BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
BÙI NGỌC THẮNG
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG
KHAI THÁC BỀ MẶT GIÀN CPP MỎ SƯ TỬ VÀNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
BÙI NGỌC THẮNG
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG
KHAI THÁC BỀ MẶT GIÀN CPP MỎ SƯ TỬ VÀNG
Ngành: Kỹ thuật dầu khí
Mã số: 60520604
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS: NGUYỄN THẾ VINH
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ một
cơng trình nào khác
Tác giả luận văn
BÙI NGỌC THẮNG
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ kỹ thuật này, tác giả gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới Ban Giám Hiệu trường Đại học Mỏ - Địa Chất, phòng đào tạo sau đại học,
ban chủ nhiệm khoa Dầu Khí, bộ mơn Khoan – Khai Thác Dầu Khí đã tạo điều kiện
giúp đỡ em hoàn thành đề tại này.
Nhân dịp này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. NGUYỄN
THẾ VINH đã hướng dẫn tận tình và có những góp ý trong giai đoạn nghiên cứu
và hoàn thiện luận văn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
BÙI NGỌC THẮNG
1
MỤC LỤC
CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... 3
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. 4
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1:KHÁI QUÁT VỀ GIÀN CÔNG NGHỆ TRUNG TÂM SỬ TỬ VÀNGCPP .............................................................................................................................. 9
1.1 Vị trí địa lý của mỏ Sư Tử Vàng ........................................................................... 9
1.2 Quá trình phát triển mỏ Sư Tử Vàng .................................................................... 9
1.3 Giới thiệu hệ thống kết nối cùng giàn Sử Tử Vàng ............................................ 10
1.3.1 Giàn Công nghệ trung tâm (CPP) – Sư Tử Vàng .........................................10
1.3.2 Giàn Sư Tử Đen Đông Bắc (WHPB) ...........................................................11
1.3.3 Giàn Sư Tử Đen Tây Nam (WHP-A) ...........................................................14
1.3.4 Giàn đầu giếng Sư Tử Vàng Đông Bắc (SVSW) .........................................18
1.3.5 Giàn đầu giếng Sư Tử Vàng Tây Nam (SVNE) ...........................................20
1.3.6 Giàn Sư Tử Trắng (STT) ..............................................................................22
1.3.7 Giàn Sư Tử Nâu (STN) .................................................................................24
1.4 Giải pháp công nghệ nâng cao hiệu quả làm việc của thiết bị bề mặt giàn công
nghệ trung tâm Sư Tử Vàng. ..................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ BỀ MẶT GIÀN SỬ TỬ VÀNG - CPP ....... 29
2.1 Giới thiệu hệ thống xử lý dầu.............................................................................. 29
2.2 Giới thiệu hệ thống xử lý khí .............................................................................. 31
2.3 Giới thiệu hệ thống thu hồi condensate............................................................... 33
2.4 Giới thiệu hệ thống khí nhiên liệu và khí làm kín............................................... 35
2.5 Giới thiệu hệ thống thu gom khí thấp áp............................................................. 37
2.6 Giới thiệu hệ thống xử lý nước ........................................................................... 39
2.7 Giới thiệu hệ thống xử lý nước ép vỉa................................................................. 40
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA CÁC
THIẾT BỊ BỀ MẶT GIÀN SƯ TỬ VÀNG - CPP ................................................... 43
3.1 Xây dựng mơ hình mơ phỏng giàn Sư tử Vàng bằng phần mềm HYSYS ......... 43
2
3.1.1 Giới thiệu phần mềm HYSYS ......................................................................43
3.1.2 Xây dựng mô hình mơ phỏng giàn Sư Tử Vàng – CPP ...............................45
3.2 Khảo sát hệ thống thu hồi chất lỏng (liquid recovery unit) ................................ 45
3.3 Khảo sát hệ thống làm khơ khí (dehydration) ..................................................... 50
3.3.1 Xây dựng mơ hình cho Glycol contactor ......................................................51
3.3.2 Khảo sát sự hình thành hydrate đằng sau van điều chỉnh áp suất ................52
3.3.2.1 Cơ chế thành tạo và phương pháp phòng chống hydrate ..........................52
a. Cơ chế tạo thành hydrate ...................................................................................52
b. Tác hại của hydrate và cách phòng chống .........................................................55
3.3.2.2 Khảo sát sự hình thành hydrate tại valve tiết lưu .....................................56
3.3.3 Khảo sát hệ thống thu hồi glycol ..................................................................62
3.3.3.1 Khảo sát thiết bị và công nghệ tái sinh glycol .........................................62
3.3.3.2 Xây dựng mơ hình mơ phỏng hệ thống tái sinh glycol ............................65
3.3.3.3 Khảo sát các thông số hoạt động của hệ thống glycol .............................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73
3
CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
STD..................................Sư Tử Đen.
