Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn trường tiểu học trên địa bàn quận sơn trà, thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ KIM BÌNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC BỒI DƢỠNG
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thị Tam Thanh

Đà Nẵng, Năm 2012


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Trần Thị Kim Bình




ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ iii
MỤC LỤC .............................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 4
Chƣơng 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI
DƢỠNG TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TIỂU HỌC .................. 6
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 8
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục .................................................................... 8
1.2.2. Bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn ...........................................................15
1.3. Trƣờng tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................17
1.3.1. Mục tiêu giáo dục Tiểu học ....................................................................17
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Tiểu học .....................................................17
1.3.3. Xu hướng phát triển của trường Tiểu học trong thời gian tới.................18
1.4. Tổ chuyên môn và tổ trƣởng chuyên môn trƣờng Tiểu học ....................19
1.4.1. Tổ chuyên môn trường Tiểu học ............................................................19

1.4.2. Tổ trưởng chuyên môn trường Tiểu học ................................................20
1.5. Bồi dƣỡng tổ trƣởng chuyên môn trƣờng Tiểu học ..................................22


iii

1.5.1. Ý nghĩa và sự cần thiết của việc bồi dưỡng đội ngũ Tổ trưởng chuyên
môn trường Tiểu học .........................................................................................22
1.5.2. Nội dung bồi dưỡng đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn .............................22
1.5.3. Hình thức bồi dưỡng đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn ............................23
1.5.4. Những yêu cầu về công tác bồi dưỡng đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn 23
1.6. Hiệu trƣởng với công tác bồi dƣỡng đội ngũ Tổ trƣởng chuyên môn
trƣờng Tiểu học ...................................................................................................24
1.6.1. Vị trí, vai trị người hiệu trưởng trường Tiểu học ..................................24
1.6.2. Vai trò của hiệu trưởng trong công tác bồi dưỡng ..................................25
1.6.3. Chức năng của hiệu trưởng trong công tác bồi dưỡng ...........................26
1.7. Quản lý công tác bồi dƣỡng tổ trƣởng chuyên môn trƣờng Tiểu học ....28
1.7.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn .....................................29
1.7.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn .............29
1.7.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn...............32
1.7.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng tổ trưởng chuyên
môn....................................................................................................................32
1.7.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác bồi dưỡng tổ trưởng
chuyên môn ......................................................................................................32
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................34
Chƣơng 2 - THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU
HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..........35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của Quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng ............................................................................35

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................36
2.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục – đào tạo của quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng .............................................................................................37


iv

2.2.1. Tình hình chung về phát triển giáo dục – đào tạo...................................37
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục Tiểu học ...................................................39
2.3. Khái quát về quá trình khảo sát .................................................................42
2.3.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................42
2.3.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................43
2.3.3. Đối tượng, địa bàn khảo sát ....................................................................43
2.3.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................44
2.3.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo hiệu quả khảo sát ......................................44
2.4. Tình hình đội ngũ Tổ trƣởng chuyên môn các trƣờng Tiểu học trên địa
bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng ............................................................44
2.4.1. Các số liệu thống kê ...............................................................................44
2.4.2. Thực trạng năng lực quản lý của đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn ........45
2.5. Thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ Tổ trƣởng chuyên môn ...........53
2.5.1. Bồi dưỡng nhận thức ...............................................................................53
2.5.2. Nội dung, chương trình bồi dưỡng .........................................................54
2.5.3. Các hình thức bồi dưỡng .........................................................................54
2.5.4. Kết quả bồi dưỡng...................................................................................55
2.5.5. Các điều kiện hỗ trợ công tác bồi dưỡng ................................................55
2.6. Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng đội ngũ Tổ trƣởng chuyên môn 56
2.6.1. Thực trạng nhận thức tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng .............56
2.6.2. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng ...........................57
2.6.3. Thực trạng quản lý các hình thức bồi dưỡng ..........................................53

