Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

GA Cong Nghe 8 ca nam 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.81 KB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 22/8/2008 Ngày dạy: 23/8/2008</b></i>
<i><b>Tuần1 Tiết: 1 NS: 21/8/11 ND: 23 / 8 /11</b></i>


<i><b>Phần I VẼ KĨ THUẬT</b></i>


<i><b>Chương I </b></i>

<b>BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC</b>



Giáo Án


<i>Cơng nghệ 8</i>



<i> GV: NGUYỄN THỊ HỒ HẰNG</i>


<b>Trường THCS Lương Thế Vinh</b>



<i>NĂM HỌC</i><b>: </b><i>2010 - 2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Tiết 1</b></i>

:

<i><b>Bài 1</b></i>

.

<b>VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT</b>


<b> TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b>




<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i> Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
<i><b>2-Kĩ năng</b></i>: Nhận biết được một số bản vẽ kĩ thuật.


<i><b>3-Thái độ</b></i>: Có nhận thức đúng đối với việc học tập mơn Vẽ kĩ thuật.
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên</b></i>: SGK; Hình ảnh SGK phóng to; Sơ đồ phóng to.
<i><b>2-Học sinh</b></i>: SGK; Vở ghi.


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp</b></i>: Điểm danh (1 phút)
<i><b>2-Giới thiệu chương trình cơng nghệ – 8</b></i> (4phút).
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới</b></i> (30 phút).


GV đặt vấn đề: Trong giao tiếp con người dùng nhiều phương tiện thông tin khác nhau để diễn đạt tư
tưởng, tình cảm và truyền đạt thơng tin cho nhau


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>


15


8’


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<i><b>Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với</b></i>
<i><b>sản xuất</b></i>..


-Bản vẽ kĩ thuật bao gồm các nội
dung cần thiết để xác định hình
dáng, kết cấu, kích thước, yêu cầu
kĩ thuật, vật liệu chế tạo...


-Bản vẽ kĩ thuật được trình bày


theo các qui tắc thống nhất.
-Trong quá trình sản xuất, người
ta căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để
tạo ra sản phẩm, kiểm tra, sửa
chữa sản phẩm.


-Bản vẽ kĩ thuật là ngơn ngữ
chung dùng trong kĩ thuật.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


<i><b>Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với</b></i>
<i><b>đời sống</b></i>.


Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần
thiết kèm theo sản phẩm, để
người tiêu dùng sử dụng một
cách hiệu quả và an tồn.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>:


<i><b>Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật trong</b></i>
<i><b>các lĩnh vực kĩ thuật</b></i>.


GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK
và đặt câu hỏi:


Trong giao tiếp hàng ngày, con
người thường dùng các phương
tiện gì?



GV kết luận:


Hình vẽ là một phương tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.


GV cho HS quan sát hình 1.2 SGK
và đặt câu hỏi:


-Các SP và cơng trình muốn được
chế tạo hoặc thi công đúng như ý
muốn của người thiết kế thì người
thiết kế phải thể hiện nó bằng cái
gì?


GV hỏi tiếp:


-Người cơng nhân khi chế tạo các
SP và xây dựng các cơng trình thì
căn cứ vào cái gì?


GV nhấn mạnh tầm quan trọng của
bản vẽ kĩ thuật đối với SX và ghi
bảng.


GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK
và tranh ảnh các đồ dùng điện gia
đình ... rồi đặt câu hỏi:


Muốn sử dụng có hiệu quả và an


tồn các đồ dùng và thiết bị trong
sinh hoạt thì ta cần kèm theo cái
gì?


GV kết luận và ghi bảng.


HS trả lời:


Trong giao tiếp hàng ngày,
con người thường dùng các
phương tiện:


Tiếng nói; Cử chỉ; Chữ viết;
Hình vẽ;...


HS trả lời: Các SP và cơng
trình muốn được chế tạo
hoặc thi công đúng như ý
muốn của người thiết kế thì
người thiết kế phải thể hiện
nó bằng bản vẽ.


Người cơng nhân khi chế tạo
các SP và xây dựng các cơng
trình thì căn cứ vào bản vẽ
kĩ thuật.


HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

7’ -Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại


bản vẽ riêng của ngành mình.
-Bản vẽ được vẽ bằng tay, bằng
dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính
điện tử.


GV cho HS xem xét sơ đồ hình 1.4
SGK và đặt câu hỏi:


-Hãy nêu các lĩnh vực kĩ thuật mà
em biết?


-Các lĩnh vực kĩ thuật đó có cần sử
dụng bản vẽ kĩ thuật không?
GV kết luận và ghi bảng.


HS trả lời về các lĩnh vực kĩ
thuật và nêu ví dụ về bản vẽ
dùng trong các lĩnh vực kĩ
thuật đó.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, HDVN</b></i>: 5’
<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i>:


-HS đọc phần ghi nhớ SGK:


+Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong SX và ĐS.
+Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào SX và ĐS.


-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK.
-GV nhận xét giờ học.



<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i>: 5’
-Hoàn thành các câu hỏi SGK


-Chuẩn bị bài: <i><b>“Hình chiếu.”</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Ngày soạn: 25/8/2011 Ngày dạy:26/8/2011</b></i>
<i><b> Tuần1 </b></i>


<i><b>Tiết 2: </b></i>

<i><b>Bài 2.HÌNH CHIẾU </b></i>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức :- HS hiểu được thế nào là hình chiếu.</b></i>
- Biết được vị trí của các hình chiếu.


<i><b>2-Kĩ năng: Nhận biết các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.</b></i>
<i><b>3-Thái độ: Ham thích tìm hiểu về hình chiếu .</b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to; Sơ đồ phóng to.</b></i>
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi.</b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>



Bản vẽ kĩ thuật có vai trị như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
Vì sao chúng ta cần phải học mơn Vẽ kĩ thuật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>TG</b></i> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>


10


15


5’


<i>Hoạt động 1:<b>Tìm hiểu hình chiếu </b></i>
<i><b>và phép chiếu.</b></i>


<i><b>*/ Hình chiếu</b></i> là hình diễn tả hình
dạng các mặt của vật thể theo các
hướng chiếu khác nhau.


<i><b>*/ Các yếu tố của một phép chiếu:</b></i>


-Tia chiếu.
-Vật thể.


-Mặt phẳng chiếu.
-Hình chiếu.


<i><b>*/ Các phép chiếu:</b></i>



-Phép chiếu xun tâm(Các tia
chiếu cắt nhau tại một điểm)
-Phép chiếu song song(Các tia
chiếu song song với nhau)
-Phép chiếu vng góc(Các tia
chiếu vng góc với mặt phẳng
chiếu)


<i>Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu các hình </b></i>
<i><b>chiếu vng góc</b></i>


<i><b>1/ Các mặt phẳng chiếu:</b></i>


-Mặt phẳng chiếu đứng: Mặt
chính diện.


-Mặt phẳng chiếu bằng: Mặt nằm
ngang.


-Mặt phẳng chiếu cạnh: Mặt cạnh
bên phải.


<i><b>2/ Các hình chiếu:</b></i>


-Hình chiếu đứng: Hướng chiếu từ
trước tới.


-Hình chiếu bằng: Hướng chiếu từ
trên xuống.



-Hình chiếu cạnh: Hướng chiếu từ
trái sang.


<i>Hoạt động 3: <b>Tìm hiểu vị trí các </b></i>
<i><b>hình chiếu</b></i>


*/<i><b> Vị trí các hình chiếu trên bản </b></i>
<i><b>vẽ:</b></i>


-Hình chiếu bằng ở dưới hình


GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.1 SGK và đặt câu
hỏi: Như thế nào là hình
chiếu?


Gv giải thích về các yếu tố
của một phép chiếu.


GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.2 SGK và đặt câu
hỏi: Có những phép chiếu
nào và nêu đặc điểm của
mỗi phép chiếu?


Gv kết luận và ghi bảng
GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.3 SGK cùng với mơ
hình các mặt phẳng chiếu
và đặt câu hỏi: Có những


mặt phẳng chiếu nào và
nêu đặc điểm của mỗi mặt
phẳng chiếu?


GV hướng dẫn Hs quan sát
hình 2.4 SGK và đặt câu
hỏi: Có những hình chiếu
nào và nêu đặc điểm của
mỗi hình chiếu?


Gv kết luận và ghi bảng


Gv quay mô hình các mặt
phẳng chiếu và yêu cầu Hs
quan sát vị trí các hình
chiếu.


Gv kết luận và ghi bảng
HS nhận xét các đường nét
trên hình chiếu.


GV kết luận về cách vẽ các
đường nét trên bản vẽ


Hs quan sát hình 2.1
SGK sau đó thảo
luận và trả lời câu
hỏi.


Hs quan sát hình 2.2


SGK sau đó thảo
luận và trả lời câu
hỏi.


Hs quan sát hình 2.3
SGK sau đó thảo
luận và trả lời câu
hỏi.


Hs quan sát hình 2.4
SGK sau đó thảo
luận và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chiếu đứng.


-Hình chiếu cạnh ở bên phải hình
chiếu đứng.


<i><b>*/ Chú ý:</b></i> Trên bản vẽ qui định:
-Cạnh thấy của vật thể vẽ bằng
nét liền đậm.


-Cạnh bị che khuất của vật thể vẽ
bằng nét đứt.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:9’


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i>:
-HS đọc phần ghi nhớ SGK:



-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi và cách làm bài tập SGK.
-GV nhận xét giờ học.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i>:


-Hồn thành các câu hỏi và bài tập SGK


-Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”_ Đọc trước bài : Bài bản vẽ các khối đa diện.


<b> Ngày soạn: 1/9/2011 Ngày dạy: 4/9/2011 ( dạy bù vào chủ nhật)</b>
<i><b>Tuần 2: </b></i>

<i><b>Bài 3. Bài tập thực hành</b></i>



<i><b>Tiết 4: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu.</b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.</b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng khơng gian.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
Bảng 3-1 SGK:


Hướng
chiếu


Hình chiếu



A B C


1
2
3


2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vỡ bài tập.
Dụng cụ vẽ,bút chì…
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là hìng chiếu của vật thể?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>



<b>NỘI DUNG KIẾN</b>
<b>THỨC</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


05


25


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Chuẩn bị và yêu </b></i>
<i><b>cầu bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:<b> Các </b></i>
<i><b>bước tiến hành.</b></i>
<i><b> Bước 1:</b></i> Đọc kĩ nội
dung bài tập thực
hành


<i><b>Bước 2:</b></i> Làm bài
trên khổ giấy A4
(trong vỡ bài tập),
bố trí phần bài tập
và phần vẽ hình
cân đối trên bản vẽ.


<i><b>Bước 3:</b></i> Kẻ khung
vẽ, khung tên
Kẻ bảng
theo mẫu 3-1 SGK
và đánh dấu


“X”vào ô đã chọn


<i><b>Bước 4:</b></i> Vẽ lại ba
hình chiếu 1,2 và 3
đúng vị trí trên bản
vẽ(vẽ phóng to 2
lần)



*/ Bài tập:


*/ Vị trí đúng của
các hình chiếu:


GV chia nhóm và chỉ định nhóm
trưởng của mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu cầu và nội
qui của tiết thực hành.


GV nêu tiêu chí đánh giá tiết thực
hành


Gv nêu rõ các bước tiến hành làm
bài thực hành


Gv lưu ý cách vẽ hình:
-Vẽ mờ


-Tô đậm: Cần kiểm tra các đường
nét trước khi tơ đậm


Sau khi Hs đã vẽ các hình chiếu
đúng vị trí Gv treo bản vẽ đã sắp
xếp đúng để Hs đối chiếu


HS ổn định theo nhóm đã
được phân công.



Hs làm bài vào vở thực
hành.


Hs kẻ bảng theo mẫu 3-1
SGK và đánh dấu “X”vào ô
đã chọn


Hs vẽ các hình chiếu đúng
vị trí vào giấy A4


Hs hoàn thành bài vào vở
thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)
-Hồn thành bài thực hành.


-Chuẩn bị bài 6: <i><b>“Bản vẽ các khối t</b><b>rịn xoay”</b></i>




Ngày soạn30/8/2011 Ngày dạy: 31/8/2011
<b>Tuần: 2</b>


<i><b>Tiết 3 </b></i>

<i><b>: Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN </b></i>






<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức : Biết được các khối đa diện thường gặp: </b></i>


Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.


<i><b>2-Kĩ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.</b></i>
<i><b>3-Thái độ:</b></i> Luyện tập trí tưởng tượng, tìm hiểu về hình khơng gian và các hình chiếu của vật thể.
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to;mẫu vật. </b></i>


Bản vẽ các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi.</b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là hìng chiếu của vật thể?


Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ ?
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
05 <i>Hoạt động 1:<b>Tìm hiểu khối đa </b></i>


<i><b>diện.</b></i>


*/ Khối đa diện được bao bởi các
đa giác phẳng.


*/ Ví dụ: Hình hộp chữ nhật, hình
lăng trụ đều, hình chóp đều.


Gv cho Hs quan sát các
mẫu vật có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều và
đặt câu hỏi:


Như thế nào là khối đa


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

08


08


09


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp </b></i>
<i><b>chữ nhật</b></i>



<i><b>1/ Thế nào là hình hộp chữ </b></i>
<i><b>nhật?</b></i>


Hình hộp chữ nhật được bao bởi
sáu hìmh chữ nhật.


<i><b>2/ Hình chiếu của hình hộp chữ </b></i>
<i><b>nhật.</b></i>


-Cả ba hình chiếu của hình hộp
chữ nhật đều là hình chữ nhật.
-Kích thước của hình hộp chữ nhật
gồm chiều dài, chiều rộng, chiều
cao.


<i>Hoạt động 3: <b>Tìm hiểu hình hộp </b></i>
<i><b>lăng trụ đều</b></i>


<i><b>1/ Thế nào là hình lăng trụ đều?</b></i>
Hình lăng trụ đều được bao bởi
hai mặt đáy là đa giác đều bằng
nhau và các mặt bên là các hình
chữ nhật bằng nhau.


<i><b>2/ Hình chiếu của hình lăng trụ </b></i>
<i><b>đều</b></i>


-Hai hình chiếu của hình lăng trụ
đều là hình chữ nhật, một hình
chiếu là đa giác đều.



-Kích thước của hình lăng trụ đều
gồm chiều dài cạnh đáy, chiều cao
đáy , chiều cao lăng trụ.


<i>Hoạt động 4: <b>Tìm hiểu hình chóp</b></i>
<i><b>đều</b></i>


<i><b>1/ Thế nào là hình chóp đều?</b></i>
Hình chóp đều được bao bởi mặt
đáy là đa giác đều và các mặt bên
là các tam giác cân bằng nhau có
chung đỉnh.


2/ Hình chiếu của hình chóp
<i><b>đều.</b></i>


- Hai hình chiếu của hình chóp
đều là hình chữ nhật, một hình
chiếu là đa giác đều


-Kích thước của hình chóp đều
gồm chiều dài cạnh đáy và chiều
cao.


*/ Trên bản vẽ, thường chỉ dùng
hai hình chiếu để biểu diễn hình
hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều



Một hình chiếu thể hiện mặt bên
và chiều cao.


diện? Hãy kể một số vật
thể có dạng khối đa diện?
Gv cho Hs quan sát mẫu
vật cùng hình 4-3 SGK
(phóng to)và hướng dẫn
Hs tìm hiểu về hình dạng
, kích thước và hình
chiếu của hình hộp chữ
nhật


GV hướng dẫn Hs hoàn
thành các nội dung theo
bảng 4-1


Gv cho Hs quan sát mẫu
vật cùng hình 4-5 SGK
(phóng to)và hướng dẫn
Hs tìm hiểu về hình dạng
, kích thước và hình
chiếu của hình lăng trụ
đều.


GV hướng dẫn Hs hoàn
thành các nội dung theo
bảng 4-2


Gv cho Hs quan sát mẫu


vật cùng hình 4-7 SGK
(phóng to)và hướng dẫn
Hs tìm hiểu về hình dạng
, kích thước và hình
chiếu của hình chóp đều.
GV hướng dẫn Hs hồn
thành các nội dung theo
bảng 4-3


Gv nêu chú ý khi vẽ hính
chiếu của hình hộp chữ
nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều trên bản
vẽ.


bút chì,…


Hs quan sát mẫu vật cùng
hình vẽ SGK (phóng to)và
tìm hiểu về hình dạng , kích
thước và hình chiếu của
hình hộp chữ nhật


Hs hoàn thành các nội dung
theo bảng 4-1


Hs quan sát mẫu vật cùng
hình vẽ SGK (phóng to)và
tìm hiểu về hình dạng , kích
thước và hình chiếu của


hình lăng trụ đều.


Hs hoàn thành các nội dung
theo bảng 4-2


Hs quan sát mẫu vật cùng
hình vẽ SGK (phóng to)và
tìm hiểu về hình dạng , kích
thước và hình chiếu của
hình chóp đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Một hình chiếu thể hiện hình dạng
và kích thước đáy.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DỊ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ


-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi và cách làm bài tập SGK
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)- Bài TH 3 và 5.</b></i>


-GV lưu ý HS học bài ở nhà


-Chuẩn bị bài 5: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”


Ngày soạn: 2/9/2008 Ngày dạy:3/9/2008

Tuần 3



Tiết 4 Bài 5. Bài tập thực hành




<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>1/ Kiến thức : Biết được bản vẽ vật thể có dạng các khối đa diện.</b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện</b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.</b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
Bảng 5-1 SGK:


Vật
thể


Bản vẽ


A B C D


1
2
3
4


2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vỡ bài tập.
Dụng cụ vẽ,bút chì…
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là khối đa diện? Có những hình khối nào?


Em hãy nêu đặc điểm hình dạng các hình chiếu của các khối đa diện đã học?
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN</b>


<b>THỨC</b> <b>Hoạt động của ThầyPHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCHoạt động của Trò</b>
05


25


<i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị </b></i>
<i><b>và yêu cầu bài thực </b></i>
<i><b>hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:<b> Thực </b></i>
<i><b>hành.</b></i>


<i><b> Bước 1: Đọc kĩ nội </b></i>
dung bài tập thực hành
<i><b>Bước 2: Làm bài trên </b></i>
khổ giấy A4 (trong vỡ
bài tập), bố trí phần bài


tập và phần vẽ hình cân
đối trên bản vẽ.


<i><b>Bước 3: Kẻ khung vẽ, </b></i>
khung tên


Kẻ bảng theo
mẫu 5-1 SGK


Quan sát hình
5.1; 5.2 và đánh dấu
“X”vào ơ đã chọn
<i><b>Bước 4: Vẽ các hình </b></i>
chiếu đứng, bằng và
cạnh của một trong 4
vật thể A,B,C,D đúng vị
trí trên bản vẽ(vẽ phóng
to 2 lần)


GV chia nhóm và chỉ định
nhóm trưởng của mỗi nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu và
nội qui của tiết thực hành.
GV nêu tiêu chí đánh giá tiết
thực hành


Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành


Gv lưu ý cách vẽ hình:


-Vẽ mờ


-Tơ đậm: Cần kiểm tra các
đường nét trước khi tô đậm
GV gợi ý: Vẽ lại hình chiếu
đứng và hình chiếu bằng sau
đó vẽ thêm hình chiếu cạnh.


Sau khi Hs đã vẽ các hình


HS ổn định theo nhóm đã được
phân công.


Hs làm bài vào vở thực hành.
Hs kẻ bảng theo mẫu 5-1 SGK
và đánh dấu“X”vào ô đã chọn


Hs vẽ các hình chiếu đúng vị trí
vào giấy A4


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*/ Vị trí đúng của các
hình chiếu:


chiếu đúng vị trí
Gv kiểm tra nhắc nhở.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS tự đánh giá bài làm của mình.


-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>
-Hoàn thành bài thực hành.


-Chuẩn bị bài 6: “Bản vẽ các khối tròn xoay”


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> Tuần 3</b></i>



<i><b>Tuần:3 Tiết:5 NS: 5 /9 /11 ND: 6 /9/ 11</b></i>


<i><b> BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY </b></i>




<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hình trụ, hình nón, hình cầu.


<i><b>2-Kĩ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.</b></i>


<i><b>3-Thái độ:</b></i> Luyện tập trí tưởng tượng khơng gian và tìm hiểu về các hình chiếu của vật thể.
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to;mẫu vật. </b></i>


Bản vẽ các vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
Bảng mẫu:


Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng



Bằng
Cạnh


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi.</b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(4 phút)</b></i>


Thế nào là hình chiếu của vật thể?


Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ ?
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


20’ <i>Hoạt động 1 (10’):<b>Tìm hiểu khối </b></i>
<i><b>trịn xoay.</b></i>


*/ Khối đa diện được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh một
đường cố định của hình.


*/ Ví dụ: Hình trụ, hình nón, hình
cầu.



<i>Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu hình chiếu </b></i>
<i><b>của hình trụ, hình nón, hình cầu.</b></i>
<i><b>1/ Hình chiếu của hình trụ.</b></i>


-Hai hình chiếu của hình trụ là hình
chữ nhật, một hình chiếu là hình
trịn.


-Kích thước của hình gồm: chiều
cao và đường kính đáy.


<i><b>2/ Hình chiếu của hình nón</b></i>


-Hai hình chiếu của hình đều là
tam giác cân bằng nhau, 1 hình
chiếu là hình trịn


-Kích thước của hình nón chiều cao
và đường kính đáy.


<i><b>3/ Hình chiếu của hình cầu</b></i>


- Cả ba hình chiếu của hình cầu
đều là hình trịn.


-Kích thước của hình cầu là đường


Gv cho Hs quan sát hình
6-2 SGK và hướng dẫn
Hs hồn thành các câu


văn trong SGK


Gv kết luận và ghi bảng.


Gv hướng dẫn Hs quan
sát hình 6.3 SGK và cách
điền nội dung vào bảng
6-1


Gv hướng dẫn Hs quan
sát hình 6.4 SGK và cách
điền nội dung vào bảng
6-2


Gv hướng dẫn Hs quan
sát hình 6.5 SGK và cách
điền nội dung vào bảng
6-3


Hs quan sát hình 6-2
SGK và điền từ thích
hợp vào chỗ trống.


Hs quan sát hình 6.3
SGK và điền nội dung
vào bảng 6-1


Hs quan sát hình 6.4
SGK và điền nội dung
vào bảng 6-2



Hs quan sát hình 6.5
SGK và điền nội dung
vào bảng 6-3


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

kính của hình cầu.


*/ Trên bản vẽ, thường chỉ dùng
hai hình chiếu để biểu diễn hình
trụ, hình nón, hình cầu.


Một hình chiếu thể hiện mặt bên
và chiều cao.


Một hình chiếu thể hiện hình dạng
và kích thước đáy.


Gv cho Hs quan sát bản
vẽ của các khối tròn
xoay chỉ thể hiện bằng
hai hình chiếu vàcho Hs
nhận xét.


hiện khối tròn xoay
bằng hai hình chiếu


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ



-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi và cách làm bài tập SGK


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (03 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà


-Chuẩn bị bài 7:TH <i><b>“Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”</b></i>


<i><b>Tuần: 3 Tiết: 6 NS: 8 /9 11 ND: 9 /9/11</b></i>


<i><b> TH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Biết được bản vẽ vật thể có dạng các khối trịn xoay.</b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối trịn xoay.</b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, tìm hiểu các hình chiếu của các khối trịn xoay.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
Bảng 7-1 SGK:


Vật
thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bản vẽ
1
2
3
4



Bảng 7-2 SGK:


Vật
thể


Khối hình học A B C D


Hình trụ
Hình nón cụt
Hình hộp
Hình chỏm cầu


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vỡ bài tập.</b></i>
Dụng cụ vẽ,bút chì…
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là khối đa diện? Có những hình khối nào?


Em hãy nêu đặc điểm hình dạng các hình chiếu của các khối đa diện đã học?
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>


05


25


<i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu </b></i>
<i><b>bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:<b> Thực hành.</b></i>


<i><b> Bước 1:</b></i> Đọc kĩ nội dung bài tập
thực hành


<i><b>Bước 2:</b></i> Làm bài trên khổ giấy A4
(trong vở bài tập), bố trí phần bài
tập và phần vẽ hình cân đối trên
bản vẽ.


<i><b>Bước 3:</b></i> Kẻ khung vẽ, khung tên
Kẻ bảng theo mẫu 7-1; 7-2
SGK


Quan sát hình 7.1;7.2 và
đánh dấu “X”vào ô đã chọn


<i><b>Bước 4:</b></i> Vẽ các hình chiếu đứng,
bằng và cạnh của một trong 4 vật



GV chia nhóm và chỉ định
nhóm trưởng của mỗi
nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu cầu
và nội qui của tiết thực
hành.


GV nêu tiêu chí đánh giá
tiết thực hành


Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành
Gv lưu ý cách vẽ hình:
-Vẽ mờ


-Tơ đậm: Cần kiểm tra
các đường nét trước khi tơ
đậm


GV gợi ý: Vẽ hai hình
chiếu đã cho , sau đó vẽ
hình chiếu thứ ba.


HS ổn định theo
nhóm đã được phân
cơng.


Hs làm bài vào vở
thực hành.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thể A,B,C,D đúng vị trí trên bản
vẽ(vẽ phóng to 2 lần)


*/ Vị trí của các hình chiếu:


Sau khi Hs đã vẽ các hình
chiếu đúng vị trí


Gv kiểm tra nhắc nhở.


Hs vẽ các hình
chiếu đúng vị trí vào
giấy A4


Hs hồn thành bài
vào vở thực hành


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)


-Hồn thành bài thực hành. -Chuẩn bị bài 8: <i><b>“Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – Hình cắt”</b></i>

Tuần 4: NS:

12/ 9 11 ND: 13 / 9 /11




Tiết 7:

<i><b>Chương II </b></i>

<b>BẢN VẼ KĨ THUẬT</b>



<i><b> </b></i>

<i><b>Bài 8. KHÁI NIỆM VỀ</b></i>



<i><b>BẢN VẼ KĨ THUẬT- HÌNH CẮT.</b></i>





<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức: Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật và hình cắt.</b></i>
<i><b>2-Kĩ năng: Nhận biết được một số bản vẽ kĩ thuật và hình cắt.</b></i>


<i><b>3-Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, tìm hiểu về bản vẽ kĩ thuật và hình cắt.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK; Hình ảnh SGK phóng to.</b></i>
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi.</b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống?
Em hãy kể tên các hình biểu diễn đã học?


<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).

<i><b>T</b></i>




<i><b>G</b></i>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

20


<i><b>thuật</b></i>


*/ Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thơng
tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng
hình vẽ và các kí hiệu theo các qui
ước thống nhất và thường vẽ theo tỉ
lệ.


*/ Bản vẽ gồm hai loại chính :
-Bản vẽ cơ khí: là các bản vẽ liên
quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp sử
dụng…máy và thiết bị.


-Bản vẽ xây dựng: là các bản vẽ liên
quan đến thiết kế, thi cơng, sử dụng…
các cơng trình xây dựng, kiến trúc.