STV..................................Sư Tử Vàng.
SVNE…………………...Sư Tử Vàng Đông Bắc
SVSW………..................Sư Tử Vàng Tây Nam
STT..................................Sư Tử Trắng.
STN.................................Sư Tử Nâu.
FPSO-TBVN…………...Tàu chứa và vận hành-Thái Bình Việt Nam.
CLJOC.............................Cơng ty liên doanh điều hành chung Cửu Long.
WHP A............................Giàn đầu giếng A.
WHP B............................Giàn đầu giếng B.
B&SW.............................Chỉ số nước trong dầu.
OIW................................Chỉ số dầu trong nước
P&ID…………………...Bản vẽ chi tiết các thiết bị và hệ thống
HP separator…………....Bình tách cao áp
IP separator………….…Bình tách trung áp
LP separator…………... Bình tách áp suất thấp
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1-1:hệ thống kết nối cùng giàn CPP................................................................. 10
Hình 1-2: Giàn đầu giếng Sư Tử Vàng Đơng Bắc (SVSW) ..................................... 18
Hình 1-3: Vị trí các giàn khai thác ............................................................................ 25
Hình 2-1 Sơ đồ các thiết bị trong hệ thống xử lý dầu và nước ................................. 29
Hình 2-2: Hệ thống thu gom và xử lý khí trên giàn CPP .......................................... 32
Hình 2-3: Hệ thống phân chia khí trên giàn Sư Tử Vàng - CPP............................... 33
Hình 2-4: Sơ đồ hệ thống thu gom khí thấp áp ......................................................... 38
Hình 3-1: Thành phần khí được chụp từ phần mềm ................................................. 46
Hình 3-2: Tính chất của chất khí được chụp từ phần mềm ....................................... 46
Hình 3-3: Sơ đồ và vị trí van tiết lưu ........................................................................ 47
Hình 3-4: Thành lập được trường hợp nghiên cứu số 1 cho thu hồi condensate ...... 48
Hình 3-5: Kết quả sau khi chạy chương trình thu hồi condesate .............................. 49
Hình 3-6: Thành phần khí đầu vào hệ thống làm khơ khí......................................... 50
Hình 3-7: Sơ đồ Glycol contactor ............................................................................. 52
Hình 3-8: Thơng số của dịng ra và dịng vào của hệ thống làm khơ khí ................. 52
Hình 3-9: Tinh thể hydrate ........................................................................................ 53
Hình 3-10: Tinh thể hydrate các loại......................................................................... 55
Hình 3-11: Giản đồ pha của dịng khí đi qua van điều chỉnh áp suất ....................... 57
Hình 3-12: Nhiệt độ hình thành hydrate của dịng khí khi đi qua van điều chỉnh áp suất .. 58
Hình 3-13: trường hợp khảo sát số 2 ảnh hưởng lưu lượng glycol ........................... 59
Hình 3-14: Kết quả ảnh hưởng lưu lượng glycol ...................................................... 59
Hình 3-15: Điều kiện khơng tồn tại hydrate của một thành phần khí ....................... 60
Hình 3-16: Thiết lập trường hợp khảo sát số 3 sự ảnh hưởng của nhiệt độ khí đầu vào .. 61
Hình 3-17: Kết quả sự ảnh hưởng của nhiệt độ ........................................................ 61
Hình 3-18: Mơ hình hệ thống tái sinh glycol ............................................................ 66
Hình 3-19: kết quả khảo sát hệ thống được chụp từ màn hình phần mềm ............... 67
Hình 3-20: Đồ thị sự ảnh hưởng của stripping gas ................................................... 68
Hình 3-21: Đồ thị kết quả sự ảnh hưởng của nhiệt độ reboiler................................. 69
5
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1: thành phần chất lưu WHP B ..................................................................... 12
Bảng 1-2: Thành phần chất lưu mỏ Sử Tử Đen Tây Nam ........................................ 15
Bảng 1-3: Giàn SVSW được dự đoán kết quả khai thác theo các năm .................... 19
Bảng 1-4: Thành phần chất lưu SVSW ..................................................................... 19
Bảng 1-5: Dự đoán kết quả khai thác của SVNE ...................................................... 20
Bảng 1-6: Thành phần chất lưu của SVSW ............................................................. 21
Bảng 1-7: Thành phần lưu chất STT ........................................................................ 23
Bảng 1-8: Thành phần chất lưu của STN .................................................................. 26
Bảng 2-1: Các thông số hoạt động và thiết kế của hệ thống xử lý dầu ..................... 30
