Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

phan lop Ngoc Lan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Đặc điểm chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trong chu
trình sống
của các cây
Hạt kín, thể
giao tử giảm
đến mức tối
đa


- H¹t kín có
kiểu thụ tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đặc điểm chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngành Hạt kín (Angiospermatophyta) </b>
<b>hay ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)</b>


<b>Đặc điểm chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Ngành Hạt kín (Angiospermatophyta) </b>
<b>hay ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)</b>


<b>Đặc điểm chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Phân loại</b>


- Ngành Hạt kín đ ợc chia thành 2 lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Lớp Hai lá mầm (Dicotyledonae) </b>
<b>hay lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)</b>



Lớp Hai lá mầm có khoảng 120.000 loài, tập hợp trong 325 họ và
71 bộ (Takhtajan, 1980).


Lớp Hai lá mầm có 7 phân lớp:


<b>1. Phân lớp Ngọc lan (Magnoliidae)</b>


2. Phân lớp Mao l ơng (Ranunculidae)
3. Phân lớp Sau sau (Hamamelididae)
4. Ph©n líp CÈm ch íng (Caryophyllidae)
5. Ph©n líp Sỉ (Dilleniiae)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae</b>

)


Phân lớp Ngọc lan gồm các bộ sau đây: Ngọc lan, Hồi, Long nÃo,
Hồ tiêu, Mộc h ơng, Không lá (Rafflesiales), Súng, Sen


<b>Bộ Ngọc lan (Magnoliales)</b>


- Có lá kèm. Bao hoa ch a phân hóa.


Đế hoa kéo dài hình nón. Nội nhũ trơn <b>họ Ngọc lan</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>


<b>Hä Ngäc lan (Magnoliaceae)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>


<b>Hä Ngäc lan (Magnoliaceae)</b>


Hoa to, mọc đơn độc, l ỡng
tính, có mùi thơm. Đế hoa
lồi, dài, trên đó các thành


phần hoa xếp xoắn. Bao hoa
ch a phân hóa đài tràng. Nhị
và lá nỗn nhiều, rời. Đơi khi
cả chỉ nhị và đầu vịi nhụy
cũng ch a phân hóa rõ. Quả
kép, hạt có nội nhũ trơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>


<b>Hä Ngäc lan (Magnoliaceae)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>


<b>Hä Ngäc lan (Magnoliaceae)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)



<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>


<b>Hä Ngäc lan (Magnoliaceae)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>


<b>Hä Ngäc lan (Magnoliaceae)</b>


<b>+ Giæi l«ng (</b><i><b>Michelia balansae</b></i><b> Dandy):</b>

Là cây gỗ nhỡ,



lá có nhiều lơng, gỗ mầu sữa, nặng, khó nứt, dùng làm


nhà. Thường gặp trong rừng nhiều tỉnh phía bắc.



<b>+ Giổi thơm (Tsoongiodendron odroum Chun):</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>
<b>Hä Na (Annonaceae)</b>


Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, có khi là cây leo. Lá đơn ngun, mọc
cách, khơng có lá kèm, lá th ờng có lơng



NA


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Ngäc lan (Magnoliales)</b>
<b>Hä Na (Annonaceae)</b>


Hoa l ỡng tính, mọc đơn độc. Đài gồm 3 mảnh rời, đôi khi hơi dính lại ở gốc.
Tràng có 6 cánh hoa, xếp thành 2 vịng, có khi chỉ cịn 3 cánh dầy. Nhị nhiều,
xếp xoắn, chỉ nhị ngắn. Lá noãn nhiều, rời, xếp xoắn. Quả do những lá noãn
riêng rẽ, mọng n ớc nhiều hay ít, th ờng khơng mở, đôi khi thắt lại theo các hạt
hoặc hợp lại thành khối nạc. Hạt có phơi nhỏ, nội nhũ lớn và xếp nếp


C«ng thøc hoa:  K<b><sub>3</sub> C<sub>3+3</sub> A</b><sub></sub><b> G</b><sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Long n o (Laraurales)</b>Ã


- Cây gỗ lớn hay nhỡ, ít khi thân cỏ. Trong thân và lá th ờng
có tế bào chứa tinh dầu thơm.


