Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.24 KB, 83 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Tuần : 1
Tiết : 1 NS: ...NG : ..
<b>I – Mục tiêu: </b>
<b>Kiến thức :- Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào</b>
mắt ta.
- Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.
<b>Kĩ năng: </b> - Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.
<b>Thái độ : Nghiêm túc – yêu thích mơn học </b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV : giáo án – bảng phụ </b>
<b>HS : - Một hộp kín như mơ tả của SGK.</b>
- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1:ổn định – Tạo tình huống </b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)</b>
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)</b>
- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.
- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM.
- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – NHẬN BIẾT ÁNH</b>
<b>SÁNG:</b>
<b>C1:</b>
Giống nhau là có ánh
sáng truyền vào mắt ta.
<b>Kết luận:</b> Mắt ta nhận
biết được ánh sáng khi
có ánh sáng truyền vào
mắt ta.
Yêu cầu HS đọc phần
quan sát và thí nghiệm.
<b>?</b> Khi nào mắt ta nhận
biết được có ánh sáng?
Yêu cầu HS thảo luận
trả lời câu hỏi C1 và rút
ra kết luận.
Dựa vào kinh nghiệm
sống hàng ngày để trả lời
(2 và 3).
I/ Nhận biết án sáng
Quan sát TN (SGK)
Kết luận : ánh sáng
Hoạt động 1 : (3’)
Tổ chức tình huống
- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu
chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.
- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM.
GV khẳng định chữ đúng là TÌM.
- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc.
GV dẫn vào chương và bài
Hoạt động 2 : (10’)
Tổ chức tình huống
Khi nào ta nhận biết được ánh sáng
giáo viên đưa đèn pin ra bật đèn chiếu
về phía trước . Sau đó tắt đèn ,
Trường hợp nào các em thấy ánh
sáng trực tiếp từ đèn phát ra
Hoạt động 3 : (10’)
Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được
ánh sáng
Yêu cấu hs đọc mục quan sát thí
Trong 4 trường hợp trên trướng hợp
nào ta nhận biết được ánh sáng
-> GV khẳng định
Gọi hs đọc C1 . Cho hs phân biệt 4
trường hợp trên . HS ghi C1
HS lắng nghe
HS đọc kĩ câu hỏi ghi
tên chương I
Thảo luận nhóm trả
lời -> nhóm khác bổ
sung -> đưa ra kết
luận
HS làm việc nhóm
đọc thơng tin <i>→</i>
thảo luận nhóm trình
bày ý kiến của từng
nhóm <i>→</i> nhóm
khác bổ sung -> đưa
ra kết luận
HS thảo luận nhóm
C1 , đại diện nhóm
trình bày nhóm khác
Thí nghiệm : SGK
C2 Vì đèn chiếu vào mảnh
giấy và mảnh giấy hắt lại
ánh sáng truyền vào mắt
Kết luận : ánh sáng từ vật
đó
Hoạt động 4: (10’)
Nghiên cức trong ĐK nào ta nhìn thấy
một vật
Yc hs tiến hành TN theo nhóm 1 2a, 1
2b
Đèn bật sáng ta quan sát thấy gì bên
trong hợp kín
Đèn tắt có nhìn thấy mảnh giấy nửa
khơng ? Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy
trắng khi nào ?
HS thảo luận nhóm trả lời C2
GV kh8ang3 định cho hs ghi vở
Yc hs hoàn thành kết luận
HS làm việc theo
nhóm quan sát TN
trả lời theo câu hỏi
của GV
Thấy mảnh giấy
trắng
Khơng nhìn thấy
Có ánh sáng
nếu cần
HS rút ra kết luận
III/ Nguồn sáng - vật sáng
C3 vật tự phát ra ánh sáng
dây tóc bóng đèn , vật hắt
lại ánh sáng do vật khác
chiếu tới mảnh giấy trắng
Kết luận : Phát ra , hắt lại
Hoạt động 5 : (10’)
Phân biệt nguồn sáng vật sáng
Yc hs đọc C3 trả lời câu hỏi
Vật nào tự phát ra ánh sáng
Vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác
Yc hs điền vào chổ trống phần kết
luận gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ
HS làm việc cá nhâ
trả lời câu hỏi , HS
khác nhận xát bổ
sung -> thống nhất
HS hoàn thành câu
kết luận ,HS khác bổ
sung
( nếu cần )
IV / Vận dụng :
C4 Thanh đúng vì đèn
khơng chiếu thẳng vào mắt
C5 Khói gồm các hạt nhỏ li ti
đước chiếu thánh các vật
sáng , các vật sáng nhỏ li ti
xếp gần nhau tạo thành một
vệt sáng mà ta nhìn thấy
được
Hoạt động 6: (9’)
Vận dụng – cũng cố
Yc hs thảo luận C4 ->GV khẳng định
lại cho hs ghi vở
Yc hs thảo luận C5 -> Gv hệ thống ý
chính bổ sung khẳng định lại cho hs
ghi vở
Trắc nghiệm :
<b> Câu 1: Chọn câu đúng : </b>
a. Vật được chiếu sáng là nguồn
sáng.
b. Vật sáng tự nó khơng phát ra ánh
sáng.
c. Vật được chiếu sáng không phải là
nguồn sáng.
d. Vật sáng gồm nguồn sáng & vật được
chiếu sáng.
Câu 2: Để nhìn thấy một vật :
a. Vật ấy phải được chiếu sáng.
b. Vật ấy phải là nguồn sáng.
c. Phải có các tia sáng đi từ vật đến
mắt.
d. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật
được chiếu sáng.
Dặn dò : HS học kĩ phần ghi nhớ . Xem
lại các câu hỏi C1
Tuần ; Tiết
NS:
ND:
<b>I – Mục tiêu:</b>
<b>Kiến thức :- Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm</b>
kiểm chứng điều đó. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng.
<b>Kĩ năng: Biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng </b>
<b>Thái độ : Rèn luyện tính trung thực , cẩn thận trong thí nghiệm </b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV: giáo án- bạng phụ </b>
<b>HS: - Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong. 1 nguồn sáng dùng pin , 3 tấm bìa</b>
có đục lỗ, 3 đinh ghim
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : (5’)
Kiểm tra và tạo tình huống
KT : Ta nhìn thấy một vật khi nào
?
Khi nào ta nhận biết được ánh
sáng
<i>→</i> GV sửa sai ( nếu có ) chấm
điểm
Tạo tình huống : Cho hs đọc
phần mở bài SGK . Em có suy
nghĩ gì về thắc mắc của hải ,
giáo viên nêu lại ý kiến của hs
lên bảng để sau khi học bài học
hs so sánh ý kiến với dự kiến
HS trả lời câu hỏi hs khác
nhận xét bổ sung
HS nêu ý kiến
I/ Đường truyền của ánh sáng :
TN (SGK)
C1 Theo đường thẳng
C2 Dùng 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ
để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng
Hoạt động 2 : ( 10’)
Nghiên cứu tìm quy luật về
đường truyền của ánh sáng :
YC hs dự đoán ánh sáng đi theo
đướng thẳng , cong , gấp khúc
YC hs TN hình 2.1 để kiểm tra và
trả lời C1 -> GV khẳng định lại
cho hs ghi vở
Vì sao ống cong lại khơng nhìn
thấy bóng đèn
1,2 hs nêu dự đoán
1,2 hs nêu phương án
Ánh sáng truyền qua khe
hẹp đi thẳng
Ánh sáng truyền từ đèn
pin phát ra
HS tiến hành TN hình 2.2 theo
hướng dẫn của giáo viên và trả
lời C2
Ánh sáng chỉ truyền theo đường
nào ?
Hs điền câu kết luận
HS tiến hành TN theo
nhóm thảo luận tìm cách
di chuyển 3 tấm bìa ->
chứng tỏ ánh sáng truyền
theo đường thẳng
Hs điền vào chổ trống
Định luật truyền thẳng ánh sáng :
( SGK)
Hoạt động 3 : (3’)
Khái quát hóa nghiên cứu – phát
biểu định luật
GV thông báo thêm như trong
nước trong thủy tinh
Hs đọc thông tin phát biểu
định luật
II/ Tia sáng – Chùm sáng
Quy ước: Đường truyền của ánh
sáng là 1 đường thẳng có mũi tên
chỉ hướng gọi là tia sáng
S M
Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp
lại
Hoạt động 4 : (10’)
<b>Tìm hiểu tia sáng và chúm </b>
<b>sáng </b>
Gv thông báo từ ngữ mới tia
sáng và chùm sáng
GV nói rỏ quy ước biểu diễn
HS thu thập thông tin vẽ
đường thẳng ánh sáng từ
điểm S đến điểm M
S M
Mũi tên chứng tỏ tia sáng
SM
C3 a. không giao nhau
b. giao nhau
c. loe rộng ra
Hoạt động 5 : ( 7’)
GV làm TN cho hs quan sát ,
YC hs quan sát hình 2.5 trả lời
C3
HS làm việc cá nhân quan
sát hình 2.5 nêu đặc điểm
của mỗi loại chùm sáng ,
hs khác nhận xét ,bổ sung
-> thống nhất
<b>C4:</b>
Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn.
<b>C5:</b>
Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây
trùng nhau, ghim cây còn lại vào
giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi
vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo
đường thẳng
Hoạt động 6 : ( 10’)
Vận dụng – cũng cố- dặn dò
Gọi 1 hs đọc C4 và trả lời thắc
mắc của bạn hải -> GV dùng
bảng phụ khẳng định
YC hs đọc thông tin trả lời C5
-> GV hệ thống ý chính sửa sai
khẳng định lại cho hs ghi vở
Trắc nghiệm :
1/ Trong môi trường trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền
theo đướng ……
a. thẳng , b. cong
2/ Chùm sáng song song gồm
các tia sáng …………..trên
đường truyền của chúng
a. Không hướng vào nhau,
HS làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi , hs khác nhận
xét , bổ sung -> thống
nhất
HS làm việc theo nhóm
làm Tn trả lời C5 địa diện
nhóm trình bày , nhóm
khác nhận xét ,bổ sung
( nếu có )
Phát biểu định luật truyền
thẳng ánh sáng
b.Không giao nhau
b. Cắt nhau,
d. rời xa
Hướng dẫn về nhà <i>⇒</i>
nào ?
Giải BT 2.1 -> 2.4 *SBT) .
Soạn bài 3 từ C1 -> C6
(sgk)
Tuần : 3
Tiết : 3
NS: .
NG :
<b>I – Mục tiêu:</b>
<b>Kiến thức :+Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự tạo</b>
thành chúng.
+Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực?
+Phân biệt được sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực.
<b>Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng quan sát so sánh </b>
<b>Thái độ : trung thực khi quan sát </b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV: soạn giáo án , tham khảo thơng tin có liên quan </b>
<b>HS: - 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn, 1 tấm bìa làm vật cản,1 màn</b>
chắn.
- 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cu-- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
- GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu.
<b>Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:</b>
<b>1. TN1: </b>(SGK)
<b>C1:</b>
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản,
Trình bày các dụng cụ thí
nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực
hiện TN1, các HS khác quan sát
thí nghiệm.
Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.
không nhận được ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới.
<b>2. TN2: </b>(SGK)
<b>C2:</b>
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản,
nhận được ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng truyền tới.
Yêu cầu HS thảo luận trả lời
C1 và rút ra nhận xét.
Gọi 1 HS khác lên thay đèn pin
bằng đèn điện to hơn.
<b>?</b> So sánh hiện tượng thu được
với hiện tượng ở TN1.
Yêu cầu HS trả lời C2 và rút
ra nhận xét.
Quan sát thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra.
Trên màn chắn có 3
vùng sáng.
Thảo luận nhóm
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (18 phút)</b>
<b>II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:</b>
* Nhật thực toàn phần (hay một phần)
quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay
bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái
Đất.
* Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị
Trái Đất che khuất không được Mặt
Trời chiếu sáng.
<b>? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái</b>
Đất, vật nào đứng yên, vật nào
quay xung quanh vật nào?
Nêu trường hợp: Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất, đến
lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất
và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy
ra trên TĐất?
<b>? Ở vị trí nào thì có nhật thực</b>
tồn phần, vị trí nào nhật thực 1
phần?
Thơng báo: Mặt Trăng sáng là
do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời.
<b>? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1),</b>
hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Yêu cầu HS vận dụng trả lời
C4.
Đọc SGK hoặc dựa vào
kiến thức đã biết để trả
lời.
Có hiện tượng nhật
thực, bầu trời hơm đó tối
lại.
Đọc SGK, xem hình vẽ
để trả lời.
Có nguyệt thực, Mặt
Trăng không được Mặt
Trời chiếu sáng.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút)</b>
<b>III – VẬN DỤNG:</b>
<b>C5:</b>
Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần
lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng
nữa tối biến mất, chỉ cịn bóng tối.
<b>C6:</b>
Vì kích thước nguồn sáng của đèn
ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng
từ đèn vẫn cịn tạo ra ít nhât là bóng
nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được.
Yêu cầu HS đọc và trả lời
C5,C6.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT, xem trước
bài học mới.
Hoạt động cá nhân.
Cịn đèn dây tóc có kích thước nguồn
sáng nhỏ, khơng tạo ra bóng nữa tối
được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta
khơng thể đọc sách được.
Trắc nghiệm :
1/ Vùng bóng tối là vùng………
a. Nằm trên màn chắn không được chiếu sáng
b. Nằm trước vật cản
c. Ở sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới
2/ Vùng bóng nửa tối là vùng …………
a. Ở sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
truyền tới
b. Nằm sau vật cản
c. Trên màn chắn chỉ nhận được ánh sáng của một phần nguồn sáng
truyền tới
d. Nằm trên màn chắn sáng
Tuần : 4
Tiết : 4 NS: ...NG : ....
<b>I – Mục tiêu:</b>
<b>Kiến thức :</b>
- Biết tiến hành thí nghiệm nghiên cứu đường đi tia sáng phản xạ trên
gương phẳng.
- Xác định được tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
<b>Kĩ năng: - biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng ,</b>
xác định tia tới , tia phản xa, góc tới , góc phản xạ, pháp tuyến
<b>Thái độ : cẩn thận khi thí nghiệm , hợp tác nhóm </b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV : giáo án – bảng phụ , thước thẳng ,thu thập thơng tin có liên quan </b>
<b>HS: 1 bóng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp,1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ.</b>
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
- Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối?
- Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (SGK) </b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu gương phẳng: (7 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – GƯƠNG PHẲNG:</b>
Hình của một vật quan sát
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương.
<b>C1:</b> Mặt nước, mặt kiếng bàn,
mặt kim loại bóng…
<b>?</b> Khi soi gương, chúng ta nhìn
thấy gì trong gương?
GV thơng báo: hình của một
Yêu cầu HS trả lời C1.
Nhìn thấy ta trong gương, thấy
các vật dụng xung quanh.
Lắng nghe và ghi nhớ.
Trả lời C1
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ ánh sáng: (23 phút)</b>
<b>II – ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ</b>
<b>ÁNH SÁNG:</b>
<b>*TN:</b>
Tia tới SI đến gặp 1 gương
phẳng bị hắt lại cho tia phản
xạ IR. Hiện tượng này gọi là
hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
<b>1. Tia phản xạ nằm trong</b>
<b>mặt phẳng nào?</b>
<b>C2:</b> Trong mặt phẳng tờ giấy
chứa tia tới.
<b>Kết luận: </b>
- Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng với tia tới và
đường pháp tuyến tại điểm
tới.
<b>2. Phương của tia phản xạ</b>
<b>quan hệ thế nào với</b>
<b>phương của tia tới?</b>
- Phương của tia tới được
xác định bằng góc i gọi là <b>góc</b>
<b>tới</b>.
- Phương của tia phản xạ
được xác định bằng góc i’ gọi
u cầu HS bố trí thí nghiệm
như hình 4.2.
Hướng dẫn HS nhận biết tia
tới và tia phản xạ.
Kết luận hiện tượng phản
xạ ánh sáng.
Yêu cầu HS trả lời C2 và rút
ra kết luận.
Thơng báo góc tới và góc
phản xạ.
<b>?</b> Mối quan hệ giữa góc tới và
góc phản xạ?
Thực hiện thí nghiệm.
Theo dõi và ghi nhận.
Thảo luận nhóm rút ra kết
luận.
Lắng nghe và ghi chép.
là <b>góc tới</b>.
<b>Kết luận: </b>
- Góc phản xạ ln ln <b>bằng</b>
góc tới.
<b>3. Định luật phản xạ ánh</b>
<b>sáng:</b>
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và đường
pháp tuyến của gương ở
điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
<b>4. Biểu diễn gương phẳng </b>
<b>và các tia sáng trên hình vẽ</b>
Thơng báo nội dung của hai
kết luận trên chính là nội dung
của Định luật phản xạ ánh
sáng.
Yêu cầu HS phát biểu nội
dung Định luật phản xạ ánh
sáng.
Hướng dẫn HS vẽ gương
phẳng, dựng tia tới SI, dựng
đường pháp tuyến tại I.
<b>?</b> Theo nội dung của định luật
Phát biểu nội dung định luật.
Thực hiện theo sự hướng dẫn
của GV.
Dựng tia phản xạ.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút)</b>
<b>III – VẬN DỤNG:</b>
<b>C4:</b>
Yêu cầu HS đọc và
trả lời C4.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ.
- ? Trình bày định luật
phản xạ ánh sáng.
Đọc có thể em chưa
biết, làm tất cả BT trong
SBTvà xem trước bài
mới
Hoạt động cá nhân.
Xem Ghi nhớ.
Trắc nghiệm :
1/ Góc phản xạ là góc hợp bởi
a. tia tới và pháp tuyến
b. Tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điệm tới
c. Tia phản xạ và mặt phẳng gương
d. Tia tới và tia phản xạ
2/ Phát biểu nào sau đây là đúng
Tuần : 5
Tiết : 5
<b>Bài 5</b>
<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b> NS: ...<sub>NG : ....</sub>
<b>I – Mục tiêu:</b>
<b>Kiến thức :</b>
- Bố trí được thí nghiệm nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng.