Bảng 2-2: Các thơng số của bình tách cold separator ............................................... 34
Bảng 2-3: Các thông số của liquid flash tank ........................................................... 35
Bảng 2-4: Các thống số của máy nén khí nhiên liệu ................................................. 36
Bảng 2-5: Các thơng số của bình tách khí nhiên liệu cao áp .................................... 37
Bảng 2-6: Các thông số hoạt động và thiết kế của 2 bình tách lỏng trước khi vào
máy nén ..................................................................................................................... 38
Bảng 2-7: Thông số hoạt động và thiết kế của máy nén ........................................... 39
Bảng 2-8: Thông số hoạt động và thiết kế của hệ thống xử lý nước ........................ 39
Bảng 2-9: Kích thước các hạt lọc .............................................................................. 41
Bảng 3-2: Các thông số của glycol flash tank ........................................................... 62
Bảng 3-3: Các thông số thiết kế của partical filter .................................................... 63
Bảng 3-4: Thông số hoạt động của carbon filter ....................................................... 63
Bảng 3-5: Các thông số của shell trong glycol reflux condenser ............................. 64
Bảng 3-6: Các thông số của glycol reboiler .............................................................. 64
Bảng 3-7: Thông số hoạt động và thiết kế của bơm ................................................. 65
Bảng 3-8: Kết quả sự ảnh hưởng của stripping gas .................................................. 67
Bảng 3-8: Kết quả sự phụ thuộc của nhiệt độcủa reboiler ........................................ 68
6
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Block 15-1 do công ty điều hành chung Cửu Long quản lý và khai thác. Mỏ
gồm có các giàn khai thác: Sư Tử Vàng, Sư Tử Vàng Tây Nam, Sử Tử Vàng Đông
Bắc, WHP-A, WHP-B, Sư Tử Nâu, Sử Tử Trắng và tàu chứa và sử lý Thái Bình –
VN. Giàn Sư Tử Vàng – CPP là giàn khai thác và xử lý trung tâm có nhiệm vụ khai
thác, xử lý và phân phối khí gas lift và nước bơm ép sang các giàn vệ tinh. Năm
2007 giàn CPP được xây dựng và có dịng dầu đầu tiên, và chỉ đảm nhiêm vai trò xử
lý chất lưu cho mỏ Sư Tử Vàng, WHP B và một phần khí của WHP A. Sau một thời
gian khai thác các giếng trên CPP bắt đầu giảm sản lượng cũng như các giếng bắt
đầu ngập nước và CPP hoạt động dưới công suất thiết kế.
Theo sự kế hoạch phát triển của cơng ty tiêp tục thăm dị và khoan thêm những
giếng mới. Để cắt giảm chi phí xây dựng cũng như vận hành, công ty không xây
dựng các giàn xử lý trung tâm mà chỉ xây dựng các giàn đầu giếng khơng có người
ở. Chất lưu được chuyển về giàn trung tâm thông qua các đường ống dưới biển. Khi
nhận thêm chất lưu với các thành phần thay đổi làm cho CPP sẽ bị hiện tượng slug,
nhũ tương khơng tách được trong các bình tách, các thơng số của hệ thống thay đối
làm giảm sản lượng…
Chính vì những lý do đó trước khi đưa các giàn mới vào khai thác chúng ta cần
phải dự đoán được những thay đổi trong hệ thống tiếp nhận dầu sẽ ảnh hưởng như
thế nào tới việc vận hành của giàn công nghệ trung tâm. Để dự đoán các kết quả
khai thác, tối ưu hóa hệ thống khai thác hiện có tác giả đã sử dụng phần mềm
HYSYS để mơ hình hóa hệ thống. Từ đó khảo sát để đưa ra những thông số vân
hành hệ thống đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và tối ưu hóa hệ thống.
2. Mục tiêu của đề tài
Trong tương lai block 15-1 của công ty điều hành chung Cửu Long tiếp tục phát
triển và đưa các giàn khai thác mới và vận hành. Dòng chất lưu với các thành phần
khác nhau tiếp tục được đưa về CPP để xử lý. Vì vậy chúng ta cần phải xây dựng
được một mơ hình đáng tin cậy để dự đoán được những thay đổi của hệ thống trong
7
tương lai. Từ đó chúng ta đưa ra được những thơng số vận hành với mục đích làm
ổn định hệ thống khai thác và tăng hiệu quả xử lý của hệ thống nhằm đem lại mục
đích kinh tế cao nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thiết bị khai thác bề mặt trên giàn công nghệ trung tâm
giàn Sư Tử Vàng – CPP. Cụ thể là hệ thống làm khơ khí, hệ thống thu hồi
condensate, hệ thống tái sinh glycol
Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng được một mơ hình mơ phỏng đáng tin cậy để sử
dụng cho việc dự đoán những thay đổi trong hệ thống khai thác bề mặt khi đưa các
giàn khai thác mới vào trong tương lai. Lựa chọn thông số vận hành cho hệ thống
nhằm mục đích ổn định hệ thống khai thác bề mặt và tối ưu hóa hệ thống khai thác
bề mặt.
