Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tuan 33 CKTKNSGiam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.53 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 33</b>



Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
<b>Chào cơ</b>


<b> </b>
<b>Tập đọc</b>


<b>LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc bài văn rõ ràng và phù hợp với giọng đọc
một văn bản luật.


- Hiểu nội dung 4 điều của <i>Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em.</i> (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).


- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>



- HS đọc thuộc lòng bài Những cánh
buồm . GV nhận xét ghi điểm.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài: </b>


1 - 2 HS đọc bài


<b>a. Luyện đọc:</b>


- Mời 1 HS giỏi đọc.


- GV hướng dẫn giọng đọc chung toàn
bài. HD học sinh chia đoạn.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.
<b>b.Tìm hiểu bài:</b>


- Cho HS đọc lướt 3 điều 15, 16, 17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam?


+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?


( phát phiều học tập cho HS thảo luận
đặt tên cho các điều luật)


+ Nêu nội dung chính của ba điều luật
trên?


- Cho HS đọc điều 21:


+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em?


+ Nêu những bổn phận của trẻ em được
quy định trong điều luật?


+ Các em đã thực hiện được những bổn
phận gì, cịn những bổn phận gì cần
tiếp tục cố gắng thực hiện?


+ Nêu nội dung chính của điều 21?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS


- HS theo dõi SGK.


- Mỗi điều luật là một đoạn.


+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn theo cặp


1 - 2 HS đọc toàn bài



+ Điều 15, 16, 17.


+ Điều 15: Quyền được chăm sóc và bảo
vệ của trẻ em.


+ Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều17: Quyền được vui chơi, giải trí
của trẻ em.


*Ý1: Quyền của trẻ em.
+ Điều 21.


+ HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong điều 21.


+ HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực
hiện được những bổn phận gì, cịn những
bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nêu lại nội dung bài.


<b>c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>
- Mời HS nối tiếp đọc bài.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận


1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.


- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Nội dung: Hiểu <i>Luật Bảo vệ, chăm sóc </i>
<i>giáo dục trẻ em </i>là văn bản của Nhà nước
nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy
định bổn phận của trẻ em đối với gia đình
và xã hội.


- 4 HS đọc.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


- HS nêu nội dung chính của bài?


- GV yêu cầu HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.


<b> </b>
<b>Âm nhạc</b>


(GV chuyên dạy)



<b> </b>
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Thuộc cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- HS làm được các bài tập 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT1.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu học tập, bảng phụ


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính
diện tích và chu vi hình trịn và viết
công thức tổng quát


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


1 - 2 HS nêu. Cả lớp viết công thức tổng
quát C = r 2 3,14


S = r r 3,14


<b>a. Ôn tập về tính diện tích , thể tích </b>
<b>các hình:</b>


- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc
và cơng thức tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV ghi bảng.


- HS nêu


- HS ghi vào vở.
+ Hình hộp chữ nhật


S xung quanh = ( a +b) 2 c
S toàn phần = S xung quanh + S đáy 2
V = a b c


+ Hình lập phương


S xung quanh = a a 4
S toàn phần = a a 6


V = a a a


<b>b. Luyện tập:</b>
*Bài tập 1 (168):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Bài toán cho biết gì ? Cần tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng ghi tóm tắt.
- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào nháp


- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (168):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài tập 3 (168):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.



- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Chiều cao: 4m


Diện tích các cửa : 8,5m2


Diện tích cần qt vơi: …m2


*Bài giải:


Diện tích xung quanh phịng học là:
(6 + 4,5) 2 4 = 84(m2<sub>)</sub>


Diện tích trần nhà là:
6 4,5 = 27(m2<sub>)</sub>


Diện tích cần qt vơi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2<sub>)</sub>


Đáp số: 102,5m2<sub>.</sub>


+ Tóm tắt


Cạnh : 10cm
a. Thể tích : …cm3


b. An cần dùng : …cm2



*Bài giải:


a.Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 10 10 = 1000(cm3<sub>)</sub>


b. Diện tích giấy màu cần dùng chính là
diện tích toàn phần hình lập phương. Diện
tích giấy màu cần dùng là:


10 10 6 = 600(cm2<sub>).</sub>


Đáp số: a. 1000cm3


b. 600cm2


Tóm tắt


Chiều dài : 2m
Chiều rộng : 1,5m
Chiều cao: 1m
1 giờ : 0,5m3


Thời gian để bể đầy nước : …giờ?
Bài giải:


Thể tích bể là:


2 1,5 1 = 3(m3<sub>)</sub>


Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:


3 : 0,5 = 6(giờ)


Đáp số: 6giờ.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV cho HS nhắc lại nội dung bài


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
<b> </b>


<b>Đạo đức</b>


<b>DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG</b>


<i><b>Giáo dục về truyền thống quê hương</b></i>

<i><b>.</b></i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Thấy được truyền thống tốt đẹp của quê hương. Từ đó giúp các em có ý thức giữ gìn
và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.


- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước.
<b>II. Hoạt động dạy – học:</b>


<b>A. Bài cũ: Nêu những điều em học được từ những bạn tốt trong trường ?</b>
<b>B. Bài mới: </b><i>1) Giới thiệu bài</i>


2) Giảng bài
- GV yêu cầu HS thảo luận rồi nêu
những truyền thống tốt đẹp của quê
hương mà em biết?



- Từ những truyền thống tốt đẹp của


- HS thảo luận nhóm đơi rồi tiếp nối nhau
trình bày trước lớp.


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

quê hương, GV giúp HS phân tích và
đưa ra những dẫn chứng cụ thể.


- GV kết luận chung…..


- Để gìn giữ mãi và phát huy truyền
thống tốt đẹp của q hương, em cần
làm gì?


Trung Hoà có một lịng nồng nàn u nước,
căm thù giặc sâu sắc, có nhiều liệt sĩ hi sinh
cho độc lập tự do của dân tộc


+ Truyền thống nhân nghĩa: Nhân dân xã
Trung Hoà luôn phát huy tinh thần “lá lành
đùm lá rách”, “thương người như thể thương
thân”….


+ Truyền thống hiếu học: Con em xã Trung
Hoà ln tích cực học tập giành nhiều thành
tích, có nhiều nhà lãnh đạo các cơ quan đoàn
thể cấp huyện, tỉnh, trung Ương có bằng cấp


cao là người Trung Hoà ….


+ Truyền thống văn hoá: luôn phát huy bản
sắc văn hoá của dân tộc.…


- Tích cực học tập, vâng lời ông bà, cha mẹ,
thầy cô, quý trọng và biết ơn những người
có cơng với cách mạng, phát huy các truyền
thống đó,


<i>3) Củng cố – dặn dị</i>:


- GV nhận xét giờ học, dặn HS ghi nhớ những điều đã học, chuẩn bị bài sau.


+ Qua những câu chuyện trên, chúng ta
thấy công lao của thầy cô đối với chúng
ta thế nào?


+ Chúng ta cần làm gì để đáp lại cơng lao
của thầy cơ đối với chúng ta?


* Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
cơng lao của các thầy cô và truyền thống
tôn sư trọng đạo của nhân dân ta


3. Củng cố dặn dị:


+ Vì sao chúng ta phải tỏ lòng biết ơn đối
với các thầy cơ giáo?



+ Chúng ta cần làm gì để tỏ lịng biết ơn
đối với thầy cô?


* VN sưu tầm những câu chuyện thể hiện
sự quan tâm đối với người thân.


- HS trả lời.


- HS TLCH, lớp nghe và bổ


sung
ý kiến.


* HS tìm và nêu trước lớp:


- Không thầy đố mày làm nên.


- Một chữ cũng là thầy, nửa


chữ


cũng là thầy.


- Tiên học lễ, hậu học văn.


- Muốn sang thì bắc cầu Kiều


Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
-….



<b> </b>
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012


<b>Chính tả (Nghe – viết)</b>
<b>TRONG LỜI MẸ HÁT</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.


<i>- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong các đoạn văn </i>Công ước về quyền trẻ em


<i>(BT2).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>II. Đồ dùng daỵ học:</b></i>


- Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em
để làm bài tập 2.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ
quan, đơn vị .



