Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Bài tập lớn thiết kế trạm kiểm định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 52 trang )

Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội chúng ta ngày càng phát triển ,sự phát triển đó kéo theo những nhu cầu thiết
yếu của con người tăng lên .Một trong những nhu cầu đó là nhu cầu về giao thơng
-vận tải .Trong thời đại ngày nay ,ngành giao thông vận tải là một nghành quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân ,và ô tô là phương tiện quan trọng .Yêu cầu đặt ra
là phải có những ơ tơ vận chuyển hàng hóa tốt ,nhanh chóng và an tồn .Để đảm
bảo cho sự vận hành liên tục cho xe thì chúng ta phải có những quy định
Xuất phát từ những yêu cầu đó ,yêu cầu cần phải có nhưng thiết bị kiểm định ra
đời ,kèm theo sự can thiệp của nhà nước trong vấn đề kiểm định xe nhằm đảm bảo
cho xe có thể đạt các điều kiện vận hành tốt nhất .kiểm định nhằm phân loại đồng
thời kiểm định chất lượng của xe cơ giới ,loại bỏ các xe củ nát nhằm đảm bảo lưu
hành an toàn cho người ,tránh tai nạn đáng tiếc .Góp phần khơng nhỏ vào đảm bảo
trật tự an tồn giao thơng đường bộ ,góp phần ngăn chặn và đẩy lùi tai nạn giao
thông ,giảm đi thiệt hại và nỗi đau cho toàn xã hội. Muốn vậy chúng ta phải có cơ
sở mặt bằng phù hợp ,trang thiết bị hiện đại ,có như vậy chúng ta mới đảm bảo
được những yêu cầu trên .
Trên cơ sở của môn học “ thiết kế xưởng” ,và quá trình tham khảo các trạm kiểm
định trong quá trình thực tế ,và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy PHẠM
VIỆT THÀNH đã giúp em hoàn thành bài tập này .Trong quá trình thiết kế khơng
tránh khỏi thiếu sót nhất định ,mong được sự giúp đở của thầy để đề tài của em
được hoàn thành
Em xin chân thành cảm ơn .

Page 1


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm



Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Bài tập lớn
Môn : Thiết kế xưởng
Để tài : Thiết kế trạm đăng kiểm ơtơ
Thực hiện : Nhóm 1 lớp CN ÔTÔ 2-K2 : - Nguyễn Văn Chiến
-

Page 2

Lưu Văn Chiến
Nguyễn Mạnh Cường
Tơ Cơng Chung
Đinh Văn Chung
Nguyễn Văn Chí
Hà Đình Anh
Nguyễn Sỹ Anh
Trương Công Biên


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

CÁC NỘI DUNG CHÍNH :

Mục lục
Lời nói đầu ………………………………………………………………………
Chương 1 : Tổng quan về đề tài............................................................................

1.1 Khái niệm về kiểm định.................................................................................
........................................................................................................................
1.2 Thực trạng công tác KĐKT PTVT ô tô ở nước ta.........................................
1.3 Quy định đăng kiểm đối với trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
A.Quy định chung............................................................................................
B.cơ sở vật chất kĩ thuật...................................................................................
C.thiết bị thông tin ,lưu trữ và truyền số liệu...................................................
D.Nhân lực của trung tâm...............................................................................
1.4 Các thiết bị chuyên dùng trong dây chuyền kiểm định..................................
1.5 Quy trình kiểm đinh........................................................................................
1.6 Mức thu phí kiểm định do nhà nước kiểm định.............................................
1.7 Tầm quan trọng của việc xậy dựng một quy trình kiểm định hợp lí..............
1.8 Xây dựng quy trình kiểm đinh ATKT và BMVT với xe cơ giới
1.8.1 Các hạng mục kiểm tra.........................................................................
1.kiểm tra nhận dạng.................................................................................
2.động cơ và hệ thống liên quan................................................................
3.Bánh xe...................................................................................................
4.Hệ thống phanh.......................................................................................
5.Hệ thống lái.............................................................................................
6.hệ thống truyền lực.................................................................................
7.Hệ thống treo...........................................................................................
Page 3


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

8.Hệ thống chiếu sáng,tín hiệu...................................................................

9.Khung võ.................................................................................................
10.Kiểm tra về bảo vệ mơi trường..............................................................
1.8.2 Quy trình kiểm định ATKT và BMVT với xe cơ giới
1.8.2.1 thực hiện thủ tục kiểm định..........................................................
1.8.2.2 Nội dung quy trình kiểm định ATKT và BMVT...........................
Chương 2 : Thiết kế mặt bằng trạm
2.1 Lựa chọn mặt bằng........................................................................................
2.1.1 Yêu cầu chung khi chọn mặt bằng thiết kế trạm đăng kiểm..................
2.1.2 các phương án bố trí mặt bằng trạm đăng kiểm .....................................
2.2 Các thiết bị lắp đặt cho dây chuyền..............................................................
2.3 Phương án bố trí thiết bị trong dây chuyền kiểm tra ...................................
2.3.1 Dây chuyền kiểm tra xe lớn....................................................................
2.3.1.1 Tính năng của dây chuyền................................................................
2.3.1.2 Kích thước chính của dây chuyền.....................................................
2.3.1.3 Cơng suất của dây chuyền..................................................................
2.3.2

Dây chuyền kiểm tra xe con

2.3.1.1 tính năng của dây chuyền..................................................................
2.3.1.2 kích thước chính của dây chuyền......................................................
2.3.1.3 công suất thiết kế của dây chuyền.....................................................
Chương 3

Tư liệu máy kiểm định........................................................................