4. Nội dung nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu những nội dung chính sau:
-
Xậy dựng mơ hình mơ phỏng đáng tin cậy tồn bộ hệ thống khai thác bề
mặt giàn công nghệ trung tâm Sử Tử Vàng – CPP bằng phần mềm
HYSYS
-
Nghiên cứu sự tạo thành hydate trong hệ thống khí gồm ngun nhân
hình thành, tác hại của việc hình thành hydrate trên hệ thống và các giải
pháp hạn chế việc hình thành hydrate.
-
Khảo sát hệ thống thu sấy khơ khí trên CPP và đựa vào phần mềm
HYSYS để đưa ra được các thông số vận hành cho hệ thống
-
Khảo sát hệ thống thu hồi condensate trên CPP và dựa vào phần mềm
HYSYS lựa chọn được áp suất hoạt động của bình tách Cold Separator
nhằm thu hồi được nhiều condesate nhất mà không làm ảnh hưởng tới hệ
thống.
-
Khảo sát hệ thống tái sinh glycol từ đó đưa ra các thơng số hoạt động
nhằm mục đích làm giảm hàm lượng nước trong khí để tránh hiện tượng
hình thành hydrate đằng sau các van điều chỉnh ấp suất.
8
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu trên, tác giả đã sử dụng những phương pháp
nghiên cứu sau:
-
Nghiên cứu lý thuyết: nghiên cứu các tài liệu thiết kế cho giàn công nghệ
trung tâm CPP, tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm HYSYS để từ đó
có thể xây dựng được mơ hình mơ phỏng giàn CPP đựa trên phần mềm
HYSYS để khảo sát sự thay đổi của hệ thống khi có sự thay đổi của
-
Nghiên cứu thực tế: thử nghiệm các thơng số tính tốn áp dụng vào thực
tế và xem xét kết quả. Điều chỉnh những thông số này để phù hợp hơn
với thực tế.
6. Tài liệu cơ sở của luận văn
Luận văn xây dựng trên cơ sở: các tài liệu thiết kế cơ bản, thông số vận hành,
bản vẽ P&ID của mỏ Sư Tử Vàng, Sử tử Đen, Sư Tử Trắng, Sử Tử Nâu. Các bài
báo cáo và các cơng trình nghiên cưu khoa học của các tác giả trong nước và nước
ngoài được đăng trên các tạp chí chuyên ngành. Tài liệu hướng dẫn sử dụng phân
mềm HYSYS.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Là cơng trình nghiên cứu ứng dụng tương đối hoàn chỉnh cho việc dự án kết quả
khai thác và những thay đổi của hệ thống công nghệ bề mặt của giàn công nghệ
trung tâm CPP trước khi đấu nối các giàn khai thác mới.
Tác giả đề xuất được phương án sử dụng glycol hợp lý và thay đổi các thông số
hoạt động của hệ thống bề mặt nhằm ngăn chặn hiện tượng hình thành hydrate đằng
sau các van tiết lưu.
Đề xuất được phương án thay đổi áp suất hoạt động của bình tách cold
separatore để tăng cường thu hồi condensate trong hệ thống liquid recovery unit.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, 3 chương nội dung nghiên cứu và phần kết luận,
kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo. Tồn bộ nội dung được trình bày trong
74trang .
9
CHƯƠNG 1:KHÁI QUÁT VỀ GIÀN CÔNG NGHỆ TRUNG TÂM SỬ TỬ
VÀNG-CPP
1.1 Vị trí địa lý của mỏ Sư Tử Vàng
Giàn CPP nằm ở lô 15-1 trên biển Đông, thềm lục địa phía nam Việt Nam thuộc
vùng biển Đơng Nam Bộ thuộc sự điều hành và quản lý bởi công ty Điều hành
chung Cửu Long. Địa hình đáy biển tương đối bằng phẳng, trầm tích phổ biến là cát
có lẫn bùn, một ít đá cuội và vỏ sị. Lơ 15-1 cách mỏ Bạch Hổ 70 km về hướng Tây
Nam, cách cảng Vũng Tàu 150 km hướng Đông bắc và cách bờ biển Bình Thuận 70
km về phía Đơng. Mực nước biển tại khu vực này khơng sâu, trung bình khoảng 5060 m.
1.2 Quá trình phát triển mỏ Sư Tử Vàng
Mỏ Sư Tử Vàng thuộc bồn trũng Cửu Long, đây là một trong những bồn trũng
mà một số mỏ dầu khác đã được phát hiện như: Sư tử Đen, Sư Tử Trắng, Sư Tử
Nâu và các mỏ khác như Rạng Đông, Phương Đông, Ruby, Pearl, Topaz. Mỏ
Diamond, Hải Sư Trắng; Hải Sư Đen, Cá Ngừ Vàng , Voi Trắng, mỏ Rồng, Đông
Rồng, Đông Nam Rồng (lô 09-1), mỏ Đồi Mồi đặc biệt là mỏ Bạch Hổ.