- Nêu được các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>Kĩ năng: - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương. </b>
<b>Thái độ : Rèn luyện thái độ trung thực hki kiểm tra kết quả thí nghiệm </b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV: giáo án – thước thẳng </b>
<b>HS: - 1 gương phẳng, 1 giá đỡ,1 kính màu, 1 cục pin tiểu, 2 viên phấn giống</b>
nhau.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: . Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Trình bày định luật phản xạ ánh sáng.
- Vẽ tia phản xạ trong trường hợp sau: góc tới bằng 300<sub>, 50</sub>0
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)</b>
- GV đặt câu hỏi: Ở hình 5.1, chúng ta nhìn thấy được gì bên dưới mặt
- GV: Vậy tại sao lại có cái bóng đó? Chúng ta đã biết mặt nước phẳng
lặng tương đương một gương phẳng nên đó chính là ảnh của tháp. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? (18 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI</b>
<b>GƯƠNG PHẲNG:</b>
<b>TN:</b> (SGK)
<b>1. Ảnh của một vật tạo bởi GP có</b>
<b>hứng được trên màn chắn</b>
<b>không?</b>
<b>Kết luận:</b> Ảnh của một vật tạo bởi
GP không hứng được trên màn
chắn, gọi là <b>ảnh ảo</b>.
<b>2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn </b>
<b>của vật không </b>
<b>Kết luận:</b> Độ lớn của ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng bằng độ
lớn của vật.
<b>3. So sánh khoảng cách từ một</b>
<b>điểm của vật đến gương và</b>
<b>khoảng cách từ ảnh của điểm đó</b>
<b>đến gương:</b>
<i><b>Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó </b></i>
tạo bởi gương phẳng cách gương
một khoảng bằng nhau.
Hướng dẫn HS bố trí
thí nghiệm như hình 5.2.
Yêu cầu HS quan sát
ảnh của cục pin và viên
phấn ở trong gương <sub></sub> Đặt
câu hỏi như mục 1.
Yêu cầu HS kết luận,
điền từ thích hợp vào chỗ
trống.
Hướng dẫn HS bố trí
thí nghiệm như hình 5.3.
Yêu cầu HS đưa ra
phương án có thể đo
được chiều cao của vật
và ảnh trong gương.
Yêu cầu rút ra KL.
Yêu cầu HS dùng lại
thí nghiệm hình 5.3. Đặt
Yêu cầu HS tìm từ
đúng điền vào chỗ trống
Tiến hành t.nghiệm
dưới sự hướng dẫn của
GV.
Đọc phần C1 và thực
hiện thí nghiệm như mơ
tả.
Kết luận lại điều vừa TN.
Thực hiện thí nghiệm.
Đưa ra phương án giống
hướng dẫn ở C2.
Đưa ra kết luận.
Thực hiện TN chính
xác.
Đo khoảng cách vật và
ảnh đến gương.
Đưa ra kết luận
<b>Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: (12 phút)</b>
<b>II – GIẢI THÍCH SỰ TẠO</b>
<b>THÀNH ẢNH BỞI</b>
<b>GƯƠNG PHẲNG:</b>
<b>C4:</b>
Yêu cầu HS vận dụng những gì
đã học để trả lời C4.
Yêu cầu HS kết luận.
Thông báo ảnh của một vật là
tập hợp ảnh của tất cả các điểm
trên vật.
Cho HS vận dụng một số trường
hợp khác
Đọc và tìm hiểu cách vẽ
hình ở C4.
Kết luận.
gương phẳng
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút)</b>
Yêu cầu HS trả lời C5, C6.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày các tính chất của ảnh
của một vật tạo bởi GP?
Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT.và soạn bài
mới
HS làm việc theo yc của
giáo viên
Trắc nghiệm :
1/ Phát biểu nào sau đây là đúng
a.Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn gọi là ảnh
ảo
b. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn gọi là ảnh
ảo
c. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể trực tiếp sờ được
d. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳngtạo ra là nguồn sáng
2/ Hai vật A, B có chiều cao như nhau, A đặt trước gương phẳng , B đặt trước
tấm kính . So sánh độ cao của hai ảnh A’ và B’ thì thấy
a. Ảnh A’ cao hơn ảnh B’
b. Ảnh B’ cao hơn ảnh A’
c. Hai ảnh cao bằng nhau
d. Khơng xác định vì độ cao của ảnh cịn phụ thuộc vào vị trí đặt vật
Tuần 6; tiết 6
NS………
ND……….
Kiến thức : Nắm vững định luật truyền thẳng ánh sáng , ĐL phản xạ ánh sáng ,
Kĩ năng : Cẩn thận khi vẽ ảnh
Thái độ : nghiêm túc – u thích mơn học
II/ Chuẩn bị :
Gv : Soạn câu hỏi bài tập
Hs: chuẩn bị phần lí thuyết trước ở nhà
III/ Các hoạt động dạy và học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Đặt mắt trước 1 cọc
đầu tiên ngắm thẳng theo
hướng của 4 cái cọc ,
nếu 3 cọc còn lại bị cọc
đầu tiên che khuất thì cả
4 cọc đã thẳng hàng
2/ Vì đêm rằm âm lịch
Mặt trời , Trái đất , Mặt
trăng mới có khả năng
cùng nằm trên đường
thẳng . Trái đất có thể
chặn ánh sáng Mặt trời
không cho chiếu sáng
Mặt trăng
3/ Vẽ pháp tuyến IN rồi
vẽ các góc I’ = I
Góc phản xạ I’ = I =600
Hoạt động 1: (7’)
Tự kiểm tra :
Phát biểu định luật truyền
thẳng ánh sáng
Phát biểu định luật phản
xạ ánh sáng
Nêu tính chất của ảnh
tạo bởi gương phẳng
Hoạt động 2 : ( 36’)
Vận dụng
1/ Trên 1 thửa ruộng
người ta cắm 4 cái cọc
thẳng đứng trong tay
khơng có một dụng cụ
nào làm thế nào để xác
định 4 cái cọc đó có
thẳng hàng khơng . hãy
trình bày 1 phương án
đơn giản để kiểm tra ->
GV chốt lại sửa sai cho
học sinh ghi vở
2/ Vì sao nguyệt thực
thường xảy ra đêm rằm
âm lịch -> GV khẳng định
lại sửa sai ( nếu có )
3/ Trên hình 1 vẽ 1 tia
sáng SI chiếu lên một
gương phẳng . Góc tạo
bởi tia SI với mặt gương
-hs trả lời theo câu hỏi
- HS làm việc cá nhân trả lời theo
câu hỏi , HS khác nhận xét
HS ghi vở
- HS suy nghĩ trả lời , hs khác nhận
xét . hs ghi vở
S N R
I
A
B
H
B”
A”
Vẽ ảnh AA’ <sub> gương </sub>
AH = A”H
BB’ <sub> gương </sub>
BK’<sub> = BK </sub>
AB va A’<sub>B</sub>’<sub> gặp nhau ở I </sub>
trên mặt gương . Góc tạo
bởi ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> và mặt </sub>
gương bằng 600<sub> </sub>
bằng 300<sub> . Hãy vẽ tiếp tia </sub>
phản xạ và tính góc phản
xạ
S
I
GV sửa sai ( nếu có)
4/ Chiếu 1 tia sáng SI
lên 1 gương phẳng
a.Vẽ tia phản xạ
b.Vẽ 1 vị trí đặt gương để
thu được 1 tia phản xạ
theo phương nằm ngang
từ trái sang phải
S
I
-> gv khẳng định sửa sai
5/ Cho một vật sáng AB
đặt trước một gương
phẳng
a. Hãy vẽ ảnh của vật tạo
bởi gương . ( Áp dụng
tính chất ảnh của một vật
tạo bởi gương )
A
B
I
Hoạt động 3 : (2’)
Dặn dò : Về nhà xem lại
các bài tập đã giải và
chuẩn bị bài thực hành “
Quan sát và vẽ ảnh của
một vật tạo bởi gương
HS sửa sai vẽ vào vở
a. hs làm việc cá nhân
b. hs làm việc theo nhóm , đại diện
nhóm trình bày nhóm nhận xét
1 hs lên bảng vẽ , tất cả ở dưới
cùng vẽ
Tuần : 7
Tiết : 7
NS: .
NG :
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức :- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước
gương phẳng.
Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng quan sát vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng - xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Thái độ : cẩn thận – tỉ mỉ trong thí nghiệm
<b>II – Chuẩn bị: </b>
<b>GV: giáo án- bảng phụ - thước thẳng </b>
<b>HS: GV chia lớp thành 6 nhóm.</b>
- Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ, 1 mẫu
báo cáo như SGK.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Tổ chức thực hành (7’) </b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước 1 gương phẳng:
<b>2. Tổ chức thực hành: (2 phút)</b>
- GV cho các nhóm cố định chỗ ngồi và phân phối dụng cụ.
<b>Hoạt động 2: Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: (12 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Xác định ảnh của</b>
<b>một vật tạo bởi gương</b>
<b>phẳng:</b>
<b>C1:</b> a) … song song …
… vuông góc …
b)
Gọi HS đọc C1.
<b>?</b> Đặt viết chì thế nào để
ảnh của nó trong gương
Đọc C1.
YC hs vẽ lại ảnh trong
các trường hợp
Vẽ hình các trường hợp đã thực
hành
<b>Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: (15 phút)</b>
2/ xác định vùng nhìn của
gương :
Di chuyển từ từ ra xa mắt
bể rộng vùng nhìn sẽ
giảm
C2, C3 vùng nhìn thấy của
gương giảm
GV hướng dẫn hs TN để
đánh dấu vùng nhìn thấy
Gv đến từng nhóm TN
theo dõi kiểm tra đánh
giá ý thức hoạt động của
hs
HS tiến hành TN theo hướng dẫn
của gv lần lượt trả lời C2, C3
- Vùng nhìn thấy của gương sẽ
giảm
- HS ghi vào mẩu báo cáo
- HS nêu lại tính chất vẽ ảnh
<b>Hoạt động 4: Hoàn thành bài báo cáo- Dặn dị: (11 phút)</b>
- GV u cầu HS hồn thành bài báo cáo để GV thu khi hết giờ.
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ
- Ôn tập cách vẽ ảnh của một điểm sáng, một vật sáng AB qua một
gương phẳng.
Tuần : 8
Tiết : 8 <b>Bài 7</b>
<b>GƯƠNG CẦU LỒI</b>
NS: ...
NG : ....
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức :- Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương
phẳng cùng kích thước.
Kĩ năng : - Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
Thái độ : Giúp hs thích mơn học và vận dụng vào cuộc sống
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV: giáo án – bảng phụ - thu thập thông tin có liên quan </b>
<b>HS: Mỗi nhóm hs gồm:</b>
- 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng cùng kích thước, 2 cây nến (hoặc 2
pin tiểu).
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)</b>
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)</b>
GV đưa ra cho hs xem gương phẳng và gương cầu lồi. Yêu cầu hs nhận xét
sự khác nhau về hình dạng giữa gương phẳng và gương cầu lồi.
Sau đó đặt vấn đề nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: (21 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I - Ảnh của một vật tạo</b>
<b>bởi gương cầu lồi:</b>
Ảnh của một vật tạo bởi
- Yêu cầu hs thực hiện
thí nghiệm như SGK,
quan sát ảnh của vật tạo
gương cầu lồi có những
tính chất sau đây:
<b>1.</b> Là ảnh ảo khơng hứng
được trên màn chắn.
<b>2. Ảnh nhỏ hơn vật.</b>
bởi gương cầu lồi.
<b>? Ảnh đó có phải là ảnh</b>
ảo khơng? Vì sao?
<b>? Nhìn thấy ảnh lớn hơn</b>
- Yêu cầu hs thực hiện
thí nghiệm như hình 7.2.
<b>? So sánh độ lớn ảnh </b>
của 2 vật tạo bởi 2
gương
thấy ảnh trong gương mà khơng hứng
được trên màn.
<b>! </b>Ta nhìn thấy ảnh nhỏ hơn vật.
<b>!</b> Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn hơn
ảnh tạo bởi gương cầu
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: (11 phút)</b>
<b>II – Vùng nhìn thấy của</b>
<b>gương cầu lồi:</b>
Nhìn vào gương cầu lồi,
ta quan sát được một
vùng rộng hơn so với khi
nhìn vào gương phẳng
có cùng kích thước.
- Yêu cầu hs đưa ra
phương án xác định vùng
nhìn thấy của gương cầu
lồi và so sánh nó với
Có thể gợi ý hs phương
án thí nghiệm như sau:
để gương phẳng trước
mặt, đặt cao hơn đầu,
quan sát cảnh vật sau
lưng. Sau đó thay bằng
gương cầu lồi và làm
tương tự.
<b>? So sánh bề rộng vùng </b>
nhìn thấy của 2 gương?
- Nêu ra phương án thí nghiệm như
SGK.
- Thực hiện thí nghiệm
<b> Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)</b>
<b>III – Vận dụng: </b>
C2 Giúp cho người lái xe
nhìn được khoảng rộng
hơn ở đằng sau
<b>C3:</b> Nhìn vào gương cầu
lồi, ta quan sát được một
Yêu cầu HS trả lời C2,
C3, C4.
- GV thông báo hs biết
gương cầu lồi như hình
gặp nhiều ở các đường
đèo, các khúc quanh.
Hoạt động cá nhân.
Xem Ghi nhớ.
<b>H7.1</b>
nhìn vào gương phẳng
có cùng kích thước.
<b>C4:</b> Giúp người lái xe
nhìn thấy trong gương
người, xe cộ khác ở bên
đường bị các vật cản che
khuất, tránh được tai
nạn.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi
- ? Hãy nêu đặc điểm
của ảnh tạo bởi gương
cầu lồi.
- ? So sánh vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi
với gương phẳng có
cùng kích thước.
Đọc Có thể em chưa
biết, làm tất cả BT trong
SBT.và soạn bài mới
Trắc nghiệm :
1/ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là …………
a. Ảnh ảo hứng được trên màn chắn
b. Ảnh ảo mắt không thấy được
c. Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
d. Một vật sáng
2/ Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng ………….. so với khi nhìn
vào gương phẳng có cùng kích thước cùng khoảng cách tới mặt
Tuần: 9
Tiết : 9 <b>GƯƠNG CẦU LÕM</b>
NS: ...
NG : ....
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Nhận biết được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
Kĩ năng: Biết bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương
cầu lõm.
- Nêu được ứng dụng của gương cầu lõm trong thực tế đời sống .
Thái độ : cẩn thận trung thực khi quan sát
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV: giáo án – bảng phụ </b>
<b>HS: Mỗi nhóm hs gồm:</b>
- 1 gương cầu lõm.; 1 gương phẳng cùng kích thước.
- 2 cây nến (hoặc 2 pin tiểu); 1 màn chắn sáng có thể di chuyển được.
- 1 nguồn sáng phát ra chùm tia song song và phân kỳ.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : ổn định – Tạo tình huống </b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với gương phẳng có cùng kích
thước.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)</b>
GV đưa ra cho hs xem gương cầu lõm. Yêu cầu hs nhận xét sự khác nhau về
hình dạng giữa gương cầu lõm và gương cầu lồi.
<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: (13</b>
<b>phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I - Ảnh tạo bởi gương</b>
<b>cầu lõm:</b>
C1 ảnh ảo, lớn hơn cây
nến
C2 Ảnh ảo của gương
cầu lõm lớn hơn ảnh ảo
của gương phẳng
KL: ( ảo), ( lớn hơn)
- Yêu cầu hs thực hiện thí
nghiệm như SGK, quan sát
ảnh của vật tạo bởi gương
cầu lõm.
-Ảnh quan sát được trong
- Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay
nhỏ hơn vật?
- Yêu cầu hs thực hiện thí
nghiệm trả lời C2 (như hình
bên). Trả lời C2
- Thực hiện thí nghiệm như
H7.1 và quan sát ảnh của vật
trong gương.
-Ảnh đó là ảnh ảo. Vì khơng
hứng được ảnh trên màn.
-Ta nhìn thấy ảnh lớn hơn vật.
-Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
lớn hơn tạo bởi gương phẳng.
<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: </b>(13
phút)
<b>II – Sự phản xạ ánh</b>
<b>sáng trên gương cầu</b>
<b>lõm:</b>
<b>1. Đ.với chùm tia tới</b>
<b>song song:</b>
* TN: (SGK)
* KL: <i><b>hội tụ </b></i>
<b>2. Đ.với chùm tia tới</b>
<b>phân kỳ:</b>
* TN: (SGK)
* KL: phản xạ
.
-Các loại gương đã được học
đều phản xạ ánh sáng. Vậy
thì sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm có những gì
đặc biệt?
- Lần lượt yêu cầu hs bố trí
các thí nghiệm như SGK.
Chùm tia phản xạ ở H8.2 có
đặc điểm gì?
- u cầu hs đọc C4, giải
thích hiện tượng và rút ra kết
luận.
- Cho hs thảo luận nhóm trả
lời C4.
- Chùm tia tới ở H8.4 là chùm
- Yêu cầu hs đọc phần tìm
- Lắng nghe, thực hiện thí
nghiệm như H8.2.
-Hội tụ tại 1 điểm trước gương.
- C4: Ánh sáng mặt trời là một
chùm ánh sáng song song
chiếu vào gương cầu lõm nên
hội tụ vào một điểm trước
gương, vì vậy toàn bộ năng
lượng của chùm sáng tập trung
vào vật nên vật nóng lên.
-Chùm tia tới phân kỳ. Có 1 vị
trí thích hợp cho chùm tia phản
xạ song song
hiểu đèn pin.
<b>Hoạt động 3: Vận dụng- cung cố và giao nhiệm vụ về nhà </b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C6: Nhờ gương cầu lõm</b>
trong pha đèn pin mà khi
xoay đèn đến vị trí thích
hợp thu được chùm tia
<b>C7: </b>ra xa gương
- Có thể tháo 1 pha đèn pin
cho hs quan sát.
-Vì sao nhờ có pha đèn mà
đèn pin có thể chiếu ánh sáng
đi xa mà vẫn sáng rõ?
- Yêu cầu hs đọc câu hỏi C7
và thực hiện thí nghiệm để tìm
câu trả lời.
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ để
củng cố bài học và ghi vào
tập.
- Giao nhiệm vụ về nhà: các
BT trong SBT, trả lời các câu
hỏi của bài 9.
