Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Full Le Tuan Anh 12A1 HHG Tom tat ngu phap tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.13 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TENSES</b>


<b>1/Simple Present (thì hiện tại đơn)</b>


Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual
action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I),
thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể khơng
có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngơi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau
động từ và âm đó phải được đọc lên:


<b>Cơng thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)</b>


Thường dùng thì hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và
với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...


Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại
trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish,
understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...


Các từ trong danh sách trên thường cũng khơng bao giờ xuất hiện trong thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn,
quá khứ tiếp diễn...).


<b>2/Present Progressive (thì hiện tại tiếp diễn) </b>


Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng
một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.


Dùng thay thế cho thì tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his
advisors now. (present time)


<b>Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing</b>



Các động từ trạng thái (stative verb) sau khơng được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thì nào) khi chúng là
những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự
việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp
diễn.know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need,
<b>appear, seem ,taste ,own</b>


<b>3/Present Perfect (thì hiện tại hồn thành)</b>
Thì hiện tại hồn thành dùng để:


(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.


(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn cịn xảy ra ở hiện tại.
<b>Cơng thức: S + have/has + PP</b>


<b>*** Cách dùng SINCE và FOR: </b>


FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...


<b>*** Cách dùng ALREADY và YET: </b>


Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
<i>We have already written our reports. </i>


<i>We have written our reports already. </i>


Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
<i>We haven't written our reports yet. </i>



<i>Have you written your reports yet? </i>


Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ
pháp: động từ PII trở về dạng ngun thể có to và khơng dùng not.


<i>John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. </i>


<b>***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau: </b>
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)


<i>Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.</i>
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu
câu hoặc cuối câu.


<i>So far the problem has not been resolved. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>I have not seen him recently. </i>
Dùng với before đứng ở cuối câu.
<i>I have seen him before.</i>


<b>4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hồn thành tiếp diễn)</b>


Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thì hiện tại hồn thành chúng ta mới có thể dùng thì hiện tại
hồn thành tiếp diễn.


<b>Cơng thức: S + have/has + been + V-ing</b>
<b>Phân biệt cách dùng giữa hai thi`: </b>


Present Perfect: Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.



<i>I've waited for you for half an hour. (Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi )</i>


Present Perfect Progressive: Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó khơng
có kết quả rõ rệt.


<i>I've been waiting for you for half an hour. </i>


<i>(Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thơi chờ)</i>
<b>5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):</b>


Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong q khứ (khơng cịn
diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).


Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that
moment, last week, ...


<b>Công thức: S+V-ed/P2</b>
<b>6/ Past Progresseive (thì q khứ tiếp diễn)</b>


<b>Cơng thức: S + was/were + V-ing</b>
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:


<b>(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì</b>
<b>bỗng...).</b>


<b>Cơng thức: </b> <b>S1 + was/were + V-ing when S2 + P2</b>


<i>I was watching TV when she came home.</i>


Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, cịn hành động chen ngang thì dùng quá


khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia ln
nó ở q khứ đơn


<b>(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp</b>
dụng:


<b>Công thức:</b> <b> S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing</b>
<i>Martha was watching television while John was reading a book. </i>


Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng khơng thơng dụng bằng mẫu trên, ít khi gặp và ko nên
dùng: <i>While John was reading a book, Martha watched television.</i>


<b>(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: </b>
<i>Martha was watching TV at seven o ’ clock last night. </i>


<i>What were you doing at one o’ clock this afternoon?</i>
<i>Henry was eating a snack at midnight last night.</i>
<b>7/ Past Perfect (thi q khứ hồn thành):</b>


<b>Cơng thức: </b> <b>Subject + had + [verb in participle] + ...</b>
Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:


<b>(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành</b>
<b>động: </b>


Thì q khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
Subject +simple past + after + subject + past perfect


<i>John went home after he had gone to the store</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Before John went home, he had gone to the store</i>


Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý
nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng q khứ hồn thành.
<i>The police came when the robber had gone away.</i>


<b>(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường</b>
<b>hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này khơng có</b>
<b>liên hệ gì với hiện tại.</b>


<i>John had lived in New York for ten years before he moved to VN.</i>
<b>8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):</b>


<b>Công thức: S + had been + V-ing</b>


Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi q khứ hồn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ
hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.


