Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển ngành lâm nghiệp huyện đakrông, tỉnh quảng trị và đề xuất một số giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.97 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

ĐINH THỊ VĨNH

PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ẢNH
HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP HUYỆN
ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CỬ NHÂN SƢ PHẠM ĐỊA LÝ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. HỒ PHONG

Đà Nẵng, năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên c u của riêng tôi nội dung và kết
quả nghiên c u trong khóa luận là trung thực chƣa từng đƣợc ai cơng bố ở bất kì
cơng trình nào khác.


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đƣợc bài khóa luận tốt nghiệp, lời đầu tiên em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến các cơ quan, tổ ch c và cá nhân sau:
- Phịng thống kê huyện Đakrơng.
- Phịng quản lí tài ngun và mơi trƣờng.
- Phịng nơng nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đakrông


- Thƣ viện trƣờng Đại học Sƣ Phạm Đại học Đà Nẵng.
- Khoa Địa lí trƣờng Đại học Sƣ Phạm Đại học Đà Nẵng.
- Uỷ ban nhân dân huyện Đakrơng
- Uỷ ban xã Ba Lịng huyện Đakrơng
Trong suốt q trình học tập và nghiên c u ở khoa Địa lý trƣờng Đại học Sƣ
phạm Đà Nẵng, cũng nhƣ trong suốt thời gian làm khóa luận, em đã đƣợc Thầy
và các thầy cô giáo trong khoa hết lòng giúp đỡ, hƣớng dẫn. Đây thực sự là điều
hạnh phúc và may mắn đối với không chỉ riêng em mà của tất cả các bạn trong
khoa làm khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp có đƣợc nhƣ ngày hơm nay cũng chính là nhờ cơng lao
to lớn của thầy hƣớng dẫn là Thạc sĩ Hồ Phong. Em cảm thấy mình cịn thiếu sót
rất nhiều trong q trình làm bài, thầy đã giúp đỡ một cách tận tình và chu đáo.
Với tình cảm chân thành của mình, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy.
Cuối cùng em cám ơn ngƣời thân và bạn bè đã động viên giúp đỡ em
hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Đinh Thị Vĩnh


DANH MỤC TÓM TẮT
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thơng
CHDCND: Cộng Hịa Dân Chủ Nhân Dân
UBND: Uỷ ban nhân dân
QSDĐ: Quyền sử dụng đất
TDTT: Thể dục thể thao
GTSX: giá trị sản xuất

CN – XD: Công nghiệp xây dựng
CP: Chính phủ


MỤC ỤC
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu. .............................................................................................1
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ...................................................................................2
3.1. Nội dung nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Lãnh thổ nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
5. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................4
5.1.Các quan điểm ..........................................................................................................4
5.1.1.Quan điểm hệ thống................................................................................................4
5.1.2.Quan điểm kinh tế sinh thái....................................................................................4
5.1.3.Quan điểm lãnh thổ ................................................................................................4
5.1.4. Quan điểm thực tiễn ..............................................................................................5
5.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................5
5.2.1. Phương ph p phân tích tổng hợp tài iệu ..............................................................5
5.2.5. Phương ph p ản đ .............................................................................................5
5.2.4. Phương ph p ph n t h .........................................................................................5
5.2.2 Phương ph p thự đ a ............................................................................................5
6. Cấu trúc đề tài ...........................................................................................................6
NỘI DUNG .....................................................................................................................7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................7
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN......................................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm chung ......................................................................................7

1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................7
1.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................7
1.1.2. Về ngành lâm nghiệp...........................................................................................7
1.1.2.1. Một số khái niệm ...............................................................................................7
1.1.2.2. Cơ cấu ................................................................................................................8
1.1.2.3. Đặc điểm ............................................................................................................8


1.1.2.4. Vai trò ...............................................................................................................14
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của ngành lâm nghiệp .....................15
1.1.3.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................15
1.1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................17
1.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
HUYỆN ĐAKRÔNG ....................................................................................................19
1.2.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................19
1.2.1.1. Vị trí địa lý và giới hạn ....................................................................................19
1.2.1.2. Địa hình ..........................................................................................................19
1.2.1.3. Điều kiện khí hậu ............................................................................................20
1.2.1.4. Tài ngun đất .................................................................................................20
1.2.1.5.Thủy văn, nguồn nước .....................................................................................22
1.2.1.6. Tài nguyên rừng và thảm thực vật .................................................................23
1.2.1.7. Tài nguyên khoáng sản ...................................................................................23
1.2.1.8. Tài nguyên nhân văn.......................................................................................23
1.2.1.9. Thực trạng cảnh quan và Môi trường............................................................24
1.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................24
1.2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ..........................................................................24
1.2.2.2. Thực trạng dân số, lao động việc làm và thu nhập........................................28
1.2.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ...............................................................29
1.2.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đakrông
.......................................................................................................................................32

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP HUYỆN
ĐAKRƠNG – TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................34
2.1. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA HUYỆN ĐAKRÔNG ẢNH
HƢỞNG ĐẾN NGÀNH LÂM NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƢƠNG...................................34
2.1.1. Vị trí địa lí, giới hạn .........................................................................................34
2.1.1.1. Đặc điểm ..........................................................................................................34
2.1.1.2. Phân tích đặc điểm vị trí địa lí và giới hạn của địa phương .........................35
2.1.2. Khí hậu ...............................................................................................................35
2.1.2.1. Đặc điểm ..........................................................................................................35


2.1.2.2. Phân tích về điều kiện khí hậu của địa phương ............................................42
2.1.3. Địa hình ..............................................................................................................43
2.1.3.1.Đặc điểm............................................................................................................43
2.1.3.2. Phân tích đặc điểm địa hình của địa phương ................................................44
2.1.4. Thổ nhƣỡng ........................................................................................................44
2.1.4.1. Đặc điểm ..........................................................................................................44
2.1.4.2. Phân tích đặc điểm về thổ nhưỡng của địa phương ......................................47
2.1.5. Nguồn nƣớc ........................................................................................................47
2.1.5.1. Đặc điểm ..........................................................................................................47
2.1.5.2. Phân tích đặc điểm về nguồn nước của địa phương .....................................49
2.1.6. Sinh vật ...............................................................................................................49
2.1.7.1. Đặc điểm ..........................................................................................................49
2.1.6.2. Phân tích đặc điểm về sinh vật của địa phương ............................................50
2.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển lâm nghiệp của
huyện Đakrơng.............................................................................................................50
2.1.7.1.Thuận lợi...........................................................................................................50
2.1.7.2. Khó khăn ..........................................................................................................52
2.2.PHÂN TÍCH CÁC ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN ĐAKRÔNG

ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGÀNH LÂM NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƢƠNG .........................53
2.2.1. Dân cƣ .................................................................................................................53
2.2.1.1. Đặc điểm ..........................................................................................................53
2.2.1.2. Phân tích đặc điểm dân cư của địa phương...................................................57
2.2.2. Văn hóa – xã hội ................................................................................................58
2.2.2.1. Đặc điểm ..........................................................................................................58
2.2.2.2. Phân tích đặc điểm văn hóa – xã hội của địa phương ..................................59
2.2.3. Cơ sở hạ tầng và kĩ thuật ..................................................................................59
2.2.3.1.Đặc điểm............................................................................................................59
2.2.3.2. Phân tích đặc điểm cơ sở hạ tầng và kĩ thuật của địa phương .....................60
2.2.4. Cơ cấu nền kinh tế .............................................................................................61
2.2.4.1. Đặc điểm ..........................................................................................................61
2.2.4.2. Phân tích cơ cấu kinh tế của địa phương ......................................................62
2.2.4. Chính sách ..........................................................................................................63


2.2.4.1. Đặc điểm ..........................................................................................................63
2.2.4.2. Phân tích về chính sách của địa phương .......................................................64
2.2.5. Thị trƣờng tiêu thụ ............................................................................................65
2.2.5.1. Đặc điểm ..........................................................................................................65
2.2.5.2. Phân tích thị trường của địa phương .............................................................66
2.2.6. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội đối với sự phát triển ngành lâm
nghiệp huyện Đakrông ................................................................................................66
2.1.6.1.Thuận lợi...........................................................................................................66
2.1.6.2. Khó khăn ..........................................................................................................66
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA HUYỆN ĐAKRÔNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM
NGHIỆP CỦA ĐỊA PHƢƠNG .....................................................................................66
2.3.1. Thuận lợi ............................................................................................................66
2.3.2. Khó khăn ............................................................................................................67

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN NGÀNH
LÂM NGHIỆP HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ. ..................................68
3.1. HIỆN TRẠNG NGÀNH LÂM NGHIỆP HUYỆN ĐAKRÔNG...........................68
3.1.1. Về tỷ lệ che độ phủ rừng ...................................................................................68
3.1.1. Giá trị sản xuất ..................................................................................................69
3.1.2. Về tốc độ tăng trƣởng........................................................................................71
3.1.3. Về giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.................71
3.1.4. Về trồng rừng.....................................................................................................71
3.1.5. Về giao khoán bảo vệ rừng tự nhiên cho cộng đồng, hộ gia đình cá nhân bảo
vệ và hƣởng lợi ổn định lâu dài ..................................................................................72
3.1.5. Một số hạn chế, nguyên nhân ..........................................................................72
3.1.5.1. Hạn chế ............................................................................................................72
3.1.5.2. Nguyên nhân....................................................................................................73
3.2. ĐỊNH HƢỚNG CỦA ĐỊA PHƢƠNG ĐẾN 2020.................................................74
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT CỦA ĐỀ TÀI .........................................................76
3.2.1. Giải pháp về chính sách ....................................................................................76
3.2.2. Giải pháp quy hoạch .........................................................................................77
3.2.3. Giải pháp về quản lí ..........................................................................................77


3.2.4. Giải pháp về kĩ thuật .........................................................................................77
3.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực............................................................................78
3.2.6. Giải pháp về thị trƣờng....................................................................................79
3. 2.7. Giải pháp về tuyên truyền, giáo dục ...............................................................79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................80
1. Kết luận ....................................................................................................................80
1.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................................80
1.2. Hạn chế của đề tài.................................................................................................80
2. Kiến nghị ..................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................81



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Đakrông giai đoạn
2010 -2013 .....................................................................................................................25
Bảng 1.2. Chuyển dịch cơ cấu các ngành Nông – lâm - ngƣ nghiệp giai đoạn 2010
-2013 ..............................................................................................................................26
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu thể hiện chế độ nhiệt theo mùa của huyện Đakrơng.....36
Bảng 2.2: Độ ẩm tƣơng đối của khơng khí trung bình hằng năm tại Đakrơng.....38
Bảng 2.3: Độ ẩm tƣơng đối của khơng khí thấp nhất tại Đakrơng.........................38
Bảng 2.4: Khả năng bay hơi trung bình tại Đakrơng ..............................................39
Bảng 2.5: Quy mơ và cơ cấu các loại đất chính huyện Đakrơng.............................45
Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đakrông năm 2013 ..........................46
Bảng 2.7. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2013 của huyện Đakrông........54
Bảng 2.8: Dân số của huyện Đakrông giai đoạn 2010 -2013. ..................................55
Bảng 2.9: Dân số của huyện Đakrông phân theo khu vực giai đoạn 2013 .............56
Bảng 2.10.

ao động đang làm việc và cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giai

đoạn 2011 – 2013 của huyện Đakrông .......................................................................56
Bảng 3.1. Giá trị sản suất ngành lâm nghiệp theo giá hiện hành của huyện
Đakrông ........................................................................................................................69
Bảng 3.2. Chi phí và giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành phân theo
ngành hoạt động giai đoạn 2011 – 2013 củahuyện Đakrông ...................................70


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Đakrông giai đoạn
2010 – 2013 ...................................................................................................................25

Hình 1.2. Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu các ngành Nông – Lâm – Ngƣ nghiệp của
huyện Đakrông giai đoạn 2010 – 2013..........................................................................26
Hình 2.3: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Đakrơng năm 2013.......................................46
Hình 2.6. Dân số của huyện Đakrơng giai đoạn 2010 -2013. .......................................55
Hình 2.1. Lao động đang làm việc và cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giai đoạn
2011 – 2013 của huyện Đakrông ...................................................................................57
Hình 3.2. Giá trị sản suất lâm nghiệp theo giá hiện hành..............................................69
Hình 3.3. Chi phí và giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành phân theo ngành
hoạt động giai đoạn 2011 – 2013 của huyện Đakrơng ..................................................70

Hình 2.1.