Page 4


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm


Chương I
1.1

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Tổng quan về đề tài

KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH.
Kiểm định hay kiểm tra về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với

phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là tiến hành kiểm tra đánh giá trạng thái
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe theo tiêu chuẩn và qui định hiện hành để
chứng nhận phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đủ điều kiện tham gia giao
thơng đường bộ .
Mục đích của KĐKT PTCGĐB là nhằm giám sát, chỉ định cho các phương
tiện cơ giới đường bộ tham gia giao thông phải thường xuyên đảm bảo thực hiện
duy trì các chỉ tiêu kỹ thuật nằm trong pham vi an toàn cho phép.
Bản chất của công tác KĐKT PTCGĐB khác với công tác bảo dưỡng kỹ
thuật là KĐKT PTCGĐB thực chất là một công việc chẩn đốn nhanh khơng tháo
nhằm đánh giá trạng thái kỹ thuật của các bộ phận liên quan đến an tồn chuyển
động và bảo vệ mơi trường.

1.2

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KĐKT PTVT Ô TÔ Ở NƯỚC TA.
Vài năm gần đây công tác KĐKT PTVT ô tô ở Việt Nam đã thu được những

thành tựu đáng kể. Cụ thể là chóng ta đã triển khai xây dựng được một mạng lưới
tram kiểm định rộng khắp trên cả nước, ổn định về tổ chức, nhân sự ... Đảm bảo

việc thực hiện kiểm tra đánh giá trạng thái kỹ thuật, cho phép phương tiện được
tham gia giao thông.

Page 5


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Tuy nhiên hệ thống văn bản pháp quy về đăng kiểm mới chỉ chủ yếu là áp
dụng của các nước trên thế giới mà chưa có sự xây dựng thống nhất từ thực tế
khách quan, cụ thể ở Việt Nam
Nội dung và chu kó kiểm định hiện nay mà chóng ta đang áp dụng còng
mới chỉ dựa trên cơ sở tài liệu tham khảo của nước ngoài chứ thực chất ở nước ta
chưa có một cơng trình nghiên cứu triệt để về vấn đề này để xác đình nội dung và
lập ra một quy trình kiểm định hồn chỉnh hợp lý cho từng hệ thống, tổng thành
trên PTCGĐB, trong điều kiện khai thác cụ thể ở Việt Nam.

1.3 Quy định điều kiện đối với trung tâm đăng kiểm
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
A . QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định điều kiện cơ sở vật chất kỹ
thuật và nhân lực của Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thành lập, hoạt động của các Trung tâm đăng kiểm
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
B . CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
Điều 3. Địa điểm Trung tâm Địa điểm xây dựng Trung tâm phải phù hợp với quy

hoạch, có đường giao thơng thuận tiện cho phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) ra, vào kiểm định.
Điều 4. Diện tích xây dựng Trung tâm
1. Diện tích tối thiểu của xưởng kiểm tra theo quy định sau đây:

Page 6


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Diện tích tối thiểu của
xưởng kiểm tra có một
dây chuyền (m2)
180

264

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Kích thước tối thiểu lắp
đặt dây chuyền dài x rộng
(m)

Loại dây chuyền kiểm
định

30 x 6

Dây chuyền kiểm định xe
có tải trọng trục đến 2.000

kG

40 x 6,6

Dây chuyền kiểm định xe
có tải trọng trục đến
13.000 kG

Đối với Trung tâm có nhiều dây chuyền kiểm định, xưởng kiểm tra phải có diện
tích tối thiểu cho mỗi dây chuyền theo bảng trên.
2. Diện tích bãi đỗ xe và đường ra, vào kiểm định của Trung tâm có một dây
chuyền kiểm định tối thiểu bằng 5,5 lần diện tích tối thiểu của xưởng kiểm tra
tương ứng. Trường hợp Trung tâm có nhiều dây chuyền kiểm định thì kể từ dây
chuyền thứ hai trở đi, diện tích bãi đỗ xe và đường ra vào phải tăng thêm 1,5 lần so
với diện tích tương ứng của dây chuyền đầu tiên.
3. Diện tớch nhà văn phũng tối thiểu là 90 m2.
Điều 5. Yêu cầu về nhà, xưởng và bãi đỗ xe
1. Mặt bằng Trung tâm phải có hệ thống thốt nước bảo đảm Trung tâm khơng
bị ngập óng.
2. Xưởng kiểm tra phải có hệ thống hút khí thải, hệ thống thơng gió, hệ thống
chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu kiểm tra, chống hắt nước vào thiết bị khi trời
mưa, bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an tồn lao động và phịng chống cháy nổ theo

