Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

de thi HSG hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.66 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN</b>


<b>HỌC SINH GIỎI</b>



Mơn: Hóa học 9 (Thời gian: 120 phút)


<b>Câu 1</b>

:(3 điểm)



Có hai dung dịch Mg(HCO

3

)

2

và Ba(HCO

3

)

2,

hãy trình bày cách nhận biết từng dung


dịch (chỉ được dùng thêm cách đun nóng).



<b>Câu 2:</b>

(3 điểm)



Dung dịch A

0

chứa hỗn hợp AgNO

3

và Cu(NO

3

)

2

. Cho bột sắt vào A

0

, sau khi phản ứng


xong lọc tách được dung dịch A

1

và chất rắn B

1

. Cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch


A

1

, kết thúc phản ứng lọc tách được dung dịch A

2

và chất rắn B

2

gồm 2 kim loại. Cho B

2

vào


dung dịch HCl không thấy hiện tương gì nhưng khi hồ tan B

2

bằng dung dịch H

2

SO

4

đặc


nóng thấy có khí SO

2

thốt ra.



a. Viết các phương trình hố học xảy ra.



b. Cho biết trong thành phần B

1

, B

2

và các dung dịch A

1

, A

2

có những chất gì?


<b>Câu 3: </b>

(4 điểm)



Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại A, B đều


có hố trị hai. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO

2

(đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y.



Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, khí thốt ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung


dịch Ca(OH)

2

dư thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam


hỗn hợp muối khan. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.



<b>Câu 4:</b>

(5 điểm)




Có 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn khơng khí khơng q 2 lần, khi phân huỷ


đều tạo ra cacbon, hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng


điều kiện nhiệt độ và áp suất).



Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ


lệ thể tích 5:6:7. (ở cùng điều kiện 100

0

<sub>C và 740mmHg).</sub>



a. Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? tại sao?



b. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba


chất đó có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất


màu nước brơm, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở.



<b>Câu 5:</b>

(5 điểm)



a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế :


etyl axetat, poli etilen (PE).



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế

<b>ĐÁP ÁN</b>

<b>ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN KHỐI 9</b>



Trường THCS Nguyễn Tri Phương-Huế

<i><b>Mơn:</b></i>

HỐ. Thời gian: 120 phút



<b>Câu</b>

<b>ĐÁP ÁN</b>

<b>Thang</b>



<b>điểm</b>



<b>Câu 1</b>



<b>Câu 2</b>




<b>Câu 3</b>



Đun cạn 2 dung dịch sau đó nung nóng 2 chất rắn thu được đến khối


lượng không đổi:



Ca(HCO

3

)

2 ⃗<i>t</i>0

CaCO

3

+CO

2

+H

2

O


Mg(HCO

3

)

2 ⃗<i>t</i>0

MgCO

3

+CO

2

+H

2

O


CaCO

3 ⃗<i>t</i>0

CaO + CO

2

MgCO

3 ⃗<i>t</i>0

MgO + CO

2


lấy 2 chất rắn thu được sau khi nung hoà tan vào

1 trong 2 dung dịch,


chất nào tan được thì ban đầu là Ca(HCO

3

)

2,

chất còn lại là


Mg(HCO

3

)

2.


(3 đ) Mỗi phản ứng đúng: 0,25 điểm, phần lí luận 1,5 điểm


Cho Fe vào dd A

0

có thể xảy ra các phản ứng sau:



2AgNO

3

+ Fe → Fe(NO

3

)

2

+ 2Ag (1)


Cu(NO

3

)

2

+ Fe → Fe(NO

3

)

2

+ Cu (2)



Nhưng khi cho tiếp một lượng bột Mg vào dung dịch A

1

, kết thúc


phản ứng lọc tách được dung dịch A

2

và chất rắn B

2

gồm 2 kim loại.


Cho B

2

vào dung dịch HCl khơng thấy hiện tương gì => Mg không


phản ứng với muối Fe(NO

3

)

2

mà phản ứng với 2 muối AgNO

3


Cu(NO

3

)

2

=> phản ứng (1) còn dư AgNO

3,

pư (2) chưa xảy ra.