<i>John had been living in New York for ten years before he moved to VN.</i>


<b>Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt</b>
<b>tính chính xác của hành động.</b>


<b>9/ Simple Future (thi tương lai đơn)</b>


<b>Công thức: S + will/shall + bare inf</b>


Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngơi,
cịn shall chỉ dùng với các ngơi I, we trong một số trường hợp như sau:



· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự: <i>Shall I take you coat?</i>


· Dùng để mời người khác một cách lịch sự: <i>Shall we go out for lunch?</i>
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: <i>Shall we say : $ 50</i>


· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn
bản: <i>All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.</i>


Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động
sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một
số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
<b>10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)</b>


<b>Công dụng</b>


*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:


<i>-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we</i>
<i>shall be visiting Nha Trang's tourist attractions </i>


(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha
Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).
<i>-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers</i>
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tra)


<b>Công thức: S + shall/will + be + V-ing</b>


<b>·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...</b>
<b>·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We</b>


will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...


<b>·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>SUBJECT AND VERB AGREEMENT</b>



Quy tắc cơ bản: chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
<i>Ví dụ: He talks. They talk.</i>


<b>Quy tắc 1: Hai chủ ngữ số ít nối với nhau bằng or hoặc là nor thì dùng động từ số ít.</b>
Ví dụ: My aunt or my uncle is arriving by train today.


<b>Quy tắc 2. Hai chủ ngữ số ít nối với nhau bằng either/or hoặc là neither/nor thì dùng động từ số ít</b>
<b>giống như trong quy tắc 1.</b>


<i>Ví dụ: Neither Juan nor Carmen is available.</i>


<i> Either Kiana or Casey is helping today with stage decorations.</i>


<b>Quy tắc 3: Khi “I” là một trong hai chủ ngữ nối với nhau bằng either/or hoặc neither/ nor, thì cho “I”</b>
<b>làm chủ ngữ thứ hai và dùng động từ số ít “am”.</b>


<i>Ví dụ: Neither she nor I am going to the festival.</i>


<b>Quy tắc 4: Khi chủ ngữ số ít nối với chủ ngữ số nhiều bằng or hoặc nor, cho chủ ngữ số nhiều làm chủ</b>
<b>ngữ thứ hai và dùng động từ số nhiều.</b>


<i>Ví dụ: The serving bowl or the plates go on that shelf.</i>


<b>Quy tắc 5: Khi chủ ngữ số ít và chủ ngữ số nhiều được nối với nhau bằng either/or hoặc neither/nor thì</b>


<b>cho chủ ngữ số nhiều làm chủ ngữ thứ hai và dùng động từ số nhiều.</b>


<i>Ví dụ: Neither Jenny nor the others are available.</i>


<b>Quy tắc 6: Khi có hai chủ ngữ hoặc nhiều hơn nối với nhau bằng “and” thì dùng động từ số nhiều.</b>
<i>Ví dụ: A car and a bike are my means of transportation.</i>


<b>Quy tắc 7: Đôi khi giữa chủ ngữ và động từ có những từ như “along with”, “as well as”, “besides”, hoặc</b>
<b>là “not”. Không cần để ý đến những từ đó khi quyết định dùng động từ số ít hay số nhiều.</b>


<i>Ví dụ: The politician, along with the newsmen, is expected shortly.</i>
<i> Excitement, as well as nervousness, is the cause of her shaking.</i>


<b>Quy tắc 8: Những đại từ như “each, everyone, every one, everybody, anyone, anybody, someone, và</b>
<b>somebody” là số ít và dùng với động từ số ít. Khơng nên nhầm lẫn với những từ đứng sau từ “of”</b>
<i>Ví dụ: Each of the girls sings well.</i>


<i> Every one of the cakes is gone.</i>


<i>Chú ý: “everyone” là một từ và có nghĩa giống “everybody”. Cịn “everyone” là 2 từ và có nghĩa giống</i>
<i>“each one”.</i>


<b>Quy tắc 9: Đối với những từ chỉ tỉ lệ như percent (phần trăm), fraction (phân số), part (phần), majority</b>
<b>(phần lớn), some (một vài), all (tất cả), none (khơng gì cả), remainder (những cái cịn lại)….thì hãy nhìn</b>
<b>vào danh từ trong cụm từ để xác định dùng động từ số ít hay số nhiều. Nếu danh từ số ít thì dùng động</b>
<b>từ số ít cịn nếu danh từ số nhiều thì dùng động từ số nhiều.</b>


<i>Ví dụ:</i>


<i>Fifty percent of the pie has disappeared.</i> <i>-</i> <i>Fifty percent of the pies have disappeared.</i>


<i>One-third of the city is unemployed. -</i> <i>One-third of the people are unemployed.</i>


