Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Ngu van 8 HKII 3 cotchuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 189 trang )

Trờng THCS Mỹ Thuỷ
dạy:
Tiết 73, 74 Bài 18 Văn học
Nhớ Rừng
(Thế Lữ)
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc: Giá trị nghệ thuật đặc sắc,
bút pháp lãng mạn truyền cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động
với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán gét sâu sắc thực tại tù
túng tầm thờng, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ
tình- con hổ bị nhốt ở vờn bách thú .
2. T t ởng : Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân
vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
3. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm.
B/ Chuẩn bị .
- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
- H/s: SBT, SGK.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp .
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
3. Bài mới : G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. G/v hớng
dẫn h/s đọc, tìm hiểu tác
giả, tác phẩm, thể loại, bố
cục.
- Hớng dẫn cách đọc.
? Nêu một vài hiểu biết


của em về tác giả Thế Lữ?
G/v dẫn một số thông tin
về tác giả.
Lắng nghe
Nắm cách
đọc, đọc.
Lắng nghe
I/ Đọc- tìm hiểu chú thích.
1. Đọc .
2. Tác giả, tác phẩm:
- Thế Lữ(1907-1989) tên khai
sinh là Nguyễn Thế Lữ, quê ở
Bắc Ninh, là nhà thơ tiêu biểu
của phong trào thơ mới buổi
đầu, hồn thơ dồi dào, đầy lãng
mạn
- Ông đợc nhà nớc trao tặng
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
? Hãy nêu vài nét về tác
phẩm?
? Bài đợc viết theo thể loại
nào?
? Bài thơ chia làm mấy
phần? Nội dung của từng
phần?
Hoạt động 2: Tổ chức h/s
đọc và tìm hiểu chi tiết bài
thơ
- Yêu cầu h/s đọc thông tin

sgk.
? Câu thơ đầu tiên có
những từ nào đáng lu ý?
Vì sao?
? Thử thay các từ Gậm và
Khối bằng những từ khác.
So sánh ý nghĩa biểu cảm
của nó?
G/v giảng: Nó gậm khối
căm hờn không sao hoá
giải đợc, không thể làm
Trả lời,
nhận xét
Trả lời,
nhận xét
Trả lời,
nhận xét
Dùng
động từ
mạnh
miêu tả
tâm trạng
chúa sơn
lâm
Giải thởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật(2003)..
- Nhớ rừng là bài thơ tiêu
biểu nhất của Thế Lữ là tác
phẩm góp phần mở đờng cho
sự thắng lợi của Thơ mới.

3. Thể loại: Thơ trữ tình lãng
mạn, viết theo thể thơ mới
tám chữ/câu.
4. Bố cục: (5 đoạn)
-Đ1: 8 câu đầu: Tâm trạng
của con hổ trong củi sắt của
vờn bách thú.
-Đ2-3: Nhớ tiếc oai hùng nơi
rừng thẳm.
- Đ4: Trở về thực tại càng oán
hận, chán chờng, uất hận.
- Đ5: Càng tha thiết giấc
mộng ngàn.
II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ.
1.Tâm trạng của con hổ trong củi
sắt ở v ờn bách thú.
Câu thơ mở đầu diễn tả tâm
trạng, hành động và t thế của
con hổ trong cũi sắt vờn bách
thú.
- Gậm
- Khối
* Căm hờn, uất ức.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
cách nào để tan bớt, vơi
bớt. Căm hờn uất vì bị
mất tự do, thành một tù
nhân ...tất cả kết tụ lại
thành khối, tảng cứng nh

những chấn song cũi sắt
lạnh lùng kia. Dùng động
từ mạnh nhằm miêu tả
tâm trạng của chúa sơn
lâm, tạo thi hứng cho toàn
bài, thành công đầu tiên
của tác giả
? Vì sao con hổ lại hờn
đến thế
?T thế nằm dài trong ngày
tháng dần qua nói lên tình
thế gì của con hổ?
. G/v treo bức tranh minh
hoạ
? Cảnh núi rừng ngày xa
hiện lên trong nỗi nhớ của
con hổ nh thế nào? Con hổ
xuất hiện đợc miêu tả cụ
thế nh thế nào? Đọc hai
câu thơ
Ta bớc chân lên dõng
dạc đờng hoàng.
Lợn tấm thân nh sóng
cuộn nhịp nhàng.
Hãy nhận xét về nhịp thơ,
hình ảnh thơ ?
? ảnh hởng của chúa rừng
H/s trả lời
Nhận xét,
trả lời, bổ

sung
Quan sát
Trả lời,
nhận xét
Hai câu
thơ sống
động tạo
hình, có
thể xếp
theo thơ
bậc thang.
Trả lời,
nhận, xét,
bổ sung.
Trả lời,
nhận xét
- Từ chổ Chúa tể cả muôn
loài, nay bị nhốt trong cũi sắt,
trở thành thứ đồ chơi, ngày
đêm gậm nhấm mối căm hờn;
nó cảm thấy nhục nhã vì phải
hạ mình với bọn gấu, báo.
2. Nhớ tiếc quá khứ.
- Cảnh rừng núi thiên nhiên
hùng vĩ, con hổ là chúa sơn
lâm ngự trị trong vơng quốc
của mình.
- Biểu hiện:
Bóng cả, cây già, gió gào,
hét núi, lá gai , cỏ sắc, thảo