- Bộ Long nÃo có quan hệ với bộ Ngọc lan vì có những tính
chất giống nhau trong cấu tạo gỗ, cấu tạo hoa, nh ng bộ
Long nÃo tiến hóa hơn ở chỗ hoa có kiểu vòng, các thành
phần hoa th ờng dính nhau ở gốc thành 1 ống ngắn, số lá
noÃn giảm, có khi dÝnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)



<b>Bé Long n o (Laraurales)</b>·


<b>Hä Long n o (Lauraceae)</b>·


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Long n o (Laraurales)</b>·


<b>Hä Long n o (Lauraceae)</b>·


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)



<b>Bé Hå tiªu (Piperales)</b>



- Bộ Hồ tiêu bao gồm những cây nhỏ, thân cỏ


đứng hoặc leo, đôi khi bì sinh. Hoa trần, đơn


tính hoặc có khi l ỡng tính, giảm thành phần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bộ Hồ tiêu (Piperales)</b>


<b>Họ Hồ tiêu (Piperaceae)</b>


cây thân cỏ, có khi leo bò hay bám trên giá thể nhờ rễ móc. Thân, lá có mùi
thơm cay. Lá hình tim, có lá kèm. Trong thân, bó mạch xếp lộn xén


Hoa nhỏ, moc thành cụm hình bơng. Hoa th ờng đơn tính, trần, mẫu 3. Hoa đực
có 6 nhị (có khi 3). Hoa cái có bộ nhụy gồm 3 lá nỗn dính nhau, có khi giảm
cịn 1. Bầu trên, 1 ơ chứa 1 nỗn thẳng ở đáy. Quả nạc, hạt có phơi rất bé, có


cả nội nhũ và ngoại nhũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Súng (Nymphaeales)</b>


Bao gồm những cây thân cỏ sống ở n ớc. Bó mạch xếp lộn xộn, gỗ
ch a có mạch thông


Bộ Súng rất gần với bộ Ngọc lan.


Bộ này cũng gần gũi với lớp Một lá mầm


Kiểu trung gian giữa lớp Một lá mầm và Hai lá mầm


B Sỳng có 3 họ nhỏ, ở ta gặp đại diện của 2 họ: họ Súng


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)


<b>Bé Sóng (Nymphaeales)</b>


<b>Hä Sóng (Nymphaeaceae)</b>


Cây thân cỏ, sống ở n ớc, lâu năm, có thân rễ lớn. Lá lớn, nổi trên mặt n ớc, hình
khiên, có cuống dài. Hoa to, đơn độc, l ỡng tính, đều. Bao hoa kép gồm nhiều
mảnh. Nhị nhiều, xếp xoắn. Trong hoa thấy rõ sự chuyển tiếp từ nhị thành cánh
hoa. Bộ nhụy gồm nhiều lá nỗn, có khi rời nh ng th ờng dính lại. Quả kép, hạt
nhỏ, phơi nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ph©n líp Ngäc lan (Magnoliidae)



<b>Bộ Sen (Nelumbonales)</b>


Bộ này rất gần với bộ Súng về hình dạng bên ngoài của cây và hoa, tới mức
tr ớc đây ng ời ta th ờng xếp chung vµo 1 bé, thËm chÝ 1 hä víi Sóng


<b>Sen (Nelumbonaceae)</b>


Bé Sen chØ gåm 1 hä <b>Sen </b>
<b>(Nelumbonaceae)</b>


Đó là các cây thảo, sống ở n ớc, có thân rễ
to chìm d i ỏy bựn.


Lá hình khiên.


Hoa to, i tràng khơng hoặc ít phân biệt,
nhiều mảnh, màu hồng hay trắng, kích th
ớc nhỏ dần vào phía trong hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>KẾT LUẬN</b>



• Phân lớp Ngọc Lan tập hợp các bộ


nguyên thủy nhất của ngành hạt kín



như: Ngọc lan, Long não, Hồi, Hồ tiêu,


Súng, Sen.



• Phần lớn chúng có hoa với bộ nhụy lá


nỗn rời, thành phần hoa nhiều, xếp



xoắn hay xoắn-vòng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

• Các bộ đầu tiên của phân lớp gồm tồn


cây thân gỗ, đơi khi chưa có mạch



thơng hoặc mạch thơng với bản ngăn


xiên,hình thang.



• Trong phân lớp này, các bộ Hồ tiêu,



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×