Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Kế toán doanh thu tại Công ty cổ phần tập đoàn Nagakawa (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THÀNH TRUNG

KẾ TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAGAKAWA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

NGUYỄN THÀNH TRUNG

KẾ TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN NAGAKAWA

CHUN NGÀNH

: KẾ TỐN

MÃ SỐ

: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN PHÚ GIANG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là nghiên cứu do tôi thực hiện, không sao chép
của ai. Nội dung đề tài có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải
trên các giáo trình, tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của đề tài. Các số liệu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa được
công bố ở bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày

tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Trung


ii

LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến tồn
thể các thầy giáo, cơ giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tơi hệ thống tri thức

về kinh tế nói chung cũng như kiến thức chuyên ngành tài chính kế toán.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thương Mại, Khoa Sau
Đại học trường Đại học Thương Mại đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian học tập và nghiên cứu để hồn thành được luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Cơng ty cổ phần tập đồn NAGAKAWA đã giúp đỡ tơi
và cung cấp tư liệu trong suốt quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về đơn vị.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Phú Giang
đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song do
buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận thực tế với quá
trình sản xuất, kinh doanh cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên luận
văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong được sự góp ý
của q Thầy, Cơ giáo và các bạn để bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Trung


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ vi

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................5
6. Kết cấu luận văn ...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TRONG
DOANH NGHIỆP . …………………………………………………………………7
1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp. ................................7
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu .....................................................................7
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu........................................................................ 10
1.2 Kế toán doanh thu trong chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế ............. 12
1.2.1 Kế toán doanh thu trong chuẩn mực kế toán quốc tế .................................. 12
1.2.2 Kế toán doanh thu trong chuẩn mực kế toán Việt Nam .............................. 20
1.3 Kế tốn doanh thu theo thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
tài chính Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp quy định kế toán doanh thu
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp ....................................................... 24
1.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng .................................................................................. 24
1.3.2 Tài khoản sử dụng và phương pháp kế tốn .................................................. 25
1.3.3 Trình tự hạch toán................................................................................................ 28
1.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về kế toán doanh thu và bài học
cho Việt Nam. .................................................................................................................. 29
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về kế toán doanh thu........... 29
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................. 32


iv

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐỒN NAG AKAWA ............................................................................. 35
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần tập đồn Nagakaw a ...................................... 35
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần tập đồn
Nagakawa ......................................................................................................................... 35
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tập đoàn
Nagakawa. ........................................................................................................................ 36
2.1.3 Tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần tập
đồn Nagakawa ............................................................................................................... 37
2.1.4 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần tập đồn Nagakawa.......... 39
2.2 Thực trạng kế tốn doanh thu tại Cơng ty cổ phần tập đoàn Nagakaw a. .. 44
2.2.1 Thực trạng vận dụng qui định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam trong kế
tốn doanh thu tại Cơng ty cổ phần tập đoàn Nagakawa. .................................... 44
2.2.2 Thực trạng vận dụng Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành trong kế toán
doanh thu tại Cơng ty cổ phần tập đồn Nagakawa. ............................................. 45
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán doanh thu tại Cơng ty cổ phần tập đồn
Nagakawa. ........................................................................................................................ 53
2.3.1 Những ưu điểm..................................................................................................... 53
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại .................................................................................. 54
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại ................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 59
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
KẾ TỐN DOANH THU TẠI

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN

NAG AKAWA. ................................................................................................................. 60
3.1 Định hướng phát triển của Cơng ty cổ phần tập đồn Nagakawa và sự cần
thiết của việc hồn thiện kế tốn doanh thu ............................................................. 60
3.1.1 Định hướng phát triển ......................................................................................... 60



v

3.1.2 Sự cần thiết hồn thiện kế tốn doanh thu tại Cơng ty cổ phần tập đồn
Nagakawa ......................................................................................................................... 61
3.2 Một số giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tại Tổng Cơng ty cổ phần
tập đồn Nagakawa ........................................................................................................ 62
3.2.1. Hồn thiện vận dụng qui định của chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện
hành. .................................................................................................................................. 62
3.2.2. Hoàn thiện về chứng từ kế tốn........................................................................ 63
3.2.3. Hồn thiện về vận dụng tài khoản kế tốn và phương pháp hạch tốn .. 64
3.2.4 Hồn thiện việc ghi nhận doanh thu................................................................. 67
3.2.5 Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế tốn tài chính kết hợp với kế toán quản trị 68
3.2.6. Đa dạng phương thức bán hàng ....................................................................... 69
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tại Cơng ty
cổ phần tập đồn Nagakawa ........................................................................................ 69
3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ................................................ 69
3.3.2. Về phía Cơng ty cổ phần tập đoàn Nagakawa. ............................................. 70
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 73