2.6.4. Thực trạng quản lý các nguồn lực và các điều kiện hỗ trợ công tác bồi
dưỡng ................................................................................................................59
2.6.5. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả bồi dưỡng .....................................60
2.7. Đánh giá chung .............................................................................................61
2.7.1. Những mặt mạnh, yếu và nguyên nhân ..................................................61
2.7.2. Những thuận lợi và khó khăn ..................................................................63


v

Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................64
Chƣơng 3 - BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG TỔ
TRƢỞNG CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ....................66
3.1. Các nguyên tắc cơ bản chọn lựa biện pháp ...............................................66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ...........................................................66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .........................................................66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .........................................................66
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..........................................................67
3.2. Các biện pháp cụ thể ....................................................................................67
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn
và giáo viên về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng
chuyên môn trong trường Tiểu học ..................................................................67
3.2.2. Xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chun
mơn....................................................................................................................70
3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng – Đề cao vai trò tự bồi dưỡng của
đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ..........................................................................85
3.2.4. Tăng cường các điều kiện về nguồn lực cho công tác bồi dưỡng đội ngũ
tổ trưởng chuyên môn .......................................................................................87
3.2.5. Thiết lập cơ chế phối hợp trong quản lý của các cấp để thực hiện công

tác bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ...................................................91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................92
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...............93
Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................101
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CM – NV

Chun mơn – nghiệp vụ

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC – TBDH


Cơ sở vật chất – Thiết bị dạy học

GD – ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LLCT

Lý luận chính trị


NV

Nhân viên

PCGD – CMC

Phổ cập giáo dục – Chống mù chữ

PCGDTH – ĐĐT

Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi

PHT

Phó hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

PPGD

Phương pháp giáo dục

QL

Quản lý

QLGD


Quản lý giáo dục

TB

Trung bình

TCM

Tổ chun mơn

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

UBND

Ủy ban nhân dân


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu

Trang

2.1

Thống kê số liệu đối tượng khảo sát

43

2.2

Thống kê trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học của TTCM

44

2.3

Thống kê đội ngũ TTCM của 10 trường tiểu học được khảo sát

45

2.4

Kết quả khảo sát năng lực xây dựng kế hoạch của đội ngũ TTCM


46

2.5

Kết quả khảo sát năng lực tổ chức thực hiện của đội ngũ TTCM

48

2.6

Kết quả khảo sát năng lực kiểm tra, đánh giá của đội ngũ TTCM

50

2.7

Kết quả khảo sát các kỹ năng khác của đội ngũ TTCM

51

2.8

Kết quả khảo sát thâm niên làm TTCM của đội ngũ TTCM

53

2.9

Kết quả bồi dưỡng đội ngũ TTCM trong 2 năm học (2010-2012)


55

2.10 Kết quả khảo sát các điều kiện hỗ trợ công tác bồi dưỡng

55

2.11 Kết quả khảo sát thực trạng nhận thức

56

2.12 Kết quả khảo sát thực trạng quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng

57

2.13 Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hình thức bồi dưỡng

58

2.14 Kết quả khảo sát thực trạng quản lý các nguồn lực và các điều kiện
hỗ trợ công tác bồi dưỡng
2.15 Kết quả khảo sát thực trạng quản lý đánh giá kết quả bồi dưỡng
3.1

59
60

Thống kê kết quả khảo sát mức độ cấp thiết và khả thi của các biện
pháp quản lý công tác bồi dưỡng TTCM của hiệu trưởng trường Tiểu


94

học
3.2

Tương quan về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý công tác bồi dưỡng TTCM của hiệu trưởng trường Tiểu học.

94


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các nguồn lực cần thiết cho sự phát triển của đất nước, nguồn lực
con người là nhân tố quyết định cơ bản. Giáo dục và đào tạo là con đường
quan trọng để tạo ra nguồn lực con người chất lượng cao và khai thác tiềm
năng con người hiệu quả nhất. Phát triển giáo dục đã trở thành một chiến lược
cách mạng có tính thời đại sâu sắc. Trong xu thế tồn cầu hóa kinh tế, Việt
Nam đã và đang bước vào hội nhập với khu vực và quốc tế. Trong bối cảnh
đó, nền giáo dục Việt Nam cần đẩy nhanh tiến trình đổi mới để rút ngắn
khoảng cách về trình độ phát triển giáo dục trong tương quan so sánh giữa các
nước trong khu vực và trên thế giới. Các thành tựu nghiên cứu giáo dục đã
thừa nhận quản lý giáo dục là một then chốt đảm bảo sự thành công của phát
triển giáo dục; vì thơng qua quản lý giáo dục, việc thực hiện mục tiêu đào tạo,
các chủ trương chính sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tư cho
giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục được triển khai và thực hiện có hiệu quả.
Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục. Ngày 15-6-2004 Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản

Việt Nam ban hành Chỉ thị 40 -CT/TW về xây dựng, nâng cao chất lượng nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục với yêu cầu: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu” [3, tr.5].
Đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) luôn là một trong những yếu tố quan
trọng nhất góp phần quyết định sự phát triển của một tổ chức, bởi lẽ chính họ
là người tổ chức thực hiện có hiệu quả các khâu của quá trình quản lý phát
triển tổ chức. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Cán bộ là cái gốc của mọi công
việc” [28, tr. 486]. Đặc biệt là trong nhà trường, nơi trực tiếp diễn ra các hoạt


2

động giáo dục, đội ngũ cán bộ quản lý từ hiệu trưởng (HT) đến từng tổ
chun mơn (TCM) có vai trị rất quan trọng.
Trong trường học, tổ trưởng chun mơn (TTCM) là những cán bộ
quản lý cơ sở, trực tiếp quản lý đội ngũ giáo viên trong các tổ chuyên môn,
nơi diễn ra các hoạt động dạy học và nâng cao tay nghề cho giáo viên. Vai trò,
trách nhiệm của TTCM quan trọng là vậy, song trên thực tế, hầu hết các
TTCM tại các trường Tiểu học đều trưởng thành từ những giáo viên nhiệt
tình, gương mẫu, nổi trội trong lĩnh vực chuyên môn giảng dạy nhưng chưa
được đào tạo, bồi dưỡng về khoa học quản lý giáo dục.
Đội ngũ TTCM trong các trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng cũng có những đặc điểm nói trên. Ở một số trường, cơng
tác quản lý TCM và hoạt động quản lý của các TTCM dựa theo kinh nghiệm,
chưa tổ chức, quản lý có hệ thống và khoa học, do đó chưa phát huy được vai
trị của TTCM trong việc thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng dạy học
trong nhà trường. Trong những năm qua, công tác quản lý nhà trường nói
chung và quản lý cơng tác bồi dưỡng đội ngũ TTCM nói riêng của hiệu
trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà đã có những kết quả

đáng kể nhưng vẫn cịn nhiều hạn chế, bất cập.
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Tiểu học, quản lý công tác bồi
dưỡng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ TTCM là vấn đề có ý nghĩa quan
trọng và cấp thiết. Tại quận Sơn Trà, vấn đề này vẫn chưa được quan tâm
nghiên cứu một cách có hệ thống.
Để góp phần giải quyết vấn đề, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Biện
pháp quản lý công tác bồi dưỡng Tổ trưởng chuyên môn trường Tiểu học
trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng”.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng TTCM của
hiệu trưởng nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở các
trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Công tác bồi dưỡng TTCM trường Tiểu học.
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng TTCM
của hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà
Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và vận dụng các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
TTCM của hiệu trưởng trường Tiểu học phù hợp với yêu cầu đổi mới công
tác quản lý nhà trường hiện nay, bám sát chức năng quản lý giáo dục thì sẽ
nâng cao năng lực cho TTCM, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cấp
Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng TTCM của hiệu
trưởng các trường Tiểu học.

- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý việc bồi dưỡng cho
TTCM của hiệu trưởng các trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành
phố Đà Nẵng.
- Đề xuất biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng TTCM của hiệu trưởng
nhằm nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở các trường Tiểu học trên địa
bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.


4

6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp của hiệu trưởng trường Tiểu học quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng trong việc quản lý công tác bồi dưỡng năng lực quản lý
cho đội ngũ TTCM.
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 10 trường tiểu học trên địa bàn
quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Đề tài sử dụng các số liệu thống kê từ năm 2010 đến năm 2012 để phân
tích và nghiên cứu.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: bao gồm phương pháp phân
tích, tổng hợp,… nhằm xây dựng cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng
đội ngũ TTCM ở các trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: bao gồm phương pháp điều
tra, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp phỏng vấn, phương
pháp quan sát nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng bồi dưỡng công tác quản lý
TTCM thời gian qua của hiệu trưởng các trường Tiểu học và thu thập thêm
các thơng tin có liên quan về vấn đề nghiên cứu.
- Nhóm các phương pháp bổ trợ: phương pháp lấy ý kiến chuyên gia,
phương pháp thống kê toán học nhằm tổng hợp, xử lý kết quả khảo sát và
điều tra.