ản đồ hành chính huyện Đakrơng tỉnh Quảng Trị

Hình 2.2.

ản đồ địa hình huyện Đakrơng tỉnh Quảng Trị

Hình 2.4. ản đồ phân bố đất huyện Đakrơng tỉnh Quảng Trị
Hình 2.5. ản đồ sơng ngịi huyện Đakrơng tỉnh Quảng Trị


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bất kì một ngành kinh tế nào muốn phát cũng đều phải dựa trên các điều kiện cơ
bản và lâu dài. Điều kiện tự nhiên là điều kiện tiên quyết, còn muốn ngành phát triển
lâu dài và bền vững thì dựa vào điều kiện kinh tế - xã hội.
Lâm nghiệp có vai trị rất quan trọng đối với môi trƣờng sinh thái. Rừng đảm bảo
khơng khí trong lành, là địa bàn cƣ trú của nhiều loài sinh vật sống. Rừng cung cấp các
sản phẩm tre, nứa, gỗ... là nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất. Rừng cung

cấp các loại thuốc quý chữa bệnh. Rừng cũng là điều kiện sống cho ngƣời dân miền
núi vì phần lớn ngƣời dân miền núi sống chủ yếu dựa vào rừng. Do vậy có thể nói rằng
rừng có vai trò hết sức quan trọng đến con ngƣời và tự nhiên.
Huyện Đakrông là một huyện thuộc tỉnh Quảng Trị, phần lớn diện tích là đồi núi.
Đây là địa bàn cƣ trú của nhiều đồng bào ít ngƣời nhƣ (Tà ôi, Bru Vân Kiều, Pa cô).
Đakrông vẫn còn là huyện có nền kinh tế tƣơng đối chậm phát triển, đời sống ngƣời
dân nơi đây gặp rất nhiều khó khăn. Nhiều huyện, xã vẫn nằm trong diện nghèo. Đã có
nhiều chính sách hỗ trợ cho ngƣời nghèo nhƣng cuộc sống của ngƣời dân nơi đây vẫn
cịn khó khăn. Mặc dù nơi đây có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế phong phú và đa
dạng trong đó có lâm nghiệp.
Từ thực tế trên tơi chọn đề tài: “ Phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
ảnh hƣởng đến sự phát triển ngành lâm nghiệp huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
và đề xuất một số giải pháp”. Việc nghiên cứu của đề tài góp phần khai thác hiệu quả
điều kiện tự nhiên và tận dụng đƣợc các điều kiện kinh tế xã hội, thúc đẩy sự phát triển
của ngành lâm nghiệp của địa phƣơng.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định những thuận lợi và khó khăn của huyện Đakrông đối với sự phát triển của
ngành lâm nghiệp.
- Đề ra một số giải pháp để phát triển ngành lâm nghiệp của địa phƣơng theo hƣớng
bền vững.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Phân tích tổng hợp các tài liệu, văn bản, các cơng trình nhiên cứu liên quan đến đề tài
- Đúc kết cơ sở lý luận và thực tiễn.
12


- Lựa chọn và phân tích các yếu tố về tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
3. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
3.1. Nội dung nghiên cứu

3.1.1. Điều kiện tự nhiên.
- Đề tài tập trung phân tích các yếu tố tự nhiên gồm: Vị trí và giới hạn, khí hậu, địa
hình, đất đai, nguồn nƣớc, sinh vật.
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Đề tài tập trung phân tích về các yếu tố kinh tế - xã hội gồm: Dân cƣ, cơ sở hạ tầng
và vật chất kĩ thuật, cơ cấu nền kinh tế, việc làm, thu nhập, mức sống, thị trƣờng và
chính sách.
3.2. Lãnh thổ nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu trong phạm vị các xã của huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị gồm 7 xã:
Hƣớng Hiệp, Đakrơng, xã Ba Lịng, Triệu Ngun, A Bung, Húc Nghì, Tà Long với
tổng diện tích là 844.6 km2.
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Lâm nghiệp là một bộ phận trong nền kinh tế quốc dân. Các vấn đề về rừng và hoạt
động liên quan đến rừng đã đƣợc nghiên cứu từ lâu trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam.
Ở Việt Nam các nghiên cứu về hoạt động lâm nghiệp đã đƣợc tiến hành từ thời
Pháp thuộc. Để phục vụ cho chính quyền thực dân trong việc khai thác sản vật ở Đơng
Dƣơng, nhiều cơng trình nghiên cứu về lâm nghiệp đã đƣợc tiến hành. Trong đó, cơng
trình đƣợc xem là dấu mốc đối với việc điều tra quy hoạch rừng là cuốn: “ Lâm nghiệp
Đông Dƣơng” của tác giả Mauraund ngƣời Pháp.
Do hoàn cảnh đất nƣớc trong chiến tranh nên ít có điều kiện nghiên cứu về tài
ngun rừng, các cơng trình nghiên cứu chính thời kỳ này nhƣ “Đặc điểm hình thành
rừng ngập mặn Cà Mau” (1948), “Thảm thực vật trên những đồi trọc trên vùng Trung
du miền Bắc” (1959).
Sau ngày đất nƣớc thống nhất, chúng ta mới có các cơng trình cụ thể vể tài
ngun rừng trên cả nƣớc nhƣ tài liệu về “ Tình hình tài nguyên và tiềm năng rừng ,
đất rừng Việt Nam” của Viện điều tra quy hoạch rừng xuất bản năm 1976. Đây là cơng
trình nghiên cứu hiện trạng tài ngun rừng thống nhất trên cả nƣớc, là cơ sở để chỉ
đạo quản lý, phát triển rừng ở các địa phƣơng. Năm 1983, nƣớc ta đã tiến hành tổng
điều tra rừng trong phạm vi cả nƣớc. Từ 1990 đến nay, cứ định kỳ 5 năm một lần
13