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

STT


Từ gốc

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BTC


Bộ Tài chính

7

CN

Chi nhánh

8

CP

Cổ phần

11

DN

Doanh nghiệp

12

GTGT

Giá trị gia tăng

13

GVHB


Giá vốn hàng bán

14

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

16

KTTC

Kế tốn tài chính

17

NPP

Nhà phân phối

18

NXB

Nhà xuất bản

19

TSCĐ


Tài sản cố định

20

TT

Thông tư


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
 Cơ sở lý luận
Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất ra hàng hóa, hay doanh nghiệp thương mại,
dịch vụ đều phải quan tâm đến việc tiêu thụ và bán được sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ của bản thân doanh nghiệp mình, bởi vì đây chính là đầu ra của quá trình sản
xuất, thương mại của doanh nghiệp, và ở khâu này doanh nghiệp ghi nhận kết quả
hoạt động của doanh nghiệp dưới hình thức doanh thu bán hàng.
Bên cạnh đó, trong nền kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh thị trường của các
doanh nghiệp đang diễn ra hết sức gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp để tồn tại trong
điều kiện này cũng phải có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của mình
một cách hiệu quả để đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển hơn. Muốn
quản lý tốt và kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp phải biết sử dụng kế toán như
là một công cụ quản lý quan trọng và không thể thiếu được. Đặc biệt là để quản lý tốt
nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa thì cơng tác kế tốn bán hàng phải phát huy hết
vai trị chức năng của nó, cần phải biết tổ chức cơng tác này một cách hợp lý, khoa học
và thường xuyên được hoàn thiện phù hợp với từng doanh nghiệp và phù hợp với tình
hình thị trường.

Và để hoạch định chính sách nhằm ổn định doanh thu, hiệu quả kinh doanh
nhà quản trị cần thơng tin mang tính chất quản lý các khâu bán hàng ở bộ phận kế
tốn, chính vì vậy để kiểm sốt, tổ chức chặt chẽ ở cơng tác kế toán bán hàng được
doanh nghiệp cho là cần thiết ở hiện tại cũng như tương lai.
 Về thực tiễn
Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong
doanh nghiệp. Trong đó có cơng tác tiêu thụ hàng hóa. Thơng qua số liệu của kế
tốn hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hồn
thành kế tốn kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu
sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp, ….


2

Tuy nhiên, tại phịng ban kế tốn nói chung, kế tốn bán hàng nói riêng, mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp nhìn chung chưa bám sát vào quy định
của Bộ tài chính, quản lý q trình bán hàng và xuất kho còn lỏng lẻo. Một số
chứng từ cho nghiệp vụ bán hàng chưa phản ánh rõ các nghiệp vụ, hệ thống sổ sách
chi tiết chưa ổn định cịn thiếu sót chứng từ.
Nhận thức được tầm quan trọng cũng như thấy nhiều hướng nghiên cứu mở về
kế toán doanh thu tại công ty. Nên tôi đã lựa chọn đề tài:“Kế tốn doanh thu tại
Cơng ty cổ phần tập đoàn Nagakawa”làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của
mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Đề tài nghiên cứu về doanh thu đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu, có thể
nói đây là một vấn đề rất quan trọng, cần thiết đối với bất cứ doanh nghiệp nào.
Những nghiên cứu về đề tài này luôn mang tính thời sự và tính ứng dụng cao vì nó
liên quan mật thiết đến đặc điểm, chính sách kinh doanh tại đơn vị khảo sát.Với đề
tài nghiên cứu về “Kế tốn doanh thu tại Cơng ty CP tập đồn Nagakawa”, tác giả
xin phép được khái quát kết quả nghiên cứu từ các cơng trình nghiên cứu của các

tác giả đi trước về vấn đề này. Từ đó phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp xác định
vấn đề đã được nghiên cứu, những gì cịn bỏ ngỏ từ đó tìm hướng nghiên cứu cho
nghiên cứu của mình.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Thu Phương ( 2017)- Đại Học
Thương Mại với đề tài “ Hồn thiện kế tốn doanh thu tại công ty CP vật tư và
thiết bị Toàn Bộ” trong luận văn này tác giả tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế
toán doanh thu trong các doanh nghiệp sản xuất: vai trò, bản chất và yêu cầu của
kế toán doanh thu, xác định rõ nội dung kế tốn tài chính doanh thu cũng như làm
rõ nội dung kế toán quản trị doanh thu trong các doanh nghiệp sản xuất. Trên cơ
sở nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu trong các doanh nghiệp sản xuất thiết
bị lạnh. Luận văn đã nêu rõ những vấn đề tồn tại trong cơng tác kế tốn doanh thu
tại các Cơng ty này. Những bất cập đó thuộc về nhận diện và phân loại doanh thu;
việc thực hiện chế độ kế toán về chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo kế toán