<i>All of the pie is gone. -</i> <i>All of the pies are gone.</i>


<i>Some of the pie is missing.</i> <i>-</i> <i>Some of the pies are missing.</i>


<i>None of the garbage was picked up. -</i> <i>None of the sentences were punctuated correctly.</i>
<i>Of all her books, none have sold as well as the first one.</i>


<b>Quy tắc 10: “The number of” đi cùng động từ số ít cịn “A number of” thì đi cùng động từ số nhiều.</b>
<i>Ví dụ:</i>


<i>The number of people we need to hire is thirteen.</i> <i>- A number of people have written in about this</i>
<i>subject.</i>


<b>Quy tắc 11: Khi either và neither là chủ ngữ, thì chúng ln đi với động từ số ít</b>
<i>Ví dụ:</i>


<i>Neither of them is available to speak right now. </i> <i>-</i> <i>Either of us is capable of doing the job.</i>
<b>Quy tắc 12: Khi “here” và”there” đứng đầu câu thì động từ chia theo danh từ đứng sau nó.</b>
<i>Ví dụ: There are four hurdles to jump.</i> <i>-</i> <i>There is a high hurdle to jump.</i>


<b>Quy tắc 13: Dùng động từ số ít với chủ ngữ chỉ tổng số tiền hoặc khoảng thời gian.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Quy tắc 14: Trong câu có các đại từ quan hệ như who, which, that thì động từ chia theo danh từ đứng</b>
<b>trước các đại từ quan hệ đó.</b>


<i>Ví dụ:</i>


<i>Salma is the scientist who writes the reports.</i>



<i>Từ đứng trước who là danh từ số ít, vì thế dùng động từ số ít “writes”</i>
<i>He is one of the men who do the work.</i>


<i>Từ đừng trước who là danh từ số nhiều, vì thế dùng động từ số nhiều do.</i>


<i><b>Quy tắc 15: Những danh từ tập hợp như “team” hoặc “staff” có thể là số nhiều hoặc số ít tùy theo cách</b></i>
<i><b>dùng chúng trong câu.</b></i>


<i><b>Ví dụ:</b></i>


<i>The staff is in a meeting.</i>


<i>Staff ở đây có nghĩa là một nhân viên</i>


<i>The staff are in disagreement about the findings.</i>


<i>Trong ví dụ này thì “The staff” có nghĩa là những cá nhân riêng biệt.</i>
<i>Câu này có thể viết rõ ràng hơn như sau:</i>


<i>The staff members are in disagreement about the findings.</i>


<b>SEQUENCE OF VERB TENSES</b>


<b>Tense in</b>


<b>Independent </b>
<b>Clause</b>


<b>Purpose of Dependent Clause/</b>
<b>Tense in Dependent Clause</b>



<b>Example(s)</b>


<b>Simple Present</b> To show same-time action, use the present
tense


I am eager to go to the concert because
I love the Wallflowers.


To show earlier action, use past tense I know that I made the right choice.
To show a period of time extending from


some point in the past to the present, use
the present perfect tense.


They believe that they have electedthe
right candidate.


To show action to come, use the future
tense.


The President says that he will vetothe
bill.


<b>Simple Past</b> To show another completed past action,
use the past tense.


I wanted to go home because Imissed my
parents.



To show an earlier action, use the past
perfect tense.


She knew she had made the right choice.


To state a general truth, use the present
tense.


The Deists believed that the
universeis like a giant clock.
<b>Present Perfect</b>


<b>or Past Perfect</b>


For any purpose, use the past tense. She has grown a foot since she
<i>turned nine.</i>


The crowd had turned nasty before the
sherif returned.


<b>Future</b> To show action happening at the same
time, use the present tense.


I will be so happy if they fix my car today.


To show an earlier action, use the past
tense.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

To show future action earlier than the
action of the independent clause, use the


present perfect tense.


The college will probably close its doors
next summer if


enrollmentshave not increased.
<b>Future Perfect</b> For any purpose, use the present tense or


present perfect tense.


Most students will have taken sixty
credits by the time they graduate.
Most students will have taken sixty
credits by the time they have graduated.
<b>Past Continuous</b> Simple Past for action interrupted another


action.


Past Continuous for two actions occur
simultaneously


When I got there


While my father was reading book


<b>CONDITIONAL SENTENCES</b>


<b>1.</b> <b>Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại</b>


<b>If + S + simple present - S + will (can, shall, may) + Verb in simple form.</b>
If he tri e s much more, he w ill i m prove his English.