Công ty liên doanh điều hành Cửu Long chính thức thành lập ngày 28/10/1998.
Tháng 8/2000 cơng bố phát hiện dầu mỏ tại mỏ Sư Tử Đen, phát hiện dầu mỏ Sư
Tư Vàng vào tháng 10/2001. Phát hiện lượng condensate và khí ở mỏ Sư Tư Trắng
11/2003. Vào ngày 29/10/2003 dòng dầu đầu tiên mỏ Sư Tử Đen được đưa vào khai
thác. Đạt trữ lượng 100 triệu thùng vào tháng 12/2007. Sản lượng khai thác đạt 150
triệu thùng vào 8/2009. Ngày 24/10/2008 Dòng dầu đầu tiên từ Sư Tử Vàng. Ngày
30/4/2010 Dòng dầu đầu tiên tại mỏ Sư Tử Đen Đông Bắc. Đạt 200 triệu thùng dầu
vào 5/3/2012. Ngày 15/9/2012 Dòng dầu đầu tiên tai mỏ Sư Tử Trắng đã được khai
thác
Hiện nay, Cửu Long khai thác với mức sản lượng gần 80.000 thùng dầu/ ngày.
Hệ thống thiết bị khai thác tại mỏ Cửu Long hiện tại có 4 giàn nhẹ, 1 giàn xử lý
trung tâm và 1 kho chứa nỗi FPSO. Tương lai, Khoảng từ tháng 6 tới tháng 10/2014
10
sẽ cho dòng dầu đầu tiên của giàn nhẹ Sư Tử Vàng Tây Nam, Sư Tử Nâu Nam và
Sư Tử Nâu Bắc. Ngồi ra, có thể phát triển qui mơ (full field) tại mỏ Sư Tử Trắng
nếu sau khoảng thời gian khai thác thử nghiệm (Longterm Testing) và theo dõi áp
suất vỉa tại mỏ này.
1.3 Giới thiệu hệ thống kết nối cùng giàn Sử Tử Vàng
1.3.1 Giàn Công nghệ trung tâm (CPP) – Sư Tử Vàng
Hình 1-1:hệ thống kết nối cùng giàn CPP
Giàn công nghệ trung tâm (CPP) thuộc sự án Sư Tử Vàng của cơng ty Cửu
Long. Giàn có chức năng xử lý dầu, nước, bơm nén khí và nước của mỏ Sư Tử
Vàng. Giàn được thiết kế để nhận sản phẩm thô từ các giàn vệ tinh bao gồm: Sử Tử
11
Đen Đông Bắc, Sư Tử Đen Tây Nam, Sư Tử Vàng Đông Bắc, Sư Tử Vàng Tây
Nam, Sư Tử Trắng và Sư Tử Nâu.
Giàn CPP gồm có 6 cụm giếng đơn và 6 cụm giếng đôi với tổng cộng là 18
giếng với 12 giếng khai thác 10 giếng bơm ép và 4 giếng bơm ép. Giàn CPP có khả
năng nhận và xử lý tối đa 100.000 BPD dầu thô, 130.000 BPD nước và có khả năng
xử lý 160 mmscfd khí đồng hành
Dòng chất lưu sau khi được khai thác sẽ cho vào 2 đường là vào bình test hoặc
vào cụm khai thác và đi vào bình tách cao áp cùng với dòng chất lưu từ các giàn đầu
giếng.
Hiện nay trên giàn CPP đang áp dụng cả 3 phương pháp khai thác là: tự phun,
bơm ép gas lift và bơm ly tâm điện chìm. Trong tương lai sẽ tiếp tục áp dụng
phương pháp bơm ép nước.
Khí đồng hành sau khi được khai thác sẽ được 2 máy nén lên áp suất 130
barg, khí này sẽ được vận chuyển sang các giàn SVNE, SVSW, WHP B và STN để
làm khí bơm ép gas lift.
Trên giàn CPP được lắp đặt hệ thống xử lý nước sau đó được máy nén tăng áp
dùng để sử dụng cho các giếng bơm ép trong tương lai. Cụm bơm ép nước có cơng
suất 1500 m3/d, nước khơng chỉ dùng tại các giếng bơm ép ở tại CPP mà sẽ được
vận chuyển qua đường ống để dùng làm nước bơm ép cho các giàn đầu giếng WHP
B và STN.
Do hai giàn đầu giếng SVNE và SVSW là hai giàn đầu giếng không người ở
loại nhỏ nên không được trang bị các máy phát điện. Điện sẽ được lấy từ CPP thơng
qua các dây cáp chạy dưới lịng biển.