=>

<i><b>dd A</b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><b> gồm: AgNO</b></i>

<i><b>3, </b></i>

<i><b>Cu(NO</b></i>

<i><b>3</b></i>

<i><b>)</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> , Fe(NO</b></i>

<i><b>3</b></i>

<i><b>)</b></i>

<i><b>2</b></i>


<i><b> Chất rắn B</b></i>

<i><b>1</b></i>

<i><b> có Ag.</b></i>




A

1

phản ứng với Mg:



2AgNO

3

+ Mg → Mg(NO

3

)

2

+ 2Ag (3)


Cu(NO

3

)

2

+ Mg → Mg(NO

3

)

2

+ Cu (4)



<i><b>=>dd A</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> gồm: Mg(NO</b></i>

<i><b>3</b></i>

<i><b>)</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b>, Fe(NO</b></i>

<i><b>3</b></i>

<i><b>)</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> , có thể có Cu(NO</b></i>

<i><b>3</b></i>

<i><b>)</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> .</b></i>



<i><b> chất rắn B</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b> gồm: Ag, Cu.</b></i>



B

2

phản ứng với H

2

SO

4

đặc nóng:



Cu + 2H

2

SO

4 đặc, nóng

→ CuSO

4

+ SO

2

+ 2H

2

O


2Ag + 2H

2

SO

4đặc, nóng

→ Ag

2

SO

4

+ SO

2

+ 2H

2

O


(4 điểm)



Gọi công thức trung bình của 2 muối là: ĀCO

3


ĀCO

3 ⃗<i>t</i>0

ĀO + CO

2

(1)



Chất rắn Y tác dụng với HCl dư có khí thốt ra => ĀCO

3

khơng phân


huỷ hết.



ĀO

+ 2HCl →ĀCl

2

+ H

2

O (2)


ĀCO

3

+ 2HCl →ĀCl

2

+ H

2

O + CO

2

(3)


CO

2

+ Ca(OH)

2

→CaCO

3

+ H

2

O (4)





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 4</b>




Ở pư (1):

<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=3<i>,36</i>


22<i>,4</i>=0<i>,15 mol</i>

=> n

ĀCO3

= 0,15 mol


Ở pư (3):

<i>n</i><sub>CO</sub><sub>2</sub>=<i>n</i><sub>CaCO</sub>


3=
15


100=0<i>,15 mol</i>

=> n

ĀCO3

= 0,15 mol


=> tổng số mol ĀCO

3

= 0,3 mol => n

ĀCl2

= 0,3 mol



=>

<i>M<sub>A</sub></i><sub>Cl</sub><sub>2</sub>=32,5


0,3 <i>≈</i>108<i>,</i>3<i>g⇒A</i>=108<i>,</i>3−71=37<i>,</i>3

M

ĀCO3

= 37,3 + 60 = 97,3g



m = 97,3.0,3 =

<i><b>29,19g</b></i>



(5 điểm)



a. Công thức chung của 3 hidrocacbon: C

x

H

y

C

x

H

y ⃗<i>t</i>0

xC + y/2H

2


1V 3V


<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=3V<i><sub>C</sub></i>


<i>xHy⇔y</i>/2=3<i>⇒y</i>=6

=>CT của 3 hidrocacbon có dạng C

x

H

6

3 hidrocacbon này khơng phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có


cùng số nguyên tử H trong phân tử.




b.



<i><b>*Xác định CTPT:</b></i>



<i>M<sub>C</sub><sub>x</sub><sub>H</sub></i><sub>6</sub>=12<i>x</i>+6<i>≤2 . 29⇔x ≤</i>52


12<i>≈</i>4<i>,</i>33

Với x phải nguyên dương nên x

4



Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon:


C

x1

H

6

+ (x

1

+ 3/2) O

2

→ x

1

CO

2

+ 3H

2

O



C

x2

H

6

+ (x

2

+ 3/2) O

2

→ x

2

CO

2

+ 3H

2

O


C

x2

H

6

+ (x

2

+ 3/2) O

2

→ x

2

CO

2

+ 3H

2

O


Ở 100

0

<sub>C, H</sub>



2

O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t

0

và p nên tỷ


lệ số mol cũng là tỷ lệ thể tích, ta có:



(x

1

+ 3) : (x

2

+ 3) : (x

3

+ 3) = 5 : 6 : 7



=> x

1

= 5 - 3 = 2; x

2

= 6 - 3 = 3 ; x

3

= 7 - 3 = 4


=> CTPT của 3 hidrocacbon là C

2

H

6

; C

3

H

6 ;

C

4

H

6


<i><b>*Xác định CTCT:</b></i>



+ C

2

H

6

chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH

3

- CH

3

. đây là CTCT đúng


của C

2

H

6

( mạch hở, không làm mất màu nước brơm)




+ C

3

H

6

có thể có các cấu tạo:



H2C


CH2
CH2


(loại)



CH

2

= CH - CH

3

là CT đúng của C

3

H

6

(mạch hở, có liên kết đơi, làm


mất màu nước brơm)



+ C

4

H

6

có thể có các cấu tạo sau:


CH

2

= C = CH - CH

3

(loại)



CH ≡ C - CH

2

- CH

3

(loại)


CH

3

- C ≡ C - CH

3

(loại)



0,5



0,5


0,5


0,5


0,5


0,25



1,5



2




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 5</b>



CH

2

= CH - CH = CH

2

là CT đúng của C

4

H

6

(mạch hở, làm mất


màu nước brơm và có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic)



5 điểm)



a.