Page 7


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng


quy định hiện hành. Đối với xưởng kiểm tra lắp dây chuyền thiết bị kiểm tra xe có
tải trọng trục đến 13.000 kG, chiều cao thông xe không thấp hơn 4,5 mét.
3. Nhà văn phịng phải bố trí hợp lý, bảo đảm thực hiện tốt việc giám sát công
tác kiểm định và thuận tiện cho giao dịch.
4. Hệ thống đường cho xe cơ giới ra, vào tối thiểu phải bảo đảm theo quy định
đối với đường bộ cấp 2 đồng bằng, chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 03 mét
và bán kính quay vịng khơng nhỏ hơn 12 mét để bảo đảm cho phương tiện ra vào
thuận tiện.
5. Bãi đỗ xe phải bảo đảm theo quy định đối với đường cấp III đồng bằng của
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN: 4054 - Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế.
Điều 6. Thiết bị kiểm định
1. Kiểu loại thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải được cơ
quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định phê duyệt nhằm bảo đảm tính thống
nhất trong tồn mạng lưới Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên toàn quốc.
2. Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm
tra sau đây:
- Thiết bị kiểm tra phanh;
- Thiết bị cân trọng lượng;
- Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe có cảm biến ghi nhận kết quả chỉ khi có
phương tiện vào và ra khỏi thiết bị;
- Thiết bị phân tích khí xả;
- Thiết bị đo độ khói;
- Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi;
- Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước;
- Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm;
- Cầu nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khônggầm và các bộ phận bên dưới thân
xe. Trường hợp khơng sử dụng cầu nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm
ô tô.
Page 8



Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Kích thước hầm kiểm tra xe có tải trọng trục đến 2.000 kG có chiều dài 6.000 mm,
chiều rộng 600 mm và chiều sâu tối thiểu 1.300 mm; Kích thước hầm kiểm tra xe
có tải trọng trục đến 13.000 kG: chiều dài 12.000 mm, chiều rộng 750 mm và chiều
sâu tối thiểu 1.200 mm. Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm
tra, lối lên xuống phải thuận tiện và có lối thốt hiểm khi xảy ra sự cố. Hầm phải
có đủ ánh sáng, có dụng cụ kê kích để có thể thay đổi khoảng cách giữa đăng kiểm
viên và gầm xe.
3. Thiết bị kiểm tra trong dây chuyền phải có chương trình điều khiển thống
nhất có chức năng điều khiển q trình hoạt động của thiết bị theo quy trình kiểm
định, cài đặt được các tiêu chuẩn đánh giá, thiết lập trình tự kiểm định t thuộc
vào phương án bố trí thiết bị kiểm định; cơ sở dữ liệu của chương trình phải được
bảo mật và kết nối được với chương trình quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về
công tác kiểm định.
4. Đối với Trung tâm có nhiều dây chuyền, tối thiểu phải trang bị 01 thiết bị
đo độ ồn phương tiện.
5. Khuyến khích trang bị máy phát điện để cung cấp điện cho các thiết bị
kiểm tra khi có sự cố về điện.
Điều 7. Dụng cụ kiểm tra trong dây chuyền kiểm định Mỗi dây chuyền kiểm định
phải có tối thiểu các dụng cụ sau đây:
1. Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
2. Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;
3. Đèn soi;
4. Bãia chuyên dùng kiểm tra;
5. Thước đo chiều dài;
6. Kích nâng phù hợp với loại phương tiện kiểm định.

C . THIẾT BỊ THÔNG TIN, LƯU TRỮ VÀ TRUYỀN SỐ LIỆU
Page 9


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Điều 8. Thiết bị thông tin, lưu trữ và truyền số liệu 1. Tại các vị trí kiểm định phải
có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu kết quả kiểm tra. Các thiết bị phải
được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu. 2. Máy chủ của
Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ của cơ quan
quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu
kiểm định.
Điều 9. Các trang thiết bị khác của Trung tâm Ngoài các thiết bị, dụng cụ quy định
tại các phần trên, Trung tâm phải có các trang thiết bị sau đây:
1. Máy điện thoại; 2. Máy Fax; 3. Máy photocopy; 4. Máy tính văn phịng; 5.
Máy in; 6. Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định; thiết bị
này phải nối vào mạng LAN của Trung tâm, có hiển thị thời gian chụp trên ảnh
và truyền hình ảnh trực tiếp ra phòng chờ của người đưa xe đến kiểm định; 7.
Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy; 8. Các bảng, biểu niêm yết cơng khai về
phí, lệ phí kiểm định, nội quy của Trung tâm và các quy định khác.
D . NHÂN LỰC CỦA TRUNG TÂM
Điều 10. Các chức danh làm việc tại Trung tâm
1. Các chức danh làm việc tại Trung tâm bao gồm:
a) Giám đốc, Phó Giám đốc;
b) Phụ trách dây chuyền;
c) Đăng kiểm viên các hạng theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
công tác kiểm định;
d) Nhân viên nghiệp vụ gồm kế toán, thủ quỹ, nhân viên hồ sơ, nhân viên

máy tính.
2. Số lượng Đăng kiểm viên của một Trung tâm phụ thuộc vào số lượng dây
chuyền và năng suất kiểm định do cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định
quy định, nhưng tối thiểu như sau:
Page
10


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm
Lưu lượng bình
qn/năm vào kiểm
định
Đến 6.000
Trên 6.000 đến
12.000
Trên 12.000 đến
24.000
Trên 24.000 đến
30.000
Trên 30.000 đến
36.000
Trên 36.000 đến
42.000
Trên 42.000 đến
48.000
Trên 48.000 đến
54.000
Trên 54.000 đến
60.000
Trên 60.000 đến