8. Cấu trúc luận văn : Cấu trúc luận văn gồm ba phần:
Phần 1. Mở đầu
Phần 2. Kết quả nghiên cứu
Gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng TTCM trường
Tiểu học
Chương 2. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng TTCM của hiệu
trưởng trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng


5

Chương 3. Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng TTCM của hiệu
trưởng trường Tiểu học trên địa bàn quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
Phần 3. Kết luận và khuyến nghị
Ngồi phần chính, luận văn cịn có phần danh mục tài liệu tham khảo
và phần phụ lục.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
Với quan điểm con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát
triển, Đảng và Nhà nước ta chủ trương coi giáo dục và đào tạo là Quốc sách
hàng đầu trong chính sách phát triển đất nước. Trên cơ sở nhận thức đó, trong
vịng hai thập kỷ qua, kể từ Hội nghị TW 4 Khoá VII, Đảng và Nhà nước ta
đã có nhiều Nghị quyết, Chỉ thị về phát triển giáo dục. Trong đó, để nâng cao

chất lượng giáo dục, Đảng hết sức coi trọng việc bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. Có thể dẫn ra những văn bản
gần đây đã thể hiện quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước ta về vấn đề
này:
Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa IX đã đề cập: “Tập trung chỉ đạo để nâng cao rõ rệt chất lượng giáo
dục và đào tạo” mà “giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực
quản lý nhà nước trong giáo dục và đào tạo”[5, tr.29].
Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15.06.2004 Ban bí thư Trung ương Đảng
tiếp tục nhấn mạnh: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu... đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước” [3, tr.3].
Trong "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020", Chính phủ đã chỉ
rõ: phải “đổi mới quản lý giáo dục” coi việc “đào tạo và bồi dưỡng thường
xuyên đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục các cấp về kiến thức, kỹ năng quản lý”
là khâu then chốt để thực hiện mục tiêu giáo dục [11, tr.27].
Quan điểm của Đảng ta về vấn đề CBQL giáo dục nói riêng, vấn đề


7

CBQL nói chung khơng những là sự kế thừa truyền thống coi hiền tài là
nguyên khí Quốc gia của cha ông mà còn phù hợp với quan điểm của các nhà
khoa học quản lý trên thế giới ngày nay. Truyền thống đó được thể hiện ở
việc dân ta đã lập nên Văn miếu để thờ đạo học và tôn vinh các hiền tài.
Chẳng vậy mà Lê Thánh Tông (1442 - 1479), vị minh quân triều Lê đã cho
khắc vào bia Quốc Tử Giám cương lĩnh của đất nước:
“ Hiền tài là ngun khí của quốc gia.
Ngun khí mạnh thì thế nước cường.

Ngun khí suy thì thế nước tàn”.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng dạy: “Mọi việc thành bại đều do
cán bộ mà ra”; hay “Cán bộ là tiền vốn của đồn thể. Có vốn mới làm ra lãi.
Bất cứ chính sách, cơng tác gì nếu có cán bộ tốt thì thành cơng, tức là có lãi,
khơng có cán bộ tốt thì hỏng việc, tức là lỗ vốn” [28, tr.23].
Các học giả nghiên cứu về lý luận quản lý cũng như các nhà quản lý
hiện đại trên thế giới đều cho rằng chất xám quản lý là nguồn lực quan trọng
quyết định sự thành bại của các tổ chức trong việc thực hiện mục tiêu chung.
Trong trường Tiểu học (TH), tổ trưởng chuyên môn (TTCM) là một
CBQL. Gần đây xuất hiện một số tài liệu có liên quan đến việc bồi dưỡng
năng lực cho TTCM, song rất ít và mới chỉ đề cập một cách chung chung.
Trong cuốn “Sổ tay hiệu trưởng trường dân tộc nội trú” của nhóm tác giả do
Đỗ Ngọc Bích chủ biên có nói về việc dựa vào đội ngũ TTCM để đẩy mạnh
hoạt động của tổ, nhóm chun mơn; tăng cường kiểm tra việc dạy học trên
lớp; xây dựng tập thể sư phạm và coi đây là giải pháp rất quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Tác giả Nguyễn Văn Lê
trong cuốn “Người hiệu trưởng trường trung học cơ sở” cũng có đề cập tới vai
trị của TTCM trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động của tổ
chun mơn. Trong năm 2004, trên Tạp chí thông tin quản lý giáo dục