<b>Điều chế :</b>

mỗi phản ứng đúng 0,5 điểm



<i><b>+ Etyl axetat: </b></i>



(C

6

H

10

O

5

)

n

+ nH

2

O

<i>t</i>
0


<i>, H</i>+¿


¿

nC

6

H

12

O

6

(1)


C

6

H

12

O

6 ⃗menruou

2C

2

H

5

OH + 2CO

2

(2)


C

2

H

5

OH + O

2 ⃗mengiam

CH

3

COOH + H

2

O (3)



C

2

H

5

OH + CH

3

COOH

CH

3

COOC

2

H

5

+ H

2

O (4)



<i><b>+ Poli etilen : </b></i>



(1), (2) như trên.



C

2

H

5

OH C

2

H

4

+ H

2

O


n CH

2

= CH

2 ⃗<i>t</i>0<i>, p ,</i>xt

(-CH

2

- CH

2

- )

n

b.

<b>Xác định độ rượu:</b>




2C

2

H

5

OH + 2Na → 2C

2

H

5

ONa + H

2

2 mol 1 mol


a mol a/2 mol


2H

2

O + 2Na → 2NaOH + H

2


2 mol 1 mol


b mol b/2 mol


<i>n<sub>H</sub></i><sub>2</sub>= 8,4


22<i>,4</i>=0<i>,375 mol</i>


Theo đề ta có:



¿
<i>a</i>
2+


<i>b</i>


2=0<i>,375</i>
46<i>a</i>+18<i>b</i>=30<i>,</i>3


¿{


¿


=>


¿
<i>a</i>=0,6


<i>b</i>=0<i>,15</i>


¿{


¿


Khối lượng rượu etylic nguyên chất: 0,6.46 = 27,6g.



Thể tích rượu etylic nguyên chất: V

rượu

= m/D = 27,6/0,8 = 34,5ml


Khối lượng nước: 0,15 . 18 = 2,7g



Thể tích nước: V

H2O

= 2,7/1 = 2,7ml



Thể tích dd rượu etylic: 344,5 + 2,7 = 37,2 ml


Độ rượu:

34<sub>37</sub><i>,5<sub>,2</sub></i> .100=92<i>,7</i>0


<i><b>* Ghi chú: </b></i>

- Mỗi phản ứng thiếu cân bằng trừ 0,125 điểm, thiếu điều



kiện trừ 0,125 điểm. Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối


đa.



3



0,25



0,25



0,5




0,25


0,25


0,25


0,25



H2SO4 đặc, t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

UBND HUYỆN NAM ĐƠNG


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

MƠN THI:Hố Học
LỚP: 9


Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )


<b>Câu 1: (2điểm)</b>


Khi cho hỗn hợp Al và Fe dạng bột tác dụng với dung dịch CuSO4, khuấy kĩ để phản ứng xẩy


ra hoàn toàn, thu được dung dịch của 3 muối tan và chất kết tủa. Viết các phương trình phản ứng,
cho biết thành phần dung dịch và kết tủa gồm những chất nào?


<b>Câu 2: (3điểm)</b>


Viết các phương trình phản ứng với bởi chuổi biến hoá sau:
(2) (3)


FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3



(1)
Fe


(4) (5) (6)


FeCl2 Fe(OH)2 FeSO4
<b>Câu 3: (3điểm)</b>


Khi cho một kim loại vào dung dịch muối có thể xẩy ra những phản ứng hố học gì? Giải
thích?


<b>Câu 4: (4điểm)</b>


Hồn thành sơ đồ chuyển hoá sau:


H2S (k) + O2(k) A(r) + B(h)


A + O2(k) C(k)


MnO2 + HCl D(k) + E + B


B + C + D F + G


G + Ba H + I


D + I G


<b>Câu 5: (4điểm)</b>


Hoà tan hoàn toàn a gam kim loại R có hố trị khơng đổi n vào b gam dung dịch HCl được


dung dịch D. Thêm 240 gam NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với HCl dư thu được dung


dịch E trong đó nồng độ phần trăm của NaCl là 2,5% và của muối RCln là 8,12%. Thêm tiếp lượng


dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng khơng đổi thì được 16
gam chất rắn.


a/ Viết phương trình hố học xẩy ra?
b/ Hỏi R là kim loại gì?


c/ Tính C% của dung dịch HCl đã dùng?


