội dung hay ít nội dung.


PHẦN IV. BIÊN SOẠN CÁC ĐỀ KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN MƠN SINH
HỌC 12 BẰNG HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

ĐỀ 1: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 12 (Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu của đề kiểm tra: Nắm vững kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị; tính

qui luật của hiện tượng di truyền
II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – 200 điểm (tính trung bình mỗi câu
5đ)
III. Lập ma trận để kiểm tra:
Chủ đề
(nội dung, bài)
1. Gen, mã di
truyền và q
trình nhân đơi
ADN (1tiết)

Nhận biết

Thông hiểu

- Khái niệm mã DT
- Bộ ba kết thúc
- Enzim tham gia vào
q trình nhân đơi
ADN
10% = 20 điểm (4
75% hàng = 15đ (3
câu)
câu)
- Cơ chế phiên mã
2. Phiên mã và - Cấu trúc của 1
operon
dịch mã
3. Điều hòa hđ
gen

(2 tiết)
7,5% = 15đ (3 câu) 33,33% hàng = 5đ (1 66,6%hàng=10đ(2
câu)
câu)
3. Đột biến gen (1 - Khái niệm đột biến - Cơ chế phát sinh
gen
đột biến gen
tiết)
- Tác nhân gây đột
biến gen
7,5%% = 15đ(3
66,67% hàng =
33,3% hàng = 5đ(1
câu)
10đ(2 câu)
câu)
- Đơn phân của NST - Cơ chế phát sinh
4. NST và đột
và hậu quả của các
biến cấu trúc
dạng đột biến cấu
NST, số lượng
trúc NST.
NST
(2 tiết)
20% = 40đ (8 câu)
12,5% hàng =5đ(1 37,5% hàng=15đ(3
câu)
câu)
Phương

pháp - Nhận biết được
6. Qui luật
nghiên
cứu
của kết quả của phép
Menden
Menden
lai phân tích.
(2 tiết)
- K/niệm lai phân - Cơ sở tế bào học
tích
của qui luật phân li
và phân li độc lập

Vận dụng ở cấp độ
thấp/cao
- Xác định tổng số
Nucleotit

25% hàng = 5đ (1 câu)

- Xác định được sự
thay đổi số lượng NST
mỗi dạng sau đột biến.
- Ứng dụng đột biến đa
bội trong chọn giống.
50% hàng = 20đ (4
câu)
- Xác định được tỉ lệ
KG, KH trong trường

hợp trội khơng hồn
tồn.
- Xác định được kết
quả lai trong trường


của Menden.

20% = 40 điểm (8
câu)
7. Tương tác gen
và gen đa hiệu
(1 tiết)

10% = 20 điểm(4
câu)
8. Liên kết gen và
hoán vị gen
(1 tiết)

25% hàng=10đ (2
câu)
- K/ niệm gen đa
hiệu.
- Nội dung qui luật
tương tác không
alen.
50% hàng =10đ(2
câu)


25%hàng =10đ (2
câu)
- Nắm được tương
tác bổ sung và
tương tác cộng
gộp.

hợp trội lai phân tích 2
cặp tính trạng.
- Ý nghĩa của qui luật
phân li độc lập của
Menden.
- Xác định được tỉ lệ cá
thể đồng hợp về 2 cặp
tính trạng ở F2?
50% hàng = 20đ (4 câu
)
- Vận dụng qui tương
tác cộng gộp xác định
chiều cao của cây khi
xuất hiện thêm các gen
trội.
25% hàng = 5đ (1câu

25% hàng = 5đ
(1câu)
- Cơ sở tế bào học - Xác định được số
của liên kết gen và nhóm gen liên kết.
hoán vị gen
- Tần số hoán vị xác

định thành phần còn
lại.
7,5%=15đ(3 câu)
33,3% hàng= 5đ (1 66,67% hàng=10đ (2
câu)
câu)
9. Di truyền liên - Một số bệnh liên - Di truyền ngoài - Xác định được kết
quả sự di truyền bệnh
kết với giới tính quan đến gen liên kết nhân
- Qui luật DT phản liên quan đến gen trên
và DT ngồi nhân với giới tính
- Nhận biết được ánh
NST X (tính xác suất)
(1 tiết)
phép
lai
thuận
nghịch.
- Cơ chế xác định
giới tính bằng NST
15%= 30đ(6 câu)
50% hàng =15đ(3
33,3%hàng=10đ (2 16,67% hàng = 5đ (1
câu)
câu)
câu)
Mức mản ứng của
10. Ảnh hưởng
KG do gen qui
của MT lên sự

định
biểu hiện của gen
(1 tiết)
2,5%=5đ (1 câu)
100% hàng = 5đ (1
câu)
200đ= 100%
70đ = 35%
65đ = 37,5%
65đ = 37,5%
(40 câu)
(14 câu)
(13 câu)
(13 câu)
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận: Chọn 1 câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Gen là:
A. một đoạn phân tử ADN


