Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Dạy học chủ đề lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 49 trang )

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài.
1.1.1 Trong mọi thời đại, các chương trình giáo dục được áp dụng, tuy có khác
nhau về cấu trúc, phương pháp và nội dung giáo dục… nhưng đều hướng tới mục tiêu
nhân cách. Trong đó việc hình thành phẩm chất và năng lực con người (đức và tài)
được quan tâm hàng đầu. Đặc biệt chương trình giáo dục 2018 đã cơng bố mục tiêu
giáo dục học sinh phổ thơng hình thành và phát triển 5 phẩm chất, 10 năng lực.
1.1.2 Xã hội hiện tại, khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng, đứng trước
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, nhà trường dù tốt đến mấy cũng không thể đáp ứng
hết nhu cầu học tập của người học cũng như đòi hỏi ngày càng cao của đời sống xã
hội. Vì vậy, bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh khi còn đang ngồi trên ghế nhà
trường phổ thông là một công việc có vị trí rất quan trọng.
1.1.3. Hiện nay với việc mở lớp học thêm tràn lan trong khi kết quả của HS
khơng cao và hồn tồn phụ thuộc vào GV, qua đó mất hẳn hoặc mai một đi khả năng
TH của HS. Đặc biệt năm học 2019-2020 giáo dục đứng trước thử thách lớn là do
phải nghỉ học kéo dài để phòng dịch covid – 19, Bộ giáo dục và đào tao đã ban hành
công văn số 1113 BGDĐT-GDTrH điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với chuẩn
kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thơng, phù hợp với thời lượng dạy
học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và
giáo dục, trong đó u cầu chương trình là liên kết các bài để xây dựng chủ đề dạy
học phát huy cao năng lực TH của HS. Đứng trước thử thách đó, tơi đã xây dựng chủ
đê dạy học hợp chất của lưu huỳnh phát huy phẩm chất và năng lực tự học của học
sinh để giảng dạy, khi kết thúc, qua việc kiểm tra đánh giá HS thấy kết quả ngồi
mong đợi, nên tơi phát triển thành đề tài SKKN và áp dụng cho nhiều GV giảng dạy
trong năm học 2020-2021.
1.1.4. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục đang được
thực hiện một cách thường xuyên, liên tục, chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm HS học được cái gì đến chỗ HS vân
dụng được cái gì qua việc học, nên địi hỏi người giáo viên cần phải nâng cao năng
lực, thường xuyên học hỏi, trau dồi chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của mình,
nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới của đất nước. Như vậy vai trò của người thầy ngày


nay không chỉ chú trọng vào truyền thụ kiến thức mà phải hướng dẫn học sinh tiếp
cận, khai thác và xử lí thơng tin, gây được sự hứng thú, niềm đam mê, cách học, học
cách sống, độc lập suy nghĩ, hợp tác làm việc, để chiếm lĩnh tri thức.
1.1.5. Dạy học chủ đề là một hình thức mới cho hoạt động của lớp học thay thế
cho lớp học truyền thống (với đặc trưng là bài học ngắn, cô lập) bằng việc chú trọng
nội dung có tính tổng qt, liên quan đến nhiều lĩnh vực, với tập trung trọng tâm là ở
học sinh và nội dung tích hợp nhiều vấn đề, lí thuyết, thực hành gắn với thực tiễn,
1


giải quyết những vấn đề xác thực, nảy sinh từ thực tế. Với mơ hình này học sinh có
nhiều cơ hội tìm tịi, hợp tác nhóm làm việc, tổng hợp việc tự học, báo cáo kết quả, tự
đánh giá và đánh giá lấn nhau.
Xuất phát từ thực tế, đổi mới phương pháp dạy học, xu hướng dạy học theo
chủ đề của chương trình THPT mới, nên tơi chọn đề tài “ Dạy học chủ đề lưu huỳnh
và hợp chất của lưu huỳnh định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học
sinh”.
II. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm.
- Đổi mới phương pháp giảng dạy ‘‘Dạy học chủ đề lưu huỳnh và hợp chất
của lưu huỳnh định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh ’’
- Thiết lập được các bước để xây dựng chủ đề dạy học tích cực.
- Thiết lập các bước xây dựng tiết học phát triển phẩm chất năng lực của HS.
- Các yêu cầu cần đạt khi soạn giáo án chủ đề dạy học tích cực.
- Quy trình xây dựng bài tập hóa học để phát triển năng lực vận dụng kiến thức
cho HS THPT.
III. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
III.1. Đối tượng: HS khối 10 các trường THPT, Trung tâm GDTX
Mơn Hóa học lớp 10 THPT ban cơ bản.
III.2. Phạm vi: Tại 7 trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kiến thức bài 30, 32, 33 trong chương VI-Hóa học 10 cơ bản.

IV. Phương pháp nghiên cứu.
IV.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận.
+ Lập kế hoạch nghiên cứu.
+ Chia giai đoạn nghiên cứu.
+ Soạn thảo nội dung: Kiểm tra, giám sát những việc đã làm được trên thực tế,
từ đó rút ra bài học kinh nghiệm.
+ Thể nghiệm đề tài vào thực tiễn và tiếp tục bổ sung hoàn thiện.
IV.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp điều tra.
+ Phương pháp thực nghiệm sư phạm...

2


PHẦN II: NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận.
I.1. Cơ sở khoa học của chủ đề .
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của S, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
- Khái niệm mưa axit và trách nhiệm của cơng dân trong việc thực hiện chính
sách bảo vệ tài ngun và mơi trường
- Tính chất hóa học của S, H 2S, SO2, SO3. Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã
biết.
- Tính chất hóa học của H2SO4 lỗng và đặc, tính chất của muối sunfat, nhận biết
ion sunfat.
- Phương pháp điều chế S, H2S, SO2, SO3, H2SO4
- Thực trạng mưa axit ở Việt Nam hiện nay; các giải pháp phịng ngừa và khắc
phục.
- Vấn đề mơi trường ở các nước đang phát triển và phát triển.
I.2. Dạy học định hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.

I.2.1. Phát triển 5 phẩm chất, 10 năng lực cho HS THPT.
Chương trình giáo dục phổ thơng mới đặt ra rèn luyện 5 phẩm chất, 10 năng
lực của học sinh giúp các em khơng chỉ phát triển về mặt lí thuyết mà còn cả thực
hành, kĩ năng sống, cả về phẩm chất, thể chất…một cách toàn diện. Năm phẩm chất
chủ yếu là yêu nược, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm và 10 năng lực cốt
lõi.
- Những năng lực chung, được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục sử
dụng góp phần hình thành, phát triển cho HS là: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Những năng lực chun mơn, được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: Năng lực ngôn ngữ, tính tốn, tìm
hiểu tự nhiên và xã hội, cơng nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
Trong chương trình THPT mới năng lực tự học và tự chủ được xếp ở vị trí số một
trong ba năng lực cần đạt được, năng lực tự học có vai trị quan trọng vì tự học là chìa
khóa tiến vào thế kỷ 21, một thế kỷ với quan niệm học suốt đời, xã hội học tập. Năng
lực tự học hiểu theo đúng bản chất là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng
lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, …) và có khi cả cơ bắp (sử dụng
các phương tiện…) cùng các phẩm chất, cả động cơ, tình cảm, thế giới quan, khơng
ngại khó, ngại khổ, kiên trì nhẫn nại, lịng say mê… để chiếm lĩnh một lĩnh vực khoa
học nào đó, biến lĩnh vực đó thành của mình.
I.2.2. Các kĩ năng cơ bản của hoạt động tự học.
3


a. Kĩ năng định hướng.
Trước tiên, để quá trình dạy học diễn ra thành công người học cần thiết lập cơ sở
định hướng của hành động. Đó là hệ thống định hướng và chỉ dẫn mà chủ thể có thể
sử dụng nó để thực hiện một hành động xác định nào đó. Nó có chức năng nhận thức
đối tượng, vạch kế hoạch, kiểm tra và điều chỉnh hành động theo kế hoạch. Để có
được cơ sở định hướng, người học phải trả lới các câu hỏi:

Học nhằm mục đích gì? Học vì u thích mơn học, vì trách nhiệm với gia đình,
hay vì để được khen, để được đánh giá cao…
Thái độ học tập ra sao? Học với tinh thần thái độ nghiêm túc, đúng kế hoach đề
ra, hay hời hợt, qua loa, xong chuyện.
Học như thế nào? Người học nên chọn phương pháp nào phù hợp với bản thân,
điều kiện hiện có và mỗi quan hệ với bạn bè, Thầy cô giáo.
b. Kĩ năng lập kế hoạch tự học.
Mọi việc sẽ dễ dàng hơn khi người học xác định được mục tiêu, nội dung và
phương pháp học. Muốn vậy, người học phải xây dựng được kế hoạch học tập. Trên
cơ sở bộ khung đã được thiết lập đó, người học có thể tiếp cận và chiếm lĩnh tri thức
một cách dễ dàng. Trong quả trình lập kế hoạch, người học cần chú ý một số điểm
sau:
- Thứ nhất, người học phải xác đinh tính hướng đích của kế hoạch. Đó có thể là
kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, thậm chí kế hoạch cho từng mơn, từng phần. Kế hoạch
phải được tạo lập thật rõ rang, chi tiết, nhất quán cho từng thời điểm, từng giai đoạn
cụ thể sao cho phù hợp với điều kiện, hồn cảnh của mình.
- Thứ hai, khi lập kế hoạch, người học phải chọn đúng trọng tâm, cần xác đinh
được cái gì là quan trọng đề ưu tiên tác động trực tiếp và dành thời gian cơng sức cho

c. Kỹ năng thực hiện kế hoạch.
Muốn thực hiện thành cơng kế hoạch mình tạo lập, người học cần có một số kỹ
năng sau:
- Tiếp cận thơng tin: Lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau và từ những hoạt động đã được xác định như đọc sách, nghe giảng, xem
truyền hình, tra cưu Internet, làm thí nghiệm … Trong hoạt động này cần có sự tỉnh
táo để chọn lọc thơng tin một các thơng minh và linh hoạt.
- Xử lí thơng tin: Việc xử lí thơng tin trong q trình tự học không bao giờ diển
ra trong vô thức mà cần có sự gia cơng, xử lí mới có thể sử dụng được. Qúa trình này
có thể được tiến hành thơng qua các kĩ năng ghi chép, phân tích, đánh giá, tóm lược,
tổng hợp, so sánh …

4


- Vận dụng tri thức, thông tin: Thể hiện qua việc vận dụng thông tin tri thức
khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan như thực hành, bài tập, thảo luận, xử lí
các tình huống, viết bài thu hoạch …
- Trao đổi, phổ biến thông tin: Việc trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, tri
thức thông qua các hình thức: Thảo luận, thuyết trình, tranh luận … là cơng việc cuối
cùng của q trình nhận thức.
d. Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm
Khi người học tự đánh giá được kết quả học tập của mình, người học sẽ tự
đánh giá được năng lực học tập của bản thân, hiểu được cái gì mình làm được, cái gì
mình chưa làm được để từ đó có hướng phát huy hoặc khắc phục. Để có kỹ năng tự
kiểm tra, đánh giá, học sinh cần:
- Tự trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa bằng cách xác định yêu cầu của câu
hỏi, dự kiến câu trả lời, tái hiện các kiến thức liên quan, tập trình bày câu trả lời trước
nhóm hoặc trước lớp để tìm ra chỗ sai từ đó khắc phục.
- Tự đặt câu hỏi để tự mình giải quyết hoặc thảo luận cùng bạn bè.
- Làm các bài tập của thầy cô giao cho, hoặc các bài tập bản thân tự tìm kiếm
sau đó tự mình kiểm tra đáp án để rút kinh nghiệm …
I.3. Dạy học tích cực.
- Phương pháp dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng để chỉ
những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của người học.
- Phương pháp dạy học tích cực nhằm hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực
hóa hoạt động nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực
của người học mà không phải tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy,
nhằm phát triển năng lực nhận thức, hình thành phương pháp nghiên cứu khoa học,
góp phần giáo dục tư tưởng đạo đức, thế giới quan cho học sinh.
- Phương pháp dạy học tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho

học sinh không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu
dạy học. Chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. Trong mỗi lớp học
mà kiến thức, tư duy của học sinh khơng thể đồng đều tuyệt đối thì khi áp dụng
PPDH tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về cường độ, tiến độ hoàn thành
nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế thành một chuỗi công tác độc lập.
- Lớp học là môi trường giao tiếp thầy – trò, trò – trò, tạo nên mỗi quan hệ hợp
tác giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo
luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác
bỏ, qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới
5


- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trị. Trong PPDH tích cực, GV
phải hưỡng dẫn học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học, để
đào tạo những con người năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc
kiểm tra đánh giá khơng thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại kĩ năng
đã học mà phải khuyến khích trí thơng minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết các
tình huống thực tế.
I.4. Một số phương pháp dạy học tích cực.


Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp.



Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.




Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.



Phương pháp dạy học trực quan



Phương pháp trị chơi.




Phương pháp dạy học bằng bản đồ tư duy.


I.5. Dạy học theo chủ đề
Dạy học theo chủ đề (themes based leraning) là hình thức tìm tịi những khái
niệm, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương
đồng lẫn nhau, dựa trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến
trong các môn học hoặc các hợp phần của mơn học đó (tức là con đường tích hợp
những nội dung từ một số đơn vị, bài học, mơn học có liên hệ với nhau) làm thành
nội dung học trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự
hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mơ hình dạy học truyền thống và hiện
đại, ở đó giáo viên khơng dạy học chỉ bằng cách truyền thụ (xây dựng) kiến thức mà
chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thơng tin, sử dụng kiến thức vào giải
quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn.
I.5.1 Yêu cầu của việc dạy học theo chủ đề.
Hiện nay, giáo dục đang đứng trước sự chuyển biến mới là tiếp cận với chương

trình giáo dục 2018 với những yêu cầu cụ thể là
• Yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện về Giáo dục trong đó chú trọng đổi mới phương
pháp, cách tiếp cận dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực của học sinh.
• Giới hạn về định lượng nội dung trong sách giáo khoa và q trình bùng nổ thơng tin,
tri thức kèm theo đó là nhu cầu cập nhật kiến thức vô hạn đối với sự học của người
học nên cần phát huy năng lực tự học của HS.
• Nếu cách tiếp cận dạy học truyền thống hiện có, liệu chúng ta đủ khả năng để thực
hiện các mục tiêu dạy học tích cực như: tăng cương tích hợp các vấn đề cuộc sống,
thời sự vào bài giảng; tăng cường sự vận dụng kiến thức của học sinh sau quá trình
học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; rèn luyện các kĩ năng sống phong phú vốn rất
cần cho người học hiện nay.
6