<b>Câu 6: (4điểm)</b>


Hỗn hợp X gồm CO2 và hiđrocacbon A(CnH2n + 2). Trộn 6,72 lít hỗn hợp X với một lượng


Oxy dư rồi đem đốt cháy hỗn hợp X. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 và bình 2


chứa dung dịch Ba(OH)2 ta thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam và trong bình 2 có 98,5 gam kết


tủa.


a/ Tìm cơng thức phân tử của hiđrocacbon A?


b/ tính % thể tích các chất trong hỗn hợp A ? (các khí đo ở đktc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

UBND HUYỆN NAM ĐƠNG


<b>PHỊNG GIÁO DỤC</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HỐ HỌC - LỚP: 9</b>




<b>KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THCS</b>


<b>NĂM HỌC: 2008 – 2009.</b>



Câu

Bài làm

Điểm



<b>1(2đ)</b>

+ Thứ tự hoạt động của các kim loại Al > Fe >Cu.


+ Ba muối tan Al2(SO4)3, FeSO4 và CuSO4 còn lại.


+ 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu


+ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


+ Dung dịch bao gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 còn dư. Kết tủa chỉ là Cu với


số mol bằng CuSO4 ban đầu.


<b>0,5</b>



<b>0,5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>


<b>2(3đ)</b>

Viết phương trình hố học: t

0
+ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3


+ FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl



t0


+ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O


+ Fe + 2HCl FeCl2 + H2


+ FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl


+ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2H2O


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


<b>3(3đ)</b>

Xét ba trường hợp có thể xẩy ra:


1/ Nếu là kim loại kiềm: Ca, Ba:


+ Trước hết các kim loại này tác dụng với nước của dung dịch cho bazơ kiềm,
sau đó bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành hiđroxit kết tủa:


Ví dụ: Na + dd CuSO4


Na + H2O NaOH + 1


2 H2


2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4



2/ Nếu là kim loại hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối thì sẽ đẩy kim loại
của muối ra khỏi dung dịch


Ví dụ: Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe


3/ Nếu kim loại hoạt động yếu hơn kim loại của muối: Phản ứng khơng xẩy ra
Ví dụ: Cu + FeSO4 Phản ứng không xẩy ra.


Giải thích: Do kim loại mạnh dễ nhường điện tử hơn kim loại yếu, còn ion của
kim loại yếu lại dể thu điện tử hơn


0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5


<b>4(4đ)</b>

+ 2H

2

S(k) + O

2

(k) 2S(r) + 2H

2

O(h)


+ S(r) + O2(k) SO2(k)


+ MnO2(r) + 4 HCl (đặc) MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(h)


+ SO2(k) + Cl2(k) + H2O(h) HCl (dd) + H2SO4(dd)


+ 2H2O(l) + Ba(r) Ba(OH)2(dd) + H2(k)



+ Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)


0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5


<b>5(4đ)</b>

a/ Gọi n là hoá trị của R



R + nHCl RCln + <i>n</i><sub>2</sub> H2 (1)


HCl dư + NaHCO3 NaCl + H2O + CO2 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

RCln + nNaOH R(OH)n + nNaCl (3)


2R(OH)2 R2On + nH2O (4)


b/ Theo (2) Ta có:


nNaHCO3 = n NaCl = (240 x 7) : (100 x 84) = 0,2 (mol)


mddE = 0,2 x 58,5 x 100/ 2,5 = 468g
mRCln = 468 x 8,2 / 100 = 38g


Từ (3,4) Ta có:


(2R + 71n)/38 = (2R + 16n)/ 16



Suy ra m = 12n. Chọn n = 2 và m = 24 (Mg) là đúng.
c/ Từ (1,2,4):


nMg = nMgO = 16/40 = 0,4 (mol)
Do đó mMg = 0,4 x 24 = 9,6g
nH2 = nMg = 0,4 (mol)


nCO2 = n NaCl = 0,2(m0l)


mdd D = 9,6 + mdd HCl - 0,4 x 2 = 8,8 + mdd HCl
Mặt khác m dd E = 468 = mdd HCl - 0,2 x 44
Rút ra:


Mdd HCl = 228g. Tổng số mol HCl = 0,4 x 2 + 0,2 = 1 mol
C% = 1 x 36,5 x 100/ 228 = 16%


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25



<b>6 </b>


<b>(4đ)</b>



a/ C

n

H

2n +2

+ ( 3n + 1)/2 O

2

nCO

2

+ (n + 1) H

2

O (1)


Bình 1: 3H2O + P2O5 2H3PO4 (2)


Bình 2: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3)


Gọi a,b lần lượt là số mol của A và CO2


Từ (1) ta có:


nH2O = a(n + 1) = 7,2/18 = 0,4 mol (4)


Từ (1,3) ta có: nCO2 = an + b = 98,5/197 = 0,5 mol (5)


Theo giả thiết ta có:


a + b = 6,72/22,4 = 0,3 mol (6)
Từ (4,5) ta có: b - a = 0,1


Từ (5,6) suy ra:


a = 0,1 và b = 0,2 mol, thay a = 0,1 vào (4) ta được n = 3
Vậy A là C3H8


b/ %A = 0,1 x 100/0,3 = 33,33% (theo V)


%A = (0,1 x 44 x 100) / (0,1 x 44 + 0,2 x 44) = 33,33%



<b>Lưu ý: </b><i><b>Học sinh giải bằng phương pháp khác đúng vẫn tính điểm tối đa</b></i>


0,5
0,5
0,5


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005</b>
<b> </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <i><b>Mơn:</b></i> <b>HỐ HỌC ( Vịng 1)</b>


<b> </b><i><b>Thời gian:</b></i> 120 phút ( không kể thời gian giao đề )


<b>Bài I :( 5 điểm ) </b>


1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau<b>:</b>


Nung nóng Cu trong khơng khí<b>,</b> sau một thời gian được chất rắn A<b>.</b> Hồ tan chất rắn A trong H2SO4


đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc<b>.</b> Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí
G và kết tủa M <b>;</b>Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E<b>,</b> E vừa tác dụng với dd BaCl2



vừa tác dụng với dd NaOH<b>.</b>


2. Từ quặng pirit (FeS2)<b>,</b> NaCl<b>,</b> H2O<b>,</b> chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế <b>:</b> dd


FeCl3<b>,</b> FeSO4<b>,</b> Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3<b>.</b>
<b>Bài II: ( 4,5 điểm )</b>


Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm
sau <b>:</b>


1. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vơi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa


theo số mol CO2 )<b>.</b> Sau đó cho tiếp nước vơi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư<b>.</b>


2. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96 %<b>.</b>
<b>Bài III : ( 5,5 điểm)</b>


<b> </b>Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng<b>.</b>


Đặt A, B lên 2 đĩa cân<b>.</b> Cân thăng bằng ( như hình vẽ )<b>:</b>


Cho vào cốc A 102 gam AgNO3<b>;</b> cốc B 124,2 gam K2CO3<b>.</b>


a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B<b>.</b>


Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?


b. Sau khi cân đã cân bằng<b>,</b> lấy <b>½</b> dd có trong cốc A cho vào cốc B<b>.</b> Phải cần thêm bao nhiêu gam
nước vào cốc A để cân lại cân bằng ?



<b>Bài IV: ( 5 điểm )</b>


Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy cịn lại 0,04
gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc)<b>.</b> Cho tồn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau


phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen<b>.</b>


Xác định phần trăm Al và S trước khi nung<b>.</b>


<i><b>Cho :</b></i> Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.


N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12


<b>UBND TỈNH THỪA THIÊNHUẾ </b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH</b>
<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005</b>


Cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> </b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <i><b>Mơn:</b></i> <b>HỐ HỌC ( Vịng 2)</b>


<b> </b><i><b>Thời gian:</b></i> 120 phút ( không kể thời gian giao đề )


<b>Bài I:( 6,5 điểm )</b>


1. Một ngun tố R có hố trị IV<b>.</b> R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X )<b>,</b> trong đó Hydro chiếm
25% về khối lượng<b>.</b>



a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X?


b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu
nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl2<b>,</b> X


( như hình vẽ)<b>. </b>Đưa tồn bộ thí nghiệm ra ánh sáng<b>.</b>


Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng<b> .</b>


2. Cho sơ đồ<b>:</b>




Xác định A<b>,</b>B<b>,</b>D<b>,</b>E<b>,</b>F<b>,</b>G<b>,</b>M (là ký hiệu chất hữu cơ<b>, </b>vô cơ khác nhau ) và viết các phương trình phản ứng, cho
biết<b>: </b>A có chứa 2 nguyên tử Cacbon<b>, </b>A được điều chế từ các nguyên liệu có bột hoặc đường bằng phương
pháp lên men rượu.