B. một đoạn phân tử AND mang thông tin mã hóa 1 chuỗi polipeptit
C. một đoạn phân tử AND mang thơng tin mã hóa 1 phân tử ARN
D. một đoạn phân tử AND mang thơng tin mã hóa 1 chuỗi polipeptit hay 1 phân
tử ARN
Câu 2. Một đoạn mARN có trình tự các nucleotit như sau:
5’ …XAUAAGAAUXUUGX-…3’
Trình tự nucleotit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là:
A. 3’…- XATAAGAATXTTGX -…5’ (mạch mã
gốc)
5’…- GTATTXTTAGAAXG -…3’
B. 3’…- GXAAGATTXTTATG -…5’ (mạch mã

gốc)
5’…- XGTTXTAAGAATAX -…3’
C. 3’…- GTATTXTTAGAAXG -…5’ (mạch mã
gốc)
5’…- XATAAGAATXTTGX -…3’
D. 3’...- XGTTXTAAGAATAX -…5’ (mạch mã
gốc)
5’…- GXAAGATTXTTATG -…3’
Câu 3. Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 4. Ruồi giấm có 4 cặp NST, vậy ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm
gen liên kết?
A. 4 nhóm
B. 2 nhóm
C. 6 nhóm
D. 8 nhóm
Câu 5. Để biết được tính trạng nào đó là gen trong nhân hay gen ngồi nhân qui định
tính trạng, người ta:
A. Dùng phép lai phân tích
B. Dùng phép lai thuận nghịch
C. Theo dõi phả hệ
D. Theo dõi đời con.
Câu 6. Các qui luật di truyền phản ánh:
A. Xu thế tất yếu trong sự biểu hiện các tính trạng của bố mẹ ở các thế hệ con
cháu
B. Vì sao con giống bố mẹ
C. Tỉ lệ các loại KG ở thế hệ lai

D. Tỉ lệ các loại KH ở thế hệ lai.
Câu 7. Trong trường hợp nào đây có sự di truyền liên kết?
A. Các gen trội là trội hoàn tồn cùng qui định 1 loại tính trạng.
B. Các gen trội là trội hồn tồn qui định các loại tính trạng khác nhau
C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng 1
NST.
D. Các tính trạng đang xét ln ln biểu hiện cùng với nhau trong các thế hệ lai.
Câu 8. Ở bò sát, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng:
A. đồng giao tử B. dị giao tử
C. XO
D. XXY


Câu 9. Đột biến gen chỉ xuất hiện do:
A. có sự rối loạn trong q trình nhân đơi NST.
B. các tác nhân đột biến từ bên ngồi mơi trường.
C. các tác nhân đột biến xuất hiện ngay trong cơ thể sinh vật.
D. tác nhân đột biến bên trong và bên ngồi cơ thể làm rối loạn q trình nhân đơi
ADN.
Câu 10. mARN được tổng hợp từ mạch nào của ADN?
A. từ cả 2 mạch.
B. khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
C. từ mạch có chiều 5’ → 3’.
D. từ mạch mang mã gốc.
Câu 11. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên
các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). Sau đó, các đoạn Okazaki được nối với nhau nhờ enzim
nối. Enzim nối ở đây là:
A. hêlicaza.
B. ADN giraza. C. ADN ligaza. D. ADN polimeraza.
Câu 12. Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Mơi trường

nội bào cung cấp cho q trình tự sao liên tiếp 2 lần từ gen B là 9000 nucleotit. Số
nucleotit của mỗi gen là bao nhiêu?
A. 1200.
B. 1800.
C. 2400.
D. 3000.
Câu 13. Mã di truyền là :
A. mã bộ một, tức là cứ 1 Nu xác định 1 axit amin.
B. mã bộ hai, tức là cứ 2 Nu xác định 1 axit amin.
C. mã bộ ba, tức là cứ 3 Nu xác định 1 axit amin.
D. mã bộ bốn, tức là cứ 4 Nu xác định 1 axit amin.
Câu 14. Trong số 64 bộ mã di truyền có 3 bộ khơng mã hóa cho axit amin nào. Các bộ
ba đó là:
A. AUG, UGA, UAG. B. UGA, AAU, UAG.
C. AUG, UAA, UGA. D. UAG,UAA, UGA.
Câu 15. Phương pháp độc đáo của Menden trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện
tượng di truyền là:
A. lai giống.
B. lai phân tích.
C. sử dụng xác suất thống kê.
D. phân tích cơ thể lai.
Câu 16. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly của Menden là
A. sự tự nhân đôi của NST ở kỳ trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kỳ
sau của quá trình giảm phân.
B. sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của
gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C. sự phân ly đồng đều của cặp NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các
NST trong thụ tinh.
D. sự tự nhân đôi, phân ly của các NST trong giảm phân và sự tổ hợp lại của các
NST trong thụ tinh

Câu 17. Lai phân tích là phép lai:
A. giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau.
B. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
C. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra
giữa kiểu gen.
D. giữa cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có kiểu gen lặn.
Câu 18. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
A. ♀AA x ♂aa và ♀AA x ♂aa.
B. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA


C. ♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb.
D. ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB.
Câu 19. Trong trường hợp trội khơng hồn tồn. Tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình của
phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:
A. 1:2:1 và 1:2:1.
B. 3:1 và 1:2:1.
C. 1:2:1 và 3:1.
D. 1:2:1 và 1:1.
Câu 20. Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là:
A. các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau theo kiểu quy định KH mới.
B. các gen không alen tương tác át chế lẫn nhau quy định kiểu hình mới.
C. hai hay nhiều gen khơng alen có thể cùng tác động lên sự biểu hiện của một
tính trạng.
D. một gen có thể quy định nhiều tính trạng.
Câu 21. Dạng ĐB nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những
giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, khơng có hạt?
A. ĐB gen.
B. ĐB lệch bội. C. ĐB đa bội.
D. ĐB cấu trúc NST.