<b>2.</b> <b>Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại</b>


<b>If + S + simple past - S + would (could, should, might) + Verb in simple form</b>
If I h a d enough money now, I w o u ld b u y this house .


Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.
If I we re y o u , I wouldn't do such a thing.


Trong một số trường hợp, người ta bỏ if đi và đảo were lên trên chủ ngữ (were I you ... lỗi cơ bản).
<b>3.</b> <b>Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ</b>


<b>If + S + had + P2 - S + would(could, shoult,might) + have + P2</b>
If he h a d s t u di e d harder for that test, he w o u ld h a v e p as sed it.


Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo had lên phía trước.


<b>Lưu ý: Câu điều kiện khơng phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp một vế</b>
của điều kiện sẽ là quá khứ nhưng vế còn lại ở hiện tại do thời gian qui định.


If she h a d ca u g h t the train, she w o u ld be here by n o w .


<b>CÁCH Sử DụNG CÁC ĐộNG Từ</b>
<b>WILL, WOULD, COULD, SHOULD SAU IF</b>


Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có ngoại lệ.




If you will/would : Nếu .... vui lòng. Thường dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.


If you w ill /w o u ld wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.




If + Subject + Will/Would : Nếu ... chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện.
If h e w ill list e n t o me, I can help him.


<b>Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu ... nhất định, Nếu ... cứ.</b>
If you w ill t u r n o n the music loudly late the night, no wonder why your neighbours complain.




If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là
một lẽ đương nhiên.


If


y o u c o u ld open your book, please.


 <b>If + Subject + should + ... + imperative (mệnh lệnh thức): Ví phỏng như. </b>Diễn đạt một tnh
huống dù có thể xảy ra được song rất khó.


If you should find any dificulty in using that TV, please call me this number.


Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên trên chủ ngữ (Should you find)
<b>MộT Số CÁCH DÙNG THÊM CủA IF</b>


<b>1.</b> <b>If... then: Nếu... thì</b>


<i><b>Ex:</b></i> If she can’t come to us, then we will have to go and see her.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>thường theo thời gian của chính nó.</b>


<i><b>Ex:</b></i> If you want to learn a musical instrument, you have to practice.


<i><b>Ex:</b></i> If you did n ot d o much maths at school, you w ill f i n d economics dificult to understand.
<i><b>Ex:</b></i> If that wa s Marry, why didn’t she stop and say hello.


<b>3.</b> <b>If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn</b>
<b>(Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể)</b>


If you s h o u ld h a pp e n to p a ss a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngộ nhỡ mà anh có tnh
cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)


<b>4.</b> <b>If.. was/were to...</b>


 Diễn đạt điều kiện khơng có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai.


<i><b>Ex:</b></i> If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble.
<i><b>Ex:</b></i> What would we do if I was/were to lose my job.


 Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị


<i><b>Ex:</b></i> If you were to move your chair a bit, we could all sit down.


(Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)


 <b>Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy</b>
<i><b>Ex:</b></i> Correct: If I knew her name, I would tell you.



Incorrect:If I was/were to know...


<b>5.</b> <b>If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu khơng nhờ vào.</b>
 Thì hiện tại:


If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about.
(Nếu khơng vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói)


 Thì q khứ:


If it hadn’t been for your help, I don’t know what we would have done.


(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tơi cũng khơng biết là chúng tơi sẽ làm gì đây)


<b>6.</b> <b>"Not" đơi khi được thêm vào những động từ sau "if" để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc</b>
<b>chắn. (Có nên ... Hay khơng ...)</b>


I wonder if we shouldn’ t ask the doctor to look at Mary.


<b>7.</b> <b>It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết)</b>
<b>Ex:</b> It would be beter if they would tell every body in advance.


(Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước)
<b>Ex:</b> How would we feel if this would happen to our family.


(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.)


<b>8.</b> <b>If... „d have... „have: Dùng trong văn nói, khơng dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện</b>
<b>không thể xảy ra ở quá khứ</b>



If I’d have known, I’d have told you.


If she’d have recognized him it would have been funny.


<b>9.</b> <b>If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ)</b>
If in doubt, ask for help (=If you are in doubt)


If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep
(= If you are about to go on... )


<b>10.</b> <b>If dùng khá phổ biến với một số từ như "any/anything/ever/not" diễn đạt phủ định</b>
<i><b>Ex:</b></i> There is litle i f a n y good evidence for flying saucers.