<b>Bài II: ( 5 điểm )</b>


<b> </b>1. Trình bày phương pháp hố học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí <b>:</b>


C2H4, CO, H2


<b> </b>2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O<b>.</b> Xác định công thức phân


tử của X<b>.</b> Biết rằng<b>:</b> * MX < 87.


* 3a = 11b và 7m = 3(a+b).


<b>Bài III: ( 4,5 điểm )</b>



<b> </b>Đốt cháy hồn tồn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A<b>,</b> B (MA<b><</b> MB) thu được 4<b>,</b>48 lít khí CO2


và 4<b>,</b>5 gam H2O<b>.</b>


1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A<b>,</b> B .(Các khí đo ở đktc)


<b> </b>2. Nêu phương pháp hố học làm sạch A có lẫn B<b>.</b>
<b>Bài IV: ( 4 điểm)</b>


Hỗn hợp khí X gồm 0<b>,</b>09 mol C2H2 <b>;</b> 0<b>,</b>15 mol CH4 và 0<b>,</b>2 mol H2<b>.</b> Nung nóng hỗn hợp khí X


với xúc tác Ni ( thể tích Ni khơng đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí<b>.</b> Cho hỗn hợp Y qua dung
dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( MA)bằng 16<b>.</b> Khối lượng


bình đựng dung dịch Brơm tăng 0<b>,</b>82 gam<b>.</b>


Tính số mol mỗi chất trong A<b>.</b>


Cho : C = 12; O = 16; H = 1
<i>Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>


<b>UBND TỈNH THỪA THIÊNHUẾ </b> <b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH</b>
<b> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005</b>


+G
A
A


F



A


t0
1800C


H2SO4 đđ xt: ?


+M
B


D


E


<b>dd NaCl</b>
<b>giấy quỳ </b>


<b>tím</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> -ĐÁP ÁN </b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> <i><b>Mơn:</b></i> <b>HỐ HỌC ( Vòng 1)</b>


<b> </b><i><b>Thời gian:</b></i> 120 phút ( không kể thời gian giao đề )


<b>Bài I :( 5 điểm ) </b>
<b> 1. ( 2,25 điểm )</b>


2Cu + O2 = 2CuO ( t0C) (1) <b>(0,25 điểm)</b>



Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư.


Cudư + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) <b>(0,25 điểm)</b>


CuO + H2SO4 đđ = CuSO4 + H2O (3) <b>(0,25 điểm)</b>


2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (4) <b>(0,25 điểm)</b>


CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) <b>(0,25 điểm)</b>


Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH:


Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối


SO2 + KOH = KHSO3 (6) (<b>0,25 điểm)</b>


SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O (7) (<b>0,25 điểm)</b>


<i>( hoặc : KHSO3 + KOH dư = K2SO3 + H2O )</i>


2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (8) (<b>0,25 điểm)</b>


K2SO3 + BaCl2 = BaSO3 + 2KCl (9) <b>(0,25 điểm)</b>
<b> 2. ( 2,75 điểm )</b>


2NaCl + 2H2O H2 +


2NaOH + Cl2 (1) <b>(0,5 điểm)</b>


2H2O 2 H2 + O2 (2) <b>(0,25 điểm)</b>



4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2 ( t<i>0C)</i> (3) <b>(0,25 điểm)</b>


2SO2 + O2 = 2SO3 ( xt: V<i>2O5, t0C)</i> (4) <b>(0,25 điểm)</b>


SO3 + H2O = H2SO4 (5) <b>(0,25 điểm)</b>


Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O ( t<i>0C)</i> (6) <b>(0,25 điểm)</b>


<i><b>Điều chế </b></i>FeCl3 : 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 ( t<i>0C), cho vào H</i>2O (7) <b>(0,25 điểm)</b>


FeSO4: Fe + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2 (8) <b>(0,25 điểm)</b>


Fe2(SO4)3: Fe2O3 +3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O (9) <b>(0,25 điểm)</b>


Fe(OH)

3: FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl (10)<b>(0,25 điểm)</b>
<b>Bài II: (4,5 điểm )</b>


<b>1. ( 2,5 điểm )</b>


- Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). <b>(0,25 điểm)</b>


Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O (1) <b>(0,25 điểm)</b>


- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. <b>(0,25 điểm)</b>


CaCO3 + CO2 dư + H2O = Ca(HCO3)2 (2) <b>(0,25 điểm)</b>


đpdd



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Nhận xét:</b></i> Khi n = n <b>n = max</b> <b>(0,5 điểm)</b>


