Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HSG MON HOA 9 20072008 CAP TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.59 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS </b>


<b>BÌNH PHƯỚC</b> <b>NĂM HỌC 2007 – 2008</b>


MƠN THI: HỐ HỌC


ĐỀ CHÍNH THỨC


ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN 150 PHÚT


(Khơng kể thời gian phát đề)


<b>1. </b>(3 điểm) Có hai cốc, cốc A đựng 200 ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3


1.5M, cốc B đựng 173 ml dung dịch HCl 7.7% (d=1,37 g/ml). Tiến hành hai thi
nghiệm sau:


Thi nghiệm 1: đổ rất từ từ cốc B vào cốc A.
Thi nghiệm 2: đổ rất từ từ cốc A vào cốc B.


Tinh thể tich khi thu được ( đo ở đktc) sau mỗi thi nghiệm.


<b>2. </b>(4 điểm) Khi cho a gam Fe vào trong 400 ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng
kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6.2 gam chất rắn X.


Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400 ml dung dịch HCl nói
trên, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 896 ml khi H2 (đktc) và cô cạn dụng dịch


thì thu được 6.68 gam chất rắn Y. Tinh a, b, nồng độ mol HCl và thành phần khối
lượng các chất trong X, Y (giả sử Mg không phản ứng với nước, khi phản ứng với
axit Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn).



<b>3. </b>(3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 63 gam hỗn hợp gồm 2 axit hữu cơ đơn chức no vào
một dung môi trơ (dung môi không tham gia phản ứng trong các thi nghiệm dưới
đây), thu được dung dịch X, chia X thành 3 phần đều nhau, rồi tiến hành các thi
nghiệm sau:


TN1: Cho phần 1 tác dụng với NaOH vừa đủ, thu được 27.6 gam muối.


TN2: Thêm a gam rượu Etylic vào phần thứ hai rồi cho tác dụng ngay với lượng dư
Na.


TN3: Thêm a gam rượu Etylic vào phần thứ ba, đun nóng một thời gian sau đó làm
lạnh rồi cho tác dụng với Na dư. Thể tich khi H2 bay ra ở thi nghiệm ba nhỏ hơn ở


thi nghiệm hai là1.68 lit (đktc). Giả thiết hiệu suất phản ứng tạo ra este của các axit
là bằng nhau. Tinh số gam este tạo thành.


<b>4. </b>(3 điểm) Nêu hiện tượng có giải thich ngắn gọn và viết các phương trình phản
ứng (nếu có) cho các thi nghiệm sau:


a. Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4.


b. Sục CO2 vào nước có nhuộm quỳ tim, sau đó đun nhẹ.


c. Sục khi SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.


d. Cho benzen vào hai ống nghiệm, thêm dầu hỏa vào ống nghiệm thứ nhất và thêm
nước vào ống nghiệm thứ hai rồi lắc mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>5. </b>(4 điểm)Lấy 16 gam CH4 cho vào bình kin có dung tich 14 lit ở O0C. Nung nóng



bình lên nhiệt độ cao để phản ứng nhiệt phân xảy ra. Sau đó đưa nhiệt độ bình về
00<sub>C thu được hỗn hợp khi B gồm CH</sub>


4, C2H2, và H2. Áp suất trong bình là 3 atm.


a. Tinh phần trăm CH4 bị nhiệt phân.


b. Lấy 1/10 hỗn hợp B đem đốt cháy hoàn toàn. Dẫn toàn bộ khi CO2 sinh ra


sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0.04M. Tinh khối lượng muối


tạo thành (xem như phản ứng xảy ra hoàn toàn).


<b>6.</b> (3 điểm)Ở nước ta khi Clor được sản xuất ở nhà máy hóa chất Việt Trì, nhà máy
giấy Bãi Bằng và nhiều nhà máy khác. Em hãy vẽ sơ đồ thùng điện phân dung dịch
NaCl để điều chế khi Clor và viết phương trình phản ứng điện phân.