Quá trình dạy học định hướng nội dung học như đã có, thì đổi mới dạy học hiện nay
cịn có tham vọng tiến xa hơn đó là định hướng hình thành phẩm chất và năng lực cho
học sinh.
Do đó, dạy học theo chủ đề với những lợi thế đặc biệt là nó có thể giải quyết được
những vấn đề nêu trên, là nền tảng phù hợp cho đổi mới chương trình và sách giáo
khoa theo chương trình GD THPT 2018.
II. Cơ sở thực tiễn.
1. Thực trạng.
- Dạy học chủ đề hiện nay đang được áp dụng và nhân rộng nhưng chưa thực
sự đổi mới theo hướng phát huy phẩm chất và năng lực của người học.
- Năm học 2020-2021 định hướng dạy học theo chủ đề phát huy năng lực HS.
2. Ưu điểm và nhược điểm.
- Chủ đề dạy học lấy học sinh làm trung tâm, giáo viên giao nhiệm vụ, tổ chức
các hoạt động trị chơi, hoạt động nhóm, cho học sinh đánh giá kết quả lấn nhau, rút

ra kết luận để chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng, phát huy năng lực tự học của HS.
- Có thể trong nhóm độ nhiệt tình của các học sinh khơng đồng đều.
II.1 Mục đích điều tra.
- Tìm hiểu giáo viên có thường xuyên xây dựng chủ đề dạy học hay khơng.
- Tìm hiểu xem khi xây dựng chủ đề dạy học giáo viên đã thực sự đổi mới
phương pháp hay chưa?
- Tìm hiểu giáo viên có giao cho học sinh nghiên cứu bài trước khi học hay
khơng?
- Tìm hiểu giáo viên khi xây dựng chủ đề dạy học thường sử dụng phương pháp
dạy học nào ?
- Phương pháp nào được giáo viên cho là tiềm năng với dạy học tích cực.
II.2. Đối tượng điều tra.
Giáo viên hóa học THPT trên địa bàn huyện
Kết quả điều tra.
Câu

Nội dung
(Trả lời câu hỏi chi chọn 1 phương án)

Số
giáo Tỷ lệ
viên

Thầy (cô) đã từng xây dựng chủ đề dạy học
chưa?
1

-

2


Chưa từng xây dựng.
Chỉ xây dựng khi có bắt buộc.
Thường xuyên xây dựng.

Khi xây dựng chủ đề giáo viên thường yêu cầu
học sinh chuẩn bị bài trước hay không?
-

Chưa từng.

0
16
20

0%
44.45
55.55%

0
15
21

0%
41.67%
58.33%
7


-


Thỉnh thoảng.
Thường xuyên.

Phương pháp nào đước sử dụng nhiều nhất khi
xây dựng chủ đề dạy học?
-

3

-

Phương pháp trực quan.
Phương pháp nêu vấn đề Ơrixtic.
Phương pháp thuyết trình.
Phương pháp hoạt động nhóm.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp trị chơi.
Phương pháp bản đổ tư duy.

0
6
7
15
8
0
0

0%
16.67%

19.44%
41.67%
22,22%
0%
0%

0
5
11
12
8
0
0

0%
13.89%
30.57%
33.33%
22.21%
0%
0%

0

0%

14

38.89%


22

61.11%

Phương pháp nào thầy cô thấy tiềm năng nhất
khi dạy học chủ đề?
-

4

-

Phương pháp trực quan.
Phương pháp nêu vấn đề Ơrixtic.
Phương pháp thuyết trình.
Phương pháp hoạt động nhóm.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp trò chơi.
Phương pháp bản đồ tư duy.

Khi dạy học chủ đề, để hình thành kiến thức
mới, thầy cơ thường làm gì?
5

u cầu học sinh chỉ đọc sách giáo khoa.
- Đặt câu hỏi tình huống để HS sư dụng SGK
để nghiên cứu.
- Thiết kế phiếu học tập để học sinh hoạt
động nhóm, thảo luận.
-


Qua bảng số liệu điều tra ta nhận thấy.
- Giáo viên Hóa học THPT trên địa bàn huyện đều đã xây dựng chủ đề dạy học.
- Xây dựng đang mang tính chất bắt buộc, theo kế hoạch chuyên môn của nhà
trường.
- Khi xây dựng chủ đề dạy học thường sử dụng phương pháp truyền thống, cho
học sinh đọc sách giáo khoa, sau đó giáo viên thuyết trình, giảng giải.
- Giáo viên đã quan tâm đến việc giao bài cho học sinh nghiên cứu trước khi đến
lớp.
- Giáo viên đánh giá cao phương pháp nêu vấn đề, phương pháp trực quan, hoạt
động nhóm, ít sử dụng phương pháp trò chơi, bản đồ tư duy.
8


II.3 - Giải pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề.
- Từ hệ thống bài tập thực tiễn, liên quan đến vẫn đề xã hội quan tâm hiện nay như
an tồn thực phẩm, ơ nhiễm mơi trường, mưa axit, khí thải nhà máy, hiệu ứng nhà
kính … để gây hứng thú cho học sinh tìm hiểu, kích thích tính tự học, khám pha.
-

Xây dựng nội dung theo định hướng mở, HS không phải phụ thuộc hoặc phải tuân thủ
đúng theo nội dung dạy học được biên soạn trong sách giáo khoa. Vì vậy, cần lựa
chọn các PP và KTDH phù hợp để phát huy các PC và NL chung, đặc biệt là khả
năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng thích ứng với những đổi thay trong
bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới. Tìm hiểu thế giới tự nhiên
dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

-

Sử dụng thí nghiệm trong dạy học khám phá có thế mạnh phát triển NL tìm hiểu thế

giới tự nhiên dưới góc độ hố học…

-

Trong điều kiện khó khăn về phịng thí nghiệm, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm, GV có
thể lựa chọn cho HS quan sát các thí nghiệm ảo hoặc các phim thí nghiệm, hình ảnh
mẫu vật hoặc sử dụng các hoá chất, dụng cụ thay thế dễ kiếm trong đời sống, vận
dụng thí nghiệm lượng nhỏ.
Gép các nội dung tương tự như SO2, H2S tác dụng với dung dịch kiềm, tính oxi hóa,
tính khử của S và các hợp chất để hình thành tính quy luật (lặp đi, lặp lại) nhằm phát
triển các kĩ năng cho HS.
Để hình thành kiết thức mới, các PTP/ư nên phát huy phiếu học tập gép các cột chất
phản ứng và sản phẩm, khi HS biết bảo tồn ngun tố, chất oxi hóa, chất khử dễ
hồn thành PT và nêu được vai trị chất tham gia phản ứng.
III. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ.