hoa, thét, dữ dội.
- Đó chính là quá trinh xuất
hiện và ảnh hởng của chúa
rừng: Vừa mạnh mẽ vừa de
doạ khôn khéo, nhẹ nhàng...
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
khi nó xuất hiện đối với
muôn loài nh thế nào?
Tâm trạng của hổ khi ấy ra
sao?
Yêu cầu h/s đọc đoạn 3
tiếp chú ý: Ta đợi chết
mảnh nặt trời găy
gắt .....còn đâu.
? Có ý kiến cho rằng đoạn
thơ nh bộ tranh tứ bình độc
đáo về chúa sơn lâm. ý
kiến của em?
? Phân tích cái hay của câu
thơ biểu cảm cuối đoạn.?
G/v giảng: Trên nền từng
cảnh, hoà vào từng
cảnhlà hình ảnh con hổ
hiện ra mỗi lúc một vẻ:
-Một chàng trai, một thi sĩ
đầy lãng mạn đang thởng
thức vẻ đẹp của đêm trăng
rừng bên suối vắng- Say
mồi đứng uống ánh trăng

tan- thật mơ màng lãng
mạn, huyền diệu.
-Một đế vơng oai vũ đang
yên lặng ngắm giang sơn
nh đợc thay áo sau trận
ma lớn.
-một chúa rừng đang ru
H/s đọc,
nhận xét
cách đọc
Trả lời,
nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe
- Tâm trạng: Hài lòng, tự hào,
thoả mãn.
Đoạn 3 : Đặc sắc, giàu tính tạo
hình vì Chúa sơn lâm oai linh,
dữ dội,và đầy lãng mạn.
Biểu hiện:
- Đêm vàng- trăng tan
- Ngày ma chuyển bốn phơng
ngàn.
- Bình minh cây xanh nắng
gội.
- Hoàng hôn đỏ máu, mảnh
mặt trời đợi chết.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
mình trang giấc ngủ bởi

tiếng hót rộn ràng của
muôn loài chim rừng...
Nhng câu thơ cuối tràn
ngập cảm xúc buồn thơng,
thất vọng nhớ tiếc..vang
lên chậm nhẹ, não ruột
nh tiếng thở dài ai oán.
Đó là tâm trạng của cả
một lớp ngời VN trong
thời nô lệ, mất nớc nhớ về
quá khứ hào hùng của
dân tộc của đất nớc
? Nghệ thuật đợc tác giả sử
dụng ở đây là gì?
- Hớng dẫn h/s đọc 2 đoạn
thơ cuối.
? Trở về cảnh thực tại, với
cái bây giờ, cảnh vật ở
đoạn thơ thứ 4 có gì giống
và khác với cảnh vật ở
đoạn đầu bài thơ?
? Thật ra cái mà hổ căm
ghét nhất là gì? Vì sao?
G/v dẫn: Đâu đó chỉ là
cảm nhận về cảnh vật ở v-
ờn Bách thú mà mở rộng
ra, chính là một cách nói
về cảm nhận cảu thanh
niên trí thức VN về tình
hình thực tại xã hội thời

Pháp thuộc nữa thực dân,
Trả lời, bổ
sung, nhận
xét.
Đọc 2
đoạn cuối
Trả lời,
nhận xét,
bổ sung.
Trả lời
Lắng nghe
Trả lời,
nhận xét
Trả lời
Học sinh
lắng nghe.
* Nghệ thuật: Giọng thơ đầy
hào hứng, bay bổng chuyển
sang buồn thơng nhớ tiếc mà
vẫn rất tự nhiên, lôgíc.
3. Niềm uất hận ngàn thâu tr ớc
cảnh tầm th ờng giả dối để
càng theo giấc mộng nhớ rừng.
- Cách nhìn của hổ rộng ra, tỉ
mỉ, chi tiết hơn đoạn 1. Đó là
cảnh gọn gàng, sạch sẽ, đợc
chăm sóc hằng ngày nhng lại
không hề thay đổi, nhàm chán,
tầm thờng giả dối.
- Biểu hiện: nó thấp kém, tù

hãm, chẳng thông dòng, không
âm u bí hiểm..
- Nghệ thuật: Giọng giễu nhại,
kệch cỡm, chê bai, coi thờng
của một thân tù nhng vẫn
muốn đứng cao hơn thực tại.
- Đoạn cuối : Từ Hỡi thể
hiện sự chán ngán, u uất, thất
vọng, bất lực
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
nữa phong kiến với bao
điều lố lăng kệch cỡm,
nhất là ở thành thị..
? Giọng điệu thể hiện ở
đây có gì đặc sắc?
? Đoạn cuối mở đầu và kết
thúc bằng hai câu biểu
cảm mở đầu bằng từ hỡi
nói lên điều gì?
G/v dẫn:Trong tình cảnh
hiện tại và tơng lai chúa
rừng không còn cách nào
khác ngoài cách chấp
nhận. Tuy nhiên không
muốn đầu hàng chỉ còn
cách mơ về thời vàng son
của mình với :
Khi đã buồn hiện tại
Thì quay về mơ xa.