-Bóng đèn trong đèn pin khi
đến 1 vị trí thích hợp sẽ cho
chùm tia phản xạ song song.
- Thực hiện lại thí nghiệm H.8.4
- Xem ghi nhớ.
- Ghi nhớ lời dặn của GV
Trắc nghiệm :
1/ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
a. nhỏ hơn vật b. bằng vật, c. lớn hơn vật, d. bằng nửa vật
2/ Chùm tia tới song song gặp gương cầu lõm có chùm tia phản xạ là chùm sáng
………
a. hội tụ, b. phân kì, c. song song, d. phức tạp
Tuần:10
Tiết:10 <b>Bài 9</b>
<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC</b>
NS: ...
NG : ...
<b>I – Mục tiêu:</b>
- Ôn lại những kiến thức cơ bản trong chương.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
<b>II – Chuẩn bị:</b>
HS tự chuẩn bị phần Tự kiểm tra và bài tập ở nhà.
GV vẽ ô chữ trên bảng phụ.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Hãy nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
- Công dụng của gương cầu lõm.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
GV thông báo bài học hôm nay sẽ tổng hợp các kiến thức đã được học trong
chương Quang học. Giúp chúng ta củng cố lại các kiến thức, rèn luyện kỹ năng
vẽ hình, và 1 trị chơi ơ chữ.
<b>3. Ơn tập kiến thức cơ bản: (14 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Tự kiểm tra:</b>
<b>7.</b> Khi 1 vật ở gần sát
gương. Ảnh này lớn hơn
vật.
<b>8.</b> - Ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lõm không hứng được
- Ảnh ảo tạo bởi gương
cầu lồi không hứng được
trên màn chắn và bé hơn
vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương
phẳng không hứng được
trên màn chắn và bằng
vật.
<b>9.</b> Vùng nhìn thấy trong
gương cầu lồi lớn hơn
vùng nhìn thấy trong
gương phẳng có cùng kích
thước.
- Lần lượt gọi hs trả lời câu hỏi
Tự kiểm tra.
- Yêu cầu hs thảo luận về những
câu hỏi trả lời sai.
- Yêu cầu 1 hs trả lời câu hỏi C1,
gọi 2 hs khác lên bảng vẽ hình.
- Yêu cầu hs tự trả lời câu C2, C3
và thảo luận nhóm.
-Câu hỏi bổ sung:
a) Hãy trình bày 2 cách vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gương
phẳng.
b) Hãy trình bày 2 cách vẽ tia
phản xạ ứng với 1 tia tới trên
gương phẳng
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, cử
đại diện lên trình bày kết quả.
- Nhóm nào đọc được đúng và
nhanh nhất thì thắng cuộc.
Hoạt động 2: (15 phút)
Luyện tập kĩ năng về tia phản xạ
vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng
Gv vẽ hình 1 gọi từng học sinh
- HS trả lời các câu hỏi Tự
kiểm tra theo yêu cầu của
GV.
- Những hs khác thảo
luận, bổ sung khi cần.
<b>1.</b> C
<b>2.</b> B
<b>3.</b> trong suốt – đồng tính –
đthẳng.
<b>4.</b> tia tới – pháp tuyến –
góc tới.
<b>5.</b> Ảnh ảo, có độ lớn bằng
vật, cách gương một
khoảng bằng khoảng cách
từ vật đến gương.
<b>C1: </b>
<b>C2:</b> Ảnh quan sát được
trong 3 gương đều là ảnh
ảo: ảnh nhìn thấy trong
gương cầu lồi nhỏ hơn
trong gương phẳng, ảnh
trong gương phẳng lại nhỏ
hơn ảnh ở trong gương
cầu lõm.
<b>C3:</b> Những căp nhìn thấy
nhau: An – Thanh, An –
Hải, Thanh – Hải, Hải Hà...
<b>1.</b> VẬT SÁNG
<b>2.</b> NGUỒN SÁNG
<b>4.</b> NGÔI SAO
<b>5.</b> PHÁP TUYẾN
<b>6.</b> BÓNG ĐEN
<b>7.</b> GƯƠNG PHẲNG
DỌC: <b>ÁNH SÁNG</b>
lên bảng vẽ
HS 1 giải câu 1a
HS 2 giải câu 1b
HS 3 giải câu 1c
Nếu HS lúng túng GV hướng dẫn
HS lên bảng vẽ HS ở dưới làm
theo các bước như GV hướng
dẫn -> khắc sâu được kiến thức
và kĩ năng vẽ hình
GV phân tích thêm 1c , HS dễ
xác định
Yêu cầu HS đọc C2 trả lời
Yêu cầu HS trả lời C3
Trước hết HS trả lời câu hỏi
muốn nhìn thấy bạn Nguyên phải
như thế nào ?
GV treo hình 9.2 lên bảng yêu
Hoạt động 3 : (9 phút)
Trò chơi ơ chữ
GV vẽ hình phóng to
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò
chơi , mỗi tổ tham gia bằng 1
cách đưa tay để được quyền trả
lời , đúng 2 đ nếu sai tổ khác bổ
sung … tổ nào phát hiện từ hàng
dọc được tô đậm 10 đ
- Gv lần lượt đặt câu hỏi , thời
gian trả lời mỗi câu 1 phút , cuối
trò chơi giáo viên tổng kết tuyên
dương tổ đạt cao nhất
Hoạt động 4 : (1 phút )
Dặn dị : Về nhà học bài ơn tập
chương 1 + bài tập Tiết sau kiểm
tra 1 tiết
-2 cách:
<b>Cách 1: áp dụng định luật</b>
phản xạ.
<b>Cách 2: áp dụng tính chất </b>
của ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng.
HS thảo luận nhóm nhỏ
Đại diện nhóm trình bày .
Nhóm khác nhận xét , bổ
sung ( nếu có )
Tuần 11 tiết 11 KIỂM TRA : ( 1 TIẾT )
NS………
ND……… MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG CẤP ĐÔ NHẬN THỨC
<b>Chủ đế 1 :</b>
- Nhận biết
ánh sáng
….
- Sự truyền
ánh sáng
- ứng
dụng…ánh
sáng
- ĐL phản
xạ ánh
sáng
Cộng
-NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG ĐIỂM
Đ TL Đ TN Đ TL Đ TN Đ TL Đ
0,5
0,25
0,25
4,5
3,25
0,5
0,5
1
1
1
1
0,25
0,25
0,25
0,25
1 1
1
1
1
1
1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1 3
1
1
1
0,
0,
25
0,
25
1 3
33% TN
4 câu TN ( 1đ )
1 câu TL ( 1 đ )
42%TN
5 câu TN 1,25đ
1 câu TL 3 đ
25%TN
3 câu TN (0,75đ)
1 câu ( 3đ)
Họ và tên:
Lớp : KIỂM TRA : (1 tiết )
Mơn: Vật lí 7
Lời phê
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chọn
1/ Trong mơi trường trong suốt và đồng tính
ánh sáng truyền theo đường ……
a. thẳng , b. cong , c. gấp khúc
2/ Chùm sáng song song gồm các tia sáng
…………..trên đường truyền của chúng
a. Không hướng vào nhau, b.Không
giao nhau
b. Cắt nhau, d. rời xa
3/ Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
a. nhỏ hơn vật b. bằng vật, c.
lớn hơn vật, d. bằng nửa vật
4/ Chùm tia tới song song gặp gương cầu
lõm có chùm tia phản xạ là chùm sáng
………
a. hội tụ, b. phân kì, c. song
song, d. phức tạp
5/ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
…………
e. Ảnh ảo hứng được trên màn chắn
f. Ảnh ảo mắt không thấy được
g. Ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn
h. Một vật sáng
6/ Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được
một vùng ………….. so với khi nhìn vào
gương phẳng có cùng kích thước cùng
khoảng cách tới mặt
d. lớn hơn, b. bằng
nhau, c. nhỏ hơn
7/ Phát biểu nào sau đây là đúng
a.Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn gọi là ảnh ảo
b. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
hứng được trên màn gọi là ảnh ảo
c. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có
thể trực tiếp sờ được
d. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng tạo
ra là nguồn sáng
8/ Hai vật A, B có chiều cao như nhau, A
e. Ảnh A’ cao hơn ảnh B’
f. Ảnh B’ cao hơn ảnh A’
g. Hai ảnh cao bằng nhau
h. Khơng xác định vì độ cao của ảnh
cịn phụ thuộc vào vị trí đặt vật
9/ Góc phản xạ là góc hợp bởi
e. tia tới và pháp tuyến
f. Tia phản xạ và pháp tuyến với
gương tại điểm tới
g. Tia phản xạ và mặt phẳng gương
h. Tia tới và tia phản xạ
e. Ở sau vật cản chỉ nhận được ánh
sáng từ một phần của nguồn sáng
truyền tới
f. Nằm sau vật cản
g. Trên màn chắn chỉ nhận được ánh
sáng của một phần nguồn sáng
truyền tới
h. Nằm trên màn chắn sáng
12/ Chie6u1mmo6t5 tia tới lên một gương
phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với
tia tới một góc 400-<sub> tìm giá trị góc tới </sub>
a. 400<sub>;</sub> <sub>b. 50</sub>0<sub>;</sub> <sub>c. 30</sub>0<sub>;</sub>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
B/ Tự luận :
1/ So sánh điểm giống nhau và khác nhau khi đặt một vật trước gương phẳng , gương cầu lồi, gương cầu lõm (3đ)
2/ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng (1đ)
3/ Chiếu tới gương một tia sáng hợp với gương một góc 300
a/ Vẽ tia phản xạ
b/ Tính góc phản xạ
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3đ)
1a,2d,3b,4b,5d,6a,7c,8a,9d,10b,11b,12c
PHẦN TỰ LUẬN :
1/ nêu đúng định luật ( 1đ)
2/ giống nhau : ảnh ảo không hứng được trên màn chắn (1đ)
Khác nhau :Ảnh của gương cầu lõm lớn hơn ảnh của gương phẳng , Ảnh của gương phẳng lớn
3/ a. Vẽ S’<sub> đối xứng S qua gương </sub><sub>(1đ)</sub>
b. Vẽ 2 tia phản xạ IR, RR’<sub> </sub><sub>(1đ)</sub>
c. Vì S’<sub> tạo bởi đường kéo dài của tia phản xạ và đi được vào mắt nên ta nhìn thấy . Đây là ảnh </sub>
ảo nên khơng hứng được trên màn chắn (1đ)
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:12
Tiết:12
NS: ...
NG : ....
<b>I – Mục tiêu:</b>
<b>Kiến thức :</b> - Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống.
<b>Kĩ năng: </b> - Biết cách làm vật phát ra âm thanh bằng cách cho vật dao động.
<b>Thái độ : u thích mơn học – nghiêm túc trong học tập </b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV: ống nghiệm hoặc lọ nhỏ </b>
<b>HS: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 sợi dây cao su mảnh.</b>
- 1 cốc thủy tinh và một muỗng; 1 âm thoa và búa cao su ; 1 trống và dùi.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ Nhận biết nguồn âm
:
C1 Vật phát ra âm gọi
là nguồn âm
C2 Ống sáo , dây đàn ,
mặt trống
Hoạt động 1 : ( 5’)
Yc hs đọc thông tin của chương
và trả lời câu hỏi
- Chương âm học nghiên cứu
các hiện tượng gì ?
- Đặt vấn đề (SGK)
Gv ghi tựa bài lên bảng
HS đọc đầu chương
HS trả lời câu hỏi -> hs khác bổ sung để
thấy trong chương ta nghiên cứu 5 vấn
II/ Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì ?
TN: (SGK)
C3 Dây cao su dao
động và phát ra âm
C4 Mặt trống dao động
phát ra âm
C5 Âm thoa có dao
động
Kiểm tra bằng cách
+ Đăt con lắc bấc xác
nhánh âm thoa
+ Dùng tay giử chặt
nhánh âm thoa
Kết luận: Khi phát ra
âm các vật đều dao
động
Hoạt động 2 : ( 7’)
Nhận biết nguồn âm
Yc hs đọc C1 , sau đó giử 1 phút
giử im lặng để trả lời C1
Âm mà nghe được phát ra từ
đâu
GV thông báo vật phát ra âm gọi
là nguồn âm
Yc hs cho ví dụ nguồn âm
Hoạt động 3 : ( 18’)
Nghiên cứu đặc điểm của nguồn
âm
YC hs TN hình 10.1 (SGK) Vị trí
cân bằng của dây cao su là gì ?
GV thay cốc thủy tinh bằng mặt
trống vì cốc thủy tinh dể vở
Phải kiểm tra như thế nào để mặt
trống có rung động khơng
HS đọc (SGK)
1 phút giử trật tự lắng nghe âm thanh để
trả lời C1
Học sinh trả lời tùy HS
HS ghi bài
HS làm việc cá nhân trả lời -> HS khác
nhận xét
HS đọc thơng tin tiến hành TN hình 10.1
(SGK)
Vị trí cân bằng của giây cao su là vị trí
đứng yên nằm trên đường thẳng
HS làm TN vừa lắng nghe vừa quan sát
hiện tượng dây cao su rung động nghe
được âm phát ra
HS để mẩu giấy lên mặt trống thấy nẩy
lên, nẩy xuống
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Giáo viên kiểm tra để mẩu giấy
trên mặt trống
Yêu cầu HS làm TN hình 10.3
(SGK) ùng búa gỏ nhẹ vào âm
thoa , lắng nghe , quan sát trả lời
C3
GV gợi ý phương án
Yêu câu Hs tự rút ra kết
luận
*** Để giọng nói của người ta
cần luyện tập thường xun
tránh nói to q khơng hút thuốc
HS tiến hành TN theo nhóm và trả lời C3
+ HS nêu phương án
+ Sờ tay vào nahnh1 âm
thoa thấy âm thoa dao động
+ Đạt quá bóng cạnh 1 nhánh âm thoa
quả bóng nẩy ra
+ HS rút ra kết luận
III/ Vận dụng :
C6 Cuốn lá chuối
thành kèn và thổi âm
phát ra
C7 Dây đàn ghi ta, dây
đàn bầu , cột khơng
khí trong ống sáo dao
động
Hoạt động 4 : ( 15’)
Vận dụng – cũng cố - dặn dó
Yc hs trả lời C6 , làm cho tờ giấy ,
lá chuối phát ra âm
Tương tự hs trả lời C7 -> GV
1/ trong các trường hợp dưới
đây vật phát ra âm khi nào ?
a. Khi kéo căng vật
b. Khi kéo cong vật
c. Khi nén vật
d. Khi làm vật dao động
2/ Một người dùng âm thoa gõ
vào mặt trống thì nghe được âm
Thanh . Đó là do
a. Âm thoa dao động
b. Mặt trống
c. Khơng khí
d. Âm thoa và mặt trống
Dặn dó : Về nhà học bài đọc mục
có thể em chưa biết . BT 10.1 ->
10.5 (SBT) soạn bài Độ cao của
âm
HS làm việc cá nhân cuộn lá chuối thánh
kèn thổi cho âm phát ra
Yêu cầu học sinh ( nêu được ví dụ) hs
thảo luận theo cặp trả lời , cặp khác nhận
xét, bổ sung
-> thống nhất
HS chọn câu đúng
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần 13: Tiết 13
NS :
ND:
<b>I / Mục tiêu : </b>
<b>Kiến thức: + Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.</b>
+ Sử dụng được thuật ngữ âm cao (bổng), âm thấp (trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
<b>Kĩ năng : + Làm TN để hiểu tần số là gì </b>
+ Làm TN để thấy được mqh giữa tần số dao động và độ cao của âm
<b>Thái độ : Nghiêm túc trong học tập có ý thức vận dụng vào cuộc sống </b>
<b>II – Chuẩn bị:</b>
<b>GV : giáo án –bảng phụ </b>
<b>HS : Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 sợi dây cao su mảnh.</b>
- 1 giá thí nghiệm. 2 con lắc có chiều dài dây khác nhau.
- 1 đĩa quay có đục hàng lỗ các đều nhau. 1 thanh thép. 1 hộp gỗ
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cu Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Thế nào là nguồn âm? Nêu đặc điểm của các vật phát ra âm.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)GV nêu vấn đề: (sgk)</b>
<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu dao động nhanh, chậm; nhận biết tần số: (13 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Dao động nhanh,</b>
<b>chậm – Tần số:</b>
<b>* Thí nghiệm 1:</b>
<b>C1: </b>(Bảng SGK)
- Số dao động trong 1
giây gọi là <b>tần số</b>.
Đơn vị tần số là <b>héc</b>,
kí hiệu Hz.
* Nhận xét:
Dao động càng
<i>nhanh,chậm tần số</i>
dao động càng lớn.
nhỏ
- GV thực hiện thí nghiệm 1. Lưu ý
HS cách đếm dao động.
Yêu cầu 1 nhóm HS quan sát con
lắc a, 1 nhóm khác quan sát con
lắc b.
- Treo bảng phụ có vẽ sẵn bảng
C1 và gọi đại diện các nhóm lên
điền kết quả.
- Yêu cầu HS tính số dao động
trong 1 giây.
- Thơng báo đó chính là tần số.
- Cho HS thảo luận nhóm rút ra
nhận xét.
- Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành,
xác định con lắc nào dao động nhanh,
chậm.
Cử đại diện điền kết quả vào bảng phụ.
Lập phép tính để cho kết quả.
Ghi nhớ đơn vị tần số và ký hiệu.
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu về âm cao, âm thấp (15 phút)</b>
<b>II – Âm cao, âm thấp:</b>
<b>* Thí nghiệm 2:</b>
<b>C3:</b>
- Phần tự do của thước dài
dao động chậm, âm phát ra
<i>thấp.</i>
- Phần tự do của thước ngắn
dao động nhanh, âm phát ra
<i>cao.</i>
<b>* Thí nghiệm 3:</b>
<b>C4:</b>
- Khi đĩa quay chậm, góc
miếng bìa dao động chậm, âm
phát ra thấp.
- Khi đĩa quay nhanh, góc
miếng bìa dao động nhanh,
âm phát ra cao.
<b>* Kết luận:</b>
Dao động càng nhanh,
tần số dao động càng <i>lớn, âm</i>
phát ra càng cao.