3

trong cơng tác kế tốn doanh thu, trên phương diện kế tốn tài chính; xây dựng
định mức và lập dự tốn sản xuất, phân tích thơng tin để kiểm sốt và cung cấp
thông tin doanh thu, phục vụ ra quyết định trên phương diện kế toán quản trị.
Luận văn cũng đã xác định được nguyên nhân chủ quan khách quan của những tồn
tại đó xuất phát từ phía Nhà nước, các cơ quan chức năng và các Công ty sản xuất
thiết bị lạnh.
Luận án tiến sĩ của tác giả Đỗ Thị Hồng Hạnh (2015) – Đại học Kinh tế quốc
dân với đề tài: “Hồn thiện kế tốn doanh thu trong các doanh nghiệp sản xuất
thép thuộc Tổng công ty Thép Việt Nam”, trong luận án này tác giả tập trung làm rõ
cơ sở lý luận về kế toán doanh thu trong các doanh nghiệp sản xuất: vai trò, bản
chất và yêu cầu của kế toán doanh thu, xác định rõ nội dung kế tốn tài chính doanh
thu cũng như làm rõ nội dung kế toán quản trị doanh thu trong các doanh nghiệp
sản xuất. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu trong các doanh

nghiệp sản xuất thép thuộc Tổng công ty thép Việt Nam. Luận án đã nêu rõ những
vấn đề tồn tại trong công tác kế tốn doanh thu tại các Cơng ty này. Những bất cập
đó thuộc về nhận diện và phân loại doanh thu; việc thực hiện chế độ kế toán về
chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo kế toán trong cơng tác kế tốn doanh thu,
trên phương diện kế tốn tài chính; xây dựng định mức và lập dự tốn sản xuất,
phân tích thơng tin để kiểm sốt và cung cấp thông tin doanh thu, phục vụ ra quyết
định trên phương diện kế toán quản trị. Luận án cũng đã xác định được nguyên
nhân chủ quan khách quan của những tồn tại đó xuất phát từ phía Nhà nước, các cơ
quan chức năng và các Công ty sản xuất thép, cụ thể: chưa chặt chẽ trong việc quản
lý cấp phép đầu tư của các cơ quan chủ quản; nhận thức về vai trị về thơng tin kế tốn
trong cơng tác quản lý cịn hạn chế… Trên phương diện kế tốn tài chính, luận án đề
xuất giải pháp hồn thiện việc xác định rõ nội dung và phạm vi doanh thu; xác định
thời điểm ghi nhân doanh thu; phương pháp kế toán doanh thu. Trên phương diện kế
toán quản trị, luận án đề xuất hồn thiện mơ hình tổ chức bộ máy theo mơ hình kết hợp
giữa kế tốn tài chính và kế toán quản trị; xây dựng định mức giá và lập dự tốn; phân
tích biến động chi phí để kiểm sốt chi phí và phục vụ ra quyết định.


4

Luận văn thạc sỹ “Kế toán doanh thu tại Tổng công ty Giấy Việt Nam”– Đậu
Thị Hồng Yến (2013). Trong luận văn của mình, tác giả đã hệ thống hóa, làm sáng
tỏ các nội dung cơ bản về kế toán doanh thu làm rõ đặc điểm hoạt động của kinh
của Tổng công ty Giấy Việt Nam và thực trạng công tác kế toán doanh thu trong
các doanh nghiệp này, đưa ra các kết luận và giải pháp nhằm hoàn thiện những vấn
đề cịn tồn tại của Tổng cơng ty Giấy Việt Nam trong điều kiện vận dụng các chuẩn
mực kế tốn Việt Nam, từ đó làm cơ sở thực tiễn cho việc đưa ra các giải pháp
nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu cho doanh nghiệp.
Luận văn thạc sỹ “Kế tốn doanh thu tại cơng ty Cổ phần Thế giới số Trần
Anh”của tác giả Vũ Quốc Dương, trường Đại học Thương Mại, năm 2015. Tác giả