(=There is litle evidence if there is any at all, for flying saucers)
(Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có một chút)
<i><b>Ex:</b></i> I’m not angry. If an y t h i n g, I feel a litle surprised.


(Tơi khơng giận dữ gì đâu. Mà trái lại tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên)
 Thành ngữ này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có...


<i><b>Ex:</b></i> I’d say he was more like a father, if an y t h i n g


(Tôi xin nói rằng ơng ấy cịn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.)
<i><b>Ex:</b></i> He seldom if e v e r travel abroad.


(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngồi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(Thơng thường, nhưng không phải là luôn luôn... )
<b>11.</b> <b>If + Adjective = although (cho dù là)</b>



 Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó khơng
quan trọng.


<i><b>Ex:</b></i> His style, i f simpl e , is pleasant to read.


(Văn phong của ơng ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú)
<i><b>Ex:</b></i> The profits, i f litle lo we r than last year’s, are still extremely wealthy


(Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.)
 Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but


<i><b>Ex:</b></i> His style m a y be simple, b u t it is pleasant to read.


<b>PASSIVE VOICE</b>



 Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh vào tân ngữ của câu chủ động.
 Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động.


 Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên
làm chủ ngữ nhưng thơng thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.


I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me.
 Đặt " by + tân ngữ mới" đằng sau tất cả các tân ngữ khác.


 Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
SIMPLE PRESENT OR SIMPLE PAST


Am
is



are + [verb in past participle]
was


were


<i><b>Ex:</b></i> <b>Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.</b>


<i><b>Ex:</b></i> <b>Passive: A great deal of property is</b> d e str o y e d by hurricanes each year.
PRESENT PROGRESSIVE OR PAST PROGRESSIVE


Am
is


are + being + [verb in past participle]
was


were


<i><b>Ex:</b></i> <b>Active: The commitee is considering several new proposals.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

PRESENT PERFECT OR PAST PERFECT
Has


have + been +[verb in past participle]
had


<i><b>Ex:</b></i> <b>Active: The company has ordered some new equipment.</b>


<i><b>Ex:</b></i> <b>Passive: Some new equipment h</b> a s b ee n ord e r e d by the company.
MODALS



modal + been +[verb in past participle]
<i><b>Ex:</b></i> <b>Active: The manager should sign these contracts today.</b>


<i><b>Ex:</b></i> <b>Passive: These contracts s h</b> o u ld be signed by the manager today.


 Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
<i>My leg hurts.</i>


 Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động không được chuyển thành câu bị
động.


<i>The America takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm</i>


 Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng <b>by </b>nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra
hành động thì dùng with.


<i>The bird wa s s h ot w ith the gun - The bird wa s s h ot b y the hunter.</i>


 Trong một số trường hợp <b>to be/to get + P2 </b>hồn tồn khơng mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
 Chỉ trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó


<i>Could you please check my mailbox while I a m g o n e .</i>
<i>He got lost in the maze of the town yesterday.</i>


 Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy


<i>The little boy g e ts dr e ssed very quickly. Could I give you a hand with these tires.</i>
<i><b>Ex:</b></i> No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.



Mọi sự biến đổi về thì và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.


 <b>to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)</b>


<i>This table is made of wood</i>


 <b>to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi hoàn toàn khỏi</b>
trạng thái ban đầu để làm nên vật)


<i>Paper is made from wood</i>


 <b>to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)</b>
<i>This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk</i>


 <b>to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)</b>
<i>This soup tastes good because it was made with a lot of spices.</i>


Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: Chủ động và bị động


 Khi khơng có tân ngữ thì người Anh ưa dùng <b>get maried </b>và <b>get divorced </b>trong dạng <b>informal</b>
<b>English.</b>


<i>Lulu and Joe got maried last week. (informal)</i>
<i>Lulu and Joe married last week. (formal)</i>


<i>After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)</i>
<i>After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)</i>


 Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp khơng có giới từ: To mary / divorce smb
<i>She married a builder.</i>



<i>Andrew is going to divorce Carola</i>


 <b>To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)</b>
<i>She got married to her childhood sweetheart.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>RELATIVE CLAUSE</b>


<b>I. The Relative clause(mệnh đề quan hệ):</b>


<i>Mệnh đề quan hệ hay cịn gọi là mệnh đề tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đứng trước</i>
<i>nó, mệnh đề quan hệ được bắt đầu với các đại từ quan hệ (relative pronouns) như: who, which, whom,</i>
<i>whose, that và các trạng từ quan hệ (relative adverbs) như when, where.</i>