Câu 22. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố và mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù
màu và mẹ khơng mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
A. tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
B. tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
C. ½ con gái mù màu, ½ con gái khơng bị mù màu, ½ con trai bị mù màu, ½ con
trai khơng bị mù màu.
D. tất cả con trai mù màu, ½ con gái mù màu, ½ con gái không mù màu.
Câu 23. Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp NST tương đồng tăng thêm 1
chiếc gọi là:
A. Thể đa nhiễm
B. Thể tam nhiễm C. Thể tam bội
D. Thể đa bội
Câu 24. Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên NST giới tính X
gây nên là bệnh:
A. máu khó đơng
B. Đao
C. hồng cầu lưỡi liềm
D. tiểu đường
Câu 25. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng làm cho số lượng vật chất di
truyền không thay đổi là:
A. Chuyển đoạn
B. Đảo đoạn
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
Câu 26. Đột biến mất đoạn NST thường gây hậu quả:
A. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng B. Giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật
C. Mất khả năng sinh sản của sinh vật D. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
Câu 27. Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây qui định?
A. KG của cơ thể B. Điều kiện MT C. Thời kì phát triển D. Thời kì sinh trưởng
Câu 28. Thể đa bội thường gặp ở:

A. VSV
B. Thực vật C. Thực vật và động vật D. Động vật bậc cao
Câu 29. Đột biến gen là những biến đổi:
A. KG của cơ thể do lai giống
B. Trong vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
C. liên quan tới 1 cặp nucleotit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nucleotit
D. kiểu hình do ảnh hưởng của MT.
Câu 30. Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và
số liên kết hiđrô so với gen ban đầu:
A. Mất một cặp nuclêơtit và thay thế 1 cặp nuclêơtit có cùng số liên kết hiđrô
B. Thay thế 1 cặp nuclêôtit và them 1 cặp nuclêôtit
C. Mất một cặp nuclêôtit và đảo vị trí 1 cặp nuclêơtit


D. Đảo vị trí 1 cặp nuclêơtit và thay thế 1 cặp nuclêơtit có cùng số liên kết hiđrơ
Câu 31. Ở cà chua (2n = 24 NST), số NST ở thể tam bội là
A. 25
B. 48
C. 27
D. 36
Câu 32. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là
A. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn
B. Cấu trúc NST bị phá vỡ
C. Sự phân li khơng bình thường của 1 hay nhiều cặp NST ở kì sau của quá trình
phân bào
D. Quá trình tự nhân đôi NST vị rối loạn.
Câu 33. Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen
phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình
theo tỉ lệ:
A. 1 : 1 :1 :1

B. 3 :1
C. 9 :3 :3 :1
D. 1 :1
Câu 34. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen
AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra:
A. 16 loại giao tử
B. 2 loại giao tử C. 4 loại giao tử D. 8 loại giao tử
Câu 35. Phép lai 1 tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:7. Tính trạng này di
truyền theo qui luật
A. Tác động cộng gộp B. Tác động bổ sung
C. Hoán vị gen
D. Di truyền liên kết với giới tính.
Câu 36. Đơn phân của NST là :
A. peptit. B. Nucleotit.
C. Axit amin.
D. Nucleoxom.
Câu 37. Ở ruồi giấm, gen quy định tính trạng màu sắc thân và gen quy định tính trạng
độ dài cánh nằm trên cùng một NST thường (mỗi gen quy định một tính trạng). Lai
dịng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt
được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra
hốn vị gen với tần số 18%. Tỷ lệ ruồi thân đen, cách cụt xuất hiện ở Fa tính theo lý
thuyết là
A. 82%.
B. 9%.
C. 41%.
D. 18%.
Câu 38. Qui luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
B. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào

D. Các gen qui định tính trạng nằm trên cùng 1 NST
Câu 39. Ở 1 loài thực vật, hai gen không alen tác động cộng gộp qui định chiều cao của
cây và cứ mỗi gen trội làm cây cao hơn 5cm so cới 1 gen lặn. Cây thấp nhất có chiều
cao bằng 80cm. Các kiểu gen sau đây biểu hiện cây cao 90cm là:
A. AABB, AaBB, AABB
B. AAbb, aaBB, AaBb
C. AABB, aabb, AaBb
D. Aabb, aaBb, AaBB, AABb
Câu 40. Nếu P tuần chủng về 2 cặp gen tương phản phân li độc lập và F1 được tạo ra
được tiếp tục lai với nhau thì tổng tỉ lệ các thể đồng hợp thu được ở F2 là:
A. 18,75% B. 12,5% C. 25%
D. 37,5%
-HẾTV. Đáp án tham khảo: Mỗi câu đúng qui đổi 5đ = 0,25đ