<i>Hoạt động 2:<b> Tìm hiểu hình cắt.</b></i>


*/ Cách tạo hình cắt:


-Cắt vật thể bằng mặt phẳng cắt, chia


vật thể thành hai phần (nửa trước và
nửa sau)


-Chiếu nửa sau của vật thể lên mặt
phẳng chiếu , ta dược hình cắt.


*/ Hình cắt là hình biểu diễn phần vật
thể ở sau mặt phẳng cắt.


*/ Hình cắt thể hiện hình dạng bên
trong của vật thể.


*/ Các loại hình cắt:
-Hình cắt tồn phần
-Hình cắt kết hợp


-Hình cắt cục bộ (riêng phần)


<i><b>*/ Chú ý:</b></i>


-Trên hình cắt, phần vật thể bị cắt
được thể hiện bằng đường gạch gạch
(vẽ nét mảnh, song song,cách đều và
nghiêng 45 độ)


-Mặt cắt là hình biểu diễn thể hiện
hình dạng phần vật thể bị cắt.


số bản vẽ kĩ thuật, từ đó
nêu câu hỏi:



Như thế nào là bản vẽ
kó thuật?


Bản vẽ kĩ thuật có
những loại nào?
Gv kết luận.


Gv cho Hs quan sát hình
8.2 SGK(phóng to) và
hướng dẫn Hs cách tạo
hình cắt của vật thể. Từ
đó đặt câu hỏi:


Hãy trình bày cách tạo
hình cắt?


Hình cắt là như thế nào?
Hình cắt thể hiện phần
nào của vật thể?


Gv lưu ý một số loại
hình cắt thường gặp.
Gv đặt câu hỏi:


Em hãy phân biệt hình
cắt và hình chiếu trên
bản vẽ?


Gv cho Hs biết thêm về


mặt cắt.


bản vẽ kĩ thuật và
thảo luận trả lời câu
hỏi.


Hs quan sát hình 8.2
SGK(phóng to) để
biết cách tạo hình cắt
của vật thể.


Từ đó trả lời các câu
hỏi


Hs thảo luận và trả lời
câu hỏi:


Hình cắt thì có đường
gạch gạch.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ


-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tuần: 4 NS: 15 /9/11 ND: 16 /9/11</b>



<i><b>Tiết 8: BẢN VẼ CHI TIẾT.</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức: Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.</b></i>
<i><b>2-Kĩ năng: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản.</b></i>


<i><b>3-Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, làm việc theo qui trình….</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK; tài liệu tham khảo, bản vẽ ống lót (phóng to).</b></i>
Mẫu vật :ống lót


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi.</b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? Có những loại bản vẽ nào?
Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?


<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).

<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>


10 <i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết.</b></i>
<i><b>1/ Hình biểu diễn:</b></i>


-Gồm : hình chiếu, hình cắt, mặt cắt…
-Thể hiện hình dạng và kết cấu của
chi tiết


<i><b>2/ Kích thước:</b></i>


Gv treo bản vẽ ống lót
lên bảng để Hs quan sát
và hướng dẫn Hs tìm
hiểu các nội dung của
bản vẽ chi tiết.


Gv đặt câu hỏi:


Hs quan sát bản vẽ
ống lót và cùng nhau
thảo luận tìm ra các
nội dung của bản vẽ
chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

20


-Gồm:



Kích thước đo độ dài (đơn vị:mm,
khơng ghi trên bản vẽ)


Kích thước đo góc (đơn vị: độ, phút,
giây)


-Thể hiện độ lớn của chi tiết và từng
kết cấu.


<i><b>3/ Yêu cầu kó thuật:</b></i>


-Gồm các u cầu :
Gia cơng(làm tù cạnh),
Xử lí bề mặt(mạ kẽm),
Nhiệt luyện(tơi cứng)…


-Thể hiện chất lượng của chi tiết.


<i><b>4/ Khung tên:</b></i>


Gồm các nội dung
-Tên gọi của chi tiết
-Vật liệu chế tạo chi tiết
-Tỉ lệ bản vẽ


-Để quản lí bản vẽ và sản phẩm.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Tìm hiểu cách đọc bản
vẽ chi tiết.



<i><b>Trình </b></i>


<i><b>tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


1/
Khung
tên


Xác định: Tên gọi của chi
tiết; Vật liệu chế tạo; Tỉ lệ
bản vẽ…


2/ Hình
biểu
diễn


Xác định hình chiếu, hình
cắt, mặt cắt…


Hình dung được hình dạng
của chi tiết và từng kết
cấu.


3/ Kích


thước Xác định kích thước chung; kích thước từng
phần của chi tiết .
4/ Yêu



cầu kó
thuật


Xác định các yêu cầu về
gia công, nhiệt luyện…
5/ Tổng


hợp


-Mô tả hình dạng của chi
tiết.


-Xác định công dụng của
chi tiết.


Em hãy cho biết các nội
dung của bản vẽ chi
tiết?


Hình biểu diễn gồm các
loại hình gì? Thể hiện
cái gì về chi tiết?


Kích thước cho biết cái
gì về chi tiết?


Có những u cầu kĩ
thuật nào?


Gv kết luận và giải


thích các nội dung.
Trong khung tên gồm có
những nội dung gì?
Gv kết luận và giải
thích các nội dung.
Gv hướng dẫn Hs cách
đọc bản vẽ ống lót, từ
đó rút ra cách đọc bản
vẽ chi tiết


Gv yêu cầu Hs đọc nội
dung của khung tên
Gv hướng dẫn Hs đọc
tên các hình biểu diễn.
Gv hướng dẫn Hs đọc
các kích thước có trên
bản vẽ bằng các câu
hỏi:


Em hãy xác định chiều
dài và các đường kính
của ống lót?


Gv yêu cầu Hs đọc các
yêu cầu kĩ thuật.


Gv hướng dẫn Hs mơ tả
hình dạng của ống lót
và xác định cơng dụng
của nó.



Nội dung của bản vẽ
chi tiết gồm:


Hình biểu diễn, kích
thước, u cầu kĩ
thuật, khung tên.


Hs quan sát bản vẽ
ống lót và đọc các nội
dung theo hướng dẫn.
Hs đọc nội dung của
khung tên:


Tên gọi: Ống lót
Vật liệu: Thép
Tỉ lệ: 1:1


HS: Hình biểu diễn có
hình cắt và hình chiếu
cạnh.


HS xác định kích
thước của ống lót:
Chiều dài:30mm
Đường kính
ngồi:28mm
Đường kính
trong:16mm



Hs mô tả hình dạng
của ống lót: Ống trụ
tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tiết.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ


-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà


-Chuẩn bị bài 10: <i><b>“TH: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt”</b></i>


Tuần 6: Ns: 27/9/2011 Nd: 30/9/2011

<i><b> Tiết 12 BÀI TẬP THỰC HÀNH</b></i>



<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CĨ HÌNH CẮT</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Biết được bản vẽ chi tiết có hình cắt.


<i><b>2/ Kĩ năng</b></i> : Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.


<i><b>3/ Thái độ</b></i> : Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, làm việc theo qui trình.
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>



<i><b>1-Giáo viên</b></i>: SGK, tài liệu tham khảo


Bản vẽ vịng đai (phóng to), mơ hình vịng đai.
<i><b>2-Học sinh</b></i>: SGK; Vở ghi, vở thực hành.


Dụng cụ vẽ,bút chì…
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp</b></i>: Điểm danh (1 phút)
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>:(5 phút)


Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?


<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới</b></i> (30 phút).


<i><b>TG</b></i>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của</b>
<b>Thầy</b>


<b>Hoạt động của Trò</b>
10’


20’


<i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu bài thực hành.</b></i>



<i>Hoạt động 2: <b>Thực hành.</b></i>


<i><b> Bước 1:</b></i> Đọc kĩ nội dung bài tập thực hành


<i><b>Bước 2:</b></i> Làm bài trên khổ giấy A4 (trong vở bài tập)
<i><b>Bước 3:</b></i> Kẻ bảng theo mẫu :


<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


1/ Khung tên
2/ Hình biểu diễn
3/ Kích thước
4/u cầu kĩ thuật
5/ Tổng hợp


GV chia nhóm và
chỉ định nhóm
trưởng của mỗi
nhóm.


GV nêu mục tiêu,
yêu cầu và nội
qui của tiết thực
hành.


GV nêu tiêu chí
đánh giá tiết thực
hành



Gv nêu rõ các
bước tiến hành
làm bài thực
hành


HS ổn định theo
nhóm đã được phân
cơng.


Hs làm bài vào vở
thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bước 4:</b></i> Quan sát bản vẽ vòng đai (trang 34 SGK) và
đọc bản vẽ theo trình tự


<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


1/ Khung tên Xác định: Tên gọi của chi tiết; Vật
liệu chế tạo; Tỉ lệ bản vẽ…


2/ Hình biểu
diễn


Xác định hình chiếu, hình cắt, mặt
cắt…


Hình dung được hình dạng của chi
tiết và từng kết cấu.


3/ Kích thước Xác định kích thước chung; kích


thước từng phần của chi tiết .


4/ Yêu cầu kĩ
thuật


Xác định các yêu cầu về gia công,
nhiệt luyện…


5/ Tổng hợp -Mơ tả hình dạng của chi tiết.
-Xác định cơng dụng của chi tiết.


Gv lưu ý cách vẽ
hình:


Gv theo dõi,
kiểm tra, nhắc
nhở.


Gv theo dõi,
kiểm tra, nhắc
nhở.


Hs hoàn thành bài
vào vở thực hành


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.



<i><b>2/Dặn dị chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)
-Hoàn thành bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tuần 5</b> NS: 19 /9 /11 ND: 20 /9 11

<i><b>Tiết 9 : BIỂU DIỄN REN</b></i>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức: Biết được qui ước vẽ ren.</b></i>


<i><b>2-Kĩ năng: Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.</b></i>
<i><b>3-Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.</b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK; tài liệu tham khảo, tranh vẽ (phóng to) </b></i>
Mẫu vật : Bulông, đai ốc…


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở bài tập.</b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


- Nêêêêu nội dung của BVCT và trình tự đọc một BVCT.
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>T</b></i>




<i><b>G</b></i>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>


05


25


<i>Hoạt động 1:<b>Tìm hiểu chi tiết có </b></i>
<i><b>ren.</b></i>


<i>*/ Một số chi tiết có ren:</i>


-Chai, lọ;


-Đi bóng đèn – Đui đèn;
-Bulơng – Đai ốc;


-Vít…


*/ Ren là kết cấu dùng để lắp ghép
hoặc truyền lực.


<i>Hoạt động 2:<b>Tìm hiểu qui ước vẽ </b></i>
<i><b>ren.</b></i>


<i><b>1/ Ren thấy</b> (ren trục, hình cắt ren </i>
<i>lỗ)</i>



-Đường đỉnh ren và đường giới hạn
ren vẽ bằng nét liền đậm.


-Đường chân ren vẽ bằng nét liền
mảnh.


-Vịng trịn đỉnh ren vẽ kín và nét
đậm.


-Vịng trịn chân ren vẽ hở(chỉ vẽ
¾vịng) và nét mảnh.


*/ Trên hình cắt đường gạch gạch vẽ


GV cho Hs quan sát
tranh các vật có ren
và các chi tiết có ren.


Từ đó nêu câu hỏi:
Em hãy kể tên một số


chi tiết có ren và nêu
cơng dụng của ren?
Sau khi Hs trả lời, Gv


kết luận.
Gv đặt vấn đề: Tại
sao khi biểu diễn ren
phải vẽ theo qui ước?



Gv kết luận: Ren
được vẽ theo qui ước
vì ren có kết cấu phức


tạp. Từ đó dẫn dắt Hs
quan sát cách biểu
diễn ren trên bản vẽ


và đặt các câu hỏi:
Hãy hoàn chỉnh các
câu a, b, c, d, e trong


SGK
Gv kết luận.


Hs quan sát tranh các
vật có ren và các chi
tiết có ren. Từ đó trả
lời câu hỏi của Gv.


Hs cùng nhau thảo
luận và giải quyết vấn


đề: Tại sao khi biểu
diễn ren phải vẽ theo


qui ước?


Hs quan sát cách biểu


diễn ren trục và ren
lỗ(Đối với ren thấy).
Hs hoàn chỉnh các câu
a, b, c, d, e trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đến đường đỉnh ren.


<i><b>2/ Ren khuaát:</b></i>


Đường đỉnh ren, đường chân ren và
đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét
đứt


<i><b>3/ Ren ăn khớp:</b></i>


Trên hình cắt phần ăn khớp của ren
trục được xem là che khuất ren lỗ.


Gv cho học sinh quan
sát cách vẽ ren khuất


vàhỏi:


Hãy nêu các qui ước
khi vẽ ren khuất?
Gv lắp bulông với đai
ốc và hỏi: Khi nào thì


có ren ăn khớp?



trả lời câu hỏi.


Hs trả lời: Khi ren
trục lắp với ren lỗ thì


có ren ăn khớp.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ


-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập SGK


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)
-GV lưu ý HS học bài ở nhà


-Chuẩn bị bài 12 “TH: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren”


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 6: Bài 12. Bài tập thực hành



<i><b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức</b></i> : Biết được bản vẽ chi tiết có ren.


<i><b>2/ Kĩ năng</b></i> : Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren


<i><b>3/ Thái độ</b></i> : Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, làm việc theo qui trình.
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>



<i><b>1-Giáo viên</b></i>: SGK, tài liệu tham khảo


Bản vẽ cơn có ren(phóng to), mơ hình vịng đai.
<i><b>2-Học sinh</b></i>: SGK; Vở ghi, vở thực hành.


Dụng cụ vẽ,bút chì…
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp</b></i>: Điểm danh (1 phút)
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>:(5 phút)


Thế nào là bản vẽ chi tiết?Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Hãy nêu cách vẽ ren thấy và ren khuất?


<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới</b></i> (30 phút).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


25


<i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu bài</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>



<i>Hoạt động 2: <b>Thực hành.</b></i>


<i><b> Bước 1:</b></i> Đọc kĩ nội dung bài tập thực
hành


<i><b>Bước 2:</b></i> Làm bài trên khổ giấy A4
(trong vở bài tập)


<i><b>Bước 3:</b></i> Kẻ bảng theo mẫu :


<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


<i><b>Bước 4:</b></i> Quan sát bản vẽ vòng đai
(trang 34 SGK) và đọc bản vẽ theo trình
tự


<i><b>Trìn</b></i>
<i><b>h tự</b></i>
<i><b>đọc</b></i>


<i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>
1/


Khu
ng
tên


Xác định: Tên gọi của chi tiết;
Vật liệu chế tạo; Tỉ lệ bản


vẽ…


GV chia nhóm và chỉ
định nhóm trưởng của
mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu
cầu và nội qui của tiết
thực hành.


GV nêu tiêu chí đánh giá
tiết thực hành


Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành


Gv lưu ý trình tự đọc
bản vẽ chi tiết


Gv theo dõi, kiểm tra,
nhắc nhở.


GV hướng dẫn Hs quan
sát bản vẽ vòng đai
(SGK)


Gv theo dõi và nhắc nhỡ
trong quá trình HS thực
hành.



HS ổn định theo nhóm đã được
phân cơng.


Hs làm bài vào vở thực hành.
Hs kẻ bảng theo mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2/
Hình
biểu
diễn


Xác định hình chiếu, hình cắt,
mặt cắt…


Hình dung được hình dạng
của chi tiết và từng kết cấu.
3/


Kích
thướ
c


Xác định kích thước chung;
kích thước từng phần của chi
tiết .


4/
Yêu
cầu


thuật


Xác định các yêu cầu về gia
công, nhiệt luyện…


5/
Tổng
hợp


-Mơ tả hình dạng của chi tiết.
-Xác định cơng dụng của chi
tiết.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)
-Hoàn thành bài thực hành.


<b>Tuần 6 Ns: 26/9/11 Nd: 26/9/11</b>
<i><b>Tiết 11: Bài 11. BẢN VẼ LẮP</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức:</b></i> Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ lắp.
<i><b>2-Kĩ năng</b></i>: Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.


<i><b>3-Thái độ</b></i>: Phát huy trí tưởng tượng không gian.


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên</b></i>: SGK; tài liệu tham khảo, tranh vẽ (phóng to)
Mẫu vật : Bộ vòng đai.


<i><b>2-Học sinh</b></i>: SGK; Vở ghi, vở bài tập.
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp</b></i>: Điểm danh (1 phút)
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ</b></i>:(5 phút)


Trả bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
10


20


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu nội dung,cơng dụng của bản </b></i>
<i><b>vẽ lắp.</b></i>


<i><b>1/ Hình biểu diễn:</b></i>



-Gồm : hình chiếu, hình cắt, mặt cắt…
-Thể hiện hình dạng và kết cấu của sản
phẩm và từng chi tiết


<i><b>2/ Kích thước:</b></i>
Gồm:


-Kích thước chung của sản phẩm.
-Kích thước của từng chi tiết.
*/ Thể hiện độ lớn của sản phẩm.
<i><b>3/ Bảng kê:</b></i>


*/ Bảng kê nằm trên khung tên.
*/Gồm:


Số thứ tự của từng chi tiết
Tên gọi của từng chi tiết
Số lượng của từng chi tiết
Vật liệu của từng chi tiết.
<i><b>4/ Khung tên:</b></i>


Gồm các nội dung
-Tên gọi của sản phẩm
-Tỉ lệ bản vẽ


-Kí hiệu bản vẽ


-Để quản lí bản vẽ và sản phẩm.



<i>Hoạt động 2 </i>


<i><b>Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiế</b></i>t.


<i><b>Trình tự đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


1/ Khung tên Xác định: Tên gọi của sản
phẩm; Tỉ lệ bản vẽ…


2/ Bảng kê Xác định số thứ tự, tên gọi,
số lượng, vật liệu của từng chi
tiết.


3/ Hình biểu
diễn


Xác định hình chiếu, hình cắt,
mặt cắt…


Hình dung được hình dạng
của sản phẩm.


4/ Kích thước Xác định kích thước chung;
kích thước của từng chi tiết .
5/ Phân tích


chi tiết


Xác định vị trí, hình dạng,
kích thước của từng chi tiết.


6/ Tổng hợp -Trình tự tháo , lắp


-Xác định cơng dụng của sản
phẩm.


Gv treo bản vẽBỘ VÒNG
ĐAI lên bảng để Hs quan
sát và hướng dẫn Hs tìm
hiểu các nội dung của bản
vẽ lắp.


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy cho biết các nội
dung của bản vẽ lắp ?
Hình biểu diễn gồm các
loại hình gì? Thể hiện cái
gì về sản phẩm?


Kích thước cho biết cái gì
về sản phẩm ?


Trong bảng kê gồm có
những nội dung gì ?
Gv kết luận và giải thích
các nội dung.


Trong khung tên gồm có
những nội dung gì?
Gv kết luận và giải thích


các nội dung.


Gv hướng dẫn Hs cách
đọc bản vẽ BỘ VỊNG
ĐAI , từ đó rút ra cách
đọc bản vẽ lắp


Gv yêu cầu Hs đọc nội
dung của khung tên
Gv hướng dẫn Hs đọc các
nội dung của bảng kê.
Gv hướng dẫn Hs đọc tên
các hình biểu diễn.


Gv hướng dẫn Hs đọc các
kích thước có trên bản vẽ
bằng câu hỏi:


Em hãy xác định kích
thước của Bộ vịng đai?
Gv hướng dẫn Hs cách
tìm hiểu và phân tích từng
chi tiết.


Gv hướng dẫn Hs tìm
hiểu trình tự tháo, lắp và
xác định cơng dụng của
Bộ vòng đai.


Hs quan sát bản vẽ Bộ


vịng đai và cùng nhau
thảo luận tìm ra các nội
dung của bản vẽ lắp.
Hs trả lời:


Nội dung của bản vẽ lắp
gồm: Hình biểu diễn,
kích thước, bảng kê,
khung tên.


HS trả lời các câu hỏi
của GV.


Hs quan sát bản vẽ Bộ
vòng đai và đọc các nội
dung theo hướng dẫn.
Hs đọc nội dung của
khung tên:


Tên gọi: Bộ vịng đai
Tỉ lệ: 1:1


HS: Hình biểu diễn có
hình cắt và hình chiếu
cạnh.


HS xác định kích thước
của Bộ vịng đai.


Hs tìm hiểu và phân tích


từng chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)
-HS đọc phần ghi nhớ


-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)


-GV lưu ý HS học bài ở nhà


-Chuẩn bị bài 14: <i><b>“TH: Đọc bản vẽ lắp đơn giản”</b></i>


<b>Tuần 7</b>

: Ns: 05/10/2009 Nd: 06/10/2009

<i><b>Tiết 12</b></i>

<b>: Bài 14. Bài tập thực hành</b>


<b>ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN </b>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Biết được bản vẽ lắp đơn giản.</b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.</b></i>


<i><b> 3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, làm việc theo qui trình.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Bản vẽ Bộ ròng rọc (phóng to), mơ hình Bộ rịng rọc
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở thực hành.</b></i>



Dụng cụ vẽ,bút chì…
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là bản vẽ lắp? Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp?


<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của</b>


<b>Thầy</b> <b>Hoạt động củaTrò</b>
05 <i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu bài thực</b></i>


<i><b>hành.</b></i>


GV chia nhóm và
chỉ định nhóm
trưởng của mỗi
nhóm.


GV nêu mục tiêu,



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

25 <i>Hoạt động 2: <b>Thực hành.</b></i>


<i><b> Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài tập thực hành </b></i>
<i><b>Bước 2: Làm bài trên khổ giấy A4 (trong vở bài</b></i>
tập)


<i><b>Bước 3: Kẻ bảng theo mẫ</b></i>u :


<i><b>Trình tự</b></i>
<i><b>đọc</b></i>


<i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>
1/ Khung


tên


2/ Bảng kê
3/ Hình biểu
diễn


4/ Kích


thước


5/ Phân tích
chi tiết
6/ Tổng hợp


<i><b>Bước 4: Quan sát bản vẽ Bộ ròng rọc</b></i>


(SGK) và đọc bản vẽ theo trình tự


<i><b>Trình tự</b></i>


<i><b>đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


1/ Khung


tên Xác định: Tên gọi của sảnphẩm; Tỉ lệ bản vẽ…
2/ Bảng kê Xác định số thứ tự, tên gọi,
số lượng, vật liệu của từng
chi tiết.


3/ Hình biểu
diễn


Xác định hình chiếu, hình
cắt, mặt cắt…


Hình dung được hình dạng
của sản phẩm.


4/ Kích


thước Xác định kích thước chung;kích thước của từng chi
tiết .


5/ Phân tích


chi tiết Xác định vị trí, hình dạng,kích thước của từng chi tiết.


6/ Tổng hợp -Trình tự tháo , lắp


-Xác định công dụng của
sản phẩm.


yêu cầu và nội qui
của tiết thực hành.
GV nêu tiêu chí
đánh giá tiết thực
hành


Gv nêu rõ các bước
tiến hành làm bài
thực hành


Gv theo dõi, kiểm
tra, nhắc nhở.


GV lưu ý Hs cách
đọc bản vẽ lắp.


Gv giải đáp các
thắc mắc của Hs


Hs làm bài vào
vở thực hành.
Hs kẻ bảng theo
mẫu


Hs hoàn thành


bài vào vở thực
hành


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Hoàn thành bài thực hành.
-Chuẩn bị bài 15 “Bản vẽ nhà”


<b>Tuần 7</b>

<b>: Ns: 06/10/2011 Nd: 07/10/2011</b>


Tiết 14 .

BẢN VẼ NHÀ



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1-Kiến thức: Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ nhà .</b></i>
<i><b>2-Kĩ năng: Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.</b></i>


<i><b>3-Thái độ: Phát huy trí tưởng tượng không gian.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK; tài liệu tham khảo, tranh vẽ (phóng to) </b></i>


Tranh vẽ: Bản vẽ nhà một tầng; bảng qui ước một số kí hiệu trong bản vẽ nhà.
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở bài tập.</b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>



<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Trả bài thực hành


<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
10


05


<i>Hoạt động 1:<b>Tìm hiểu nội dung bản</b></i>
<i><b>vẽnhà </b></i>


<i><b>1/ Mặt đứng </b></i>


Mặt đứng là hình chiếu mặt ngồi của
mặt chính hoặc mặt bên ngơi nhà.


Thể hiện hình dạng bên ngồi của ngơi
nhà.



<i><b>2/ Mặt bằng </b></i>


Mặt bằng là hình cắt có mặt phẳng cắt
song song với mặt sàn nhà và cắt qua các
cửa sổ.


Thể hiện vị trí, kích thước các bộ phận
của ngơi nhà.


<i><b>3/ Mặt cắt </b></i>


Mặt cắt là hình cắt có mặt phẳng cắt song
song với mặt phẳng chiếu cạnh hoặc mặt
phẳng chiếu đứng.


Thể hiện các bộ phận và kích thước theo
chiều cao.


<i>Hoạt động 2 <b>Tìm hiểu kí hiệu qui ước</b></i>


Gv treo bản vẽ nhà một
tầng lên bảng để Hs
quan sát và hướng dẫn
Hs tìm hiểu các nội
dung của bản vẽ .
Gv đặt câu hỏi:


Em hãy cho biết các nội
dung chính của bản vẽ
nhà ?



Gv kết luận và giải
thích các nội dung về
hình biểu diễn.


Gv treo bảng kí hiệu qui
ước một số bộ phận của
ngôi nhà và hướng dẫn
Hs quan sát , tìm hiểu


Hs quan sát bản vẽ
nhà một tầng và cùng
nhau thảo luận tìm ra
các nội dung của bản
vẽ nhà .


Hs có thể trả lời:
Nội dung của bản vẽ
nhà gồm: Hình biểu
diễn, kích thước,
khung tên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

15


<i><b>một số bộ phận của ngôi nhà. </b></i>
-Cửa đi đơn một cánh


-Cửa đi đơn hai cánh
-Cửa sổ đơn



-Cửa sổ kép


-Cầu thang trên mặt cắt
-Cầu thang trên mặt bằng


<i>Hoạt động 3 <b>Tìm hiểu trình tự đọc bản</b></i>
<i><b>vẽ nhà</b></i>


Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1/ Khung tên -Tên ngơi nhà


-Tỉ lệ bản vẽ
2/ Hình biểu diễn Tên gọi các hình


biểu diễn


3/ Kích thước -Kích thước chung
-Kích thước từng bộ
phận


4/ Các bộ phận -Số phịng


-Số cửa đi và cửa sổ
-Các bộ phận khác


Gv yêu cầu Hs nêu trình
tự đọc bản vẽ nhà
Gv hướng dẫn Hs đọc
tên các hình biểu diễn.
Gv hướng dẫn Hs đọc


nội dung của bản vẽ nhà
một tầng(SGK).


một số bộ phận của
ngơi nhà


Hs có thể trả lời:
Trình tự đọc bản vẽ
nhà:


-Đọc khung tên
-Đọc hình biểu diễn
-Đọc kích thước
-Các bộ phận


Hs thảo luận và đọc
các nội dung có trên
bản vẽ.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DỊ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ


-GV hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý HS học bài ở nhà
- Chuẩn bị ôn tập



Tuần 7 Tiết: 14 NS: 07 / 10 / 2010 ND: 08 / 10 /2010


<i><b> Thực hành</b></i>


<b>ĐỌC BẢN VẼ NHÀ ĐƠN GIẢN </b>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>2/ Kĩ năng : Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.</b></i>


<i><b> 3/ Thái độ : Phát huy trí tưởng tượng khơng gian, làm việc theo qui trình.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
Bản vẽ Nhà ở (phóng to)
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở thực hành.</b></i>


Dụng cụ vẽ,bút chì…
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là bản vẽ nhà? Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào?
Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ nhà?


