Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng xuân mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM THỊ MINH THỊNH

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG XUÂN MAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM THỊ MINH THỊNH

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG XUÂN MAI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Đinh Đăng Quang


HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của riêng tơi. Các số liệu nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Các đánh giá,
kết luận khoa học của Luận văn chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng trình
nào khác.
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2015
Tác giả

Phạm Thị Minh Thịnh


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Đinh Đăng Quang - cán bộ hướng dẫn khoa học cho tác giả - đã hướng
dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và định hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá trình
nghiên cứu, thu thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện Luận văn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo và tập thể cán
bộ công nhân viên Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Xuân Mai đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục
vụ cho việc phân tích, tổng hợp số liệu và viết Luận văn.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo, cán bộ Phịng
Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Mỏ - Địa chất; các thầy giáo, cô giáo trong
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh và các nhà khoa học, bạn bè, người thân đã
động viên, khích lệ và chia sẻ với tác giả trong suốt q trình học tập, cơng tác và
thực hiện Luận văn này.
Tác giả



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................................................ 5
1.1. Tổng quan lý luận về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................ 5
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng ...................................................... 5
1.1.2. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................... 6
1.2. Tổng quan thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng................................ 27
1.2.1. Thực trạng chung về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
tại các doanh nghiệp xây dựng........................................................................ 27
1.2.2. Thực trạng chung về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trong các
doanh nghiệp xây dựng .................................................................................. 28
1.2.3. Thực trạng chung công tác quản lý tiến độ thi công trong các doanh
nghiệp xây dựng ............................................................................................. 32
1.3. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu liên quan ...................................... 33
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 35
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ........................................................ 36
VÀ XÂY DỰNG XUÂN MAI .............................................................................. 36
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty CP Đầu tư và Xây dựng Xuân Mai ... 36



2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng Xuân Mai ... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần đầu tư và Xây
dựng Xuân Mai .............................................................................................. 38
2.1.3. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu
tư và Xây dựng Xuân Mai .............................................................................. 41
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức quản lý dự án của các
doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty cổ phần đầu tư và Xây dựng
Xn Mai nói riêng ........................................................................................ 48
2.2. Thực trạng cơng tác quản lý dự án của công ty CP Đầu tư và Xây dựng
Xuân Mai giai đoạn 2010-2014. ......................................................................... 49
2.2.1. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí của dự án của công ty Cổ phần
đầu tư và xây dựng Xuân Mai......................................................................... 50
2.2.2. Thực trạng quản lý chất lượng của công trình xây dựng tại cơng ty cổ
phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai ................................................................ 55
2.2.3.Thực trạng quản lý tiến độ thực hiện dự án tại công ty ........................... 57
2.3. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 64
2.3.1. Hạn chế ................................................................................................ 64
2.3.2. Nguyên nhân ........................................................................................ 65
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 67
Chương 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG XUÂN MAI .......................... 68
3.1. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai . 68
3.1.1. Các mục tiêu chủ yếu............................................................................ 68
3.1.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn .................................................. 68
3.2. Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại công ty Cổ
phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai .................................................................... 70
3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý dự án............... 70
3.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng

cơng trình ....................................................................................................... 71


3.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây
dựng cơng trình .............................................................................................. 75
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ, thời gian thi công dự
án đầu tư xây dựng ......................................................................................... 87
3.3 Kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các
giải pháp đề xuất ................................................................................................ 93
3.3.1 Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng ..................... 93
3.3.2 Kiến nghị với Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Xuân Mai .............. 94
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ATLĐ

An toàn lao động

BQLCDA

Ban quản lý các dự án

BQLDA


Ban quản lý dự án

CĐT

Chủ đâu tư

Công ty/ XMC

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai

CT HĐQT

Chủ tịch hội đồng quản trị

ĐVTC

Đơn vị thi công

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lượng

LNTT

Lợi nhuận trước thuế


MP

Microsoft Project

P

Giá trị thu nhập thực tế

PCCN

Phòng chống cháy nổ

S

Giá trị thực hiện theo kế hoạch

SPI

Schedule Performance Index

TC

Thời gian thi công chậm

TĐBQ

Tốc độ tăng trưởng bình quân

TGĐ


Tổng giám đốc

TGT SXKD

Tổng giá trị sản xuất kinh doanh

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TVGS

Tư vấn giám sát


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Danh mục các dự án đầu tư bất động sản do công ty cổ phần Đầu tư
và Xây dựng Xuân Mai làm chủ đầu tư ................................................. 44
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............................... 45
Bảng 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án ................................. 48
Bảng 2.4. Tổng hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án CT2 Trung tâm
hành chính Quận Hà Đông .................................................................... 51
Bảng 2.5. Tổng hợp giá trị quyết toán nhà 19T6 dự án khu chung cư dành cho