-

-

III.1. Các bước cơ bản xây dựng chủ đề dạy học tích cực.
Theo Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH của Bộ giáo dục và Đào tạo
Các bước xây dựng chủ đề được tiến hành gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định nội dung, phạm vi kiến thức muốn đưa vào chủ đề. Nội dung
có thể là sự tích hợp một đơn vị kiến thức trong một bài, nhiều bài, một mơn, nhiều
mơn.
u cầu: Có sự liện hệ tri thức gần nhau, giao thoa hoặc trùng lặp hay có độ
liên đới lũy tiến, đi lên phù hợp trình độ nhận thức của học sinh.
Bước 2: Căn cứ các nội dung đã được xác định tích hợp, giáo viên tiến hành
xây dựng chủ đề.

Yêu cầu: Tên chủ đề bao quát các đơn vị kiến thức muốn tích hợp, kết cấu nội
dung chủ đề phải hợp lý, các đơn vị kiến thức trong chủ đề phải theo trình tự nhận
thức từ dễ đến khó, đơn giản đến phức tạp hoặc nhóm thành các chủ đề nhỏ phù hợp
với nhiệm vụ học tập được giao cho học sinh.
9


Chủ đề xây dựng vừa đúng, đủ, phù hợp và đảm bảo các yêu cầu về chuẩn kiến thức,
kĩ năng trong chương trình chuẩn, cũng như các năng lực cần xây dựng, kiểm tra,
đánh giá đối với học sinh.
Bước 3: Tiến hành soạn giáo án theo chủ đề đã xây dựng. Có thể tham khảo
theo mẫu sau:
Ngày soạn: ………………… Tuần: từ tuần… đến tuần…..
Ngày dạy: từ ngày … đến ngày…. Tiết: từ tiết….. đến tiết…….
TÊN CHỦ ĐỀ:……………………………
Số tiết: ……………………………
I. MỤC TIÊU (chung cho cả chủ đề)
1.Kiến thức: ……………………………
2.Kỹ năng: ……………………………..
Lưu ý: Đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo chương trình hiện hành, trên quan
điểm phát triển năng lực học sinh.
3. Năng lực cần phát triển……………
Lưu ý:
a. Bao gồm những năng lực chuyên biệt ở từng đơn vị kiến thức, bài hoặc chương cần
phát triển cho học sinh khi học xong chủ đề. 11
b. Trong số các năng lực cần phát triển đó, giáo viên sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ
trên xuống dưới tùy vào mục đích, yêu cầu và dung lượng của các đơn vị kiến thức
được tích hợp trong chủ đề đó.
II. 2. BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC
ĐƯỢC HÌNH THÀNH.

Nội dung

Loại câu hỏi

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng











III. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
(để dùng trong quá trình dạy học – giao nhiệm vụ học tập cho HS và kiểm tra, đánh
giá HS; đây là các nhiệm vụ)
1. Bài tập phát triển nhận thức các mức độ:
2. Bài tập rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm.
3. Bài tập liên hệ thực tế và kiến thức liên môn.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung

Hình thức tổ chức dạy Thời


Thời

Thiết bị DH, Học liệu
10


học
1….

lượng

điểm

Tổ chức dạy học ở Bao
Tiết
đâu, như thế nào
nhiêu tiết PPCT

Cần sử dụng thiết bị
gì?
Tài liệu học tập nào ?

2….
III.2. Các bước xây dựng tiết học phát huy phẩm chất và năng lực HS.
Bước 1. Công việc chuẩn bị.
+ Giáo viên và học sinh sẽ cùng chuẩn bị cho tiết học.
+ Giáo viên xây dựng ý tưởng bài dạy thông qua các hoạt động và giao cho học sinh
hoặc nhóm học sinh chuẩn bị, tìm hiểu.
+ Học sinh tự học theo tài liệu, tự học có hướng dẫn theo từng bài, chủ đề, sách giáo

khoa cùng với các tài liệu khác. Từ đó học sinh chuẩn bị phần trình bày dưới dạng
văn bản hoặc trình chiếu Powerpoint.
+ Trên lớp, giáo viên định hướng học sinh hoặc nhóm học sinh thảo luận, tranh luận.
Giáo viên đóng vai trị hướng dẫn và chốt lại các kiến thức quan trọng giúp học sinh.
Bước 2. Hoạt động học tập trên lớp
Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra nội dung chuẩn bị ở nhà của học sinh theo phiếu câu
hỏi hoặc hoạt động chung khởi động liên quan đến BT ở nhà, bài dạy.
Hoạt động 2: Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 học sinh và hướng dẫn học
sinh thảo luận các nội dung trong bài học.
Hoạt động 3: Mỗi nhóm cử đại diện trình bày một vấn đề trong nội dung thảo luận.
Các vấn đề học sinh đã chuẩn bị dưới dạng văn bản hoặc Powerpoint. Các nhóm khác
đặt câu hỏi, vấn đề thắc mắc yêu cầu nhóm phát biểu hay nhóm khác trả lời, tranh
luận.
Hoạt động 4: Thơng qua thảo luận của học sinh, giáo viên có thể đánh giá được mức
độ nắm vững kiến thức của học sinh. Trong quá trình thảo luận, giáo viên dẫn dắt,
định hướng để học sinh lĩnh hội kiến thức. Cuối cùng, giáo viên tổng kết, bổ sung,
chính xác hố những kết luận, hồn chỉnh kiến thức bài học cho học sinh, rút kinh
nghiệm về cách học và hướng dẫn học sinh tự kiểm tra.
Hoạt động 5: Luyện tập, hưỡng dẫn tự học, chuẩn bị cho bài tiếp theo
III.3. Quy trình xây dựng bài tập hóa học để phát triển năng lực vận dụng kiến
thức cho học sinh THPT.
Các bước xây dựng bài tập.
Bước 1. Lựa chọn nội dung học tập, hiện tượng, bối cảnh, tình huống thực tiễn.
1.

11


Bước 2. Xác định mục tiêu GD của đơn vị kiến thức, xây dựng mâu thuẫn nhận thức
từ bối cảnh/tình huống lựa chọn và xác định các điều kiện (kiến thức, kĩ năng..) cần

thiết để giải quyết mâu thuẩn này.
Bước 3. Thiết kế bài tập theo mục tiêu
Bước 4. Xây dựng đáp án, lời giải và kiểm tra tính chính xác, khoa học theo tiêu chí
BT định hướng năng lực.
Bước 5. Chỉnh sửa, BT đã xây dựng cần cho kiểm tra thử và chỉnh sửa sao cho hệ
thống BT đảm bảo tính chính xác, khoa học về kiến thức, kĩ năng, có giá trị về thực
tiễn, phù hợp với trình độ của HS và mục tiêu GD của môn học.
2.

Các mức độ phát triển năng lực qua BT.

Mức 1. Hiểu biết, tái hiện kiến thức. Cần hưỡng dẫn học sinh nêu ra được các tính
chất, các hiện tượng, cách giải thích các ngun nhân đơn giản nhất. Trình bày lại
được các kiến thức cơ bản dựa vào trí nhớ.
Mức 2. Lĩnh hội vận dụng kiến thức. HS biết vận dụng kiến thức vào những điều
kiện và hoàn cảnh mới. Để giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tế cần có sự phân
tích, so sánh để nêu ra một số yêu cầu cơ bản với một số lớn các chất, các hiện tượng
thu được.
Mức 3. Là mức độ cao nhất. Lĩnh hội sáng tạo kiến thức, mức độ này yêu cầu
khơng chỉ phân tích, so sánh mà phải khái qt hóa các số liệu, hiên tượng thu được
đê sử dụng chúng trong điều kiện phức tạp hơn, hay kết luận điều kiện cho phép một
vấn đề thực tế theo quy định.
III.4. Thiết kế chủ đề dạy học “LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT CỦA LƯU
HUỲNH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HS”.
III.4.1. Mục tiêu.
Năng lực hóa học (Sau khi học xong chủ đề HS nắm được)
2.