66.000

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Số dây chuyền kiểm tra Số lượng đăng kiểm
của Trung tâm
viên tối thiểu
1
1

3
5

2

7

2

9

3

11

3

13

4


15

4

17

5

21

5

23

Riêng đối với Trung tâm chỉ có 01 dây chuyền kiểm tra tại các tỉnh vùng sâu,
vùng xa, có lưu lượng phương tiện bình qn/năm vào kiểm định thấp, số lượng
đăng kiểm viên tối thiểu được quy định trên cơ sở thống nhất giữa cơ quan quản
lý nhà nước về công tác kiểm định và Sở Giao thơng vận tải địa phương nhưng
khơng ít hơn 2/3 số lượng đăng kiểm viên tối thiểu được quy định ở trên.
Điều 11. Tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trung tâm
1. Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm phải là đăng kiểm viên có kinh
nghiệm kiểm định tối thiểu 03 năm. Khi bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc
phải có thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về công tác
kiểm định.
2. Phụ trách dây chuyền phải là đăng kiểm viên có kinh nghiệm kiểm định
tối thiểu 02 năm.
Page
11



Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

3. Đăng kiểm viên xe cơ giới phải được Cơ quan quản lý nhà nước về công
tác kiểm định công nhận và cấp thẻ đăng kiểm viên.
4. Nhân viên nghiệp vụ phải được Cơ quan quản lý nhà nước về công tác
kiểm định hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới.
5. Trong quá trình hoạt động kiểm định xe cơ giới, đăng kiểm viên và nhân
viên nghiệp vụ phải tham dự các khóa học bổ túc, cập nhật, nâng cao kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ.
6. Cán bộ, nhân viên của Trung tâm phải có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động
khi làm việc
1.4 CÁC THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TRONG DÂY CHUYỀN KIỂM
ĐỊNH
TT
1

Tên thiết bị
KT Trượt
ngang

2

KT Phanh

3

KT cân


4

6

KT khí xả
động cơ xăng
KT khí xả
diezel
KT đèn pha

7

KT độ ồn

Mã thiết bị
MSS8300
MSS6300
MINC MINC
II
MB8000
MB6000 IW2
IW4
MB8000
MB6000 IW2,
IW4 FWT1
MHC 222;
MGT5
DO 285
MDO2

HPA 4502B;
PLA-20 ;
LM5 LITE3,
LITE12
2400 2100

8

KT tốc độ

2001LKWP

5

Page
12

Hãng SX
Beissbarth
Beissbarth
Maha Maha

Nước SX
Đức Đức Đức
Đức

Beissbarth
Beissbarth
Maha Maha
Beissbarth

Beissbarth
Maha Maha
Hermann
Maha
Hermann
Maha
Simples
Luminoscope
Maha

Đức Đức Đức
Đức

Quest Test, C
- Noise
Semmler

Mỹ Đài Loan

Ðức Ðức Ðức
Đức
Ðức Ðức
Ðức Ðức
Italia Bỉ Đức

Đức Đức


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm


9
10

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

TPS1, TPS2
Cầu nâng 2 trụ R230 Sl-560
Hỗ trợ kiểm
tra gầm

Maha
Istobal
Chiaranglurn
PMS 101 KH1 Maha TTĐK
Khánh Hoà

Đức Đài Loan
Đức Việt Nam

1.5 Qui trình kiểm định
1ĐẬU XE VÀO BÃI
- Đậu xe đúng nơi quy định theo sự hướng dẫn của bảo vệ.
2. LẤY SỐ THỨ TỰ
(Ngồi chờ gọi số thứ tự) Lấy số thứ tự như sau:
- Nhấn nút số 1, cho các loại xe:
+ Xe con;
+ Xe tải có tải trọng đến 1500Kg;
+ Xe khách đến 16 chỗ ngồi.
- Nhấn nút số 2, cho các loại xe:
+ Xe tải cẩu;

+ Xe tải có tải trọng trên 1500Kg;
+ Xe Khách trên 16 chỗ ngồi.
3. NỘP HỒ SƠ
(Nghe loa gọi số thứ tự) Các giấy tờ cần thiết khi kiểm định
1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu để cấp sổ kiểm định gồm:
a) Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính Đăng ký xe
ơ tơ, hoặc Giấy hẹn cấp Đăng ký xe đó có biển số, hoặc bản sao Đăng ký xe ơtơ có
xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, hoặc xác nhận đang thuộc sở hữu của cơ
quan cho thuê tài chính đối với xe cơ giới vào kiểm tra, các giấy tờ thên còn hiệu
lực);
b) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cịn hiệu lực;
c) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ôtô nhập khẩu hoặc Thông báo miễn
kiểm tra chất lượng ôtô nhập khẩu (chỉ áp dụng với xe nhập khẩu);
d) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (chỉ
áp dụng với xe cơ giới cải tạo);
e) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải (chỉ áp dụng với xe cơ giới có kinh
doanh vận tải).
Page
13