1D
11C
21C
31D

2C
12D
22A
32C

3C
13C
23B
33A


4A
14D
24A
34C

5B
15D
25B
35B

6A
16C
26B
36D

7C
17B
27A
37C

8A
18D
28B
38B

VI. Thống kê kết quả, NX, đánh giá:

số
40
42

47
41
41

Lớp

<5

5-7,5

8 -10

Tỉ lệ %>TB

12S3
12S5
12S6
12S8
12S9

5
4
10
7
9

25
27
28
27

25

10
11
9
7
7

87,5
91,05
79
83
78

9D
19A
29C
39B

10D
20C
30D
40C


ĐỀ 2: ĐỀ KIỂM TRA SINH 12 - NH 2011 - 2012 (Thời gian 15 phút)
I. Mục tiêu của đề kiểm tra: Nắm vững kiến thức về Gen, mã di truyền, điều hòa hoạt
động gen, phiên mã, dịch mã, đột biến gen, đột biến NST
II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – 200 điểm (mỗi câu 10đ)
III. Lập ma trận để kiểm tra:

Chủ đề
(nội dung, bài)
1. Gen, mã DT
và q trình
nhân đơi ADN
(1 tiết)
30% =50 điểm
(5 câu)
2. P/mã và dịch

3. Điều hòa hoạt
động gen (2 tiết)
20% = 50đ
(5 câu)
4. Đột biến gen
(1 tiết)
20%% = 40đ
(4 câu)
5. NST và đột
biến cấu trúc
NST, số lượng
NST
(2 tiết)
30% = 60 đ (6
câu)
200đ = 100%
(40 câu)

Nhận biết


- Cấu trúc các
loại ARN

Thông hiểu

Vận dụng ở cấp độ thấp /
cao
- Đặc điểm của mã di - Xác định các loại mã bộ
truyền; bộ ba đối mã. ba đặc biệt,
- Nguyên tắc bổ sung - Số bộ ba mã hóa axit
trong nhân đơi ADN amin.
71,4% hàng = 30đ (3 28,6% hàng= 20đ (2 câu)
câu)
- Cơ chế phiên mã
- Điều hòa hoạt động
gen ở SV nhân sơ

20% hàng= 10đ
(1 câu)
- Các dạng đột
biến gen

80% hàng = 40đ (4
câu)

66,67% hàng
=10đ
(2 câu)

33,33% hàng = 5đ (1 33,33% hàng = 5đ(1 câu)

câu)

- Bài tập về đột biến gen

- Cơ chế phát sinh đột - Hậu quả của các dạng đột
biến cấu trúc NST
biến cấu trúc và số lượng
NST.

70đ = 35%
(14 câu)

37,5% hàng =15đ (2 50%hàng= 20đ(4 câu)
câu)
65đ= 32,55%
65đ = 37,5%
(13 câu)
(13 câu)

IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận: Chọn 1 đáp án đúng nhất
1. Mã di truyền có các bộ ba kết thúc là:
A. AUX, UAG, UGX
B. UXA, UXG, UGX
C. UAA, UAG, UGA
D. UAU, UAX, UGG
2. Mã thối hóa có hiện tượng:
A. Nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 axit amin.
B. Các
mã bộ ba có tính đặc hiệu
C. Các mã bộ ba nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau.

D. Một bộ ba mã hóa nhiều axit amin.
3. Loại ARN nào mang mã đối:


A. mARN B. rARN
C. tARN
D. ARN của virut
4. Cho trình tự thích hợp của các ribonucleotit được tổng hợp từ 1 gen có đoạn mạch
khn là:
3’ A G X T T A G X A 5’
A. 5’ A G X U U A G X A 3’ B. 5’ U X G A A U X G U 3’
C. 5’ A G X T T A G X A 3’
D. 5’ T X G A A T X G T 3’
5. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN – polimeraza đã di chuyển theo
chiều:
A. Từ 3’ đến 5’
B. Từ giữa gen tiến ra 2 phía
C. Chiều ngẫu nhiên
D. Từ 5’ đến 3’
6. Thể lệch bội (dị bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở:
A. Một hay 1 số cặp NST
B. Tất cả các cặp NST
C. Một số cặp NST
D. Một cặp NST.
7. Một người mang bộ NST có 45 NST với 1 NST giới tính X, người này:
A. Nam, mắc hội chứng Claipento
B. Nam, mắc hội chứng Tocno
C. Nữ, mắc hội chứng Tocno
D. Nữ, mắc hội chứng Claipento
8. Lồi cải củ có 2n = 18 NST, số NST ở thể tam bội là:

A. 9
B. 18
C. 27
D. 36
9. Ở 1 lồi SV có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 bị đột biến. Số lượng NST ở thể ba là:
A. 22
B. 26
C. 25
D. 28
10. ARN vận chuyển axit amin mở đầu tiến vào riboxom có bộ ba đối mã là:
A. UAX
B. AUX
C. AUA
D. XUA
11. Sự biểu hiện điều hòa hoạt động gen ở SV nhân sơ diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã
B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã
D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
12. Loại độ biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số lien kết hidro của gen.
A. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T- A B. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G- X
C. Thêm 1 cặp nucleotit
D. Mất 1 cặp nucleotit.
13. Loại đột biến gen được phát sinh do tác nhân đột biến 5- BU gây ra là:
A. Mất 1 cặp Nucleotit B. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G- X
C. Thêm 1 cặp ncleotit D. Thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T- A
14. Những dạng đột biến cấu trúc NST nào thường gây chết:
A. Mất đoạn và lặp đoạn
B. Mất đoạn và đảo đoạn
C. Lặp đoạn và đảo đoạn

