Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.08 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Bài tập1: Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí gồm mêtan và axetylen cần phải </b>
dùng 67,2 ml khí ơxi .
<b>a-</b> Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
<b>b-</b> Tính thể tích khí CO2 sinh ra . (Các thể tích khí đo ở cùng to và áp
suaát )
Giaûi:
Gọi x và y là lần lượt là thể tích của khí CH4 và C2H2 .
PTHH đốt cháy : CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O (1)
x 2x x
2 C2H2 + 5O2 to 4CO2 + 2H2O (2)
y 2,5y 2y
Ta có phương trình hỗn hợp khí : x + y = 28 (a)
Phương trình thể tích khí ôxi : 2x + 2,5y = 67,2 (b)
Từ a và b ta lập được hệ phương trình : x + y = 28 (a)
2x + 2,5y = 67,2 (b)
2x + 2y = 56 (a,<sub>) </sub>
<sub></sub> 2x + 2,5y = 67,2 (b)
Lấy (b) – (a,<sub>) ta được 0,5y = 11,2 => y = 11,2 : 0,5 = 22,4 </sub>
x = 28 - 22,4 = 5,6
Vaäy VCH4 = 5,6 (ml) vaø VC2H2 = 22,4 (ml)
<b>a- </b><i>Thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là</i>.
% CH4 = (5,6 / 28) . 100 = 20% ; %C2H2 = ( 22,4: 28). 100 = 80%
<b>c-</b> <i>Thể tích khí CO2 tạo ra</i> là: x + 2y = 5,6 + 2. 22,4 = 50,4 (ml)
<b> Bài tập 2: Hỗn hợp A gồm rượu êty lic và axit axetic. Cho 21,2 g A </b>
pư với Na có dư thì thu được 4,48lít khí (ở đktc) . Tính thành phần % về khối
lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Giải:
Số mol khí nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Đặt x và y lần lượt là số mol của rượu C2H5OH và của Axit
CH3COOH có trong hỗn hợp A
PTHH : 2C2H5OH + 2Na 2C2H5Ona + H2
x (mol) 0,5x (mol)
2CH3COOH + 2Na 2CH3COOH + H2
y (mol) 0,5y (mol)
Theo đề bài ta lập được hpt : 46x + 60y = 21,2 (1)
0,5x + 0,5y = 0,2 (2)
Giải hpt trên ta được : y = 0,2 ; x = 0,2 .
Vaäy nC2H5OH = 0,2 mol => mC2H5OH = 0,2 . 46 = 9,2 (g)
nCH3COOH = 0,2 mol => mCH3COOH = 0,2 . 60 = 12 (g)
<i><b>* Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A là</b></i>:
%mC2H5OH = (9,2 .100):21,2 = 43,4% ;
%mCH3COOH = 100% - 43,4% = 56,6%
<b> Bài tâp 3: Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm CO và </b>
CH4 phải dùng vừa hết 6,72 lít khí ơxi .
a- Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo
<b>khối lượng. Các thể tích khí đo ở đktc.</b>
b- Hấp thu tồn bộ khí CO2 tạo thành ở pư trên vào bình chứa 300ml
d.dịch Ba(OH)2 0,75M , thấy xuất hiện m gam kết tủa trắng . Tính
m ?
<b>Giải: </b>
<b>a - Số mol hỗn hợp khí A và số mol ơxi : </b>
nA = nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol)
Đặt x và y lần lượt là số mol của CO và CH4 có trong hỗn hợp A.
PTHH đốt cháy hỗn hợp A: 2CO + O2 to 2CO2 (1)
x 0,5x x
CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O (2)
y 2y y
Theo đầu bài ta có : x + y = 0,3 ( lưu ý: cách giải hpt
0,5x + 2y = 0,3 giống như bài tập trên)
Giải hệ phương trình trên ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
Vaây : nCO = 0,2 (mol) => mCO = n.M = 0,2 . 28 = 5,6 (g)
nCH4 = 0,1 (mol) => mCH4 = n.M = 0,1 . 16 = 1,6 (g).