Viện Điều tra quy hoạch rừng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lại tiến hành
điều tra diễn biến rừng trong cả nƣớc. Tính đến nay đã tiến hành đƣợc ba lần điều tra
và đang thực hiện chu kỳ IV.
Các cơng trình nghiên cứu về rừng khơng chỉ có tác dụng to lớn trong việc đề ra
các chính sách bảo vệ và phát triển lâm nghiệp nƣớc ta một các bền vũng mà còn là
nguồn tài liệu tham khảo cho các hoạt động nghiên cứu lâm nghiệp trong những năm
tiếp theo.
Tại Khoa Địa lý, trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, đã có một số đề tài khóa
luận và luận văn thạc sĩ nghiên cứu về lâm nghiệp nhƣ: “Nghiên cứu biến động thảm
thực vật rừng Yên Bái” của Nguyễn Thị Hƣơng, luận văn thạc sĩ, năm 2004; “Đánh
giá cảnh quan các huyện ven biển của Quảng Ngãi phục vụ phát triển rừng, lâm
nghiệp” của Dƣơng Thị Nguyên Hà, luận văn thạc sĩ.2007; “ Bƣớc đầu tìm hiểu chung
đặc điểm chung tình hình sử dụng rừng ngập mặn Việt Nam”của Vũ Thị Hạnh, luận
văn thạc sĩ -1997..
Ngoài ra có một số cơng trình cũng nghiên cứu về lâm nghiêp nhƣ:
- Đánh giá điều kiện tự nhiên phục vụ quy hoạch phát triển sản xuất lâm nghiệp
vùng đồi núi tỉnh Thừa Thiên Huế. Lê Anh. Luận văn tốt nghiệp, 2009.
- Đánh giá hiện trạng và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến sản xuất nông lâm kết
hợp của hộ gia đình ở xã Hƣơng Lộc, Huyện Nam Đơng, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nguyễn Thị Hoa. Luân văn tốt nghiệp. 2008
- Đánh giá điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển lâm nghiệp và du lịch tỉnh
Nghệ An. Khóa luận tốt nghiệp, Võ Trọng Hoàng, Đại học khoa học tự nhiên – Đại
học quốc gia Hà Nội, 2008.
- Thực trạng và một số giải pháp nhằm phát triển ngành nông lâm nghiệp thủy sản
tỉnh Vĩnh Phúc. Đỗ Thị Hƣơng Lan. Luận văn. Đại học Thái Nguyên chuyên ngành
kinh tế nông nghiệp. 2008.
- Đánh giá tài nguyên đất đai theo phƣơng pháp của FAO phục vụ cho quy hoạch
phát triển nông - Lâm nghiệp ở vùng đồi núi Lệ Ninh, tỉnh Quảng Bình. Nguyễn Từ

Đức, Hà Văn Hành, Đỗ Thị Việt Hƣơng. Phạm Bá Thuấn, Trƣơng Đình Trọng,
Nguyễn Quang Tuấn, Trƣờng Đại học Khoa học, Đại học Huế, 2010.
- Phát triển rừng tại huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam. Lê Thị Xuân. Đại học Đà
Nẵng 2012.
14


5. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.Các quan điểm
5.1.1.Quan điểm hệ thống
Cách tiếp cận theo hệ thống cấu trúc, trong địa lí học đó là nghiên cứu cấu trúc
thẳng đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc chức năng theo hệ thống lãnh thổ tự nhiên. Cấu
trúc thẳng đứng là thành phần cấu tạo nhƣ : địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng,
sinh vật có mối quan hệ giữa chúng. Đối với hệ sinh thái lâm nghiệp thì đó là địa hình,
tính chất đất đai, chế độ nƣớc, sinh vật. Cấu trúc ngang là đơn vị cấu tạo thể hiện ở sự
phân bố lãnh thổ nghiên cứu thành các hệ địa sinh thái lâm nghiệp và mối quan hệ
giữa chúng. Nhƣ vậy, hệ thống có tính tổ chức. Sự tác động của con ngƣời vào một
hợp phần hay bộ phận tự nhiên nào đó có thể gây ra những biến đổi lớn trong hoạt
động của cả tổng thể, đồng thồi do tính chất mở của của địa lý và tính chất liên tục của
tự nhiên và những tác động có thể đƣợc truyền theo những kênh khác nhau và hiệu quả
tích lũy của chúng khơng chỉ giới hạn trong phạm vi mà hoạt động đó xảy ra. Tuy
nhiên, quan điểm này không yêu cầu nhất thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần,
mà có thể lựa chọn một số đại diện có vai trị chủ đạo, là những nhân tố có tính chất
quyết định đến các thuộc tính cơ bản nhất của tổng thể.
5.1.2.Quan điểm kinh tế sinh thái
Lâm nghiệp là hoạt động kinh tế có quan hệ chặt chẽ, và chịu sự chi phối mạnh
mẽ của các nhân tố tự nhiên, đồng thời lại tác động trở lại tự nhiên. Chúng ta đã thấy
hàng loạt các vấn đề về sinh thái khi thu hẹp diện tích rừng. Nhƣ vậy, rõ ràng trong
nghiên cứu, phát triển lâm nghiệp chứng ta cần có sự quan tâm đến các vẫn đề về sinh
thái, cũng nhƣ chú ý đến mối quan hệ giữa lâm nghiệp với tự nhiên để tránh những

thiệt hại có thể xảy đến với mơi trƣờng và các thành tố của tự nhiên khác. Nhiệm vụ
của việc phân tích đánh giá là xác định vùng thích hợp nhất của mỗi loại cây trồng
theo yêu cầu sinh thái để nâng cao năng suất cây trồng, có tác dụng bảo vệ mơi trƣờng,
góp phần vào sự phát triển bền vững.
5.1.3.Quan điểm lãnh thổ
Mỗi một cơng trình nghiên cứu địa lý tự nhiên nói riêng cũng nhƣ nghiên cứu địa
lí nói chung đều đƣợc gắn một lãnh thổ cụ thể. Các thành phần tự nhiên ngoài sự thay
đổi theo thời gian cịn có sự thay đổi theo khơng gian. Vì vậy, khi nghiên cứu một khu