- Giới thiệu cách làm thí nghiệm 2
và u cầu các nhóm thực hiện thí
nghiệm để trả lời C3.
- Gọi các nhóm hồn thành C3.
- Giới thiệu dụng cụ thực hiện thí
nghiệm 3 và yêu cầu các nhóm
tiến hành thí nghiệm.
- Cho các nhóm thảo luận để tìm
từ đúng hồn thành C4.
<b>? Từ các thí nghiệm và các kết</b>
quả trên, hãy tìm từ thích hợp để
hồn thành kết luận.
*** Dơi phát ra siêu âm để săn tìm
muỗi , muỗi rất sợ siêu âm do dơi
phát ra vì vậy có thể chế tạo máy
Thực hiện thí nghiệm và thảo
luận nhóm để trả lời C3.
Tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV và SGK.
Thảo luận nhóm để trả lời C4.
Lắng nghe
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C5:</b> Vật có tần số 70 Hz dao
động nhanh hơn.Vật có tần số
50 Hz phát ra âm thấp hơn.
<b>C6:</b> Khi vặn dây đàn căn nhiều
thì âm phát ra cao tầng số lớn
ngược lại
<b>C7 </b>Âm phát ra cao khi chạm
góc bìa vào hàng lỗ ở gân
- Yêu cầu vài HS trả lời các BT
phần vận dụng: C5, C6, C7.
- Củng cố:
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Các HS khác nhắc lại.
- Gọi HS đọc mục có thể em chưa
biết.
- Giao nhiệm vụ về nhà: các BT
trong SBT, trả lời các câu hỏi của
bài
- Đọc SGK và suy nghĩ trả lời
các câu hỏi.
- Đọc ghi nhớ và nhắc lại.
Trắc nghiệm :
1/ Vật phát ra âm cao hơn khi nào ?
a. khi vật dđ mạnh hơn, b. khi vật dđ chậm hơn , c. khi tần số dđ lớn hơn
2/ Đơn vị tần số dđ là
a. Kilômét , b. Mét, c. Niu Tơn, d.Héc
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>Tuần: 14 Tiết 14</b>
<b>NS :</b>
<b>ND :</b>
<b>I – Mục tiêu: </b>
Kiến thức: - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh hai âm.
Kĩ năng: Qua TN rút ra được
+ KN biên độ dao động , Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc Bđdđ
Thái độ : Hợp tác nhóm, nghiêm túc TN
<b>II – Chuẩn bị: </b>
<b>GV: giáo án- bảng phụ- đàn ghi ta </b>
<b>HS : - Mỗi nhóm HS 1 thước thép đàn hồi cố định trên 1 hộp rỗng.</b>
- 1 âm thoa và búa cao su, 1 trống và dùi., 1 quả bóng bàn có dây treo.,Khớp nối và chân đế.
- Bảng phụ vẽ sẵn Bảng độ to của 1 số âm.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động 1: . Ổn định lớp, kiểm tra bài cu Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Tần số là gì? Đơn vị của tần số.
- 1 vật dao động phát âm có tần số 30Hz và vật khác dao động phát âm có tần số 45Hz. Hãy so sánh
sự dao động và âm phát ra của hai vật?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)</b>
GV nêu vấn đề: Ta đã biết một vật dao động thì phát ra âm. Vậy cịn khi nào vật phát ra âm to, phát ra
âm nhỏ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động với dao động mạnh, yếu</b>
<b>và âm phát ra to, nhỏ: (22 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao</b>
<b>động:</b>
<i><b>* Thí nghiệm 1:</b></i>
<b>C1:</b>
* Độ lệch lớn nhất của vật dao
động so với vị trí cân bằng của nó
được gọi là <b>biên độ</b> dao động.
<b>C2:</b> Đầu thước lệch khỏi vị trí cân
bằng càng nhiều (hoặc ít), biên độ
dao động càng lớn (nhỏ), âm phát
ra càng to (nhỏ).
<i><b>* Thí nghiệm 2:</b></i>
<b>C3: </b>Quả cầu bấc lệch càng nhiều,
chứng tỏ biên độ dao động của mặt
- Yêu cầu HS đọc mô tả thí
nghiệm 1 trong SGK.
? Tiến hành thí nghiệm như thế
nào?
Gọi 1 vài HS trả lời, yêu cầu bổ
sung nếu cần.
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm
và điền kết quả vào Bảng 1 để trả
lời C1.
- Yêu cầu HS xác định vị trí cân
bằng, độ lệch lớn nhất của thước.
? Biên độ dao động là gì?
? Làm thế nào để thước thép phát
- Tự đọc SGK, tìm hiểu các thao tác
thí nghiệm.
- Quan sát dao động của đầu thước
thép đàn hồi, đồng thời lắng nghe âm
phát ra rồi điền kết quả vào Bảng 1.
- Thảo luận nhóm, đồng thời kết hợp
đọc SGK phát biểu ý kiến.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
trống càng lớn, tiếng trống càng to.
* Kết luận:
Âm phát ra càng to khi biên độ dao
động của nguồn âm càng lớn.
ra âm to hơn?
- Gọi vài HS trả lời C2, HS khác
nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc mô tả thí
nghiệm 2 trong SGK.
- Gọi vài HS thực hiện thí nghiệm
cho cả lớp xem.
- Yêu cầu HS hồn thành C3.
? Qua các thí nghiệm trên, chúng
ta rút ra được điều gì?
dao động mạnh hơn, làm biên độ dao
động lớn hơn.
- Đọc SGK.
- Quan sát bạn thực hiện thí nghiệm.
- Thảo luận để rút ra kết luận.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của một số âm (7 phút)</b>
<b>II/ Độ to của một số âm:</b>
<b>Độ to</b> của âm được đo
bằng đơn vị <b>đêxiben</b> (kí
hiệu dB).
* Độ to của một số âm:
(SGK)
- Thông báo đơn vị đo của độ to của âm.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn Bảng 2, yêu cầu
HS tìm hiểu và trả lời các câu hỏi:
? Độ to của tiếng nói chuyện bình thường
là bao nhiêu dB?
? Độ to của âm có thể làm điếc tai là bao
nhiêu dB?
- Lắng nghe, ghi chép.
-> 40 dB.
-> 130dB.
<b> Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút)</b>
<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C4:</b> Khi gảy mạnh tiếng đàn
sẽ kêu to, vì biên độ dao
động của dây đàn lớn.
<b>C6:</b> Khi phát ra âm to thì
biên độ dao động của màng
loa lớn.
Khi phát ra âm nhỏ thì biên
độ dao động của màng loa
nhỏ.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C4, 6, . Nhận xét bổ sung
các câu trả lời.
<b>* Củng cố bài học:</b>
- Yêu cầu HS tự đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
? Thế nào là biên độ dao động? Đơn vị đo độ to của âm?
? Khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ?
- Giao nhiệm vụ về nhà: các BT trong SBT, trả lời các
câu hỏi của bài
Thảo luận nhóm, trả
lời các câu hỏi.
Trắc nghiệm :
1/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bđdđ
a. bđdđ là độ lệch của vật dđ
b. bđdđ là độ lệch so với vị trí cân bằng của vật dđ
c. bđdđ là độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng của vật dđ
2/ chọn câu đúng
a. bđdđ càng lớn âm phát ra càng to
b. bđdđ càng lớn âm phát ra càng nhỏ
c. bđdđ càng nhỏ âm phát ra càng nhỏ
d. câu a và c đúng
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:15
Tiết:15
NS: .../.../
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức: + Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
+ Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí.
Kĩ năng: + Làm TN chứng tỏ âm truyền qua môi trường nào ?
+ Tìm ra phương án để chứng minh càng xa môi trường truyền âm bđdđ nguồn âm càng nhỏ ->
âm càng nhỏ
Thái độ : Nghiêm túc trung thành khi tiến hành thí nghiệm
<b>II – Chuẩn bị : </b>
Cả lớp:- 2 trống có giá đỡ và 1 dùi, 2 quả cầu bấc , 1 giá lắp pin 5 đoạn dây dẫn 30 cm
- 1 bình đựng nước 1 nguồn phát âm vi mạch.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Thế nào là biên độ dao động? Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký hiệu?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)</b>
<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu môi trường truyền được âm: (27 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Môi trường truyền âm:</b>
<i><b>* Thí nghiệm:</b></i>
<b>1. Sự truyền âm trong chất khí:</b>
<b>C1:</b>
- Quả cầu bấc treo gần trống 2 bị
rung động và lệch khỏi vị trí ban đầu
hiện tượng đó chứng tỏ âm thanh
được khơng khí truyền từ mặt trống 1
<b>C2:</b> Biên độ dao động của quả cầu
bấc 2 nhỏ hơn quả cầu bấc 1.
Vậy độ to của âm càng giảm khi càng
ở xa nguồn âm.
<b>2. Sự truyền âm trong chất rắn:</b>
<b>C3: </b>Âm truyền đến tay bạn C qua
môi trường rắn.
<b>3. Sự truyền âm trong chất lỏng:</b>
<b>C4:</b> Âm truyền đến tai qua những
Yêu cầu HS đọc SGK và thực
hiện thí nghiệm theo yêu cầu của
SGK.
<b>?</b> Hiện tượng gì xảy ra khi gõ mạnh
một tiếng vào một mặt trống?
Yêu cầu HS trả lời C1, C2.
Gọi đại diện vài nhóm đọc trả
lời, học sinh khác bổ sung.
Yêu cầu HS thực hiện thí
nghiệm như hình 13.2.
<b>?</b> Bạn B hay bạn C nghe thấy tiếng
<b>?</b> Tại sao bạn B nghe khơng rõ (có
khi khơng nghe) như bạn C?
<b>?</b> Nhận xét gì về 2 mơi trường
truyền âm trong trường hợp này?
Yêu cầu HS đọc SGK và làm thí
nghiệm như hình 13.3.
Đọc SGK và tìm hiểu cách
thực hiện thí nghiệm.
Quả cầu bấc 2 bị lệch khỏi vị trí
ban đầu.
Dựa vào hiện tượng quan sát
được để trả lời.
Đọc SGK và tìm hiểu cách thực
hiện thí nghiệm.
Bạn C, bạn B nếu có thì chỉ
nghe nhỏ.
Bạn B ở xa, bạn C có mơi
trường rắn truyền âm.
Mơi trường rắn truyền âm tốt
hơn khơng khí
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
mơi trường lỏng, rắn, khí.
<b>4. Âm có thể truyền được trong</b>
<b>chân khơng hay khơng?</b>
<b>C5: </b>Thí nghiệm chứng tỏ âm không
truyền qua chân không.
* Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những mơi
trường như: rắn, lỏng, khí và khơng
thể truyền qua chân khơng.
- Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì
âm nghe càng nhỏ.
<b>5. Vận tốc truyền âm:</b>
<b>C6: </b>Vận tốc truyền âm trong nước
nhỏ hơn trong thép và lớn hơn trong
khơng khí.
u cầu học sinh lắng nghe âm
phát ra.
Cho học sinh thảo luận nhóm để
trả lời C4.
Mô tả thí nhiệm như hình 13.4
SGK, hướng dẫn học sinh thảo luận
trả lời C5.
Yêu cầu học sinh tự hoàn thành
kết luận.
Gọi một vài học sinh phát biểu
kết luận, các học sinh khác lắng
nghe và nhận xét.
Yêu cầu học sinh tự đọc SGK và
thảo luận nhóm trả lời C6.
Đọc SGK, thực hiện thí nghiệm
- Lắng nghe âm thanh phát ra từ
vi mạch.
Thảo luận nhóm.
Lắng nghe mơ tả thí nghiệm của
GV, thảo luận trả lời câu hỏi.
Tìm từ thích hợp điền vào.
Phát biểu kết luận, HS khác
lắng nghe và nhận xét.
Thảo luận nhóm để trả lời.
<b>Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)</b>
<b>II – Vận dụng:</b>
<b>C7:</b> Âm thanh xung quanh truyền đến
tay ta nhờ mơi trường khơng khí.
- Khi bơi dưới nước chúng ta nghe
thấy tiếng máy nổ trong nước.
- Người đi câu cá không thể câu
được cá khi có người đến gần bờ.
<b>C9:</b> Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn
khơng khí nên ta nghe được tiếng vó
ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
<b>C10:</b> Họ khơng thể nói chuyện bình
thường vì bị ngăn cách bởi chân
khơng bên ngồi bộ đồ bảo vệ.
Yêu cầu HS thảo luận và trả lời
trả lời C7, C8, C9, C10.
<b>? Giải thích tại sao khi bơi lặn dưới</b>
nước, người ta vẫn có thể nghe
tiếng động dưới nước hoặc tiếng
người nói to trên bờ.
<b>? Mơi trường truyền âm nào là</b>
nhanh nhất.
Gọi vài học sinh đọc phần ghi
nhớ.
Củng cố bằng các câu hỏi.
Thảo luận nhóm.
Âm truyền qua nước đến tay
người thợ lặn dưới nước.
Môi trường rắn.
Đọc ghi nhớ SGK.
Trắc nghiệm :
1/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mơi trường truyền âm
a. âm truyền trong chất lỏng, khí
b. âm truyền trong chất rắn
c. âm không truyền trong chân không
d. cả a và b
2/ So sánh vận tốc truyền âm trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí theo thứ tự nhỏ đến lớn nào sau đây là đúng
a. VCk < VCL < VCR , b. VCR <VCL < VCk
c. VCk < VCR < VCL, d. VCL < VCR < VCk
<b>giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà xem lại C</b>1 -> C9 làm BT 13.1-> 13.5 (SBT) . Đọc có thể em chưa biết soạn
bài phản xạ âm tiếng vang
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần :16
Tiết : 16
NS: ...
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
- Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và 1 số vật phản xạ âm kém.
- Kể tên 1 số ứng dụng phản xạ âm.
Kĩ năng : Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế thí nghiệm
Thái độ : Rèn luyện thái độ tích cực trong học tập
<b>II – Chuẩn bị:</b>
GV: - Tranh vẽ hình 14.1, 14.2 và 14.4.
HS : chia làm 4 nhóm mỗi nhóm
1 già đở, 1 tấm gương , 1 nguồn phát âm vi mạch , 1 bình nước
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Môi trường nào tryền được âm, môi trường nào không truyền được âm?
- Môi trường nào truyền âm tốt?
- Giải bài tập 13.1, 13.2, 13.3.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
<b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu âm phản xạ và tiếng vang: (17 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Âm phản xạ - Tiếng vang:</b>
Âm dội lại khi gặp một mặt
chắn là<b> âm phản xạ</b>
<b>C1: </b>
- Ở vùng núi. Vì ta phân biệt được
âm phát ra trực tiếp và âm truyền
đến núi rồi dội trở lại đến tai ta.
- Trong phịng rộng. Vì ta phân
biệt được âm phát ra trực tiếp và
âm truyền đến tường phòng rồi
dội trở lại đến tai ta.
- Giếng nước sâu. Vì ta phân biệt
Yêu cầu HS tự đọc mục I,
thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi:
<b>?</b> Em đã nghe thấy tiếng
vang của mình ở những đâu?
<b>?</b> Khi nào thì ta mới nghe
được tiếng vang?
Thông báo kh.niệm âm phản
xạ.
Yêu cầu HS trả lời C1,
C2.
- Theo dõi câu trả lời, chọn
những câu trả lời đúng.
Đọc SGK và thảo luận nhóm.
Mỗi HS sẽ đưa ra một phương án
của riêng mình.
Khi âm truyền đến gặp một mặt
chắn rồi bị dội lại.
Thảo luận nhóm để trả lời.
Các phương án có thể có: nghe
tiếng vang ở giếng, ngõ hẹp dài,
cái lu, phịng rộng.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
trở lại đến tai ta.
<b>C2:</b> Ở ngoài trời, ta chỉ nghe
được âm phát ra. Trong phịng
kín, ta nghe được âm phát ra và
âm phản xạ từ tường cùng 1 lúc
nên nghe rõ hơn.
<b>C3:</b> <b>a)</b> Trong cả 2 phịng đều có
âm phản xạ.
<b>b)</b> Ta có: S=v.t
Quãng đường âm đi được từ khi
phát ra đến khi vào tai ta để ta
nghe được tiếng vang:
S= v.t = 340.1/15 = 22,6m
Vậy, khoảng cách giữa người và
bức tường để nghe được tiếng
vang là:
d = S/2 = 22,6/2 = 11,3m
<b>*</b><i><b>Kết luận: Có tiếng vang khi ta</b></i>
nghe thấy âm phản xạ cách với
<i>âm phát ra một khoảng thời gian ít</i>
nhất là 1/15 giây.
<b>?</b> Tại sao ở phịng to thì nghe
được tiếng vang, ở phịng
nhỏ thì khơng nghe?
u cầu HS đọc kết luận
với những từ đã chọn. GV
sửa chữa những sai sót.
Phịng to: âm phản xạ đến tai ta
sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng
vang.
Phòng nhỏ: âm phản xạ hòa
cùng âm phát ra -> không nghe
thấy tiếng vang.
<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém: (7 phút)</b>
<b>II – Vật phản xạ âm tốt và vật</b>
<b>phản xạ âm kém:</b>
- Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì <b>phản xạ âm tốt</b> (<b>hấp thụ</b>
<b>âm kém</b>).
- Những vật mềm, xốp có bề
mặt gồ ghề thì <b>phản xạ âm kém</b>.
<b>C4:</b>
Vật phản xạ âm tốt: Mặt
gương, mặt đá hoa, tấm kim loại,
tường gạch.
Vật phản xạ âm kém: miếng
xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su
xốp.
Cho HS quan sát hình vẽ và
mơ tả, thông báo kết quả thí
nghiệm.
<b>? Âm từ nguồn âm đã truyền</b>
đến tai như thế nào?
<b>? Vật như thế nào thì phản xạ</b>
âm tốt, vật như thế nào thì
Yêu cầu HS thảo luận hoàn
thành C4.
Âm truyền đến vật chắn rồi phản
xạ đến tai.
Những vật cứng, bề mặt nhẵn
phản xạ âm tốt. Những vật mềm,
bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm
kém.
Thảo luận nhóm chọn đáp án
đúng.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (15 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C5: </b>Giúp hấp thụ âm tốt hơn để
Yêu cầu HS tự đọc các câu
hỏi phần vận dụng. Thảo luận
Thảo luận nhóm.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
giảm tiếng vang, âm nghe rõ hơn.