người có thu nhập thấp Phường Kiến Hưng Quận Hà Đơng .................. 51
Bảng 2.6. Tổng hợp giá trị quyết toán nhà 19T5 dự án khu chung cư dành cho
người có thu nhập thấp Phường Kiến Hưng Quận Hà Đông .................. 52
Bảng 2.7. Tổng hợp giá trị quyết toán nhà 19T3 dự án khu chung cư dành cho
người có thu nhập thấp Phường Kiến Hưng Quận Hà Đông .................. 53
Bảng 2.8. Quy trình lập và quản lý tiến độ thi cơng của công ty ............................ 59
Bảng 2.9. Tiến độ chung của một số dự án tiêu biểu .............................................. 60
Bảng 2.10. Tiến độ chi tiết tại dự án tòa nhà cao tầng hỗn hợp nhà ở CT2 Trung
tâm Hành Chính mới quận Hà Đông ..................................................... 60
Bảng 2.11. Tiến độ chi tiết tại dự án tịa nhà chung cư Ngơ Thì Nhậm Hà Đơng ... 62
Bảng 2.12. Tiến độ chi tiết tại dự án tịa nhà chung cư cho người có thu nhập
thấp Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đông .............................................. 62
Bảng 3.1. Bảng dự trù kinh phí thực hiện đề xuất phần mềm SmartCPM ............... 74
Bảng 3.2. Các tiêu chí giám sát tiến độ .................................................................. 89
Bảng 3.3. Số liệu đo lường thực hiện dự án CT2 Trung tâm Hành chính mới
theo từng giai đoạn ................................................................................ 91


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Các chủ thể tham gia quản lý dự án ........................................................ 12
Hình 1.2. Các phương pháp xác định tổng mức đầu tư........................................... 17
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Xuân Mai .............................................................................................. 39
Hình 2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động chi phí dự án ................................ 54

Hình 2.3. Phương pháp lập tiến độ tại cơng ty ....................................................... 58
Hình 3.1. Thực hiện cơng tác quản lý chi phí theo từng giai đoạn trên phần
mềm “Smart-CPM” ............................................................................... 74
Hình 3.2. Lưu đồ áp dụng ISO 9001:2008 ............................................................. 77
Hình 3.3. Lưu đồ đánh giá nội bộ .......................................................................... 82
Hình 3.4. Lưu trình các hoạt động cần thực hiện.................................................... 86
Hình 3.5. Sơ đồ nhân quả phân tích ngun nhân chất lượng bê tơng thấp ............. 86
Hình 3.6. Hệ thống kiểm sốt tiến độ ..................................................................... 90
Hình 3.7. Thực hiện cơng tác lập tiến độ trên phần mềm “Smart-CPM” ................ 92
Hình 3.8. Thực hiện công tác điều hành tiến độ trên phần mềm “Smart-CPM” ...... 92
Hình 3.9. Thực hiện cơng tác kiểm soát tiến độ trên phần mềm “Smart-CPM” ...... 93


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhìn vào diện mạo đô thị Việt Nam hôm nay phần nào cho thấy vị trí quan
trọng và sự lớn mạnh của ngành xây dựng trong nỗ lực suốt nửa thế kỷ qua để
khẳng định vị trí của một ngành kinh tế mũi nhọn trong sự nghiệp cơng nghiệp hóahiện đại hóa đất nước. Theo phân tích của các chuyên gia kinh tế thì hiện nay ngành
xây dựng là một ngành có khả năng dẫn dắt nền kinh tế và đem lại nguồn thu nhập
quốc dân rất lớn.
Mạng lưới đô thị quốc gia hiện đã được sắp xếp lại, mở rộng và phát triển
hơn 720 đô thị trên cả nước, cùng 150 khu cơng nghiệp và khu kinh tế, đã góp phần
quan trọng tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
cả hai khu vực đô thị và nông thôn.
Ngành xây dựng đã huy động mọi nguồn vốn cho việc đầu tư và phát triển
các khu đô thị mới nhằm tạo bước đột phá trong việc giải quyết nhu cầu bức xúc về
nhà ở cho nhân dân đô thị. Số lượng các dự án phát triển nhà ở đô thị tăng nhanh
với hơn 1500 dự án đã và đang được triển khai. Hiện cả nước có khoảng trên 890