-HẾT-Họ và tên thi sinh:……… Giám thị 1:………


SBD:………. Giám thị 2:………


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BÌNH PHƯỚC</b> <b>NĂM HỌC 2007 – 2008</b>


HƯỚNG DẪN CHẤM HOÁ HỌC


ĐỀ CHÍNH THỨC



ĐỀ CHÍNH THỨC THỜI GIAN 150 PHÚT


(Khơng kể thời gian phát đề )


Câu Nội dung Điểm Ghi chú


1(3đ) Số mol Na2CO3=0.2 mol; số mol NaHCO3 =0.3 mol


Số mol HCl =0.5 mol


TN1: Na2CO3 + HCl NaHCO3 + NaCl 1


NaHCO3+ HCl NaCl + H2O + CO2 2


Từ các dữ kiện suy ra được HCl phản ứng hết, <i>V</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=6 .72 lit


TN2: Ban đầu HCl dư nên xảy ra hai pứ:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2


NaHCO3+ HCl NaCl + H2O + CO2


Gọi x là % số mol hai muối phản ứng ta có:
nHCl =2. 0.2x/100+ 0.3x/100=0.5; x=50/0.7


ncacbonic=0.2x/100+ 0.3x/100=(0.5x50)/70, <i>V</i>CO2=8 lit


1.5


1.5



16


2(4đ) TN1:


Fe + 2HCl FeCl2 +H2


127 1mol


6.2 =0.0488 mol (nếu đủ HCl)


TN2: nhiều kim loại hơn nhưng chỉ có 0.04 mol H2 vậy tại TN1


dư sắt và chỉ có 0.04 mol khi thoát ra


CM axit=0.2 M; Fepư=0.04x56=2.24 gam, Fedư=6.2-127x0.04


=1.12 gam ; a=3.36 gam


Nếu Mg phản ứng vừa đủ m chất rắn thu được là 0.04x95+3.36
=7.16>6.68, vậy Mg phản ứng hết và sắt phản ứng tiếp tục
Gọi x là mol Mg tác dụng, y là mol Mg ta có hệ:


x + y =0.04


95x+71y=6.68-3.36


Giải pt ta có x=0.02; y=0.02


mMg=0.48 gam=b, mFedư=2.24 gam; m FeCl2=2.54 gam;



m MgCl2=1.9 gam;


2.0


2.0


19


3(3đ) Viết đủ các phương trình phản ứng


Tổng số mol 2 axit trong 1 phần là: (27.6-21)/(23-1)=0.3 mol
Khối lượng mol trung bình =21/0.3=70


TN3 một phần axit và rượu mất đi do phản ứng este hóa tuy
nhiên có nước tạo thành =1/2 tổng số mol của axit và rượu phản
ứng.nước tác dụng Na giải phóng H2; từ độ hụt =0.075mol suy


0.5
0.5
1.0


356


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ra số mol este tạo thành là 0.15 mol; Khối lượng mol trung bình


hai este là 70-1+29=98, meste=0.15x98=14.7 gam. 1.0


4(3đ) a/ Đinh sắt phủ một lớp đồng màu vàng, dung dịch CuSO4 có


màu xanh nhạt dần: Fe + CuSO4 Fe SO4 + Cu



b/Quỳ tim chuyển sang màu hồng, sau đó trở lại thành màu tim
như ban đầu: CO2.


c/Xuất hiện kết tủa màu trắng và có bọt khi bay lên:
SO2 + H2O + Ca(HCO3)2 CaSO3 + 2H2O + 2CO2


d/Benzentan dần trong dầu hỏa, ống nghiệm thứ hai phân thành
2 lớp nước và benzen.


0.75
0.75
0.75
0.75
5(4đ) a/Số mol CH4= 1 mol.


nhỗn hợp sau phản ứng: =pV/RT=14.3/(22.4x273/273)=1.875


1-x+2x=1.875; x=0.875 mol; CH4 bị phân hủy 87.5%


b/CH4 +2O2 CO2+2H2O


1.175 0.175


C2H2 +5/2O2 2CO2+H2O


1.4375 0.875


ncacbonic=1 mol



Viết hai pt pư, tinh được số gam muối kết tủa là 6 gam


2.0


2.0
6(3đ) Vẽ được sơ đồ


Viết đúng phương trình


2.0
1.0
20.0


</div>

<!--links-->

×