Tính chất vật lí, ứng dụng của S, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
Tính axit của H2S, SO2, SO3, H2SO4


3.

Tính Oxi hóa – Khử của: H2S, S, SO2, SO3, H2SO4

4.

Nhận biết: H2S, S2-, SO2, SO3, H2SO4, SO42-

5.

Phương pháp điều chế: H2S, S, SO2, SO3, H2SO4

Tìm hiểu thế
giới tự nhiên
dưới góc độ
hố học

6.

Các bài tập thực tiến của: H2S, S, SO2, SO3, H2SO4

7.

Vận dụng kiến

8.

Khái niệm mưa axit và trách nhiệm của công dân trong
việc thực hiện chính sách bảo vệ tài ngun và mơi

trường
Tiến hành được một số thí nghiệm đơn giản, quan sát thí

Nhận thức hóa
học

1.

12


thức, kĩ năng
đã học

nghiệm, hình ảnh,... rút ra được nhận xét về tính chất và
điều chế.
9. Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế
các hợp chất của lưu huỳnh.
10. Sử dụng sơ đồ tư duy, các phần mềm Word, PowerPoint,
chèn hình ảnh, âm thanh, tạo video clip,. . . tạo nên sản
phẩm báo cáo kết quả dự án học tập.
11. Thu thập, lưu giữ và xử lí thơng tin từ nhiều nguồn khác
nhau và rút ra kết luận.
12. Phát triển kĩ năng trình bày vấn đề, kĩ năng hợp tác, giao
tiếp và thuyết trình trước đám đơng.
13. Giải thích được điểm giống và khác nhau về tính chất
giữa axit lỗng và đặc.
14. Giải thích được các hiện tượng tự nhiên qua BT thực tiễn

Phẩm chất chủ yếu

Trung thực

Thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm
trong q trình thực hiện.

Trách nhiệm

Có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và
người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí các hoá chất và dụng
cụ.

Nhân ái

Phổ biến các ứng dụng, tác hại của các hợp chất S trong cuộc
sống để mọi người biết và phịng tránh.

u nước

Tham gia bảo vệ mơi trường, cộng đồng trong vẫn đề ô nhiễm,
mưa axit.

Chăm chỉ

Thực hiện kế hoạch tự học, lập sơ đồ tư duy, thực hiện TN, báo
cáo

Năng lực chung
Tự chủ và tự Tự nghiên cứu tính chất hóa học qua phiếu học tập
học
Hồn thành luyện tập sau mỗi bài.

Giao tiếp và Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ
hợp tác
trợ các thành viên trong nhóm
Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với phối hợp với thực hành thí
nghiệm, trình bày báo cáo, nhận xét, đánh giá.

13


Giải quyết vấn Lập được kế hoạch và thực hiện được kế hoạch trong hoạt động
đề và sáng tạo tự học
III.4.2. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh.
Loại
Nội
Vận
dụng
câu Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
dung
thấp
hỏi
Lưu
Câu - Nêu được - Giải thích - Vận dụng - Đề xuất biện
huỳnh hỏi
:vị trí, viết được
tính kiến thức đã pháp xử lí các
và hợp bài
được
cấu chất hóa học học vào các hiện tượng, vấn

chất
tập
hình electron của
lưu trường hợp đề giả định,
của
định nguyên
tử huỳnh: vừa giả định: ví tinh chế, tách
lưu
tính của
lưu có tính khử dụ suy luận chất.
huỳnh
huỳnh;
lưu vừa có tính tính chất từ - Viết PTHH
huỳnh
tà oxi hóa(dựa cấu tạo và giải thích các
phương
và vào số oxi ngược
lại, q trình thí
lưu
huỳnh hóa).
viết được các nghiệm
liên
đơn tà là 2 - Giải thích phương trình quan đến tính
dạng thù hình được
tính hóa học của chất của các
của nhau.
chất hố học phản ứng oxi chất, dựa vào
- Nêu được của
H2S hóa khử của hiện tượng hoặc
cơng thức của (tính

khử các hợp chất q trình thí
hợp chất khí mạnh)
và đó.
nghiệm
biện
với H và oxit SO2 (vừa có - Nhận biết luận tìm các
cao nhất của tính oxi hố sự có mặt của chất phản ứng
S.
vừa có tính các hợp chất hoặc sản phẩm.
- Nêu được : khử).
của
lưu - Tìm hiểu, đưa
+ Tính chất - Giải thích huỳnh bằng ra các biện
vật
lí(tính được:
tính chất của pháp hạn chế ,
độc),
trạng H2SO4 có tính chúng.
xử lí nguồn khí
thái
tự axit
mạnh
gây ơ nhiễm
nhiên(sinh ra ( tác dụng với
mơi
trường:
từ sự phân kim
loại,
H2S, SO2.
hủy xác động bazơ,

oxit
- Giải thích
vật, sự hoạt bazơ và muối
được
hiện
động của núi của
axit
tượng tự nhiên
lửa),tính axit yếu...).
liên quan như:
yếu(yếu hơn - Nêu được
mưa ax, sự tạo
14


ax cacbonic)
của H2S.
- Tính chất
vật lí, trạng
thái tự nhiên,
tính chất oxit
axit,
ứng
dụng.
+ Cơng
thức cấu tạo,
tính chất vật
lí của H2SO4,
ứng
dụng

H2SO4.
+
Tính
chất của muối
sunfat, nhận
biết
ion
sunfat.

Bài
tập
định
lượn
g

và giải thích
được
cách
pha lỗng ax
sunfuric đặc
thành dung
dịch ax lỗng.
- Viết được
PTHH chứng
minh
tính
chất hóa học
của S, H2S,
SO2,
SO3,H2SO4

với
những
chất

bản.Xác định
được vai trị
của các chất
trong
phản
ứng.
- Viết PTHH
điều
chế
những
hợp
chất của S.
- Tính được
lượng
chất
tham
gia
phản
ứng
hoặc
tạo
thành từ các
phản ứng hóa
học của các
chất
bằng

cách dựa vào
tỉ lệ mol hoặc
giải phương
trình
hệ

thành mưa ax
và biện pháp
giảm thiểu hiện
tượng này; một
số ứng dụng
của các chất
trong thực tế...

- Biện luận
được lượng
chất pư hết,
cịn dư và
tính
được
lượng
sản
phẩm
tạo
thành .
- vận dụng
các kĩ thuật
giải toán cơ
bản về biện
luận chất cịn


- Vận dụng các
định luật bảo
tồn
khối
lượng, bảo tồn
ngun tố, bảo
tồn e để giải
quyết các bài
tập liên quan.
- tính tốn
lượng sản phẩm
hoặc chất phản
ứng cần lấy dựa
vào dãy chuyển
15


Bài
tập
thực
hàn
h/
Thí
nghi
ệm

Mơ tả và
nhận
biết

được các hiện
tượng
TN
trong bài học.

phương trình lại sau phản
đơn giản.
ứng, tính theo
hiệu suất...
Giải
thích Giải
thích
được các hiện được một số
tượng
thí hiện
tượng
nghiệm.Viết
TN liên quan
phương trình đến thực tiễn.
hóa học của -Vẽ
được
các phản ứng dụng cụ mơ
xảy ra.
tả một số thí
- Biết nguyên nghiệm thực
tắc tiến hành, hành,xác định
lắp
ghép được các chất
dụng cụ thí cần thiết để
nghiệm.

tiến hành thí
nghiệm theo
mục đích yêu
cầu.

hóa qua nhiều
chất.
Phát hiện được
một số hiện
tượng
trong
thực tiễn và sử
dụng kiến thức
hóa học để giải
thích .
- Nêu được và
giải thích được
các biện pháp
an tồn của một
số thí nghiệm.