<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>



<b>(ph)</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>Hoạt động của ThầyPHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCHoạt động của</b>
<b>Trò</b>
05


25


<i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu bài</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2: <b>Thực hành.</b></i>


<i><b> Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài tập thực hành</b></i>
<i><b>Bước 2: Làm bài trên khổ giấy A4 (trong</b></i>
vở bài tập)


<i><b>Bước 3: Kẻ bảng theo mẫ</b></i>u :


<i><b>Trình tự</b></i>


<i><b>đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


1/ Khung
tên


2/ Hình biểu
diễn


3/ Kích


thước



4/Các bộ
phận


Bước 4: Quan sát bản vẽ Nhà ở (SGK) và
đọc bản vẽ theo trình tự :


<i><b>Trình tự</b></i>


<i><b>đọc</b></i> <i><b>Nội dung cần hiểu</b></i>


1/ Khung
tên


Xác định: Tên gọi của ngôi
nhà ; Tỉ lệ bản vẽ…


GV chia nhóm và chỉ
định nhóm trưởng của
mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu
cầu và nội qui của tiết
thực hành.


GV nêu tiêu chí đánh
giá tiết thực hành
Gv nêu rõ các bước
tiến hành làm bài
thực hành



Gv theo dõi, kiểm tra,
nhắc nhở.


GV lưu ý Hs cách
đọc bản vẽ nhà.


Gv giải đáp các thắc
mắc của Hs


HS ổn định theo
nhóm đã được
phân cơng.


Hs làm bài vào vở
thực hành.


Hs kẻ bảng theo
mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

2/ Hình biểu


diễn Xác định tên gọi hình chiếu;
Tên gọi các mặt cắt…


3/ Kích


thước Xác định kích thước chung;Kích thước từng bộ phận.
4/Các bộ



phận


Xác định số phòng; số cửa
đi và số cửa sổ


Các bộ phận khác


vào vở thực hành


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>
-Hoàn thành bài thực hành.


-Chuẩn bị bài “Ôn tập”


<b>Tuần 8:</b>

Ns: 11/10/2011 Nd:12/10/2011
<i><b>Tiết 15</b> </i>

<b>ÔN TẬP</b>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức :Ôn tập, củng cố kiến thức đã học </b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Biết hệ thống hoá kiến thức của các bài học </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức hoạt động theo nhóm , rèn luyện tính cẩn thận , khoa học … </b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài (SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Sơ đồ hệ thống kiến thức chương trình phần 1:




Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất


Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống


Hình chiếu


Bản vẽ các khối đa diện


Bản vẽ các khối tròn xoay
<i><b> </b></i>


<i><b> Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật </b></i>
Bản vẽ chi tiết


Biểu diễn ren
Bản vẽ lắp
Bản vẽ nhà
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


2.Bản vẽ các
khối hình học
1. Vai trị



của bản
vẽ kĩ


thuật
trong sản


xuất và
đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Thông báo kết quả thực hành.
<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


05



20


<i>Hoạt động 1:</i>
<i><b>Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>
<i><b>Tổng kết và ôn tập </b></i>


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Trả lời các câu hỏi và bài tập </b></i>
<i><b>ôn tập .</b></i>


GV nêu mục đích , yêu cầu,
phương pháp và tầm quan
trọng của việc ôn tập các
kiến thức đã học.


Gv kết luận các nội dung


Gv treo bảng tóm tắt nội
dung phần 1 và hướng dẫn
Hs đọc , hiểu sơ đồ tóm tắt
các nội dung đã học


Gv yều cầu Hs đọc cá câu
hỏi ôn tập (SGK) và thảo
luận để tìm ra các câu trả
lời



Gv yêu cầu các nhóm trả
lời câu hỏi và cho các
nhóm nhận xét các câu trả
lời của nhóm bạn


Gv giải đáp các thắc mắc
của Hs


Gv kết luận


Học sinh thảo luận và tìm
ra các nội dung cần ôn tập.


Hs quan sát và tìm hiểu
các nội dung cần ơn tập


Hs thảo luận theo nhóm và
tìm ra các câu trả lời


Hs trả lời cá câu hỏi theo
nhóm và nhận xét các câu
trả lời của nhóm bạn
Hs có thể đưa ra các câu
hỏi cần giải đáp.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (05 ph)</b></i>
-Gv nhận xét tiết ôn tập



-GV nhắc nhở Hs ôn tập để kiểm tra
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs ôn tập kĩ kiến thức đã học.
-GV căn dặn Hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>PPCT 18: KIỂM TRA MỘT TIẾT</b></i>


<i><b> PHẦN 2.CƠ KHÍ</b></i>


<i><b>Dạy ngày </b></i>
<i><b>PPCT 19: Bài 17. VAI TRÒ CỦA CƠ KHÍ </b></i>


<i><b> TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b></i>
__________________


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được vai trò quan trọng của cơ khí trong sản xuất và đời sống.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Tranh vẽ: Các sản phẩm cơ khí
Mẫu vật: Bulong; đai ốc …


Qui trình chế tạo kìm nguội :


Rèn, dập Mài ,dũa Tán đinh Nhiệt luyện



Qui trình sản xuất sản phẩm cơ khí:


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Trả bài kiểm tra
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


10


07


<i>Hoạt động 1:</i>



<i><b>Giới thiệu nội dung chương trình </b></i>
<i><b>phần hai: CƠ KHÍ.</b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu vai trị của cơ khí.</b></i>
*/Hầu hết các máy trong sản xuất
và đời sống đều do ngành cơ khí
tạo ra.


-Cơ khí tạo ra máy nhằm thay lao
động thủ cơng thành lao động bằng
máy.


-Cơ khí giúp lao động và sinh hoạt
nhẹ nhàng và thú vị hơn.


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Tìm hiểu các sản phẩm cơ khí </b></i>
<i><b>1/ Các sản phẩm cơ khí quanh ta </b></i>
-Máy khai thác: máy ủi , máy
khoan…


-Máy vận chuyển : Ơtơ , máy
kéo…


-Máy gia công: Máy cưa , máy
tiện…



<i><b>2/ Sản phẩm cơ khí được hình </b></i>
<i><b>thành như thế nào?</b></i>
Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí là


GV giới thiệu chương trình
của phần 2


Gv đặt câu hỏi:


Để nâng một vật nặng ta có
thể thực hiện bằng cách nào?


Gv kết luận .


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy lấy ví dụ về các sản
phẩm cơ khí mà em biết?
GV kết luận.


Gv treo sơ đồ qui trình sản
xuất kìm nguội và qui trình
hình thành sản phẩm cơ khí
và hướng dẫn Hs tìm hiểu
q trình hình thành sản
phẩm cơ khí


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời:



Để nâng một vật nặng
ta có thể thực hiện
bằng tay hoặc bằng
máy.


Từ đó HS nêu vai trị
của cơ khí.


Học sinh có thể trả
lời:


Máy kéo, ôtô, máy
khoan…


Hs quan sát qui trình
sản xuất kìm nguội và
qui trình hình thành
sản phẩm cơ khí và


Thép Phơi


kìm má kìmHai Chiếckìm Chiếc kìm hồn chỉnh


Vật liệu


cơ khí Gia cơngcơ khí Chitiết Lắpráp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

08


do con người dùng phương tiện lao


động tác động vào vật liệu ban đầu
nhằm thay đổi hình dáng, kích
thước, tính chất của vật liệu , biến
chúng thành sản phẩm cần thiết.
Gia công cơ khí là q trình tạo cho
chi tiết có hình dáng, kích thước,
tính chất xác định , phù hợp với yêu
cầu kĩ thuật dựa trên các nguyên lí
khoa học và cơng nghệ.


GV kết luận. tìm hiểu q trình
hình thành sản phẩm
cơ khí


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị bài 18 “Vật liệu cơ khí”


<b>Tuần 9 Ns: 17/10/2011 Nd: 19/10/2011</b>


<b>Tiết 17</b> <b> VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được các loại vật liệu cơ khí và các tính chất của chúng. </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết cách phân loại vật liệu cơ khí. </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm u thích tìm hiểu các loại vật liệu cơ khí. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
Mẫu vật: Vật liệu cơ khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp</b></i>: Điểm danh (1 phút)
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>:(5 phút)


Trả bài kiểm tra
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>


<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>



20


10


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu các vật liệu cơ khí </b></i>


1/ Vật liệu kim loại:


a/ Kim loại đen : Thành phần chủ
yếu là sắt và cacbon.


*/ Gang: Có tỉ lệ cacbon > 2,14%
Gang xám; gang trắng; gang dẻo
*/ Thép: Có tỉ lệ cacbon 2,14%
Thép cacbon và thép hợp kim.
b/ Kim loại màu: Trừ gang và thép ,
hầu hết các kim loại khác đều là kim
loại màu.


*/ Đồng và hợp kim đồng:
-Đồng nguyên chất.


-Đồng hợp kim: đồng thau; đồng
thanh.


*/ Nhôm và hợp kim nhôm:
-Nhôm nguyên chất.



-Nhôm hợp kim: Đuyra; hợp kim
nhôm-silic.


2/ Vật liệu phi kim loại:
a/ Chất dẻo:


*/ Chất dẻo nhiệt
*/ Chất dẻo nhiệt rắn
b/ Cao su:


*/ Cao su tự nhiên.
*/ Cao su nhân tạo.


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật </b></i>
<i><b>liệu cơ khí. </b></i>


<i><b>1/ Tính chất cơ học:</b></i>


Tính cứng ; tính dẻo; tính bền.
2/ Tính chất vật lí:


GV treo sơ đồ phân loại
vật liệu cơ khí và hướng
dẫn HS tìm hiểu các loại
vật liệu cơ khí.


Gv đặt câu hỏi:


Kim loại đen có thành
phần chủ yếu là gì?
Như thế nào gọi là gang?
Như thế nào gọi là thép?
GV đặt câu hỏi:


Hãy lấy ví dụ về kim loại
màu? Và phân loại chúng?


Gv kết luận .


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy lấy ví dụ về các
vật liệu phi kim loại?
GV kết luận.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các tính chất của vật liệu
cơ khí .


Học sinh thảo luận và có thể trả
lời:


Kim loại đen có thành phần chủ
yếu là sắt và cacbon


Gang: tỉ lệ cacbon> 2,14%
Thép: tỉ lệ cacbon 2,14%



Học sinh có thể trả lời:


kim loại màu như đồng, nhơm,
vàng…


Học sinh có thể trả lời:
Cao su, nhựa, gỗ…


Hs tìm hiểu các tính chất của vật
liệu cơ khí.


VẬT LIỆU CƠ KHÍ


VẬT LIỆU KIM LOẠI VẬT LIỆU PHI KL


CHẤT DẺO GỐM,SỨ

KL ĐEN KL MÀU <sub>CAOSU </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nhiệt độ nóng chảy; tính dẫn điện;
tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng…
3/ Tính chất hố học:


Tính chịu axít; tính chống ăn mịn…
4/ Tính chất cơng nghệ:


Tính đúc; tính rèn; tính hàn; khả
năng gia cơng cắt gọt…


GV kết luận.



<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>:


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)


-HS thảo luận và điền các nội dung vào các bảng trong SGK
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị lại phần tóm tắc để vẽ lại sơ đồ bài vật liệu cơ khí.


<b>Tuần 9 Ns: 19/10/11 Nd: 21/10/11</b>


<b>Tiết 18</b> <b> VẬT LIỆU CƠ KHÍ</b>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được các loại vật liệu cơ khí và các tính chất của chúng. </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết cách vẽ bản đồ tư duy của bài học.</b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm u thích tìm hiểu về cách vẽ bản đồ tư duy của bài học.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
Mẫu vật: Vật liệu cơ khí



Sơ đồ phân loại các vật liệu cơ khí:


VẬT LIỆU CƠ KHÍ


VẬT LIỆU KIM LOẠI VẬT LIỆU PHI KL


CHẤT DẺO GỐM,SỨ

KL ĐEN KL MÀU <sub>CAOSU </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp</b></i>: Điểm danh (1 phút)
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>:(5 phút)


Trả bài kiểm tra
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>


<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>



5’


5


20’


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu các vật liệu cơ khí </b></i>


1/ Vật liệu kim loại:


a/ Kim loại đen : Thành phần chủ
yếu là sắt và cacbon.


*/ Gang: Có tỉ lệ cacbon > 2,14%
Gang xám; gang trắng; gang dẻo
*/ Thép: Có tỉ lệ cacbon 2,14%
Thép cacbon và thép hợp kim.
b/ Kim loại màu: Trừ gang và thép ,
hầu hết các kim loại khác đều là kim
loại màu.


*/ Đồng và hợp kim đồng:
-Đồng nguyên chất.


-Đồng hợp kim: đồng thau; đồng
thanh.



*/ Nhôm và hợp kim nhôm:
-Nhôm nguyên chất.


-Nhôm hợp kim: Đuyra; hợp kim
nhôm-silic.


2/ Vật liệu phi kim loại:
a/ Chất dẻo:


*/ Chất dẻo nhiệt
*/ Chất dẻo nhiệt rắn
b/ Cao su:


*/ Cao su tự nhiên.
*/ Cao su nhân tạo.


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật </b></i>
<i><b>liệu cơ khí. </b></i>


<i><b>1/ Tính chất cơ học:</b></i>


Tính cứng ; tính dẻo; tính bền.
2/ Tính chất vật lí:


Nhiệt độ nóng chảy; tính dẫn điện;
tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng…
3/ Tính chất hố học:



Tính chịu axít; tính chống ăn mịn…
4/ Tính chất cơng nghệ:


Tính đúc; tính rèn; tính hàn; khả
năng gia cơng cắt gọt…


<b>Hoạt động 3</b> : Vẽ lại bản đồ tư duy
trên bản và vẽ vào vở.


Phần bản đồ thể hiện ở trang sau.


GV treo sơ đồ phân loại
vật liệu cơ khí và hướng
dẫn HS tìm hiểu các loại
vật liệu cơ khí.


Gv đặt câu hỏi:
Kim loại đen có thành
phần chủ yếu là gì?
Như thế nào gọi là gang?
Như thế nào gọi là thép?
GV đặt câu hỏi:


Hãy lấy ví dụ về kim loại
màu? Và phân loại chúng?


Gv kết luận .


Gv đặt câu hỏi:



Em hãy lấy ví dụ về các
vật liệu phi kim loại?
GV kết luận.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các tính chất của vật liệu
cơ khí .


GV kết luận.


GV yêu cầu 2 học sinh lên
bảng vẽ bản đồ tư duy.


Học sinh thảo luận và có thể trả
lời:


Kim loại đen có thành phần chủ
yếu là sắt và cacbon


Gang: tỉ lệ cacbon> 2,14%
Thép: tỉ lệ cacbon 2,14%


Học sinh có thể trả lời:


kim loại màu như đồng, nhơm,
vàng…


Học sinh có thể trả lời:
Cao su, nhựa, gỗ…



Hs tìm hiểu các tính chất của vật
liệu cơ khí.


- HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học</b></i> (07 ph)


-HS thảo luận và điền các nội dung vào các bảng trong SGK
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
- Trình bày bản đồ tư duy sau khi đã vẽ


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp</b></i> (02 ph)


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị bài dụng cụ cơ khí.


Dạy ngày


<b>Chương IV. CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b>


<i>PPCT 21: </i>Bài 24, 25, 26. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP


<b> MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC</b>
<b> MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b><i> </i>
<i><b>Ngày soạn: 12/11/2006</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>



<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được khái niệm, phân loại chi tiết máy. </b></i>
Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết các kiểu lắp ghép của chi tiết máy </b></i>


Biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép cố định.
<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm u thích tìm hiểu các loại mối ghép các chi tiết máy. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Mẫu vật: Một số loại mối ghép
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thông báo kết quả thực hành
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
20 <i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu chi tiết máy và lắp ghép</b></i>
1/ Khái niệm về chi tiết máy
a/ Khái niệm: Chi tiết máy là phần
tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực
hiện một nhiệm vụ nhấtđịnh trong
máy.


GV cho HS quan sát một số
chi tiết trong cụm trục trước
xe đạp và hướng dẫn HS tìm
hiểu về chi tiết máy


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy quan sát hình 24.2


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

10


*/ Dấu hiệu nhận biết chi tiết máy:
-Có cấu tạo hồn chỉnh.


-Khơng thể tháo rời.
b/ Phân loại chi tiết máy:



-Chi tiết có công dụng chung:
được dùng trong nhiều loại máy.
-Chi tiết có cơng dụng riêng: được
dùng trong một loại máy.


2/ Chi tiết máy được lắp ghép với
nhau như thế nào?


a/ Mốighép là phần ghép nối các
chi tiết với nhau.


b/ Phân loại mối ghép:
-Mối ghép cố định
-Mối ghép động
<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu mối ghép cố định</b></i>
<i><b>1/ Khái niệm:</b></i>


Mối ghép cố định là mối ghép
trong đó các chi tiết không thể
chuyển động tương đối với nhau.
<i><b>2/ Phân loại:</b></i>


-Mối ghép không tháo được : là
mối ghép mà không thể tháo rời
các chi tiết ở dạng nguyên vẹn.
Ví dụ: mối ghép bằng hàn, đinh
tán …



-Mối ghép tháo được : là mối ghép
mà có thể tháo rời các chi tiết ở
dạng nguyên vẹn.


Ví dụ: mối ghép bằng ren, bằng
then, bằng chốt …


và tìm các dấu hiệu để nhận
biết chi tiết máy?


GV đặt câu hỏi:


Chi tiết máy được chia ra
các loại nào?


Gv kết luận .


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy lấy ví dụ về các mối
ghép?


Các mối ghép mà em vừa
nêu có gì khác nhaua2
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các đặc điểm của mối ghép
cố định như: Mối hàn, mối
ghép ren …


GV có thể hỏi:



Mối ghép cố định được chia
thành mấy loại?


GV kết luận.


hoàn chỉnh và khơng
thể tháo rời.


Học sinh có thể trả lời:
Có hai loại chi tiết
máy:


Chi tiết có cơng dụng
chung và chi tiết có
cơng dụng riêng


Học sinh có thể trả lời:
-Mối hàn ở khung xe
đạp, mối ghép ở bản lề
cửa.…


-Ghép cố định và ghép
động


Hs tìm hiểu các đặc
điểm của mối ghép cố
định


HS có thể trả lời:


Mối ghép cố định được
chia thành : Mối ghép
không tháo được và
mối ghép tháo được


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Dạy ngày </b>


<b>PPCT: 22 Bài 24, 25, 26. KHÁI NIỆM VỀ CHI TIẾT MÁY VÀ LẮP GHÉP</b>
<b> MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH - MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC</b>
<i><b> MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được khái niệm, phân loại chi tiết máy. </b></i>
Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết các kiểu lắp ghép của chi tiết máy </b></i>


Biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của một số mối ghép cố định.
<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm u thích tìm hiểu các loại mối ghép các chi tiết máy. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>



<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Mẫu vật: Một số loại mối ghép
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Em hãy cho biết chi tiết máy là gì? Có những loại nào?


Hãy nêu các loại mối ghép? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép?
<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>T</b>
<b>G</b>
<b>(p</b>
<b>h)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
15 <i>Hoạt động 1</i>: Tìm hiểu mối ghép


<i><b>không tháo được.</b></i>



<i><b>1/ Mối ghép bằng đinh tán </b></i>
a/ Cấu tạo:


Đinh tán và các tấm ghép.
b/ Đặc điểm và ứng dụng:


-Dùng ghép các vật liệu khó hàn
hoặc vật liệu không thể hàn.


-Chịu nhiệt độ cao.


-Chịu lực lớn, chịu chấn động mạnh
*/ Dùng trong kết cấu cầu, giàn,
dụng cụ gia đình.


<i><b>2/ Mối ghép bằng hàn</b></i>
a/ Các phương pháp hàn:


-Hàn điện hồ quang(hàn nóng chảy)
-Hàn điện tiếp xúc(hàn áp lực)
-Hàn thiếc(hàn mềm)


-Hàn hơi(hàn xì)


b/ Đặc điểm và ứng dụng:
-Tiết kiệm vật liệu, thời gian …


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mối ghép bằng đinh tán



GV hỏi:


-Em hãy nêu cấu tạo của mối
ghép bằng đinh tán?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của mối tán?


-Trong gia đình có vật dụng gì
có mối tán?


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mối ghép bằng hàn


GV hỏi:


-Em hãy nêu các phương pháp
hàn?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của mối hàn?


HS tìm hiểu theo
nhóm và trả lời các
câu hỏi:


- Mối ghép bằng đinh
tán gồm:Đinh tán và
các tấm ghép



-HS nêu các đặc điểm
của mối tán.


-Trong gia đình có
xoong nhơm có mối
tán


HS tìm hiểu theo
nhóm và trả lời các
câu hỏi:


- Hs nêu các phương
pháp hàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

15


-Chịu lực kém, giòn , dễ nứt.


*/ Thường dùng trong xây dựng,
chế tạo máy, cơng nghiệp điện tử …
<i>Hoạt động 2:<b> Tìm hiểu mối ghép</b></i>
<i><b>tháo được </b></i>


<i><b>1/ Mối ghép bằng ren </b></i>
a/Cấu tạo


-Mối ghép bu lơng: bu lơng, đai ốc,
vịng đệm và các chi tiết ghép.
-Mối ghép vít cấy: vít cấy, đai ốc,
vịng đệm và các chi tiết ghép.


-Mối ghép đinh vít: đinh vít và các
chi tiết ghép.


b/ Đặc điểm và ứng dụng:
*/ Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp
-Mối ghép bu lông: dùng ghép các
chi tiết không quá dày.


-Mối ghép vít cấy: dùng ghép các
chi tiết quá dày.


-Mối ghép đinh vít: dùng ghép các
chi tiết chịu lực nhỏ.


<i><b>2/ Mối ghép bằng then và chốt</b></i>
<i><b>a/ Mối ghép bằng then</b></i>


*/ Then là chi tiết nằm dọc giữa hai
chi tiết ghép.


*/ Thường dùng ghép trục với bánh
đai, bánh răng để truyền chuyển
động quay.


<i><b>b/ Mối ghép bằng chốt </b></i>


*/ Chốt là chi tiết nằm xiên ngang
giữa hai chi tiết ghép.


*/ Thường dùng để hãm chuyển


động hoặc để truyền lực như: ghép
trục giữa với đùi xe đạp.


<i><b>c/Đặc điểm </b></i>


Mối ghép bằng then và chốt có cấu
tạo đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế
nhưng chịu lực kém.


GV kết luận


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mối ghép bằng ren


GV hỏi:


-Em hãy nêu cấu tạo của các
mối ghép ren có trong hình
26.1?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của mối ghép bằng ren?
-Trong gia đình có vật dụng gì
có mối ghép bằng ren?


Gv kết luận.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mối ghép bằng then và chốt
GV hỏi:



-Em hãy nêu vị trí của then và
chốt trong mối ghép ?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của mối ghép bằng then
và chốt?


Hãy lấy ví dụ về các mối ghép
bằng then và chốt?


Gv kết luận


và ứng dụng của mối
hàn


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.
HS trả lời các câu
hỏi:


- HS nêu cấu tạo của
mối ghép bằng
bulơng, bằng vít cấy,
bằng đinh vít.


-HS nêu các đặc điểm
của mối ghép bằng
ren



-Trong gia đình có ổ
điện, trong xe đạp …


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.
HS trả lời các câu
hỏi:


- HS nêu vị trí của
then và chốt trong
mối ghép


-HS nêu các đặc điểm
của mối ghép bằng
then và chốt


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-GV căn dặn Hs chuẩn bị tiếp bài 27: “Mối ghép động”


<b>Tuần 13 : Tiết 26:</b> <b>NS: 16/11/11</b> <b>ND: 18/11/11</b>
<i><b> Bài 27 MỐI GHÉP ĐỘNG</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>



<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được khái niệm về mối ghép động. </b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của khớp tịnh tiến. </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm u thích tìm hiểu các loại mối ghép động. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Mẫu vật: Một số loại mối động
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


-Em hãy cho biết cá loại mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại?


-Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa mối ghép bằng then và bằng chốt?
<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>TG</b>
<b>(ph)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

10



20


<i>Hoạt động 1</i>: Tìm hiểu thế nào là
<i><b>mối ghép động </b></i>


<i><b>1/ Khái niệm về mối ghép động </b></i>
<i><b>*/ Mối ghép động là mối ghép</b></i>
trong đó các chi tiết có thể chuyển
động tương đối với nhau.


*/ Ví dụ: Mối ghép bản lề.
<i><b>2/ Khái niệm về cơ cấu </b></i>


<i><b>*/ Cơ cấu là một nhóm vật nối với</b></i>
nhau bằng khớp động, trong đó có
một vật đứng yên(gọi là giá) các
vật khác chuyển động so với giá.
*/ Ví dụ: Cơ cấu tay quay – thanh
lắc.


<i>Hoạt động 2:<b> Tìm hiểu các loại</b></i>
<i><b>khớp động </b></i>


<i><b>1/ Khớp tịnh tiến </b></i>
<i><b>a/Cấu tạo</b></i>


-Mối ghép píttơng-xi lanh có:
píttơng và xi lanh



-Mối ghép sống trượt-rãnh trượt
có: sống trượt và rãnh trượt


<i><b>b/ Đặc điểm và ứng dụng:</b></i>


-Để giảm ma sát khi hoạt động
người ta thường sử dụng vật liệu
chịu mài mịn, bề mặt nhẵn bóng
và bơi trơn bằng dầu, mỡ …


-Dùng trong cơ cấu biến chuyển
động quay thành chuyển động tịnh
tiến và ngược lại như: trong động
cơ ôtô, xe máy …


<i><b>2/ Khớp quay </b></i>
<i><b>a/ Cấu tạo </b></i>
Gồm:
-Trục
-Ổ trụ


-Bạc lót hoặc vòng bi: giảm ma
sát.


<i><b>b/ Đặc điểm và ứng dụng: </b></i>


*/ Trong khớp quay, chi tiết này
có thể quay quanh một trục cố
định so với chi tiết kia.



*/Thường dùng trong nhiều loại
máy và thiết bị như: Bản lề, xe
đạp, quạt điện …


*/ Ngồi ra cịn có: Khớp cầu,
khớp vít.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mối ghép động và cơ cấu.
GV hỏi:


-Em hãy quan sát cấu tạo
của chiếc ghế xếp và tìm ra
đặc điểm của các mối ghép
trong đó? Từ dó nêu K/N
về mối ghép động?


-Hãy quan sát cơ cấu tay
quay- thanh lắc và nêu đặc
điểm cấu tạo của cơ cấu
đó?


