Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

MtranDeDan HKII 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.99 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII_ MÔN LÝ 7
Nội dung


( chủ đề)


Tổng số
tiết



thuyết


Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT


(Cấp độ
1, 2)


VD
(Cấp độ


3, 4)


LT
(Cấp độ


1, 2)


VD
(Cấp độ 3,


4)



1 Cấu tạo chất – nhiệt năng 4 3 2.1 1.9 21.0 19.0


2 Các hình thức truyền nhiệt 2 2 1.4 0.6 14.0 6.0


3 Công thức Q = mC.∆t0<sub> ; </sub>


Qtoả = Qthu


4 2 1.4 2.6 14.0 26.0


Tổng cộng 10 7 4.9 5.1 49.0 51.0


Nội dung (chủ đề) Trọng
số


Số lượng 5 câu
(chuẩn cần kiểm tra)


Điểm số
T.số


Câu


Lt Cấp độ 1,2 Vận dụng cấp độ <sub>3,4</sub>


KQ TL KQ TL


1 Cấu tạo chất – nhiệt năng 40.0 2 <i>2*2đ</i> <i>4đ</i>



2 Các hình thức truyền


nhiệt 20.0 1 <i>1*3đ</i> <i>3đ</i>


3 Công thức Q = mC.∆t0<sub> ; </sub>


Qtoả = Qthu


40.0 1 <i>1*3đ</i> <i>3đ</i>


Tổng cộng 100.0 4 <i>7đ</i> <i>3đ</i> <i>10đ</i>


ĐỀ


Câu1 ( 2đ)


a) Nêu những kết luận về cấu tạo chất ?


b) Chất khí nhẹ hơn chất lỏng , vậy sao trong nước ở ao , hồ …lại có khơng khí ?
Câu2 ( 2đ)


a) Kể tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật ?


b) Trong cơ cấu truyền động đai – ma sát . Tại sao cần tăng cường ma sát giữa dây đai và bánh xe để chống
trượt.


Nếu khơng thì điều gì có thể xảy ra ?
Câu3 (3đ)


a) Định nghĩa nhiệt lượng ?



b) Khi rót nước sơi vào ly thuỷ tinh một cách đột ngột ,có thể làm chiếc ly bị nức (vỡ).Tại sao ?


Câu4 (3đ) Đun nóng một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,5kg đến 1000<sub>C rồi thả vào xoong nhơm có khối </sub>
lượng 0,4 kg chứa nước 1,5 lít nước , sau đó thả có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 600<sub>C</sub>


a) vật nào toả nhiệt , vật nào thu nhiệt ?
b) Tính nhiệt lượng vật thu vào là bao nhiêu ?
c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN
Câu1 (2đ)


a) kết luận về cấu tạo chất


+ chất đượccấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử ; giữa chúng có khoảng cách 0.25đ


+ các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động không ngừng 0,25đ


+ nhiệt độ vật càng cao , các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 0,25đ


b) + các phân tử khí ln chuyển động theo mọi hướng 0,5đ


+ các phân tử nước ln chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 0,5đ


+ do đó khơng khí có thể hồ lẫn vào trong nước 0,25đ


Câu2 (2đ)


a) hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật



+ thực hiện công 0,25đ


+truyền nhiệt 0,25đ


b) Nếu ma sát giữa dây đai và bánh xe không đủ lớn sẽ xuất hiện ma sát trượt giữa dây đai và bánh xe 0,5đ


+ truyềnđộng không nguyên vẹn 0,5đ


+ dây đai bị nóng gây hỏng 0,5đ


Câu3 (3đ)


a) Định nghĩa nhiệt lượng 1đ


b) + thành ly bên trong được làm nóng , nở ra 0,75đ


+ chất thuỷ tinh dẫn nhiệt kém , thành ly bên ngồi bình thường 0,75đ
+ thành ly bên trong và bên ngồi nở thêm vì nhiệt khác nhau , nên gây nức (vỡ) 0,5đ
Câu4 (3đ)


a) + vật thu nhiệt : nước và xoong 0,25đ


+ vật toả nhiệt : quả cầu đồng 0,25đ


b) theo phương trình cân băng nhiệt : Qthu = Q toả 0,25đ


+ Nhiệt lượng do quả cầu toả ra : Qtoả = m1C1. ∆t0 <sub>0,25đ</sub>


= 0,5.380.40 = 7600 (J) 0,75đ


+ Vậy xoong và nước thu được một nhiệt lượng là : Qthu = Qtoả = 7600 J 0,25đ
c) độ tăng nhiệt độ của quả cầu là


∆t0<sub> =</sub> 2 2 3 3


<i>thu</i>


<i>Q</i>


<i>m c</i> <i>m c</i>  <sub>0,25đ</sub>



=


0
7600


1,14


1,5.4200 0, 4.880  <i>C</i> <sub>0,5đ</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×