III.4.3. BÀI TẬP.
Bài tập thực tiễn.
Bài 1. Thủy ngân là kim loại duy nhất tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường. Tuy
nhiên nó dễ bị “khuếch tán” trong khơng khí tạo thành hơi thủy ngân rất độc hại và dễ
xâm nhập vào cơ thể con người bằng con đường hô hấp, kể cả thấm qua da theo các
tuyến thể, chân lông. Trong thời gian ngắn, sau khi con người hít phải một lượng lớn
hơi thủy ngân sẽ bị ngộ độc. Ban đầu, thấy cảm giác có mùi kim loại trong miệng,
sau đó đau đầu, chóng mặt, lợm giọng, nơn ọe, tồn thân đau mỏi, uể oải, lạnh bụng,
vị hàn.

a. Trong phịng thí nghiệm nếu thủy ngân bị rơi vãi, hoặc nhiệt kế thủy ngân bị
vỡ, em sẽ xử lí thế nào? Giải thích cơ sở khoa học của cách làm đó?
b. Trong thực tế khơng phải lúc nào cũng có đủ hóa chất như trong phịng thí
nghiệm. Em hãy đề xuất một số biện pháp xử lí khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ ở trong
hộ gia đình?
Bài 2. Để diệt chuột trong một nhà kho, người ta dùng phương pháp đốt Lưu
huỳnh, đóng kin nhà kho lại, Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ
quan hơ hấp dẫn đến bị ngạt mà chết. Chất gì đã làm Chuột chết? Viết phản ứng tạo
ra chất đó? Tính lượng Lưu huỳnh cần đốt cho nhà kho có diện tích 160m 2, chiêu cao
5 m. Biết rằng cữ 1 m3 khơng khí cần đốt 10 g Lưu huỳnh.
16


Bài 3. Mức cho phép của H2S trong khơng khí là 0.01 mg/l. Để đánh giá sự
nhiễm bẩn H2S trong khí quyển ở một nhà máy, người ta làm như sau: Lấy 2 lit khơng
khí cho từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy dung dịch vẩn đen, lọc lấy kết tủa,
làm khô, đem cân thu được 0.3585 mg. Giải thích thí nghiệm và cho biết khơng khí ở
nhà máy trên có bị nhiễm H2S khơng? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%)
Bài 4. Ta biết Hiđro sunfua nặng hơn khơng khí và trong tự nhiên có nhiều
nguồn sinh ra nó, nhưng tại sao trên mặt đất khí này khơng tích tụ lại?
Bài 5. Khi hịa tan một lượng nhỏ Hiđro sunfua trong nước được dung dịch
trong suốt, không màu. Để lọ thủy tinh đựng dung dịch đó trong khơng khí vài ngày
thì thấy hơi có vẩn đục. Hãy giải thích? Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Bài 6. Khí thải của các nhà máy, xí nghiệp chứa nhiều lưu huỳnh đi oxit, là
nguyên nhân chủ yếu gây nên mưa axit làm tổn thất lớn đến các cơng trình bằng đá,
thép, theo tiêu chuẩn quốc tế quy đinh lượng SO2 trong khơng khí khơng được vượt
q 30. 10-6 mol/m3. Nếu lấy 50 lít khơng khí đem phân tích thì chứa 0.012 mg SO 2
thì khơng khí đá bị ơ nhiễm chưa? Giải thích hiện tượng mưa axit phá hủy các cơng
trình? Làm thế nào để hạn chế mưa axit?
Bài 7. Axit sunfuric đặc là chất có khả năng hút nước lớn, nên được dung làm

khơ rất nhiều chất khí ẩm. Tại sao không dùng Axit sunfuric đặc là khô khí Hiđro
sunfua. Giải thích? Viết phương trình phản?
Bài 8. Ngày 25/8/2016 Công an huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, phối hợp với
phịng cảnh sát mơi trường cơng an tỉnh Nghệ An đã tiến hành kiểm tra cơ sở chế
biến măng khơ của anh Thái Bá Hào (45 tuổi, xóm 7, xã Đông Sơn, huyện Đô
Lương). Qua kiểm tra lực lượng chức năng phát hiện, thu giữ 2.6 tấn măng khô và 3
kg bột lưu huỳnh dùng làm phụ gia trong q trình sấy măng. Lưu huỳnh (người dân
cịn gọi là sinh diêm) thường được sử dụng trong quá trình sấy khô và bảo quản
măng, lưu huỳnh cháy tạo ra lưu huỳnh đi oxit sẽ tiêu diệt vi khuẩn và chống nấm
mốc, tạo màu vàng đẹp cho măng hơn. Trong khí đó theo khuyến cáo của WHO, hàm
lượng lưu huỳnh trong chế biến và bảo quản thực phẩm không vượt quá 20 mg cho
một kg sản phẩm. Nếu người tiêu dung sử dụng thực phẩm có chứa hợp chất lưu
huỳnh với nồng độ cao, lâu dài mà không biết sẽ gây tổn thương về thần kinh, thay
đổi hành vi, ảnh hưởng hệ tuần hoàn, chức năng tim mạch, tổn thương mắt, giảm thị
lực, ảnh hưởng chức năng sinh sản, hệ miễn dịch, tuyến nội tiết, ảnh hưởng đến sự
phát triển của não. Nếu cấp tính thì có biểu hiện ngạt mũi, chảy nươc mắt, đau đầu,
tức ngực, … Nếu lưu huỳnh được đốt với số lượng lớn tạo khói sẽ phản ứng với hơi
ẩm tạo axit sunfurơ có thể gây tổn thương phổi, mắt, nhiếm độc máu, suy thận.
a. Trong đoạn văn trên nói đến ảnh hưởng của hợp chất nào đến sức khỏe con
người? Hợp chất đó được tạo ra như thế nào? Và có tính chất hóa học gì? Viết phản
ứng minh họa?
17


b. Em hãy cho biết một số tác hại khi sử dụng hợp chất của lưu huỳnh để chế
biến và bảo quản thực phẩm? Ngồi việc sử dụng khói lưu huỳnh để bảo quản măng
khơ thì cịn được dùng để bảo quản chế biến sản phẩm nào nữa? Liên hệ thực tế ở địa
phương em?
Bài tập tự luận, thực hành.
Câu 1: Giải thích tại sao khi bị vỡ nhiệt kế thủy ngân ta có thể dùng bột lưu huỳnh để

rắc lên chỗ có vết Hg?
Câu 2: Vẽ dụng cụ, mơ tả hiện tượng để điều chế, chứng minh tính oxi hóa và tính
khử của SO2? H2S?
Câu 3: Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
(1) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(2) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(3) Dẫn khí SO2 và dung dịch H2S.
Câu 4: Cho các hóa chất Cu, H2SO4 đặc, các dụng cụ thí nghiệm, bình cầu có nhánh,
phễu nhỏ giọt, giá đỡ ống dẫn khí, bơng tẩm xút, bình tam giác. Hãy vẽ dụng cụ và
cho biết vị trí các hóa chất cần dùng để điều chế SO2.
Câu 5: Mơ hình nào sau đây dùng để điều chế khí H2S trong phịng thí nghiệm?