-Trong gia đình có vật
dụng gì có mối ghép động ?
GV kết luận.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
khớp tịnh tiến.


GV hỏi:



-Em hãy nêu cấu tạo của
mối ghép píttơng-xilanh và
mối ghép sống trượt-rãnh
trượt?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của khớp tịnh tiến?
GV kết luận


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
khớp quay


Ổ trục trục
bạc lót


GV hỏi:


-Em hãy quan sát hình
27.4(SGK) và nêu cấu tạo
của khớp quay?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của khớp quay?
-Trong gia đình có vật
dụng gì có khớp quay?


HS tìm hiểu theo nhóm
và trả lời các câu hỏi:
-Cấu tạo của chiếc ghế


xếp có các mối ghép
-HS nêu các đặc điểm
cấu tạo của cơ cấu
-Trong gia đình có cánh
của và khung cửa lắp
ghép động.


HS tìm hiểu theo nhóm
và trả lời các câu hỏi:
-HS nêu các đặc điểm
cấu tạo của mối ghép
píttơng-xilanh và mối
ghép sống trượt-rãnh
trượt


-Hs nêu đặc điểm và
ứng dụng của khớp tịnh
tiến


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.


HS trả lời các câu hỏi:
-HS nêu cấu tạo của
khớp quay


-HS nêu các đặc điểm
của khớp quay


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Gv kết luận.



<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà. GV căn dặn Hs chuẩn bị học lại bài mối ghép động .
<b>Tuần 13 : Tiết 26:</b> <b>NS: 16/11/11</b> <b>ND: 18/11/11</b>


<i><b> Bài 27 MỐI GHÉP ĐỘNG</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được khái niệm về mối ghép động. </b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Biết được cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của khớp tịnh tiến. </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm yêu thích tìm hiểu các loại mối ghép động. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Mẫu vật: Một số loại mối động
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>



-Em hãy cho biết cá loại mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại?


-Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa mối ghép bằng then và bằng chốt?
<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>TG</b>


<b>(ph)</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>Hoạt động của ThầyPHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCHoạt động của Trị</b>
10


20


<i>Hoạt động 1</i>: Tìm hiểu thế nào là
<i><b>mối ghép động </b></i>


<i><b>1/ Khái niệm về mối ghép động </b></i>
<i><b>*/ Mối ghép động là mối ghép</b></i>
trong đó các chi tiết có thể chuyển
động tương đối với nhau.


*/ Ví dụ: Mối ghép bản lề.
<i><b>2/ Khái niệm về cơ cấu </b></i>


<i><b>*/ Cơ cấu là một nhóm vật nối với</b></i>
nhau bằng khớp động, trong đó có
một vật đứng yên(gọi là giá) các
vật khác chuyển động so với giá.


*/ Ví dụ: Cơ cấu tay quay – thanh
lắc.


<i>Hoạt động 2:<b> Tìm hiểu các loại</b></i>
<i><b>khớp động </b></i>


<i><b>1/ Khớp tịnh tiến </b></i>
<i><b>a/Cấu tạo</b></i>


-Mối ghép píttơng-xi lanh có:
píttơng và xi lanh


-Mối ghép sống trượt-rãnh trượt


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
mối ghép động và cơ cấu.
GV hỏi:


-Em hãy quan sát cấu tạo
của chiếc ghế xếp và tìm ra
đặc điểm của các mối ghép
trong đó? Từ dó nêu K/N
về mối ghép động?


-Hãy quan sát cơ cấu tay
quay- thanh lắc và nêu đặc
điểm cấu tạo của cơ cấu
đó?


-Trong gia đình có vật


dụng gì có mối ghép động ?
GV kết luận.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
khớp tịnh tiến.


GV hỏi:


HS tìm hiểu theo nhóm
và trả lời các câu hỏi:
-Cấu tạo của chiếc ghế
xếp có các mối ghép
-HS nêu các đặc điểm
cấu tạo của cơ cấu
-Trong gia đình có cánh
của và khung cửa lắp
ghép động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

có: sống trượt và rãnh trượt
<i><b>b/ Đặc điểm và ứng dụng:</b></i>


-Để giảm ma sát khi hoạt động
người ta thường sử dụng vật liệu
chịu mài mịn, bề mặt nhẵn bóng
và bơi trơn bằng dầu, mỡ …


-Dùng trong cơ cấu biến chuyển
động quay thành chuyển động tịnh
tiến và ngược lại như: trong động
cơ ôtô, xe máy …



<i><b>2/ Khớp quay </b></i>
<i><b>a/ Cấu tạo </b></i>
Gồm:
-Trục
-Ổ trụ


-Bạc lót hoặc vòng bi: giảm ma
sát.


<i><b>b/ Đặc điểm và ứng dụng: </b></i>


*/ Trong khớp quay, chi tiết này
có thể quay quanh một trục cố
định so với chi tiết kia.


*/Thường dùng trong nhiều loại
máy và thiết bị như: Bản lề, xe
đạp, quạt điện …


*/ Ngồi ra cịn có: Khớp cầu,
khớp vít.


-Em hãy nêu cấu tạo của
mối ghép píttơng-xilanh và
mối ghép sống trượt-rãnh
trượt?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của khớp tịnh tiến?


GV kết luận


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
khớp quay


Ổ trục trục
bạc lót


GV hỏi:


-Em hãy quan sát hình
27.4(SGK) và nêu cấu tạo
của khớp quay?


-Hãy nêu đặc điểm và ứng
dụng của khớp quay?
-Trong gia đình có vật
dụng gì có khớp quay?
Gv kết luận.


trượt


-Hs nêu đặc điểm và
ứng dụng của khớp tịnh
tiến


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.


HS trả lời các câu hỏi:


-HS nêu cấu tạo của
khớp quay


-HS nêu các đặc điểm
của khớp quay


-Trong gia đình có quạt
điện …


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


<i><b>-</b></i>GV lưu ý Hs học bài ở nhà. GV căn dặn Hs chuẩn bị học lại bài mối ghép động


<i><b>Tuần 13</b></i> <i><b>Tiết26</b></i> <i><b>NS:26/11/2009</b></i> <i><b>ND:27/11/2009 </b></i>


<i><b>Bài 28. Thực hành:</b></i> <i><b>GHÉP NỐI CHI TIẾT</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cấu tạo của ổ trục trước và trục sau xe đạp. </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết cách tháo lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp </b></i>
<i><b> 3/ Thái độ : Phát huy tính kỉ luật, kĩ thuật và làm việc theo qui trình. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>



<i><b>1-Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


-Sơ đồ trình tự tháo cụm trước (sau): Nắp nồitrái


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>



-Vật liệu: Bộ đùm trước và sau của xe đạp
-Dụng cụ: Mỏ lết, cờ lê 14, 16, 17, tuavít, kìm


Giẻ lau , dầu mỡ, xà phòng.
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, báo cáo thực hành </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Thế nào là khớp động? Công dụng của khớp động?
Em hãy nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay?
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


10



15


<i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu bài</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2: <b>Thực hành.</b></i>


<i><b> Bước 1: Tìm hiểu cấu tạo của ổ trước</b></i>
và sau của xe đạp.


-Moay ơ:để lắp nan hoa, lắp nồi.


-Trục: hai đấu có ren M10 X 1(hoặc
M8 X 1)


-Côn: cùng bi và nồi tạo thành ổ trục.
-Đai ốc hãm: giữ cơn


-Đai ốc, vịng đệm: cố định trục vào
càng xe.


<i><b>Bước 2: Qui trình tháo, lắp </b></i>
a/ Qui trình tháo:


Tháo theo sơ đồ


b/ Qui trình lắp:


Lắp ngược lại với tháo.



GV chia nhóm và chỉ
định nhóm trưởng của
mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu
cầu và nội qui của tiết
thực hành.


GV nêu tiêu chí đánh giá
tiết thực hành


Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành
GV hướng dẫn HS tìm
hiểu cấu tạo của ổ trước
và sau của xe đạp


GV treo sơ đồ qui trình
tháo và hướng dẫn Hs
các thao tác và trình tự
tháo ổ trước xe đạp.


Gv theo dõi, kiểm tra,
nhắc nhở.


Gv giải đáp các thắc mắc
của Hs


HS ổn định theo


nhóm đã được phân
cơng.


Hs tìm hiểu cấu tạo
của ổ trước và sau
của xe đạp


Hs tiến hành các thao
tác tháo cụm trục
trước theo chỉ dẫn


Hs hoàn thành nội
dung bài thực hành
vào báo cáo TH


Đai


ốc Vịngđệm hãm cơnĐai ốc Côn Trục


Nắp nồi


phải Bi


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-Hoàn thành bài thực hành.


-Chuẩn bị bài 29: “Truyền chuyển động”


<b>Tuần 14 NS: 20/ 11/11 ND: 23 /11/11</b>
<i> </i><b>Tiết 27 . TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG </b>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ </b></i><b>Kiến thức</b> : Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động?


<i><b>2/ Kĩ năng</b></i> : Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động.


<i><b>3/ Thái độ</b><b> </b></i>: Tạo niềm u thích tìm hiểu các cơ cấu truyền chuyển động.


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên</b></i>: SGK, tài liệu tham khảo


Mẫu vật và tranh vẽ của một số cơ cấu truyền chuyển động


<i><b>2-Học sinh</b></i>: SGK; Vở ghi,


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp</b></i>: Điểm danh (1 phút)


<i><b>2-Kiểm tra bài cũ</b></i>:(5 phút) - Thế nào là mối ghép động, cho ví dụ


- Có mấy loại khớp động , nêu đặc điểm và ứng dụng của mỗi loại.



<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>T</b></i>
<i><b>G</b></i>


<b>(p</b>
<b>h)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>


05 <i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu tại sao cần truyền</b></i>
<i><b>chuyển động? </b></i>


- Các bộ phận của máy thường đặt
xa nhau và thường được dẫn động
từ một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận của máy thường có
tốc độ quay khác nhau.


<i>Hoạt động 2:</i>


GV cho HS quan sát một số cơ cấu
truyền chuyển động và hướng dẫn


HS tìm hiểu tại sao cần truyền
chuyển động?


Học sinh thảo luận và có thể trả lời:
-Các bộ phận của máy thường đặt xa
nhau


-Các bộ phận của máy thường có tốc
độ quay khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

10


15


<i><b>Tìm hiểu bộ truyền chuyển động</b></i>
<i><b>1/ Truyền động ma sát- truyền</b></i>
<i><b>động đai. </b></i>


<i>a/ Cấu tạo bộ truyền động đai:</i>


-Bánh đai: bánh dẫn; bánh bị dẫn.
-Dây đai.


<i>b/Hoạt động:</i>


-Tỉ số truyền:
<i>i</i>=<i>n</i>bd


<i>nd</i>



=<i>n</i>2


<i>n</i>1
=<i>D</i>1


<i>D</i>2
Trong đó: i: là tỉ số truyền


n1, n2: tốc độ quay của
bánh dẫn, bánh bị dẫn.


D1, D2: đường kính của
bánh dẫn, bánh bị dẫn.


-Nếu hai nhánh dây đai bị bắt
chéo thì 2 bánh đai quay ngược
chiều nhau.


-Khi ma sát khơng đủ lớn thì có
hiện tượng trượt dây đai.


<i>c/ Ứng dụng:</i>


Trong ôtô, máy cưa, máy
khâu…


<i><b>2/ Truyền động ăn khớp </b></i>


<i><b>1/ Truyền động ma sát- truyền</b></i>
<i><b>động đai. </b></i>



<i>(Truyền động bánh răng; truyền</i>
<i>động xích)</i>


<i>a/ Cấu tạo bộ truyền động ăn</i>
<i>khớp:</i>


-Truyền động bánh răng: các cặp
bánh răng ăn khớp với nhau.
-Truyền động xích: Đĩa và xích


<i>b/Hoạt động:</i>


-Tỉ số truyền ln khơng đổi:
<i>i</i>=<i>n</i>bd


<i>nd</i>


=<i>n</i>2


<i>n</i>1
=<i>D</i>1


<i>D</i>2
=<i>Z</i>1


<i>Z</i>2


Trong
đó: i: là tỉ số truyền



n1, n2: tốc độ quay của
vật dẫn, vật bị dẫn.


D1, D2: đường kính của
vật dẫn, vật bị dẫn.


Z1, Z2: số răng của vật
dẫn và vật bị dẫn


-Nếu hai bánh răng nội tiếp thì
quay cùng chiều nhau


Nếu hai bánh răng ngoại tiếp thì
quay ngược chiều nhau


-Hai đĩa xích luôn quay cùng
chiều nhau.


<i>c/ Ứng dụng:</i>


-Truyền động bánh răng: hộp số
ơtơ, xe máy…


-Truyền động xích: trong xe đạp,


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy quan sát hình 29.2 và
tìmhiểu cấu tạo của bộ truyền động


đai?


GV đặt câu hỏi:


Hãy nêu hoạt động của bộ truyền
động đai?


Gv lưu ý cách tính tỉ số truyền
Gv kết luận .


Gv hỏi:


Hãy nêu hoạt động của bộ truyền
động đai?


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy quan sát hình 29.3 và
tìmhiểu cấu tạo của bộ truyền động
bánh răng và truyền động xích?
GV đặt câu hỏi:


Hãy nêu hoạt động của bộ truyền
động đai?


Gv lưu ý cách tính tỉ số truyền
Gv kết luận .


Gv hỏi:



Hãy nêu ứng dụng của bộ truyền
động ăn khớp?


GV kết luận.


Cấu tạo của bộ truyền động đai gồm:
bánh đai và dây đai.


Học sinh có thể trả lời:


Khi bánh dẫn quay thì bánh bị dẫn
quay theo.


Hs có thể trả lời:
Trong ôtô, máy cưa
Học sinh có thể trả lời:


Cấu tạo của bộ truyền động bánh
răng: các cặp bánh răng ăn khớp với
nhau ; truyền động xích: đĩa và xích
Học sinh có thể trả lời:


Khi vật dẫn quay thì vật bị dẫn quay
theo.


HS có thể trả lời:
Trong xe đạp, xe máy.


IV/HDVN<i><b>:</b></i>



<i><b>-Củng cố:</b></i>(05 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV hướng dẫn trả lời câu hỏi


<i><b>-HDVN :</b></i>(04 phút)


Học bài ở nhà và xem trước bài : Biến đổi chuyển động.




<i><b>Tuần 14 Tiết: 28 NS :23/11/11 ND: 25/11/11 </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> Bài 30 BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG </b></i>
____<i></i>____


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động?</b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển </b></i>
động


<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm u thích tìm hiểu các cơ cấu biến đổi chuyển động. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Mẫu vật và tranh vẽ một số cơ cấu biến đổi chuyển động
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>



<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


-Em hãy cho biết các cơ cấu truyền chuyển động và ứng dụng của từng loại?


-Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền động ăn khớp và truyền động ma sát?
<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
05


25


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển</b></i>
<i><b>động? </b></i>


Các bộ phận của máy có nhiều dạng


chuyển động rất khác nhau.


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi</b></i>
<i><b>chuyển động </b></i>


<i><b>1/ Biến chuyển động quay thành</b></i>
<i><b>chuyển động tịnh tiến </b></i>


<i>(cơ cấu tay quay – con trượt)</i>
<i>a/ Cấu tạo:</i>


-Tay quay
-Thanh truyền
-Con trượt


GV cho HS quan sát một số
cơ cấu biến đổi chuyển động
và hướng dẫn HS tìm hiểu
tại sao cần biến đổi chuyển
động?


Gv đặt câu hỏi:


Em hãy quan sát hình 30.2
và tìmhiểu cấu tạo của cơ
cấu tay quay – con trượt?


Học sinh thảo luận và có


thể trả lời:


Các bộ phận của máy có
nhiều dạng chuyển động
rất khác nhau.


Học sinh có thể trả lời:
Cấu tạo của cơ cấu tay
quay – con trượt gồm:
-Tay quay


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Giá đỡ
<i>b/Hoạt động:</i>


Khi tay quay chuyển động quay trịn
thì con trượt chuyển động tịnh tiến
(và ngược lại).


<i>c/ Ứng dụng:</i>


Trong động cơ ôtô, xe máy…


*/ Ngồi ra cịn có cơ cấu bánh răng –
thanh răng, cơ cấu vít – đai ốc …
<i><b>2/ Biến chuyển động quay thành</b></i>
<i><b>chuyển động lắc </b></i>


<i>(cơ cấu tay quay – thanh lắc)</i>
<i>a/ Cấu tạo:</i>



-Tay quay
-Thanh truyền
-Thanh lắc
-Giá đỡ
<i>b/Hoạt động:</i>


Khi tay quay chuyển động quay trịn
thì thanh lắc chuyển động lắc (và
ngược lại).


<i>c/ Ứng dụng:</i>


Trong máy dệt, máy khâu đạp chân…
*/ Ngồi ra cịn có cơ cấu cam- cần
lắc.


GV đặt câu hỏi:


Hãy nêu hoạt động của bộ
truyền động đai?


Gv hỏi: Em hãy cho ví dụ về
cơ cấu biến chuyển động
quay thành chuyển động tịnh
tiến hoặc ngược lại


Gv kết luận .


Gv đặt câu hỏi:



Em hãy quan sát hình 30.2
và tìmhiểu cấu tạo của cơ
cấu tay quay – thanh lắc?


Gv hỏi:


Hãy nêu hoạt động của bộ
truyền động đai?


Gv hỏi: Em hãy cho ví dụ về
cơ cấu biến chuyển động
quay thành chuyển động lắc
hoặc ngược lại?


Gv kết luận .


Học sinh có thể trả lời:
Khi tay quay chuyển động
quay trịn thì con trượt
chuyển động tịnh tiến
HS có thể trả lời:
Động cơ ôtô, xe máy


Học sinh có thể trả lời:
Cấu tạo gồm:


-Tay quay
-Thanh truyền
-Thanh lắc
-Giá đỡ



Học sinh có thể trả lời:
Khi tay quay chuyển động
quay trịn thì thanh lắc
chuyển động lắc
HS có thể trả lời:


Trong máy khâu đạp chân


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị tiếp bài 31: “TH: Truyền chuyển động”


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b> Bài 31. Thực hành:</b></i>


<i><b>TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG </b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của một số bộ truyền động </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền bộ truyền động </b></i>


<i><b> 3/ Thái độ : Phát huy tính kỉ luật, kĩ thuật và làm việc theo qui trình. </b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
-Bộ truyền động đai


-Bộ truyền động bánh răng
-Bộ truyền động xích


-Dụng cụ: Thước lá, thước cặp kìm tuavít, mỏ lết, cờ lê …
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b> </b>Báo cáo thực hành </i>
<i><b> Truyền và biến đổi chuyển động</b></i>
Họ và tên học sinh:


………


………
……….


Lớp: ………


Bánh dẫn Bánh bị dẫn Tỉ số truyền (lí thuyết) Tỉ số truyền
(thực tế)
Đường kính bánh đai Dd =


………… D


bd =



………… <i>i</i>=


<i>D<sub>d</sub></i>
<i>D</i>bd


. .. . .. .. . <i>i</i>=<i>n</i>bd


<i>nd</i>


. . .. .. . .. .. . .
Số răng của bánh răng Zd =


…………. Z


bd =


…………. <i>i</i>=


<i>Z<sub>d</sub></i>
<i>Z</i>bd


.. .. . .. .. .. . <i>i</i>=<i>n</i>bd


<i>nd</i>


. . .. .. . .. .. . .


Số răng của đĩa xích Zd =


…………. Z



bd =


…………. <i>i</i>=


<i>Z<sub>d</sub></i>
<i>Z</i>bd


.. .. . .. .. .. . <i>i</i>=<i>n</i>bd


<i>nd</i>


. . .. .. . .. .. . .
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Nêu cấu tạo và hoạt động của bộ truyền động đai, ứng dụng của nó?


Em hãy nêu cấu tạo và công dụng của bộ truyền động bánh răng, truyền động xích?
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của</b>


<b>Trò</b>
05 <i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu bài thực</b></i>


<i><b>hành.</b></i> GV chia nhóm và chỉđịnh nhóm trưởng của
mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu
cầu và nội qui và tiêu chí
đánh giá của tiết thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

25 <i>Hoạt động 2: <b>Thực hành.</b></i>


<i><b> Bước 1: Đo đường kính bánh đai, đếm số</b></i>
răng của bánh răng và đĩa xích.


-Dùng thước lá và thước cặp đo đường kính
bánh đai.


-Đánh dấu và đếm số răng của bánh răng và
đĩa xích


-Ghi vào báo cáo thực hành.


<i><b>Bước 2: Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm</b></i>
tra tỉ số truyền


-Lần lượt lắp ráp các bộ truyền vào giá đỡ.
-Đánh dấu vào bánh dẫn và quay bánh dẫn
sau đó đếm số vòng quay của bánh bị dẫn.


-Kiểm tra tỉ số truyền


-Ghi vào báo cáo thực hành.


Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành
GV hướng dẫn HS cách
đo bánh đai , đếm bánh
răng và đĩa xích


GV treo sơ đồ qui trình
tháo và hướng dẫn Hs lắp
ráp bộ truyền động.


Gv theo dõi, kiểm tra,
nhắc nhở.


Gv giải đáp các thắc mắc
của Hs


Hs đo bánh đai ,
đếm bánh răng
và đĩa xích


Hs tiến hành các
thao tác lắp ráp
bộ truyền động.


Hs hoàn thành
nội dung bài thực


hành vào báo cáo
TH


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS tự đánh giá bài làm của mình.
-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>
-Hoàn thành bài thực hành.


-Chuẩn bị : Bài ơn tập phần II- cơ khí.


TUẦN 16 TIẾT 31 NS: 7/ 12/2010 ND: 8/12/2010
<i><b> Kiểm tra thực hành:</b></i>


<i><b>ĐO VÀ VẠCH DẤU KE CỬA </b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước. </b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Sử dụng được thước lá, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng. </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Phát huy tính kỉ luật, kĩ thuật và làm việc theo qui trình. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: - SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
-Hình vẽ và mẫu vật ke cửa:




15


110


-Dụng cu: thước lá, mũi vạch chấm dấu, búa, đe.
<i><b>2-Học sinh: -SGK; Vở ghi</b></i>


- Miếng tơn có kích thước 120 X 120mm, dày từ 0,8 – 1mm và phấn
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Hãy nêu qui trình lấy dấu trên mặt phẳng?
<i><b>3-Nghiên cứu kiến thức mới (30 phú</b></i>t).


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Trò</b>
05


25



<i>Hoạt động 1:<b> Chuẩn bị và yêu cầu bài thực</b></i>
<i><b>hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2: <b>Thực hành vạch dấu ke cửa</b></i>
<i><b> Bước 1: Bôi phấn lên khắp bề mặt tấm tôn. </b></i>
<i><b>Bước 2: Dùng thước lá và mũi vạch để vẽ</b></i>
hình dáng ke cửa lên mặt tấm tơn.


<i><b>Bước 3: Dùng chấm dấu và búa chấm tại các</b></i>
điểm đặc biệt trên đường bao đã vạch.


GV chia nhóm và chỉ
định nhóm trưởng của
mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu
cầu và nội qui và tiêu chí
đánh giá của tiết thực
hành.


Gv phân phối dụng cụ
thực hành cho các nhóm.
Gv nêu rõ các bước tiến
hành làm bài thực hành
GV hướng dẫn HS cách
dùng thước lá và mũi
vạch để vẽ hình dáng ke
cửa lên mặt tấm tơn
GV hướng dẫn HS cách
dùng chấm dấu và búa


chấm tại các điểm đặc
biệt trên đường bao đã
vạch.


Gv theo dõi, kiểm tra,
nhắc nhở.


Gv giải đáp các thắc mắc


HS ổn định theo
nhóm đã được
phân cơng


Nhóm trưởng lấy
các dụng cụ và
đồ dùng thực
hành từ GV.


Hs dùng thước lá
và mũi vạch để
vẽ hình dáng ke
cửa lên mặt tấm
tôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

của Hs biệt trên đường
bao đã vạch.
Hs hoàn thành và
nộp bài thực
hành



<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-GV thu bài thực hành


-GV nhận xét giờ thực hành.


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-Chuẩn bị để làm bài 32 : “Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống”


<b>TUẦN 16 TIẾT 32 NS: 10/12/2010 ND: 11/12/10</b>
<i><b>PHẦN 3. KĨ THUẬT ĐIỆN</b></i>


<i><b>Bài 32. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG</b></i>
<i><b> TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG</b></i>


<i><b> I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng .</b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống .</b></i>
<i><b> 3/ Thái độ : Có ý thức tìm hiểu về kĩ thuật điện, tiết kiệm điện năng. </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>


Tranh vẽ: Mơ hình máy phát điện.
Mẫu vật: Dây dẫn, bóng đèn…..



Qui trình sản xuất của nhà máy nhiệt điện:
Đun nóng Làm Làm


Phát


nước quay quay


ra
Nhiệt năng


của than đ á
hoặc khí đốt


Hơi
nước


Tua
bin


Máy
phát
điện


Điện
năng


Thuỷ năng
của
dòng nước



Tua
bin


Máy
phát
điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Qui trình sản xuất của nhà máy thuỷ điện:
Làm Làm Phát


quay quay ra


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


10



07


08


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Giới thiệu nội dung chương </b></i>
<i><b>trình phần ba: KĨ THUẬT </b></i>
<i><b>ĐIỆN.</b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Khái niệm về điện năng và sản </b></i>
<i><b>xuất điện năng.</b></i>


<i><b>1/ Khái niệm về điện năng.</b></i>
Năng lượng của dịng điện (Cơng
của dòng điện) gọi là điện năng
<i><b>2/ Sản xuất điện năng.</b></i>


Người ta xây dựng các nhà máy
điện để sản xuất điện năng.


Điện năng được sử dụng từ thế kỉ
18, góp phần thúc đẩy các ngành
kinh tế phát triển.


Có nhiều loại nhà máy điện như:
Nhà máy nhiệt điện; nhà máy thuỷ


điện; nhà máy điện nguyên tử…
<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Truyền tải điện năng</b></i>


-Điện năng được truyền tải từ nhà
máy điện đến nơi tiêu thụ bằng
đường dây dẫn điện.


-Các đường dây dẫn điện:
Đường dây cao áp: 500KV ,
220KV…


Đường dây hạ áp: 220V-
380V.


<i>Hoạt động 4:</i>


<i><b>Vai trò của điện năng: </b></i>


Điện năng được sử dụng rộng rãi
và có vai trị quan trọng trong sản
xuất và đời sống.


-Điện năng là nguồn động lực ,
nguồn năng năng lượng cho thiết
bị, máy móc


GV giới thiệu chương
trình của phần 3


Gv đặt câu hỏi:
Điện năng là gì?


Gv kết luận.
Gv đặt câu hỏi:


Người ta xây dựng cái gì
để tạo ra điện năng?
Gv hướng dẫn Hs hồn
thành qui trình sản xuất
điện năng của nhà máy
nhiệt điện và nhà máy
thuỷ điện.


Gv đặt câu hỏi:


Điện năng được truyền tải
như thế nào?