<b>WHO :Thay thế cho từ chỉ người trước nó và làm chủ ngữ trong mệnh đề tính từ.</b>
<i> Ex Family member who live a apart try to be together at Tet.</i>


<b>WHICH: Thay thế cho từ chỉ vật trước nó và làm chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề tính từ.</b>
<i> Ex Tet is a festival which occurs in late January or early Febuary.</i>


<b>WHOM : Thay thế cho từ chỉ người trước nó và làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề.</b>
<i> Ex The teacher whom you met yesterday is Mss Lan</i>


<b>THAT: That có thể thay thế cho who, whom, which đế làm chủ ngữ hay tân ngữ cho động từ trong mệnh</b>
đề quan hệ xác định (definite relative clause).


- Whom, which và that có thể bỏ đi trong trường hợp làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề liên hệ
(trường hợp khơng có giới từ trước nó).


<i> Ex : The men (whom)you met yesterday are actors.</i>
<i> The vegetables ( which ) you bought are fresh.</i>


* Các trường hợp bắt buột dùng that:


 Thay thế cho danh từ hỗn hợp.


 Thay thế cho đạt từ bất định: (some, any, all, no, some,…)


 Thay thế cho danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ so sánh nhất.


 Gặp cấu trúc câu chẻ: IT + BE (IS/WAS) + NOUN/NOUN PHRASE/PRONOUN+THAT….
<b>WHEN : Trước mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian.</b>


<i> Ex : I’ll never forget the day when I first met you.</i>
<i> Sunday is the day when I am least busy.</i>


<b>WHERE : Trước mệnh đề tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn</b>
<i> Ex : That’s the place where the accident occurred.</i>


<i> This is the house where Shakespeare was born.</i>


<b>WHOSE : Trước mệnh đề quan hệ chỉ sở hữu cho người hoặc vật trước nó. Danh từ sau whose khơng có</b>
mạo từ.


<i> Ex The man whose son had an accident yesterday is very poor.</i>
<i> The girl whose aodai is red is my close friend.</i>


<i> My uncle has found the cat whose leg was broken.</i>


<b>Mệnh đề xác định (definite clause ): Là mệnh đề cần thiết cho nghĩa cơ bản của câu (Giúp ta biết chính</b>
xác người hay vật được nhắc đến), nếu bỏ đi thì khơng đủ nghĩa cơ bản của câu. Nó khơng ở giữa hai dấu
phẩy.



<i> Ex I have a friend who is good at English.</i>


<b>Mệnh đề không xác định (non-definite): Là mệnh đề không cần thiết cho nghĩa của câu, nó giống như lời</b>
giải thích trong ngoặc đơn, có thể bỏ đi mà khơng ảnh hưởng đến nghĩa cơ bản của câu, trước và sau nó
có 2 dấu phẩy. Đối với mệnh đề này ta không dùng that.


<i> Ex </i> <i>Hoa, who (not that) sits near me in the class, is very intelligent.</i>


<b>II.Reduced form of Relative Clauses ( Các trườ ng h ợ p m ệ nh đề quan h ệ đượ c rút g ọ n) </b>


<b>*Có thể bỏ whom và which: Trong trường hợp này, whom hoặc which đóng vai trị túc từ của động từ</b>
trong mệnh đề quan hệ:


Có thể bỏ whom và which: Trong trường hợp này, whom hoặc which đóng vai trò túc từ của động từ
trong mệnh đề quan hệ.


<i><b>e.g: The young doctor whom you met yesterday is working in this hospital. </b></i>


(Vị bác sĩ trẻ mà bạn gặp hôm qua đang làm việc trong bệnh viện này). (whom là túc từ của “met”)
<i><b>e.g: The colour TV which I bought last week is smaller than yours. </b></i>


(Cái truyền hình màu mà tơi mua tuần trước thì nó nhỏ hơn cái truyền hình của anh).
(which: túc từ của “bought”)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>- The young man you met yesterday is working in this hospital.</i>
<i>- The colour TV I bought last week is smaller than yours.</i>


<b>*Có thể cắt bỏ “THAT” khi nó đứng đầu mệnh đề quan hệ, đóng vai trị của một túc từ.</b>
<b> Trong trường hợp này, động từ trong mệnh đề quan hệ có một giới từ kèm theo. </b>


<i><b>e.g: The air pollution is the serious problem that everybody has to think about. </b></i>
(Việc ô nhiễm không khí là vấn đề nghiêm trọng mà mọi người phải nghĩ tới)
( That: túc từ cho giới từ about, nằm sau động từ “think”)


Câu trên chúng ta có thể viết lại là:


<i> The air pollution is the serious problem everybody has to think about</i>


<b>*Chúng ta có thể dùng dạng phân từ (participle) để thay thế một mệnh đề quan hệ khi nó có chủ từ là</b>
<b>who, which, that. </b>


c1: Người ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) để thay thế cho chủ từ who, which,
that khi động từ của nó mang tính chủ động.