Hoạt động 3. Hớng dẫn
h/s nắm tổng kết của bài.
? Em hãy nêu nội dung
chủ yếu của bài thơ?
? Nghệ thuật của bài thơ
có gì đặc sắc, tiêu biểu?
G/v tổng kết, yêu cầu h/s
đọc nghe nhớ sgk
H/s quan
sát, lắng
nghe.
Trả lời,
nhận xét,
bổ sung
Trả lời
III/ Tổng kết.
1. Nội dung :
Mợn lời một con hổ ở vờn
bách thú để diễn tả sâu sắc nổi
chán ghét thực tại tầm thòng,
tù túng và niềm khao khát tự
do mãnh liệt bằng những vần
thơ tràn đầy cảm xúc lãng
mạn.
2.Nghệ thuật:
- Mạch cảm xúc sôi nổi.
- Biểu tợng phù hợp.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo
hình.
- Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào,

cách ngắt nhịp linh hoạt, nhất
quán liền mạch, phong phú.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
C. Củng cố h ớng dẫn về nhà.
- Nắm đợc nội dung cần đạt: Tâm trạng của con hổ trong
vờn Bách thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại.
- Nghệ thuật tiêu biểu của bài.
- Chuẩn bị bài mới: ông đồ.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 75
ông đồ
Vũ Đình Liên
A. Mục tiêu.
1. ki n th c Giúp h/s: - Hình ảnh đáng thơng của ông đồ viết chữ
nho đã từng đợc mọi ngời mến mộ, nay bị lãng quên.
- Niềm cảm thơng và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với
cảnh cũ ngời xa gắn liền với một nét đẹp văn hóa cổ truyền.
- Thấy đợc sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ ngũ ngôn, phân tích hiệu qủa các
biện pháp tu từ trong bài.
2. T t ng: Giỏo dc Hs ý thc c - hiu Vb, cm nhn c
giỏ tr ca tỏc phm, phõn tớch tac phm.
3. K n ng : Rốn k nng phõn tớch tỏc phm.
B. T i li u ph ng ti n:
- G/v: Giáo án, t liệu về tác giả Vũ Đình Liên.

- H/s: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ Rừng của Thế Lữ? Nêu nội dung và
nghệ thuật của bài?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Hớng dẫn
đọc, tìm hiểu chú thích,
bố cục.
G/v nêu yêu cầu đọc:
giọng chậm, ngắt nhịp
2/3 ; 3-2.
K1,2: giọng vui, phấn
khởi.
K3,4: Chậm buồn, xúc
động.
? G/v gọi h/s đọc?
? Nêu những nét ngắn
gọn về tác giả?
? Nêu vị trí bài thơ trong
phong trào thơ mới?
? Yêu cầu về nhà đọc chú
thích về từ ngữ?

? Bài thơ đợc chia làm
mấy phần? Nội dung của
từng phần?
Hoạt động 2: Hớng dẫn
tìm hiểuvăn bản.
- Yêu cầu HS đọc thông
tin sgk.
? Hình ảnh ông đồ gắn
Đọc thông
tin sgk
Lắng nghe
Trả lời,
nhận xét,
bổ sung.
Trả lời,
nhận xét
3 phần.
Đọc thông
tin sgk
Trả lời.
Trả lời,
nhận xét,
I. Đọc, chú thích, I. Đọc,
chú thích, bố cục.
1. Đọc.
2. Chú thích.
a, Tác giả:
- (1913-1996) quê Hải D-
ơng chủ yếu sống ở Hà
Nội.

- Là một trong những nhà
thơ mới lãng mạn đầu tiên
ở nớc ta.
- Là nhà thơ tiêu biểu, có vị
trí xứng đáng trong phong
trào thơ mới.
(1913-1996)quê Hải Dơng.
b, Tác phẩm.
3. Bố cục.
K1.2: Hình ảnh ông đồ thời
đắc ý(thời xa).
K3,4: Hình ảnh ông đồ thời
tàn tạ.
K5: Nỗi lòng của tác giả.
II. Đọc-hiểu văn bản.
1. Hình ảnh ông đồ trong
thời kì đắc ý(thời x a).
- Gắn liền với hình ảnh
hoa đào: tín hiệu của
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
liền với thời điểm nào?
Điều đó có ý nghĩa gì ?
? Tài viết chữ của ông đồ
đợc gợi tả qua những chi
tiết nào? Qua hình ảnh so
sánh ấy em thử hình dung
về nét chữ đó?
? Nét chữ ấy đã tạo cho
ông đồ một địa vị ntn

trong con mắt ngời đời?
? Sự lặp lại của thời gian
Mỗi năm..giàvà hành
động Bày mực.. quacó
ý nghĩa gì?
? BIện pháp NT chủ yếu
nào đợc sử dụng ở hai
khổ thơ này? Phân tích
tác dụng của nó?
? H/ả Ông đồ vẫn ngồi
bổ sung.
Trả lời,
nhận xét,
bổ sung.
Nhân hóa.
- buồn th-
ơng cho
ông đồ
cũng nh cả
một lớp ng-
ời đã trở
nên lỗi
thời.
- Buồn th-
ơng cho
những gì
đã từng là
giá trị nay
trở nên tàn
mùa xuân và Tết cổ truyền

của dân tộc.
- Ông đồ có mặt giữa mùa
vui, mùa đẹp, hạnh phúc
của con ngời.
Hoa tay..
Nh phợng múa..
Nét chữ mang vẻ đẹp
phóng khoáng, bay bổng,
cao qúy.
ông đồ trở thành trung tâm
của sự chú ý...
2. Hình ảnh ông đồ thời
tàn.
- Biện pháp đối lập tơng
phản: H/ả ông đồ thời xa và
h/ả ông đồ cô đơn. Một
cảnh tợng vắng vẻ đến thê
lơng.
- Biện pháp NT nhân hoá
Giấy đỏ cả ngày phơi mặt
ra phố hứng bụi mà chẳng
một lần đợc nhận lấy
những nét bút tung hoành
nên buồn bã mà nhợt nhạt
đi trở nên bẽ bàng vô
duyên. Nghiên mực không
hề đợc chiếc bút lông chấm
vào nên mực nh đọng lại
bao sầu tủi và trở thành
nghiên sầu.

Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
đấygợi cho em cảm nghĩ
gì?
? Hai câu thơ Lá vàng
rơi trên giấy
Ngoài trời... tả cảnh hay
tả tình? H/ả nắng ma bụi
giúp ta hình dung t thế và
tâm trạng của ông ntn?
? Có gì giống và khác
nhau trong hai chi tiết
hao đào và ông đồở K5
và K1? Sự giống và khác
nhau này có ý nghĩa gì?
ý nghĩa: thiên nhiên vẫn
tồn tại đẹp đẽ và bất biến.
Con ngời thì không thế,
họ có thể trở thành xa cũ
và ông đồ cũng vậy.
? Những ngời muôn năm
cũlà những ai? Câu hỏi
tu từ cuối bài thơ giúp em
hiểu đợc tình cảm của
nhà thơ ntn?
? Những câu thơ cuối
cùng gieo vào lòng ngời
đọc đợc tình cảm gì?
Hoạt động 3: Hớng dẫn
tạ, bị rơi

vào lãng
quên.
- Giống:
đều xuất
hiện hoa
đào nở.
- Khác:
K1: ông đồ
xuất hiện
nh lệ thờng
thì ở K5
không còn
hình ảnh
ông đồ.
Đó là tâm
trạng, tài
hoa của các
nhà nho x-
a.
- Lòng th-
ơng cảm
cho những
nhà nho
danh giá
một thời,
nay bị lãng
quên do
cuộc đời
thay đổi.
Cảm thơng,

Mọi ngời lãng quên
ông; ông bơ vơ, lạc lõng rồi
sụp đổ hoàn toàn.
- Hai câu thơ có tả cảnh nh-
ng qua đó để nói lên nỗi
lòng mợn cảnh ngụ tình,
Lá vàng rơivốn gợi sự tàn
tạ, buồn bã, ở đây lá vàng
rơitrên những tờ giấy viết
câu đối nhng vì ế khách
ông cũng bỏ mặc Ngoài
trời..baychẳng phải ma to
gió lớn hay ma dầm rả rích
vậy mà vẫn ảm đạm, lạnh
lùng buốt giá. Đó là ma
trong lòng ngời chứ đâu
còn là ma ngoài trời! Dờng
nh cả tời đất cũng ảm đạm,
buồn bã cùng ông đồ.
3. Nỗi lòng của tác giả.
- Thơng cảm cho những
nhà nho danh giá môt
thời..
- Cảm thơng, tiếc nuối
những giá trị tinh thần bị
tàn tạ, lãng quên.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
HS nắm vài nét về nội
dung và nghệ thuật của

bài thơ.
? Em hãy nêu nội dung và
nghệ thuật cảu bài thơ?
tiếc nuối
những giá
trị tinh thần
bị tàn tạ,
lãng quên.
III. Tổng kết.
- Nội dung.
- Nghệ thuật.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
D. Cũng cố, dặn dò về nhà.
- Nắm nội dung của bài học, nghệ thuật tiêu biểu.
- Chuẩn bị bài mới:
Câu nghi vấn

Ngày soạn: Ngày
dạy:
Tiết 76
Tiếng việt
Câu nghi vấn
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc: Cách cấu tạo nhgi vấn và phân
biệt đợc câu nghi vấn với các loại câu khác.
2. T t ởng : Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài có câu nghi vấn.

Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
B/ Chuẩn bị
- G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- H/s: Sách bài tập và SGK.
C/ Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp .
2. Bài củ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hớng dẫn h/s
tìm hiểu về đặc điểm hình
thức và chức năng chính.
- Sử dụng bảng phụ.
? Yêu cầu của đoạn trích ở
sgk là gì?
- Hớng dẫn thảo luận.
? Trong đoạn trích trên câu
nào đợc kết thúc bằng dấu
chấm hỏi? Dựa vào kiến
thức đã học ở Tiểu học, hãy
gọi tên những câu đó?
? Trong đoạn văn trên, câu
nghi vấn có tác dụng gì?
- Gọi h/s trả lời, nhận xét.
- Chốt bảng.
- Yêu cầu h/s lấy ví dụ tơng

tự.
- Gọi đọc ghi nhớ sgk
Đọc thông
tin sgk
quan sát
Thảo luận
theo nhóm,
củ đại diện
trả lời, bổ
sung nhận
xét.
Quan sát,
lấy ví dụ
Đọc ghi
nhớ
I/ Đặc điểm hình thức
và chức năng chính.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
- Câu a) :
+ Sáng ngày ngời ta đấm
u có đau lắm không?
+ Thế làm sao u cứ khóc
mãi mà không ăn khoai?
Hay là u thơng chúng
con đói quá?
* Là những câu nghi vấn.
- Câu b):
Tác dụng : Dùng để hỏi.
3. Kết luận:

* Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi
vấn( ai, gì, nào, sao, đâu,
bao giờ, bao nhiêu, à, ,
hả, chứ, (có)...không,
(đã)...cha), hoặc có từ
hay(nối các vế có quan
hệ lựa chọn)
- Có chức năng chính là
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s
làm bài tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi.
- G/v nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu h/s hoạt động cá
nhân
Gọi trả lời, bổ sung.
Yêu cầu h/s hoạt động cá
nhân
Gọi trả lời, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi.
- G/v nhận xét, bổ sung
Quan sát,
chia nhóm
Thảo luận,
cử đại diện

trả lời, bổ
sung nhận
xét.
Hoạt động
cá nhân, trả
lời, nhận
xét
Hoạt động
cá nhân, trả
lời, nhận
xét
Thảo luận,
cử đại diện
dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn
kết thúc bằng dấu chấm
hỏi.
II/ Luyện tập
Bài 1. Các câu nghi vấn:
a) Chị khất tiền su đến
chiều mai có phải
không?
b) Tại sao con ngời lại
phải khiêm tốn nh thế?
c) Văn là gì?...Chơng là
gì?
d)
- Chú mình muốn cùng
tớ đùa vui không?
- Đùa trò gì?

- Hừ..hừ...cái gì thế?
- Chi Cốc béo xù đứng
trớc cửa nhà ta ấy hả?
Bài tập 2.
- Căn cứ vào sự có mặt
của từ hay nên ta biết đ-
ợc đó là những câu nghi
vấn.
- Không thay đợc vì nó
dễ lẫn với câu ghép mà
các vế câu có quan hệ
lựa chọn.
Bài tập3.
Không thể đặt dấu chấm
hỏi sau các câu vì cả 4
câu đều không phải là
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Yêu cầu h/s hoạt động cá
nhân
Gọi trả lời, bổ sung.
G/v tổng kết bài học
trả lời, bổ
sung nhận
xét.
Hoạt động
cá nhân, trả
lời, nhận
xét
câu nghi vấn.

Bài tập 4.
a) Anh có khoẻ không?
- Hình thức: Có từ
có...không.
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức
khoẻ hiện tại, không biết
trớc đây nh thế nào.
b) Anh đã khoẻ cha?
- Hình thức: Cạp từ đã ...
cha.
- ý nghĩa: Hỏi thăm sức
khoẻ hiện tại nhng ngời
hỏi biết tình trạng sức
khoẻ trớc đó.
Bài 5.
a) Bao giờ anh đi Hà
Nội?
- Bao giờ đứng ở đầu
câu: Hỏi về thời điểm sẽ
thực hiện hành động đi.
b) Anh đi Hà Nọi bao
giờ?
- Bao giờ đứng ở cuối
câu: Hỏi về thời gian đã
diễn ra hành động đi.
..................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngời soạn: Võ Đức Liến

Trờng THCS Mỹ Thuỷ
C. Củng cố h ớng dẫn về nhà.
- Nắm đợc nội dung cần đạt:Đặc điểm hình thức và chức năng
của câu nghi vấn
- Làm bài tập số 6.
- Chuẩn bị bài mới: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.

Ngày soạn: Ngày
dạy:
Tiết 76 Tập làm văn
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn
văn thuyết minh ngắn gọn.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
2. T t ởng : Giáo dục khả năng viết đoạn văn trong văn bản.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát
triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
B/ Chuẩn bị:
- G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
- H/s: SGK,SBT.
C/ Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài củ: Thế nào là đoạn văn?Vai trò của đoạn văn trong bài
văn?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. HD học sinh
nắm nội dung của đoạn văn
trong văn bản thuyết minh.
- Sử dụng bảng phụ đoạn văn
a)
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ
nao đựoc nhắc lại trong các
câu đó? Dụng ý?
? Từ đó, có thể khái quát chủ
đề của đoạn văn là gì?
? Đây có phải là đoạn văn
miêu tả, kể chuyện hay biểu
cảm, nghị luận không? Vì
sao?
G/v giải thích:
Đoạn văn không tả màu sắc,
mùi vị, hình dáng, không kể,
không thuật lại những việc
chuyện, không thể hiện cảm
Quan sát
suy nghĩ,
trả lời
Trả lời, bổ
sung
Lắng nghe
I/ Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:

* Đoạn văn a)
- Đoạn văn có 5 câu; câu
nào cũng có từ nớc .
Mục đích: Là từ quan
trọng thể hiện chủ đề của
đoạn văn.
- Chủ đề của đoạn văn đợc
thể hiện ở câu chủ đề - câu
1; tập trung vào cụm từ
thiếu nớc sạch nghiêm
trọng.
- Câu 1 giới thiệu khái quát
vấn đề thiếu nớc ngọt trên
thế giới.
- Câu 2 cho biết tỉ lệ nớc
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
xúc, không bàn luận, phân
tích, chứng minh...
Vậy đoạn văn trên là đoạn
thuyết minh.
? Mối quan hệ giữa các câu
nh thế nào? Cụ thể ở đoạn văn
là gì?
- Tiếp tục sử dụng bảng phụ
câu b)
- G/v khai thác tơng tự
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ
nào đựoc nhắc lại trong các
câu đó? Dụng ý?