triệu m2 nhà ở trong đó đơ thị khoảng 260 triệu m2, bình qn mỗi năm tăng thêm
58 triệu m2 trong những năm gần đây. Công nghiệp vật liệu xây dựng cũng đang
hướng mạnh tới các sản phẩm có chất lượng và hàm lượng khoa học công nghệ cao,
thay thế nhập khẩu và tăng xuất khẩu. Tốc độ tăng trưởng của ngành vật liệu xây
dựng đạt trên 17%/năm, cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của cơng nghiệp cả
nước. Nhiều sản phẩm có chất lượng cao như xi măng, gạch ceramic, granit nhân
tạo, sứ vệ sinh, kính xây dựng đã chiếm lĩnh phần lớn thị trường trong nước và được
xuất khẩu tới hơn 100 nước trên thế giới.
Bằng nỗ lực tiếp cận công nghệ mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đã tự đảm đương được hoặc nhận thầu hầu
hết các cơng trình xây dựng quan trọng của quốc gia, nhiều cơng trình của các dự án
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc của Việt Nam đầu tư ra nước ngồi. Có thể kể
đến các cơng trình lớn như nhà máy thủy điện Sơn La, nhà máy lọc dầu Dung Quất,
dự án nhiệt điện Cà Mau, thủy điện Buôn kuop, cầu Thủ Thiêm …


2

Công cuộc đổi mới đất nước trong 20 năm qua đã thu được nhiều thành tựu
to lớn có ý nghĩa rất quan trọng. Nước ta đã thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã
hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Chúng ta không thể không nhắc đến những
đóng góp quan trọng và nổi bật của ngành xây dựng. Qua đó càng thấy rõ vai trị đi
đầu của ngành xây dựng trong việc nâng cao kinh tế và phát triển đất nước.
Dự án cơng trình là cửa ngõ cho doanh nghiệp tiến tới thị trường xây dựng.
Hoạt động quản lý dự án xây dựng đã trở thành hạt nhân cơ bản trong cơ chế quản
lý doanh nghiệp góp phần phát huy tích cực trong quản lý cơ sở hạ tầng ứng dựng
tiến bộ kỹ thuật và khoa học quản lý để nâng cao chất lượng cơng trình, rút ngắn
thời gian, hạ giá thành sản phẩm, tăng cường hiệu quả, có lợi cho việc nâng cao
năng lực cán bộ quản lý, cán bộ cơng nhân viên và trình độ quản lý thi công của
doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trong thời gian qua hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình cịn nhiều bất cập như: Thời gian thực hiện dự án đầu tư thường kéo dài
so với kế hoạch, tiến độ chậm, tổng mức đầu tư và tổng dự tốn thường phải điều
chỉnh làm tăng chi phí đầu tư và kéo dài thời gian thực hiện dự án, những tồn tại đó
làm hiệu quả đầu tư xây dựng nhiều cơng trình trên thực tế khơng cao chưa đáp ứng
được yêu cầu và mục tiêu đầu tư của các doanh nghiệp xây dựng.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Xuân Mai từ năm 2005 đã và đang
đầu tư nhiều dự án đầu tư xây dựng cơng trình từ quy mơ vừa đến lớn, nên q
trình hình thành và triển khai các dự án đầu tư của mình công ty cần phải quản
lý chặt chẽ và thường xuyên trên cơ sở ứng dụng của các công cụ quản lý hiện
đại với sự trợ giúp của công nghệ tin học và máy tính là một cơng việc thực sự
cần thiết.
Với các lý do trên và xuất phát từ nhận thức chủ quan của tác giả luận văn,
tác giả mong muốn được thực hiện đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý
dự án tại công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Xuân Mai” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ quản lý kinh tế.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng căn cứ khoa học làm giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác tổ
chức quản lý dự án đầu tư tại các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty CP Đầu tư và
Xây dựng Xuân Mai nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần đầu
tư và Xây dựng Xuân Mai