- GV nhận xét, sửa sai.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


<b>a. Hướng dẫn HS nghe – viết :</b>


- HS viết bảng con


Trường Tiểu học số 1 Mường kim
Trường Trung học cơ sở Lê Quý
Đôn


- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?


- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: ngọt ngào, chịng chành, nơn
nao, lời ru,…


+ Bài thơ gồm có mấy khổ thơ?
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.


- Nhận xét chung.


- HS theo dõi SGK.


- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc
đời đứa trẻ.


- HS đọc thầm lại bài .
- HS viết bảng con.
- Gồm có 4 khổ thơ


- Đầu mỗi dòng thơ viết hoa chữ cái
đầu, hết 1 khổ thơ cách ra 1 dòng,..
- HS viết bài.


- HS soát bài.
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>


Bài tập 2:


- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?


- GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ
chức có trong đoạn văn.


- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ


về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức,
đơn vị. HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu
cho một vài HS. HS làm bài trên phiếu dán
bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến.


- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.


Ghi lại tên các cơ quan tổ chức,…
Ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế


Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế


Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ
Điển


Đại hội đồng/ Liên hợp quốc


(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận
cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì
chúng là quan hệ từ)


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
<b> </b>



<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM</b>


<b>I</b>


<b> . Mục đích - yêu cầu:</b>


- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về <i>trẻ em</i> (BT1, BT2).
- Hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.


- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS nêu tác dụng của dấu hai chấm,
cho ví dụ.


- GV nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:- Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài: </b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập:


1 - 2 HS nêu và cho VD



Bài tập 1 (147):


Sửa câu hỏi ở bài tập 1: Em hiểu nghĩa
của từ<i> Trẻ em</i> như thế nào? Chọn ý
đúng nhất.


- HS làm việc cá nhân.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


Bài tập 2 (148):


- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.


- Cho HS làm bài thao nhóm, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.


- Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương
những nhóm thảo luận tốt.


giải đúng.
Bài tập 4 (148):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.


- Mời 4 HS nối tiếp trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.


Chọn ý c. Người dưới 16 tuổi


- Một số HS trình bày.


+ Tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em.Rồi đặt
câu với một từ.


+ trẻ, trẻ con, con trẻ,…- khơng có sắc
thái nghĩa coi thường, hay coi trọng.
+ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
…- có sắc thái coi trọng.


+ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc con,… - có sắc thái coi thường.
+ Chọn thành ngữ ,tục ngữ,…:


a. Tre già măng mọc.
b. Tre non dễ uốn.
c. Trẻ người non dạ.


d. Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- HS nêu lại nội dung bài, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.



<b> </b><i><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b></i>
<b>Thể dục</b>


(Đ/c Thức dạy)


<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>


(GV chuyên daỵ)


<b> </b>
Chiều


(Đ/c Vui dạy)


<b> </b>
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012


<b>Mĩ thuật</b>
( GV chuyên dạy)


<b> </b>


<b>Tập đọc</b>


<b>SANG NĂM CON LÊN BẢY </b>
<b>I Mục đích - yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hiểu được người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có


một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.).


- HS khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và
<i><b>giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về </b></i>
ND bài.


- GV nhận xét ghi điểm
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.



<b>2. Vào bài:</b>


2 - 3 HS đọc bài


<b>a. Luyện đọc:</b>


- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.


- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:


+ Những câu thơ nào cho thấy thế giới
tuổi thơ rất vui và đẹp?


+ Rút ý 1:


- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:


+ Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn
lên?


+ Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP
ở đâu?



+ Bài thơ nói với các em điều gì?
+ Rút ý 2:


- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>
- Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2
trong nhóm 2.


- Thi đọc diễn cảm.


- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nói tiếp.


- HS đọc cặp đơi.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.


+ Giờ con đang lon ton/ Khắp sân
trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe
thấy/…


+ ý 1: Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.


+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong
đời thật


+ Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì
đó là…


+ ý 2: Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta
lớn nên.


ND: Người cha muốn nói với con: Khi
lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một
cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính
hai bàn tay con gây dựng nên.