D. Mất đoạn và chuyển đoạn.
15. Một axit amin trong phân tử protein được mã hóa trên gen dưới dạng:
A. Mã bộ một
B. Mã bộ hai
C. Mã bộ ba
D. Mã bộ bốn
16. Thông tin di truyền được mã hóa trong ADN dưới dạng:
A. Trình tự các bộ hai nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi
polipeptit.
B. Trình tự các bộ ba nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi
polipeptit.
C. Trình tự của mỗi nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi
polipeptit.
D. Trình tự các bộ 4 nucleotit qui định trình tự của các axit amin trong chuỗi
polipeptit.


17. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi của ADN là:
A. A liên kết với U; G liên kết với X B. A liên kết với X; G liên kết với T
C. A liên kết với T; G liên kết với X D. A - U; G – X; T – A; X- G
18. Số mã bộ ba mã hóa cho các axit amin là:
A. 61
B. 42
C. 64
D. 21
19. Đoạn Okazaki là:
A. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN
trong q trình nhân đơi.
B. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục theo chiều tháo xoắn của ADN
trong q trình nhân đơi.

C. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch của ADN trong q
trình nhân đơi.
D. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo
xoắn của ADN trong q trình nhân đơi.
20. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Lặp đoạn NST 22
B. Mất đoạn NST 22
C. Đảo đoạn NST 22
D. Chuyển đoạn NST 22
V. Đáp án tham khảo: Mỗi câu đúng qui đổi ra 0,5đ
1C
11C

2A
12A

3C
13B

4B
14D

5A
15C

6C
16B

7C
17C


8C
18A

9C
19D

10A
29B

VI. Thống kê kết quả, NX, đánh giá:

số
40
42
47
41
41

Lớp

<5

5-7,5

8 -10

Tỉ lệ %>TB

12S3

12S5
12S6
12S8
12S9

13
12
20
16
17

22
21
21
20
20

6
7
6
5
6

67,5
66,67
57,45
61
63,4

* Nhận xét: Nội dung kiến thức nhiều, một số học sinh chưa nắm được bài, tỉ lệ còn

thấp. Mức độ đề phù hợp với đối tượng HS TB, khá.


ĐỀ 3: KIỂM TRA GIỮA KÌ II- NH 2011 – 2012
MÔN SINH 12 (Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu của đề kiểm tra: Nắm vững kiến thức về cá thể, quần thể sinh vật, quần xã
sinh vật, sự biến động số lượng cá thể của quần thể, diễn thế sinh thái.
II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – 200 điểm (40 câu – mỗi câu 5đ)
III. Lập ma trận để kiểm tra:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp Vận dụng ở
(nội dung,
độ thấp
cấp độ cao
bài)
- khái niệm
- Nhận biết các ổ
1. Môi
giới hạn
sinh thái khác
trường và
nhau.
các nhân tố sinh thái
- khái niệm
sinh thái
ổ sinh thái
(1tiết)
7,5% = 15 đ

(3 câu)

- Khái niệm QTSV

2. QTSV và
mối quan
hệ ... (1
tiết)
15%= 30 đ
(6 câu)
3. Các đặc
trưng cơ
bản của
QTSV
(2 tiết)

33,3%hàng = 5đ
(1 câu)

6,67%hàng
= 10đ (2
câu)

16,67% hàng = 5đ (1
câu)
Khái niệm
mật độ cá
thể

22,5%= 45

đ
(9 câu)
4. Biến
động số
lượng cá
thể của
QTSV
(1 tiết)
7,5% = 15 đ
(3 câu)
6. QXSV -K/niệm
và 1 số đặc QXSV
trưng cơ -K/niệm

- lấy ví dụ về
QTSV
- Giải thích quan
hệ hỗ trợ cùng
lồi
83,33%hàng
=
25đ
(5 câu)
- Các yếu tố phụ
thuộc vào kích
thước của quần
thể.

- Các đặc trưng cơ bản
của quần thể: sự phân

bố, Mật độ, kích thước
của quần thể.
- Ý nghĩa của phân bố
theo nhóm.
62,5% hàng = 30đ (6 12,5% hàng = 5đ
câu)
(1 câu)
- lấy được VD về các
dạng biến động số
lượng cá thể.
- Yếu tố chi phối sự
điều chỉnh số lượng cá
thể của QT
66,67% hàng =5đ (2
câu)
- Ví dụ về QXSV
- Vai trị của lồi ưu thế
trong QXSV

- Hậu quả của
kích
thước
quần thể khi
vượt quá mức
tối đa.
12,5% hàng=
5đ (1 câu)

- Giải thích được
vì sao có sự biến

động theo chu kì?