<b>C6: Hướng âm phản xạ từ tay vào</b>
tai để nghe rõ hơn.
<b>C7: Âm từ tàu -> đáy biển: 1/2s.</b>
Độ sâu của biển: 1500.1/2=750m.
<b>C8: a, b, d.</b>
nhóm để trả lời.
Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Tiếng vang là gì? Các vật
phản xạ âm kém và phản xạ
âm tốt có đặc điểm gì?
Làm tất cả BT trong SBT.
Trắc nghiệm :
1/ Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào ta có thể nghe được tiếng vang
a. Nói to khi đứng trên chiếc tàu ngồi khơi
b. Nói to trong phịng học
c. Nói to trong những hang động lớn
d. Nói to trong phóng tắm đóng kín cửa
2/ Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt
a. Miếng xốp, b. Tấm gỗ, c. Mặt gương, d. Đệm cao su
<b>giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà học bai xem lại C</b>1 -> C8 , BT 14.1 -> 14.6 (SBT) đọc mục có thể em
chưa biết soạn bài chống ô nhiễm tiếng ồn
Tuần: 17
Tiết 17
NS: .../.../
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
- Kể tên được 1 số vật liệu cách âm.
Kĩ năng : Biết phương pháp tránh ô nhiễm tiếng ồn
Thái độ : nghiêm túc trong học tập
<b>II – Chuẩn bị:</b>
GV : Tranh vẽ hình 15.1, 15.2 và 15.3.
HS : soạn bài trước và tìm 1 số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Tiếng vang là gì?
- Các vật phản xạ âm kém và phản xạ âm tốt có đặc điểm gì?
- Giải bài tập 14.1, 14.2.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống của chúng ta, âm thanh cũng đóng vai trị quan trọng. Nhưng
có một số trường hợp, ta phải nghe thấy những âm thanh gây phiền hà, khơng mong muốn và cảm
thấy khó chịu. Và chúng ta nói những âm thanh đó là tiếng ồn. Tiếng ồn lớn và kéo dài sẽ gây ra
những tác hại rất xấu đối với con người. Cách nào để hạn chế bớt những tiếng ồn? Bài học hôm
nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này.
<b>Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn: (8 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Nhận biết ô nhiễm</b>
<b>tiếng ồn:</b>
<b>C1: </b>
- Hình 15.2. Vì tiếng ồn
máy khoan to, gây ảnh
hưởng đến việc gọi điện
thoại và gây điếc tai
người thợ khoan.
- Hình 15.3. Vì tiếng ồn
to, kéo dài từ chợ, gây
ảnh hưởng đến việc học
tập của HS.
<i><b>* Kết luận:</b></i>
Tiếng ồn gây ô nhiễm là
tiếng ồn to và kéo dài
làm ảnh hưởng xấu đến
<i><b>sức khoẻ và sinh hoạt</b></i>
của con người.
<b>C2:</b> Trường hợp <b>b</b> và <b>d</b>
Yêu cầu HS quan sát các
hình vẽ. Thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi C1.
<b>?</b> Hình nào thể hiện tiếng ồn làm
ảnh hưởng sức khoẻ và sinh hoạt
của con người? Vì sao?
Gọi đại diện vài nhóm trả lời
và nhóm khác cho nhận xét.
Yêu cầu HS tự kết luận và gọi
HS đọc câu kết luận của mình.
Các HS khác bổ sung nếu cần
Quan sát hình vẽ và thảo luận
nhóm.
Hình 15.2 và 15.3.
Cử đại diện trả lời.
Hoàn thành kết luận. Nhận xét kết
luận của HS khác để thống nhất kết
luận
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn: (22 phút)</b>
<b>II – Tìm hiểu biện pháp</b>
<b>chống ơ nhiễm tiếng</b>
<b>ồn:</b>
<b>C3:</b>
1) Cấm bóp cịi…
2) Trồng cây xanh…
3) Xây tường chắn, làm
tường nhà bằng xốp,
đóng cửa…
<b>C4:</b>
a) Vật liệu dùng để ngăn
chặn âm: gạch, bêtông,
gỗ…
Yêu cầu HS đọc những biện
pháp chống ô nhiễm tiếng ồn,
thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi và hồn thành C3:
<b>? Tác động vào nguồn âm bằng</b>
biện pháp nào để giảm tiếng ồn?
<b>? Làm thế nào để phân tán âm</b>
trên đường truyền âm?
<b>? Làm thế nào để ngăn chặn</b>
không cho âm truyền đến tai?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C4..
Đọc SGk và thảo luận nhóm, rút ra
câu trả lời vào bảng C3.
Cấm bóp cịi inh ỏi….
Trồng cây xanh quanh nơi sống và
sinh hoạt….
Xây tường chắn, đóng cửa, làm cửa
cách âm…
Thảo luận nhóm và thống nhất câu
trả lời.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
b) Vật liệu dùng để cách
âm: kính, lá cây…
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C5: Những biện pháp:</b>
- H15.2: Yêu cầu trong
giờ làm việc, tiếng ồn
máy phát ra không quá
80db. Người thợ cần bịt
tai lúc làm việc…
- H15.3: Ngăn cách lớp
học và chợ bằng cách
đóng các cửa phịng học,
Yêu cầu HS tự đọc các câu
hỏi phần vận dụng. Thảo luận
nhóm để trả lời.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Khi nào xảy ra ô nhiễm tiếng
ồn? Hãy nêu những biện pháp
chính để chống ô nhiễm tiếng
ồn?
*** Phòng tránh ô nhiễm tiếng
ồn :Trồng cây xanh , Lắp đặt một
số thiết bị giảm âm
Làm tất cả BT trong SBT, xem
lại kiến thức cả chương để ơn tập
tổng kết chương.
Thảo luận nhóm.
Chọn câu d.
Trả lời các câu hỏi.
-> Lắng nghe
Trắc nghiệm :
1/ âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn
a. Tiếng sấm sét , b. tiếng xình xịch của bánh tàu quả đang chạy
c. Tiếng sóng biển ầm ầm , d. Tiếng máy móc làm việc phát ra to kéo dài
2/ Trong các biện pháp sau đây biện pháp nào chống ô nhiễm tiếng ồn
a. Treo biển báo cấm bóp còi ở những nơi gần bệnh viện trường học
b. Xây nhà cao tầng
c. Trồng rừng ở những nơi đồi núi trọc
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:20
Tiết:20
<b>CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC </b>
NS:.../…./
NG : ../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Mơ tả được hiện tượng hoặc thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
Kĩ năng : Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát
Thái độ : u thích mơn học , ham học hỏi, khám phá thế giới xung quanh
<b>II – Chuẩn bị:</b>
-GV : giáo án – bảng phụ
- Mỗi nhóm:
+ 1 thước nhựa dẹt và 1 thanh thủy tinh hữu cơ.;+ 1 mảnh nilông.
+ 1 mảnh vải khô.; + 1 mảnh kim loại.; + 1 bút thông mạch.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)</b>
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
GV nêu vấn đề: Hằng ngày, chúng ra sử dụng điện trong sinh hoạt, thường nghe nói về điện:
điện giúp đèn sáng, quạt máy có thể quay làm mát... Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu bản
chất của điện là gì? Do đâu mà có điện? Điện có tác dụng gì? Sử dụng điện thế nào cho an toàn?
<b>Hoạt động 2: Nhận biết vật bị cọ xát có tính chất hút các vật khác: (8 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Vật nhiễm điện:</b>
<b>Thí nghiệm 1:</b>
<i>Kết luận 1: Nhiều vật sau</i>
khi bị cọ xát có khả
<i><b>năng hút các vật khác.</b></i>
u cầu các nhóm trình bày
các dụng cụ mà nhóm mình
đang có.
u cầu các nhóm tổ chức
thực hiện thí nghiệm như yêu
cầu H17.1a và H17.1b SGK.
Gọi HS các nhóm nêu hiện
tượng quan sát được qua thí
nghiệm.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống.
Giới thiệu đồ dùng của nhóm mình
đang có.
Tổ chức thí nghiệm như yêu cầu của
SGK, quan sát và ghi nhận hiện tượng
xáy ra.
Nêu hiện tượng quan sát được,
Thảo luận nhóm.
<b>Hoạt động 3 : Nhận biết vật bị cọ xát sẽ bị nhiễm điện: (15 phút)</b>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>Thí nghiệm 2:</b>
<i>Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị</i>
cọ xát có khả năng làm sáng
bóng đèn bút thử điện.
<b>Kết luận: </b>Các vật sau khi bị cọ
xát hút được các vật khác
hoặc làm sáng bóng đèn bút
thử điện. Ta nói các vật đã bị
nhiễm điện hay mang điện
tích.
Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như H17.2 SGK, gọi đại
diện nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm của nhóm mình.
u cầu các nhóm thảo luận
để đưa ra kết luận 2.
Các nhóm tổ chức thí nghiệm,
quan sát hiện tượng, cử đại diện
trình bày kết quả.
Thảo luận nhóm.
<b>Hoạt động 4 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)</b>
<b>II – Vận dụng:</b>
<b>C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa,</b>
lược và tóc cọ xát nhau <sub></sub> Chúng bị
nhiễm điện <sub></sub> Tóc bị lược hút kéo
thẳng ra.
<b>C2: Cánh quạt khi quay cọ xát với</b>
khơng khí và bị nhiễm điện <sub></sub> Cánh
quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ
xát mạnh nhất nên nhiễm điện
nhiều nhất <sub></sub> mép cánh quạt hút bụi
nhiều nhất.
<b>C3: Cánh quạt khi quay cọ xát với</b>
khơng khí và bị nhiễm điện <sub></sub> Cánh
quạt hút bụi. Mép cánh quạt cọ
xát mạnh nhất nên nhiễm điện
nhiều nhất <sub></sub> mép cánh quạt hút bụi
nhiều nhất.
Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi
phần vận dụng. Thảo luận nhóm để
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Có thể làm vật nhiễm điện bằng
cách nào? Vật bị nhiễm điện có tính
chất gì?
Làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học sau.
Thảo luận nhóm.
Trả lời các câu hỏi.
HS làm việc theo yêu
cầu của giáo viên
Trắc nghiệm :
1/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các vật đã bị nhiễm điện
a. Vật nhiễm điện không tác dụng đẩy lên các vật không nhiễm điện
b. Vật nhiễm điện có thể hút các mẩu giấy nhỏ
c. Vật nhiễm điện có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện
d. Các phát biểu a,b,c đều đúng
2/ Dùng mảnh giấy khô cọ xát thì có thể làm vật nào dưới đây mang điện tích
a. Một ống bằng gỗ , b. Một ống bằng thép,
c. Một ống bằng giấy, d. Một ống bằng nhựa
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần 21
Tiết: 21 <b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Biết chỉ có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
- Biết được 2 loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử.
- Biết vật mang điện âm nhận thêm electron, vật mang điện dương mất bớt electron.
Kĩ năng : Làm được thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát
Thái độ : hợp tác nhóm – nghiêm túc khi thí nghiệm
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ mơ hình đơn giản cấu tạo nguyên tử 18.4.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 bút chì vỏ gỗ.; 2 mảnh nilơng
+ 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau có lỗ trịn để đặt vào trục quay.
+ 1 mảnh len và mảnh vải khô; 1 thanh thủy tinh hữu cơ; 1 trục quay.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào?
- Vật bị nhiễm điện cịn gọi là gì?. Vật bị nhiễm điện có tính chất gì?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
<b>Hoạt động 2: Nhận biết hai loại điện tích: (18 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Hai loại điện tích:</b>
<b>Thí nghiệm 1:</b>
<i>Nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ xát</i>
như nhau thì mang điện tích <i><b>cùng</b></i> loại và
khi được đặt gần nhau thì chúng <i><b>đẩy</b></i>
nhau.
<b>Thí nghiệm 2:</b>
<i>Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh</i>
nhau do chúng mang điện tích <i><b>khác</b></i> loại.
Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm
1, hướng dẫn các nhóm khi khó khăn.
Gọi 1 đại diện của nhóm nhận xét
điều rút ra được từ thí nghiệm.
Yêu cầu và hướng dẫn HS thực
hiện thí nghiệm 2.
Gọi 1 HS của nhóm nhận xét điều
rút ra được từ thí nghiệm.
<b>?</b> Từ 2 thí nghiệm trên, ta rút ra được
Các nhóm thực hiện
thí nghiệm, thảo luận tìm
từ thích hợp điền vào
chỗ trống.
Đại diện nhóm phát biểu
nhận xét của nhóm.
Các nhóm thực hiện
thí nghiệm, thảo luận tìm
từ thích hợp điền vào
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Kết luận:
Có <i><b>hai</b></i> loại điện tích. Các vật mang điện
tích cùng loại thì <i><b>đẩy</b></i> nhau, mang điện tích
khác loại thì <i><b>hút</b></i> nhau.
Quy ước:
+ Điện tích của thanh thủy tinh cọ xát vào
lụa là điện tích dương (+).
+ Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi
cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-).
điều gì?
GV thơng báo quy ước, yêu cầu
HS trả lời C1.
Phát biểu kết luận.
Các nhóm thảo luận
trả lời C1.
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử: (15 phút)</b>
<b>II- Sơ lược về cấu tạo ng.tử:</b>
<b>1. </b>Hạt nhân mang điện tích dương.
<b>2.</b> Hạt êlectrơn mang điện tích âm chuyển
động xung quanh hạt nhân.
<b>3.</b> Nguyên tử trung hịa về điện. Tổng điện
tích âm của các êlectrơn trong nguyên tử
có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương
của hạt nhân ngun tử đó.
<b>4.</b> Êlectrơn có thể dịch chuyển từ nguyên
tử này sang nguyên tử khác, từ vật này
sang vật khác.
<b>?</b> Điện tích từ đâu mà có?
GV thơng báo về cấu tạo ngun
tử. Giải thích dựa trên hình vẽ.
HS trả lời.
Quan sát hình vẽ và chú
<b> Hoạt động 4 :Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C2:</b> Có. (+) ở hạt nhân, (-) ở e-<sub>.</sub>
<b>C3:</b> Vì các vật trung hịa về điện.
<b>C4:</b> Nhận: thước nhựa (-).
Mất: mảnh vải (+).
Yêu cầu HS tự đọc các câu hỏi phần vận
dụng. Thảo luận nhóm để trả lời.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Có mất loại điện tích? Cấu tạo nguyên
tử? Vật nhiễm điện âm khi nào, nhiễm điện
dương khi nào?
Làm tất cả BT trong SBT
Thảo luận nhóm.
Trả lời các câu hỏi.
Trắc nghiệm :
1/ Hai vật nhiễm điện cùng dấu thì chúng
a. hút nhau, b. đẩy nhau, c. không hút nhau và không đẩy nhau
2/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo nguyên tử
a. ở tâm nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương
b. Xung quanh hạt nhân có các êlectron mang điện tích âm
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:22
Tiết:22 <b>DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</b> NS: .../…./NG : ..../..../
<b>I - Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Biết được dịng điện là gì.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện.
- Nhận biết được các nguồn điện thường dùng với hai cực của nó.
Kĩ năng : Mắc được một mạch điện kín đơn giản.
Thái độ : u thích mơn học – cẩn thận khi mắc thí nghiệm
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Một số nguồn điện thường dùng.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 nguồn điện (2 pin); + 1 bóng đèn pin; + 1 cơng tắc (khóa K); + Dây nối có vỏ các
điện.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các điện tích.
- Nêu cấu tạo nguyên tử?
- Thế nào là vật mang điện âm, vật mang điện dương?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
GV nêu vấn đề: Có điện thật là có ích và thuận tiện. Các thiết bị trong nhà hiện nay dùng điện
rất nhiều: đèn, quạt, nồi cơm điện, tivi… Tất cả các thiết bị này chỉ hoạt động được khi có dịng
điện chạy quay chúng. Vậy, dịng điện là gì? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
<b>Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự tương tự giữa dịng điện và dòng nước: (12 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Dòng điện:</b>
<b>C1: </b>
a) Điện tích của mảnh phim
nhựa tương tự như nước trong
bình.
b) Điện tích dịch chuyển từ
mảnh phim nhựa qua bóng đèn
đến tay ta tương tự như nước
<i><b>chảy từ bình A xuống bình B.</b></i>
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
19.1, đối chiếu một bên là dòng
điện, một bên là dòng nước để
xem các bộ phận có vai trị tương
tự như nhau.
Mảnh phim nhựa tương tự
như bình đựng nước.
Điện tích trên mảnh phim
giống như nước trong bình.
Mảnh tơn, bóng đèn bút thử
điện tương tự như ống thốt
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>C2: </b>
Để đèn lại sáng, ta lại cọ xát và
làm nhiễm điện mảnh phim
nhựa rồi chạm bút thử điện vào
mảnh tơn.
<b>Nhận xét:</b>
Bóng đèn bút thử điện sáng khi
các điện tích dịch chuyển qua
nó.
<b>Kết luận:</b>
Dịng điện là dịng các điện tích
dịch chuyển có hướng.
u cầu HS trả lời C1 và C2.
Thông báo kết luận.
chảy qua ống.
Cọ xát lần nữa để tăng thêm
điện tích tương tự như đổ
thêm nước vào bình.
Thảo luận nhóm rút ra
nhận xét. Tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguồn điện thường dùng: (8 phút)</b>
<b>II – Nguồn điện:</b>
<i>1. Các nguồn điện thường dùng:</i>
Nguồn điện có khả năng cung
cấp dòng điện để các dụng cụ
điện hoạt động.
Mỗi nguồn điện đều có 2 cực.
Đối với acquy hay pin:
+ Cực dương: kí hiệu dấu +
+ Cực âm: kí hiệu dấu
<b>--C3:</b>
Các nguồn điện trong hình là:
pin tiểu, pin đại, pin tròn, pin
vuông, acquy.
<b>?</b> Muốn cho đèn sáng lâu, tức là
phải duy trì dịng điện qua đèn, ta
Pin và acquy được gọi chung là
nguồn điện.
<b>?</b> Vậy nguồn điện có tác dụng gì?
Thơng báo mỗi nguồn điện đều
có 2 cực: Cực dương và cực âm.