3.2 Phạm vi nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần đầu
tư và Xây dựng Xuân Mai giai đoạn 2009-2014.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu về công tác tổ chức quản lý dự án trong các doanh
nghiệp xây dựng.
Phân tích đánh giá thực trạng công tác tổ chức quản lý dự án tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Xn Mai.
Nghiên cứu hồn thiện cơng tác tổ chức quản lý dự án tại Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng Xuân Mai.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên trong quá trình nghiên cứu tác
giả tiến hành khảo sát thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề
tài, sau đó sử dụng phương pháp phân tích thống kê để giải quyết nhiệm vụ đặt ra.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
* Ý nghĩa khoa học:
- Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hoàn thiện phương pháp luận
quản lý dự án và công tác tổ chức quản lý dự án của các doanh nghiệp xây dựng.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Các kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện về công tác tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa tham khảo trước hết đối với công ty cổ


4

phần đầu tư và xây dựng Xuân Mai. Ngoài ra cịn là tài liệu tham khảo về cơng tác
quản lý dự án cho các doanh nghiệp xây dựng khác.


7. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo và phần kết luận,
luận văn được trình bày trong 95 trang 15 bảng 14 hình và 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
cơng ty cổ phần đầu tư và XD Xuân Mai
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại cơng ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng Xuân Mai


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan lý luận về dự án và quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì dự án đầu tư là tập hợp
các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở các
nguồn lực nhất định.
Tại Việt Nam, Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng được trình bày trong khoản
15 điều 3 của Luật Xây dựng 50/2014/QH13 là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng, để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chi phí nhất định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây

dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. [14]

1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Ở đây tác giả đưa ra 3 cách phân loại chính theo [3]:
* Phân loại dự án theo mức độ phức tạp về mặt kỹ thuật và về mặt xã hội
a) Dự án kỹ thuật: là dự án phức tạp về mặt kỹ thuật nhưng ít phức tạp về
mặt xã hội.
b) Dự án xã hội: là dự án ít phức tạp về mặt kỹ thuật nhưng lại phức tạp về
mặt xã hội.
c) Dự án chiến lược: là dự án phức tạp cả về mặt kỹ thuật và mặt xã hội ứng
với mục tiêu dài hạn.
d) Dự án thông thường: là dự án ít phức tạp cả về mặt kỹ thuật và xã hội.
Tác dụng của cách phân loại này là là cơ sở để tổ chức nhân lực phù hợp cho lập và
quản lý dự án


6

* Phân loại dự án theo nguồn vốn đầu tư
a) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước: được qui định trong Luật và Nghị định.
b) Dự án sử dụng vốn khác: bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
Tác dụng của cách phân loại này là cơ sở để thực hiện các quy định của pháp
luật về quản lý dự án
* Phân loại theo qui mơ vốn đầu tư và loại cơng trình xây dựng
Gồm có 4 loại:
a) Dự án quan trọng quốc gia
b) Dự án nhóm A
c) Dự án nhóm B
d) Dự án nhóm C

Chi tiết xem phụ lục 1
Tác dụng của cách phân loại này là cơ sở để thực hiện đúng các thủ tục pháp
luật về quản lý dự án đối với từng loại dự án

1.1.1.3. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng
Nội dung của dự án ĐTXDCT gồm 2 phần:
a) Thuyết minh dự án
b) Thiết kế cơ sở
Chi tiết xem phụ lục 2

1.1.2. Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch
đối với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình
thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục
đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm
bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian,
mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt cơng tác quản lý là một việc có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng.


7

1.1.2.2. Mục tiêu đặc trưng của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng nhằm các mục tiêu sau:
- Đảm bảo việc xây dựng cơng trình đáp ứng mọi u cầu kỹ thuật và kinh tế
của chủ đầu tư trên cơ sở tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về xây dựng và các
quy định pháp luật khác có liên quan.
- Đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian và chi phí xây dựng cơng trình đã
được hoạch định trong dự án.