33,33% hàng= 5đ
(1 câu)
Giải
thích
được quan hệ
giữa các lồi


quan hệ hội
bản của
QX (1 tiết) sinh.
-K/niệm
khống chế
sinh học.
32,5% =
30,77%
65đ
hàng =20đ
(13 câu)
(4 câu)
7. Diễn thế - Khái niệm
sinh thái diễn thế sinh
thái.
(1 tiết)

15%= 30 đ
(6 câu)
200đ=

100%
(40 câu)

- Các mối quan hệ trong
QXSV

khi
sống
cùng 1 MT

61,5% hàng= 40đ (8
câu)

7,7% hàng=
5đ (1 câu)

- Bản chất của diễn thế
nguyên sinh và diễn thế
thứ sinh.
- Hiểu được kết quả
của diễn thế sinh thái

- Ảnh hưởng của
các nhân tố vơ
sinh đến diễn thế
sinh thái.

- Giải thích
hiện
tượng

diễn thế sinh
thái tại rừng
Lim ở Hữu
Lũng

16,67%
16,67% hàng= 5đ
16,67%hàng=
hàng= 5đ (1 50% hàng= 15đ (3 câu) (1 câu)
5đ (1 câu)
câu)
40đ = 20% 100đ =50 % (20 câu)
60đ = 30% (12 câu)
(8 câu)

IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận:
Câu 1. Giới hạn sinh thái là:
A. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó lồi có thể tồn tại, phát triển ổn
định theo thời gian.
B. khoảng xác định ở đó lồi sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng
năng lượng bị hao tổn tối thiểu.
C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của lồi ít bất lợi.
D. khoảng cực thuận, ở đó lồi sống thuận lợi nhất.
Câu 2. Ví dụ nào sau đây là của biến động không theo chu kì?
A. Mùa mưa muỗi nhiều
B. 3 - 4 năm số lượng cáo tăng là do số lượng thỏ sinh sản nhiều
C. Mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều
D. Dịch bệnh làm gia cầm chết nhiều.
Câu 3. Diễn thế sinh thái diễn ra mạnh mẽ nhất là do:
A. Con người

B. Sinh vật C. Nhân tố vô sinh
D. Thiên tai.
Câu 4: Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối thiểu thì đưa đến hậu quả gì?
A. phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt
B. quần thể bị phân chia thành hai
C. một số cá thể cùng loài nhập cư đến quần thể
D. một phần cá thể bị chết do dịch bệnh
Câu 5. Kết quả của diễn thế sinh thái là:
A. Thay đổi cấu trúc quần xã
B. Thiết lập mối cân bằng mới.
C. Tăng sinh khối
D. Tăng số lượng quần thể
Câu 6. Ví dụ nào sau đây là quần xã:
A. tập hợp những cá thể chim trong rừng


B. Tập hợp những con cá chép trong hồ
C. tập hợp những con gà trong sân
D. Tập hợp nhựng cây thông nhựa trong rừng.
Câu 7. Những con cá trong hồ là:
A. quần thể.
B. tập hợp cá thể cá.
C. quần xã.
D. hệ sinh thái
Câu 8. Điều không đúng khi kết luận mật độ quần thể được coi là một trong những đặc
tính cơ bản vì mật độ có ảnh hưởng tới:
A. mức độ sử sụng nguồn sống trong sinh sản và tác động của lồi đó trong QX
B. mức độ lan truyền của vật kí sinh.
C. tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản.
D. các cá thể trưởng thành.

Câu 9. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể
là:
A. sức sinh sản.
B. sự tử vong.
C. sức tăng trưởng của cá thể.
D. nguồn thức ăn từ MT.
Câu 10. Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ:
A. Hội sinh
B. Cộng sinh
C. Kí sinh
D. Cạnh tranh
Câu 11. Điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể?
A. Nhóm cá thể cùng lồi có lịch sử phát triển chung.
B. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời.
C. Kiểu gen đặc trưng ổn định.
D. Có khả năng sinh sản.
Câu 12. Đối với TV, mọc thành nhóm với mật độ thích hợp có tác dụng:
A. Giảm bớt sức thổi của gió bão
B. Tăng khả năng chống chịu của cây đối với sâu bệnh
C. Tăng khả năng lấy nước của cây D. Tăng cường độ quang hợp.
Câu 13. Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng trong rừng mưa nhiệt đới.
B. Tập hợp các con cá chép, cá rô phi, cá mè sống chung trong một cái ao.
C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hịn đảo cách xa nhau.
D. Rừng cây thơng nhựa phân bố ở vùng đông bắc Việt Nam.
Câu 14. Hiệu quả nhóm được thể hiện thơng qua mối quan hệ:
A. Quan hệ hỗ trợ cùng loài
B. Quan hệ cạnh tranh cùng loài
C. Quan hệ hỗ trợ khác loài
D. Quan hệ đối kháng khác loài.