Bài tập trắc nghiệm vận dụng kiến thức.
NHẬN BIẾT:
Câu 1. Chọn câu trả lời sai về lưu huỳnh:
A. S là chất rắn màu vàng

B. S không tan trong nước

C. S dẫn điện, dẫn nhiệt kém

D. S không tan trong các dung mơi hữu cơ

Câu 2. Cấu hình electron của lưu huỳnh (Z=16) là?
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4

B. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p5

C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5


D. 1s2 2s2 2p6 3s3 3p3

Câu 3. Trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
18


A. +1, +4, +6

B. -2, 0,+2,+4,+6

C.-2, 0,+4,+6

D. -1, 0,+2,+4,+6

Câu 5. Tính chất hóa học đặc trưng của S là?
A.Tính khử

C. Tính oxi hố

B.Khơng tham gia phản ứng.

D. A và C

Câu 6. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào SO2 đóng vai trị là chất oxi hố:
A. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
B. 2HNO3 + SO2 → H2SO4 + NO2
C. H2S + SO2 → 3S + H2O
D. Cả B và C.
Câu 7. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thường dùng để điều chế SO 2 trong
phịng thí nghiệm?

A. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
B. S + O2 → SO2
C. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 8. Phản ứng nào thể hiện tính khử của SO2?
A. SO2 + H2O → H2SO3
B. SO2 + 2Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
C. SO2 + NaOH → NaHSO3
D. SO2 + CaO → CaSO3
Câu 9. Phản ứng nào thể hiện tính oxi hoá của SO2?
A. SO2 + H2O → H2SO3
B. SO2 + 2Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
C. SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O
D. SO2 + H2S → 3S + 2H2O
Câu 10. Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là :
A. SO2.

B. N2O.

C. CO2.

D. NO2.

Câu 11. Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây khơng phải là của SO2?
A. Sản xuất nước uống có gas

B. Tẩy trắng giấy

C. Chống nấm mốc cho lương thực


D. Sản xuất H2SO4

19


Câu 12. Để điều chế axit sunfuric, người ta có thể cho chất nào sau đây tác dụng với
nước?
A. Lưu huỳnh đioxit

B. Lưu huỳnh

C. Lưu huỳnh trioxit

D. Natri sunfat.

Câu 13: Thuốc thử dùng nhận biết axit Sunfuric và muối sunfat là:
A. Quỳ tím

B. dd phenolphtalein

C. dd BaCl2

D. dd AgNO3

Câu 14. Axit H2SO4 l ỗng khơng tác dụng với kim loại nào sau đây:
A. Fe .

B. Cu.

C.Zn.


D. Mg.

Câu 15. Axit H2SO4đặc, nguội không tác dụng với chất nào sau đây:
A. Cu

B Fe

C. Zn

D. Mg

Câu 16. Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng sản phẩm nào của H2SO4 được tạo
thành:
A. H2S

B. SO2

A. H2SO4.(n - 1)SO2

C. S

B. H2SO4.nSO2

C. H2SO4.nSO3

D. H2
D. SO3 .nH2SO4

Câu 17: Cơng thức hố học của oleum là gì?

THƠNG HIỂU:
Câu 1. Đốt 5 gam lưu huỳnh trong bình chứa 6,4 gam oxi, thu được m gam SO2. Giá
trị của m là
A. 5.

B. 5,7.

C. 10.

D. 11,4.

Câu 2. Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây:
A.

O2

B. Al

B. H2SO4 đặc

Câu 3. Cho phản ứng: S + 2H2SO4đặc

D. F2

3SO2 + 2H2O

Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa:
A.

2;1


B. 1;2

C. 2;3

D. 3;2

Câu 5. Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu
huỳnh là
A. Hg, O2, HCl.

B. H2, Pt, KClO3.

C. Na, He, Br2.

D. Zn, O2, F2.

Câu 6. Tìm câu sai trong các câu sau:
A. S tác dụng với kim loại thể hiện tính oxi hóa.
B. S tác dụng với phi kim thể hiện tính khử.
C. S tác dụng với H2 thể hiện tính khử.
20


D. S không chỉ tác dụng với đơn chất mà còn tác dụng với hợp chất.
Câu 7. Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S:
A. S vừa có tính oxi hố vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hố.

Câu 8. Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây:
A.

O2

B. Al

B. H2SO4 đặc

D. F2

Câu 9. Trong phòng thí nghiệm, bình chứa dung dịch axit sunfuhiđric khi để hở, một
thời gian quan sát ta thấy
A. dung dịch hóa đen.
B. dung dịch bị oxi hóa thành dung dịch có màu xanh nhạt.
C. bột S nổi lên trên gần miệng bình.
D. dung dịch trở nên vẩn đục màu vàng.
Câu 10. Người ta thường dùng các bình sắt để đựng và chun chở axit sunfuric đặc

A. axit sunfuric đặc khơng phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường.
B. axit sunfuric đặc không phản ứng với sắt ở nhiệt độ thường.
C. thép có chứa các chất phụ trợ nên khơng phản ứng với axit sunfuric đặc.
D. axit sunfuric đặc không phản ứng với sắt.
Câu 11. Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khơ) tất cả các khí trong dãy nào?
A. CO2, NH3, H2, N2.

B. CO2, H2, N2, O2.

C. CO2, N2, SO2, O2.


D. CO2, H2S, N2, O2.

Câu 12. Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là:
A. CO2 và SO2.

B. H2S và CO2.

C. SO2.

D. CO2

Câu 13. Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch không màu sau:
Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hóa chất đó là chất nào trong các chất sau đây?
A. Qùy tím

B. dung dịch BaCl2

C. AgNO3

D. BaCO3

VÂN DỤNG:
3.BT vận dụng thấp

21


Câu 1. Nung 28g Fe với 16g S ở nhiệt độ cao trong điều kiện khơng có khơng khí,
thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dd HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối
của Y đối với H2 là 10,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là

A. 70%

B. 50%

C. 80%

D. 60%

Câu 2. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì thấy:
A. tạo thành chất rắn màu đen.

B. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.

C. khơng có hiện tượng gì xảy ra. D. dung dịch bị vẩn đục màu vàng
Câu 3. Để loại bỏ SO2 ra khỏi CO2 có thể:
A. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vơi trong.
B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước Br2 dư.
C.Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Na2CO3 đủ.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH
Câu 4. Để thu được 3,36 lít SO2 đktc từ 0,1 mol H2SO4 đặc, cần cho axit này tác
dụng với chất:
A. Đồng.

B. hidrosunfua.

C. Lưu huỳnh.

D. Cacbon.

Câu 5. Dẫn V lít đktc khí SO2 vào 200ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch

có chứa 29,3 gam muối. Giá trị của V là:
A. 4,48.