? Từ đó, có thể khái quát chủ
đề của đoạn văn là gì?
? Đây có phải là đoạn văn
miêu tả, kể chuyện hay biểu
cảm, nghị luận không? Vì
sao?
? Vậy khi thuyết minh cần xác
định điều gì?
Trả lời, bổ
sung
Quan sát
suy nghĩ,
trả lời,
nhận xét
Trả lời, bổ
sung
Trả lời, bổ
sung
Trả lời
ngọt ít ỏi so với tổng lợng n-
ớc trên trái đất.
- Câu 3 giới thiệu sự mất tác
dụng của phần lớn lợng nớc
ngọt.
- Câu 4 giới thiệu số lợng
ngòi khổng lồ thiếu nớc
ngọt.
- Câu 5 dự báo tình hình
thiếu nớc.
* Đoạn văn không phải là

miêu tả, kể, biểu cảm, nghị
luận mà là đoạn thuyết
minh.
* Mối quan hệ giữa các câu
với nhau rất chặt chẽ;
Câu 1: Nêu chủ đề khái
quát. Các câu 2, 3, 4 giới
thiệu cụ thể những biểu hiện
của sự thiếu nớc. Câu 5 dự
báo sự việc trong tơng lai.
* Đoạn văn b).
- Gồm 3 câu. Ngời đợc nhắc
đến là Phạm Văn Đồng
- Chủ đề là giới thiệu về đ/c
Phạm Văn Đồng. Cụm từ
trung tâm Phạm Văn Đồng
- Câu1 Giới thiệu về Phạm
Văn Đồng: Nhà cách mạng
và nhà văn hoá.
- Câu 2 giới thiệu quá trình
hoạt động và những cơng vị
lãnh đạo của ông.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Hoạt động 2. Huớng dẫn h/s
nắm vài nét về cách sửa chữa
đoạn văn trong văn thuyết
minh.
- Sử dụng bảng phụ. Gọi h/s
đọc.

? Đoạn văn trên thuyết minh
về cái gì? Cần đạt những yêu
cầu nào? Cách sắp xếp nên
nh thế nào? Đoạn văn mắc
những lỗi gì? Cần và nên sửa
chữa nh thế nào?
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả
lớp nghe.
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Đoạn b) yêu cầu h/s hoạt
động nh ở đoạn a)
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả
lớp nghe.
? Vậy khi viết đoạn văn ta cần
chú ý thêm điều gì?
Gọi h/s đọc ghi nhớ
G/v tổng kết nội dung bài học.
Quan sát
suy nghĩ,
trả lời,
nhận xét
Trả lời, bổ
sung
Đọc
Quan sát
suy nghĩ,
trả lời,
nhận xét
Trả lời
Đọc

Lắng nghe,
ghi chép
Lắng nghe
Hoạt động
- Câu 3 quan hệ với Chủ
Tịch Hồ Chí Minh.
* Đây là đoạn văngiới thiệu
- thuyết minh về một danh
nhân, một con ngời nổi
tiếng.
4. Kết luận: Cần xác định
các ý lớn, mỗi ý viết thành
một đoạn văn.
II/ Sửa lại các đoạn văn
thuyết minh ch a chuẩn .
1.Ví dụ.
2.Nhận xét:
* Đoạn văn a.
Giới thiệu dụng cụ học tập:
Chiếc bút bi
Yêu cầu tối thiểu là:
+ Nêu rõ chủ đề.
+ Cấu tạo, công dụng.
+ Cách sử dụng..
- Nhợc điểm của đoạn văn
là: Không rõ chủ đề; cha có
công dụng; các ý lộn xộn;
thiếu mạch lạc.
Cần sửa lại tách 3 phần; cấu
tạo, công dụng, sử dụng.

* Đoạn văn b.
Nhợc điểm ở đoạn văn là:
Các câu gợng gạo, lộn xộn.
3. Kết luận:
- Khi viết đoạn văn cần trình
bày rõ chủ đề, tránh lẫn ý.
- Các ý phải đợc sắp xếp
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Hoạt động 3.Hớng dẫn học
sinh làm bài luyện tập.
- Yêu cầu viết đoạn văn ngắn,
đảm bảo chủ đề, yêu cầu vừ
học.
- Gọi h/s đọc đoạn văn vừa
làm
cá nhân, trả
lời theo
yêu cầu,
nhận xét,
đọc
theo thứ tự của sự vật, nhận
thức, diễn biến...
III/Luyện tập
Bài 1. Viết đoạn văn giới
thiệu tròng em
- Yêu cầu: Từ 1 - 2
câu/đoạn..Kết hợp các yếu
tố khác.
Bài tập 2. Viết đoạn văn về

chr đề: Hồ Chí Minh, lãnh
tụ vĩ đại của nhân dân Việt
Nam
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
C. Củng cố h ớng dẫn về nhà.
- Nắm đợc nội dung cần đạt:Nhận dạng sáp xếp ý và viết đoạn
văn thuyết minh.
- Chuẩn bị bài mới:
Quê hơng


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 77 Bài 19
Văn học
Quê huơng
Tế Hanh
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm đợc: - Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức
sống của một làng quê miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê
hơng đằm thắm của tác giả.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ, phân tích các hình ảnh
nhân hoá, so sánh đặc sắc.
B/ Chuẩn bị .