<i><b>* Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp A là</b></i>:
0,2 + 0,1
<i><b>* Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp A là</b></i>:
k/l hỗn hợp : 5,6 + 1,6 = 7,2 (g)
%mCO = (5,6 . 100) / 7,2 = 77,8% ; %mCH4 = 100% - 77,8% = 22,2%
<b>b - nCO</b>2 = x + y = 0,3 mol
nBa(OH)2 = CM . V = 0,75 . 0,3 = 0,225 mol
khi hấp thụ CO2 xảy ra các pö sau:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2 O (3)
amol a (mol) a(mol)
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 (4)
2b(mol) b(mol) (tan)
Gọi a và b là số mol của Ba(OH)2 trong mỗi pư 3 và 4 , theo đề bài ta
lập được hpt sau :
a + b = 0,225 Giải hpt trên ta được
a + 2b = 0,3 : a = 0,15 (mol) ; b = 0,075 (mol)
Vậy khối lượng kết tủa là: m = a.MBaCO3 = 0,15 . 197 = 29,55(gam)
Dạng bài tập có liên quan đến độ rượu và hiệu suất:
<b> Bài tập 1: Dung dịch A là hỗn hợp của rượu etylic và nước . Cho 20,2</b>
gam A Tác dụng với Natri kim loại dư , thu được 5,6 lit khí (đktc)
a – Tính độ rượu của d.dịch A , cho biết khối lượng riêng của rượu là
0,8g/ml, của nước là 1g/ml.
Giải:
Các PTHH xảy ra : 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1)
0,5x(mol) x (mol)
2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (2 )
y (mol) 0,5y (mol)
Khí bay ra là khí Hro. nH2 = V : 22,4 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol.
Đặt x và y lần lượt là số mol của C2H5OH và H2O có trong d.dịch A.
Theo đề bài ta lập được hpt sau:
- Pt khối lượng d.dich A : 46x + 18y = 20,2 (a)
- Pt thể tích khí hyđro : 0,5x + 0,5y = 0,25 (b)
Giải hpt trên ta được : x = 0,4 ; y = 0,1
Khối lượng các chất trng d.dich A là : mC2H5OH = 0,4 . 46 = 18,4 9 (gam)
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (gam)
Thể tích các chất trong d.dich A laø : VC2H5OH = m : d = 18,4: 0,8 = 23ml
VH2O = m : d = 1,8 : 1 = 1,8 ml
Vdd rượu = 23 +1,8 =24,8 (ml)
a – Độ rượu của d.dịch A là:
độ rượu =( V rượu .100o) / Vdd rượu = (23 .100 ) 24,8 = 92,74<b> o</b>
<sub></sub><b>Bài tập 2: Khi lên men d.dịch loãng của rượu êtylic , người ta thu được </b>
giấm ăn.
a- Từ 10lít rượu 8o<sub> có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic ? </sub>
b- Nếu pha khối lượng axit trên thành d.dịch giấm 4% thì khối lượng
thì khối lượng d.dịch giấm thu được là bao nhêu ?
<b>Giaûi:</b>
a - Thể tích rượu etylic ngun chất có trong 10lít rượu 8o<sub> : </sub>
Vrượu = (10 .8) : 100 = 0,8(lít) = 800(ml)
Khối lượng rượu etylic là : m = V.D = 800 . 0,8 = 640(gam).
PƯ lên men : C2H5OH + O2 men giấm CH3COOH + H2O
Theo pư 46 g 60 g
Theo đề bài 640 g m?
Khối lượng axit axetic thu được theo lý thuyết :
mCH3COOH = (640. 60) : 46 = 834,78 (g)
Vì hiệu suất của quá trình lên men là 92% nên k/l axit axetic thực tế
thu được là.
mrượu TT = mLT . H SP = 834,8 . 92 = 768 (g)
100 100
b – Khối lượng d.dịch giấm ăn 4% thu được là:
(768 .100)/4 = 19200(g) hay 19,2(kg)
Bài tập 3:Khi lên men glucozơ, người ta thấy thốt ra 11,2lít khí CO2
ở đktc.
<b>a-</b> Tính khối lượng rượu etylic tạo thành sau khi lên men.
<b>b-</b> Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu. Biết hiệu suất của quá
trình lên men là 90%. Giải:
<i><b>( Lưu ý: bài toán này hiệu suất được tính dựa theo chất glucozơ là chất t/ gia,</b></i>
<i><b>nên sử dụng cơng thức H</b><b>TG</b><b>)</b></i>
Số mol CO2 tạo ra là : 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
PƯ lên men glucozơ : C6H12O6 Men rượu , 30-32 2C2H5OH + 2CO2
Theo pö ta coù n C2H5OH = n CO2 = 0,5 mol.
a - Khối lượng rượu etylic tạo thành sau khi lên men :
mC2H5OH = 0,5 . 46 = 23gam.
b – Tính khối lượng glucozơ:
Theo pư nC6H12O6 = ½ n CO2 = 0,5/2 = 0,25 mol.