8

(QLGD) có một số bài viết về vị trí, vai trò, năng lực và một số biện pháp
nâng cao năng lực cho TTCM trong trường trung học của các tác giả Nguyễn
Thị Tuyết Hạnh, Ngơ Viết Sơn, Trần Minh Hằng.
Nhìn chung, các tài liệu này hoặc chỉ là những bài báo đề cập vấn đề
một cách khái quát, hoặc là không phải là tài liệu tập trung viết về TTCM mà
chỉ đề cập đến khi có liên quan. Tuy vậy, tất cả đều thống nhất về vai trò rất
quan trọng và việc cần thiết phải nâng cao năng lực cho TTCM coi như là một

giải pháp then chốt trong việc đổi mới hoạt động quản lý chuyên môn trong
các trường học.
Ở quận Sơn Trà, vấn đề quản lý bồi dưỡng nâng cao năng lực của
TTCM trong trường TH thường được hiệu trưởng (HT) các trường TH quan
tâm, song nó chỉ tồn tại như những kinh nghiệm rải rác trên các sáng kiến
kinh nghiệm hoặc báo cáo tổng kết của các nhà trường.
Như vậy, cho đến nay, theo những tài liệu mà chúng tơi có được, vẫn
chưa có một cơng trình nào đề cập đến các biện pháp quản lý nâng cao năng
lực cho TTCM trường TH một cách đầy đủ và hệ thống.
Trong khuôn khổ luận văn này, chúng tôi muốn đi sâu hơn để xác định
cơ sở lý luận, khảo sát thực tiễn, trên cơ sở đó đề xuất biện pháp quản lý công
tác bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho TTCM các trường TH trên địa
bàn quận Sơn Trà phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
* Khái niệm
Khi con người hình thành các nhóm để thực hiện mục tiêu mà họ không
thể đạt được với tư cách là cá nhân riêng lẻ, quản lý xuất hiện. Quản lý có vai
trị quan trọng trong mọi mặt đời sống xã hội loài người. Các - Mác coi việc


9

xuất hiện quản lý là kết quả tất yếu của sự phối hợp nhiều lao động cá biệt,
tản mạn, độc lập thành một quá trình lao động xã hội thống nhất trên lộ trình
hướng đích.
Các - Mác đã viết: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp
nào được thực hiện ở quy mô tương đối lớn đều cần đến một chừng mực nhất
định của sự quản lý. Quản lý là sự xác lập, sự tương hợp giữa các cơng việc

cá thể và hồn thành những chức năng chung xuất hiện trong sự vận động đối
với các bộ phận riêng lẻ của nó” [10, tr. 98].
Các - Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử
của đời sống xã hội. Ông khẳng định về sự ra đời tất yếu của quản lý bằng
một ý tưởng độc đáo: “Một nghệ sĩ độc tấu thì tự điều khiển mình, nhưng một
dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng”. Hàm ý chứa trong ý tưởng sâu sắc này là
mối quan hệ biện chứng giữa hai phạm trù “tổ chức” và “quản lý”. Hoạt động
quản lý chỉ nảy sinh khi có tổ chức, tổ chức là nền của quản lý và không thể
phát triển nếu thiếu hoạt động quản lý.
Trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều khái niệm quản lý, theo những
cách tiếp cận khác nhau. Chính từ sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn đến sự
phong phú về các quan niệm quản lý:
Theo Từ điển Giáo dục học: “Quản lý là hoạt động hay tác động có
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [19, tr.123].
Tác giả Đặng Quốc Bảo, trong cuốn sách “Khoa học tổ chức và quản lý
– Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, NXB Thống kê, Hà Nội – 1999: “Quản
lý là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi những con người kết
hợp với nhau trong các nhóm, tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung”
[7, tr.175].