Gv cho Hs quan sát tranh
về các đường dây điện và
hỏi:


Em hãy lấy ví dụ về
đường dây dẫn điện?
Gv đặt câu hỏi:


Em hãy nêu các ví dụ về
sử dụng điện năng trong
sản xuất và đời sống?



Học sinh thảo luận và có
thể trả lời:


Điện năng là năng lượng
của dịng điện


Học sinh có thể trả lời:
Người ta xây dựng các
nhà máy điện để sản xuất
điện năng.


Hs quan sát và hoàn
thành qui trình sản xuất
điện năng của nhà máy
nhiệt điện và nhà máy
thuỷ điện.


Học sinh thảo luận và có
thể trả lời:


Điện năng được truyền
tải băng các đường dây
dẫn.


Đường dây hạ áp: 220V


Học sinh thảo luận và có
thể trả lời:



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Nhờ điện năng, q trình sản xuất
được tự động hố; Cuộc sống đầy
đủ tiện nghi, văn minh hiện đại
hơn.


Trong công nghiệp:
Máy tiện, máy hàn…


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


- Đọc thêm phần: Có thể em chưa biết


- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra học hì I.


<b>Tuần 17 Tiết: 33 NS: 11/12/11 ND: 14 /12/11 </b>
<b> CHƯƠNG VI. AN TOÀN ĐIỆN</b>


<i> Bài 33. <b>AN TOÀN ĐIỆN</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được nguyên nhân tai nạn điện.</b></i>



Sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.


<i><b>2/ Kĩ năng : Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống..</b></i>
<i><b> 3/ Thái độ : Có ý thức thực hiện an tồn điện trong sản xuất và đời sống. </b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh về an toàn điện.


Mẫu vật: Kìm điện, bút thử điện…..
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Điện năng là gì ? Chức năng của nhà máy điện?
Chức năng của đường dây dẫn điện?


Điện năng có vai trị gì trong sản xuất và đời sống?
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Trò</b>
05 <i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu các tai nạn điện</b></i>
-Tai nạn do điện giật.


GV nêu rõ mức độ nguy
hiểm của tai nạn điện
Gv đặt câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

15


10’


-Tai nạn do chập điện gây cháy nổ.
<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu nguyên nhân của các tai nạn </b></i>
<i><b>điện.</b></i>


<i><b>1/ Tai nạn do chạm trực tiếp vào vật </b></i>
<i><b>mang điện</b></i>


-Chạm vào dây dẫn hở cách điện
-Sử dụng thiết bị rị điện ra vỏ


-Khơng cắt nguồn điện khi sửa chữa điện


<i><b>2/ Tai nạn do phóng điện</b></i>


-Đóng cắt cầu dao có cường độ dịng điện
lớn.


-Vi phạm khoảng cách an toàn với lưới
điện cao áp.


<i><b>3/ Tai nạn do đến gần dây điện bị đứt </b></i>
<i><b>rơi xuống đất </b></i>


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Tìm hiểu các biện pháp an tồn điện.</b></i>
<i><b>1/ Các nguyên tắc an toàn điện khi sử </b></i>
<i><b>dụng:</b></i>


-Thực hiện tốt cách điện dây dẫn
-Kiểm tra cách điện đồ dùng điện.
-Thực hiện nối đất đồ dùng điện


-Không vi phạm khoảng cách an toàn với
lưới điện cao áp.


<i><b>2/ Các nguyên tắc an toàn điện khi sửa </b></i>
<i><b>chữa:</b></i>


-Phải cắt nguồn điện khi sửa chữa.


-Sử dụng đúng các trang,thiết bị và dụng


cụ lao động.


Điện giật xảy ra khi nào?
Gv kết luận.


Gv đặt ra các tình huống
có thể xảy ra tai nạn điện
như:


-Một người chạm vào dây
dẫn có điện


-Một người đến gần trạm
biến áp


-Một người đến gần dây
điện đứt rơi xuống đất và
đặt câu hỏi:


Các tai nạn điện xảy ra vì
những nguyên nhân nào?


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các biện pháp an toàn điện
khi sử dụng và đặt câu
hỏi:


Cần phải có các biện pháp
gì để tránh các tai nạn
điện?



Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các biện pháp an tồn điện
khi sửa chữa và đặt câu
hỏi:


-Khi sửa chữa điện cần
phải làm gì?


khi có dịng điện
chạy qua người


Học sinh có thể trả
lời:


Các tai nạn điện
xảy ra vì:


-Chạm vào vật
mang điện
-Do phóng điện
-Do đến gần dây
điện bị đứt rơi
xuống đất.


Học sinh thảo luận
về các biện pháp an
toàn điện và trả lời
câu hỏi.



Học sinh thảo luận
và trả lời câu hỏi
<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (06 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (03 ph)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Tuần: 18 Tiết: 35 NS: 19/12/11 ND: 23/12/11</b></i>
<i> </i>


<i> </i>Bài: 35 THỰC HÀNH: <i><b>CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN</b></i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:Hiểu được sự nguy hiểm của các tai nạn điện </b></i>
Cách cứu người bị tai nạn điện.


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện, cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Có ý thức đề phịng các tai nạn điện.


<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>


- Nghiên cứu nội dung bài 35 (SGK), tài liệu tham khảo.
- Các vật dụng: Ván , sào tre, dây điện….


- Hình ảnh các tình huống xảy ra tai nạn điện


<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
Báo cáo thực hành.


Họ và tên học sinh:


………..
……….
………..
1/ Các tình huống xảy ra tai nạn điện


2/Cách giải cứu
3/ Nhận xét


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Em hãy cho biết các biện pháp an toàn điện khi sử dung và sửa chữa điện?
Hãy nêu tên các dụng cụ an toàn điện mà em biết?


<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>T</b>
<b>G</b>
<b>(p</b>
<b>h)</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05 <i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và yêu


<i><b>cầu bài thực hành.</b></i> GV chia nhóm và chỉ địnhnhóm trưởng của mỗi
nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu cầu
và nội qui của tiết thực
hành.


GV nêu tiêu chí đánh giá


HS ổn định theo nhóm đã
được phân cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

10


15


<i>Hoạt động 2:<b> Thực hành tách</b></i>
<i><b>nạn nhân ra khỏi nguồn</b></i>
<i><b>điện :</b></i>


<i>1/ Tình huống 1:<b>Nạn nhân</b></i>
<i><b>chạm vào vật mang điện trên</b></i>
<i><b>mặt đất.</b></i>



<i>*/ Cách giải cứu:</i>


Tìm cách cắt nguồn điện


<i>2/ Tình huống 2: <b>Nạn nhân bị</b></i>
<i><b>dây điện đứt đè lên người</b></i>
<i>*/ Cách giải cứu:</i>


Đứng trên ván gỗ khô , dùng
sào tre (gỗ) khô hất dây điện ra
khỏi nạn nhân


<i>3/ Tình huống 3:<b>Nạn nhân bị</b></i>
<i><b>tai nạn trên cao</b></i>


<i>*/ Cách giải cứu:</i>


Phải có biện pháp đỡ nạn nhân
rơi từ trên cao xuống


Sau đó tìm cách cắt nguồn
điện.


<i>Hoạt động 3:<b>Thực hành sơ</b></i>
<i><b>cứu nạn nhân</b></i>


<i><b>1/ Phương pháp nằm sấp:</b></i>
<i><b>2/ Hà hơi thổi ngạt:</b></i>


tiết thực hành



GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các tình hưống xảy ra tai
nạn điện và chọn cách xử lí
dúng nhất.


GV tiến hành làm mẫu.
Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung thực
hành của HS.


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung thực
hành của HS.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các phương pháp hơ hấp
nhân tạo sau đó tiến hành
thao tác mẫu.


HS nghe giáo viên hướng
dẫn và có những thắc mắc
đề nghị GV giải đáp.
Hsthảo luận theo nhóm và
đưa ra cách xử lí đúng
nhất


HS thực hành theo chỉ dẫn
của GV.



HS nghe giáo viên hướng
dẫn và có những thắc mắc
đề nghị GV giải đáp.
HS thực hành theo chỉ dẫn
của GV.


Hs ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo
thực hành


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của nhóm bạn.


-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<i><b>2/ Dặn dị:(2 phút)</b></i>


-GV lưu ý Hs có thể thực hành thêm ở nhà.


-GV căn dặn HS chuẩn bị tiếp bài: “Vật liệu kĩ thuật điện ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i> Bài 36. <b>VÂT LIỆU KĨ THUẬT ĐIỆN</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được tính chất, cơng dụng của các loại vật liệu kĩ thuật điện.</b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Nhận biết được một số đặc tính , công dụng và phân loại được các loại vật liệu kĩ thuật </b></i>


điện.


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức học hỏi, tìm hiểu về vật liệu kĩ thuật điện . </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 36(SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh.


Mẫu vật: Dây điện,các loại vật liệu kĩ thật điện…
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(3 phút)</b></i>


Thơng báo kết quả thực hành theo nhóm.
<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
10



10


10


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu vật liệu dẫn diện </b></i>
<i><b>1/ Đặc tính: </b></i>


Dẫn điện tốt


(vì điện trở suất nhỏ: <i>ρ</i> =
10<i>−</i>6<i>÷</i>10<i>−</i>8<i>Ω m</i> ).


<i><b>2/ Cơng dụng:</b></i>


Chế tạo các bộ phận dẫn điện, các
thiết bị điện.


<i><b>3/ Ví dụ:</b></i>


Đồng nhơm, dung dịch điện phân,
hơi thuỷ ngân…


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu vật liệu cách diện </b></i>
<i><b>1/ Đặc tính: </b></i>


khơng cho dịng điện đi qua (cách


điện tốt) (vì điện trở suất rất lớn:


<i>ρ</i>=108<i><sub>÷</sub></i><sub>10</sub>13<i><sub>Ωm</sub></i> <sub>).</sub>
<i><b>2/ Cơng dụng:</b></i>


Chế tạo các bộ phận cách điện .
<i><b>3/ Ví dụ:</b></i>


Nhựa, cao su, dầu cách điện, khơng
khí…


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Tìm hiểu vật liệu dẫn từ </b></i>
<i><b>1/ Đặc tính: </b></i>


GV cho Hs quan sát các
mẫu vật về vật liệu kĩ thuật
điện và đặt câu hỏi:


Em hãy phân loại các vật
liệu kĩ thuật điện?


Từ đó Gv đưa mẫu vật và
hướng dẫn Hs tìm hiểu đặc
tính, cơng dụng và lấy ví
dụ về vật liệu dẫn điện.
Gv kết luận.


Gv đưa mẫu vật và hướng


dẫn Hs tìm hiểu đặc tính,
cơng dụng và lấy ví dụ về
vật liệu cách điện


Gv kết luận.


Gv đưa mẫu vật và hướng
dẫn Hs tìm hiểu đặc tính,
cơng dụng và lấy ví dụ về
vật liệu dẫn từ.


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời:


Vật liệu kĩ thuật điện
chia thành ba loại:
-Vật liệu dẫn điện.
-Vật liệu cách điện.
-vật liệu dẫn từ.


Hs thảo luận và tìm ra
các đặc tính, cơng
dụng và lấy ví dụ về
vật liệu dẫn điện.
Hs thảo luận và tìm ra
các đặc tính, cơng
dụng và lấy ví dụ về
vật liệu cách điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Có khả năng nhiễm từ và dẫn từ.


<i><b>2/ Cơng dụng:</b></i>


Chế tạo các bộ phận dẫn từ trong các
thiết bị điện .


<i><b>3/ Ví dụ:</b></i>


Lõi thép, khung thép trong biến thế
điện, quạt điện…


Gv kết luận.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, HDVN:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (09 ph)</b></i>


-Hs điền vào chỗ trống các nội dung trong bảng 36.1(SGK)


Tên vật liệu Đặc tính Tên phần tử thiết bị điện được chế tạo
Đồng


Pheroniken
Cao su


-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/HDVNø chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.



-GV căn dặn Hs chuẩn bị bài 38 “Đồ dùng điện – quang. Đèn sợi đốt”
<i>Tuần</i>


<i>Tuần: 18 Tiết: NS: 20/ 12/11 ND: 24 /12/11</i>
<i>Bài 38. <b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN- QUANG ĐÈN SỢI ĐỐT</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt .</b></i>
Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt.


<i><b>2/ Kĩ năng : Nhận biết được đèn sợi đốt và các loại đèn điện khác . </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng hợp lí các loại đèn điện để tiết kiệm điện </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 38(SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh về các loại đèn điện.


Mẫu vật: Bóng đèn các loại
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Vì sao đèn điện thuộc nhóm đồ dùng loại điện – quang?


Các đại lượng điện định mức trên đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng?
<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:



<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Trò</b>
05


25


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Phân loại đèn điện </b></i>


(Dựa vào nguyên lí làm việc )
-Đèn sợi đốt (đèn trịn, đèn dây tóc)
-Đèn huỳnh quang(đèn ống, đèn tp)
-Đèn phóng điện(đèn cao áp)


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu đèn sợi đốt</b></i>
<i><b>1/ Cấu tạo:</b></i>


*/ Bóng thuỷ tinh


Chứa khí trơ để bảo vệ sợi đốt.
*/ Sợi đốt



Làm bằng vonfram


Biến điện năng thành quang năng.
*/ Đuôi đèn


Làm bằng đồng (đuôi xốy) hoặc
bằng thép mạ kẽm (đi gài)
Gắn bóng đèn vào đui đèn.


<i><b>2/ Ngun lí làm việc </b></i>


Dịng điện chạy qua sợi đốt nóng lên
đến nhiệt độ cao và phát sáng.


<i><b>3/ Đặc điểm của đèn sợi đốt:</b></i>
-Đèn phát sáng liên tục.
-Hiệu suất phát quang thấp
(chỉ khoảng 4% đến 5%).


-Tuổi thọ thấp (chỉ khoảng 1000h)
<i><b>4/ Số liệu kĩ thuật </b></i>


Điện áp định mức: 220V


Công suất định mức: 40W, 100W…
<i><b>5/ Sử dụng</b></i>


Dùng chiếu sáng phòng ngủ,bàn làm
việc…



GV cho Hs quan sát các
mẫu vật về đèn điện và hỏi:
Em hãy phân loại đèn
điện?


Từ đó Gv hướng dẫn Hs
tìm hiểu đặc tính, cơng
dụng của từng loại đèn
điện.


Gv kết luận.


Gv đưa mẫu vật và yều cầu
Hs tìm hiểu kĩ về đèn sợi
đốt


Gv hỏi:


Đèn sợi đốt có những bộ
phận chính nào?


Gv kết luận.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
ngun lí làm việc


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các đặc điểm của đèn sợi
đốt.



Gv kết luận.


Gv cho Hs giải thích số liệu
kĩ thuật 220V – 40W


Gv đặt câu hỏi:


Đèn sợi đốt thường dùng ở
đâu?


Gv kết luận.


Học sinh thảo luận
và có thể trả lời:
Đèn điện chia
thành ba loại:
-Đèn sợi đốt
-Đèn huỳnh quang


-Đèn phóng điện


Hs thảo luận và tìm
ra các đặc điểm về
cấu tạo của đèn sợi
đốt.


-Bóng đèn
-Sợi đốt
-Đi đèn



Hs thảo luận và tìm
ra nguyên lí làm
việc và đặc điểm
của đèn sợi đốt


Hs có thể giải
thích:


Điện áp định mức:
220V


Cơng suất định
mức: 40W


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>IV/ CỦNG CỐ, HDVN:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/HDVN chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị bài 39 “Đèn huỳnh quang ”




<i><b>TUẦN:</b></i> <i><b>TIẾT</b></i> <i><b>NS: ND: </b></i>


<i><b> Bài 39. ĐÈN HUỲNH QUANG </b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang .</b></i>
Hiểu được các đặc điểm của đèn huỳnh quang .


<i><b>2/ Kĩ năng : Nhận biết được đèn ống huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang . </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng hợp lí các loại đèn điện để tiết kiệm điện </b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 39(SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh về các loại đèn điện.


Mẫu vật: Đèn ống huỳnh quang và đèn compac huỳnh quang
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Em hãy mô tả cấu tạo của đèn sợi đốt?


Hãy nêu nguyên lí làm việc, các đặc điểm và ứng dụng của đèn sợi đốt?
<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:



<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
20 <i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang</b></i>
<i><b>1/ Cấu tạo:</b></i>


*/ Ống thuỷ tinh


GV cho Hs quan sát các
mẫu vật về đèn ống huỳnh
quang và hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

10


Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh
quang


Chứa khí trơ và hơi thuỷ ngân
*/ Điện cực


Làm bằng vonfram có tráng một lớp
bari-oxit để phát ra điện tử.


Hai đầu điện cực được nối với chân


đèn.


<i><b>2/ Ngun lí làm việc </b></i>


Khi đóng điện , hiện tượng phóng
điện giữa hai điện cực tạo ra tia tử
ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp
bột huỳnh quang phát ra ánh sáng.
<i><b>3/ Đặc điểm của đèn huỳnh quang:</b></i>
-Hiện tượng nhấp nháy


-Hiệu suất phát quang
(khoảng 20% đến 25%).
-Tuổi thọ (khoảng 8000h)


-Mồi phóng điện (dùng chấn lưu và
tăcte)


<i><b>4/ Số liệu kĩ thuật </b></i>
Điện áp định mức: 220V


Chiều dài 0.6m Công suất định mức:
20W


Chiều dài 1.2m Công suất định mức:
40W


5/ Sử dụng


Dùng phổ biến trong chiếu sáng gia


đình và trong cơng sở, nhà máy


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu đèn compac huỳnh quang</b></i>
<i><b>1/ Cấu tạo: Tương tự đèn ống huỳnh</b></i>
quang


*/ Bóng thuỷ tinh


*/ Đi đèn (có chấn lưu bên trong)
<i><b>2/ Ngun lí làm việc </b></i>


Tương tự đèn ống huỳnh quang
<i><b>3/ Đặc điểm </b></i>


Kích thước gọn , nhẹ, dễ sử dụng.
Hiệu suất phát quang gấp 4 lần đèn
sợi đốt


<i><b>4/ Sử dụng</b></i>


Dùng chiếu sáng phòng bếp, phòng
sinh hoạt…


huỳnh quang và đèn sợi
đốt?


Từ đó Gv hướng dẫn Hs
tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí


làm việc,đặc điểm của ống
huỳnh quang


Gv kết luận.


Gv đưa mẫu vật và yều cầu
Hs tìm hiểu kĩ về đèn
huỳnh quang


Gv hỏi:


Đèn compac có những bộ
phận chính nào?


Gv kết luận.
Gv đặt câu hỏi:


Đèn compac thường dùng
ở đâu?


Gv kết luận.


trả lời


Hs thảo luận và tìm ra
các đặc điểm về cấu
tạo nguyên lí làm
việc,đặc điểm của
ống huỳnh quang



Hs thảo luận và tìm ra
ngun lí làm việc và
đặc điểm của đèn sợi
đốt


Hs có thể giải thích:
Điện áp định mức:
220V


Công suất định mức:
20W


Hs nêu các ứng dụng
của đèn huỳnh quang


H Hs trả lời


Hs trả lời


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, HDVN:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>


-Gv hướng dẫn Hs so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang


Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ánh sáng liên tục Tuổi thọ thấp
Đèn huỳnh



quang


Tiết kiệm điện năng
Tuổi thọ cao


Cần chấn lưu


Ánh sáng không liên tục
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2HDVN chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị TH : Đèn ống huỳnh quang.


<b>Tuần 17: NS: 12/12/11 ND: 16/12/11</b>
<i><b> Tiết 34 ÔN TẬP </b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức :Tiếp tục Ôn tập, củng cố kiến thức đã học </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết hệ thống hoá kiến thức của các bài học </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức hoạt động theo nhóm , rèn luyện tính cẩn thận , khoa học … </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài (SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Sơ đồ hệ thống kiến thức chương trình học kì 1:





Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất


Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống


Hình chiếu


Bản vẽ các khối đa diện


Bản vẽ các khối tròn xoay
<i><b> </b></i>


<i><b> Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật </b></i>
Bản vẽ chi tiết


2.Bản vẽ các
khối hình học
1. Vai trị


của bản
vẽ kĩ


thuật
trong sản


xuất và
đời sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Biểu diễn ren
Bản vẽ lắp
Bản vẽ nhà
Vật liệu kim loại


Vật liệu phi kim loại
Dụng cụ




Phương pháp gia công


Mối ghép không tháo được


Mối ghép tháo được
Mối ghép động


<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>


Truyền chuyển động
Biến đổi chuyển động


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Thông báo kết quả thực hành.


<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


05


20


<i>Hoạt động 1:</i>
<i><b>Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>
<i><b>Tổng kết và ôn tập </b></i>


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Trả lời các câu hỏi và bài tập </b></i>
<i><b>ơn tập .</b></i>


GV nêu mục đích , yêu cầu,
phương pháp và tầm quan


trọng của việc ôn tập các
kiến thức đã học.


Gv kết luận các nội dung
Gv treo bảng tóm tắt nội
dung phần 1 và hướng dẫn
Hs đọc , hiểu sơ đồ tóm tắt
các nội dung đã học


Gv yều cầu Hs đọc cá câu
hỏi ôn tập (SGK) và thảo
luận để tìm ra các câu trả
lời


Gv yêu cầu các nhóm trả


Học sinh thảo luận và tìm
ra các nội dung cần ôn tập.


Hs quan sát và tìm hiểu
các nội dung cần ơn tập


Hs thảo luận theo nhóm và
tìm ra các câu trả lời
Hs trả lời cá câu hỏi theo
nhóm và nhận xét các câu


4. Vật liệu cơ
khí



5.Dụng cụ và
phương pháp
gia cơng cơ


khí


6. Chi tiết máy
và lắp ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

lời câu hỏi và cho các
nhóm nhận xét các câu trả
lời của nhóm bạn


Gv giải đáp các thắc mắc
của Hs


Gv kết luận


trả lời của nhóm bạn
Hs có thể đưa ra các câu
hỏi cần giải đáp.


<i><b>IV/ HDVN: (9’)</b></i>


-Gv nhận xét tiết ôn tập


-GV nhắc nhở Hs ơn tập để kiểm tra học kì 1
-GV lưu ý Hs ôn tập kĩ kiến thức đã học.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị tốt để tiết sau làm bài kiểm tra học kì 1



<i><b>Dạy ngày </b></i>
PPCT 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I


<i><b>Đề</b></i>


<i><b> Câu 1:</b>(5 điểm) <b>Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất:</b></i>
1/ Bản vẽ kĩ thuật là:


A. “Ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật


B. Tài liệu kĩ thuật dùng trong sản xuất vàđời
sống


C. Phương tiện thông tin dùng trong sản xuất
vàđời sống


D. Cả A và B đều đúng.
2/ Phép chiếu vng góc có đặc điểm:


A. Các tia chiếu vng góc với mặt phẳng chiếu


B. Các tia chiếu xiên góc với mặt phẳng chiếu C. Các tia chiếu song song với phẳng chiếuD. Các tia chiếu cắt nhau tại một điểm
3/ Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật là:


A. Hình chiếu đứng nằm trên hình chiếu bằng


B. Hình chiếu đứng nằm dưới hình chiếu
bằng



C. Hình chiếu cạnh nằm bên phải hình chiếu đứng
D. Cả A và C đều đúng


4/ Trên bản vẽ kĩ thuật, mỗi hình chiếu thể hiện được:


A. Một trong ba kích thước của vật thể


B. Hai trong ba kích thước của vật thể C. Ba trong ba kích thước của vật thể D. Cả 3 ý đều đúng
5/ Nếu đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu đứng là:


A. Hình trịn B. Hình tam giác C. Hình chữ nhật
D. Hình thang


6/ Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu bằng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

đều
7/ Hình cắt thể hiện hình dạng:


A. Bên ngồi của vật thể B. Bên trong của
vật thể


C. A và B đều sai D. A và B đều
đúng


8/ Theo qui ước vẽ ren thấy: Đường chân ren vẽ bằng:


A. Nét liền mảnh vàchỉ vẽ ¾ vịng trịn


B. Nét liền đậm vàchỉ vẽ ¾ vịng trịn



C. Nét liền mảnh vàvẽ vịng trịn kín
D. Nét liền đậm và vẽ vịng trịn kín


9/ Gia cơng cơ khí là q trình tạo cho chi tiết có hình dạng kích thước hoặc tính chất xác định, phù
hợp với yêu cầu kĩ thuật dựa trên các ngun lí:


A. Cơ tính và cơng nghệ B. Hố tính và
cơng nghệ


C. Lí tính và cơng nghệ D. Khoa học và công
nghệ


10/ Các chi tiết thường được lắp ghép theo hai kiểu:
A. Đinh tán và hàn B. Ghép bằng ren và


chốt C. Ghép cố định và ghép động D. Cả 3 ý đều sai
<i><b> Câu 2: </b>(1,5 điểm) <b>Hãy chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp: </b>chi tiết; </i>
<i>kim loại; </i>


<i>2 nhóm lớn; bộ phận; phi kim loại; gia cơng.</i>


“Vật liệu cơ khí được chia làm ………(1)………..: …………(2)………và
………(3)………, trong đó vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến để …………(4)


………các …………(5)………..và………(6)………của máy”
<i><b>Câu 3 :</b>(1,5 điểm)</i>


1/ Viết công thức tỉ số truyền của truyền động ma sát:
………



2/ øViết công thức tỉ số truyền của truyền động ăn khớp:
……….


3/ Ví dụ về truyền động ma sát:


……….
4/ Ví dụ về truyền động ăn khớp:


……….


Câu 4:(2 điểm)Hãy trình bày bản vẽ có 3 hình chiếu vng góc của vật thể ở hình bên:
<i>(Trình bày trên khổ A4, vẽ theo tỉ lệ 2 :1) <b>. .</b></i>




<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006 – 2007</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM</b>


Môn: Công nghệ. Lớp: 8
<i><b>Câu 1:</b>(5 điểm) Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm:</i>


1/ Bản vẽ kĩ thuật là:


C. Phương tiện thông tin dùng trong sản xuất
vàđời sốn


2/ Phép chiếu vng góc có đặc điểm:


A. Các tia chiếu vng góc với mặt phẳng chiếu
3/ Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật là:



D. Cả A và C đều đúng


4/ Trên bản vẽ kĩ thuật, mỗi hình chiếu thể hiện được:


B. Hai trong ba kích thước của vật thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

6/ Nếu đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu đứng thì hình chiếu bằng là:
B. Hình tam giác cân


7/ Hình cắt thể hiện hình dạng:
B. Bên trong của vật thể


8/ Theo qui ước vẽ ren thấy: Đường chân ren vẽ bằng:
A. Nét liền mảnh vàchỉ vẽ ¾ vịng trịn


9/ Gia cơng cơ khí là q trình tạo cho chi tiết có hình dạng kích thước hoặc tính chất xác định, phù
hợp với yêu cầu kĩ thuật dựa trên các nguyên lí:


D. Khoa học và công nghệ


10/ Các chi tiết thường được lắp ghép theo hai kiểu:
C. Ghép cố định và ghép động


<i><b>Câu 2: </b>(1,5 điểm) Điền vào chỗ trống phù hợp mỗi chỗ đúng 0,25 điểm. </i>


“Vật liệu cơ khí được chia làm ………(1)………..: …………(2)


………và ………(3)………, trong đó vật liệu kim loại được sử dụng phổ biến để
…………(4)………các …………(5)………..và………(6)………của


máy”


1: hai nhóm lớn; 2: kim loại; 3: phi kim loại; 4: gia công; 5: chitiết; 6: bộ phận.
<i><b>Câu 3 :</b>(1,5 điểm)</i>


1/ Viết công thức tỉ số truyền của truyền động ma sát: i = nbd/nd =n2 /n1 = D1/D2 (0,5 điểm)


2/ øViết công thức tỉ số truyền của truyền động ăn khớp: i = nbd/nd =n2 /n1 = D1/D2 = Z1/Z2 (0,5 điểm)


3/ Ví dụ về truyền động ma sát: Truyền động đai (0,25 điểm)


4/ Ví dụ về truyền động ăn khớp:Truyền động bánh răng (hoặc truyền động xích) (0,25 điểm)
<i><b>Câu 4:(2 điểm)Hãy trình bày bản vẽ có 3 hình chiếu vng góc của vật thể </b></i>


-Vẽ đúng 3 hình chiếu : 1,5 điểm.