<b>?</b> Hãy nêu ký hiệu của các cực
trên các nguồn điện.
- Cho HS quan sát một số nguồn
điện và nhận biết các cực của
nguồn điện.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
Ta sử dụng pin hoặc acquy.
Cung cấp dòng điện cho các
thiết bị điện.
Cực dương (+). Cực âm (--).
<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách mắc một mạch điện đơn giản: (10 phút)</b>
<i>2. Mạch điện có nguồn điện:</i> Yêu cầu HS tự lắp các bộ phận
cho đến khi làm đèn sáng lúc cơng
tắc được đóng.
Theo dõi hoạt động của các nhóm
HS. Nếu nhóm mắc đèn khơng
sáng thì hướng dẫn kiểm tra lại
các chỗ nối, hai đầu bóng cùng
mắc 1 cực của nguồn…
Làm việc theo nhóm, mắc
được mạch sao cho khi đóng
cơng tắc thì đèn sáng, mở
cơng tắc thì đèn khơng sáng.
<b>Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b> Yêu cầu HS tự đọc các câu <sub></sub> Thảo luận nhóm.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>C4: </b>
- Dòng điện là dòng điện tích dịch
chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dịng điện
- Quạt điện hoạt động khi có dịng
điện chạy qua.
<b>C5: Đèn pin, máy tính, đồng hồ,</b>
bộ điều khiển từ xa, trò chơi điện
tử...
<b>C6: Ấn vào lẫy để núm xoay của</b>
nó tì vào vành xe, quay bánh xe.
Điều kiện: dây nối tới đèn khơng
có chỗ hở.
hỏi phần vận dụng. Thảo luận
nhóm để trả lời.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Dòng điện là gì? Làm sao để
duy trì dịng điện? Tác dụng của
nguồn điện?
Làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học mới.
Trả lời các câu hỏi.
Trắc nghiệm :
1/ Trong các kết luận sau đây , kết luận nào đúng với khái niệm dòng điện
a. dđ là dịng các điện tích dịch chuyển
b. dđ là sự chuyển động của các điện tích
c. dđ là dịng dịch chuyển có hướng của các điện tích
2/ Trong các thiết bị sau đây thiết bị nào có dùng nguồn điện là pin
a. Đèn pin, b.Xe gắn máy ; c. Đèn ra điô ; d. Máy hút bụi
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:23
Tiết:23 <b>CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>
<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
<b>Kiến thức : - Nhận biết được chất nào cách điện, chất nào dẫn điện qua thí nghiệm.</b>
- Kể tên được một số vật cách điện và vật dẫn điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron chuyển động có hướng.
Kĩ năng : - Mắc mạch điện đơn giản , làm TN vật dẫn điện – vật cách điện
Thái độ : Có thói quen sử dụng điện an tồn
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ vẽ hình 20.2, 20.3 và bảng phân loại vật dẫn điện và cách điện.
- Mỗi nhóm HS:
+ 1 bóng đèn pin.; 1 bộ nguồn điện dùng pin; 1 số dây nối có kẹp cá sấu.
1 số vật dụng dẫn điện và cách điện: dây đồng, dây chì, thước nhựa, thanh thủy tinh hữu
cơ.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Dịng điện là gì?
- u cầu HS lắp mạch điện đơn giản với các dụng cụ cho trước để làm đèn phát sáng.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút), ( SGK) .</b>
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện: (24 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Chât dẫn điện và</b>
<b>chất cách điện:</b>
<b>Chất dẫn điện </b>là chất
Thơng báo thế nào là chất
dẫn điện, chất cách điện.
Ghi nhớ thế nào là chất dẫn
điện và chấ cách điện.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>Chất cách điện </b>là chất
không cho dịng điện đi
qua.
Thí nghiệm:
<b>C1: CChaChất </b>
Chất dẫn điện : dây tóc,
dây trục, 2 đầu dây đèn ,
2 chốt cắm , lõi dây
Chất cách điện : Trụ thủy
tinh đen , vỏ nhựa của
phích cắm , vỏ dây
<b>C2: </b>
- Vật liệu dẫn điện: đồng,
sắt, nhơm, chì.
- Vật liệu cách điện:
nhựa, thủy tinh, sứ, cao
u cầu HS quan sát hình
20.1SGK và điền vào chỗ trống.
Yêu cầu các nhóm tổ chức
thực hiện thí nghiệm như SGK.
Ghi kết quả vào bảng phụ.
Ghi kết quả nhận biết của
mình.
<b>C1: </b>
1. Các bộ phận dẫn điện là:
dây tóc, dây trục, 2 đầu dây
đèn; 2 chốt cắm, lõi dây.
2. Các bộ phận cách điện là:
trụ thủy tinh, thủy tinh đen; vỏ
phích, vỏ dây.
Làm thí nghiệm theo sơ đồ
hình vẽ. Thay các vật khác
nhau để tìm xem vật nào dẫn
điện, vật nào khơng dẫn điện.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu dịng điện trong kim loại: (10 phút)</b>
<b>II – Dòng điện trong kim loại:</b>
<i><b>1. Êlectron tự do trong kim</b></i>
<i>loại:</i>
a) Các kim loại là các chất dẫn
điện. Kim loại cũng được cấu
tạo từ các nguyên tử.
b) Trong kim loại có các
êlectrơn thốt ra khỏi nguyên
tử và chuyển động tự do trong
kim loại, gọi là các êlectrôn tự
<b>do.</b>
Phần còn lại của nguyên
tử dao động xung quanh
những vị trí cố định.
<b>C5:</b>
Êletrơn tự do là vịng trịn nhỏ
có dấu “-”, phần còn lại của
nguyên tử là vòng tròn lớn
mang dấu “+”. Phần này mang
điện dương vì ngun tử mất
bớt êlectrơn.
<i><b>2. Dịng điện trong kim loại:</b></i>
Yêu cầu HS đọc SGK và
<b>? Cấu tạo bên trong của</b>
kim loại?
<b>? Hãy quan sát hình 20.3</b>
và trả lời câu hỏi C5.
Yêu cầu HS đọc mục 2
“Dòng điện trong kim loại”
và trả lời C6.
Đọc phần Êlectrôn tự do
trong kim loại và trả lời câu
hỏi.
Thảo luận nhóm và trả lời.
<b>C6:</b>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>Kết luận:</b>
Các êlectron tự do trong kim
loại dịch chuyển có hướng tạo
thành dịn điện chạy qua nó.
Êlectron tự do mang điện tích
âm bị cực âm đẩy, bị cực
dương hút. Chiều như
hình.vẽ SGK
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C7: B. Một đoạn ruột bút</b>
chì.
<b>C8: C. Nhựa.</b>
<b>C9: C. Một đoạn dây</b>
nhựa.
Yêu cầu HS tự đọc các câu
hỏi phần vận dụng. Thảo luận
nhóm để trả lời.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Thế nào là chất dẫn điện,
chất cách điện? Nêu bản chất
của dòng điện trong kim loại?
Làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học mới.
Tự đọc các câu hỏi và trả lời.
Trả lời các câu hỏi.
Trắc nghiệm :
1/ Vật nào dưới đây là vật dẫn điện
a. Thanh gỗ khô; b. Một đoạn ruột bút chì ; c. Một đoạn dây nhỏ
d. Thanh thủy tinh
2/ Trong vật nào dưới đây khơng có các ê lectron tự do
a. Một đoạn dây thép ; b. Một đoạn dây đồng ; c. Một đoạn dây nhôm
d. Một đoạn dây nhựa
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:24
Tiết :24 <b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức :- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản bằng những ký hiệu quy ước.
- Mắc được một mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện trong mạch điện và chỉ được chiều dòng
điện chạy trong mạch điện thực.
Kĩ năng : Mắc đúng 1 mạch điện đơn giản theo sơ đồ
Thái độ : cẩn thận , mắc đúng mạch , hợp tác nhóm
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ hình 21.2.
- Mỗi nhóm HS:+ 1 bóng đèn pin; 1 bộ nguồn điện dùng pin;1 số dây nối.
1 công tắc.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
- Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện?
- Trong các kim loại, những hạt mang điện nào có thể chuyển động tự do, những hạt nào chỉ
chuyển động tại chỗ?
- Hãy nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? Các hạt mang điện chạy từ cực nào sang
cực nào của nguồn điện?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (3 phút)</b>
GV nêu vấn đề: Trong mỗi căn nhà có nhiều dụng cụ điện đặt ở nhiều nơi khác nhau. Vậy, các
thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện theo đúng yêu cầu cần có?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ký hiệu và sử dụng ký hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện: (17 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Sơ đồ mạch điện:</b>
<i>1. Ký hiệu của một số bộ</i>
<i>phận mạch điện:</i>
- Nguồn điện:
- 2 nguồn mắc nối tiếp:
- Bóng đèn:
- Dây dẫn:
- Cơng tắc:
+ Đóng:
+ Mở:
<i>2. Sơ đồ mạch điện:</i>
<b>C1: </b>
GV trình bày lên bảng
các hình ảnh hoặc vật thật,
yêu cầu HS đọc SGK và vẽ
lại bằng ký hiệu.
GV cho HS xem lại mạch
H19.3, yêu cầu HS tự hồn
thành C1.
u cầu các nhóm thảo
luận và trình bày mạch điện
vẽ lại của nhóm mình để trả
lời C2.
Yêu cầu HS thực hiện
C3: mắc mạch điện của
nhóm mình đã vẽ ở C2.
HS làm việc cá nhân, vẽ các ký
hiệu vào tập.
HS hoạt động cá nhân và vẽ
mạch.
Thảo luận nhóm thực hiện trả lời
C2.
Mắc mạch và kiểm tra mạch theo
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>C2: </b>những mạch có thể
có:
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu quy ước về chiều dịng điện: (10 phút)</b>
<b>II – Chiều dòng điện:</b>
<i><b>Quy ước về chiều dòng</b></i>
<i><b>điện:</b></i>
Chiều dòng điện là chiều
từ cực dương qua dây
dẫn và các dụng cụ điện
tới cực âm của nguồn
điện.
<b>C4: </b>
Chiều chuyển động của
êletrôn ngược với chiều
dòng điện theo quy ước.
<b>C5: </b>
b) c)
Thông báo quy ước về chiều
của dòng điện trong mạch điện.
Yêu cầu HS sử dụng quy ước
để biểu diễn chiều dòng điện trong
các sơ đồ mạch điện H21.1SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời C4.
Ghi nhớ và phát biểu lại
quy ước.
Hoạt động cá nhân hồn
thành chiều dịng điện trong
các mạch điện.
Chiều chuyển động của
êletrôn ngược với chiều
dòng điện theo quy ước.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
d)
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)</b>
<b>C6: </b>
a) Gồm 2 chiếc pin. Có ký
hiệu:
Thơng thường, cực
dương của nguồn điện
này lắp về phía đầu của
đèn pin.
b) Mạch điện:
Yêu cầu HS quan sát H21.2
SGK.
<b>? Hãy chỉ ra các bộ phận chính</b>
của đèn pin: pin, bóng đèn, dây
dẫn, cơng tắc.
u cầu các nhóm thảo luận và
trả lời C6.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Căn cứ vào đâu để lắp mạch
điện theo yêu cầu? Chiều dòng
điện trong mạch được quy ước
Đọc Có thể em chưa biết, làm
tất cả BT trong SBT, xem trước bài
học mới.
Thảo luận nhóm.
Trả lời các câu hỏi.
Trắc nghiệm :
1/ Trong một mạch điện kín để có dđ chạy trong mạch thì trong mạch điện nhất thiết phải có bộ
phận nào sau đây
a. Nguồn điện , b. bóng đén, c. cơng tắc, d. dây nối
2/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiều dịng điện trong một mạch điện có dùng nguồn
điện là pin
a. dđ đi từ cực âm của pin
b. dđ đi từ cực dương của pin
c. Ban đầu dđ đi từ cực dương của pin sau một thời gian dđ đổi chiều theo chiều ngược lại
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:25
Tiết :25 <b>TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức :- Nêu được khi dòng điện đi qua một vật dẫn thì làm cho vật dẫn nóng lên.
- Kể tên được 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Nhận biết đèn LED chỉ cho dòng điện chạy qua theo 1 chiều.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Kĩ năng : Lắp được mạch điện .Nhận biết được bộ phận nào của đèn và phát sáng khi có dịng
điện chạy qua
Thái độ : cẩn thận , hợp tác nhóm TN- u thích mơn học
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- GV: Một biến thế chỉnh lưu nắn dòng từ 220V XC cho các đầu ra từ 1 chiều 12V, 9V, 6V,
3V, công tắc , dây nối, Công tắc, Dây sắt mảnh dài,Nhiều mảnh giấy nhỏ.
- Mỗi nhóm HS: nguồn pin, cơng tắc, đèn LED, dây nối.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra-Tạo tình huống (7 phút) </b>
<b>1. Kiểm tra</b>
- Chiều dòng điện trong mạch được quy ước như thế nào?So sánh chiều dịng điện theo qui
c và chiều của dịng điện trong dây dẫn kim loại ?
- Vẽ sơ đồ mạch điện cho mạch điện gồm nguồn điện ,khóa ,dây dẫn,và hai bóng đèn.Biểu
diễn chiều dịng điện.
<b>2 Tạo tình huống: khi có dđ chạy trong mạch ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrơn dịch</b>
chuyển khơng ? Vậy căn cứ vào đâu để có dđ chạy trong mạch . GV thơng bào đó là tác dụng của
dđ
<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dịng điện: (17 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – Tác dụng nhiệt:</b>
<b>C1: </b> Bóng đèn điện, bàn là
điện, bếp điện, nồi cơm điện,
mỏ hàn, ấm điện…
<b>C2:</b>
a) Bóng đèn nóng lên. Có thể
xác nhận qua cảm giác bằng
tay.
b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt
nóng mạnh và phát sáng.
c) Dây tóc thường làm bằng
Vonfram để khơng bị nóng
chảy.
<b>Vật dẫn điện nóng lên khi</b>
a) Các mảnh giấy bị cháy đứt
và rơi xuống.
b) Dòng điện làm dây AB nóng
lên.
Yêu cầu HS đọc và trả lời
C1.
Yêu cầu HS đọc và làm
theo C2 để tìm hiểu trong
mạch điện, bộ phận nào bị
nóng nhiều, bộ phận nào bị
nóng ít khi có dịng điện chạy
qua? Và trả lời các câu hỏi
nêu ra ở C2.
Trong mạch chúng ta vừa
lắp, khi đèn phát sáng thì hầu
như chúng ta khơng cảm thấy
dây dẫn bị nóng lên. Vậy khi
dịng điện chạy qua một dây
dẫn kim loại có làm cho dây
nóng lên hay khơng?
Lắp mạch điện như hình
Thảo luận, trao đổi với
nhau để tìm nhiều dụng cụ.
Thảo luận nhóm để trả
lời.
HS đưa ra các dự đốn của
mình.
Kết quả thí nghiệm: Dây
dẫn bị nóng lên, các mảnh
giấy bị cháy và rơi xuống.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>Kết luận:</b>
Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
Dịng điện chạy qua dây tóc
bóng đèn làm dây tóc nóng tới
<i><b>nhiệt độ cao và phát sáng.</b></i>
<b>C4:</b>
Khi đó cầu chì bị nóng lên và
22.2SGK và biểu diễn cho HS
xem. Yêu cầu HS nhận xét
kết quả thí nghiệm, trả lời các
câu hỏi ở C3.
Yêu cầu HS rút ra kết luận
chung về tác dụng nhiệt của
dòng điện.
Yêu cầu HS xem bảng
nhiệt độ nóng chảy của một
số chất và trả lời C4.
chỗ trống để hoàn thành kết
luận.
Quan sát bảng nhiệt độ
nóng chảy của một số chất,
tìm cách trả lời C4.
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện: (12 phút)</b>
<b>II – Tác dụng phát sáng:</b>
<i><b> 1. Bóng đèn bút thử điện:</b></i>
<b>C5: </b> Hai đầu dây trong bóng
<b>Kết luận:</b>
Dòng điện chạy qua chất khí
trong bóng đèn của bút thử
điện là chất khí này phát
<i><b>sáng.</b></i>
<i><b> 2. Đèn điôt phát quang (đèn</b></i>
<i>LED):</i>
<b>C7:</b>
Đèn LED sáng khi bản kim loại
nhỏ nối với cực dương của
pin, bản kim loại to nối với cực
âm.
Kết luận:
Đèn điôt phát quang chỉ cho
dòng điện đi qua theo một
<i><b>chiều nhất định và khi đó đèn</b></i>
sáng.
<b>? Khi nào thì dây tóc bóng</b>
Vậy có một số vật dẫn khi bị
nóng lên nhiệt độ cao thì phát
sáng. Nhưng vẫn có một số
đèn phát sáng khi có dịng
điện chạy qua thì nhiệt độ
khơng tăng nhiều.
GV biểu diễn thí nghiệm
sử dụng bút thử điện cắm vào
ổ điện.
Yêu cầu HS rút ra kết
luận.
Hướng dẫn HS nối 2 đầu
dây của đèn LED với 2 cực
của nguồn điện, thay đổi đầu
thích hợp cho đến khi đèn
phát sáng.
Yêu cầu HS thảo luận
hoàn thành câu kết luận.
Khi nhiệt độ của dây tóc
Quan sát thí nghiệm, trả lời
C5 và C6.
Tìm từ thích hợp điền vào
chỗ trống.
Thực hiện thí nghiệm, nhận
xét khi cực nào nối với đầu
nào thì đèn mới phát sáng
Thảo luận nhóm.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C8:</b> E. Khơng có trường hợp
u cầu HS đọc và trả lời
C8.
Chọn E.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
nào.
<b>C9:</b>
Nối bản kim loại nhỏ với cực A
của nguồn. Nếu đèn sáng thì
cực A là cực dương, ngược
lại, đèn khơng sáng thì cực A
là cực âm của nguồn.
Yêu cầu các nhóm thảo
luận, thực hiện thí nghiệm trả
lời C9.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Hãy nêu các tác dụng của
dòng điện đã được học?
Đọc Có thể em chưa biết,
làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học mới.