Khi n = 2n <b>n = 0</b> <b>(0,5 điểm)</b>


<b>- </b>Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau


thời gian có tách lớp. <b>(0,25 điểm)</b>


Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3 + 2H2O (3) <b>(0,25 điểm)</b>
<b>2. ( 2 điểm )</b>


- Ban đầu có khí mùi xốc ( SO2 ) thốt ra. <b>(0,25 điểm)</b>


Zn + H2SO4đđ = ZnSO4 + SO2 + 2H2O (1) <b>(0,25 điểm)</b>
<b>-</b> Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S ): Do dd H2SO4 được


pha lỗng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra. <b>(0,25 điểm)</b>


3Zn + 4H2SO4 = 3ZnSO4 + S + 4H2O (2) <b>(0,25 điểm)</b>


<b>- </b>Tiếp đến có khí mùi trứng thối thốt ra. <b>(0,25 điểm)</b>


4Zn + 5H2SO4 = 4ZnSO4 + H2S + 4H2O (3) <b>(0,25 điểm)</b>


<b>-</b> Sau cùng có khí khơng màu, khơng mùi thốt ra ( H2 )<b>:</b> Do nồng độ dd H2SO4 trở nên rất loãng.
<b>(0,25 điểm)</b>


Zn + H2SO4loãng = ZnSO4 + H2 <b>.</b> <b>(0,25 điểm)</b>


102



170=0,6 mol <b>Bài III: ( 5,5 điểm)</b>
100<i>x</i>29<i>,</i>3


100<i>x</i>36<i>,</i>5=0,8 mol <b>a. ( 3,25 điểm) </b>n = <b>(0,25</b>


<b>điểm)</b>


124<i>,</i>2


138 =0,9 mol

n =

<b>(0,25 điểm)</b>


100<i>x</i>24<i>,</i>5


100<i>x</i>98 =0<i>,</i>25 mol n = <b>(0,25 điểm)</b>


n = <b>(0,25 điểm)</b>
<b> </b>* Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1) <b>(0,25 điểm)</b>


Từ (1): n = n = <i><b>0,6</b><b>mol </b>< 0,8 : n</i><b> dư = </b>0,8-0,6<b> = </b><i><b>0,2 mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


<i> n = n = n = <b>0,6 mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


C

c
<b>A</b>


C


c
<b>B</b>


AgCl


CO2 Ca(OH)2


CO2 Ca(OH)2


AgNO3


HCl


K2CO3
H2SO4


HCl
HCl pư AgNO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA <b>=</b> 100 <b>+</b>102 <b>= </b><i><b>202</b><b>gam</b></i><b>.</b> <b>(0,25 điểm)</b>


* Trong cốc B: K2CO3<b>+</b> H2SO4<b>=</b> K2SO4<b>+</b> CO2<b>+</b> H2O (2) <b>(0,25 điểm)</b>


Từ (2): n <b>=</b> n <b>=</b><i><b>0,25mol < </b>0,9: n<b> </b></i>= 0,9–0,25 = <i><b>0,65 mol </b></i><b>(0,25 điểm)</b>


n = n = <i><b>0,25 mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


Khối lượng ở cốc B: mB = m <b>+m -</b> m = 124,2 <b>+ </b>100<b> –</b> (0,25x44)


<i><b>= 213,2 gam</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>



Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A <b>: </b>


<i><b> m</b> <b>= </b></i>213,2 <b>–</b> 202<i>=<b> 11</b></i><b>,2</b><i><b> gam</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>
<b>b. ( 2,25 điểm)</b>


<b> </b>Khối lượng dd A<b>:</b>m <b> -</b> m = 213<b>,</b>2 <b>–</b> (0,6x143<b>,</b>5) <b>= </b><i><b>127,1 gam.</b></i>


m = 127,1 <b>:</b> 2 <b>=</b><i><b>63,55 gam</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


Ta có: n = 0,6 <b>: </b>2 = <i><b>0,3 mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


n = 0,2 <b>:</b> 2 = <i><b>0,1 mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


ptpư: K2CO3 dư<b>+</b> 2HNO3<b>=</b> 2KNO3<b>+ </b>CO2 <b>+</b> H2O (3) <b>(0,25 điểm)</b>


K2CO3 dư<b>+</b> 2HCl dư = 2KCl <b>+</b> CO2 <b>+</b> H2O (4) <b>(0,25 điểm)</b>


<i>( Hoặc : 2H+<b><sub>+</sub></b><sub> CO</sub></i>


<i>32- = CO2<b>+</b> H2O )</i>


Từ (3,4): n = 1/2n + 1/2n = 1/2<b>.</b>0<b>,</b>3 <b>+</b>1/2<b>.</b>0<b>,</b>1= 0,2 < 0,65.