10

Nguyễn Đình Chỉnh – Phạm Ngọc Uyên trong cuốn “ Tâm lý học quản
lý” cho rằng: “ Quản lý được coi như là sự kết hợp (Combination) của quản
và lý. Quản bao gồm sự coi giữ, tổ chức, điều khiển, trông nom và theo dõi; lý
được hiểu là lý luận về sự phân biệt phải trái, sự sửa sang, sắp xếp, thanh lý,
sự dự đoán cùng việc tạo ra thiết chế hành động để đưa hệ vào thế phát

triển” [12, tr.33-34].
Nguyễn Văn Lê – Tạ Văn Danh, trong cuốn “Khoa học Quản lý nhà
trường” cho rằng: “Quản lý là một hệ thống xã hội, khoa học và nghệ thuật
tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là những con người nhằm đạt hiệu quả
tối ưu theo mục tiêu đề ra” [25, tr.54].
Trần Kiểm lại cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”
[23, tr.15].
Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt định nghĩa: “Quản lý là một q trình có
định hướng, có mục tiêu; quản lý là một hệ thống, là quá trình tác động đến
hệ thống đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng
cho trạng thái mỗi hệ thống mà người quản lý mong muốn” [30, tr.37].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, trong cuốn sách “Nhà sư phạm người góp phần đổi mới lý luận dạy học”, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội –
1998, thì: “Quản lý là sự tác có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục
đích nhất định” [ 33, tr.130]
Từ những định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra kết luận:
Quản lý là q trình tác động có định hướng, có tổ chức của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý thông qua các cơ chế quản lý nhằm sử dụng có


11

hiệu quả cao nhất các nguồn lực bên trong và bên ngồi trong điều kiện mơi
trường ln ln có biến động để cho hệ thống ổn định và vận động theo
chiều hướng phát triển tích cực, đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Nói một cách nhất qn thì quản lý là quá trình tác động gây ảnh hưởng
của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý thông qua việc thực hiện các chức

năng quản lý, bằng những công cụ và phương pháp mang tính đặc thù nhằm
đạt được mục tiêu chung của hệ thống.
Q trình tác động đó có thể được thể hiện qua sơ đồ 1.1.
Cơng cụ QL

Chủ thể
quản lý

Chức năng quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
QLêu

Phương pháp

Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý [43, tr.8]

* Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là chức năng cơ bản của hoạt động quản lý và được
thực hiện qua tồn bộ các hoạt động duy trì sự ổn định của tổ chức trong q
trình vận hành của nó.
Có nhiều quan điểm phân định các chức năng cơ bản của quản lý:
Tác giả Thái Văn Thành cho rằng: “Chức năng quản lý là một dạng
hoạt động quản lý chuyên biệt, thơng qua đó chủ thể quản lý tác động vào
khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định” [38, tr.14].
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ: “Tập hợp các chức năng quản lý là nội dung
của quản lý với tư cách là một quá trình” [21, tr.92].



12

Quản lý có nhiều chức năng, tựu trung lại có bốn chức năng cơ bản là:
kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
- Kế hoạch hóa là việc dựa trên những thông tin về bộ máy của tổ
chức, môi trường hoạt động của tổ chức và các thông tin về lĩnh vực hoạt
động của tổ chức để vạch ra mục tiêu, dự kiến nguồn lực (nhân lực, vật lực và
tài lực), dự kiến về thời lượng, xác định nguồn huy động, các phương tiện và
điều kiện, đồng thời chỉ ra các biện pháp thực hiện mục tiêu.
- Tổ chức là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng
cơ chế hoạt động; đồng thời ấn định chức năng, nhiệm vụ cho các bộ phận và
cá nhân; qui định cơ chế hoạt động; huy động, sắp xếp và phân bố các nguồn
lực vật chất nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã có.
- Chỉ đạo là việc hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên, kích
thích, giám sát các bộ phận và mọi cá nhân thực hiện kế hoạch đã có để đạt
được mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra là chức năng cố hữu của quản lý. Khơng có kiểm tra, quản lý
sẽ khơng có hiệu quả. Kiểm tra là việc theo dõi và đánh giá mọi hoạt động của
từng đơn vị hoặc mỗi cá nhân trong tổ chức bằng nhiều phương pháp và hình
thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên hoặc định kỳ…) nhằm so sánh
kết quả hoạt động với mục tiêu đã xác định để nhận biết về chất lượng và hiệu
quả của hoạt động đó. Nhờ có kiểm tra mà người quản lý đánh giá được thành
tựu công việc và điều chỉnh hoạt động đúng hướng.
Một chu trình quản lý được thực hiện liên tiếp, đan xen lẫn nhau, phối
hợp bổ sung cho nhau tạo sự kết nối từ chu trình này sang chu trình khác theo
hướng phát triển; trong đó, yếu tố thơng tin ln giữ vai trị xun suốt, khơng
thể thiếu trong việc thực hiện các chức năng quản lý và là cơ sở cho việc ra
quyết định quản lý.