G/v: Tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh chân dung nhà thơ.
H/s: SGK, SBT.
C/ Tiến trình bài dạy.
1.ổn định tổ chức lớp
2. Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Nhớ rừng của Thế Lữ?
? Nêu chủ đề, t tởng bài thơ?
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Hớng dẫn h/s
nắm nội dung về tác giả, tác
phẩm.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin
sgk.
? Hãy trình bày những hiểu
biết của mình về nhà thơ?
? Bài thơ đợc viết vào thời
điểm nào?
- G/v hớng dẫn h/s đọc
? Nhận xét về thể thơ?
Hoạt động 2. Hớng dẫn h/s
nắm nội dung về cách đọc,
thể thơ, bố cục.
Đọc thông
tin
Đọc và trả
lời câu hỏi.
Trả lời,

nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe.
I/ Đọc - tìm hiểu chú
thích.
1. Đọc.
2.Tác giả, tác phẩm:
- Tế Hanh sinh năm 1921 tại làng
chài ven biển Quảng Ngãi. Quê
hơng là nguồn cảm hứng lớn
trong suốt đời thơ Tế Hanh.
- Bài thơ viết năm 1939 khi
ông 18 tuổi.
II/ Đọc và tìm hiểu văn
bản
1. Đọc.
2. Thể thơ: 8 chữ.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
- Yêu cầu h/s đọc văn bản.
? Nhận xét cách đọc?
? Nhận xét về thể thơ và bố
cục bài thơ?
Hoạt động 3. Hớng dẫn h/s
nắm nội dung của văn bản.
- Yêu cầu đọc 2 câu đầu.
? Hai câu đầu tác giả giới
thiệu gì?
? Sau lời giới thiệu nhanh
gọn, súc tích ấy, tác giả đi

sâu vào miêu tả cảnh gì?
? Họ đi biển vào thời điểm
nào và không gian lúc này
nh thế nào?
? Em có suy nghĩ gì về thời
điểm ấy?
? Xuất hiện trong khung
cảnh thanh bình ấy là những
hình ảnh nào?
? Nghệ thuật nổi bật đợc sử
dụng là gì? Tác dụng của
cách sử dụng đó?
G/v giảng: Cánh buồm là
biểu tợng những điều cao
quý, là linh hồn làng, là niềm
tin, hy vọng của ngời ra khơi
và của ngời ở nhà.
- Đọc đoạn 2.
? Cảnh ra khơi nh vậy còn
Đọc bài
thơ, nhận
xét,bổ
sung.
Trả lời, bổ
sung.
Đọc thông
tin.
Đọc 2 câu đầu và
trả lời.
Trả lời ,

nhận xét,
bổ sung.
Trả lời ,
nhận xét,
bổ sung.
Quan sát
lắng nghe.
Đọc đoạn 2
Trả lời ,
nhận xét,
- Nhịp: 3-2-3; 3-5.
- Gieo vần: vần ôm và vần
liền.
3. Bố cục.
- Hai câu đầu: Giới thiệu về
làng.
- Tám câu tiếp: Cảnh
thuyền cá trở về.
- Còn lại: Nỗi nhớ làng của
tác giả.
III/ Phân tích.
1.Cảnh dân chài bơi
thuyền ra khơi đánh cá.
- Hai câu đầu: Giới thiệu về
làng quê của mình và nghề
nghiệp của làng.
- Miêu tả cảnh dân chài đi
đánh cá:
+ Thời gian: Sớm mai hồng.
+ Không gian: Trời trong,

gió nhẹ.
* Báo hiệu một ngày làm ăn
đầy hứa hẹn.
- Dân trai tráng, những con
thuyền trong t thế làm chủ,
chinh phục sông biển.
- Nghệ thuật: Cánh buồm đ-
ợc so sánh nh mãnh hồn
làng.
2. Cảnh thuyền cá trở về.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
cảnh trở về thì nh thế nào?
? Đọc diễn cảm những câu
thơ thể hiện cảnh ấy?
? Đọc câu Nhờ ơn trời
...ghe nói với chúng ta điều
gì?
? Tiếp đến là hình ảnh của
ai? Họ đợc miêu tả có gì
khác trớc?
? Với con ngời là vậy, còn
với con thuyền lúc này thì
nh thế nào?
? Khi miêu tả con thuyền tác
giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng?
G/v giảng: Con thuyền trở
nên gần gũi hơn, tự tin hơn
và nó trở nên có hồn, đang h-

ởng thụ niềm vui sau ngày
lao động.
- Đọc khổ cuối.
? Đọc khổ cuối tác giả trực
tiếp giải bày điều gì? Tình
cảm ấy đợc thể hiện trong
hoàn cảnh nào?
? Nhớ quê hơng tác giả nhớ
nhất điều gì?
? Qua đó giúp em hiểu thêm
tình cảm của tác giả đối với
quê hơng nh thế nào?.
Hoạt động 4. Hớng dẫn h/s
nắm nội dung phần tổng kết.
bổ sung.
Trả lời ,
nhận xét,
bổ sung.
Trả lời, bổ
sung.
Trả lời ,
nhận xét,
bổ sung.
Lắng nghe
Đọc khổ
cuối.
Trả lời ,
nhận xét,
bổ sung.
Nhận xét,

trả lời
Trả lời ,
nhận xét,
bổ sung.
Đọc thông
tin vừa đạt.
Trả lời ,
Dân làng tấp nập đón
ghe
- Đó là bức tranh lao động
náo nhiệt đầy ắp niềm vui
và sự sống.
- Lời cảm tạ trời đất đã
sóng yên biển lặng để ng-
ời dân chài trở về an toàn
với cá đầy ghe .
- Tác giả tạo một bức tợng
đài dân chài lới da rám
nắng nồng thở vị xa
xăm. * Có màu sắc có h-
ơng vị đặc trng rất riêng.
- Thuyền ...trở về nằm
nghỉ ngơi sau chuyến đi vất
vã.
* Nghệ thuật: Nhân hoá.
3.Tình cảm đối với quê h -
ơng.
- Nay xa cách-Luôn t-
ởng nhớ
* Nổi nhớ thờng trực day