Vaäy mC6H12O6 cần dùng theo lý thuyết là : 0,25 . 180 = 45 gam.
Vì hiệu suất của quá trình lên men là 90% nên khối lượng glucozơ cần
dùng lúc ban đầu là:
mTT = (mLT . 100%) / H t g = (45.100 ) / 90 = 50 (gam)
<sub></sub><i><b>Dạng bài tập tìm cơng thức phân tử của hợp chất hữu cơ A</b></i>
Bài tập 1: Đốt cháy 3g chất hữu cơ A , thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g
nước .
a- trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào ?
b- Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm cơng thức phân tử A ?
c- Chất A có làm mất màu d.dịch Brom khơng?
<b>Giaûi:</b>
<b>a - Đốt cháy chất hữu cơ A thu được khí CO</b>2 và H2O . Vậy trong A
phải có 2 nguyên tố là C và H hoặc 3 n.tố là C,H vàO.
Khối lượng C và H có trong A là:
mC = (8,8 . 12) : 44 = 2,4gam ; mH = (5,4 . 2) : 18 = 0,6gam
Vì mC + mH = 2,4 + 0,6 = 3gam , bằng mA => A chỉ có 2 n.tố là C và H.
Vậy công thức chung của A là CxHy. Ta có tỷ lệ khối lượng các n.tố trong A
nhö sau:
12x : 1y = 2,4 : 0,6 => x : y = (2,4 /12) : ( 0,6/1) = 0,2 : 0,6 hay 1 : 3.
<b>b - Công thức phân tử của Acó dạng chung là: (CH</b>3)n .
Theo đề bài ta có MA < 40 => 15n < 40.
-Nếu n = 1 vô lý ; - Nếu n = 2 -> CTPT của A là C2H6 .
<b>c – A thuộc hydro cacbon no nên không làm mất màu dd brom</b>
<b>d – PƯ của C</b>2H6 với Clo : C2H6 + Cl2 ánh sáng C2H5Cl + HCl
Bài tập 2: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g
CO2 và 27g H2O .
a - Hỏi trong A có những n . tố nào ?
b – Xác định CTPT của A , Biết tỷ khối hơi của A so với hyđro là 23.
<b>Giải:</b>
<b>a - Đốt cháy chất hữu cơ A thu được khí CO</b>2 và H2O . Vậy trong A
phải có 2 nguyên tố là C và H hoặc 3 n.tố là C,H vàO.
Khối lượng C và H có trong A là.
mC = (44 . 12) : 44 = 12g ; mH = (27 . 2) :18 = 3g .
Theo đề bài ta có mO = mA – ( mC + mH ) = 23 – (12 + 3) = 8g.
<b>Vậy trong A có 3 n.tố là C,H và O ; và có CTPT chung là C</b>xHyOz
<b>a : M</b>A = 23 . 2 = 46 g.
Cứ 23g A thì có 12gC , 3gH , và 8gO.
Vậy 46gA - - - 12xgC , 1 ygH , 16zgO .
=> x = 46.12 = 2 ; y = 46.3 = 6 ; z = 46 . 8 = 1
23.12 23.1 23.16
<b>Vậy CTPT của A là C2H6O</b>
<b> Dạng bài tập có liên quan đến C% </b>
<b>Đề: Cho 100g dd axit axetic 12% tác dụng vừa đủ với dd NaHCO</b>3 8,4%
a- Tính khối lượng dd NaHCO3 đã dùng.
b- Tính nồng đọ % của dd muối thu được sau pư. ( Biết : C=12,
O=16, H=1, Na=23 )
<b>Giaûi</b>
Trong 100g dd axit CH3COOH nồng đọ 12% có 12g CH3COOH .
Pö CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O +
CO2
n CH3COOH = 12/ 60 = 0,2 (mol)
Theo pư ta có n NaHCO3 = nCH3COONa = nCO2 = n CH3COOH = 0,2 (mol)
=> m NaHCO3 cần dùng = 0,2 x 84 = 16,8 (g)
mCH3COONa tạo ra là = 0,2 x 82 = 16,4 (g)
m CO2 sinh ra laø = 0,2 x 44 = 8,8 (g)
Khối lượng dd NaHCO3 cần dùng là: (16,8 x 100) / 8,4 = 200(g)
Khối lương dd sau pư = 100 + 200 - 8,8 = 291,2 (g)
<b></b>
<i><b></b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Bài 1:</b><b>Phân biệt 3 chất khí khơng màu chứa trong 3 lọ mất nhãn:</b></i>
a- mêtan (CH4) , ÊTylen (C2H4) , Cacbonic (CO2).
b- mêtan (CH4) , Axetylen (C2H2) , Cacbonic (CO2).
c- Có hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4 . Hãy trình bày phương
pháp hóa học để .