- HS tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho HS luyện đọc thuộc lịng, sau đó thi
đọc


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
<b> </b>


<b> </b>
<b>Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng nhóm.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho HS nêu quy tắc và cơng
thức tính diện tích và thể tích
các hình đã học. GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Vào bài:</b>



- Hướng dẫn HS làm các BT.


1 - 2 HS nhắc lại


Bài tập 1 (169):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì
vào SGK.


- GV mời HS nối tiếp nêu kết
quả, GV ghi bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (169):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, một
HS làm vào bảng nhóm. HS
treo bảng nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.



- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


Bài giải:


Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80(m)


Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50(m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 30 = 1500(m2<sub>)</sub>


Số kg rau thu hoạch được là:


15 : 10 1500 = 2250(kg)
Hay: 15 (1500 : 10) = 2250(kg)
Đáp số: 2250 kg.
Bài giải:


Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) 2 = 200(cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:


6000 : 200 = 30(cm)
Đáp số: 30cm.
*Bài giải:


Độ dài thật cạnh AB là:



5 1000 = 5000(cm) hay 50m
Độ dài thật cạnh BC là:


2,5 1000 = 2500(cm) hay 25m
Độ dài thật cạnh CD là:


3 1000 = 3000(cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh DE là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cả lớp và GV nhận xét. Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
50 25 = 1250(m2<sub>)</sub>


Diện tích mảnh đất hình tam giác vng CDE là:
30 40 : 2 = 600(m2<sub>)</sub>


Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850(m2<sub>)</sub>


Đáp số: a. 170m ; b. 1850m2<sub>.</sub>


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- HS nêu lại nội dung bài.


<b>- GV nhận xét giơ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập</b>


<b> </b>


<b>Tập làm văn</b>



<b>ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.


- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, mạch lạc dựa trên dàn ý đã lập.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng nhóm, bút dạ.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu cấu tạo của bài văn tả người.
- GV nhận xét kết luận.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


- Hướng dẫn HS luyện tập:



- 1 - 2 HS nêu.


Bài tập 1:
Chọn đề bài:


- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.


- GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng
HS phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan
trọng.


- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:


- GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.


- GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng
theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện
sự quan sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa
vào dàn ý để tả người đó (trình bày miệng).


- Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm.


- Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình
bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.


Bài tập 2:


- Mời 1 HS yêu cầu của bài.


- HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong


- HS đọc
- Phân tích đề.


- HS nối tiếp nói tên đề bài
mình chọn.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc
- HS lắng nghe hướng dẫn
của giáo viên.


- HS lập dàn ý vào nháp.
- HS trình bày.


- HS sửa dàn ý của mình.
- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nhóm 4.


- GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài
văn trước lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày
hay nhất.



nhóm 4.


- T hi trình bày dàn ý.
- HS bình chọn.
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn
bị viết bài văn tả người trong tiết TLV sau.


- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


<b> </b>
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012


<b>Khoa học</b>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.


- Giáo dục HS ý thức tích cực trồng cây gây rừng để mơi trường sạch đẹp...
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở;
thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.



<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Mơi trường có ảnh hưởng gì tới đời
sống của con người?


- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo </b>
luận.


- 1 - 2 HS nêu.


*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để
trả lời các câu hỏi:


+ Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?



+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá?


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Mời đại diện một số nhóm trình
bày.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích
những nguyên nhân dẫn đến việc
rừng bị tàn phá?


+ GV nhận xét, kết luận:
<b>b. Hoạt động 2: Thảo luận</b>
*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc
phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên
hệ đến thực tế ở địa phương bạn?


*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân
dẫn đến việc rừng bị tàn phá.


+ Đáp án:
<b>Câu 1:</b>


+ Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để
lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực,…


+ Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để
lấy chất đốt.


+ Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy
gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc…


<b>Câu 2:</b>


+ Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên
nhân rừng bị phá do chính con người khai
thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy
rừng.


*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá
rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bước 2: Làm việc cả lớp.


+ Mời đại diện một số nhóm trình
bày.


+ GV nhận xét, kết luận:


<b>* Để môi trương rừng không bị </b>
<b>tàn phá làm ảnh hưởng đển môi </b>
<b>trương thì chúng ta nên làm gì?</b>


- Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.