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

f) Hai bộ bản cà số khung, số máy.
2.Hồ sơ kiểm định lần tiếp theo gồm:
a) Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Sổ kiểm định, Giấy chứng nhận và Tem kiểm định của lần kiểm định trước đó;

d) Giấy chứng nhận an tồn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (chỉ
áp dụng với xe cơ giới cải tạo);
e) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải (chỉ áp dụng với xe cơ giới có kinh
doanh vận tải).
4. ĐƯA XE VÀO DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH
(Nghe loa gọi số thứ tự và số xe) Chủ xe hoặc Lái xe đưa xe vào đầu dây chuyền
kiểm định, tại khu vực kiểm tra khí thải.
- Số thứ tự đầu số 1: Kiểm định dây chuyền số 1
- Số thứ tự đầu số 2: Kiểm định dây chuyền số 2 Sau khi giao xe xong Lái xe về
cuối dây chuyền để nhận xe và kết quả kiểm định.
+ Phương tiện đạt: Lái xe ra ngoài bãi đậu xe, vào phũng chờ nhận kết quả và dán
tem;
+ Phương tiện không đạt: Nhận Thông báo không đạt, lái xe đưa phương tiện đi
khắc phục những hạn mục khơng đạt. Sau đó đưa lại thơng báo Khơng đạt cho
Đăng kiểm viên đầu dây chuyền để được đăng ký kiểm định lại.
5. DÁN TEM
Sau khi kiểm định phương tiện đạt, lái xe đưa xe ra bãi đậu, chờ nhân viên ra dán
tem.
6. NHẬN HỒ SƠ
Vào phũng nhận hồ sơ. Giữ tem kiểm định cũ. Chờ nhân viên gọi biển số để nhận
lại hồ sơ gồm:
+ Sổ chứng nhận có dán trang Giấy chứng nhận kiểm định;
+ Giấy đăng ký xe;
+ Giấy Bảo hiểm trách nhiệm dân sự;
+ Hóa đơn GTGT

Page
14



Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Page
15


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

1.6 Mức thu phí kiểm định được nhà nước quy định
Cụ thể, mức phí kiểm định ơtơ tải, rơ mc, đầu kéo có tải trọng trên 20 tấn và các
loại ôtô chuyên dùng, máy kéo là 400.000 đồng; loại từ 7 - 20 tấn là 250.000 đồng;
ơtơ tải có tải trọng trên 2 tấn đến 7 tấn là 230.000 đồng và dưới 2 tấn là 200.000
đồng; ôtô khách trên 40 ghế, xe buýt là 250.000 đồng, trên 25 ghế là 230.000 đồng
và từ 10 - 24 ghế là 200.000 đồng; ôtô dưới 10 chỗ ngồi là 160.000 đồng.

Biểu phí kiểm định các phương tiện cải tạo như sau: thay đổi công dụng
nguyên thuỷ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng 650.000 đồng của chiếc thứ nhất
và 200.000 đồng chiếc thứ hai; thay đổi hệ thống tổng thành của xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng 400.000 đồng chiếc thứ nhất và 130.000 đồng chiếc thứ hai...
Xe ơ tơ khách có thời gian sử dụng từ 15 năm trở lên (tính từ năm sản xuất)
và ơ tơ tải các loại có thời gian sản xuất từ 20 năm trở lên, 3 tháng phải đi kiểm
định chất lượng một lần và phải nộp phí. Trước đây, những xe này kiểm định một
lần được miễn phí một lần.
1.7TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC XÂY DỰNG MỘT QUY TRÌNH KIỂM
ĐỊNH HỢP LÝ.


Page
16


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Từ thực trạng công tác KĐKT PTVT ô tô của nước ta như đã trình bầy trên
ta thâý, việc nghiên cứu nội dung tác kiểm định dựa trên cơ sở có xét đến điều kiện
khai thác cụ thể của nước ta, với việc xác định hợp lý các hạng mục kiểm định và
xây dựng được một quy trình kiểm định mang tính thực tế khách quan là hết sức
cần thiết. Điều đó có một ý nghĩa hết sức to lớn cho công tác kiểm định của nước
ta hiện nay.
Một quy trình kiểm định hợp lý mang lại những lợi ích sau:
+ Đảm bảo cho phương tiện tham gia giao thông duy trì được các chỉ tiêu
kinh tế _kỹ thuật nằm trong phạm vi an tồn cho phép. Quy trình kiểm định hợp lý
gióp ta làm tốt cơng tác KĐKT PTCGĐB sẽ giảm bớt số vụ tai nạn giao thông do
sự cố kỹ thuật.
+ Là cơ sở để thiết kế xây dựng bố trí thiết bị kiểm tra và tổ chức nhân sự
cho trạm đăng kiểm hợp lý nhằm:
- Hiện đại hố trạm đăng kiểm.
- Giảm chồng chéo cơng việc, tăng năng suất lao động.