15


vực cần xác định sự phân hóa theo lãnh thổ và đánh giá đƣợc gắn liền với một lãnh thổ
cụ thể.
5.1.4. Quan điểm thực tiễn
Các nghiên cứu muốn có đóng góp thì phải xuất phát từ thực tiễn, giải quyết đƣợc
vấn đề do thực tiễn đặt ra. Quan điểm thực tiễn đƣợc vận dụng trong đề tài phân tích
các điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng đến lâm nghiệp và đề xuất một số giải pháp nhằm sử
dụng tốt các điều kiện tự cho ngành lâm nghiệp.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. hương pháp phân tích tổng hợp tài liệu
Đề tài nghiên cứu dựa trên sự tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài, để học hỏi
đồng thời kế thừa các đề tài đi trƣớc, bổ sung thêm nguồn thông tin phong phú cho đề
tài.
5.2.5. hương pháp ản đ
Đây là phƣơng pháp quan trọng của đề tài . Để thực hiện đƣợc vị trí của đối tƣợng thì
bản đồ thể hiện rõ nhất. Địa lí khơng thể thiếu bản đồ. Bản đồ thể hiện đƣợc một cách
tổng quát và tƣơng đối cụ thể hơn. Các đề tài liên quan địa lí thì cần phải có bản đồ.
Đề tài nghiên cứu làm đƣợc nhƣ vậy, sẽ làm cho ngƣời đọc có thể so sánh với đối
tƣợng khác. Dựa vào bản đồ để dễ khai thác các dữ liệu. Dựa vào bản đồ có thể phân

tích đƣợc các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội một cách rõ ràng. Dùng kết quả
nghiên cứu để có thể xây dựng đƣợc bản đồ.
5.2.4. hương pháp phân tích
Dựa trên đặc điểm của tự nhiên và kinh tế - xã hội và dựa tên đặc điểm của lâm phần.
Từ đó phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã
hội. Sau đó có sự đánh giá sơ bộ của các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
5.2.2 hương pháp thực đ a
Thực địa đối với đề tài này rất quan trọng, thông qua thực địa, tác giả có cái nhìn về
địa điểm nghiên cứu chính xác hơn, khi đánh giá các điều kiện để phát triển sẽ cụ thể
và có tính chính xác cao. Đặc biệt, địa phƣơng gắn liền với nơi tác giả sinh sống, sẽ
làm cho đề tài mang tính chính xác cao hơn nữa, vì tác giả hiểu rõ về nơi mình sinh
sống.

16


6. Cấu trúc đề tài
Cấu trúc của luận văn gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Phân tích điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến sự phát triển
ngành lâm nghiệp huyện Đakrông tỉnh Quảng Trị
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp của đề tài

17


NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Một số khái niệm chung

1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Khả năng của toàn bộ các thành phần trong mơi trƣờng tự nhiên, có ảnh hƣởng đến
cuộc sống và các hoạt động của con ngƣời trên một lãnh thổ (ví dụ: vị trí địa lí, địa
hình, tài ngun thiên nhiên, khí hậu, các nguồn nƣớc, các nguồn động, thực vật vv...).
Điều kiện tự nhiên là một nguồn lực quan trọng trong việc phát triển quốc gia. Tuy
nhiên, đối với từng quốc gia, nó có những mặt thuận lợi và khó khăn khơng hồn tồn
giống nhau. Để làm rõ đƣợc vai trị của nó, cần phải có sự đánh giá tỉ mỉ và toàn diện.
1.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Gồm có dân cƣ và nguồn lao động, cơ sở vật chất hạ tầng, kĩ thuật, đƣờng lối chính
sách,… Điều kiện kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy nền kinh tế của một quốc gia
đồng thời khai khác có hiệu quả các điều kiện tự nhiên theo hƣớng tích cực.
1.1.2. Về ngành lâm nghiệp
1.1.2.1. Một số khái niệm
a. Rừng
Rừng theo nghĩa rộng là một bộ phận của tài nguyên thiên nhiên hữu hạn có khả
năng tự phục hồi, bao gồm cả rừng và đất rừng.
Rừng là quần thể sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật) và các yếu tố của môi
trƣờng sinh thái và các yếu tố của môi trƣờng sinh thái (đất nƣớc, thời tiết, khí hậu,
thủy văn…trong đó, thực vật rừng đóng vai trị chủ đạo, và mang tính đặc trƣng khác
biệt với các lồi khác thực vật khác (về chu kì sống, về khả năng cung cấp và bảo vệ
môi trƣờng sống…)
. Khái niệm lâm nghiệp
Để đi đến khái niệm về lâm nghiệp, trên thực tế đã có nhiều quan điểm:
- Quan điểm thứ nhất: cho rằng lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất trong
nền kinh tế quốc dân có chức năng xây dựng và quản lý bảo vệ rừng.
- Quan điểm thứ hai : cho rằng lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt
không chỉ có chức năng xây dựng, quản lý, bảo vệ rừng mà cịn có chức năng khai thác
sử dụng rừng.
18



- Quan điểm thứ ba: xuất phát từ thực trạng quản lý ngành lâm nghiệp và đứng trên
góc độ khép kín của q trình tái sản xuất thì lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật
chất ngoài chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác vận chuyển còn
bao gồm cả chế biến lâm sản.
Từ những quan điểm trên ngƣời ta đã thống nhất đƣa ra khái niệm về lâm nghiệp:
Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập của nền kinh tế quốc dân có chức
năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác, lợi dụng rừng, chế biến lâm sản
và phát huy chức năng phịng hộ của rừng.
Lâm nghiệp nằm trong nơng nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm: nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngƣ nghiệp.
1.1.2.2. Cơ cấu
a. Cơ cấu các loại rừng về mục đích.
- Rừng sản xuất: Là rừng đƣợc dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ, lâm sản, đặc sản…
- Rừng phòng hộ: Là rừng đƣợc sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ đất,
chống xói mịn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hịa khí hậu, bảo vệ môi
trƣờng.
- Rừng đặc dụng: Là loại rừng đƣợc thành lập với mục đích chủ yếu để bảo tồn
thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng,
nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ nghỉ ngơi du
lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
.Cơ cấu về chất lượng rừng
- Diện tích rừng tự nhiên: Là diện tích rừng khơng do con ngƣời trồng, bao gồm
rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng (đƣợc tính bằng ha).
- Diện tích rừng tr ng: bao gồm diện tích đất đã đƣợc trồng rừng kể cả diện tích đất
đã thành rừng và diện tích mới trồng (đƣợc tính bằng ha).
1.1.2.3. Đặc điểm
Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất độc lập trong nền kinh tế quốc dân, cũng
nhƣ các ngành kinh tế khác, để hình thành và khẳng định tính tất yếu khách quan tồn
tại và phát triển, mỗi ngành đều có những đặc điểm phản ảnh tính đặc thù của mình.