-Trình bày được khung vẽ và khung tên : 0,5 điểm.


<b>TUẦN: 21 TIẾT: 39 NS: 17/01/2011 ND: 18/01/2011</b>


Tuần : 19 Tiết 19 NS: 4 / 1 /12 ND: 6 /1 /12


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:Hiểu được cấu tạo và nguyên lí hoạt động của bộ đèn ống huỳnh quang.</b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Biết cách sử dụng bộ đèn ống huỳnh quang


Kiểm tra cách điện đồ dùng điện.



<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Tạo niềm u thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học, an toàn.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>


-Nghiên cứu nội dung bài 40 (SGK), tài liệu tham khảo, sơ đồ mạch điện bộ đèn ống huỳnh
quang.


-Các dụng cụ an toàn điện (5 bộ)


-Đồ dùng điện : Bộ đèn ống huỳnh quang loại 0,6m(5 bộ)
<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
Báo cáo thực hành.


Họ và tên học sinh


………
………
Lớp:………..


1/ Số liệu kĩ thuật


TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa


2/ Cấu tạo và chức năng của các bộ phận


TT Tên gọi Chức năng



3/ Vẽ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang và giải thích cách đấu các phần tử
4/ Quan sát các hiện tượng xảy ra sau khi đóng điện


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Em hãy phát biểu nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
Nêu các đặc điểm của đèn huỳnh quang?


<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>T</b>
<b>G</b>
<b>(p</b>
<b>h)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05 <i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và yêu cầu


<i><b>bài thực hành.</b></i>


GV chia nhóm và chỉ định
nhóm trưởng của mỗi nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu ,
nội qui và tiêu chí đánh giá


của tiết thực hành.


Gv phân chia các dụng cụ và
đồ dùng thực hành cho từng


HS ổn định theo nhóm
đã được phân cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

10


10


05


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu bộ đèn ống huỳnh quang</b></i>
<i>1/ Tìm hiểu cấu tạo</i>


-Đèn


-Chấn lưu: Tạo sự tăng thế ban đầu
để đèn hoạt động.


-Tắcte: Mồi đèn sáng lúc ban đầu.
<i>2/ Tìm hiểu số liệu kĩ thuật </i>


<i>-Điện áp định mức: 220V</i>


<i>-Chiều dài ống: 0,6m-Cơng</i>


<i>suất:20W</i>


<i>Hoạt động 3:<b> </b></i>


<i><b>Tìm hiểu sơ đồ mạch điện bộ đèn</b></i>
<i><b>ống huỳnh quang.</b></i>


<i>Hoạt động 4:<b> </b></i>


<i><b>Quan sát sự hoạt động của bộ đèn</b></i>
<i><b>ống huỳnh quang </b></i>


nhóm.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu
cấu tạo và tác dụng của các
phần tử trong bộ đèn ống
huỳnh quang.


GV giải đáp những câu hỏi
của HS


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các số liệu kĩ thuật trên đèn
ống huỳnh quang.


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung tìm
hiểu bài của HS.



GV hướng dẫn cách tìm
hiểu sơ đồ mạch điện bộ
đèn ống huỳnh quang bằng
cách trả lời các câu hỏi:
-Mạch điện có các phần tử
gì?


-Chấn lưu và tắcte được mắc
như thế nào với đèn ống?
-Hai đầu dây ra ngoài của bộ
đèn được nối vào đâu?


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung tìm
hiểu bài của HS.


Gv hướng dẫn Hs quan sát
hoạt động của bộ đèn khi
đóng điện và ln lưu ý an
tồn điện khi thao tác.


thực hành từ GV


HS nghe giáo viên
hướng dẫn và có
những thắc mắc đề
nghị GV giải đáp.


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV


và ghi các nội dung
tìm hiểu được vào báo
cáo thực hành


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.


Hs ghi các nội dung
tìm hiểu được vào báo
cáo thực hành


Hs quan sát hoạt động
của bộ đèn khi đóng
điện và ln lưu ý an
toàn điện


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, HDVN</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của nhóm bạn.


-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<i><b>2/ HDVN:(2 phút)</b></i>


-GV lưu ý Hs hoàn chỉnh bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Tuần 22 Tiết: 40 NS: 8 / 2/ 2011 ND: 9/ /2/2011
<i> </i>



<i> Bài 41,42. <b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT</b></i>


BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.</b></i>


Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.
<i><b>2/ Kĩ năng : Nhận biết được các loại đồ dùng loại điện – nhiệt</b></i>


Biết cách sử dụng an toàn và hiệu quả bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng an toàn và hiệu quả các loại đồ dùng điện để tiết kiệm điện năng.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 41(SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh về các đồ dùng loại điện – nhiệt.


Mẫu vật: Bàn là điện , bếp điện, nồi cơm điện ,mỏ hàn…
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(07 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:



<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
10


20


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu đồ dùng loại điện – nhiệt</b></i>
<i><b>1/ Nguyên lí biến đổi năng lượng </b></i>
*/ Dịng điện chạy qua dây đốt
nóng , biến đổi điện năng thành
nhiệt năng.


<i><b>2/ Dây đốt nóng.</b></i>


<i>a.</i> <i>Điện trở của dây đốt nóng:</i>
<i>R</i>=<i>ρ</i>.<i>l</i>


<i>s</i>


<i>b.</i> <i>Yêu cầu kĩ thuật:</i>


-Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có


điện trở suất lớn.


-Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ
cao.


<i><b>3/ Ngun lí làm việc:</b></i>


Dịng điện chạy qua dây đốt nóng,
toả nhiệt làm nóng đế bàn là, bếp
điện hoặc nồi cơm điện.


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu đồ dùng điện nhiệt </b></i>
<i><b>1/ Bàn là điện (bàn ủi điện) </b></i>
<i><b>a/ Cấu tạo: </b></i>


*/ Dây đốt nóng : Chế tạo bằng
nicrom


*/ Vỏ : Đế, nắp, tay cầm


Ngồi ra cịn có núm điều chỉnh
nhiệt độ, rơle, đèn báo…


<i><b>b/ Số liệu kĩ thuật</b></i>
Điện áp định mức: 220V
Công suất định mức: 1000W
<i><b>c/ Sử dụng</b></i>



-Sử dụng đúng điện áp định mức .
-Chú ý an toàn điện , an toàn nhiệt.
<i><b>2/ Bếp điện </b></i>


<i><b>a/ Cấu tạo:</b></i>
*/ Dây đốt nóng


Chế tạo bằng pheroniken có dạng
lị xo


*/ Thân bếp : Làm bằng đất chịu
nhiệt(kiểu hở) hoặc kim loại (kiểu
kín)


Ngồi ra trên thân bếp cịn có núm


GV cho Hs quan sát các
mẫu vật về đồ dùng loại
điện - nhiệt và hỏi:Năng
lượng đầu vào và năng
lượng đầu ra của đồ dùng
loại điện – nhiệt là gì?
Gv kết luận.


Gv đưa mẫu vật và yều
cầu Hs tìm hiểu kĩ về dây
đốt nóng sau đó Gv giải
thích về công thức tính
điện trở của dây đốt.
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu


các yêu cầu kĩ thuật của
dây đốt nóng và cho ví dụ.
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
ngun lí làm việc


Gv cho Hs quan sát mẫu
vật về bàn ủi điện vàhỏi:
Bàn ủi điện có những bộ
phận chính nào? Nêu đặc
điểm của từng bộ phận?


Gv cho Hs giải thích số
liệu kĩ thuật 220V –
1000W


Gv kết luận.


Gv lưu ý cách SD bàn ủi
điện an toàn và đúng cách
GV cho Hs quan sát các
mẫu vật về bếp điện và
hướng dẫn Hs cấu tạo của
các loại bếp điện


Gv có thể đặt các câu hỏi:
Dây đốt làm bằng hợp kim
gì?


So sánh hai loại bếp điện
và theo em dùng loại nào


an toàn hơn?


Gv cùng Hs tìm ra các
qui định sử dụng an toàn


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời:


Năng lượng đầu vào là:
Điện năng và năng
lượng đầu ra là: nhiệt
năng.


Hs thảo luận và tìm ra
các đặc điểm về cấu tạo
và yêu cầu kĩ thuật của
dây đốt nóng


Hs có thể lấy ví dụ:
Pheroniken, Nicrom
Hs thảo luận và tìm ra
ngun lí làm việc của
các đồ dùng điện- nhiệt.


Hs quan sát và thảo
luận để trả lời các câu
hỏi


Hs có thể giải thích:
Điện áp định mức:


220V


Công suất định mức:
1000W


Học sinh thảo luận , tìm
hiểu về cấu tạo của bếp
điện và có thể trả lời:
Dây đốt làm bằng hợp
kim pheroniken


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

điều chỉnh nhiệt độ, đèn báo…
<i><b>b/ Số liệu kĩ thuật</b></i>


Điện áp định mức: 220V


Công suất định mức: từ 500W
-2000W


<i><b>c/ Sử dụng</b></i>


-Không để thức ăn rơi vào bếp, bếp
sạch sẽ


-Đảm bảo an toàn điện, an toàn
nhiệt.


<i><b>3/ Nồi cơm điện điện </b></i>
<i><b>a/ Cấu tạo:</b></i>



*/ Vỏ nồi


*/ Soong : Làm bằng hợp kim
nhơm


*/ Dây đốt nóng( làm bằng
nicrom):Dây đốt chính(dùng ở chế
độ nấu), dây đốt phụ(dùng ở chế độ
ủ cơm).


*/ Ngồi ra cịn có mạch điện tự
động, đèn báo…


b/ Số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức: 220V


Công suất định mức: 400W
-1000W


Dung tích soong: 1l; 1,5l ; 2l …
<i><b>c/ Sử dụng</b></i>


-Sử dụng đúng điện áp định mức .
-Bảo quản sạch sẽ, nơi khô ráo


và hiệu quả.
Gv kết luận.


Gv cho Hs quan sát mẫu
vật về nồi cơm điện


vàhỏi:


Nồi cơm điện có những bộ
phận chính nào? Nêu đặc
điểm của từng bộ phận?
Gv cho Hs giải thích số
liệu kĩ thuật 220V –
1000W


Gv lưu ý cách sử dụng
bàn ủi điện an toàn và
đúng cách


Gv kết luận


Hs quan sát và thảo
luận để trả lời các câu
hỏi


Hs có thể giải thích:
Điện áp định mức:
220V


Công suất định mức:
1000W


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (05 ph) -HS đọc phần ghi nhớ SGK.</b></i>



-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph) </b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tuần: 23 Tiết: 41 NS: 14 / 2/ 2011 ND: 16 / 2 /2011
û Bài: 43 Thực hành: BÀN LÀ ĐIỆN, BẾP ĐIỆN, NỒI CƠM ĐIỆN
<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:Hiểu được cấu tạo, chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.</b></i>
Hiểu được các số liệu kĩ thuật


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Biết cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện đúng yêu cầu kĩ thuật và an toàn.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Tạo niềm u thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học, an toàn.


<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>


-Nghiên cứu nội dung bài 43 (SGK), tài liệu tham khảo.
-Nguồn điện 220V.


-Các dụng cụ an toàn điện, bút thử điện, đồng hồ vạn năng
-Đồ dùng điện : Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện


<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.


Báo cáo thực hành.


Họ và tên học sinh
Lớp:………..
1/ Số liệu kĩ thuật


Tên đồ dùng Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa


2/ Tên và chức năng của các bộ phận chính


Tên đồ dùng Tên các bộ phận chính Chức năng


3/ So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện và nồi cơm điện.
4/ Kết quả kiểm tra trước khi sử dụng


5/ Nhận xét và đánh giá.


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Em hãy phát biểu nguyên lí làm việc của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.?
So sánh công suất, chức năng của dây đốt chính và dây đốt phụ trong nồi cơm điện?
<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>T</b>
<b>G</b>


<b>(p</b>
<b>h)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

05


05


10


05


05


<i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và
<i><b>yêu cầu bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu số liệu kĩ thuật</b></i>
<i><b>của bàn là điện, bếp điện,</b></i>
<i><b>nồi cơm điện.</b></i>


<i>-Điện áp định mức: </i>
<i>-Công suất định mức </i>
<i>Riêng nồi cơm điện có</i>
<i>thêm dung tích của soong</i>
<i>Hoạt động 3:<b> </b></i>



<i><b>Tìm hiểu cấu tạo và chức</b></i>
<i><b>năng các bộ phận chính</b></i>
<i><b>của bàn là điện, bếp điện,</b></i>
<i><b>nồi cơm điện</b></i>


<i>Hoạt động 4:<b> </b></i>


<i><b>So sánh cấu tạo của bếp</b></i>
<i><b>điện và nồi cơm điện</b></i>


<i>Hoạt động 5:</i>


<i><b>Tìm hiểu cách sử dụng</b></i>
<i><b>của bàn là điện, bếp điện,</b></i>
<i><b>nồi cơm điện</b></i>


GV chia nhóm và chỉ định nhóm
trưởng của mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu cầu , nội
qui và tiêu chí đánh giá của tiết
thực hành.


Gv phân chia các dụng cụ và đồ
dùng thực hành cho từng nhóm.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu các số
liệu kĩ thuật trên bàn là điện, bếp
điện, nồi cơm điện.



GV giải đáp những câu hỏi của
HS


GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu
tạo và tác dụng của các phần tử
trong bàn là điện, bếp điện, nồi
cơm điện.


GV giải đáp những câu hỏi của
HS


Gv theo dõi và hướng dẫn kịp thời
các nội dung tìm hiểu bài của HS.
GV hướng dẫn cách so sánh cấu
tạo của bếp điện và nồi cơm điện
-Mạch điện có các phần tử gì?
Gv theo dõi và hướng dẫn kịp thời
các nội dung tìm hiểu bài của HS.
Gv hướng dẫn Hs cách sử dụng và
quan sát hoạt động của bàn là
điện, bếp điện, nồi cơm điện.


HS ổn định theo nhóm đã
được phân cơng.


Nhóm trưởng nhận các đồ
dùng và dụng cụ thực hành
từ GV


HS nghe giáo viên hướng


dẫn và có những thắc mắc
đề nghị GV giải đáp.


HS tiến hành tìm hiểu theo
chỉ dẫn của GV và ghi các
nội dung tìm hiểu được vào
báo cáo thực hành


HS tiến hành tìm hiểu theo
chỉ dẫn của GV.


Hs ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo thực
hành


HS tiến hành tìm hiểu theo
chỉ dẫn của GV.


Hs ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo thực
ha


HS tiến hành tìm hiểu theo
chỉ dẫn của GV và ghi các
nội dung vào báo cáo


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>



-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của nhóm bạn.


-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<i><b>2/ Dặn dị:(2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>TUẦN:</i>22 TIẾT: 40 NS: 5 /2 /12 ND: 9 /2 /12
<i> Bài 44. <b>ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ </b></i>


<i><b> QUẠT ĐIỆN</b></i>
<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha.</b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Nhận biết được các loại đồ dùng loại điện – cơ </b></i>


Biết cách sử dụng an toàn và hiệu quả quạt điện


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng an toàn và hiệu quả các loại đồ dùng điện để tiết kiệm điện năng.</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 44(SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh về các đồ dùng loại điện – cơ.


Mẫu vật: Quạt điện
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(07 phút)</b></i>



Đồ dùng loại điện – nhiệt là như thế nào? Em hãy cho một vài ví dụ?
Các đại lượng điện định mức trên đồ dùng điện là gì? Ý nghĩa của chúng?
<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
15 <i>Hoạt động 1:<b>Tìm hiểu động cơ điện một </b></i>


<i><b>pha </b></i>


<i><b>1/ Cấu tạo:</b></i>


*/ Stato (phần đứng yên)


Stato gồm: lõi thép và cuộn dây


-Lõi thép: làm bằng các lá thép kĩ thuật
điện ghép thành hình trụ rỗng, có các cực
hoặc rãnh để quấn dây điện từ.


-Dây quấn: là các cuộn dây điện từ.
*/Rôto gồm: lõi thép và dây quấn



-Lõi thép là các lá thép kĩ thuật điện ghép
thành hình trụ.


-Dây quấn kiểu lồng sóc là các thanh nhơm
nối với nhau bằng vịng ngắn mạch ở hai
đầu.


<i><b>2/ Ngun lí làm việc:</b></i>


Khi đóng điện, sẽ có dịng điện chạy qua
dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn rơto, tác dụng từ của dịng điện
làm cho rôto quay.


<i><b>3/ Số liệu kĩ thuật</b></i>
Điện áp định mức: 220V


Công suất định mức: từ 20W đến 300W


GV cho Hs quan sát
các mẫu vật về động
cơ điện một pha và
hỏi:


Năng lượng đầu vào
và năng lượng đầu ra
của động cơ điện một
pha là gì?


Động cơ điện một pha


có những bộ phận
chính nào? Nêu đặc
điểm của từng bộ
phận?


Gv kết luận.


Gv hướng dẫn Hs tìm
hiểu ngun lí làm
việc của động cơ điện
một pha


Gv hướng dẫn Hs tìm
hiểu các yêu cầu kĩ
thuật và cho ví dụ.


Học sinh thảo luận
và có thể trả lời:
Năng lượng đầu vào
là:


Điện năng và năng
lượng đầu ra là: cơ
năng.


Hs thảo luận và tìm
ra các đặc điểm về
cấu tạo của động cơ
điện một pha



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

15'


<i><b>4/ Sử dụng</b></i>


*/ Trong sản xuất: Chạy máy tiện, máy
khoan…


*/ Trong gia đình: Chạy máy bơm nước,
quạt điện


*/ Chú ý khi sử dụng:


-Sử dụng đúng điện áp định mức .


-Không để động cơ làm việc vượt quá công
suất định mức.


-Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ định kì.
-Đặt động cơ chắc chắn, nơi khơ ráo, sạch
và thống gió.


-Trước khi sử dụng cần kiểm tra an tồn
điện.


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu quạt điện </b></i>
<i><b>1/ Cấu tạo:</b></i>


*/ Động cơ điện và cánh quạt


<i><b>2/ Nguyên lí làm việc:</b></i>


Khi đóng điện, động cơ quay, kéo cánh
quạt quay 3/ Sử dụng


*/ Sử dụng và bảo quản như động cơ điện
*/ Cần chú ý cánh quay nhẹ, không rung,
lắc, khơng bị vướng.


Gv lưu ý Hs tìm hiểu
cách sử dụng động cơ
điện an toàn và đúng
cách


Gv cho Hs quan sát
mẫu vật quạt điện và
hỏi:


Quạt điện có những bộ
phận chính nào?


Nêu ngun lí làm việc
của quạt điện?


Cần chú ý gì khi sử
dụng quạt điện?


Gv kết luận.


Hs thảo luận và tìm


ra cách sử dụng
động cơ điện an toàn
và đúng cách


Hs quan sát mẫu vật
quạt điện và trả lời
các câu hỏi của Gv


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (05 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Tuần 8( HKII) Ngày soạn: 10/3/2009 Ngày dạy: 11/3/2009</b>
<b>Tiết 44 Thực hành: , TÍNH TỐN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH</b>
<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:Hiểu được cấu tạo, chức năng của quạt điện (động cơ điện, cánh quạt) </b></i>
Hiểu được các số liệu kĩ thuật


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Biết cách sử dụng máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật và an tồn.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Tạo niềm u thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học, an toàn.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>



-Nghiên cứu nội dung bài 45 (SGK), tài liệu tham khảo.
-Nguồn điện 220V.


-Các dụng cụ an toàn điện, bút thử điện, đồng hồ vạn năng(5 bộ)
-Mơ hình động cơ điện(5 cái)


<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
Báo cáo thực hành: Quạt điện
Họ và tên học sinh


………
……….


Lớp:………..
1/ Số liệu kĩ thuật


TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa


2/ Tên và chức năng của các bộ phận chính


TT Tên các bộ phận chính Chức năng


3/Kết quả kiểm tra quạt điện trước lúc làm việc


TT Kết quả kiểm tra


4/ Tình trạng làm việc của quạt điện


5/ Nhận xét và đánh giá.


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>T</b>
<b>G</b>
<b>(p</b>
<b>h)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


05


20


<i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và yêu
<i><b>cầu bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu số liệu kĩ thuật </b></i>
<i>-Điện áp định mức:</i>


<i>-Cơng suất định mức </i>
<i>Hoạt động 3:<b> </b></i>


<i><b>Tìm hiểu cấu tạo và chức năng</b></i>
<i><b>các bộ phận chính </b></i>


1/ Tìm hiểu chức năng các bộ
phận


2/Tìm hiểu cách sử dụng quạt
điện


GV chia nhóm và chỉ định
nhóm trưởng của mỗi
nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu cầu ,
nội qui và tiêu chí đánh giá
của tiết thực hành.


Gv phân chia các dụng cụ
và đồ dùng thực hành cho
từng nhóm.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các số liệu kĩ thuật trên
quạt điện


GV giải đáp những câu hỏi
của HS



GV hướng dẫn HS tìm hiểu
cấu tạo và tác dụng của các
phần tử trong máy biến áp
GV giải đáp những câu hỏi
của HS


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung tìm
hiểu bài của HS.


HS ổn định theo nhóm đã
được phân cơng.


Nhóm trưởng nhận các đồ
dùng và dụng cụ thực hành
từ GV


HS nghe giáo viên hướng
dẫn và có những thắc mắc
đề nghị GV giải đáp.


HS tiến hành tìm hiểu theo
chỉ dẫn của GV và ghi các
nội dung tìm hiểu được vào
báo cáo thực hành


HS tiến hành tìm hiểu theo
chỉ dẫn của GV.



Hs ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo thực
hành


<b>4/ Củng cố Ø </b>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của nhóm bạn.


-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<b>5/ HDVN:(2 phút)</b>


-GV lưu ý Hs hoàn chỉnh bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Tuần: 25 Tiết: 43 NS: 01/ 3/ 2011 ND: 02/ 3/ 2011</b></i>


<b> Bài 46. MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA </b>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và chức năng của máy biến áp một pha. </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết cách sử dụng an toàn và hiệu quả máy biến áp một pha. </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng an toàn và hiệu quả các loại thiết bị điện …</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 46(SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>



Sơ dồ cấu tạo va øsơ đồ điện của máy biến áp một pha.
Mẫu vật: Máy biến áp một pha.


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Thông báo kết quả thực hành.
<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:

<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Trị</b>


05


10


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu chức năng của máy biến áp một</b></i>
<i><b>pha.</b></i>



*/ Máy biến áp một pha là thiết bị điện
dùng để biến đổi điện áp của dòng điện
xoay chiều một pha


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc </b></i>
<i><b>máy biến áp một pha. </b></i>


<i><b>1/ Cấu tạo:</b></i>


*/ Lõi thép :


-Làm bằng thép kĩ thuật điện.
-Có tác dụng dẫn từ.


*/ Dây quaán :


-Làmbằng dây điện từ và được quấn
quanh lõi thép.


-Có hai cuộn dây:


GV cho Hs quan sát các
mẫu vật máy biến áp một
pha và hỏi:


Năng lượng đầu vào và
năng lượng đầu ra của


máy biến áp một pha là
gì?


Gv kết luận.


Gv đưa mẫu vật máy biến
áp một pha và yều cầu Hs
tìm hiểu kó về cấu tạo.


Máy biến áp có những bộ
phận chính nào? Nêu đặc
điểm của từng bộ phận?


Học sinh thảo
luận và có thể
trả lời:


Năng lượng đầu
vào là:


Điện năng và
năng lượng đầu
ra là: điện năng.
Hs thảo luận và
tìm ra các đặc
điểm về cấu tạo
máy biến áp
một pha


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

+Cuộn sơ cấp: được nối với nguồn điện.


+Cuộn thứ cấp: lấy điện ra sử dụng.
*/Ngồi ra cịn có núm điều chỉnh , rơle,
đèn báo…


<i><b>2/ Nguyên lí làm việc:</b></i>


Khi máy biến áp làm việc, điện áp của
cuộn sơ cấp là U1.. Nhờ có cảm ứng điện


từ giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp, điện
áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là U2 .


<i>U</i>1


<i>U</i>2
=<i>N</i>1


<i>N</i>2


=<i>k</i> (k gọi là hệ số biến áp)
Nếu: U1 > U2 gọi là máy biến áp tăng áp


U1 < U2 gọi là máy biến áp giảm áp


<i><b> 3/ Số liệu kó thuật</b></i>


Điện áp định mức, đơn vị là: V
Dịng điện định mức, đơn vị là: A
Công suất định mức:đơn vị là:VA (vôn
ampe)



<i><b>4/ Sử dụng</b></i>


Dùng để tăng hoặc giảm điện áp


Được dùng nhiều trong gia đình và các đồ
dùng điện, điện tử…


-Sử dụng đúng điện áp định mức đầu vào
và đầu ra.


-Không để máy làm việc vượt quá công
suất định mức


-Đặt máy nơi sạch sẽ , khơ ráo , thống
gió.


-Cần kiểm tra an tồn trước khi sử dụng.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
ngun lí làm việc


Gv kết luận.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các yêu cầu kĩ thuật của
máy biến áp một pha
Gv cho Hs giải thích số
liệu kĩ thuật : 1kVA



Gv nêu câu hỏi:


Máy biến áp một pha
dùng để làm gì?


Gv lưu ý cách sử dụng
máy biến áp một pha an
toàn và đúng cách


lời các câu hỏi


Hs thảo luận và
tìm ra nguyên lí
làm việc của
máy biến áp
một pha


Hs có thể giải
thích:


Cơng suất định
mức:


1kVA


HS có thể trả
lời:


Máy biến áp
một pha dùng để


tăng , giảm điện
áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b> Bài 46. MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA </b>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và chức năng của máy biến áp một pha. </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết cách sử dụng an toàn và hiệu quả máy biến áp một pha. </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức sử dụng an toàn và hiệu quả các loại thiết bị điện …</b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 46(SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>


Sơ dồ cấu tạo va øsơ đồ điện của máy biến áp một pha.
Mẫu vật: Máy biến áp một pha.