Thực hiện thí nghiệm,
trình bày phương án của
nhóm.
Trắc nghiệm :
1/ Trong các thiết bị sau thiết bị nào hđ chủ yếu dựa trên tác dụng phát sáng của dđ
a. Bàn ủi, b. Quạt điện , c. Bóng đèn nêon, d. Máy lạnh
2/ Trong các thiết bị sau thiết bị nào hđ chủ yếu dựa trên tác dụng nhiệt của dđ
a. Quạt điện, b. Đèn pin, c. Máy nghe nhạc, d. Nồi cơm điện
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:26
Tiết :26 <b>TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ</b>
<b>CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Mơ tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện.
- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dịng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.
Kĩ năng: Biết lắp ráp TN và nêu được tác dụng của dđ
Thái độ : Ham hiểu biết – có thái độ an tồn
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, chuông
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn.
- Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện?
- Hãy nêu tác dụng phát sáng của dịng điện?
- Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)</b>
GV nêu vấn đề: Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy các
từ này có liên quan gì đến điện? Các từ này cho ta biết điện cịn có thể gây ra những tác dụng gì?
Chúng ta sẽ cùng xét trong bài học này.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện: (17 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – TÁC DỤNG TỪ:</b>
<b>Tính chất từ của nam</b>
<b>châm:</b>
- Nam châm có thể hút
các vật bằng sắt hoặc
thép.
- Nam châm có 2 cực:
bắc và nam.
Yêu cầu HS quan sát một
số nam châm và chỉ ra các cực
từ của nam châm.
<b>?</b> Nam châm có tính chất gì?
Có những đặc điểm gì?
HS quan sát các nam châm,
thí nghiệm tương tác giữa
chúng.
Rút ra tính chất của nam
châm.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
- Cực khác tên thì hút
nhau, cực cùng tên thì
đẩy nhau.
<b>Nam châm điện:</b>
1. Cuộn dây dẫn quấn
quanh lõi sắt non có
dịng điện chạy qua là
<i><b>nam châm điện.</b></i>
2. Nam châm điện có
<i><b>tính chất từ vì nó có khả</b></i>
năng làm quay kim nam
châm và hút các vật bằng
sắt hoặc thép.
<b>Chuông điện:</b>
Chuông điện hoạt động
dựa trên tác dụng từ của
dòng điện.
<b>C2:</b> Khi đóng cơng tắc,
dịng điện đi qua cuộn
dây <sub></sub> cuộn dây trở thành
nam châm điện <sub></sub> cuộn
dây hút miếng sắt <sub></sub> đầu
gõ chuông đập vào
chuông <sub></sub> chuông kêu.
<b>C3:</b> Chỗ hở của mạch ở
chỗ miếng sắt bị hút nên
rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở, cuộn dây
khơng có dịng điện chạy
<b>C4:</b> Khi miếng sắt tì vào
tiếp điểm <sub></sub> mạch kín <sub></sub> cuộn
dây có tính chất từ <sub></sub> hút
miếng sắt <sub></sub> đập vào
chuông <sub></sub> mạch lại hở <sub></sub> quá
trình diễn ra liên tục như
thế.
Yêu cầu HS đọc và thực
hiện thí nghiệm theo yêu cầu
của C1, thảo luận nhóm rút ra
kết luận.
GV lắp thí nghiệm chuông
điện và cho hoạt động.
<b>?</b> Chuông điện có cấu tạo và
hoạt động như thế nào?
GV treo tranh vẽ chuông
điện, yêu cầu HS tự tìm hiểu
hoạt động của chng điện.
Các nhóm thực hiện thí
Quan sát thí nghiệm của giáo
viên.
Mơ tả theo mơ hình và tranh vẽ
được xem.
Thảo luận nhóm trả lời C2,
C3, C4.
<b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng hóa học của dịng điện: (12 phút)</b>
<b>II – TÁC DỤNG HÓA</b>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>HỌC:</b>
<b>C5: </b>Dung dịch muối đồng
sunfat là chất dẫn điện
(đèn trong mạch sáng).
<b>C6: </b>Sau thí nghiệm, thỏi
than được phủ 1 lớp màu
đỏ nhạt.
<b>Kết luận:</b>
Dòng điện đi qua dung
dịch muối đồng làm cho
thỏi than nối với cực âm
được phủ 1 lớp vỏ bằng
<i><b>đồng (đồng).</b></i>
GV treo tranh vẽ, giới thiệu
các dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm cho HS quan sát (Lưu ý
HS màu của 2 thỏi than trước
và sau khi làm thí nghiệm).
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C5 và C6 rồi rút ra kết
luận.
Quan sát thí nghiệm của GV
trình bày.
Thảo luận nhóm và trả lời
C5, C6 và kết luận.
<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện: (12 phút)</b>
<b>II – TÁC DỤNG SINH</b>
<b>LÝ:</b>
Dòng điện qua cơ thể
<b>? Nếu sơ ý có thể bị điện giật</b>
chết người. Vậy điện giật là gì?
<b>? Dịng điện chạy qua cơ thể</b>
người có lợi hay có hại? Tìm
những mặt tiêu cực và những
mặt tích cực của tác dụng sinh
lý của dòng điện.
Yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK.
Tìm thông tin trong SGK và từ
đời sống.
Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
<b>Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)</b>
<b>III – Vận dụng:</b>
<b>C7:</b> C. Một cuộn dây dẫn
<b>C8:</b> D. Hút các vụn giấy.
Yêu cầu HS đọc và trả lời
C7,C8.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Hãy nêu các tác dụng của
dòng điện đã được học và biểu
hiện của nó?
Đọc Có thể em chưa biết,
làm tất cả BT trong SBT, xem
trước bài học mới.
Hoạt động cá nhân.
Trắc nghiệm :
1/ Trong thiết bị nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng từ của dịng điện
a. Máy sấy tóc; b. Bàn ủi điện; c. Nam châm điện d. Nam châm vĩnh cửu
2/ Trong thiết bị nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng hóa học của dịng điện
a. Bàn ủi; b. Ắc quy; c. Cục sạc pin điện thoại; d. Máy lạnh
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:27
Tiết :27
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
-Học sinh nắm được các kiến thức đã học về điện học
-Nắm được các khái niệm mới như :dòng điện ,nguồn điện.
-Biết vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản.
<b>II – Chuẩn bị:</b>
Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra từ câu 1 đến câu 6.và bài tập ở nhà.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập-Ơn tập kiến thức cơ bản </b>
<b> 1. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
GV thơng báo bài học hôm nay sẽ ôn tập các kiến thức đã được học trong chương Điện học.
Giúp chúng ta củng cố lại các kiến thức, rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện.
<b>2. Ôn tập kiến thức cơ bản: (15 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
<b>I – Tự kiểm tra:</b> - Lần lượt gọi hs trả lời câu
hỏi Tự kiểm tra.
- Thế nào là vật nhiệm điện
- Có mấy loại điện tích ? Hai
vật mang điện tích cùng loại
như thế nào? Hai vật mang
điện tích khác loại như thế
nào?
- Dịng điện là gì ? Nguồn
điện là gì ?
- Chất dẫn điện là gì? Chất
cách điện là gì ?
- Dịng điện trong kim loại là
gì ? Quy ước chiều dđ
- Nêu tác dụng của dđ
- HS trả lời các câu hỏi Tự kiểm tra
theo yêu cầu của GV.
- Những hs khác thảo luận, bổ sung
khi cần.
<b>Hoạt động 2 : Vân dụng – cung cố: (29 phút) </b>
1/ Đặt 1 câu với các từ cọ xát ,<sub>nhiễm điện </sub>
2/ Đặt 1 câu với các cụm từ vật
nhiễm điện dương, vật nhiễm điện
-> có thể nhiễm điện nhiều vật
bằng cách cọ xát
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
êlectron
3/ Trong các trường hợp sau đây
theo em trường hợp nào vật đã bị
nhiễm điện
a)Thanh nam châm hút 1 cái đinh
sắt
b) chiếc lược nhựa hút các mẫu
giấy nhỏ
c) Trái đất và mặt trăng hút lẫn
nhau
d) Giấy thấm hút mực
4/ cọ xát mảnh nilông bằng một
miếng len, cho rằng mảnh nilông bị
nhiễm điện âm. Khi đó vật nào
trong hai vật nhận thêm electron,
vật nào mất bốt electron ?
5/ Dùng một viên pin nối với 1
6/ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn
điện 2 pin mắc nối tiếp, khóa K,dây
dẫn, bóng đèn trong trường hợp
a) Đèn đang sáng
b) Đèn đang tắt
dương nếu mất bớt êlectron
- HS làm việc cá nhân
-> mảnh nilông bị nhiễm điện
âm, nhận them electron. Miếng
len mất bớt electron nhiễm điện
dương
-> Bóng đèn pin phát sáng khi
dịng điện chạy qua nó theo bất
kì chiều nào. Do đó khi đảo
chiều 2 cực của pin thì bóng
đèn vẫn sáng bình thường
<b>4.Dặn dị:</b>
-Về nhà học bài ,ơn lại các bài tập đã giải.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:29
Tiết :29 NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng
điện càng mạnh.
- Nêu được đơn vị cường độ dịng điện, ký hiệu của nó.
- Biết sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
Kĩ năng : Mắc đúng Ampe kế
Thái độ : Trung thực- hứng thú bộ môn
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, đồng hồ vạn năng, biến trở.
- Các hình vẽ 24.1, 24.2 và 24.3 SGK.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số -Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (2 phút)</b>
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)</b>
GV yêu cầu học sinh đọc phần mở bài, tự giới thiệu bài mới và ký hiệu của cường độ dòng
điện.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dịng điện và đơn vị cường độ dòng điện: (10 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – CƯỜNG ĐỘ DÒNG</b>
<b>ĐIỆN:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>
(SGK)
<b>2. Nhận xét:</b>
Đèn sáng càng mạnh thì
GV treo hình 24.1 và
giới thiệu mạch điện, nêu
các tác dụng của các
dụng cụ sử dụng trong
mạch điện (phát sáng và
nhiệt).
Thông báo về công
Quan sát hình vẽ, nghe thơng báo về
tác dụng của các dụng cụ.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
số chỉ của ampe kế càng
<i><b>lớn.</b></i>
<b>3. Cường độ dòng điện:</b>
- Số chỉ của ampe kế là
giá trị của <b>cường độ</b>
<b>dòng điện</b>.
- Đơn vị của cường độ
dòng điện là <b>ampe</b> (A).
Ngoài ra còn dùng
<b>miliampe</b> (mA).
1mA = 0,001A
dụng của ampe kế và
biến trở cùng với cách
đọc giá trị cường độ trên
ampe kế.
Tiến hành thí nghiệm
cho HS quan sát.
Yêu cầu HS đọc
thông báo về cường độ
dòng điện và đơn vị của
cường độ dòng điện.
của GV, 1 HS khác ghi giá trị của
ampe kế lúc đèn sáng mạnh và yếu.
So sánh 2 giá trị I vừa ghi được để
nêu nhận xét.
Đọc thơng báo.
<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu ampe kế: (10 phút)</b>
<b>II – AMPE KẾ:</b>
<b>1. Công dụng:</b>
Ampe kế là dụng cụ dùng
để đo cường độ dòng
điện.
<b>2. Các nhận biết:</b>
- Trên mặt có ghi chữ A.
- Có 1 kim quay và trên
mặt chia độ có GHĐ và
- Có 2 chốt ghi dấu (+) và
dấu (–).
GV treo hình 24.2,
giới thiệu dụng cụ.
<b>? Ampe kế dùng để làm</b>
gì?
Hướng dẫn HS tìm
hiểu ampe kế dựa vào 4
nội dung trong SGK so
với dụng cụ thực tế.
Yêu cầu HS thảo luận
nhóm trả lời câu C1.
Hướng dẫn HS các
xác định độ chia nhỏ nhất
và quy tắc dùng ampe
kế.
Quan sát hình vẽ.
Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm tìm hiểu 4 nội
dung câu C1.
Quan sát và tìm hiểu cách đọc độ
chia nhỏ nhất và cách dùng ampe kế.
<b>Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện: (15 phút)</b>
<b>III – ĐO CƯỜNG ĐỘ</b>
<b>DÒNG ĐIỆN</b>
GV treo hình vẽ 24.3
cho HS quan sát mạch
điện và hướng dẫn HS
lắp mạch điện như hình
vẽ.
Lưu ý HS mắc đúng quy
tắc.
Yêu cầu các nhóm vẽ
sơ đồ mạch điện mình
vừa mắc.
Các nhóm lắp mạch điện theo sự
hướng dẫn của GV.
Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ
mạch điện.
Thực hiện các bước 5 và 6 như
SGK.
Thảo luận nhóm rút ra nhận xét từ
kết quả thu được từ thí nghiệm.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
I1 = ……….A
I2 = ……….A
<b>Nhận xét:</b> Dòng điện
qua đèn có cường độ
<i><b>lớn (nhỏ) hơn thì đèn</b></i>
sáng mạnh (yếu) hơn.
Yêu cầu HS thảo luận
hoàn thành C2.
<b> Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút </b>
<b>IV – VẬN DỤNG:</b>
<b>C3:</b>
a) 0,175A = <b>175</b> mA.
b) 0,8A = 380 mA.
c) 1250mA = 1,25 A.
2 – a ; 3 – b ;
4 – c
Yêu cầu HS đọc và
trả lời C3,C4, C5.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ.
- ? Ampe kế dùng để làm
gì? Đơn vị đo cường độ
dịng điện và ký hiệu của
nó.
Đọc Có thể em chưa
biết, làm tất cả BT trong
SBT, xem trước bài học
mới.
Hoạt động cá nhân.
<b>C5:</b>
A mắc đúng vì chốt (+) của ampe kế
Trắc nghiệm :
1/ cđdđ cho biết điều gì ?
a. Vật bị nhiễm điện hay không, b. Độ mạnh hay yếu của dđ trong mạch
c. Độ sáng của một bóng đèn , d. cả a,b và c đều đúng
2/ Đo cđdđ bằng
a. mét, b. kilôgam, c. Ampe kế , d. cả a và b
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:30
Tiết :30
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức :- Xác định được HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện.
- Nêu được đơn vị hiệu điện thế, ký hiệu của nó.
- Biết sử dụng được vôn kế để đo HĐT.
Kĩ năng : Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ sơ đồ mạch điện
Thái độ : cẩn thận hợp tác nhóm, ham hiểu biết
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vơn kế.
- Các hình vẽ 25.3, 25.4.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: . Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (6 phút)</b>
- Đơn vị của cường độ dòng điện, ký hiệu?
- Công dụng của ampe kế, cách nhận biết và cách mắc?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)</b>
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị hiệu điện thế: (8 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – HIỆU ĐIỆN THẾ:</b>
<b>1. Hiệu điện thế:</b>
Giữa 2 cực của nguồn
điện có một <b>hiệu điện</b>
<b>thế</b>.Ký hiệu là chữ <b>U</b>.
<b>2. Đơn vị hiệu điện thế:</b>
Yêu cầu HS đọc
thông báo về HĐT và
đơn vị HĐT trong SGK.
Gọi vài HS nhắc lại.
Đọc thông báo về HĐT và đơn vị
HĐT.
Ghi bài.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
- Đơn vị là vơn (ký hiệu:
V).
- Ngồi ra cịn dùng
milivơn (mV) và kilôvôn
(kV).
1mV = 0,001V1kV =
1000V
<b>C1:</b>
- Pin tròn: 1,5V.
- Acquy xe máy: 6V hoặc
12V.
- Giữa 2 lỗ ổ lấy điện:
220V.
Yêu cầu HS quan sát
các nguồn điện có trước
mặt và hồn thành C1.
Quan sát và ghi số vơn tương ứng để
hồn thành C1.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu vơn kế: (10 phút)</b>
<b>II – VƠN KẾ:</b>
<b>1. Cơng dụng:</b>
Vơn kế là dụng cụ dùng
để đo HĐT.
<b>2. Các nhận biết:</b>
- Trên mặt có ghi chữ V.
- Có 1 kim quay và trên
- Có 2 chốt ghi dấu (+) và
dấu (–).
GV yêu cầu HS đọc
SGK.
<b>? Vôn kế dùng để làm</b>
gì?
Cho HS quan sát vơn
kế, u cầu trả lời C2 để
rút ra cách nhận biết,
cách mắc vôn kế vào
mạch điện.
Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm trả lời câu C2.
Quan sát và tìm hiểu cách mắc vơn
<b>Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện: (10 phút)</b>
<b>III – ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ:</b>
Số vôn ghi trên mỗi
nguồn điện là giá trị của
HĐT giữa 2 cực của
nguồn điện đó khi chưa
mắc vào mạch.
<b>C3:</b>
Số chỉ của vôn kế bằng
số vôn ghi trên vỏ của
nguồn điện.
GV treo hình vẽ 25.3
cho HS quan sát mạch
điện.
Lưu ý HS mắc đúng quy
tắc.
HS làm việc theo yêu
cầu SGK.
GV kiểm tra và giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn.
Yêu cầu các nhóm vẽ
Các nhóm lắp mạch điện theo sự
hướng dẫn của GV.
Các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ
mạch điện.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
sơ đồ mạch điện mình
vừa mắc.
Yêu cầu HS làm việc
theo nhóm hồn thành
C3.
Thảo luận hồn thành C3.
<b>Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (11 phút)</b>
<b>IV – VẬN DỤNG:</b>
<b>C4:</b>
a) 2,5V = <b>2500</b> mV.
b) 6kV = <b>6000</b>V.
c) 110V = <b>0,11</b>kV.
a) Vôn kế; chữ V. b)
GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V.
c) 3V, d) 42V.
<b>C6: </b>a - 2 ; b - 3 ;
c - 1
Yêu cầu HS đọc và
trả lời C4,C5, C6.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ.
- ? Vôn kế dùng để làm
gì? Đơn vị hiệu điện thế
và ký hiệu của nó.
- ? Cơng dụng của vơn
kế, cách nhận biết vơn
kế?
Đọc Có thể em chưa
biết, làm tất cả BT trong
SBT, xem trước bài học
mới.
Hoạt động cá nhân.