13

1.2.1.2. Quản lý giáo dục
* Khái niệm
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt được tồn tại, vận động và
phát triển với tư cách là một hệ thống. Trên lộ trình hướng đích, sự ra đời của
QLGD là một tất yếu khách quan. QLGD theo nghĩa tổng quan là sự điều
hành, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát
triển giáo dục thường xuyên trong xã hội, công tác giáo dục không chỉ giới
hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là giáo dục thế
hệ trẻ nên QLGD được hiểu là sự điều hành, điều chỉnh của toàn bộ hệ thống
giáo dục quốc dân và các trường cụ thể trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Về nội dung, khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách diễn đạt:
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý giáo dục là sự tác
động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể nhằm đưa hoạt động sư
phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả
nhất” [34, tr.56].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý giáo dục theo định nghĩa
tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc
đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [7, tr.31].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục thực chất là những tác
động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục nhằm hình thành và phát
triển tồn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường”
[24, tr.38].
Những khái niệm trên tuy có cách diễn đạt khác nhau nhưng tựu chung
QLGD được hiểu là sự vận dụng bốn chức năng quản lý: lập kế hoạch, tổ
chức triển khai kế hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá



14

nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục
đạt tới mục tiêu đã định.
* Nội dung quản lý giáo dục
Trong QLGD, chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý các cấp; đối
tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất – kỹ thuật và các hoạt
động thực hiện chức năng giáo dục đào tạo.
Nội dung của QLGD bao gồm những vấn đề cơ bản:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển giáo dục.
- Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo
dục, cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
- Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.
- Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng CBQL và GV.
- Huy động, quản lý các nguồn lực…
QLGD được phân công theo các nguyên tắc khác nhau: theo địa bàn
lãnh thổ, theo chuyên môn kỹ thuật, theo mục tiêu quản lý…
* Chức năng quản lý giáo dục
Quá trình QLGD là hoạt động của các chủ thể và đối tượng quản lý
thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đạt mục đích đề ra của
quản lý bằng cách thực hiện các chức năng nhất định. “Tổ hợp tất cả các
chức năng quản lý sẽ tạo nên nội dung của quy trình quản lý, nội dung lao
động của đội ngũ cán bộ quản lý và là cơ sở cho việc phân công lao động
quản lý giữa những người cán bộ quản lý; là nền tảng để hình thành và hồn
thiện cấu trúc tổ chức của sự quản lý” [26, tr.55].
QLGD cũng thực hiện bốn chức năng cơ bản của quản lý, đó là: kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá. Các chức năng



15

quản lý này có tính độc lập tương đối, nếu tách và sắp xếp theo một trình tự
hợp lý sẽ tạo ra chu trình quản lý.
Trường học là cấp quản lý cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân. Vì
vậy, CBQL trường học cũng cần thực hiện bốn chức năng trên.
1.2.2. Bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn
1.2.2.1. Khái niệm
Bồi dưỡng thực chất là bổ sung, “bồi đắp” những thiếu hụt về tri thức,
cập nhật cái mới trên cơ sở “ni dưỡng” những cái cũ cịn phù hợp để mở
mang có hệ thống những tri thức kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết,
nâng cao hiệu quả lao động.
Trong giáo dục – đào tạo, “bồi dưỡng giáo viên chỉ việc nâng cao,
hồn thiện trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ cho các giáo viên đang
dạy học” hay “là sự tiếp tục phát huy năng lực tự học, tự đào tạo đã được tạo
ra ở quá trình đào tạo ban đầu theo hình thức bồi dưỡng từ xa theo định
hướng tự đào tạo để dạy học sinh tự học” [20, tr.23].
Q trình bồi dưỡng địi hỏi phải được tiến hành thường xuyên nhằm
đảm bảo cho sự phát triển nghề nghiệp của con người, phát triển nguồn lực
cho xã hội.
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công cuộc cải cách giáo dục
làm cho giáo dục xứng đáng với vị trí là một quốc sách hàng đầu trong cơng
cuộc đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất
nước thì việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL nói chung và
TTCM trường TH nói riêng trở thành cơng việc rất quan trọng và cần thiết.
Bồi dưỡng TTCM là giúp cho TTCM có được những kiến thức cần
thiết, đủ để thực hiện nhiệm vụ quản lý cơng tác chun mơn mà mình được
đảm nhận.