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


- Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha ?
- Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc của quạt điện ?


<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:



<i><b>T</b></i>



<i><b>G</b></i>

<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Trị</b>
05


10


<i>Hoạt động 1:</i>


<i><b>Tìm hiểu chức năng của máy biến áp một </b></i>
<i><b>pha.</b></i>


*/ Máy biến áp một pha là thiết bị điện
dùng để biến đổi điện áp của dòng điện
xoay chiều một pha


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu cấu tạo và ngun lí làm việc </b></i>
<i><b>máy biến áp một pha. </b></i>


<i><b>1/ Cấu tạo:</b></i>
*/ Lõi thép :


-Làm bằng thép kĩ thuật điện.


-Có tác dụng dẫn từ.


*/ Dây quấn :


-Làmbằng dây điện từ và được quấn quanh
lõi thép.


-Có hai cuộn dây:


+Cuộn sơ cấp: được nối với nguồn điện.
+Cuộn thứ cấp: lấy điện ra sử dụng.
*/Ngồi ra cịn có núm điều chỉnh , rơle,
đèn báo…


GV cho Hs quan sát các
mẫu vật máy biến áp một
pha và hỏi:


Năng lượng đầu vào và
năng lượng đầu ra của máy
biến áp một pha là gì?
Gv kết luận.


Gv đưa mẫu vật máy biến
áp một pha và yều cầu Hs
tìm hiểu kĩ về cấu tạo.


Máy biến áp có những bộ
phận chính nào? Nêu đặc
điểm của từng bộ phận?



Học sinh thảo
luận và có thể trả
lời:


Năng lượng đầu
vào là:


Điện năng và
năng lượng đầu
ra là: điện năng.


Hs thảo luận và
tìm ra các đặc
điểm về cấu tạo
máy biến áp một
pha


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

15' <i><b> 3/ Số liệu kĩ thuật</b></i>


Điện áp định mức, đơn vị là: V
Dòng điện định mức, đơn vị là: A
Công suất định mức:đơn vị là:VA (vôn
ampe)


<i><b>4/ Sử dụng</b></i>


Dùng để tăng hoặc giảm điện áp


Được dùng nhiều trong gia đình và các đồ


dùng điện, điện tử…


-Sử dụng đúng điện áp định mức đầu vào
và đầu ra.


-Không để máy làm việc vượt quá công
suất định mức


-Đặt máy nơi sạch sẽ , khơ ráo , thống gió.
-Cần kiểm tra an tồn trước khi sử dụng.


4. Củng cố :5'


- Nêu cấu tạo của máy biến áp một pha ?
- Nêu các số liệu kỉ thuật và cách sử dụng
máy biên sáp một pha ?


5. HDVN : 4'


- Học thuộc bài và xem trước bài sử dụng
hợp lý điện năng.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
ngun lí làm việc


Gv kết luận.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các yêu cầu kĩ thuật của
máy biến áp một pha


Gv cho Hs giải thích số liệu
kĩ thuật : 1kVA


Gv nêu câu hỏi:


Máy biến áp một pha dùng
để làm gì?


Gv lưu ý cách sử dụng máy
biến áp một pha an toàn và
đúng cách


Hs có thể giải
thích:


Cơng suất định
mức:


1kVA


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>û</i>

Bài: 47 Thực hành

:

<i><b>MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA </b></i>


<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Hiểu được các số liệu kĩ thuật


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Biết cách sử dụng máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật và an tồn.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Tạo niềm u thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học, an toàn.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>



-Nghiên cứu nội dung bài 47 (SGK), tài liệu tham khảo.
-Nguồn điện 220V.


-Các dụng cụ an toàn điện, bút thử điện, đồng hồ vạn năng(5 bộ)
-Mơ hình máy biến áp(5 cái)


<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
Báo cáo thực hành: Máy biến áp
Họ và tên học sinh


Lớp:………..
1/ Số liệu kĩ thuật


Tên đồ dùng Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa


2/ Tên và chức năng của các bộ phận chính


Tên đồ dùng Tên các bộ phận chính Chức năng


3/Kết quả kiểm tra máy biến áp.
4/ Quan sát vận hành máy biến áp
5/ Nhận xét và đánh giá.


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


:



<b>tg</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b><sub>Hoạt động của Thầy</sub>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC<sub>Hoạt động của Trò</sub></b>
02


02


02


<i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và yêu
<i><b>cầu bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu số liệu kĩ thuật </b></i>
<i>-Điện áp định mức:</i>
<i>-Dịng điện định mức </i>
<i>-Cơng suất định mức </i>
<i>Hoạt động 3:<b> </b></i>


<i><b>Tìm hiểu cấu tạo và chức</b></i>


GV chia nhóm và chỉ định
nhóm trưởng của mỗi nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu , nội
qui và tiêu chí đánh giá của tiết
thực hành.


Gv phân chia các dụng cụ và đồ
dùng thực hành cho từng nhóm.
Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu các
số liệu kĩ thuật trên máy biến áp


GV giải đáp những câu hỏi của
HS


GV hướng dẫn HS tìm hiểu cấu
tạo và tác dụng của các phần tử
trong máy biến áp


HS ổn định theo nhóm
đã được phân cơng.


Nhóm trưởng nhận các
đồ dùng và dụng cụ
thực hành từ GV


HS nghe giáo viên
hướng dẫn và có những
thắc mắc đề nghị GV
giải đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

03


7


<i><b>năng các bộ phận chính </b></i>


<i>Hoạt động 4:<b> </b></i>


<i><b>Kiểm tra máy biến áp</b></i>
<i>Hoạt động 5:</i>



<i><b>Vận hành máy biến áp</b></i>


-Mắc mạch điện theo đúng sơ
đồ.


-Đấu dây sơ cấp vào nguồn
220V


-Đóng cơng tắc và quan sát.
-Cắt cơng tắc và quan sát.


GV giải đáp những câu hỏi của
HS


Gv theo dõi và hướng dẫn kịp
thời các nội dung tìm hiểu bài
của HS.


GV hướng dẫn cách kiểm tra
máy biến áp


Gv hướng dẫn Hs cách sử dụng
và quan sát hoạt động của máy
biến áp


ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo
thực hành


HS tiến hành tìm hiểu


theo chỉ dẫn của GV.


Hs ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo
thực hành


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.
Hs ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo
thực ha


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của nhóm bạn.


-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<i><b>2/ Dặn dị:(2 phút)</b></i>


-GV lưu ý Hs hoàn chỉnh bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i>Tuần: 25 Tiết: 43 NS: 26 /2 /12 ND: 01 /3 /12</i>

Bài: 49 Thực hành

:



<i><b>TÍNH TỐN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH</b></i>





<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:Hiểu được cách tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia đình </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Tính tốn được tiêu thụ điện năng trong gia đình


<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Tạo niềm yêu thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>


-Nghiên cứu nội dung bài 49 (SGK),SGV, tài liệu tham khảo,
-Đồ dùng điện : Đèn sợi đốt, đèn ống huỳnh quang, …


<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.


Báo cáo thực hành. TÍNH TỐN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH
Họ và tên học sinh


………
……….


Lớp:………..


1/ Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày
TT Tên đồ dùng điện Công suất điện


P(W)



Số
lượng


Thời gian sử
dụng
Trong ngày t (h)


Tiêu thụ điện năng
trong ngày A (Wh)


1 Đèn sợi đốt 60 2 2


2 Đèn ống huỳnh
quang và chấn lưu


45 8 4


3 Quạt bàn 65 4 2


4 Quạt trần 80 2 2


5 Tủ lạnh 120 1 24


6 Tivi 70 1 4


7 Bếp điện 1000 1 1


8 Nồi cơm điện 630 1 1


9 Bơm nước 250 1 0,5



10 Rađiô catxet 50 1 1


2/ Tiêu thụ điện năng trong ngày: ……….


3/ Tiêu thụ điện năng trong tháng: ………..


Nếu điện năng tiêu thụ các ngày trong tháng như nhau thì điện năng tiêu thụ trong tháng(30 ngày) là:
A = ……….


4/Nhận xét , đánh giá


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm?


Tiết kiệm điện năng có ích lợi gì cho gia đình , xã hội và mơi trường?
Cần thực hiện các biện pháp gì để tiết kiệm điện năng?


<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>T</b>
<b>G</b>
<b>(p</b>
<b>h)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


05


05


20


<i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và yêu
<i><b>cầu bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu cách tính điện</b></i>
<i><b>năng tiêu thụ của đồ dùng</b></i>
<i><b>điện </b></i>


Điện năng tiêu thụ của đồ
dùng điện được tính như sau:
A = P.t
Trong đó:


A là điện năng tiêu thụ
(Wh; kWh)


P là công suất của
ĐDĐ(W)


t là thời gian làm việc của


ĐDĐ(h)


<i>Hoạt động 3:<b> </b></i>


<i><b>Tính tốn tiêu thụ điện năng</b></i>
<i><b>trong gia đình </b></i>


<i>1/ Quan sát , tìm hiểu cơng</i>
<i>suất và thời gian sử dụng</i>
<i>trong một ngày của đồ dùng</i>
<i>điện trong gia đình</i>


<b>-Liệt kê tên gọi, cơng suất, số</b>
lượng, thời gian sử dụng trong
một ngày.


-Tính điện năng tiêu thụ của
mỗi đồ dùng trong một ngày.
<i>2/ Tính tiêu thụ điện năng của</i>
<i>gia đình trong một ngày.</i>
3/ Tính tiêu thụ điện năng của
gia đình trong một tháng(30
ngày)


GV chia nhóm và chỉ định nhóm
trưởng của mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu cầu , nội
qui và tiêu chí đánh giá của tiết
thực hành.



Gv phân chia các dụng cụ và đồ
dùng thực hành cho từng nhóm.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách
tính điện năng tiêu thụ của đồ
dùng điện bằng công thức:


A = P.t.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đơn vị
tính các đại lượng trong công
thức: A = P.t


Gv theo dõi và hướng dẫn kịp
thời các nội dung tìm hiểu bài
của HS.


GV hướng dẫn cách quan sát ,
tìm hiểu công suất và thời gian
sử dụng trong một ngày của đồ
dùng điện bằng cách trả lời các
câu hỏi:


<b>-Hãy liệt kê tên gọi, công suất, số</b>
lượng, thời gian sử dụng trong
một ngày?


-Tính điện năng tiêu thụ của mỗi
đồ dùng trong một ngày?



Gv hướng dẫn:


Điện năng tiêu thụ trong một
ngày bằng tổng điện năng tiêu
thụ của các đồ dùng điện.


HS ổn định theo nhóm đã
được phân cơng.


Nhóm trưởng nhận các
đồ dùng và dụng cụ thực
hành từ GV


HS nghe giáo viên hướng
dẫn và có những thắc
mắc đề nghị GV giải đáp.


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV và
ghi các nội dung tìm hiểu
được vào báo cáo thực
hành


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.


Hs ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo cáo
thực hành



<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<i><b>2/ HDVN :(2 phút)</b></i>


-GV lưu ý Hs hoàn chỉnh bài thực hành.


-GV căn dặn HS chuẩn bị : Tổng kết ôn tập chương kỹ thuật điện.


<i>Tuần: 25 Tiết: 43 NS: 26 /2 /12 ND: 01 /3 /12</i>

Bài: 49 Thực hành

:



<i><b>TÍNH TỐN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH</b></i>




<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:Hiểu được cách tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia đình </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Tính tốn được tiêu thụ điện năng trong gia đình


<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Tạo niềm u thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học.
<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>


-Nghiên cứu nội dung bài 49 (SGK),SGV, tài liệu tham khảo,
-Đồ dùng điện : Đèn sợi đốt, đèn ống huỳnh quang, …



<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.


Báo cáo thực hành. TÍNH TỐN ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ TRONG GIA ĐÌNH
Họ và tên học sinh


………
……….


Lớp:………..


1/ Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày
TT Tên đồ dùng điện Công suất điện


P(W) lượngSố Thời gian sửdụng
Trong ngày t (h)


Tiêu thụ điện năng
trong ngày A (Wh)


1 Đèn sợi đốt 60 2 2


2 Đèn ống huỳnh


quang và chấn lưu 45 8 4


3 Quạt bàn 65 4 2


4 Quạt trần 80 2 2



5 Tủ lạnh 120 1 24


6 Tivi 70 1 4


7 Bếp điện 1000 1 1


8 Nồi cơm điện 630 1 1


9 Bơm nước 250 1 0,5


10 Rađiô catxet 50 1 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

3/ Tiêu thụ điện năng trong tháng: ………..


Nếu điện năng tiêu thụ các ngày trong tháng như nhau thì điện năng tiêu thụ trong tháng(30 ngày) là:
A = ……….


4/Nhận xét , đánh giá


<i><b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b></i>


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm?


Tiết kiệm điện năng có ích lợi gì cho gia đình , xã hội và mơi trường?
Cần thực hiện các biện pháp gì để tiết kiệm điện năng?



<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của tr</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


05


05


20


<i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và yêu
<i><b>cầu bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu cách tính điện</b></i>
<i><b>năng tiêu thụ của đồ dùng</b></i>
<i><b>điện </b></i>


Điện năng tiêu thụ của đồ
dùng điện được tính như sau:
A = P.t
Trong đó:


A là điện năng tiêu thụ
(Wh; kWh)


P là công suất của
ĐDĐ(W)



t là thời gian làm việc của
ĐDĐ(h)


<i>Hoạt động 3:<b> </b></i>


<i><b>Tính tốn tiêu thụ điện năng</b></i>
<i><b>trong gia đình </b></i>


<i>1/ Quan sát , tìm hiểu cơng</i>
<i>suất và thời gian sử dụng</i>
<i>trong một ngày của đồ dùng</i>
<i>điện trong gia đình</i>


<b>-Liệt kê tên gọi, cơng suất, số</b>
lượng, thời gian sử dụng trong
một ngày.


-Tính điện năng tiêu thụ của
mỗi đồ dùng trong một ngày.
<i>2/ Tính tiêu thụ điện năng của</i>
<i>gia đình trong một ngày.</i>


GV chia nhóm và chỉ định nhóm
trưởng của mỗi nhóm.


GV nêu mục tiêu, yêu cầu , nội
qui và tiêu chí đánh giá của tiết
thực hành.



Gv phân chia các dụng cụ và đồ
dùng thực hành cho từng nhóm.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách
tính điện năng tiêu thụ của đồ
dùng điện bằng công thức:


A = P.t.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu đơn vị
tính các đại lượng trong công
thức: A = P.t


Gv theo dõi và hướng dẫn kịp
thời các nội dung tìm hiểu bài
của HS.


GV hướng dẫn cách quan sát ,
tìm hiểu cơng suất và thời gian
sử dụng trong một ngày của đồ
dùng điện bằng cách trả lời các
câu hỏi:


<b>-Hãy liệt kê tên gọi, công suất, số</b>
lượng, thời gian sử dụng trong
một ngày?


-Tính điện năng tiêu thụ của mỗi
đồ dùng trong một ngày?


Gv hướng dẫn:



Điện năng tiêu thụ trong một
ngày bằng tổng điện năng tiêu


HS ổn định theo nhóm đã
được phân cơng.


Nhóm trưởng nhận các
đồ dùng và dụng cụ thực
hành từ GV


HS nghe giáo viên hướng
dẫn và có những thắc
mắc đề nghị GV giải đáp.


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV và
ghi các nội dung tìm hiểu
được vào báo cáo thực
hành


HS tiến hành tìm hiểu
theo chỉ dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

3/ Tính tiêu thụ điện năng của
gia đình trong một tháng(30
ngày)


thụ của các đồ dùng điện.



<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của nhóm bạn.


-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<i><b>2/ HDVN :(2 phút)</b></i>


-GV lưu ý Hs hoàn chỉnh bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Dạy ngày
PPCT 46: KIỂM TRA MỘT TIẾT


<b>Đề ra</b>


<i><b>Câu 1. Hãy tìm câu trả lời đúng nhất và khoanh tròn dấu (*).</b>(4 điểm).</i>
1/ Các đại lượng định mức thường ghi trên đồ


dùng điện là:


*. Điện áp định mức – công suất định mức.
*. Điện áp định mức – dịng điện định mức.
*. Dịng điện định mức – cơng suất định mức.
*. Tất cả đều đúng.


2/ Đèn sợi đốt được xếp vào nhóm đồ dùng
điện-nhiệt



*. Đúng. *. Sai.
3/ Để chiếu sáng người ta thường dùng:


*. Đèn sợi đốt.
*. Đèn huỳnh quang.
*. Đèn phóng điện.
*. Cả ba loại trên.


4/ Đèn huỳnh quang có đặc điểm:


*. Tiết kiệm điện, cần chấn lưu, tuổi thọ
thấp…


*. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao, cần chấn lưu


*. Ánh sáng nhấp nháy,cần chấn lưu, tuổi thọ
thấp


*. Cả ba đều sai


5/ Dây đốt nóng của bàn là điện được làm
bằng:


*. Pherocrom
*. Pheroniken
*. Nicrom


*. Loại nào cũng được.



6/ Trong máy biến áp, hai đầu dây quấn thứ
cấp nối với:


*. Nguồn điện
*. Đồ dùng điện
*. Thiết bị điện
*. Công tắc điện.


7/ Stato trong động cơ điện là bộ phận đứng
yên.


*. Đúng.
*. Sai.


8/ Năng lượng đầu ra của động cơ điện là:
*. Điện năng


*. Cơ năng
*. Nhiệt năng
*. Quang năng


<i><b>Câu 2 . Hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để hồn chỉnh các câu sau:</b> (2 điểm)</i>


1/ Khi đóng điện, dịng điện chạy qua ………,làm dây tóc đèn
……… và phát sáng.


2/ Khi đóng điện, ………..chạy qua


………..toả nhiệt làm nóng đế bàn là.
3/ Quạt điện có cấu tạo gồm: ………..và


……….


4/ Trong máy biến áp, lõi thép có tác dụng ………và dây quấn có tác
dụng………


<i><b>Câu 3. Hãy ghép nội dung ở cột I với nội dung tương ứng ở cột II</b>:<b> </b>.(2 điểm)</i>


Cột I Cột II


1. Cầu dao là thiết bị dùng để


2. Áptomat là thiết bị dùng để


3. Cầu chì là thiết bị dùng để


A. Biến điện năng thành cơ năng.


B. Lấy điện sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

4. Phích cắm điện là thiết bị dùng để


5. Cơng tắc là thiết bị dùng để


6. Bóng đèn là đồ dùng điện


7. Máy biến áp là thiết bị dùng để


8. Động cơ điện có tác dụng


D. Đóng - cắt mạch điện (ít đóng – cắt ).



E. Bảo vệ mạch điện.


F. Biến đổi điện áp.


G. Tiêu thụ điện năng.


H. Đóng – cắt mạch điện (thường đóng -
cắt).


<i><b>III/ Câu 3. </b> (2 điểm)</i>


Một máy biến áp một pha có số vịng dây quấn sơ cấp là 800 vòng, được nối với nguồn điện có điện
áp 220V,


số vịng dây quấn thứ cấp là 400 vòng. Khi điện áp nguồn giảm xuống còn 200V, để giữ điện áp đầu ra
và số vòng dây quấn sơ cấp khơng đổi thì phải chỉnh số vịng dây quấn thứ cấp là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Đáp án</b>
<i><b>I/ Câu trả lời đúng nhất:</b></i>


1/ Các đại lượng định mức thường ghi trên đồ
dùng điện là:


*. Điện áp định mức – công suất định mức.
3/ Đèn sợi đốt được xếp vào nhóm đồ dùng
điện-nhiệt


*.Sai



4/ Để chiếu sáng người ta thường dùng:
*. Cả 3 loại


5/ Đèn huỳnh quang có đặc điểm:


*. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao, cần chấn lưu


6/ Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng:
*. Nicrom


7/ Trong máy biến áp, hai đầu dây quấn sơ cấp
nối với:


*. Nguồn điện


8/ Rôto trong động cơ điện là bộ phận đứng yên.
*. Sai.


9/ Năng lượng đầu vào của động cơ điện là:
*. Điện năng


10/ Máy sấy tóc là đồ dùng loại:
*. Kết hợp điện – cơ và điện – nhiệt
<i><b>II/ Hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để hồn chỉnh các câu sau:</b> (2,5 điểm)</i>


1/ Khi đóng điện, dịng điện chạy qua <i>dây tóc đèn </i> làm dây tóc đèn <i>nóng lên </i> và phát sáng.
2/ Khi đóng điện,<i>dịng điện </i> chạy qua <i>dây đốt nóng </i> toả nhiệt làm nóng đế bàn là.


3/ Trong máy biến áp, lõi thép có tác dụng <i>dẫn từ </i>và dây quấn có tác dụng <i>dẫn điện </i>


4/ Quạt điện có cấu tạo gồm: <i>Động cơ điện </i> và <i>cánh quạt </i>


<i><b>III/ Bài tập:</b> (2,5 điểm)</i>


<i><b>Tóm tắt</b> :Cho: </i> N1 = 800 vòng


N2 = 400 vòng


U1 = 220V


Tính: N2 = ? Khi U2 = 200V


<i><b>Giải:</b></i>
Aùp dụng công thức: <i>U<sub>U</sub></i>1


2
=<i>N</i>1


<i>N</i>2
Ta có: <i>U</i><sub>2</sub>=<i>N</i>2.<i>U</i>1


<i>N</i>1


=400 . 220


800 =110<i>V</i>


<i>N</i><sub>2</sub>=<i>U</i>2.<i>N</i>1


<i>U</i>1



=110. 800


200 =440 vong


Vậy để giữ điện áp đầu ra và số vòng dây quấn sơ cấp khơng đổi thì phải chỉnh số vịng dây
quấn thứ cấp là: 440 vòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>Bài 50. </i>

<i><b>ĐẶC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO</b></i>



<i><b>CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được đặc điểm, cấu tạo, chức năng của mạng điện trong nhà </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Biết được cấu tạo, chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức tìm hiểu mạng điện trong nhà </b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 50(SGK,SGV), tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh về mạng điện trong nhà


Mẫu vật: Các đồ dùng diện trong nhà...
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>



Trả bài kiểm tra 1 tiết.
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>Hoạt động của ThầyPHƯƠNG PHÁP DẠY HỌCHoạt động của</b>
<b>Trị</b>
05


15


<i>Hoạt động 1:</i>
<i><b>Giới thiệu bài. </b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của </b></i>
<i><b>mạng điện trong nhà </b></i>


<i><b>1/ Đặc điểm của mạng điện trong nhà </b></i>
<i>a/ Điện áp của mạng điện trong nhà </i>
Ở Việt Nam mạng điện trong nhà có cấp
điện áp là: 220V.


<i>b/ Đồ dùng điện của mạng điện trong </i>
<i>nhà</i>


-Đồ dùng điện rất đa dạng.


-Công suất của các đồ dùng điện rất khác


nhau.


<i>c/ Sự phù hợp điện áp giữa các </i>


<i>TBĐ,ĐDĐ với điện áp của mạng điện.</i>
-Các TBĐ,ĐDĐ trong nhà phải có điện
áp định mức phù hợp với điện áp của
mạng điện


-Riêng với các TBĐ thì điện áp định mức


GV hướng dẫn Hs
quan sát tranh về mạng
điện trong nhà và vốn
kiến thức của Hs để trả
lời các câu hỏi:


-Mạng điện trong nhà
có cấp điện áp bao
nhiêu?


- Mạng điện trong nhà
có cấu tạo và đặc điểm
gì?


Từ đó Gv dẫn dắt Hs
tìm hiểu nội dung bài
Gv hướng dẫn Hs rút
ra kết luận về cấp điện
áp trong nhà ở VN.


Gv hướng dẫn để Hs
tìm hiểu các đặc điểm
của ĐDĐ trong nhà.
Gv kết luận.


Gv nêu câu hỏi:


Điện áp định mức của
ĐDĐ phải như thế nào
với điện áp của mạng
điện?


Gv kếtluận.


Học sinh thảo luận
và có thể trả lời:
Mạng điện trong
nhà có cấp điện áp
là: 220V.


Học sinh có thể trả
lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

10


có thể lớn hơn điện áp của mạng điện.
<i><b>2/ Yêu cầu của mạng điện trong nhà </b></i>
-Đảm bảo cung cấp đủ điện


-Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà.


-Sử dụng thuận tiện, bền chắc và đẹp.
-Dể dàng kiểm tra và sửa chữa.
<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong </b></i>
<i><b>nhà </b></i>


<i><b>*/ Mạch chính:</b></i>


Gồm dây pha và dây trung tính, dẫn điện
từ mạng điện phân phối qua công tơ điện
vào trong nhà.


<i><b>*/ Mạch nhánh:</b></i>


Rẽ ra từ mạch chính và được mắc song
song với nhau.


Trên mạch nhánh có các thiết bị bảo vệ,
đóng cắt mạch điện …cung cấp điện đến
các đồ dùng điện.


Gv hướng dẫn Hs tìm
hiểu các yêu cầu của
mạng điện trong nhà


Gv hướng dẫn Hs tìm
hiểu cấu tạo của mạng
điện trong nhà và đặt
câu hỏi:



-Mạch chính là như thế
nào?


-Mạch nhánh được
mắc như thế nào? Và
có những phần tử nào?


Học sinh thảo luận
và có thể trả lời câu
hỏi:


-Mạch chính được
mắc từ bên ngoài
vào trong nhà.
-Mạch nhánh được
mắc với mạch
chính.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DỊ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>


-HS đọc phần ghi nhớ SGK. -GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị bài 51 “Thiết bị đóng - cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà”



<i>T</i>


<i><b> uần:</b><b> 30 Tiết:47 NS: 7 /4 /11 ND: 8 /4 /11</b></i>


<i>Bài 51, 52 </i>

<i><b>THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT</b></i>



<i><b>VÀ LẤY ĐIỆN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b></i>


TH: THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT VÀ LẤY ĐIỆN


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được công dụng, cấu tạo,nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng – cắt và lấy </b></i>
điện.


<i><b> 2/ Kĩ năng : Nhận biết được một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức tìm hiểu thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà </b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 51(SGK,SGV), tài liệu tham khảo</b></i>
Sơ đồ mạch điện chiếu sáng.


Mẫu vật: Mạch điện chiếu sáng, một số thiết bị đóng – cắt và lấy điện.
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>



-Mạng điện trong nhà có đặc điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


15


<i>Hoạt động 1:<b>Giới thiệu bài. </b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu thiết bị đóng – cắt mạch điện</b></i>
<i><b>1/ Cơng tắc điện </b></i>


<i>a/ Khái niệm: </i>


Công tắc điện là thiết bị dùng để đóng,
cắt mạch điện.


<i>b/ Cấu tạo: </i>


*/ Vỏ: Làm bằng nhựa.



*/ Cực động và cực tĩnh: Làm bằng
đồng.


<i>c/ Phân loại: </i>


-Dựa vào số cực: Công tắc hai cực;
công tắc ba cực …


-Dựa vào thao tác đóng – cắt: Cơng tắc
bật; cơng tắc bấm …


<i>d/ Ngun lí làm việc:</i> Khi đóng cơng
tắc cực động tiếp xúc cực tĩnh làm kín
mạch. Khi cắt công tắc cực động tách
khỏi cực tĩnh làm hở mạch điện.