Câu 15. Từ một rừng Lim sau một thời gian biến đổi thành rừng Sau Sau là diễn thế:
A. nguyên sinh. B. thứ sinh.
C. liên tục.
D. phân huỷ.
Câu 16. Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế:
A. nguyên sinh. B. thứ sinh.
C. liên tục.
D. phân huỷ.
Câu 17. Nếu kích thước quần thể vượt q kích thước tối đa thì đưa đến hậu quả gì?
A. phần lớn các cá thể bị chết do cạnh tranh gay gắt
B. quần thể bị phân chia thành hai
C. một số cá thể di cư ra khỏi quần thể D. một phần cá thể bị chết do dịch bệnh
Câu 18. Ổ sinh thái của một loài là:
A. một khoảng khơng gian sinh thái được hình thành bởi một giới hạn sinh thái
mà ở đó các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của lồi
B. một khoảng khơng gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép lồi đó tồn tại và phát triển


C. một khơng gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái mà
ở đó lồi tồn tại và phát triển lâu dài
D. một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát
triển lâu dài của loài
Câu 19. Mật độ cá thể của quần thể là:
A. số lượng cá thể trên một đơn vị thể tích của quần thể
B. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
C. khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
D. số lượng cá thể trên đơn vị diện tích của quần thể
Câu 20. Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là:
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể

B. sinh vật tận được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường sống
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của mơi trường sống
Câu 21. Vì sao có sự biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì?
A. do sự thay đổi thời tiết có tính chu kì
B. do sự tăng giảm nguồn dinh dưỡng có tính chu kì
C. do sự sinh sản có tính chu kì
D. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện MT
Câu 22. Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. sức sinh sản
B. mức độ tử vong
C. cá thể nhập cư và xuất cư
D. tỷ lệ đực cái
Câu 23. Quần xã sinh vật là:
A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các lồi khác nhau, cùng sống trong một
khoảng khơng gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau
B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong
khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có quan hệ mật thiết, gắn bó với
nhau
C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các lồi khác nhau, cùng sống trong
khoảng khơng gian và thời gian xác định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể
thống nhất
D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng một loài, cùng sống trong một
khoảng không gian và thời gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, găn bó với
nhau
Câu 24. Vì sao lồi ưu thế đóng vai trị quan trọng trong quần xã?
A. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
B. vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh
C. vì tuy có số lượng cá thể ít nhưng hoạt động mạnh
D. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh

Câu 25. Diễn thế sinh thái là:
A. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, từ lúc khởi đầu cho đến
khi kết thúc
B. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến
đổi của MT
C. quá trình biến đổi của quần xã tương ứng với sự biến đổi của mơi trường
D. q trình biến đổi của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của


MT
Câu 26. Các lồi trong quần xã có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó:
A. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một lồi hưởng lợi, cịn trong các mối quan
hệ đối kháng các lồi đều bị hại
B. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một lồi hưởng lợi, cịn trong các mối quan
hệ đối kháng, ít nhất có một lồi bị hại
C. các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có hai lồi hưởng lợi, cịn trong các mối quan
hệ đối kháng, ít nhất có một lồi bị hại
D. các mối quan hệ hỗ trợ, cả hai lồi đều hưởng lợi, cịn trong các mối quan hệ
đối kháng, ít nhất có một lồi bị hại
Câu 27. Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn như thế nào?
A. Rừng lim nguyên sinh bị hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây
gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ
B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây
gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ
C. Rừng lim nguyên sinh bị hặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây
bụi → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ
D. Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm
ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ .
Câu 28. Trên một cây to có nhiều lồi chim sinh sống, có lồi sống trên cao, có lồi
sống dưới thấp, hình thành:

A. các quần thể khác nhau
B. các ổ sinh thái khác nhau.
C. các quần xã khác nhau D. các sinh cảnh khác nhau
Câu 29. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới:
A. cấu trúc tuổi của quần thể
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể.
C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 30. Trong một cái ao kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa 2 lồi cá có cùng nhu cầu thức
ăn là:
A. Cạnh tranh
B. Kí sinh
C. Vật ăn thịt – con mồi
D. Ức chế - cảm nhiễm
Câu 31. Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ
bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi:
A. đang sinh sản
B. trước sinh sản
C. trước sinh sản và đang sinh sản
D. đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 32. Quan hệ hội sinh là gì?
A. Hai lồi cùng sống với nhau, trong đó một lồi có lợi, một lồi khơng bị ảnh
hưởng gì.
B. Hai lồi cùng sống với nhau và cùng có lợi.
C. Hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau.
D. hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác.
Câu 33. Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng: sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt chấy
rận để ăn. Đó là mối quan hệ:
A. cộng sinh
B. hợp tác.

C. kí sinh- vật chủ
D. cạnh tranh.
Câu 34. Giun sán sống trong ruột người đó là mối quan hệ:
A. cộng sinh
B. hợp tác
C. kí sinh - vật chủ
D. cạnh tranh.


Câu 35. Trong quần xã sinh vật, nếu một loài sống bình thường nhưng vơ tình gây hại
cho cho lồi khác, đó là mối quan hệ:
A. sinh vật này ăn sinh vật khác
B. hợp tác
C. kí sinh
D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 36. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể
B. Tỉ lệ giới tính
C. Nhóm tuổi
D. Mối quan hệ giữa các các thể
Câu 37. Hiện tượng khống chế sinh học có tác dụng:
A. thiết lập trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên.
B. làm mất cân bằng sinh học trong tự nhiên.
C. làm tăng độ đa dạng của quần xã. D. làm giảm độ đa dạng của quần xã.
Câu 38. Các lồi trong quần xã có mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ.
B. Quan hệ đối kháng.
C. Quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng.
D. Khơng có quan hệ gì.
Câu 39. Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là 1 quần thể?