đã khái quát hoá những vấn đề cơ bản về kế toán doanh thu. Từ đó vận dụng vào
nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
Thế giới số Trần Anh trên lĩnh vực kế toán tài chính. Tác giả đã đưa ra một số giải
pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Thế giới số Trần Anh.
Tuy nhiên luận văn chưa phân tích được sự hợp lý và bất hợp lý trong khâu tổ chức
cơng tác kế tốn cũng như chưa chú trọng đến việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế
toán, bộ máy kế toán trong doanh nghiệp.
- Bài viết: “Hồn thiện kế tốn doanh thu tại các doanh nghiệp thương mại ở
Việt Nam hiện nay”của tác giả Nguyễn Thị Thanh Giang đăng trên Tạp chí Nghiên
cứu Tài chính kế toán số 7 (108), tr 55 -57, năm 2012. Tác giả đã nêu ra những yêu
cầu cần thiết khi hồn thiện kế tốn doanh thu là phải phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh, phải vận dụng hợp lí các văn bản luật qui định, đáp ứng yêu cầu
quản lí và có tính khả thi cao. Về kế tốn doanh thu, tác giả đề xuất việc tăng cường
cơng tác kiểm tra, đối chiếu giữa các hóa đơn, các bộ phận, xây dựng chính sách tín
dụng thương mại thích hợp và lập dự phịng nợ khó địi.
Qua những nghiên cứu trên đã phần nào cho chúng ta thấy được những tồn tại,
khó khăn liên quan đến kế tốn doanh thu đồng thời các tác giả cũng đưa ra được
những ý kiến, giải pháp đối với những vấn đề đó. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề
tài nào đề cập đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và hồn thiện kế tốn doanh


5

thu tại Cơng ty cổ phần tập đồn Nagakawa với đặc thù kinh doanh sản phẩm điện
tử dân dụng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về kế toán
doanh thu trong doanh nghiệp.
- Mục tiêu nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực trạng kế toán doanh thu tại
Cơng ty CP tập đồn Nagakawa. Tìm ra ưu điểm và những hạn chế trong kế toán

danh thu tại các đơn vị khảo sát. Trên cơ sở đó đề xuất các ý kiến, giải pháp phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả kế toán doanh thu tại đơn vị.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn cơng
tác kế tốn doanh thu tại Cơng ty CP tập đồn Nagakawa
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt khơng gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác kế tốn doanh
thu tại Cơng ty CP tập đồn Nagakawa
+ Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu, khảo sát về doanh thu tại Cơng ty
CP tập đồn Nagakawa trên phương diện kế tốn tài chính.
+ Về mặt thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu báo cáo vào năm
2018 và các nghiệp vụ trong năm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp so sánh;
phương pháp thu thập dữ liệu và phương pháp xử lý số liệu
* Phương pháp so sánh: Là phương pháp được thực hiện thông qua việc đối
chiếu giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác
nhau giữa chúng. Trong q trình nghiên cứu kế tốn doanh thu nội dung của
phương pháp này được cụ thể hóa thơng qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn về cơng tác kế tốn doanh thu trong doanh nghiệp; đối chiếu cơng tác kế
tốn doanh thu giữa các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành để thấy được điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp.


6

* Phương pháp thu thập dữ liệu: phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tài liệu là một phương pháp rất quan trọng trong việc thu thập
thơng tin phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Phần lớn thông tin sử dụng trong luận

văn đều được thu thập bằng phương pháp này. Nguồn tài liệu chủ yếu được sử dụng
là luật kế toán, chế độ kế toán, các chuẩn mực kế toán của Việt Nam, các giáo trình
kế tốn doanh nghiệp,…
Ngồi ra, việc nghiên cứu các luận văn khóa trước cũng rất quan trọng, giúp
tác giả có thể nắm bắt được những mặt đã đạt được và những điểm cịn tồn tại, từ đó
hồn thiện hơn nữa luận văn của mình.
* Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Từ các dữ liệu đã thu thập được
tiến hành tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa một các khoa học các tài liệu này. Mục
đích của tổng hợp dữ liệu phải đảm bảo khái quát hóa được những đặc trưng chung,
hình thành được thơng tin tổng hợp từ các dữ liệu thứ cấp nhằm phục vụ cho mục
đích nghiên cứu đề tài. Những thơng tin sau khi tổng hợp sẽ sử dụng làm cơ sở cho
việc phân tích, nhận xét, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác
kế tốn doanh thu tại cơng ty.
6. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn chia thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán doanh thu trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu tại Cơng ty CP tập đoàn Nagakawa
Chương 3: Các kết luận và đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu
tại Cơng ty CP tập đoàn Nagakawa