dứt. Nhớ tất cả, đặc biệt là
mùi vị riêng biệt, đặc trng
củalàng chài Mùi nồng
mặn .
* Tác giả yêu quê hơng, gắn
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
? Nội dung chính của bài thơ?
? Nét đặc sắc về nghệ thuật
của bài thơ này là gì ?
nhận xét,
bổ sung.
Trả lời ,
nhận xét,
bổ sung.
bó sâu sắc với quê hơng.
IV/ Tổng kết.
1. Nội dung:
Bài thơ đã vẽ ra một bức
tranh tơi sáng, sinh động
về một làng quê miền biển,
trong đó nổi bật lên hình
ảnh khoẻ khoắn, đầy sức
sống của ngời dân chài và
sinh hoạt loa động của ng-
ời dân chài. Bài thơ cho ta
thấy tình cảm trong sáng
của nhà thơ với quê hơng.
2. Nghệ thuật:
+ Sức sáng tạo hình ảnh

thơ.
+ Nhân hoá, so sánh đặc
sắc.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
D/ Củng cố dặn dò.
- Nắm đợc: +Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ.
+Nội dung của bài thơ và nghệ thuật tiêu biểu .
- Chuẩn bị: Khi con tu hú.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Tiết 78
Văn học
Khi con tu hú
Tố Hữu
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm đợc: - Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do
cháy bổng của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm
trong ngục tù đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm.
- Rèn kĩ năng đọc sáng yạo thơ lục bát, phân tích những hình ảnh
lãng mạn bay bổng.
B. Chuẩn bị.
G/v: Tập thơ Từ ấy, chân dung Tố Hữu.
H/s: SGK, SBT.
C. Tiến trình bài dạy.

1.ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: - Đọc thuộc long bài thơ Quê hơng của Tế
Hanh?
- Nêu nội dung của bài thơ và nghệ thuật đặc
sắc?
3. Bài mới. G/v giới thiệu bài mới.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động
của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1. Hớng dẫn h/s
nắm nội dung chú thích.
- Yêu cầu HS đọc phần chú
thích.
? Nêu những hiểu biết của
em về tác giả, tác phẩm?
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh đọc
thông tin sgk.
Đọc chú thích.
Trả lời, nhận
xét.
Lắng nghe.
I/ Đọc và tìm hiểu chú
thích.
1. Đọc.
2. Tác giả, tác phẩm :
- Tố Hữu (1920-2002) là
ngọn cờ đầu trong văn thơ
cách mạng.

- Bài thơ đợc viết trong
tháng 7/1939 khi nhà thơ
đang bị giam cầm.
Ngời soạn: Võ Đức Liến
Trờng THCS Mỹ Thuỷ
Hoạt động2. Hớng dẫn h/s
nắm nội dung về cách đọc,
bố cục.
- Hớng dẫn cách đọc.
? Bài thơ đợc viết theo thể
thơ nào?
? Bài thơ chia làm mấy
phần? Nội dung của từng
phần?
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động3. Hớng dẫn h/s
nắm nội dung phân tích của
văn bản.
- Yêu cầu h/s đọc 6 câu thơ
đầu.
? Hãy kể lại những sự vật
mà nhà thơ nhắc đến trong
bức tranh mùa hè?
? Tiếng chim tu hú làm thức dậy
trong hồn ngời chiến sĩ trẻ trong
tù một khung cảnh mùa hè nh
nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?

G/v giảng: Từ khung cảnh
vào hè ta cảm nhận đợc
một tâm hồn trẻ trung, yêu
đời đang khao khát tự do
đến cháy ruột cháy lòng.
Học sinh đọc thông
tin sgk.
Đọc.
Trả lời, nhận
xét
Trả lời, nhận
xét
Trả lời, nhận
xét
Lắng nghe
Học sinh đọc
thông tin sgk.
Đọc
Trả lời, nhận
xét
Trả lời, nhận
xét
Trả lời, nhận
xét, bổ sung.
II/ Đọc- tìm hiểu bố cục bài
thơ.
1. Đọc.
2.Thể thơ: Lục bát.
3. Bố cục: 2 đoạn.
- 6 câu đầu: Tiếng chim tu

hú thức dậy mùa hè rực rỡ
trong lòng nhà thơ.
- 4 câu tiếp: Tiếng chim tu
hú bừng thức khát vọng tự
do cháy bỏng trong lòng
ngời tù.
III/ Đọc- tìm hiểu văn bản.
1. Bức tranh mùa hè.
+ Hình ảnh: Tiếng ve ran,
lúa chiêm, tráI cây, cánh
diều chao lợn, đặc biệt là
tiến chim Tu hú.
+ Cảnh trời đất vào hè rộn
rã âm thanh, rực rỡ màu
sắc, ngọt ngào hơng vị. Mọi
vật đang phát triển hết sức
tự nhiên mạnh mẽ.
- Nghệ thuật: đang, chín,
ngọt, dần, dậy, ngân, rây,
vàng, càng, lộn, nhào..
* Những động từ, tính từ
diễn tả sự sống động, phát
triển mạnh mẽ khi hè đến.
Ngời soạn: Võ Đức Liến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×