- Đảm bảo sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả cao vốn đầu tư, đặc biệt là nguồn
vốn ngân sách Nhà nước đầu tư cho việc xây dựng công trình

1.1.2.3. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
* Một số quy định chung về các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
[14] Căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, người quyết định đầu tư,
chủ đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình sau đây:
a) Chủ đầu tư xây dựng cơng trình th tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình;
b) Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trực tiếp quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình.
[3] Người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án theo quy định
tại Điều 62 của Luật Xây dựng.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, chủ đầu tư căn cứ quy mơ, tính
chất của dự án và điều kiện hoàn cảnh thực tế của cơ quan, đơn vị mình để lựa chọn
hình thức, mơ hình tổ chức quản lý thực hiện dự án theo hướng dẫn của Thông tư
03/2009/TT-BXD cho phù hợp.
Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn khác chỉ khuyến khích tham khảo,
áp dụng.
* Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
[3] Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tư thành lập Ban
Quản lý dự án để giúp chủ đầu tư làm đầu mối quản lý dự án. Ban Quản lý dự án phải


8

có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư. Ban
Quản lý dự án có thể thuê tư vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban Quản lý
dự án khơng có đủ điều kiện, năng lực để thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của chủ

đầu tư.
Đối với dự án có quy mơ nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng thì
chủ đầu tư có thể khơng lập Ban Quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chun mơn của
mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê người có chuyên môn, kinh nghiệm để
giúp quản lý thực hiện dự án.
Về hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, Thơng tư 03/2009/TT-BXD quy định chi
tiết thêm:
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ máy của
cơ quan, đơn vị mình để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án hoặc giao cho Ban
quản lý dự án do mình thành lập ra để tổ chức quản lý thực hiện dự án cụ thể như sau:
a) Mơ hình 1: Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ
máy hiện có của mình để trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án. Mơ hình này được
áp dụng đối với dự án quy mơ nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng, khi bộ máy của
chủ đầu tư kiêm nhiệm được việc quản lý thực hiện dự án.
b) Mơ hình 2: Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án để giúp mình trực tiếp tổ
chức quản lý dự án như sau:
- Chủ đầu tư giao cho Ban quản lý dự án hiện có để quản lý thêm dự án mới.
- Trường hợp Ban quản lý dự án hiện có khơng đủ điều kiện để quản lý thêm dự
án mới thì Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án mới để quản lý thực hiện dự án.
Trường hợp áp dụng mô hình 1 thì chủ đầu tư sử dụng pháp nhân của mình để trực tiếp
quản lý thực hiện dự án. Chủ đầu tư phải có quyết định cử người tham gia quản lý dự
án và phân công nhiệm vụ cụ thể, trong đó phải có người trực tiếp phụ trách công việc
quản lý dự án. Những người được cử tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm
nhiệm hoặc chun trách.
Trường hợp áp dụng mơ hình 2 thì phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:


9


a) Ban quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập, là đơn vị trực thuộc chủ đầu tư.
Quyền hạn, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án do chủ đầu tư giao.
b) Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân hoặc sử dụng pháp nhân của chủ đầu
tư để tổ chức quản lý thực hiện dự án.
c) Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án bao gồm giám đốc (hoặc Trưởng ban),
các phó giám đốc (hoặc Phó trưởng ban) và lực lượng chun mơn, nghiệp vụ. Cơ cấu
bộ máy của Ban quản lý dự án phải phù hợp với nhiệm vụ được giao và bảo đảm dự án
được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và tiết kiệm chi phí. Các thành viên của Ban
quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.
d) Một ban quản lý dự án có thể được giao đồng thời quản lý thực hiện nhiều dự
án nhưng phải bảo đảm từng dự án được theo dõi, ghi chép riêng và quyết toán kịp thời
theo đúng quy định của pháp luật.
đ) Ban quản lý dự án hoạt động theo quy chế do chủ đầu tư ban hành, chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
e) Chủ đầu tư phải cử người có trách nhiệm để chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra Ban
quản lý dự án thực hiện quyền hạn, nhiệm vụ để bảo đảm dự án được thực hiện đúng
nội dung và tiến độ đã được phê duyệt. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện về
những cơng việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật, kể
cả những công việc đã giao cho Ban quản lý dự án thực hiện.
Chủ đầu tư (trong trường hợp áp dụng mơ hình 1), Ban quản lý dự án (trong
trường hợp áp dụng mô hình 2) nếu có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định số 12/2009/NĐ- CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì được tự
thực hiện những công việc thuộc dự án như: lập, thẩm định thiết kế, dự toán; lựa chọn
nhà thầu; giám sát thi công xây dựng; kiểm định chất lượng công trình xây dựng,... Chủ
đầu tư, Ban quản lý dự án được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn để thực hiện những
công việc thuộc phạm vi quản lý thực hiện dự án.
Trường hợp Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân và năng lực chun mơn
thì có thể được giao nhiệm vụ quản lý thực hiện dự án của chủ đầu tư khác khi cơ
quan thành lập ra Ban quản lý dự án chính là cấp quyết định đầu tư của dự án đó.