Page
17


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm


Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

1.8 XÂY DỰNG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH ATKT VÀ BVMT ĐỐI VỚI XE
CƠ GIỚI.
Quy trình kiểm định quy định nội dung, phương pháp và trình tự kiểm tra
định kó các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (xe cơ giới) nhằm đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật(ATKT) và bảo vệ môi trường(BVMT).
1.8.1 Các hạng mục cần kiểm tra
1, Kiểm tra nhận dạng
Mục đích của cơng đoạn này là xác định chính xác phương tiện vào kiểm
định đóng là phương tiện được ghi trong hồ sơ và khơng có sự thay đổi t tiện của
chủ phương tiện.
Cơng đoạn kiểm tra nhận dạng bao gồm các hạng mục cụ thể như sau:
a, Kiểm tra biển số đăng kí và biểu chưng
Biển số đăng ký là chi tiết để chứng thực rằng phương tiện đã được các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cơng nhận và cho phép tham gia giao thơng. Biển số
cịng là một chứng từ để quản lý phương tiện tham gia giao thông một cách có hệ
thống. Là tài liệu để truy cứu trách nhịêm của chủ xe khi phương tiện tham gia giao
thông gặp rủi ro. Vì vậy bất kì một phương tiện nào khi tham gia giao thông đều
phải mang biển số và biểu chưng rõ ràng và đóng quy định của cơ quan quản lí.
b, Mầu sơn, chất lượng sơn, kích thước giới hạn
Mầu sơn, chất lượng sơn, kích thước giới hạn của xe phải khíp với hồ sơ
gốc, nếu có thay đổi thì phải ghi rõ trong hồ sơ để dễ dàng cho cơng tác quản lý.
c, Hình dáng bố trí chung

Page
18


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm


Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Hình dáng bố trí chung xét đến kích thước cơ bản của xe, sự bố trí động cơ,
các tổng thành …trên xe. Hình dáng bố trí chung của xe phải đóng với hồ sơ gốc
của xe, đảm bảo xe khơng có dấu hiệu thay đổi gì của chủ phương tiện .
2, Động cơ và các hệ thống có liên quan
Trong cơng tác kiểm định động cơ thường chóng ta chỉ quan tâm đến tình
trạng làm việc của động cơ với các hạng mục sau:
Nhận dạng động cơ: vị trí đánh số động cơ, số động cơ thực tế, quy cách của
các kí tự.
Kiểm tra các dây cua roa (dẫn động quạt gió, máy nén khí). Để đảm bảo cho
các quạt gió hoạt động bình thường để làm mát động cơ, máy nén khí làm việc
bình thường cung cấp khí nén cho các hệ thống.
Các bộ phận định vị, bắt chặt động cơ và các bộ phận lắp trên động cơ phải
được kiểm tra cẩn thận: đảm bảo cho động cơ được bắt chặt trên khôngxe.
3, Bánh xe
Bánh xe là một bộ phận hết sức quan trọng liên quan trực tiếp đến an tồn
chuyển động khi ơ tơ lăn bánh trên đường. Để đảm bảo an tồn chuyển động thì
bánh xe phải đảm bảo :
- Số lượng lốp: phải đầy đủ theo yêu cầu của nhà sản xuất.
- Cỡ lốp: cỡ lốp phải đúng quy định của nhà sản xuất. Cỡ lốp thay
đổi làm cho lực phanh thay đổi dẫn tới mất an tồn chuyển động:
pp = M p.

2
d

Mp khơng đổi, khi d tăng thì pp giảm
- áp suất lốp: lốp xe ô tô phải đảm áp suất trong giới hạn cho phép:

+ Loại lốp có áp suất thấp

Pω = (0.08÷ 0.5) MN/m2
Page
19


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm
+ Loại lốp có áp suất cao

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng
Pω = (0.5÷ 0.7) MN/m2

- Hoa lốp và chiều sâu hoa lốp: hoa lốp phải phù hợp với từng loại địa hình
khai thác. Chiều sâu hoa lốp có ảnh hưởng lớn đến chất lượng bám giữa lốp và mặt
đường, do đó chiều sâu của hoa lốp phải nằm trong giới hạn cho phép để đảm bảo
an tồn chuyển động khi ơ tơ tham gia giao thông.
- Lốp xe phải được kiểm tra cẩn thận tránh hiện tượng nổ lốp khi xe đang
tham gia giao thông, nhất là lốp trước, khi bị nổ sẽ làm cho làm xe chuyển động
lệch ra khỏi quỹ đạo mà người lái khơng thể kiểm sốt được gây ra mất an tồn.
- Các chi tiết kẹp chặt và phịng lỏng
4, Hệ thống phanh
Phanh là một hệ thống đảm bảo cho việc lái ơ tơ an tồn.
Trong q trình sử dụng ô tô, ở hệ thống phanh có thể phát sinh những hư
hỏng sau đây: Phanh không ăn (mặc dù chỉ ở một trong các phanh), phanh ăn
không đều, phanh nhả không hết hoặc bị kẹt.
Hiệu quả phanh không đảm bảo thì khơng dừng được ơ tơ kịp thời trong
những điều kiện bình thường, cịn trong những tình huống phức tạp sẽ là nguyên
nhân gây ra tai nạn giao thông. Phanh ăn khơng đều thì khơng thể dừng ơ tơ kịp
thời và dẫn tới hiện tượng bị lệch quỹ đạo khi chuyển động. Phanh bị bãi sẽ gây

cho trống phanh quá nóng, làm cháy má phanh dẫn đến giảm hiệu quả phanh.
Ngun nhân phanh khơng ăn có thể do hệ thống dẫn động thuỷ lực hoặc hệ
thống dẫn động khí nén khơng kín, bộ phận điều chỉnh cơ cấu dẫn động và cơ cấu
phanh bị hỏng, má phanh và trống phanh bị mịn hoặc dính dầu.
Vì vậy để đảm bảo cho hệ thống phanh hoạt động tốt thì cơng tác kiểm định
phải quan tâm tới hạng mục sau đây:
a) Kiểm tra phanh chính:
Page
20