A. tập hợp những con chim trong rừng
B. tập hợp những con cá chép trong ao
C. Rừng thông nhựa ở Việt Nam
D. Những con bồ nông xếp thành hàng ngang khi kiếm ăn.
Câu 40. Hiện tượng nào sau đây minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong
quần thể?
A. Vào mùa sinh sản, các cá thể đực đánh nhau để giành con cái
B. Trong bụng mẹ cá mập nở trước sẽ ăn trứng chưa nở
C. Ong, kiến, mối sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ
D. Hiện tượng kí sinh củng loài của cá sống ở nơi nguồn thức ăn hạn hẹp.

V. Đáp án tham khảo: Mỗi câu đúng qui đổi 5 đ = 0,25đ
1A
11B
21D
31C

2D
12A
22D
32A

3C
13D
23C
33B

4C
14A
24A

34B

5A
15B
25B
35D

6A
16A
26C
36D

7C
17A
27B
37A

8B
18B
28B
38C

9D
19B
29C
39A

10B
20D
30A

40C

VI. Thống kê kết quả, NX, đánh giá:

số
40
42
47
41
41

Lớp

<5

5-7,5

8 -10

Tỉ lệ %>TB

12S3
12S5
12S6
12S8
12S9

3
3
5

6
7

15
12
18
14
16

22
27
24
21
18

92,5
92,8
89,36
85,36
82,9

* Nhận xét: Nội dung kiến thức ít, đa số học sinh nắm được bài. Đề dẽ, phù hợp với
đ0ối tượng HS TB.


ĐỀ 4: KIỂM TRA SINH 12 - HỌC KÌ II - NH 2011 - 2012
(Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu của đề kiểm tra: Môi trường và các nhân tố sinh thái, QTSV, Các đặc
trưng của QT, QXSV, diễn thế sinh thái, Hệ sinh thái, Trao đổi vật chất trong HST,
Dịng năng lượng trong HST và sinh quyền.

II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm khách quan – 200 điểm
III. Lập ma trận để kiểm tra:
Chủ đề
(nội dung, bài)
1. MT và các
nhân tố sinh thái

Nhận biết

10% = 20đ (3 câu)
2. Quần thể sinh
vật và mối quan
hệ giữa các cá thể
trong QT. (1 tiết)
6,6%=13,2đ ( 2
câu)
3. Các đặc trưng
cơ bản của QT (2
tiết)

19,8% = 39,6đ (6
câu)
4. Quần xã sinh
vật và các đặc
trưng của QX
(1 tiết)

- Hiện tượng
khống chế sinh
học

- Đặc trưng cơ
bản của QX
29,7% = 59,4đ (9 44,44% hàng =
câu)
26,4đ (4 câu)
5. Diễn thế sinh
thái
(1 tiết)
6,6% = 13,2đ (2
câu)
6. Hệ sinh thái (1 - Các kiểu HST
trên Trái đất
tiết)
16,65% = 33,3đ (5
40% hàng =
câu)
13,3đ
(2 câu)

Thông hiểu

Vận dụng ở cấp độ
thấp + cao
- Vai trò của ổ sinh - Cấp độ SV phụ
thái
thuộc vào MT sống
- ý nghĩa của giới hạn
sinh thái
66,67% hàng = 13,2đ 33,33% hàng = 6,7đ
(2 câu)

(1 câu)
- Mối quan hệ cạnh
tranh trong QT

100% hàng = 13,2đ (2
câu)
- Tỉ lệ giới tính, mật - Ý nghĩa của sự phân
độ, sự tăng trưởng của bố đều
QT
- Nêu được vai trò của
tháp tuổi trong tự
nhiên
66,67% háng = 26,4đ
33,33% = 13,2đ (2
(4 câu)
câu)
- Các mối quan hệ -Các yếu tố tác động
trong QX
lên QX

44,44% hàng = 26,4đ 11,1% hàng = 6,6đ
(4 câu)
( 1 câu)
- Khái niệm DTST
- Ý nghĩa của việc
nghiên cứu DTST
50% hàng =6,66đ (1 50% hàng = 6,66đ (1
câu)
câu)
Cấu trúc của HST

60%hàng = 19,3đ ( 3
câu)


7. Trao đổi vật - Khu sinh học
chất trong hệ sinh
thái.
Dòng
năng
lượng trong HST
và sinh quyển (2
tiết)
19,8% = 39,6đ (6 16,67% hàng =
câu)
6,6đ (1 câu)
100% = 100đ
46,3đ =
23,15%
( 7 câu)

- Dòng năng lượng - Thành phần của
trong HST
chuổi thức ăn
- Chu trình sinh địa
hóa (chu trình cacbon,
nước)

16,67% hàng = 6,6đ
(1câu)
105,2đ = 52,6%

(15 câu)

66,67% hàng = 26,4đ
(4 câu)
33đ = 16,5%
( 8 câu)


×