16

1.2.2.2. Công tác bồi dưỡng tổ trưởng chuyên môn
Hội nghị lần thứ 6 Khoá IX, Đảng ta đã đánh giá: “Cán bộ QLGD các
cấp thiếu được đào tạo, bồi dưỡng” và đưa ra chủ trương: “Khẩn trương đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ QLGD các cấp”.
Về nội dung bồi dưỡng, Đảng ta đã nêu ra những định hướng như sau:
“Phải lấy tiêu chuẩn cán bộ làm căn cứ xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng thống nhất trong hệ thống các trường. Nội dung đào tạo bồi dưỡng
phải thiết thực, phù hợp với yêu cầu đối với từng loại cán bộ, chú trọng cả
phẩm chất đạo đức và kiến thức, cả lý luận và thực tiễn, bồi dưỡng kiến thức
cơ bản và hướng dẫn kỹ năng thực hành” [5, tr.24].
Trên cơ sở những quan điểm của Đảng, ngành GD – ĐT đã có những
chỉ đạo rất cụ thể: “Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng đảm bảo số lượng, cơ cấu tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu nâng cao
chất lượng, mở rộng qui mô giáo dục trong thời kỳ mới” [3, tr.25].
Ta đã biết: kiến thức, kỹ năng, thái độ là những thành phần cơ bản
trong cấu trúc năng lực, chính vì vậy bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ TTCM
chính là cập nhật bổ sung kiến thức, kỹ năng nhằm giúp cho TTCM có khả
năng thực hiện tốt hơn cơng việc quản lý TCM của họ. Mặt khác, năng lực
của TTCM là năng lực thực hiện các chức năng quản lý TCM. Do đó, có thể
hiểu rằng bồi dưỡng nâng cao năng lực cho TTCM là bồi dưỡng năng lực
thực hiện các chức năng quản lý, đó là:
+ Bồi dưỡng năng lực nhận thức
+ Bồi dưỡng năng lực kế hoạch hóa
+ Bồi dưỡng năng lực tổ chức thực hiện
+ Bồi dưỡng năng lực kiểm tra đánh giá
Trong khuôn khổ của đề tài, chúng tôi quan niệm rằng bồi dưỡng năng

lực thực hiện các chức năng quản lý cho TTCM là bồi dưỡng năng lực nhận


17

thức, kỹ năng xây dựng kế hoạch, kỹ năng tổ chức thực hiện và kỹ năng kiểm
tra đánh giá.
1.3. Trƣờng Tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Mục tiêu giáo dục Tiểu học
Mục tiêu giáo dục Tiểu học bao gồm những phẩm chất và năng lực chủ
yếu cần hình thành cho học sinh Tiểu học để góp phần vào quá trình đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ giai đoạn CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
Mục tiêu giáo dục TH được xác định trong điều 27 Luật Giáo dục:
“Giáo dục Tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở” [36, tr.37].
Mục tiêu chung của cấp tiểu học trong giai đoạn mới là: “Xây dựng bậc
học lành mạnh, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững và về cơ bản đạt
trình độ tiên tiến”.
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Tiểu học
* Vị trí trường TH được xác định trong điều 2 của Điều lệ trường TH:
“Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân,
có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng” [9, tr.5].
Với tư cách là cấp học nền tảng cho hệ thống giáo dục quốc dân, giáo
dục tiểu học có vững chắc mới đảm bảo được nhiệm vụ xây dựng tồn bộ nền
móng khơng những cho giáo dục phổ thơng (GDPT) mà cịn cho cả sự hình
thành và phát triển nhân cách con người.
* Nhiệm vụ của trường tiểu học
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo
mục tiêu, chương trình GDPT cấp TH do Bộ trưởng Bộ GD-ĐT ban hành;

- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ
em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục - chống mù chữ (PCGD


×