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

- Hiệu quả phanh chính
+ Lực phanh tổng cộng
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh chính khi thử phanh
trên bệ thử:
Hiệu quả phanh chính khi thử trên bệ thử phải thoả mãn:
+ Hiệu quả toàn bộ (cịn gọi là lực phanh riêng) khơng nhỏ hơn 50% trọng
lượng phương tiện.
Hiệu qủa toàn bộ Pp là tỉ số giữa tổng lực phanh trên tất cả các bánh xe và
trọng lượng của ơ tơ khi thử:
Pp =

∑P

p


G

Trong đó:
∑PP là tổng lực phanh tác dụng lên tất cả các bánh xe.
G là trọng lượng của ô tô thử.
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh chính khi thử trên đường:
- Quãng đương phanh Sp(m) hoặc gia tốc chậm dần Jpmax (m/s2) với chế đô
thử không tải ở tốc độ 30km/h phảI thoả mãn tiêu chuẩn 22TCN 224-95.
Cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Ơ tơ con, ơ tơ cùng loại: Sp không lớn hơn 7,2 m
Jpmax không nhỏ hơn 5,8 m/s2
- Nhóm 2: Ơ tơ tải, trọng lượng tồn bộ khơng lớn hơn 8000 KG; ơ tơ
khách có tổng chiều dài không lớn hơn 7,5 m:

Sp không lơn hơn 9,5 m
Jpmax khơng nhỏ hơn 5,0 m/s2

- Nhóm 3: Ơ tơ hoặc ơ tơ đồn có trọng lượng tồn bộ lớn hơn 8000 KG; ơ
tơ khách có tổng chiều dài lớn hơn 7,5 m :
Jpmax không nhỏ hơn 4,2 m/s2
- Sai lệch lực phanh trên một trục
Page
21

Sp không lớn hơn 11 m


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng


+ Đánh giá sự sai lệch lực phanh trên một trục
* Tiêu chuẩn đánh giá sai lệch lực phanh trên một trục khi thử trên băng thử
phanh:
- Chênh lệch lực phanh của hai bên bánh còn (gọi là hệ số không đều của lực
phanh Kd) được xác đinh riêng cho từng trục và trên mỗi một trục không lớn hơn
25% với cơng thức đánh giá:
Kd =

Ppp − Ppt
Pmax

Trong đó :
Ppp là lực phanh tác dụng lên bánh phải.
Ppt là lực phanh tác dụng lên bánh trái.
Pmax là lực phanh lớn nhất trong số Ppp và Ppt .

* Tiêu chuẩn đánh giá sai lệch lực phanh trên một trục khi thử trên đường:
- Khi phanh, quỹ đạo chuyển động của ô tô không lệch quá 8 0 hoặc không
lệch khỏi hành lang 3,50 m.
b) Kiểm tra phanh đỗ:
- Đánh gía hiệu quả phanh đỗ: Phanh đỗ phải đảm bảo giữ được xe đứng yên
khi xe dừng lại trên dốc và là phanh dự phịng khi cơ cấu phanh chính bị hỏng.
+ Kiểm tra sự hoạt động của các cơ cấu điều khiển: các địn dẫn động phanh,
các đường ống dẫn mơi chất.
+ Lực phanh tổng cộng
+ Hiệu quả phanh đỗ xe
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh đỗ khi thử phanh trên
bệ thử:
Page

22


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

Hiệu qủa phanh tay khi thử trên băng thử phải thoả mãn: Hiệu quả phanh
tồn bộ (lực phanh riêng) khơng nhỏ hơn 20%trọng lượng phương tiện.
* Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phanh hệ thống phanh đỗ khi thử phanh trên
đường:
- Hiệu quả phanh đỗ là đạt nếu như thoả mãn một trong hai chỉ tiêu sau:
- Quãng đường phanh Sp(m) hoặc gia tốc chậm dần Jpmax(m/s2)với chế độ thử
không tải ở tốc độ km/h phải thoả mãn tiêu chuẩn 22 TCN 225-95. Cụ thể như
sau:
- Sp không lớn hơn 6,0 m
- Jpmax không nhỏ hơn 2,0 m/s2
- Phanh tay phải giữ được xe đỗ (đứng yên) trên mặt dốc có độ dốc 23%.
c) Kiểm tra các cơ cấu dẫn động phanh:
+ Cơ cấu dẫn động cơ khí: các cơ cấu dẫn động cơ khí phải hoạt động bình
thường, đảm bảo độ tin cậy khi điều khiển.
+ Cơ cấu dẫn động thuỷ lực: đảm bảo hoạt động bình thường, khơng được
rạn nứt, rò rỉ chất lỏng.
+ Cơ cấu dẫn động khí nén: khơng có rạn nứt, rị rỉ đảm bảo đủ áp suất.
5, Hệ thống lái
Hệ thống lái là hệ thống dùng để điều khiển cho ô tô lăn bánh trên đường
theo đóng quỹ đạo mà người lái mong muốn. Do đó ơ tơ khơng được phép lưu
hanh khi hệ thống lái bị hư hỏng. Thông thường hệ thống lái có những hư hỏng
sau:
Độ dơ của tay lái lớn hơn mức cho phép làm cho người lái khơng có cảm

giác lái dẫn đến việc sử lý tình huống khơng kịp thời gây mất an tồn khi ơ tơ tham
gia giao thông; hệ thống lái bị kẹt; các chi tiết cuả hệ thống lái bị mịn nhiều; ốc vít
Page
23


