Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

TOAN HINH HOC PHANG CO ND CM TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.13 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ 6: Các bài tốn hình học phẳng </b>
<i><b> có nội dung chứng minh, tính tốn. </b></i>


<b>Bài 1: Cho tam giác OAB cân đỉnh O và đường tr</b>ịn tâm O có bán kính R thay đổi


(R<OA).Từ A và B vẽ hai tiếp tuyến AC và BD với đường tròn .Hai tiếp tuyến này


không đối xứng với nhau qua trục đối xứng của tam giác và chúng cắt nhau ở M.


a)Chứng minh rằng bốn điểm O,A,M,B cùng thuộc đường trịn.Tìm tập hợp các
điểm M.


b)Trên tia đối của tia MA lấy MP = BM.Tìm tập hợp các điểm P.


c)CMR: MA.MB = |OA2 - OM2|.


<b>Giải:</b>


a)Gọi I,T lần lượt là các điểm tiếp xúc của tiếp tuyến kẻ từ A và B.
Dễ thấy:OIA = OTB (cạnh huyền-cạnh góc vng).


Do đó: IAO = OBT.Suy ra tứ giác OAMB nội tiếp được.


b) Có:
APB =


2
1


.AMB =
2


1


.(1800-AOB)= const.


Vậy có thể chứng minh được rằng quĩ tích các điểm P là cung chứa góc nhìn AB


một góc khơng đổi là
2
1


.(1800-AOB).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta có: |OA2 - OM2| = OM2 -OA2 = MI2 - IA2 = (MI-IA).(MI + IA) = AM.(MT +
TB)=


=MA.MB (đpcm).


<b>Bài 2: Cho điểm P </b>nằm ngòai đường tròn (O); Một cát tuyến qua P cắt (O) ở A và
B.Các tiếp tuyến kẻ từ A và B cắt nhau ở M. Dựng MH vng góc với OP.


a)CMR: 5 điểm O,A,B,M,H nằm trên 1 đường tròn.


b)CMR: H cố định khi cát tuyến PAB quay quanh P. Từ đó suy ra tập hợp điểm M.


c)Gọi I là trung điểm của AB và N là giao điểm của PA với MH.CMR:


PA.PB=PI.PN
và IP.IN=IA2.


<b>Giải:</b>



a) Nhận thấy 5 điểm O,A,B,M,H nằm trên đường trịn đường kính OM (đpcm).
b)Phương tích của điểm P đối với đường trịn đường kính OM là:


PH.PO=PA.PB=const (1). Suy ra H cố định nằm trên đoạn PO.


Từ đó dễ dàng suy ra được rằng quĩ tích điểm M là đường thẳng d qua H vng


góc với PO trừ đi đoạn TV với T,V là giao điểm của d với (O).


c)Phương tích của điểm P đối với đường trịn đường kính ON là: PN.PI=PH.PO (2)
Từ (2) và (1) suy ra: PA.PB=PI.PN (đpcm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

IP.IN=(NI+NP).IN=IN2 + NI.NP (3)


Phương tích của điểm N đối với đường trịn đường kính PM là: NP.NI=NH.NM


Phương tích của điểm N đối với đường trịn đường kínhOM là: NH.NM=NA.NB
Suy ra: NI.NP=NA.NB (4)


Từ (3) và (4) suy ra:
IP.IN=IN2 + NA.NB


Ta sẽ chứng minh: IN2 + NA.NB=IA2 (5).Thật vậy:


(5)NA.NB=IA2-IN2 NA.NB=(IA-IN).(IA+IN) NA.NB=NA.(IB+IN)
NA.NB=NA.NB (luôn đúng)


Vậy ta có đpcm.



<b>Bài 3:</b>Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường trịn bán kính R,tâm
O.


a)Chứng minh BC = 2R.SinA


b)Chứng minh:SinA + SinB + SinC < 2.(cosA + cosB + cosC) trong đó A,B,C là
ba góc của tam giác.


<b>Giải:</b>


a)Kéo dài BO cắt (O) tại điểm thứ hai là D.


Tam giác vng BCD có:BC = BD.Sin(BDC) = 2R.SinA (đpcm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoàn toàn tương tự phần a) ta có:AC=2R.SinB. Ta có:


SinB= <i>Cos</i> <i>ADB</i> <i>Cos</i> <i>CDB</i> <i>CosC</i> <i>CosA</i>


<i>BD</i>
<i>CD</i>
<i>BD</i>
<i>AD</i>
<i>R</i>


<i>CD</i>
<i>AD</i>
<i>R</i>
<i>AC</i>
















 ( ) ( )


2


2 (1)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×