1.3.2 Giàn Sư Tử Đen Đông Bắc (WHPB)
WHP B nằm cách giàn CPP 13km được thiết kế bao gồm 15 giếng khai thác và
10 giếng bơm ép nước. WHP B được thiết kế để khai thác dầu từ vỉa Sư Tử Đen
Đơng Bắc sau đó vận chuyển thơng qua đường ống 24” về giàn CPP. WHP B có
cơng suất tối đa là 36.000 BOPD và 14.000 BWPD ở nhiệt độ1500C và áp suất hoạt
động bình thường là 18,7 barg. WHP B hiện nay đang sử dụng 2 phương pháp khai
12
thác là tự phun và bơm ép gas lift. Gas lift được nhận từ giàn CPP thông qua đường
ống 11” với công suất thiết kế tối đa 27 mmscfd ở áp suất 117,2-123,0 barg. WHP
B trong tương lai có thể phải sử dụng phương pháp bơm ép nước thông qua đường
ống 16” được kết nối từ CPP với công suất tối đa 55.000 bwpd với áp suất 255,7
barg.
WHP B được test mẫu 3 giếng để lấy dữ liệu cho quá trình khai thác là giếng
3P, 4P và 5P.
Bảng 1-1: thành phần chất lưu WHP B
Phần
ST
T
Tên chất
Phương
trăm
pháp
khối
lượng
Khối
lượng
phân tử
Khối
NBP
lượng
(oC)
riêng
(kg/m3)
1
CH4
0,0120
16,04
-161,52
260,00
2
C2H6
0,0171
30,07
-88,58
339,90
3
C3H8
0,1351
44,10
-42,07
500,50
4
i-C4H10
0,1457
58,12
-11,81
557,20
5
n-C4H10
0,3706
58,12
-0,49
578,80
6
i-C5H12
0,3784
72,15
27,84
619,60
7
n-C5H12
0,4760
72,15
36,06
626,20
8
Ps-C6*
1,0253
86,26
63,62
676,95
9
Ps-C7*
1,6651
100,41
91,48
721,30
10
Ps-C8*
2,6275
114,17
118,00
745,05
11
Ps-C9*
2,6608
128,22
142,51
761,85
PVTSeparator;
HT-GC
13
Phần
ST
T
Tên chất
Phương
trăm
pháp
khối
lượng
Khối
lượng
phân tử
Khối
NBP
lượng
(oC)
riêng
(kg/m3)
12
Ps-C10*
2,6889
141,97
167,28
774,60
13
Ps-C11*
2,3657
155,97
188,62
788,60
14
Ps-C12*
2,2063
170,10
209,37
800,70
15
Ps-C13*
2,4897
183,86
228,50
810,05
16
Ps-C14*
2,2885
198,08
247,97
820,80
17
Ps-C15*
2,8902
212,02
267,84
829,15
18
Ps-C16*
2,0667
225,75
285,25
836,45
19
Ps-C17*
1,8934
240,66
300,01
847,65
20
Ps-C18*
2,2498
254,43
315,71
852,50
21
Ps-C19*
1,9413
268,24
325,66
855,45
22
Ps-C20+
67,4058
504,69
480,92
890,31
23
CO2
0,0000
24
Nitrogen
25
Argon
26
27
Water
content(%V)
Methanol
ASTM
D1945
0,0001
<0,0001
ASTM
D95 &
77,69
D1142
GC-MS
<0,0001
14
Phần
ST
Tên chất
T
Phương
trăm
pháp
khối
lượng
22-
Methylcyclope
29
phân tử
NBP
lượng
(oC)
riêng
(kg/m3)
0,055
ntan
Benzene
0,046
Cyclohexane
0,074
Methylcyclohe
lượng
Khối
0,004
Methylpropane
28
Khối
ASTM
xane
D2892 &
Toluene
AC-DHA
0,310
0,334
E-Benzene
0,082
m-Xylene
0,152
o-Xylene
0,049
124TriMethylBenz
0,083
ene
1.3.3 Giàn Sư Tử Đen Tây Nam (WHP-A)
Mỏ Sư Tử Đen có độ sâu 52m nước, thuộc lô 15.1 thềm lục địa Việt Nam, trong
vùng biển Vũng Tàu. Mỏ Sư Tử Đen được phát hiện vào tháng 8/2000 và được
công ty Cửu ong JOC đưa vào khai thác từ ngày 20/10/2003.
15
Mỏ Sư Tử Đen của Cửu Long JOC bao gồm một giàn đầu giếng (WHP-A) và
một tàu chứa FPSO-TBVN. Giàn đầu giếng WHP-A được thiết kế khai thác giai
đoạn 1 cho mỏ Sư Tử Đen, gồm 26 giếng khai thác dầu và 2 giếng bơm ép nước.