<i>e.g: The young man who answered your question yesterday is my friend. (Người thanh niên trả lời câu</i>
hỏi của bạn hơm qua là bạn của tơi).


Câu này có thể viết lại là: The young man answering your question yesterday is my friend.


c2: Người ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) cùng để thay thế chủ từ <b>who, which,</b>
<b>that. Khi động từ của nó mang nghĩa bị động. Lúc đó chúng ta bỏ chủ từ và động từ ‘To be” chỉ giữ lại quá</b>
khứ phân từ trở đi.


<i>e.g: People are rebuilding the bridges which were broken by that terrible flood. </i>
(người ta đang làm lại những cây cầu bị làm sập gãy do cơn lũ lụt khủng khiếp đó).




People are rebuilding the bridges broken by that terrible flood. ( past participle phrase).
<b>III. The Reduced forms of Relative clause(Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ)</b>



<b>1.The participle phrase (cụm phân từ)</b>


<b>a. The present participle phrase (cụm hiệu tại phân từ)</b>
<b>Wh-(subject) + verb(active).... → V-ing ....</b>


<i>Ex: The man who stood by the window last night is my uncle (relative clause) </i>


<i> The man standing by the window last night is my uncle (present participle phrase) </i>
<b>b. The past participle phrase (cụm quá khứ phân từ)</b>


<b>Wh-(subject) + verb (passive)... → PP...</b>


<i>Ex: Balls which are thrown into the air will fall back down ( relative clause)</i>
<i>Balls thrown into the air will fall back down ( past participle phrase)</i>
<b>2.The appositive phrase ( ngữ đồng vị)</b>


<i><b>Wh-(subject) + be + noun phrase → noun phrase </b></i>


<i>Ex: We visit Dam Sen, which is a big park in Ho Chi Minh city ( relative clause)</i>
<i> We visit Dam Sen, a big park in Ho Chi Minh City ( appositive) </i>


<b>3.The to-infinitive phrase ( cụm động từ nguyên mẫu ) </b>
<b>a. Chỉ công dụng của một vật</b>


<i>Ex: This is the key which can unclock the car ( relative clause)</i>
<i>This is the key to unlock the car<b> </b><b> ( to- infinitive phrase)</b></i>


<b>b. Bổ nghĩa cho THE FIRST, THE SECOND, THE MOST...</b>



<i>Ex: Neil Amstrong is the first person who walked on the moon (relative clause)</i>
<i>Neil Amstrong is the first person to walk on the moon ( to-infinitive phrase) </i>


<b>c. Hai chủ từ ( là người) giống nhau ( mệnh đề quan hệ chỉ hành động hay nghĩa vụ phải thực hiện): </b>
<i>Ex: We (S1) have some exercises that we (S2) have to finish at once. ( S1=S2) ( relative clause)</i>
<i>We have some exercises to finish at once ( to-infinitive phrase) </i>


<b>d. S1 = vật, S2 = người (mệnh đề quan hệ chỉ khả năng, nghĩa vụ... ) </b>
<i>Ex: This is good hotel where they can stay tonight.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>REPORTED SPEECH</b>



<b>NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí </b>
<b>tương đối của người đóng vai trị thuật lại.</b>


<i>Jane: 'Tom, you should listen to me'.</i>


<i> -> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me.</i>


<i> -> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her.</i>
<i> -> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her.</i>
<i>-> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her.</i>


Bảng đổi động từ


Direct speech Indirect speech


Simple present
Present progressive



Present perfect (Progressive)
Past progressive


<b>Simple past</b>
Past perfect


Will/Shall (Simple future)
Be going to


Will be V-ing
Future perfect
Can/May/
<b>Must/Have to</b>
<b>Needn’t</b>


<b>Must/ Should/ Shouldn't</b>
Present conditional


Simple past
Past progressive


Past perfect (Progressive)
Past perfect continuous
<b>Simple past or Past perfect</b>
Past perfect