Những đặc thù này có tính quyết định đến việc tổ chức sản xuất, quản lý sử dụng các
nguồn lực của ngành. Nghiên cứu các đặc điểm sản xuất để hoạch định chiến lƣợc phát

19


triển và qua đó đề ra những chiến lƣợc (các giải pháp quản lý), khai thác triệt để các
nguồn lực nhằm hƣớng tới mục tiêu hiệu quả kinh tế-xã hội cao nhất.
Trong sản xuất lâm nghiệp có những đặc điểm chủ yếu:
a.Chu kì sản xuất tương đối dài
Đây là đặc điểm quan trọng, mang tính đặc thù của ngành. Chu kỳ sản xuất đƣợc
tính là khoảng thời gian kể từ khi chuẩn bị đƣa các yếu tố vào sản xuất đến khi tạo ra
sản phẩm sẵn sàng tiêu thụ.
Chu kỳ sản xuất là tiêu thức phản ảnh đặc điểm sản xuất của các ngành sản xuất và
chủ yếu là do đối tƣợng sản xuất quyết định.
Đối với lâm nghiệp, đối tƣợng sản xuất là rừng. Khác với đối tƣợng sản xuất của
các ngành khác, rừng là cơ thể sống, trong đó quần xã cây rừng đóng vai trị chủ đạo
và chúng khác biệt với các loài thực vật khác là chu kỳ sinh trƣởng kéo dài và phát
triển chậm. Nếu tính chu kỳ thành thục tự nhiên phải hàng trăm năm, cịn chu kỳ thành
thục cơng nghệ cũng phải hàng chục năm trong khi đó chu kỳ sản xuất của một số sản
phẩm thuộc ngành công nghiệp chu kỳ chỉ tính bằng giờ, bằng phút và ngay ngành
nơng nghiệp (trừ một số lồi cây ăn quả và cây cơng nghiệp), chu kỳ sản xuất cũng chỉ
tính bằng ngày, bằng tháng...
Do đặc điểm sản xuất dài đã ảnh hƣởng không nhỏ đến tình hình tổ chức sản xuất,
tình hình quản lý, sử dụng các yếu tố nguồn lực trong lâm nghiệp. Trƣớc hết là vốn
đầu tƣ lớn, vốn bị ứ đọng ở sản phẩm dở dang nằm tại rừng, dƣới dạng rừng non, rừng
chƣa thành thục cơng nghệ, do đó tốc độ chu chuyển chậm, thời hạn thu hồi lâu và
thƣờng hiệu quả đầu tƣ thấp.
Mặt khác, sản xuất lâm nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên lại diễn ra
trong thời gian dài, chắc chắn sẽ có nhiều rủi do, khó bảo vệ thành quả lao động. Đây

cũng là điểm kém hấp dẫn các nhà đầu tƣ bỏ vốn vào kinh doanh rừng. Đặc biệt là sản
xuất lâm nhiệp diễn ra trong cơ chế thị trƣờng, giá cả luôn luôn bị tác động bởi yếu tố
thời gian, chi phí cơ hội lớn, ngƣời đầu tƣ khó có thể dự đốn đƣợc kết qủa đầu ra...
Trong cơng tác nghiên cứu khoa học cũng gặp phải những cản trở không nhỏ, có
những cơng trình diễn ra trong thời gian dài mới có kết quả, do đó các nhà khoa học ít
có cơ hội tự đánh giá tổng kết cơng trình nghiên cứu của mình...
Từ những khó khăn cản trở trên, vấn đề cần đặt ra đối với Nhà nƣớc nói chung và
đối với các nhà quản lý lâm nghiệp nói riêng là gì ?
20


Trƣớc hết về phía Nhà nƣớc phải có chính sách đầu tƣ, hỗ trợ về vốn cho phát triển
lâm nghiệp, bằng các chƣơng trình dự án và có chính sách cho vay vốn dài hạn với lãi
suất ƣu đãi cho kinh doanh và phát triển rừng, phải quy hoạch tổng thể đồng bộ và ổn
định, đồng thời cần phải có chính sách bảo hiểm cho ngƣời làm rừng khi gặp phải rủi
ro.
Đối với các nhà quản lý, trong sản xuất lâm nghiệp phải xây dựng kế hoạch dài hạn,
thận trọng chọn loại cây trồng phủ hợp với từng vùng sinh thái. Xây dựng các mơ hình
tổ chức phù hợp với đặc điểm sản xuất chu kỳ sản xuất dài. Cần có chính sách đầu tƣ
thoả đáng cho cơng tác nghiên cứu khoa học và công tác nghiên cứu khoa học cần tập
trung nghiên cứu để tạo ra các loài cây cho năng xuất cao, có khả năng rút ngắn đƣợc
chu kỳ thành thục công nghệ để hạn chế sự ảnh hƣởng của yếu tố thời gian đối với sản
xuất.
b. Quá trình tái sản xuất kinh tế xen kẽ với quá trình tái sản xuất tự nhiên trong đó q
tình tái sản xuất tự nhiên đóng vai trị quan trọng và quyết đ nh
Trƣớc hết cần phân biệt các khái niệm:
- Tái sản xuất là gì ?
Đó là sự lặp đi lặp lại của các hoạt động sản xuất mang tính chu kỳ. Trong sản xuất
lâm nghiệp luôn luôn diễn ra hai q trình xen kẽ, đó là q trình tái sản xuất tự nhiên
và quá trình tái sản xuất kinh tế.

Tái sản xuất tự nhiên đó là q trình sinh trƣởng, phát triển của cây rừng bắt đầu từ
quá trình gieo hạt tự nhiên, cây rừng nẩy mầm, lớn lên, ra hoa kết quả rồi lại tiếp tục
lặp đi lặp lại q trình đó và tn thủ theo quy luật sinh học (quá trình tái sinh tự
nhiên). Nhƣ vậy quá trình tái sản xuất tự nhiên là quá trình tái sản xuất hoàn toàn phụ
thuộc vào điều kiện tự nhiên và tuân theo quy luật sinh học mà không cần sự can thiệp
của con ngƣời.
Tái sản xuất kinh tế đƣợc hiểu là quá trình lặp đi lặp lại sự phát triển của cây rừng
dƣới sự tác động của con ngƣời nhƣ bón phân, làm cỏ...(thâm canh rừng, làm giàu
rừng) nhằm thoả mãn mục đích nào đó của con ngƣời.
Do cây rừng luôn luôn chịu ảnh hƣởng sâu sắc vào điều kiện tự nhiên nên quá trình
tái sản xuất tự nhiên ln giữ vai trị quan trọng và quyết định. Điều này đặt ra cho
công tác quản lý và kỹ thuật phải tôn trọng tự nhiên, phải hiểu biết quy luật tự nhiên
khi quyết định các phƣơng án sản xuất để lợi dụng tối đa những ƣu thế của tự nhiên
21