10

Trong trường hợp này cấp quyết định đầu tư phải có quyết định phân giao nhiệm
vụ cụ thể và ban hành cơ chế phối hợp giữa chủ đầu tư và Ban quản lý dự án để
bảo đảm dự án được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả. Sau khi cơng
tác xây dựng hồn thành, Ban quản lý dự án bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư
khai thác, sử dụng. Ban quản lý dự án loại này có thể được nhận thầu làm tư vấn
quản lý dự án cho chủ đầu tư khác nếu có đủ các điều kiện theo quy định của
pháp luật và được cơ quan quyết định thành lập ra Ban quản lý dự án cho phép.
* Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án
Trường hợp chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án thì tổ
chức tư vấn đó phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý phù hợp với quy
mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn quản lý dự án được
thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tư vấn quản lý dự án được thuê
tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải được chủ đầu tư chấp thuận và
phù hợp với hợp đồng đã ký với chủ đầu tư.
Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản lý dự án, chủ đầu tư vẫn phải sử
dụng các đơn vị chun mơn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để
kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án.
Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án trong trường
hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án:
Chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án,
thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
bảo đảm tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các quy định của pháp
luật. Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức tư vấn quản lý
dự án có đủ điều kiện năng lực tổ chức quản lý để giúp chủ đầu tư quản lý thực
hiện dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng
của tư vấn quản lý dự án.
Tư vấn quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thoả thuận trong

hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư và tư vấn quản lý dự án. Tư vấn quản lý dự án
chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về việc thực hiện các cam kết trong
hợp đồng.


11

Về hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây
dựng cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, Thơng tư 03/2009/TT-BXD quy
định chi tiết thêm:
Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án là hình thức chủ đầu tư ký hợp đồng
thuê một pháp nhân khác làm Tư vấn quản lý dự án. Trong trường hợp này, Chủ
đầu tư phải cử cán bộ phụ trách, đồng thời phân giao nhiệm vụ cho các đơn vị
thuộc bộ máy của mình thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ đầu tư và
quản lý việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án.
Tư vấn quản lý dự án phải có đủ năng lực phù hợp với cơng việc đảm
nhận theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình.
Tư vấn quản lý dự án thực hiện các nội dung quản lý thực hiện dự án theo
hợp đồng ký với Chủ đầu tư. Hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án phải nêu rõ
phạm vi công việc và nội dung quản lý, quyền hạn, trách nhiệm của tư vấn và của
chủ đầu tư.
Tư vấn quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức bộ máy và cử người phụ
trách để trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý thực hiện dự án theo hợp đồng đã
ký với chủ đầu tư. Tư vấn quản lý dự án phải có văn bản thơng báo về nhiệm vụ,
quyền hạn của người phụ trách và bộ máy của tư vấn trực tiếp thực hiện quản lý dự
án cho chủ đầu tư biết và thông báo tới các nhà thầu khác và tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Tư vấn quản lý dự án được thuê thêm tổ chức, cá nhân khác tham gia thực
hiện một số phần việc quản lý thực hiện dự án, nhưng phải được chủ đầu tư

chấp thuận

1.1.2.4. Các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quá trình quản lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của
nhiều chủ thể khác nhau. Khái qt mơ hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu
tư như sau:


12

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

Người có thẩm quyền
Quyết định đầu tư

CHỦ
ĐẦU TƯ

Nhà thầu tư vấn

Nhà thầu xây lắp

Hình 1.1. Các chủ thể tham gia quản lý dự án
Trong cơ chế điều hành, quản lý dự án đầu tư và xây dựng nêu trên, mỗi cơ
quan, tổ chức có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm được quy định cụ thể trong
Luật xây dựng Việt nam.
1. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư
Là người đại diện pháp luật của tổ chức, cơ quan nhà nước hoặc các doanh
nghiệp tuỳ theo nguồn vốn đầu tư. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra quyết