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

bắt lỏng, chơt chẻ bị hỏng. Bất kó những hư hỏng kể trên đều làm cho ơ tơ khó
chạy thẳng, khó vịng và có thể dẫn tới hồn tồn khơng điều khiển được. Nghiêm
cấm sử dụng ơ tơ có một trong những hư hỏng trên.
Do đó để đảm bảo cho hệ thống lái hoạt động tốt thì cơng tác kiểm tra cần
phải thông qua các hạng mục:
- Kiểm tra vô lăng lái:
+ Kiểm tra độ dơ góc của vơ lăng lái: Độ dơ góc của vành vơ lăng lái khơng
được vượt quá 100 đối với ô tô con, ô tô khách đến 12 chỗ, ô tô tải tải trọng đến
1500 Kg; 200 đối với ô tô khách, 250 đối với ô tô tải có tải trọng lớn hơn 1500 Kg.
- Kiểm tra trục lái:
+ Kiểm tra độ dơ của trục lái: trục lái phải được lắp chắc chắn không co độ
dơ dọc trục và độ dơ ngang.
- Cơ cấu lái, các đòn dẫn động lái: kiểm tra hư hỏng và tình trạng lắp đặt của
các bộ phận, kiểm tra độ kín khít của hộp cơ cấu lái.
- Các khíp cầu, khíp chuyển hướng: kiểm tra độ dơ của các khíp, các chi tiết
phòng lỏng, kiểm tra sự rạn nứt, hư hỏng của vỏ bọc chắn bụi.
- Ngâng quay lái: kiểm tra độ dơ của ngâng quay lái.
- Kiểm tra hệ trợ lực lái: kiểm tra độ kín khít của máy tăng áp thuỷ lực, kiểm
tra đường ống dẫn chất lỏng, kiểm tra dây cua roa của hệ thống.
6, Hệ thống truyền lực

a, Hộp số
Những hư hỏng chính ở hộp số: mịn vịng bi, mịn bánh răng, thanh khía và
hỏng cơ cấu dẫn động. Hầu hết các hư hỏng trên ít ảnh hưởng tới an tồn chuyển
động nên cơng tác kiểm tra hộp số chủ yếu là kiểm tra các cơ cấu kẹp chặt, định vị
hộp số trên sát xi của ô tô, kiểm tra các cơ cấu khoa hãm đảm bảo ra vào số dễ
dàng, không tự động nhảy số trong quá trình hoạt động.
Page
24


Nhóm 1 : Trạm đăng kiểm

Bài tập lớn :Thiết kế xưởng

b, Li hợp
Các hư hỏng thường gặp ở li hợp: li hợp đóng khơng hồn tồn(li hợp bị
trượt) hoặc ngắt khơng hồn tồn và li hợp đóng đột ngột.
Khi li hợp bị trượt, mô men xoắn từ trục của động cơ khơng truyền hồn
tồn cho các bánh chủ động (đặc biệt khi ơ tơ có hàng leo lên dốc).
Li hợp ngắt khơng hồn tồn có thể gây cho bánh răng bị sứt mẻ. Nguyên
nhân của việc li hợp ngắt không hồn tồn có thể do: các đĩa bị động bị lệch hoặc
bị vênh; khe hở không đều nhau giữa các đĩa; má ma sát đĩa li hợp bị vỡ; đĩa ép bị
lệch.
Li hợp đóng đột ngột: làm cho ơ tơ chuyển bánh bị giật. Nguyên nhân gây ra
hiện tượng này có thể do những đường rạn nứt nhỏ trên các đĩa chủ động gây nên
sau khi chóng bị quá nóng.
Tất cả những hư hỏng trên của bộ li hợp gây trở ngại cho việc điều khiển ô
tô, làm cho ngưới lái sao lãng việc quan sát đường sá làm trở ngại giao thông cho
các phương tiện khác, và tất cả cái đó làm người lái chóng mệt moỉ, xuất hiện cảm
giác mất tin tưởng và trong tình huống đường sá phức tạp dễ gây nguy hiểm trong

quá trình tham gia giao thơng.
Các hư hỏng nói trên thường thể hiện qua các hành trình của bàn đạp li hợp.
Quá trình kiểm tra li hợp thương quan tâm tới các hạng mục sau:
+ Sự lắp đặt của bàn đạp ly hợp
+ Hành trình tự do
+ Hành trình làm việc
+ Khe hở tương đối với sàn xe
+ Kiểm tra sự rò rỉ của chất lỏng trên hệ thống dẫn động thuỷ lực ly hợp
Các trị số nói trên phải nằm trong phạm vi của nhà sản xuất.
c, Các đăng
Page
25


×