7

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp.
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm doanh thu
Chuẩn mực kế toán IAS 18 – Doanh thu định nghĩa “Doanh thu là dòng tiền

đầu vào mà doanh nghiệp thu được trong quá trình hoạt động (dòng tiền dẫn đến sự
gia tăng vốn chủ sở hữu hoặc ảnh hưởng đến sự đóng góp của vốn chủ sở hữu).
Theo quy định tại điều 8 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội khóa 12: “Doanh thu là tồn bộ tiền bán
hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam, trường hợp có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ.
Theo IFRS 15 doanh thu là sự gia tăng lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
dạng tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả, doanh thu là khoản làm tăng nguồn vốn
nhưng không phải do vốn chủ sở hữu góp vốn thêm.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) định nghĩa: “Doanh thu chỉ bao
gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người
nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận
đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ
sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu”
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì “Doanh thu”
được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đơng. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định


8

theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
sẽ thu được tiền.
Qua nghiên cứu các khái niệm doanh thu có thể thấy rằng dù khái niệm về

doanh thu có được diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, nhưng cùng hướng về một
nội dung: “Doanh thu chỉ bao gồm những giá trị của các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải là
nguồn lợi ích kinh tế của doanh nghiệp, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp sẽ không được coi là doanh thu, cũng như các khoản góp vốn của cổ đơng
hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng cũng không coi là doanh thu.
Khi tìm hiểu về doanh thu cần quan tâm đến các khái niệm sau:
- Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng trừ đi các khoản
giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại phải trả là khoản doanh
nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
- Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do
các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.1.1.2. Phân loại doanh thu:
Để thuận tiện cho cơng tác quản lí và kế tốn doanh thu, doanh thu có thể
được phân loại theo những tiêu thức khác nhau tùy theo mục đích, u cầu quản lí
và kế tốn. Việc phân loại doanh thu có thể dựa trên những tiêu thức sau:
Thứ nhất, phân loại theo nội dung, doanh thu bao gồm:
- Doanh thu bán hàng: là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất
ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.


9

- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận

theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du
lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Doanh thu bán hàng nội bộ: là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giũa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá bán nội bộ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Là toàn bộ doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà
nước trong kì khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo qui định của Nhà nước.
Cách phân loại doanh thu theo nội dung giúp doanh nghiệp theo dõi chi tiết
doanh thu từ đó xây dựng được các tài khoản chi tiết doanh thu theo từng nội dung
kinh tế, thuận lợi cho công tác kế tốn chi tiết.
Thứ hai, căn cứ theo nguồn hình thành, doanh thu của một doanh nghiệp bao
gồm:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hóa,
tiền gia cơng, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh
doanh được hưởng sau khi trừ đi khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Nó
bao gồm các khoản chi phí thu thêm ngồi giá bán và giá trị của các sản phẩm đem
biếu tặng, trao đổi hoặc tiêu dùng cho nội bộ doanh nghiệp.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Doanh thu hoạt động tài chính gồm tiền lãi
(lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi về
chuyển nhượng chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ), thu nhập từ cho thuê tài sản, cho
thuê cơ sở hạ tầng (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần
mềm vi tính), cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, lãi
về chuyển nhượng vốn, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và các khoản doanh thu khác
(doanh thu nhượng bán bất động sản, giá cho thuê đất)



10

- Doanh thu khác: đó là các khoản thu từ hoạt động xảy ra khơng thường
xun ngồi các khoản thu trên như: thu nhập từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định, thu hồi nợ khó địi, thu nợ vô chủ, thu nhập quà biếu, quà tặng, các khoản
thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót, các khoản tiền thưởng của
khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong
doanh thu.
Theo cách phân loại này giúp doanh nghiệp hạch toán được doanh thu cho
từng hoạt động. Từ đó xác định được tỷ trọng doanh thu của từng loại hoạt động và
xác định hoạt động kinh doanh trọng điểm của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó nhà
quản trị có thể đưa ra phương án kinh doanh hợp lý.
Thứ ba, phân loại doanh thu theo mối quan hệ với điểm hòa vốn (phân loại
theo Kế toán quản trị)
- Doanh thu thực tế: là khoản doanh thu mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ,
không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước.
- Doanh thu hịa vốn: là tích của sản lượng hịa vốn với giá bán. Tại điểm hịa
vốn thì doanh thu bằng chi phí hay số dư đảm phí bằng chi phí bất biến.
- Doanh thu an toàn là chênh lệch giữa doanh thu đạt được ( theo dự tính hoặc
theo thực tế) so với doanh thu hòa vốn.
Cách phân loại này giúp nhà quản trị nhận thức được những vấn đề cơ bản và
trực quan về tình hình kết quả kinh doanh nói chung và của nhóm, mặt hàng, bộ
phận nói riêng; xác định được phạm vi lãi, lỗ cũng như đo lường được mức độ an
tồn hay tính rủi ro trong kinh doanh của từng nhóm, mặt hàng hay bộ phận bán
hàng.
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu
* Theo IFRS15, Doanh thu được ghi nhận khi đủ các điều kiện sau:
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
Bước 2: Xác định nhiệm vụ thực hiện trong hợp đồng