<b>- Vận động mọi ngươi không chặt phá </b>
<b>rừng bừa bãi, không phá rừng làm nương, </b>
<b>tích cực trồng cây gay rừng . . .</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV cho HS nêu lại nội dung bài


<b> </b>


<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN.</b>
<b>MỘT SỐ DẠNG TỐN ĐÃ HỌC</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Biếtmột số dạng toán đã học.


- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và
hiệu của hai số đó.


- HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng nhóm.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.



III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.


- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


<b>a. Hệ thống một số dạng toán đã học:</b>
- GV yêu cầu HS nêu các dạng toàn đã
học: Tìm số TB cộng của nhiều số; tìm
hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.


2 - 3 HS phát biểu quy tắc


- 1 - 2 HS nêu cách làm...
<b>b. Luyện tập:</b>


Bài tập 1 (170):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.



- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
( Tìm số trung bình cộng)


- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.


- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (170):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
( Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó)


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào vở, một HS làm
vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Bài giải:


Quãng đường đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18 ) : 2 = 15(km)


Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:


(12 + 18 + 15) : 3 = 15(km)
Đáp số: 15km.


Bài giải:


Nửa chu vi của mảnh đất đó là:
120 : 2 = 60(m)


Hai lần chiều dài mảnh đất hình chữ nhật
là: 60 + 10 = 70(m)


Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là:
70 : 2 = 35(m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*Bài tập 3 (170):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
(Bài toán liên quan đến rút ề đơn vị)
- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp.


- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 25 = 875(m2<sub>)</sub>



Đáp số: 875m2<sub>.</sub>


* Tóm tắt:


3,2cm3<sub> : 22,4g</sub>


4,5cm3<sub> : …g ?</sub>


Bài giải:


1 cm3<sub> kim loại cân nặng là:</sub>


22,4 : 3,2 = 7(g)


4,5 cm3<sub> kim loại cân nặng là:</sub>


7 4,5 = 31,5(g)
Đáp số: 31,5g.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV cho HS nêu lại nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
<b> </b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP)</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>



- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).


- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<i><b>- Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.</b></i>


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
- GV nhận xét đánh giá.


<b> B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


- Hướng dẫn HS làm bài tập:


- 1 - 2 HS nêu.



Bài tập 1 (151):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc
kép.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (152):


- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2,
cả lớp theo dõi.


- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa
được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần
đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng
vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.


- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.


+ Lời giải :


Những câu cần điền dấu ngoặc kép
là:



- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này
để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh
dấu ý nghĩ của nhân vật).


- …ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau
này lớn lên, em muốn làm nghề dạy
học. Em sẽ dạy học ở trường này”
(Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật).


+ Lời giải:


Những từ ngữ đặc biệt được đặt
trong dấu ngoặc kép là:


“Người giàu có nhất”
“gia tài”


- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài tập 3 (152):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo
đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời
nói trực tiếp của những thành viên trong tổ
và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS làm bài vào vở.



- Mời một số HS đọc đoạn văn.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.


- HS đọc yêu cầu.


- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS trình bày.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.


- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau


<b> </b>
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012


<i><b>Sáng:</b></i>


<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.


- HS làm được các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.



<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Phiếu học tập.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
thảo luận nhóm, cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Cho HS nêu cách giải một số dạng
toán điển hình đã học.


- GV nhận xét chốt lại
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


1 - 2 HS nêu


Bài tập 1 (171):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.



- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.


- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (171):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
(Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó)


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (171):


*Bài giải:


Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) 2 = 27,2(cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8(cm2<sub>)</sub>



Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68(cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 68cm2<sub>.</sub>


Bài giải:


Nam:
Nữ : 35 học sinh
Theo sơ đồ ta có:


Số học sinh nam trong lớp là:


35 : (4 + 3) 3 = 15 (Học sinh)
Số học sinh nữ trong lớp là:


35 – 15 = 20 (Học sinh)


Số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là:
20 – 15 = 5 (Học sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
( bài toán liên quan đến rút về đơn vị)
- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
khá làm vào bảng nhóm. HS treo
bảng nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét.