* Thu được khí CO2
<b>Giải:</b>
<b>Câu a .Ta lần lượt dẫn các khí metan, etylen và cacbonic đi qua bình đựng </b>
d.dịch nước vơi trong
+ Nếu khí nào làm đục nước vơi trong, khí đó là cacbonic.
PƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
+ Cịn lại 2 khí là mêtan và etylen ta lần lượt dẫn chúng qua d.dịch
brom dư , nếu khí nào làm mất màu vàng da cam của d.dich brom khí
đó là etylen(C2H4).
PƯ : C2H4 + Br2 C2H4Br2
(maøu vaøng da cam) ( không màu)
+ Khí còn lại không pư là mêtan(CH4)
<b>Câu b .Ta lần lượt dẫn các khí metan, Axetylen và cacbonic đi qua bình đựng</b>
d.dịch nước vơi trong
+ Nếu khí nào làm đục nước vơi trong, khí đó là cacbonic.
PƯ : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
+ Cịn lại 2 khí là mêtan và Axetylen ta lần lượt dẫn chúng qua d.dịch
brom dư , nếu khí nào làm mất màu vàng da cam của d.dich brom khí
đó là Axetylen(C2H2).
PƯ : C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
(maøu vaøng da cam) ( không màu)
+ Khí còn lại không pư là mêtan (CH4).
Câu c: <b>* Thu được khí CH4 .</b>
-Ta dẫn hỗn hợp khí trên đi qua d.dịch nước vơi trong [Ca(OH)2
]dư, khí CO2 được giữ lại trong dd vì pư tạo ra CaCO3 kết tủa. Khí ra
khỏi d.dịch là CH4.
pö : CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
<b>* Thu được khí CO2.</b>
- Cho CaCO3 vừa thu được ở trên tác dụng với d.dịch HCl loãng ta sẽ
thu được khí CO2.
Pư : CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
<i><b></b></i>
<i><b>Bài 2: Phân biệt các chất lỏng sau đây chứa trong các lọ bị mất </b></i>
<i><b>nhãn</b></i>
a – Benzen, Rượu etylic , Axit axetic.
b – Các d.dich Rượu etylic, Axit axetic, Glucozơ.
c – Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
d – Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
<b>Giải:</b>
<b> Câu a: 3 chất Benzen, Rượu etylic , Axit axetic</b>
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
- Dùng q tím( hoặc đá vôi: CaCO3) cho vào mỗi mẫu thử.
+ nếu mẫu thử nào làm q tím hóa đỏ( hoặc có chất khí thốt ra ) thì
chât đó là axit axetic.
PÖ: 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
-. Sau đó cho vào mỗi lọ 1 mẫu kim loại Na.
+ Nếu lọ nào pư có chất khí thốt ra , lọ đó là rượu etylic.
PƯ: 2 C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
+ Lọ còn lại là benzen.
Câu b: 3 chất d.dich Rượu etylic, Axit axetic, Glucozơ
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
- Dùng q tím( hoặc đá vơi: CaCO3) cho vào mỗi mẫu thử.
+ Nếu mẫu thử nào làm quì tím hóa đỏ( hoặc có chất khí thốt ra ) thì
chất đó là axit axetic.
PƯ: 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
+Nếu chất nào có pư tráng gương thì chất đó là d.dịch glucozơ.
PƯ: C6H12O6 + Ag2O d.d NH3, t C6H12O7 + 2Ag
- Chất còn lại là rượu etylic .
<b>Câu c: 3 chất Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ </b>
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
- Cho các chất vào các ống nghiệm có đựng sẵn nước lắc đều.
+ Nếu chất nào tan trong nước , chất đó là Saccarozơ.
- Hai chất khơng tan là Tinh bột và xenlulozơ . Ta đem đun để nguội
rồi cho t.dụng với d.dịch iôt.
+ Nếu chất nào chuyển sang màu xanh thì chất đó là tinh bột.
-Chất cịn lại khơng pư là xenlulozơ.
<b>Câu d:3 chất Tinh bột, glucozơ, saccarozơ</b>
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử.