đồng thời cũng phải biết né tránh những bất lợi của tự nhiên đem lại gây cản trở cho
sản xuất kinh doanh... Mặt khác cũng khơng thể trơng chờ hồn toàn vào sự ƣu đãi của
tự nhiên mà cần phải tuỳ điều kiện cụ thể để có sự tác động kinh tế nhất định để đẩy
nhanh quá trình phát triển.
c. Tái sinh và khai thác rừng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
Tái sinh là quá trình xây dựng rừng (Có hai hình thức tái sinh là tái sinh tự nhiên
và tái sinh nhân tạo).
Khai thác rừng là quá trình lợi dụng rừng, quá trình thu hoạch thành quả của quá
trình xây dựng rừng.
Xét về hình thức thì đây là hai mặt đối lập nhau, song lại thống nhất và liên quan
chặt chẽ với nhau. Mục đích xây dựng là để lợi dụng và có lợi dụng, khai thác mới thu
hồi đƣợc vốn để tái sản xuất cho các chu kỳ tiếp theo. Nếu đứng trên góc độ kỹ thuật
thì khai thác cịn đƣợc coi là một trong những giải pháp kỹ thuật quan trọng của tái
sinh rừng..

Từ đặc điểm này đòi hỏi các nhà quản lý và các nhà kỹ thuật lâm nghiệp phải có
giải pháp đúng đắn trong việc xây dựng cân đối giữa khai thác và tái sinh để khỏi lạm
dụng vào vốn rừng và sử dụng công cụ khai thác hiệu quả trong công tác tái sinh rừng.
d. Sản xuất lâm nghiệp tiến hành trên quy mơ rộng, chủ yếu hoạt động ngồi trời và
trên những đ a àn có những điều kiện tự nhiên phức tạp, điều kiện kinh tế, xã hội khó
khăn
Đây là đặc thù rất rõ nét của sản xuất lâm nghiệp. Hiện nay diện tích đất lâm
nghiệp của huyện Đakrơng 92.335,47 ha chiếm hơn 50 % diện tích đất lâm nghiệp của
tồn tỉnh với 75% diện tích là đồi núi, dốc cao, địa hình chia cắt phức tạp, hiểm trở,
đất đai thƣờng bị xói mịn. Trên các điều kiện tự nhiên đó, hoạt động sản xuất lâm
nghiệp lại chủ yếu tiến hành ở ngoài trời, cự ly hoạt động ngày một xa... nên thu nhập
thấp, đời sống của ngƣời làm nghề rừng gặp rất nhiều khó khăn.
Về mặt xã hội vì điều kiện tự nhiên phức tạp, cơ sở hạ tầng kém phát triển, nên điều
kiện phát triển kinh tế cũng bị hạn chế. Mặt khác, nguồn lao động lâm nghiệp chủ yếu
là đân tộc ít ngƣời, trình độ dân trí thấp kém, canh tác lạc hậu (du canh, du cƣ phá
rừng làm nƣơng rẫy...) đã ảnh hƣởng lớn đến phát triển lâm nghiệp. Đồng thời trên
điều kiện địa bàn rộng lớn nhƣ vậy rất khó khăn cho cơng tác quản lý, bảo vệ thành
quả lao động, vì vậy tính rủi ro trong sản xuất lâm nghiệp rất cao.
22


Xuất phát từ đặc thù này, cần phải có sự đầu tƣ thích đáng cho phát triển lâm
nghiệp và phải nhận thức việc đầu tƣ cho phát triển lâm nghiệp là đầu tƣ cho phát triển
kinh tế xã hội vùng trung miền núi, một nhiệm vụ chiến lƣợc quan trọng của đất nƣớc.
đ. Sản xuất lâm nghiệp có tính thời vụ
Tính thời vụ đƣợc hiểu là tình hình sản xuất đƣợc tập trung vào một khoảng thời
gian nào đó trong năm và lặp đi lặp lại có tính quy luật.
Trong sản xuất lâm nghiệp, tính thời vụ là đặc trƣng của ngành sản xuất sinh học,
do đặc tính sinh lý, sinh thái của cây rừng, do địi hỏi của cơng nghệ (đặc biệt là công
nghệ khai thác, vận chuyển) mà tình hình sản xuất diễn ra tập trung vào một số tháng

trong năm, hiện tƣợng đó gọi là tính thời vụ.
Do điều kiện sản xuất phải tập trung nên tình hình tổ chức sản xuất, đặc biệt là tổ
chức về lao động cũng gặp khó nhăn nhất định. Để loại bỏ tính thời vụ là khơng thể
thực hiện đƣợc, trong thực tế chúng ta chỉ có thể tìm các giải pháp nhằm hạn chế sự
ảnh hƣởng của nó bằng cách chủ động trƣớc về lao động, vốn, máy móc thiết bị... phát
triển sản xuất tổng hợp, đa dạng hoá ngành nghề hoặc áp dụng tiến bộ khoa học công
nghệ để tuyển chọn, lai tạo các giống cây trồng mới có khả năng thích nghi cao, có
biên độ sống rộng.
e. Hoạt động sản xuất lâm nghiệp vừa mang mục tiêu kinh tế vừa mang mục tiêu xã
hội
Xuất phát từ đối tƣợng của sản xuất lâm nghiệp là rừng, mà sản phẩm của rừng có
tác dụng nhiều mặt.
Trƣớc hết về mục tiêu kinh tế của sản xuất lâm nghiệp nhằm mục tiêu cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp, cho xây dựng cơ bản, cung cấp lâm sản, đặc sản..phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội..
Về mục tiêu xã hội, trong sản xuất lâm nghiệp còn nhằm mục tiêu phòng hộ , bảo vệ
mơi trƣờng sống, bảo vệ di tích lịch sử, cảnh quan văn hoá và các danh lam thắng
cảnh. Mặc dầu hiện nay ngƣời ta đã quan tâm nhiều hơn tới giá trị gián tiếp của rừng
(giá trị phi vật thể) song vấn đề đặt ra đối ngƣời quản lý là phải nhận thức đúng đắn và
đầy đủ giá trị của rừng mà quan tâm đầu tƣ nhiều hơn nữa cho phát triển lâm nghiệp.
Đây cũng là vấn đề thực thi chiến lƣợc phát triển bền vững của Đảng và nhà nƣớc
g. Sản xuất lâm nghiệp vừa mang tính chất hoạt động sản xuất nơng nghiệp vừa mang
tính chất hoạt động sản xuất công nghiệp và xây dựng cơ ản
23