Bước 3: Xác định giá trị giao dịch
Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch cho từng nhiệm vụ trong hợp đồng


11

Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi từng nhiệm vụ được hoàn thành
* Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo VAS 14:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế tư giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ theo VAS 14:
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung
cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết
quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4)
điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó

* Xác định doanh thu:
- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được.
- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý


12

của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền khơng được nhận ngay thì
doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá
trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc
dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm
hoặc thu thêm.
1.2 Kế toán doanh thu trong chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế
1.2.1 Kế toán doanh thu trong chuẩn mực kế toán quốc tế
Hiện nay, kế toán về doanh thu đang tuân theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS

18- Doanh thu. Tuy nhiên, từ ngày 1/1/2017, chuẩn mực IFRS 15- Doanh thu từ
hợp đồng với khách hàng sẽ được dùng thay thế cho IAS 18- Doanh thu và IAS 11Hợp đồng xây dựng.
Chuẩn mực kế toán IFRS 15- Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
Theo Chuẩn mực kế toán IFRS 15:
- Doanh thu là thu nhập phát sinh từ hoạt động thông thường của doanh
nghiệp.


13

- Thu nhập là sự gia tăng lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới dạng tăng tài
sản hoặc giảm nợ phải trả, thu nhập là khoản làm tăng nguồn vốn nhưng khơng phải
do chủ sở hữu góp vốn thêm.
- Hoạt động thông thường của doanh nghiệp là hoạt động chính, hoạt động
trung tâm đang diễn ra tại doanh nghiệp.
- Khách hàng: Là đơn vị có hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ với doanh
nghiệp. Hàng hóa dịch vụ này là đầu ra của hoạt động thông thường tại doanh
nghiệp.Các đơn vị góp vốn với doanh nghiệp cũng có thể là khách hàng nếu các đơn
vị này mua hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu một đối tượng cùng
chia sẻ rủi ro và lợi ích của việc kinh doanh sản phẩm, dịch vụ thì khơng được xem
là khách hàng.
Một trong những bước tiến lớn nhất của IFRS 15 là xây dựng phương pháp
tiếp cận 5 bước để xác định doanh thu:
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
Hợp đồng là một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên tạo ra nhiệm vụ buộc
phải thực hiện, nghĩa là có thể dựa vào hợp đồng để đi kiện hoặc bị kiện. Một hợp
có thể được thể hiện bằng chữ viết, lời nói hoặc ngầm hiểu trong hoạt động kinh
doanh thông thường của đơn vị.
Hợp đồng với khách hàng phải đáp ứng tất cả điều kiện sau:
- Các bên tham gia đã thông qua hợp đồng (bằng chữ viết, lời nói hoặc phù

hợp với hoạt động kinh doanh thông thường tại đơn vị và các bên được trao quyền
thực hiện nghĩa vụ tương ứng.
- Đơn vị có thể xác định quyền lợi của mỗi bên liên quan đến việc chuyển giao
hàng hóa và dịch vụ.
- Đơn vị có thể xác định thời hạn thanh toán khi chuyển giao hàng hóa và
dịch vụ.
- Hợp đồng có nội dung thương mại (về rủi ro, thời gian, số tiền của dòng tiền
tăng lên trong tương lai như là kết quả của hợp đồng).
- Có khả năng đơn vị sẽ thu được lợi ích khi chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho
khách hàng.