- Cho các chất vào các ống nghiệm có đựng sẵn nước lắc đều.
+ Nếu chất nào khơng tan trong nước , chất đó là tinh bột.
Hai chất tan là glucozơ, saccarozơ. Ta đem cho tác dụng với AgNO3
trong d.dịch NH3 rồi đun nhẹ .
+Nếu chất nào có pư tráng bạc thì chất đó là d.dịch glucozơ.
PƯ: C6H12O6 + Ag2O d.d NH3, t C6H12O7 + 2Ag
- Chaát còn lại là saccarozơ.
<b> a- Etylen (1)<sub> Rượu etylic </sub>(2)<sub> Axit axetic </sub> (3)<sub> Etyl axetat</sub></b>
<b> * giải: (1) C</b>2H4 + H2O Axit C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 men giaám CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH H2SO4, ñ , to CH3COOC2H5 + H2O
<b>b- CH2 = CH2 (1)<sub> CH2Br – CH2Br</sub></b>
<b> (2) ( - CH2 – CH2 -)n </b>
<b> * giaûi: (1) CH</b>2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
(2) n CH2 = CH2 to, p, xt ( - CH2 – CH2 -)n<b> </b>
<b>c- CaC2 -> C2H2 -> C2H4 -> C2H5OH -> CH3COO -> CH3COOC2H5</b>
<b> CH4 (6)<sub> </sub>(7)<sub> C6H6 </sub>(8)<sub> C6H5Br</sub></b>
<b> * giaûi: (1) CaC</b>2 + 2 H2O C2H2 + Ca(OH)2
(2) C2H2 + H2 Pd, t C2H4 .
(3) C2H4 + H2O Axit C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 men giaám CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + C2H5OH H2SO4, ñ , to CH3COOC2H5 + H2O
(6) 2CH4 1500 C2H2 + 3H2
(7) 3C2H2 600 , p, xt C6H6
(8) C6H6 + Br2 (l) boät Fe , t C6H5Br + HBr
<b>d- Tinh bột (1)<sub> Glucozơ </sub>(4)<sub> rượu etylic </sub>(5)<sub> etyl- axetat</sub></b>
Xenlulozơ (2 )<sub> </sub>
(3) <b>Saccarozơ</b>
* giải: (1) và (2) (- C6H10O5-)n + n H2O axit, to nC6H12O6
(3) C12H22O11 + H2O axit, to C6H12O6 + C6H12O6
( Glucozô) (Fructozô)
(4) C6H12O6 men rượu , 30-32oC 2 C2H5OH + 2CO2
(5) C2H5OH + CH3COOH H2SO4, ñ , t CH3COOC2H5 + H2O
* Tìm n (mol) khi biết khối lượng m(g) : n = m: M => m = n . M
<b> * Tìm n (mol) khi biết thể tích V (lit): n = V : 22,4 => V = n . 22,4</b>
* Cơng thức tính nồng độ phần trăm (C%) của d.dịch : ( mct : là k/l chất
tan ; mdd : laø k/l d.dòch )
C% = mct . 100% => mct = C% . mdd ; mdd = mct . 100%
mdd 100% C%
* Công thức tính nồng độ mol (CM) của d.dịch : ( n : là số mol chất tan,
V :là thể tích d.dịch)
CM = n : V => n = CM . V ; V = n : CM
<b>* Công thức tính độ rượu :</b>
Độ rượu = Vml rượu etylic <b>.</b>100o => Vml rượu = độ rượu . Vml dd rượu ;
Vdd rượu = Vml rượu .100o
độ rượu
* Cơng thức tính hiệu suất ( H%) các chất trong pư. ( HSP : là hiệu suất
tính theo chất sản phẩm, HTG : là hiệu suất tính theo chất than gia , mTT : là k/l
thực tế , mLT: k/l lý thuyết là k/l tính theo pư )
HSP = mTT . 100% => mTT = mLT . HSP
mLT 100%
HTG = mLT .100% => mTT = mTL . 100%
mTT HTG
<i> Trên đây là một số bài tập để các em tham khảo , ôn tập chuẩn bị cho </i>
<i>việc thi học kỳ II, ngoài ra các em cần xem thêm một số bài tập trong </i>
<i>sgk hóa lớp 9 như :</i>
<i>- bài tập : 4/ 158 ; 6/155 ; 5/144 ; 5/139.</i>
<i>- Các câu trắc nghiệm trong sgk</i>