Would/ Should (Future in the past)
Was/ Were going to


Would be V-ing


Perfect conditional
Could/ Might/
<b>Had to</b>


<b>Did not have to</b>


<b>Must/ Should/ Shouldn't</b>
Perfect conditional
<i>He does -> He did </i>


<i>He is doing -> He was doing </i>
<i>He has done -> He had done </i>


<i>He has been doing -> He had been doing </i>
<i>He will do -> He would do </i>


<i>He will be doing -> He would be doing</i>


<i>He will have done -> He would have done </i>
<i>He may do -> He might do </i>


<i>He may be doing -> He might be doing </i>
<i>He can do -> He could do </i>


<i>He can have done -> He could have done </i>
<i>He must do/have to do -> He had to do</i>
NOTE:


<b>+ Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ </b>
<b>nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được.</b>



<i>Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tơi thức dậy thấy bệnh vì vậy tơi nằm lại </i>
<i>giường)</i>


<i> -> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed.</i>
<i>or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed.</i>


+ Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD


<b>TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, </b>
lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên.


<i>His father said to him: 'You must study harder".</i>


<i> -> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn).</i>
<i>Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.'</i>


<b>Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu</b>
Direct speech Indirect speech
I


We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our
Myself
He /She


They
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> -> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói </i>
<i>rằng anh ấy khơng cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hơm trước).</i>


<i>The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'.</i>


<i> -> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường).</i>
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian


Now
Today
Tonight
Yesterday


The day before yesterday
Tomorrow


The day after tomorrow
Next + Time


Last + Time
Time + ago
This, these


That


Here, Overhere


Then
That day
That night


The day before/ the previous day
Two days before


The next/ the following day/ the day after
In two days' time/ two days after


The following + Time


The previous + Time/ The + Time + before
Time + before/ Time + earlier


That, those
That


There, Overthere
Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.'


<i> -> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that day.</i>
NOTE:


<b>+ Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.</b>
<i>At breakfast this morning Tom said: 'I will be busy today'.</i>



<i> -> At breakfast this morning Tom said he would be busy today.</i>


+ Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, ...),
thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ
nguyên.


<i>Jane says: 'The train will leave here in 5 minutes'.</i>


<i> -> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes.</i>


+ Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn cịn đúng như vậy, khơng nhất thiết phải
chuyển nó sang quá khứ.


<i>Tom said: 'New York is bigger than London'.</i>


<i> -> Tom said (that) New York is bigger than London'.</i>


+ Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn
không đổi.


<i>The professor said: 'The moon revolves around the earth'.</i>


<i> -> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung</i>
<i>quanh trái đất).</i>


+ Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai
<b>ngày.</b>


<i>(On Monday) Tom said: 'I'll be leaving on Wednesday'.</i>



<i> -> (On Tuesday) Tom said (that) he would be leaving tomorrow.</i>
<i> -> (On Wednesday) Tom said he would be leaving today.</i>


<b>* Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:</b>


Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau:


<b>1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (khơng có từ hỏi): thêm if/ whether </b>
<i>Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tơi khơng?')</i>
<i> -> Tom asked if I remembered him.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, ...: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ </b>
nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.


<b>Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ</b>
<b>Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ)</b>


<i>Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tơi: 'Tên bạn là gì?)</i>
<i> -> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì)</i>


<b>3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp</b>
<b>-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:</b>
<i>Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'</i>


<i> -> Tom offered to bring me some tea.</i>
<i>Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'</i>
<i> -> Tom suggested meeting at the theatre.</i>


<b>-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:</b>


<i>Tom asked: 'Will you help me, please?'</i>


<i> -> Tom asked me to help him.</i>


<i>Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'</i>
<i> -> Jane asked Tom to open the door for her.</i>


<b>-> Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị</b>


<b>-> Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG, ADVISE, REMIND, WARN, ...) tùy theo ý </b>
nghĩa của câu.


<b>-> Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có to theo mẫu:TELL/ ASK/ ... + </b>
<b>PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE</b>


<b>-> Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + NOT + </b>
<b>TO-INFINITIVE</b>


<i>'Stay in bed for a few days', the doctor said to me. ('Hãy nằm nghỉ vài ngày đã' - bác sĩ nói với tơi).</i>
<i> -> The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày đã).</i>
<i>'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me.</i>


<i> -> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened.</i>
<i>Jane said: 'Close the door and go away!'</i>


<i> -> Jane told me to close the door and go away. (Jane bảo tơi đóng cửa lại và đi chỗ khác.)</i>
<i>The commandor said to his soldier: 'Shoot!'</i>


</div>

<!--links-->

×