định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ
chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận
cho vay hoặc không cho vay trước khi người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra
quyết định đầu tư (được quy định trong Nghị định 12/2009/NĐ-CP).
2. Chủ đầu tư (CĐT)
Tuỳ theo đặc điểm tính chất cơng trình, nguồn vốn mà CĐT được quy định
cụ thể như sau: (Trích điều 3 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì CĐT xây dựng cơng
trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước cụ thể như sau:
- Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư thì CĐT là một
trong các cơ quan, tổ chức sau: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ


13

quan khác ở Trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các cấp quyết định đầu tư thì CĐT là đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình.
Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình hoặc đơn
vị quản lý, sử dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm CĐT thì người quyết định
đầu tư lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện làm CĐT. Trong trường hợp đơn vị quản lý,
sử dụng cơng trình khơng đủ điều kiện làm CĐT, người quyết định đầu tư giao
nhiệm vụ cho đơn vị sẽ quản lý, sử dụng cơng trình có trách nhiệm cử người tham
gia với CĐT để quản lý đầu tư xây dựng cơng trình và tiếp nhận, quản lý, sử dụng
khi cơng trình hồn thành.
Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vốn là CĐT.
Các dự án sử dụng vốn khác thì CĐT là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại
diện theo quy định của pháp luật.

Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì CĐT do các thành viên góp vốn
thoả thuận cử ra hoặc là người có tỷ lệ góp vốn cao nhất.
3. Tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng
Là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về tư
vấn đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật. Tổ chức tư vấn chịu sự kiểm
tra thường xuyên của CĐT và cơ quan quản lý nhà nước.
4. Doanh nghiệp xây dựng
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký
kinh doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mối quan hệ với rất nhiều đối
tác khác nhau nhưng trực tiếp nhất là CĐT. Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra giám sát
thường xun về chất lượng cơng trình xây dựng của CĐT, tổ chức thiết kế, cơ
quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng
Ngoài các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng như: Bộ Kế
hoạch Đầu tư; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt nam; các Bộ
ngành khác có liên quan: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ; uỷ


14

ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); thì Bộ quốc phịng
cũng có những cơ quan chức năng quản lý quá trình đầu tư và xây dựng như: Cục
Kế hoạch Đầu tư; Cục Doanh trại; Cục Tài chính; đại điện cơ quan quản lý nhà
nước quản lý quá trình triển khai thực hiện dự án quy định tại khoản 12 điều 3 Luật
Xây dựng.
6. Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan
CĐT là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành và
quản lý dự án đầu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà
trực tiếp là người quyết định đầu tư.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tổng tham mưu, có thể làm rõ
một số mối quan hệ sau:
- Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định CĐT và quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và chỉ đạo CĐT trong q trình quản lý. CĐT có trách nhiệm
báo cáo với Bộ quản lý ngành về hoạt động của mình;
- Đối với tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy
định, quy chuẩn, tiêu chuẩn của chuyên ngành, lĩnh vực mà mình đang thực hiện, tư
vấn cịn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ mà CĐT giao thông qua hợp đồng;
- Đối với doanh nghiệp xây dựng: Đây là mối quan hệ CĐT điều hành quản
lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp đồng đã ký kết;
- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: CĐT chịu sự quản lý giám sát về
việc cấp phát theo kế hoạch.

1.1.2.5. Những căn cứ pháp lý liên quan đến quản lý dự án xây dựng cơng trình
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 của Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2005.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18/06/2014.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 do Quốc Hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt thơng qua ngày 26/11/2013.


15

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 do Quốc Hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư ban hành ngày 22/09/2006
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về luật đất đai.

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, ban hành
ngày 13/8/2009.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về luật đấu thầu.
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình ban hành ngày 10/02/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình ban hành ngày 14/12/2009.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng của
cơng trình xây dựng ban hành ngày 06/02/2013..
- Thơng tư số 01/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
13/04/2005 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình ban hành ngày 26/05/2010.
- Những vấn đề liên quan khác: tùy thuộc quy mơ, tính chất, đặc điểm dự
án, vị trí xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng còn liên quan đến một số luật
khác như: Luật Phịng cháy chữa cháy, Luật Mơi trường, Luật Thương mại, Luật
Lao động...

1.1.2.6. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch
đối với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý


×