Tại giàn đầu giếng WHP-A hiện tại chỉ được trang bị hệ thống tách pha mà khơng
có hệ thống xử lý chất ưu sau khi tách. Chất ưu khai thác từ giàn đầu giếng WHPA
sau khi tách khí, dầu và nước sẽ được gộp lại và được vận chuyển về tàu
FPSOTBVN thông qua đường ống thu gom ba pha có đường kính 14in, điều này
cho phép tiết kiệm được chi phí lắp đặt đường ống. Phần khí tách ra cũng sẽ được
vận chuyển về tàu FPSO-TBVN th ng qua đường ống thu gom khí 4in. Tàu FPSO TBVN được thiết kế ban đầu chỉ để phục vụ xử lý chất ưu khai thác cho giàn đầu
giếng WHP-A. Trang bị trên tàu bao gồm có hệ thống bình tách 3 pha áp suất cao
HHP (MBD-2101) và hệ thống xử lý chất ưu sau khi tách. Tại tàu FPSO-TBVN, 14
khí sau khi tách sẽ được xử ý để phục vụ công tác khai thác dầu bằng Gas ift, nước
sau khi tách sẽ được xử ý để thải ra biển, dầu sau khi tách sẽ được xử ý để xuất bán.
Bảng 1-2: Thành phần chất lưu mỏ Sử Tử Đen Tây Nam
Phần
ST
T
Tên chất
Phương
trăm
pháp
khối
lượng
Khối
lượng
phân tử
Khối
NBP
lượng
(oC)
riêng
(kg/m3)
1
CH4
0,0845
16,04
-161,52
260.00
2
C2H6
0,1243
30,07
-88,58
339.90
3
C3H8
0,4356
44,10
-42,07
500.50
0,3379
58,12
-11,81
557.20
PVTSeparator;
4
i-C4H10
5
n-C4H10
0,7305
58,12
-0,49
578,80
6
i-C5H12
0,5772
72,15
27,84
619,60
HT-GC
16
Phần
ST
T
Tên chất
Phương
trăm
pháp
khối
lượng
Khối
lượng
phân tử
Khối
NBP
lượng
(oC)
riêng
(kg/m3)
7
n-C5H12
0,6869
72,15
36,06
626,20
8
Ps-C6*
1,2501
86,29
63,64
677,00
9
Ps-C7*
1,9487
100,44
91,51
721,35
10
Ps-C8*
3,0479
114,20
118,04
745,10
11
Ps-C9*
2,9502
128,26
142,55
761,90
12
Ps-C10*
2,8047
142,01
167,33
774,65
13
Ps-C11*
2,3779
156,02
188,68
788,65
14
Ps-C12*
2,1211
170,07
209,33
800,65
15
Ps-C13*
2,3378
183,82
228,45
810,00
16
Ps-C14*
2,1389
198,04
247,92
820,75
17
Ps-C15*
2,8147
211,98
267,79
829,10
18
Ps-C16*
1,9808
225,70
285,19
836,40
19
Ps-C17*
1,8507
240,61
299,95
847,60
20
Ps-C18*
2,2110
254,38
315,65
852,45
21
Ps-C19*
1,9733
268,19
325,59
855,40
22
Ps-C20+
65,2126
505,82
481,30
883,25
23
CO2
ASTM
0,0013
24
Nitrogen
D1945
0,0014
17
Phần
ST
T
Tên chất
Phương
trăm
pháp
khối
lượng
25
26
27
Argon
Water
content(%V)
Methanol
<0,0001
ASTM
D95 &
50,39
D1142
GC-MS
<0,0001
22Methylpropa
0,004
ne
28
Methylcyclo
0,158
pentan
Benzene
Cyclohexane
29
0,115
ASTM
Methylcyclo
D2892 &
hexane
AC-DHA
0,174
0,593
Toluene
0,304
E-Benzene
0,101
m-Xylene
0,212
o-Xylene
0,071
124TriMethylBe
0,100
Khối
lượng
phân tử
Khối
NBP
lượng
(oC)
riêng
(kg/m3)
18
Phần
ST
T
Tên chất
Phương
trăm
pháp
khối
lượng
Khối
lượng
phân tử
Khối
NBP
lượng
(oC)
riêng
(kg/m3)
nzene
1.3.4 Giàn đầu giếng Sư Tử Vàng Đông Bắc (SVSW)
SVSW là giàn đầu giếng thuộc quyền sở hữu của công ty điều hành chung Cửu
Long thuộc block 15-1 và được thiết kế để hoạt động trong vòng 20 năm. SVSW
được phát triển là 1 giàn không người và tối giản các được bị, nó được kết nối với
giàn trung tâm CPP. Dự án được phát triển với 3 khoảng trống bao gồm 1 giếng đã
được khai thác và 2 giếng sẽ tiếp tục khoan trong tương lai. Giàn SVSW sẽ đưa sản
phầm khai thác về giàn CPP, khí gaslift cũng như nước bơm ép vỉa trong tương lai
sẽ được nhận từ giàn CPP. Giàn được điều khiển cũng như vận hành bởi giàn trung
tâm.