Sản xuất lâm nghiệp có nhiệm vụ trồng cây, gây rừng, chăm sóc, ni dƣỡng, bảo
vệ rừng, khai thác, vận chuyển và chế biến các sản phẩm từ rừng.
Trong các nhiệm vụ trên, nhiệm vụ trồng cây, gây rừng, chăm sóc, ni dƣỡng và
bảo vệ rừng, đây là hoạt động mang tính sinh học và có tính chất hoạt động giống nhƣ

hoạt động nông nghiệp.
Nhiệm vụ tiếp theo của sản xuất lâm nghiệp là khai thác, vận chuyển và chế biến
các sản phẩm từ rừng, đây là các hoạt động có tính chất cơng nghiệp. Ngồi ra, do đặc
thù của sản xuất lâm nghiệp là chu kỳ sản xuất dài, vốn hoạt động chủ yếu là vốn đầu
tƣ cho xây dựng cơ bản, về hình thức hoạt động và phƣơng pháp hạch tốn đều có nét
giống nhƣ hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Vì vậy, có thể nói hoạt động sản xuất lâm nghiệp vừa mang tính chất của hoạt động
sản xuất nơng nghiệp vừa mang tính chất cơng nghiệp và xây dựng cơ bản.
Từ đặc thù trên, vấn đề đặt ra cho công tác quản lý là vừa phải tuân thủ các quy luật
sinh học của sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất, đặc biệt
là công nghệ sinh học. Mặt khác cần phải trang bị, đổi mới thiết bị công nghệ cho phù
hợp với điều kiện sản xuất, đặc biệt là các phƣơng tiện vận chuyển trong điều kiện địa
hình phức tạp, sản phẩm cồng kềnh.
h. Sản xuất lâm nghiệp mang tính xã hội sâu sắc và nhiều thành phần kinh tế tham gia
Huyện Đakrơng có 60% diện tích tự nhiên là đồi núi là nơi sinh sống của các cộng
đồng cƣ dân mà đặc biệt là đồng bào các dân tộc ít ngƣời, nên mọi hoạt động của cƣ
dân địa phƣơng đều ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển lâm nghiệp và ngƣợc lại các
hoạt động sản xuất lâm nghiệp đều ảnh hƣởng lớn đến đời sống của cƣ dân địa
phƣơng.
Từ đặc điểm này đã ảnh hƣởng không nhỏ đến công tác tổ chức sản xuất, đặc biệt là
công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng. Xuất phát từ đặc thù trên, vấn đề đặt ra cho
các nhà quản lý, trƣớc hết phải tôn trọng các phong tục và kiến thức bản địa. Sản xuất
lâm nghiệp luôn luôn phải tính đến lợi ích và bảo vệ lợi ích của cộng đồng địa phƣơng.
Về phía nhà nƣớc cần có những chính sách cởi mở để thu hút các thành phần kinh tế,
đặc biệt là đồng bào, cƣ dân địa phƣơng vào cơng tác bảo vệ và phát triển rừng. Vì
vậy, có thể nói sự phát triển của ngành lâm nghiệp không thể tách rời sự phát triển
tổng hợp về kinh tế văn hố xã hội và an ninh quốc phịng... của vùng trung du, miền
núi.
24



1.1.2.4. Vai trò
Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm lâm nghiệp có tác
dụng nhiều mặt trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống xã hội. Trong Luật bảo
vệ và phát triển rừng có ghi “Rừng là tài nguyên quý báu của đất nƣớc, có khả năng tái
tạo là bộ phận quan trọng của mơi trƣờng sinh thái, có giá trị to lớn đối với nền kinh tế
quốc dân, gắn liền đời sống của nhân dân với sự sống còn của các dân tộc”Có thể kể ra
đây một số vai trị quan trọng:
a. Lâm nghiệp có vai trị cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ các nhu cầu của xã hội
- Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng xã hội, trƣớc hết là gỗ và
lâm sản ngồi gỗ.
- Cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp, cho xây dựng cơ bản.
- Cung cấp động vật, thực vật là đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp
dân cƣ.
- Cung cấp dƣợc liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con
ngƣời.
- Cung cấp lƣơng thực, nguyên liệu chế biến thực phẩm... phục vụ nhu cầu đời sống
xã hội...
b. Vai trị phịng hộ và ảo vệ mơi trường sống, cảnh quan văn hóa xã hội
- Phịng hộ đầu nguồn, giữ đất, giữ nƣớc, điều hồ dịng chảy, chống xói mịn rửa
trơi thối hố đất, chống bồi đắp sơng ngịi, hồ đập, giảm thiểu lũ lụt, hạn chế hạn hán,
giữ gìn đƣợc nguồn thuỷ năng lớn cho các nhà máy thuỷ điện.
- Phịng hộ ven biển, chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập của
nƣớc mặn...bảo vệ đồng ruộng và khu dân cƣ ven biển...
- Phòng hộ khu cơng nghiệp và khu đơ thị, làm sạch khơng khí, tăng dƣỡng khí,
giảm thiểu tiếng ồn, điều hồ khí hậu tạo điều kiện cho cơng nghiệp phát triển.
- Phịng hộ đồng ruộng và khu dân cƣ: giữ nƣớc, cố định phù sa, hạn chế lũ lụt và
hạn hán, tăng độ ẩm cho đất...
- Bảo vệ khu di tích lịch sử, nâng cao giá trị cảnh quan và du lịch..
c. Tạo ngu n thu nhập và giải quyết việc làm cho nông dân miền núi

- Tài nguyên rừng trƣớc hết là cơ sở vật chất, kỹ thuật chủ yếu quan trọng quyết
định đến phát triển lâm nghiệp. Tài nguyên rừng là nguồn thu nhập chính của đồng
bào các dân tộc miền núi. Hiện nay đất lâm nghiệp quản lý gần 60% diện tích tự nhiên
25


×