Trắc nghiệm :
1/ Đơn vị HĐT là
a. Vôn (V) , b. Ampe kế, c. miliampe, d. Kilômét
2/ Trường hợp nào sau đây đổi đơn vị đúng
a. 220 V = 0,22 KV
b. 1200V = 12 KV
c. 50 KV = 50.0000 V
d. 4,5 V = 450 mV
Tuần:31
Tiết :30
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi khơng có dịng điện qua
bóng đèn.
- Biết được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dịng điện qua
đèn càng lớn.
- Biết được các thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế
định mức.
Kĩ năng : - Biết sử dụng ampe kế đo cường độ dịng điện và vơn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu
bóng đèn.
Thái độ : cẩn thận khi TN – hợp tác nhóm
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm HS:1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 7 dây nối, 1 bóng đèn,1 vơn kế, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), cơng tắc, dây nối, bóng đèn, vơn kế, ampe kế như HS.
- Các hình vẽ 26.1, 26.2, 26.4, 26.5.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra bài cu- Ổn định lớp, kiểm tra bài cu</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cu: (5 phút)</b>
- Vôn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nó.
- Cơng dụng của vơn kế, cách nhận biết vơn kế?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)</b>
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu mạch điện đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện: (30 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>I – HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI</b>
<b>ĐẦU BĨNG ĐÈN:</b>
<b>1. Bóng đèn chưa được mắc</b>
<b>vào mạch điện:</b>
Thí nghiệm 1:
– Đèn không sáng.
– Kim vôn kế chỉ số 0.
<b>2.</b> <b>Bóng đèn được mắc vào</b>
<b>mạch điện:</b>
<b>3. Kết luận:</b>
<b>–</b> HĐT giữa 2 đầu bóng đèn
GV treo hình 26.1 và
hướng dẫn HS mắc các
dụng cụ theo sơ đồ
H.26.1SGK.
Yêu cầu HS trả lời C1.
GV hướng dẫn cẩn thận
các nhóm mắc sơ đồ như
H.26.2SGK.
Lưu ý các nhóm mắc
đúng quy tắc của ampe kế
và vôn kế.
Yêu cầu các nhóm
thảo luận hồn thành C2
Yêu cầu các nhóm
Các nhóm mắc theo sơ đồ và
hướng dẫn của GV. Kiểm tra
sơ đồ, quan sát hiện tượng và
nhận xét C1.
Các nhóm lắp mạch theo sơ
đồ H.26.2SGK.
HS làm việc theo sự hướng
dẫn của GV, thu thập các số
liệu cần thiết để hoàn thành
bảng 1
Thảo luận nhóm thống nhất
phần kết luận, đại diện nhóm
phát biểu.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
bằng 0 thì khơng có dịng điện
chạy qua bóng đèn.
– HĐT giữa 2 đầu bóng đèn
càng lớn thì dịng điện chạy
qua bóng đèn có cường độ
càng lớn.
thảo luận hoàn thành C3
Gọi 1 HS trả lời C4.
<b>Hoạt động3:Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và chênh lệch mức nước: (10 phút)</b>
<b>II – SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA</b>
<b>HĐT VÀ SỰ CHÊNH LỆCH</b>
<b>MỨC NƯỚC:</b>
a) Khi có sự chênh lệch mức
<i><b>nước giữa 2 điểm A và B thì</b></i>
có dịng nước chảy từ A tới
B.
b) Khi có hiệu điện thế giữa 2
đầu bóng đèn thì có dịng
<i><b>điện chạy qua bóng đèn.</b></i>
c) Máy bơm nước tạo ra sự
<i><b>chênh lệch mức nước tương</b></i>
tự như nguồn điện tạo ra
<i><b>hiệu điện thế.</b></i>
GV treo H.26.3SGK,
hướng dẫn HS mô tả các
chi tiết ở a và b.
Hướng dẫn HS tìm
hiểu sự tương tự giữa các
Đọc tên các chi tiết có trong sơ
đồ a và b.
Tự nhận xét sự tương tự giữa
các chi tiết trong 2 sơ đồ.
Đọc và trả lời câu hỏi C5.
<b>Hoạt động4 : Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)</b>
<b>IV – VẬN DỤNG:</b>
<b>C6:</b> C.
<b>C7:</b> A.
<b>C8: </b>Vôn kế trong sơ đồ
C.
Yêu cầu HS đọc và trả lời C6,C7,
C8.
Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Đo CĐDĐ và HĐT bằng những
dụng cụ nào?
- ? Công dụng và cách mắc ampe kế,
vôn kế vào mạch điện?
- ? Đơn vị của CĐDĐ và HĐT?
Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả
BT trong SBT, xem lại các bài 24, 25,
26.
Hoạt động cá nhân.
Đọc phần ghi nhớ.
Xem lại bài cũ để trả lời
các câu hỏi.
Trắc nghiệm :
1/ Trường hợp nào sau đây khơng có hiệu điện thế
a. giữa hai đầ bóng đèn đang sáng
b. giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc nó vào mạch
c. giừa hai cực của pin còn mới khi để trên bàn
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
2/ 1 bóng đèn có ghi 3 vơn . Hỏi có thể mắc bóng đèn nầy vào HĐT bằng bao nhiêu
a. 7 ( V), b. 6 (V), c. 5 (V), d. 3 (V)
Tuần 32; Tiết 32
NS…
ND…
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : Biết cách vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản
Biết cách đổi thành thạo từ V ra KV và ngược lại , từ A ram A và ngược lại
Kĩ năng : Vẽ được sơ đồ mạch điện , đổi được đơn vị V ra KV , A ram A và ngược lại
II/ Chuẩn bị :
GV: Soạn bài tập
HS : Nắm vững các kiến thức đã học để giải bài tập
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : (8’)
Kiểm tra
- Nêu lại kí hiệu của một số
mạch điện
Tuần:33
Tiết :33
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Biết cách mắc nối tiếp 2 bóng đèn.
Kĩ năng : - Đo và phát hiện được quy luật về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện nối tiếp.
- Biết sử dụng thành thạo vôn kế và ampe kế
Thái độ : cẩn thận – hợp tác nhóm
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 9 dây nối, 2 bóng đèn, 1 vơn kế, 1
ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vơn kế, ampe kế như HS.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (5 phút)</b>
<b>-Lớp trưởng kiểm tra sĩ số. </b>
<b>-Nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị bài của các bạn trong nhóm.</b>
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn: (10 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>I – ĐỒ DÙNG THÍ</b>
<b>NGHIỆM:</b>
<b>-</b> 1 nguồn điện.
- 2 bóng đèn như nhau.
- 1 công tắc.
- 1 ampe kế.
- 1 vôn kế.
- 9 đoạn dây nối.
<b>II – NỘI DUNG THỰC</b>
<b>HÀNH:</b>
<b>1.Mắc nối tiếp 2 đèn:</b>
Giới thiệu dụng cụ có
trong thí nghiệm.
u cầu HS quan sát
mạch điện H.27.1aSGK
và trả lời các câu hỏi đã
nêu ở phần II SGK.
Hướng dẫn HS mắc
mạch điện như hình
27.1a và thực hiện các
mục trong SGK.
Các nhóm quan sát hình 27.1a và
thực hiện những yêu cầu đã nêu
trong SGK.
Trả lời C1. Tiến hành lắp mạch điện
và trả lời C2.
<b>Hoạt động 3 : Đo HĐT đối với mạch điện nối tiếp(8 phút)</b>
<b>2.</b> <b>Đo CĐDĐ đối với</b>
<b>đoạn mạch nối</b>
<b>Trong đoạn mạch nối </b>
<b>tiếp ,dịng điện có </b>
<b>cường độ bằng nhau </b>
<b>tại các vị trí khác nhau </b>
Hướng dẫn HS thực
hiện như yêu cầu của
SGK, kiểm tra xem HS
lắp ampe kế có đúng
khơng.
u cầu HS mỗi phép
đo đóng ngắt cơng tắc 2
lần, lấy 2 giá trị rồi tính
trung bình cộng.
Yêu cầu HS dựa vào
bảng 1 rút ra nhận xét và
ghi đầy đủ vào mẫu báo
cáo.
Tiến hành đo CĐDĐtheo mục 2 SGK.
Đo I1 2 lần, lấy giá trị trung bình. Đo I2
Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi
vào báo cáo.
<b>Hoạt động 4 : Đo CĐDĐ đối với mạch điện song song: (12 phút)</b>
<b>3.Đo HĐT đối với đoạn</b>
<b>mạch nối tiếp:</b>
Hiệu điện thế giữa 2 đầu
đoạn mạch bằng tổng
Yêu cầu HS sử dụng
mạch đã mắc, tháo bỏ
ampe kế, mắc vôn kế lần
Tiến hành đo HĐT theo yêu cầu của
SGK.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
hiệu điện thế trên mỗi
đèn.
lượt vào các vị trí và tiến
hành theo yêu cầu nêu
trong SGK.
Yêu cầu HS mỗi phép
đo đóng ngắt công tắc 2
lần, lấy 2 giá trị rồi tính
trung bình cộng.
Yêu cầu các nhóm
thảo luận và ghi nhận xét
vào phiếu báo cáo.
Đo mỗi giá trị 2 lần, lấy trung bình rồi
ghi vào bảng báo cáo.
Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi
vào báo cáo.
<b>Hoạt động 5 : Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)</b>
Yêu cầu HS nêu lại
các quy luật đã được học
trong bài thí nghiệm.
GV nhận xét, đánh
giá tiết học.
Yêu cầu các nhóm
thu dọn dụng cụ thí
nghiệm, nộp bài báo cáo.
<b>Về nhà: Làm BT trong</b>
Phát biểu lại các quy luật.
Lắng nghe nhận xét.
Thu dọng dụng cụ, nộp bài báo cáo
cho GV.
Tuần:34
Tiết :34
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Biết cách mắc song song 2 bóng đèn.
Kĩ năng : - Đo và phát hiện được quy luật về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện song song.
Thái độ : - cẩn thận hợp tác nhóm
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 9 dây nối, 2 bóng đèn, 1 vôn kế, 1
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vơn kế, ampe kế như HS.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học: </b>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (5 phút)</b>
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- GV trả bài báo cáo trước và nhận xét rút kinh nghiệm.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn: (10 phút)</b>
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sihn
<b>I – ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM:</b>
<b>-</b> 1 nguồn điện.
- 2 bóng đèn như nhau.
- 1 công tắc.
- 1 ampe kế.
- 1 vôn kế.
- 9 đoạn dây nối.
<b>II – NỘI DUNG THỰC HÀNH:</b>
<b>1.Mắc song song 2 đèn:</b>
Giới thiệu dụng cụ có
trong thí nghiệm.
Yêu cầu HS quan sát
mạch điện H.28.1aSGK và
trả lời các câu hỏi đã nêu ở
phần II SGK.
Hướng dẫn HS mắc
mạch điện như hình 28.1a
và thực hiện các mục trong
SGK.
Các nhóm quan sát hình
28.1a và thực hiện những yêu
cầu đã nêu trong SGK.
Trả lời C1. Tiến hành lắp
mạch điện và trả lời C2.
<b>Hoạt động 3 : Đo HĐT đối với mạch điện song song: (8 phút)</b>
<b>2. Đo HĐT đối với đoạn</b>
<b>mạch song song:</b>
HĐT giữa 2 đầu các đèn mắc
song song là <b>bằng nhau </b>và
<b>bằng</b> HĐT giữa 2 điểm nối
chung.
U12 = U34 = UMN
Hướng dẫn HS thực
hiện như yêu cầu của SGK,
kiểm tra xem HS lắp vôn kế
đúng không.
Yêu cầu HS mỗi phép
đo đóng ngắt cơng tắc 2
lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung
bình cộng.
Yêu cầu HS dựa vào
bảng 1 rút ra nhận xét và
Tiến hành đo HĐT theo mục
2 SGK.
Đo U12 2 lần, lấy giá trị trung
Thảo luận nhóm, nhận xét
và ghi vào báo cáo.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
ghi đầy đủ vào mẫu báo
cáo.
<b>Hoạt động 4 : Đo CĐDĐ đối với mạch điện song song: (12 phút)</b>
<b>2. Đo CĐDĐ đối với đoạn</b>
<b>mạch song song:</b>
CĐDĐ mạch chính bằng <b>tổng</b>
các CĐDĐ mạch rẽ.
I = I1 + I2
Yêu cầu HS sử dụng
mạch đã mắc, tháo bỏ vôn
kế, mắc ampe kế lần lượt
vào các vị trí và tiến hành
theo yêu cầu nêu trong
SGK.
Yêu cầu HS mỗi phép
đo đóng ngắt công tắc 2
Yêu cầu các nhóm thảo
luận và ghi nhận xét vào
phiếu báo cáo.
Tiến hành đo CĐDĐ theo yêu
cầu của SGK.
Đo mỗi giá trị 2 lần, lấy trung
bình rồi ghi vào bảng báo
cáo.
Thảo luận nhóm, nhận xét
và ghi vào báo cáo.
<b>Hoạt động 5 : Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)</b>
Yêu cầu HS nêu lại các quy
luật đã được học trong bài thí
nghiệm.
GV nhận xét, đánh giá tiết
học.
Yêu cầu các nhóm thu dọn
dụng cụ thí nghiệm, nộp bài báo
cáo.
<b>Về nhà: Làm BT trong SBT, xem</b>
trước bài 29.
Phát biểu lại các quy luật.
Lắng nghe nhận xét.
Thu dọn dụng cụ, nộp bài
báo cáo cho GV.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
Tuần:35
Tiết :34
NS: .../…./
NG : ..../..../
<b>I – Mục tiêu:</b>
Kiến thức : - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
Kĩ năng: - Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Thái độ : cẩn thận trung thực khi TN
<b>II – Chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 cơng tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 người điện,
cầu chì.
- GV: acquy (nguồn 12V), cơng tắc, dây nối, bóng đèn, bút thử điện, một số loại cầu chì, bút
thử điện.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số- Tổ chức tình huống học tập</b>
<b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút)</b>
- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<b>2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)</b>
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đ/v cơ thể người:</b>
<b>(15 phút)</b>
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
<b>I – DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ</b>
<b>THỂ NGƯỜI CÓ THỂ GÂY</b>
<b>NGUY HIỂM:</b>
<b>1. Dòng điện có thể đi qua</b>
<b>cơ thể người:</b>
Nhận xét: Dòng điện có thể
<i><b>chạy qua cơ thể người khi</b></i>
chạm vào mạch điện tại bất
<i><b>cứ vị trí nào của cơ thể.</b></i>
<b>2. Giới hạn nguy hiểm đối</b>
<b>với dòng điện qua cơ thể</b>
<b>người:</b>
- I từ 70mA trở lên
- U từ 40V trở lên
Gây nguy hiểm đến tính mạng
con người.
GV cắm bút thử điện vào ổ
điện cho HS quan sát và trả lời
C1.
GV treo H.29.1SGK và
hướng dẫn HS làm thí nghiệm
với mơ hình người điện.
u cầu HS đọc thông tin
về mức độ tác dụng và giới hạn
nguy hiểm của dòng điện đối
với cơ thể người.
Quan sát thí nghiệm của
GV, rút ra nhận xét.
Tiến hành làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của GV.
Đọc thông tin trong SGK
và cho biết giới hạn mức
độ gây chết người khi tiếp
xúc với điện
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: (15 phút)</b>
<b>II – HIỆN TƯỢNG ĐOẢN</b>
<b>MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA</b>
<b>CẦU CHÌ:</b>
<b>1. Hiện tượng đoản mạch:</b>
<b>2. Tác dụng của cầu chì. Ý</b>
<b>nghĩa số ghi trên cầu chì:</b>
Dịng điện có CĐDĐ vượt q
giá trị ghi trên cầu chì thì cầu
chì sẽ đứt.
GV làm thí nghiệm
H.29.2SGK. Khi đóng cơng tắc,
1 HS đọc số chỉ ampe kế, 1 HS
ghi giá trị I1 và I2.
Yêu cầu HS làm C2 so
sánh I1 và I2 để rút ra nhận xét.
Yêu cầu HS thảo luận về
các tác hại của đoản mạch.
Hướng dẫn HS tìm hiểu cầu
chì thật từ các cầu chì đã
chuẩn bị.
Quan sát thí nghiệm của
GV và kết quả tìm được
trên bảng.
Từ số liệu thu nhận được
rút ra nhận xét.
Thảo luận nhóm và đi
đến thống nhất.
Tìm hiểu và nêu ý nghĩa
ghi trên mỗi cầu chì.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: (5 phút)</b>
<b>III – CÁC QUY TẮC AN TOÀN</b>
<b>KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:</b>
1. Chỉ làm thí nghiệm với
nguồn điện nhỏ hơn 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn
có vỏ bọc cách điện.
3. Không tự ý chạm vào mạng
điện dân dụng và các thiết bị
điện.
Yêu cầu HS đọc lấy thông
tin trong SGK, thảo luận vì
sao phải tuân theo các quy
tắc trên.
<b>? Từ những hiểu biết trên,</b>
vận dụng để trả lời câu hỏi
H.29.5.SGK.
Đọc các thông tin trong
SGK, thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi.
Vật lí 7 GV: Nguyễn Văn Trãi
4. Khi có người bị điện giật thì
khơng được chạm vào người
đó mà cần tìm cách ngắt ngay
cơng tắc điện và gọi người cấp
cứu.
<b>Hoạt động 5: Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)</b>
Yêu cầu HS đọc phần “Có
thể em chưa biết”.
<b>Về nhà:</b> Làm BT trong SBT,
trả lời câu hỏi bài ôn tập.
Yêu cầu HS làm câu C6.
GV nhận xét, đánh giá tiết
học.
Yêu cầu HS đọc phần “Có
Làm câu C6.
Lắng nghe nhận xét.
Trắc nghiệm :
1/ Căn cứ vào đặc tính nào của chì mà người ta dùng dây chì để làm cầu chì
a. nhiệt độ nóng chảy của chì ( 3270<sub>C ) so với các kim loại khác . Quá nhiệt độ nầy dây chì sẽ </sub>
đứt
b. Mềm, dẻo, dể uốn
c. Dẫn nhiệt tốt
d. Cho dòng điện chạy qua
2/ Nếu dòng điện qua cơ thể người trên …… thì tim ngừng đập
a. 10 V, b. 25V, c. 35V, d.40V