Vâỵ: K2CO3 dư, ta có: n = n = <i><b>0,2 mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


m = 213<b>,</b>2 <b>+ </b>63,55<b> –</b> ( 0,2x 44) = <i><b>267,95 gam</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


m = 213<b>,</b>2 <b>–</b> 63,55= <i><b>149,65 gam.</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>



Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A <b>: </b>


<b>m = </b>267,95 <b>– </b>149,65<b> = </b><i><b>upload.123doc.net,3 gam</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>
<b>Bài IV: ( 5 điểm)</b>


2Al <b>+ </b>3S<b> =</b> Al2S3 (1) <b>(0,25 điểm)</b>


<b>T/h 1:</b> Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và Al dư.


Theo gt A tdụng dd HCl dư, sp’cịn 0,04 gam chất rắn (Vơ lý): T/h 1 loại <b>(0,25 điểm)</b>


<b>T/h 2: </b>Hỗn hợp A gồm<b>: </b>Al2S3 và S dư.


Al2S3<b>+</b> 6HCl <b>=</b> 2AlCl3<b>+</b> 3H2S (2) <b>(0,25 điểm)</b>


H2S <b>+</b> Pb(NO3)2<b>=</b> PbS <b>+</b> 2HNO3 (3) <b>(0,25 điểm)</b>


7<i>,17</i>


239 =0<i>,03 mol</i> n = 1,344 <b>:</b> 22,4 = <i><b>0,06mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


H2SO4


K2CO3 pư K2CO3 dư


CO2 H2SO4


K2CO3 ddH2SO4 CO2


<b>H2O</b>



AgCl
ở cốcA


1/2dd A
HNO3(1/2dd A)
HCl dư (1/2dd A)


K2CO3 pư HNO3 HCl dư


CO2 K2CO3 pư
B


A


<b>H2O</b>
t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Từ (3): n = n = 0,06mol (Vô lý) : T/h 2 loại <b>(0,25 điểm)</b>


<b>Vậy T/h 3:</b> Hỗn hợp A phải gồm:Al2S3, Aldư, Sdư.( pứ xãy ra khơng h/tồn) <b>(0,25 điểm)</b>


2Aldư <b>+</b> 6HCl <b>= </b>2AlCl3<b>+</b> 3H2 (2/ ) <b>(0,25 điểm)</b>


Ta có: n = 0<b>,</b>06mol; m = <i><b>0,04gam</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


1


3 Từ (3): n = <b>0,03</b><i><b>mol</b> n = 0,06 </i><b>- </b>0<b>,</b>03 = <i><b>0,03mol</b></i> <b>(0,5 điểm)</b>
Từ (1,2): n = n = 0<b>,</b>03 <b>:</b> 3 = <i><b>0,01mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>



Từ (1): n = 2n = 2 <b>.</b> 0<b>,</b>01 = <i><b>0,02mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>


2
3


2


3 n = 3n = 3 <b>.</b> 0<b>,</b>01= <i><b>0,03mol</b></i> <b>(0,25 điểm)</b>
Từ (2/ <sub>): n = n = </sub><b><sub>. </sub></b><sub>0</sub><b><sub>,</sub></b><sub>03</sub><b><sub> = </sub></b><i><b><sub>0,02mol</sub></b></i> <b><sub>(0,25 điểm)</sub></b>


<i><b> </b></i>m = ( 0,02 <b>+</b> 0<b>,</b>02 )<b>.</b> 27 = <i><b>1,08 gam </b></i>


1<i>,08x</i>100


2<i>,</i>08 m = 0<b>,</b>03<b>.</b>32 <b>+</b> 0<b>,</b>04 = <i><b>1 gam</b></i>


Vậy <b>:</b> % m = = <b>51,92%</b> <b>(0,25 điểm)</b>


<b> </b>% m = <b>48,08%</b> <b>(0,25 điểm)</b>


- Không cân bằng phản ứng trừ nửa số điểm.
<i> - Học sinh có thể giải cách khác. </i>


<i> </i>


H2S PbS


(H2S, H2) Sdư



H2S H2


Al2S3 H2S


Al pư Al2S3


Spư Al2S3


H2
Al dư


Al bđ


mhh = 1,08 + 1 = 2,08 gam <b>(0,75 điểm)</b>
S bđ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×