B. 5,6.

C. 6,72.

D. 3,36.

Câu 6. Hòa tan m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn
hợp hai khí SO2 và H2S có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Giá trị của m là
A. 9 gam

B. 27 gam

C. 12 gam

D. 6 gam

Câu 7.Cho Fe phản ứng vừa hết với H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối. Tính
khối lượng Fe đã phản ứng. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H 2SO4. Giá trị của m
là:
A

2,52 gam

B. 3,36 gam

C. 5,04 gam


D.5,60 gam

Câu 8. Để m gam Fe ngồi khơng khí sau một thời gian thành 75,2 gam hỗn hợp B
gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho 75,2 gam B tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng
thu được 6,72 lít khí SO2 đktc. Tính m.
A

56,0 gam

B. 61,6 gam

C. 54,32 gam

D. 112 gam

4. BT vận dụng cao
Câu 1. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều
kiện khơng có khơng khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và cc ịn lại một phần khơng tan G. Để đốt
cháy hồn tồn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là
22


A. 2,80.

B. 3,36.

C. 3,08.

D. 4,48.


Câu 3. Bạc tiếp xúc với khơng khí có H2S thì bị hố đen .
Phát biểu nào sau đây về tính chất của các chất phản ứng là đúng:
A. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá
C. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá

D. H2S là chất oxi hoá, Ag là chất khử

Câu 4. Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H 2S,
nhưng trong khơng khí hàm lượng H2S rất ít, ngun nhân của sự việc này là:
A. Do H2S sinh ra bị oxi khơng khí oxi hóa chậm thành các chất khác
B. Do H2S bị phân hủy ở nhiệt độ thường tạo S và H2
C. Do H2S bị CO2 có trong khơng khí oxi hóa thành chất khác
Do H2S tan được trong nước.
III.4.4 Kế hoạch thực hiện chủ đề.
III.4.4.1. Mô tả chung các hoạt động học.
D.

Hoạt động

Mục
tiêu

Nội dung dạy học

1, 7,
8, 9,
11,
12


Tính chất vật lí, Nêu vấn đề
Trạng thái tự nhiên, Đàm thoại
ứng dụng S và HC
Sơ đồ tư duy
của Lưu huỳnh

Hoạt động 1

1, 8

(7 phút)

11,
12

Khởi động: HS xem Quan sát, nhận Vấn đáp
ảnh thực tế các S và xét, đánh giá
hợp chất S

Hoạt động 2

1, 8

Tính chất vật lí

(10 phút)

11,
12


Thời gian.
Tiết 1
(45 phút)

Hoạt động 3

PP, kỉ thuật Phương
dạy học.
đánh giá.
Vấn đáp.

Phiếu
giao
nhiệm vụ học
tập

HS quan sát Vấn đáp
mẫu vật, TN, HS tự đánh giá
đàm thoại
lẫn nhau

1, 7, Trạng thái tự nhiên,
8, 9, Ứng dụng.
11,12

Sơ đồ tư duy

Hoạt động 4

5, 6


(8 phút)

8,11,
12

Quan sát hình Vẫn đáp
ảnh, kết luận

(10 phút)

Hoạt động 5

10,

Điều chế.

án

Vấn đáp
Đánh giá chéo

Hưỡng dẫn tự học, Phiếu học tập,

Phiếu học tập
23


(10 phút)
Tiết 2

(45 phút)

11

7, 8

(5 phút)

12

(15 phút)
Hoạt động 3
(15 phút)
Hoạt động 4
(5 phút)
Hoạt động 5
(5 phút)

Vấn đáp

Đàm thoại
Phiếu học tập

Đánh giá qua
phiếu học tập
Đánh giá qua
phiếu học tập

4, 9,


Nhận biết gốc S2-, Nêu vấn đề
2Đàm thoại
10,11 SO4
12,14

Đánh giá qua
bài tập vận
dụng

2, 9, Hưỡng dẫn tự học, Đàm thoại
11,12 BT thực tiễn
Phiếu học tập

Đánh giá qua
bài tập vận
dụng

Hoạt động 1

8, 11

(15 phút)

Hình ảnh, tác hại của Quan sát hình Vẫn đáp
mưa axit.
ảnh, kết luận

2,7,8, Tính axit của H2SO4,
9,10, Muối HSO -, SO 24
4

11,12

(45 phút)

Hoạt động 2

Đánh giá qua
phiếu học tập

Vấn đáp

3,5,6
8,9,

(5 phút)

Vấn đáp

2,7,8, Tính axit của SO2, Đàm thoại
9,10, SO3, H2S
Phiếu học tập
11,12

13
Tiết 3

HĐ nhóm

3,7,8 Tính axit của SO2, Nêu vấn đề
10,11 SO3, H2S, H2SO4

Đàm thoại
12,14

Hoạt động 1
Hoạt động 2

BT thực tiễn

Tính Oxi hóa, tính TN , xem hình Vấn đáp
khử của S, SO2, H2S. ảnh, video
Kết quả TN,
Đàm
thoại
10,11
Phiếu học tập
Phiếu
học
tập
,12
Nhận xét, báo
cáo
12

Khởi động: Nhiệt kế xem hình ảnh, Vấn đáp
Hg vỡ, cách xử lí
video
Đàm thoại

3,5,6
,8,9,


Tính Oxi hóa, tính TN
kiểm Đánh giá qua
khử của Lưu huỳnh
chứng
bài tập vận
Phiếu học tập dụng
10,11
12

Hoạt động 3

3,5,6
8,9,

Tính Oxi hóa, tính Nêu vấn đề
Kết quả TN,
khử của SO2.
TN, xem video Phiếu học tập
24


(10 phút)

10,11
,12

Hoạt độn 4

3,5,6


(10 phút)

Hoạt động 5
(5 phút)
Tiết 4
(45 phút)

8,9

3,5,6
8,9

8, 9

(7 phút)

11

Hoạt động 2

3,
5,6

Hoạt động 3
(15 phút)

Nhận xét, báo
cáo


Tính Oxi hóa, tính Nêu vấn đề
Kết quả TN,
khử của H2S..
TN, xem video Phiếu học tập
Phiếu học tập Nhận xét, báo
cáo
Hưỡng dẫn tự học, Phiếu học tập
BT thực tiễn

Đánh giá qua
bài tập vận
dụng

3,4, 6 Tính Oxi hóa của Nêu vấn đề
Vấn đáp
H2SO4 đặc
TN, xem video Kết quả TN,
8,9
Phiếu học tập Phiếu học tập
11,12 Luyện tập
Nhận xét, báo
cáo

Hoạt động 1

(10 phút)

Phiếu học tập

Khởi động: H2SO4 TN nêu vấn đề Vấn đáp

đặc vào Saccarozơ
(HT sủi bọt)

H2SO4 đặc tác dụng Nêu vấn đề
Vấn đáp
phi kim, hợp chất
TN, xem video Kết quả TN,
Phiếu học tập Phiếu học tập
8,9,
video
10,11
Nhận xét, báo
,12
cáo
3,
5,6

H2SO4 đặc tác dụng
kim loại

10,11
,12
Hoạt động 4
(7 phút)

3,
5,6

Luyện tập


8,9,

Nhận xét, báo
cáo

10,11
12,14
Hoạt động 5
(6 phút)

3,
5,6
8,9,

Phiếu học tập, Vấn đáp
SGK
Phiếu học tập

hưỡng dẫn tự học

Phiếu học tập, Vấn đáp
SGK
Phiếu học tập
Nhận xét, báo
25


×