+ Tóm tắt


100km : 12 l
75km : …l?


Ơ tơ đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 75 = 9 (lít)


Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:


Tỉ số phần trăm học sinh khá của trường
Thắng lợi là:


100% - 25% - 15% = 60%


Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh
Số học sinh khối lớp 5 của trường là:


120 : 60 100 = 200 (Học sinh)
Số HS giỏi là:


200 : 100 25 = 50 (Học sinh)
Số HS trung bình là:


200 : 100 15 = 30 (Học sinh)
Đáp số: HS giỏi : 50 Học sinh
HS trung bình : 30 Học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- HS nêu lại nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
<b> </b>


<b> </b>
<b>Tiếng Anh</b>


<b>(GV chuyên dạy)</b>
<b> </b>


<b> </b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>


- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu
tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.



- Giáo dục HS ý thức tự giác viết bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành,
cá nhân.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>


Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình
bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm
nay, các em viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
<b>2. Vào bài:</b>


<b>a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:</b>


- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong
SGK.


- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV nhắc HS :



+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước.
Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy
nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài
khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.


- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS đọc thầm lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn
ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
<b>b. HS làm bài kiểm tra:</b>


- HS viết bài vào giấy kiểm tra.


- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.


- HS viết bài.
- Thu bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết làm bài.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34
<b> </b>


<b> </b>
<b>Khoa học</b>



<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức bảo vệ môi trường đát tránh
làm cho môi trường đất bị suy thoái...


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở;
thực hành, quan sá, thảo luận nhóm, cá nhân.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi
trường rừng bị tàn phá?


- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng.</b>
<b>2. Vào bài:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>



- 1 - 2 HS nêu.


*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để trả
lời các câu hỏi:


+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng
đất trồng vào việc gì?


+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi nhu cầu sử dụng đó?


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+ GV nhận xét, kết luận:


*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên
nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị
thu hẹp.


- Các nhóm thảo luận xong đại diện nhóm
báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.


<b>Đáp án: Câu 1: Hình 1, 2 cho thấy : Trên </b>
cùng một địa điểm, trước kia, con người
sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần
đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã
được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc…
<b>Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự </b>
thay đổi đó là do dân số ngày một tăng
nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất
ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
<b>b. Hoạt động 2: Thảo luận</b>


*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:


+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân
bón hoá học, thuốc trừ sâu,…đến môi
trường đất.


+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi
trường đất.


*Mục tiêu:


HS biết phân tích những ngun nhân dẫn
đến mơi trường đất trồng ngày càng suy
thoái.


- Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu gây


ảnh hưởng xấu đến môi trường (làm ô
nhiễm môi trường đất, ô nhiễm môi
trường không khí)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bước 2: Làm việc cả lớp.


+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận:


<b>*Để đất trồng khơng bị thu hẹp và </b>
<b>suy thối thì chúng ta cần làm gì?</b>


thoái.


+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>- Cải tạo đất trồng, thực hiện sinh đẻ có </b>
<b>kế hoạch, khơng vứt rác thải bừa bãi...</b>
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b> </b>
<b>Sinh hoạt</b>


KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 33


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.


- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần
sau.


- Giáo dục học sinh thi đua học tập.


<i>1. Ổn định tổ chức.</i>
<i>2. Lớp trưởng nhận xét</i>.
- Hs ngồi theo tổ


- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến


- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua


-> xếp loại các tổ


<i>3. GV nhận xét chung</i>:
* Ưu điểm:


- Nề nếp học


tập :...
- Về lao động:


- Về các hoạt động khác:



- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần


qua : ...
* Nhược điểm:


- Một số em vi phạm nội qui nề


nếp:...
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.


<i>4. Phương hướng tuần tới:</i>


<i>-Phổ biến cơng việc chính tuần 34</i>


- Thực hiện tốt công việc của tuần 34


- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
- Thi đua học tập chào mừng Ngày Quốc tế lao động.


<b> </b>
Thứ bảy ngày 28 tháng 4 năm 2012


(Đ/c Luyến dạy)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×