14

Bước 2: Xác định nghĩa vụ thực hiện
Nghĩa vụ thực hiện liên quan cam kết cung cấp hàng hóa dịch vụ trong hợp
đồng. Việc hoàn thành nghĩa vụ này sẽ xác định thời điểm và giá trị doanh thu được
ghi nhận.
Cam kết trong hợp đồng có thể được thấy rõ hoặc ám chỉ nếu cam kết tạo ra sự
mong đợi đơn vị sẽ cung cấp hàng hóa dịch vụ
Cam kết có thể là:
- Việc cung cấp thành phẩm hoặc bán lại hàng hóa;
- Việc sắp xếp một bên khác cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ;
- Việc sẵn sàng cung cấp sản phẩm dịch vụ trong tương lai;
- Xây dựng, thiết kế, sản xuất, tạo ra một tài sản theo yêu cầu của khách hàng;
- Việc cho phép sử dụng hoặc tiếp cận tài sản vơ hình như tài sản trí tuệ.
Doanh nghiệp xác định cam kết chuyển giao hàng hóa dịch vụ riêng biệt, cần
lưu ý những điểm sau:
- Từng hàng hóa dịch vụ hoặc nhóm hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp cam
kết cung cấp là một nghĩa vụ thực hiện;

- Mong đợi cuối cùng của khách hàng là một nghĩa vụ thực hiện;
- Nhà quản lý cần xác định sự tách biệt của hàng hóa dịch vụ được cung cấp vì
dựa vào cam kết trên hợp đồng;
- Hàng hóa dịch vụ được xem là tách biệt nếu:
+ Khách hàng có thể hưởng lợi ích từ hàng hóa dịch vụ do sở hữu chúng hoặc
kết hợp với các yếu tố khác.
+ Cam kết của doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho khách hàng có
thể tách biệt với các cam kết khác trong hợp đồng với khách hàng.
Bước 3: Xác định giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch (một con số chính xác hoặc một khoảng giá trị) là số tiền
doanh nghiệp mong đợi nhận được khi chuyển giao hàng hóa dịch vụ khơng tính số
tiền thu hộ cho bên thứ 3 (ví dụ: thuế giá trị gia tăng đầu ra).
Giá trị giao dịch sẽ được doanh nghiệp phân bổ cho từng nghĩa vụ thực hiện
trong hợp đồng và theo đó doanh thu được ghi nhận.


15

Giá hàng hóa dịch vụ trên hợp đồng có thể không phải là giá trị giao dịch,
doanh nghiệp cần xem xét tất cả thông tin khi xác định giá trị giao dịch (ví dụ khoản
giảm giá, ưu đãi cho khách hàng).
Nhà quản lý giả định hợp đồng được thực hiện đầy đủ, không bị hủy, ký lại
hay điều chỉnh khi xác định giá trị giao dịch.
Trong trường hợp không xác định chính xác, doanh nghiệp sẽ ước tính giá trị
sử dụng theo một trong hai phương pháp sau:
- Giá trị mong đợi: giá trị có thể thu được dựa trên việc xem xét nhiều hợp
đồng có đặc điểm tương tự.
- Giá trị có khả năng đạt được cao nhất: giá trị có khả năng đạt được cao nhất
trong khoảng giá trị được xem xét.
Khi xác định giá trị giao dịch, cơng ty cần điều chỉnh số tiền nếu như có ảnh

hưởng của thời gian đến dịng tiền. Chi phí hay thu nhập từ lãi suất được ghi nhận
riêng, tách biệt với doanh thu nếu đó khơng phải là hoạt động kinh doanh bình
thường của cơng ty.
Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch cho nhiệm vụ thực hiện của hợp đồng
Doanh nghiệp cần xác định giá bán của từng loại hàng hóa dịch vụ tại thời
điểm bắt đầu hợp đồng và phân bổ giá trị giao dịch cho từng nhiệm vụ thực hiện.
Bằng chứng tốt nhất của giá bán hàng hóa dịch vụ riêng lẻ là giá bán chúng riêng
biệt trong trường hợp tương tự cho khách hàng tương tự.
Ước tính giá bán hàng hóa dịch vụ riêng biệt trường hợp chúng không được
bán riêng. IFRS 15 không đưa ra phương pháp cụ thể nhưng doanh nghiệp có thể áp
dụng phương pháp phù hợp dựa vào yêu cầu trình bày trung thực:
- Phương pháp điều chỉnh giá thị trường: doanh nghiệp xem xét thị trường để
ước tính giá hàng hóa dịch vụ, ví dụ giá bán của đối thủ cạnh tranh.
- Phương pháp ước tính chi phí: Tất cả chi phí (trực tiếp và gián tiếp) và chi
phí nội bộ (nghiên cứu và phát triển) được xét đến. Doanh nghiệp cũng xem xét các
yếu tố và điều kiện đặc thù của thị trường cụ thể để xác định phạm vi phù hợp.
- Phương pháp tính phần cịn lại: Tổng giá trị giao dịch trừ đi phần hàng hóa
dịch cụ có thể xác định giá trị riêng biệt. Phương pháp này chỉ áp dụng khi:


16

+ Doanh nghiệp bán hàng hóa dịch vụ tương tự cho khách hàng khác nhau
(trong khoảng thời gian gần) với số lượng lớn.
+ Doanh nghiệp chưa thiết lập giá hàng hóa dịch vụ, và hàng hóa dịch vụ chưa
được bán riêng bao giờ.
Bước 5: Ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu khi đáp ứng nhiệm vụ thực hiện bằng cách
chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho khách hàng, nghĩa là khách hàng giữ quyền kiểm
soát, khả năng sử dụng trực tiếp và nắm giữ thực chất toàn bộ lợi ích cịn lại. Quyền

kiểm sốt trong một khoảng thời gian hay tại một thời điểm quyết định khi nào
doanh thu được ghi nhận.
Doanh thu được ghi nhận qua một thời kỳ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Khách hàng nhận và hưởng lợi ích cùng lúc khi doanh nghiệp thực hiện
nghĩa vụ;
- Hoạt động của doanh nghiệp tạo ra 1 tài sản mà khách hàng kiểm soát tài sản
cả khi đang sản xuất (xây dựng) dở dang;
- Hoạt động của doanh nghiệp tạo ra 1 tài sản không thể sử dụng ở đơn vị khác
và doanh nghiệp có quyền buộc khách hàng phải thanh tốn khi hồn thành.
Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính
Mục đích của việc trình bày thơng tin là cung cấp thơng tin cho người sử dụng
báo cáo tài chính hiểu tính chất, số tiền, thời gian, và sự không chắc chắn của doanh
thu và dòng tiền tăng từ hợp đồng với khách hàng. Để đạt những mục tiêu đó, doanh
nghiệp cần trình bày những thơng tin định tính và định lượng sau:
- Những hợp đồng với khách hàng;
- Những ước tính quan trọng, khả năng thay đổi ước tính đó đối với từng hợp
đồng
- Bất kỳ tài sản nào được ghi nhận từ chi phí để nhận được hợp đồng với
khách hàng.
Chuẩn mực IAS 18- Doanh thu
IAS 18 định nghĩa doanh thu là “dòng tiền đầu vào mà doanh nghiệp thu được
trong q trình hoạt động (dịng tiền dẫn đến sự gia tăng vốn chủ sở hữu hoặc ảnh


17

hưởng đến sự đóng góp của vốn chủ sở hữu). Những ảnh hưởng đến khái niệm về
doanh thu:
- Doanh thu là khoản khơng bao gồm chi phí bán hàng.
- Doanh thu được ghi nhận trên giá trị hàng hóa và dịch vụ được thực hiện bởi

doanh nghiệp. Những tài sản, máy móc thiết bị được bán thanh lý khi hết hạn sử
dụng thì khơng được ghi nhận như một khoản doanh thu. Thay vào đó, ta ghi nhận
khoản chênh lệch do việc thanh lý tài sản như một khoản lỗ/ lãi và khoản này được
kết chuyển vào chi phí hoạt động (nếu có đầy đủ chứng từ, khoản này sẽ được ghi
nhận trên một khoản mục riêng trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) .
- Các khoản thuế đầu ra thực chất là khoản thuế phải nộp cho cơ quan nhà
nước nên doanh nghiệp không được ghi nhận là “doanh thu".
- Đối với đại lý, doanh thu là khoản hoa hồng thu được từ khách hàng.
Nguyên tắc nền tảng ghi nhận doanh thu. IAS 18 đưa ra các nguyên tắc theo
ba phần:
Thứ nhất, doanh thu từ hoạt động bán hàng:
Doanh thu được ghi nhận khi tất cả các điều kiện sau được thỏa mãn:
- Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và các quyền sở hữu hàng hố cho
người mua.
- Bên bán khơng cịn quyền kiểm sốt và quản lý hàng hóa sau khi đã chuyển
giao cho người mua.
- Doanh thu được xác định một cách đáng tin cậy
- Người bán có thể thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Các chi phí phát sinh phát sinh được xác định một cách đáng tin cậy.
Thứ hai, doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ:
Như đã nói ở trên , có một cách khác để ghi nhận doanh thu từ việc cung cấp
dịch vụ . IAS 18 khẳng định “đó là cách mà các kết quả của một giao dịch liên quan
đến việc cung cấp dịch vụ có thể được ước tính một cách đáng tin cậy , doanh thu
cần phải được ghi nhận theo tiến độ hoàn thành của giao dịch vào cuối kỳ báo cáo ' .
Nói cách khác, doanh thu được ghi nhận dần dần chứ không phải được ghi nhận


×