Hình 1-2: Giàn đầu giếng Sư Tử Vàng Đông Bắc (SVSW)
19
Bảng 1-3: Giàn SVSW được dự đoán kết quả khai thác theo các năm
Năm
Tỷ số khí dầu
Khí (mmscfd)
Dầu (bpd)
Nước (bpd)
2014
0,35
3191
9015
485
2015
0,35
3916
11063
1319
2016
0,35
1701
4806
572
2017
0,35
1501
4241
686
2018
0,35
1184
3345
1446
2019
0,35
1055
2989
1636
2020
0,35
671
1895
2096
2021
0,35
440
1244
2445
2022
0,35
329
930
2704
2023
0,35
259
732
2843
Bảng 1-4: Thành phần chất lưu SVSW
Thành phần
Phần trăm
Trọng lượng
Khối lượng
khối lượng
riêng
phân tử
0
0
0,8006
34,08
Carbin dioxide
0,101
0,028
0,8172
44,01
Nitrogen
0,318
0,057
0,8086
28,013
Methane
26,909
2,751
0,2997
16,043
Ethane
7,199
1,380
0,3562
30,07
Propane
7,313
2,055
0,507
44,097
Iso-butane
1,742
0,645
0,5629
58,123
N-butane
3,863
1,431
0,584
58,123
Iso-pentane
1,301
0,598
0,6244
72,15
N-pentane
2,085
0,959
0,6311
72,15
Hexanes
2,828
1,514
0,685
84
Hydrogen Sulfide
Mol %
20
Heptanes
3,821
2,338
0,722
96
Octanes
4,55
3,103
0,745
107
Nonanes
3,471
2,677
0,764
121
Decanes
2,819
2,407
0,778
134
Undecanes
2,191
2,053
0,789
147
Dodecanes
1,820
1,868
0,8
161
Tridecanes
1,742
1,942
0,811
175
Tetradecanes
1,518
1,839
0,822
190
Pentadecanes
1,803
2,367
0,832
206
Hexandecanes
1,317
1,864
0,839
222
Heptadecanesq
1,125
1,699
0,847
237
Octadecanes
1,158
1,852
0,852
251
Nonadecanes
1,061
1,779
0,857
263
Eicosanes plus
17,948
60,795
0,8728
438
1.3.5 Giàn đầu giếng Sư Tử Vàng Tây Nam (SVNE)
SVNE là giàn đầu giếng được thiết kế gồm 2 giếng khai thác và 1 đầu chờ cho
tương lai. SVNE nằm cách CPP khoảng 4km. Giàn được thiết kế dể duy trì hoạt
động trong vịng 20 năm. Cơng suất thiết kế cho mỗi giếng hoạt đồng là 5,000
BOPD và hoạt động của giàn được tính tốn cũng như dư đốn kế quả khai thác
được thống kê bảng dưới.
Bảng 1-5: Dự đốn kết quả khai thác của SVNE
Năm
Lưu lượng khí
Lưu lượng dầu
Lưu lượng nước Khí bơm ép
(mmscfd)
(BOPD)
(BWPD)
mmscfd
2014
0,563
3292
1679
8
2015
0,624
3650
1178
8
2016
0,179
1047
3703
8
21
2017
0,109
639
4111
8
2018
0,114
666
4084
8
2019
0,116
678
3302
8
2020
0,128
751
3487
8
2021
0,123
718
3661
8
2022
0,109
640
3303
8
2023
0,107
625
3318
8
Bảng 1-6: Thành phần chất lưu của SVSW
Thành phần
Mol %
Wt %
Trọng lượng
MW
riêng
Hydrogen Sulfide
0
0
0,8006
34,08
Carbin dioxide
0,056
0,014
0,8172
44,01
Nitrogen
0,484
0,078
0,8086
28,013
Methane
25,5
2,366
0,2997
16,043
Ethane
4,736
0,824
0,3562
30,07
Propane
4,39
1,12
0,507
44,097
Iso-butane
2,069
0,696
0,5629
58,123
N-butane
2,51
0,844
0,584
58,123
Iso-pentane
1,33
0,555
0,6244
72,15
N-pentane
1,405
0,586
0,6311
72,15
Hexanes
2,375
1,154
0,685
84
Heptanes
3,354
1,862
0,722
96
Octanes
4,331
2,68
0,745
107
Nonanes
3,939
2,757
0,764
121
Decanes
3,353
2,59
0,778
134
Undecanes
2,789
2,371
0,789
147