*/ Công tắc thường lắp trên dây pha, nối
tiếp với tải, sau cầu chì.


<i><b>2/ Cầu dao </b></i>
<i>a/ Khái niệm: </i>


Cầu dao là thiết bị dùng để đóng, cắt
dồng thời cả dây pha và dây trung tính
của mạng điện.


<i>b/ Cấu tạo: </i>


*/ Vỏ: Làm bằng sứ.



*/ Cực động và cực tĩnh: Làm bằng
đồng.


<i>c/ Phân loại: </i>


-Dựa vào số cực: Cầu dao 1 cực; cầu


GV cho Hs quan sát mạch
điện và đặt các câu hỏi:
-Để đóng cắt mạch điện ta
dùng thiết bị nào?


-Để lấy điện vào quạt điện
ta dùng cái gì?


-Để bảo vệ mạch điện khi
có sự cố ta dùng thiết bị
gì?


GV kết luận về các thiết bị
đóng – cắt và lấy điện.


Gv cho Hs quan sát hoạt
động của mạch điện có
cơng tắc điện và đặt các
câu hỏi để Hs tìm hiểu tác
dụng và cấu tạo của cơng
tắc :



-Cơng tắc dùng để làm gì?
-Cấu tạo như thế nào?Nêu
đặc điểm của từng bộ
phận?


Gv cho Hs quan sát một
số loại công tắc và hướng
dẫn Hs phân loại


Từ hoạt động của mạch
điện Gv dẫn dắt Hs tìm
hiểu ngun lí hoạt động
của công tắc


Gv kết luận.


Gv cho Hs quan sát cầu
dao và hướng dẫn Hs tìm
hiểu tác dụng , cấu tạo và
phân loại cầu dao


-Cầu dao dùng để làm gì?
-Cầu dao có những bộ
phận nào?


-Cầu dao 2 cực dùng
ởđâu?


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời:



-Để đóng cắt mạch
điện ta dùng công
tắc ..


-Để lấy điện vào quạt
điện ta dùng phích
cắm điện


-Để bảo vệ mạch điện
khi có sự cố ta dùng
cầu chì.


Học sinh quan sát
mạch điện vàcó thể
trả lời:


-Cơng tắc gồm: Vỏ và
cực động, cực tĩnh.
-Cực động được gắn
với núm đóng – cắt.
-Cực tĩnh cố định trên
vỏ và được nối với
dây dẫn.


Học sinh thảo luận và
tìm cách phân loại
công tắc điện


Hs tìm hiểu ngun lí


hoạt động của cơng
tắc


Hs có thể trả lời:
-Cầu dao dùng để
đóng cắt điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

10 dao 2 cực; cầu dao 3 cực …


-Dựa vào sử dụng: Cầu dao 1 pha; cầu
dao 3 pha …


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Tìm hiểu thiết bị lấy điện </b></i>
<i><b>1/ Ổ điện </b></i>


-Ổ điện là thiết bị lấy điện cho đồ dùng
điện


-Cấu tạo gồm có : Vỏ và cực tiếp điện.
<i><b>2/ Phích cắm điện </b></i>


-Phích cắm điện dùng để cắm vào ổ
điện, lấy điện cho các đồ dùng điện
-Cấu tạo gồm: Thân và chốt tiếp điện.
-Có nhiều loại: Tháo được và khơng
tháo được; chốt cắm tròn; chốt cắm dẹt



Gv kết luận.


Gv hướng dẫn để Hs tìm
hiểu các đặc điểm của ổ
điện và phích cắm điện
bằng cách quan sát mẫu
vật. Gv đặt câu hỏi:


-Ổ điện có tác dụng gì?Có
cấu tạo như thế nào?
-Phích cắm điện dùng để
làm gì?Có những loại
nào?


Gv kếtluận.


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời câu hỏi:
-Ổ điện là chỗ để lấy
điện cho đồ dùng điện
-Phích cắm điện dùng
để cắm vào ổ điện


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>



-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tuần: 30 Tiết: 48 NS: 13/4/2010 ND: 14/4/2010


<i> Bài 53.$ 54 </i>

<i><b>THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b></i>


<b>TH: CẦU CHÌ</b>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được cơng dụng, cấu tạo, ngun lí thiết bị đóng – cắt và lấy điện cầu chì, aptomat.</b></i>
<i><b> 2/ Kĩ năng : Nhận biết được vị trí lắp đặt của thiết bị đóng – cắt và lấy điện ,cầu chì, aptomat trong </b></i>
mạch điện


<i><b>3/ Thái độ : Tạo niềm u thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học, an toàn </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 52,53, 54 (SGK,SGV), tài liệu tham khảo</b></i>
Sơ đồ mạch điện chiếu sáng có cầu chì.


Mẫu vật: công tắc, ổ điện, cầu chì, aptomat.
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, báo cáo thực hành.</b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


-Hãy nêu các thiết bị điện có trong mạng điện trong nhà mà em biết?
-Kể tên các thiết bị đóng – cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà?


<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


10


<i>Hoạt động 1:<b>Giới thiệu bài. </b></i>


<i>Hoạt động 2:<b>Tìm hiểu cầu chì và aptomat</b></i>
<i><b>A/ Cầu chì </b></i>


<i><b>1/ Cơng dụng </b></i>


Cầu chì là thiết bị điện bảo vệ mạch điện
khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc quá tải.
<i><b>2/ Cấu tạo</b></i>


*/ Vỏ: Làm bằng nhựa, sứ.
*/ Cực giữ dây: Bằng đồng


*/ Dây chảy: Bằng đồng, nhơm, chì.


<i><b>3/ Phân loại: (Dựa vào hình dạng) </b></i>
Cầu chì hộp; cầu chì ống; cầu chì nút …
<i><b>4/ Ngun lí làm việc: Khi dòng điện tăng </b></i>
cao quá giá trị định mức(do quá tải hoặc


GV cho Hs quan sát mạch
điện và đặt các câu hỏi:
Để bảo vệ mạch điện khi có
sự cố ta dùng thiết bị gì?
GV kết luận về các thiết bị
bảo vệ mạch điện


Gv cho Hs quan sát hoạt
động của mạch điện có cầu
chì và đặt các câu hỏi để
Hs tìm hiểu tác dụng và cấu
tạo của cơng tắc :


-Cầu chì dùng để làm gì?
-Cấu tạo như thế nào?Đặc
điểm của từng bộ phận?
Gv cho Hs quan sát một số
loại cầu chì và hướng dẫn
Hs phân loại


Từ hoạt động của mạch
điện Gv dẫn dắt Hs tìm


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời:



-Để bảo vệ mạch điện
khi có sự cố ta dùng
cầu chì.


Học sinh quan sát
mạch điện vàcó thể
trả lời:


-Cầu chì gồm có:Vỏ;
cực giữ dây và dây
chảy.


Học sinh thảo luận và
tìm cách phân loại
cầu chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

15


ngắn mạch) dây chảy cầu chì nóng chảy và
bị đứt làm hở mạch điện.


*/ Chú ý:


-Cầu chì được mắc trên dây pha, trước cơng
tắc và ổ điện …


-Chọn dây chảy cầu chì theo trị số dòng
điện trong mạch điện.



<i><b>B/ Aptomat (Cầu dao tự động)</b></i>
<i><b>1/ Công dụng </b></i>


-Aptomat là thiết bị tự động cắt mạch điện
khi có sự cố quá tải hoặc ngắn mạch.
-Aptomat phối hợp cả chức năng của cầu
dao và cầu chì.


<i><b>2/ Ngun lí làm việc: </b></i>


Khi dịng điện tăng cao quá giá trị định
mức(do quá tải hoặc ngắn mạch) aptomat
tự động cắt mạch điện (như cầu chì).
Khi khắc phục xong sự cố ta đóng aptomat
(như cầu dao)


<i>Hoạt động 3:<b>Thực hành</b></i>
<i><b>1/ Tìm hiểu số liệu kĩ thuật </b></i>


<i><b>2/ Tìm hiểu cấu tạo </b></i>
<i><b>a/ Thiết bị lấy điện </b></i>


<i><b>b / Thiết bị đóng - cắt </b></i>


<i><b>c/ Cầu chì</b></i>


hiểu ngun lí hoạt động
của cầu chì


Gv hỏi:



-Cầu chì được mắc ở vị trí
nào trong mạch điện?
-Khi chọn dây chảy cần
chú ý gì?


Gv kết luận.


Gv choHs quan sát aptomat
và hướng dẫn Hs tìm hiểu
tác dụng của aptomat
-Aptomat dùng để làm gì?
Có mấy chức năng?


-Aptomat thường lắp ở
đâu?


Gv kết luận.


Gv hướng dẫn để Hs tìm
hiểu ngun lí làm việc của
aptomat.


Gv kếtluận.


Gv phân chia các dụng cụ
và đồ dùng thực hành cho
từng nhóm.


GV hướng dẫn HS tìm hiểu


các số liệu kĩ thuật ghi trên
các thiết bị , giải thích các
số liệu và ghi vào báo cáo
thực hành.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
các thiết bị lấy điện theo
các bước sau:


-Quan sát cấu tạo, hình
dáng bên ngoài.


-Tháo thiết bị và quan sát
các bộ phận.


-Lắp lại hoàn chỉnh các
thiết bị


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung


aptomat


Hs có thể trả lời:
-Aptomat dùng để
đóng cắt điện


-Aptomat thường lắp
trên mạch chính.



Học sinh thảo luận và
tìm ra ngun lí làm
việc của aptomat
Nhóm trưởng nhận
các đồ dùng và dụng
cụ thực hành từ GV
HS tìm hiểu các số
liệu kĩ thuật ghi trên
các thiết bị , giải thích
các số liệu và ghi vào
báo cáo thực hành.
Hs tìm hiểu các thiết
bị lấy điện theo các
bước đã hướng dẫn và
ghi các nội dung tìm
hiểu được vào báo
cáo thực hành.


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo
-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.


<i><b>2/ Dặn dò:(2 phút)</b></i>


-GV lưu ý Hs hoàn chỉnh bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Dạy ngày



PPCT 50 Bài 55.

<i><b>SƠ ĐỒ ĐIỆN</b></i>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được khái niệm sơ đồ điện, sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện. </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Đọc được một số sơ đồ điện cơ bản của mạng điện trong nhà. </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức tìm hiểu các loại sơ đồ mạch điện của mạng điện trong nhà </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 55(SGK,SGV), tài liệu tham khảo</b></i>


Sơ đồ mạch điện chiếu sáng ,bảng kí hiệu các bộ phận trong mạch điện.
Mẫu vật: mạch điện chiếu sáng ,cầu chì, cơng tắc …


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


-Hãy nêu các thiết bị điện có trong mạng điện trong nhà mà em biết?
-Kể tên các thiết bị bảo vệ mạch điện và chức năng của từng thiết bị?
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<i><b>TG</b></i>
<b>(ph</b>
<b>)</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Trị</b>
05


05


<i>Hoạt động 1:<b> Tìm hiểu sơ đồ điện </b></i>


<i> K</i>


O O
- +


*/ Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn qui
ước một mạch điện, mạng điện hoặc hệ
thống điện.


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu một số qui ước trong sơ đồ</b></i>
<i><b>điện. </b></i>


*/ Khi vẽ sơ đồ, người ta dùng các kí hiệu
để tiêu chuẩn hố hình vẽ.


<i>*/ Một số kí hiệu qui ướ</i>c:



Tên gọi Kí hiệu


Dịng điện xoay chiều

<b><sub>~</sub></b>



Công tắc hai cực




GV cho Hs quan sát mạch
điện và sơ đồ mạch điện
của mạch điện chiếu sáng,
sau đó đặt các câu hỏi:
-So sánh sự khác biệt của
mạch điện và sơ đồ mạch
điện?


-Trên sơ đồ mạch điện các
phần tử được biểu thị như
thế nào?


GV kết luận


Gv cho Hs quan sát bảng kí
hiệu một số phần tử có
trong mạch điện và hướng
dẫn HS cách ghi nhớ.


Học sinh thảo
luận và có thể trả
lời:



-Để bảo vệ mạch
điện khi có sự cố
ta dùng cầu chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

20 Cầu chì


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Tìm hiểu các loại sơ đồ điện </b></i>
<i><b>1/ Sơ đồ nguyên lí </b></i>


O


A


<i><b> </b></i>


<i><b> -Chỉ nêu lên mối liên hệ về điện của các</b></i>
phần tử trong mạch điện


<i>-</i> Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc
của mạch điện


<i><b>2/ Sơ đồ lắp đặt (sơ đồ đấu dây)</b></i>
O .
A


-Là sơ đồ biểu thị vị trí, cách lắp đặt của
các phần tử trong mạch điện.



-Sử dụng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa
chữa mạch điện .


Gv cho Hs quan sát các loại
sơ đồ điện và hướng dẫn
HS cách phân loại


Từ hoạt động của mạch
điện Gv dẫn dắt Hs tìm
hiểu sơ đồ ngun lí


Gv hỏi:


-Sơ đồ ngun lí có đặc
điểm gì?


- Sơ đồ ngun lí sử dụng
khi nào?


Gv kết luận.


Từ đặc điểm cấu tạo của
mạch điện Gv dẫn dắt Hs
tìm hiểu sơ đồ lắp đặt
Gv hỏi:


-Sơ đồ lắp đặt có đặc điểm
gì?



- Sơ đồ lắp đặt sử dụng khi
nào?


Gv kết luận.


Học sinh thảo
luận và tìm cách
phân loại sơ đồ
điện


Hs tìm hiểu sơ
đồ ngun lí
HS có thể trả lời:
<i><b>-Chỉ nêu lên mối</b></i>
liên hệ về điện
của các phần tử
<i>-</i> Dùng để nghiên
cứu nguyên lí
làm việc của
mạch điện


Học sinh thảo
luận và tìm ra
đặc điểm của sơ
đồ lắp đặt
HS có thể trả lời:
Là sơ đồ biểu thị
vị trí, cách lắp
đặt của các phần
tử



-Sử dụng để dự
trù vật liệu, lắp
đặt, sửa chữa
mạch điện .


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (07 ph)</b></i>


-Gv yêu cầu Hs quan sát một số loại sơ đồ điện và tìm ra các loại sơ đồ điện đã học.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi SGK.
<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>


-GV lưu ý Hs học bài ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Dạy ngày



<i>PPCT: 51 </i>

Bài: 56, 57. Thực hành

:



<i><b>VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN</b></i>




<i><b>I/ MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lí – sơ đồ lắp đặt mạch điện. </b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng:</b></i> Vẽ được sơ đồ nguyên lí – sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà.


<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Tạo niềm u thích, tìm hiểu, làm việc cẩn thận , khoa học.


<i><b>II/ CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1/Chuẩn bị của giáo viên:</b></i>


-Nghiên cứu nội dung bài 56, 57 (SGK),SGV, tài liệu tham khảo
-Một số sơ đồ điện đơn giản.


<i><b>2/Chuẩn bị của học sinh:</b></i>


-Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
-Giấy trắng A4


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<i><b>1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút).</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


-Thế nào là sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? Chúng khác nhau ở điểm nào?
-Hãy vẽ kí hiệu của một số phần tử có trong mạch điện chiếu sáng?


<i><b>3/ Nghiên cứu kiến thức mới:(30 phút)</b></i>
<i><b>Các hoạt động dạy họ</b></i>c:


<b>T</b>


<b>G</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
05


10


<i>Hoạt động 1</i>:Chuẩn bị và yêu cầu
<i><b>bài thực hành.</b></i>


<i>Hoạt động 2: <b>TH vẽ sơ đồ nguyên</b></i>
<i><b>lí</b></i>


<i><b>1/ Phân tích mạch điện. </b></i>
A


O


GV chia nhóm và chỉ định
nhóm trưởng của mỗi nhóm.
GV nêu mục tiêu, yêu cầu ,
nội qui và tiêu chí đánh giá
của tiết thực hành.


GV treo sơ đồ mạch điện và
hướng dẫn HS quan sát và
tìm ra các chỗ sai của mạch
điện


Gv có thể gợi ý:



Tìm hiểu cách mắc của cầu
chì và cơng tắc vào mạch
điện đã đúng chưa?


Gv kết luận.


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung tìm
hiểu bài của HS.


Gv hướng dẫn Hs cách vẽ sơ
đồ nguyên lí theo các bước
đã chỉ dẫn.


HS ổn định theo nhóm
đã được phân cơng.


HS quan sát , thảo luận
và tìm ra các chỗ sai của
mạch điện


Hs vẽ lại sơ đồ cho
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

15


O
O



<i><b>2/ Thực hành vẽ sơ đồ ngun lí</b></i>
<i><b>của mạch điện có : 1 cầu chì, 1 ổ</b></i>
điện, 1 cơng tắc 2 cực điều khiển 1
đèn.


-Bước 1: Phân tích các phần tử của
mạch điện.


-Bước 2: Phân tích mối liên hệ của
các phần tử trong mạch điện.


-Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch
điện.


<i>Hoạt động 3: <b>TH vẽ sơ đồ lắp đặt </b></i>
1/ Phân tích sơ đồ nguyên lí
Mạch điện : A


O




o
o


<i><b>2/ Thực hành vẽ sơ đồ lắp</b></i>
<i><b>đặt </b></i>


-Bước 1: Vẽ mạch nguồn.



-Bước 2: Xác định vị trí các thiết bị
và đồ dùng điện có trong mạch
điện. -Bước 3: Vẽ đường dây điện
theo sơ đồ nguyên lí.


-Bước 4: Kiểm tra theo sơ đồ
nguyên lí.


A
O


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung tìm
hiểu bài


Gv hướng dẫn Hs cách phân
tích sơ đồ nguyên lí


Gv hướng dẫn Hs cách vẽ sơ
đồ lắp đặt theo các bước đã
chỉ dẫn.


Gv theo dõi và hướng dẫn
kịp thời các nội dung tìm
hiểu bài


Hs vẽ sơ đồ vào giấy
Hs cách phân tích sơ đồ
nguyên lí theo chỉ dẫn
của GV.



Hs tìm hiểu cách vẽ sơ
đồ lắp đặt của mạch
điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>


<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b></i>


<i><b>1/ Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết
quả thực hành của nhóm bạn.


-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
<i><b>2/ Dặn dị:(2 phút)</b></i>


-GV lưu ý Hs hoàn chỉnh bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tuần 17( HKII)</b>

Ngày soạn : 12/5/2009 Ngày dạy : 13/5/2009


Tiết : 51



<i>.</i>

<i><b> THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN</b></i>



<i><b>THỰC HÀNH THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN</b></i>


<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức : Hiểu được các bước thiết kế mạch điện. </b></i>
<i><b>2/ Kĩ năng : Thiết kế được một mạch điện đơn giản </b></i>
<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức tìm hiểu, thiết kế mạch điện </b></i>


<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài 58, 59(SGK,SGV), tài liệu tham khảo</b></i>
Tranh ảnh về mạng điện trong nhà


<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>
<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)</b></i>


Trả bài thực hành
<i><b>3-Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và họ</b></i>c:


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b><sub>Hoạt động của Thầy</sub>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC<sub>Hoạt động của Trị</sub></b>
05


10


05


<i>Hoạt động 1:</i>
<i><b>Giới thiệu bài. </b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Tìm hiểu về thiết kế mạch điện </b></i>
*/ Thiết kế mạch điện là các công


việc cần làm trước khi lắp đặt mạch
điện.


*/ Các nội dung của thiết kế mạch
điện:


-Xác định nhu cầu sử dụng mạch
điện.


-Lựa chọn phương án thiết kế thích
hợp.


-Xác định các phần tử cần thiết để lắp
đặt mạch điện.


-Lắp thử và kiểm tra mạch điện.
<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện</b></i>
-Bước 1: Xác định mạch điện dùng để
làm gì?


-Bước 2: Đưa ra các phương án thiết
kế và lựa chọn phương án hợp lí.


GV đạt vấn đề:


Để có được một mạch
điện, trước khi lắp đặt ta
cần làm gì? Từ đó Gv dẫn


dắt Hs tìm hiểu nội dung
bài


Gv hướng dẫn Hs rút ra
kết luận về thiết kế mạch
điện Gv hướng dẫn để Hs
tìm hiểu các nội dung của
thiết kế mạch điện.


Gv kết luận.


Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu
trình tự thiết kế mạch
điện.


Gv hướng dẫn Hs lựa
chọn phương án thiết kế
hợp lí


Gv có thể hỏi:


-Mạch điện được mắc


Học sinh thảo luận và
có thể trả lời:


Trước khi lắp đặt mạch
điện ta cần phải thiết kế
mạch điện.



Học sinh thảo luận về
thiết kế mạch điện
Hs tìm hiểu các nội
dung của thiết kế mạch
điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

10


O U O
220V



-Bước 3: Chọn thiết bị và đồ dùng
điện thích hợp cho mạch điện.
-Bước 4: Lắp thử và kiểm tra mạch
điện làm việc có đúng mục đích thiết
kế khơng?


<i>Hoạt động 2:</i>


<i><b>Trình tự thực hành </b></i>


-Bước 1: Xác định mạch điện dùng để
làm gì?


-Bước 2: Đưa ra các phương án thiết
kế và lựa chọn phương án hợp lí.
- Bước 3: Chọn thiết bị và đồ dùng
điện thích hợp cho mạch điện.



Bước 4: Lắp thử và kiểm tra mạch
điện làm việc có đúng mục đích thiết
kế khơng?


như thế nào? Và có những
phần tử nào?


Gv hướng dẫn HS các
bước thực hành và yêu
cầu HS làm đúng trình tự
TH


bằng hai công tắc đơn .


HS thực hiện các bước
thực hành theo chỉ dẫn
của GV.


<i><b>IV/ CỦNG CỐØ</b></i>


<i><b> Củng cố kiến thức bài học:(7 phút)</b></i>


-Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo
-Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.


<b>V/ HDVN :(2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>Dạy ngày </b></i>




<i>PPCT 52: </i>

<i><b>TỔNG KẾT VÀ</b></i>

<i><b>ÔN TẬP </b></i>



<i><b>I.MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức :Ôn tập, củng cố kiến thức đã học </b></i>


<i><b>2/ Kĩ năng : Biết hệ thống hoá kiến thức của các bài học </b></i>


<i><b>3/ Thái độ : Có ý thức hoạt động theo nhóm , rèn luyện tính cẩn thận , khoa học … </b></i>
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>


<i><b>1-Giáo viên: Tìm hiểu nội dung bài (SGK),SGV, tài liệu tham khảo</b></i>
Sơ đồ hệ thống kiến thức chương trình :


Đèn sợi đốt
<i><b> Đồ dùng loại điện - quang</b></i>


<i><b> Đèn huỳnh quang</b></i>
<i><b> Bàn là điện</b></i>


Đồ dùng loại điện - nhiệt Bếp điện
Nồi cơm điện


<i><b> Động cơ điện một pha</b></i>
Đồ dùng loại điện - cơ Quạt điện


Máy bơm nước
Máy biến áp một pha


Đặc điểm của mạng điện trong nhà


Thiết bị của mạng điện trong nhà
Sơ đồ điện


Thiết kế mạng điện trong nhà
<i><b>2-Học sinh: SGK; Vở ghi, </b></i>


<i><b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1-Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (1 phút)</b></i>
<i><b>2-Kiểm tra bài cũ:(05 phút)</b></i>


Thông báo kết quả thực hành.
<i><b>3-Dạy bài mới (30 phút)</b></i>


<i><b>Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b> <b>PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
1. Đồ dùng


điện


2. Tính tốn
tiêu thụ điện
năng trong


gia đình


3. Mạng


điện trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

05


05


20


<i>Hoạt động 1:</i>
<i><b>Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Hoạt động 2:</i>
<i><b>Tổng kết và ôn tập </b></i>


<i>Hoạt động 3:</i>


<i><b>Trả lời các câu hỏi ôn tập.</b></i>


GV nêu mục đích , yêu cầu,
phương pháp và tầm quan
trọng của việc ôn tập các
kiến thức đã học.


Gv kết luận các nội dung


Gv treo bảng tóm tắt nội
dung chương VII và hướng
dẫn Hs đọc , hiểu sơ đồ
tóm tắt các nội dung đã học
Gv yều cầu Hs đọc cá câu


hỏi ôn tập (SGK) và thảo
luận để tìm ra các câu trả
lời


Gv yêu cầu các nhóm trả
lời câu hỏi và cho các
nhóm nhận xét các câu trả
lời của nhóm bạn


Gv giải đáp các thắc mắc
của Hs


Gv kết luận


Học sinh thảo luận và tìm ra
các nội dung cần ôn tập.


Hs quan sát và tìm hiểu các
nội dung cần ôn tập


Hs thảo luận theo nhóm và
tìm ra các câu trả lời


Hs trả lời cá câu hỏi theo
nhóm và nhận xét các câu trả
lời của nhóm bạn


Hs có thể đưa ra các câu hỏi
cần giải đáp.



<i><b>IV/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:</b></i>


<i><b>1/Củng cố kiến thức bài học (05 ph)</b></i>


-Gv nhận xét tiết ôn tập HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-GV nhắc nhở Hs ôn tập để kiểm tra


<i><b>2/Dặn dò chuẩn bị cho bài học kế tiếp (02 ph)</b></i>
-GV lưu ý Hs ôn tập kĩ kiến thức đã học.


-GV căn dặn Hs chuẩn bị tốt để tiết sau làm bài kiểm tra học kì II.


<i>PPCT 53: <b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b></i>
<b>Đề:</b>


<i><b>Câu 1. </b> (4 điểm)Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất:</i>
1/ Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng vì:


A. Tiết kiệm điện, tuổi thọ cao


B. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao


C. Tiết kiệm điện, ánh sáng liên tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

A. Biến điện năng thành quang năng


B. Biến điện năng thành nhiệt năng


C. Biến điện năng thành cơ năng



D. A và B đều đúng
3/ Dây đốt nóng của nồi cơm điện là: thuộc loại vật liệu:


A. Hợp kim pheroniken


B. Hợp kim phero crom C.D. Hợp kim nicrom Tất cả đều đúng.
4/ Số liệu kĩ thuật thường ghi trên thiết bị đóng – cắt và lấy điện là:


A. Điện áp định mức – công suất định mức.


B. Điện áp định mức – dòng điện định mức. C.D. Dịng điện định mức – cơng suất định mức.Cả ba đều sai.
5/ Máy biến áp hạ áp có điện áp đầu vào lớn hơn điện áp đầu ra.


A. Đúng. B. Sai.


6/ Năng lượng đầu ra của động cơ điện là:
B. Điện năng.


C. Quang năng


D. Nhiệt năng.


E. Cơ năng..
7/ Ổ điện là:


A. Thiết bị lấy điện.


B. Thiết bị đóng – cắt.


C. Nguồn điện.



D. Thiết bị bảo vệ.
8/ Aptomat là:


A. Thiết bị lấy điện.


B. Thiết bị đóng – cắt. C.D. Thiết bị bảo vệ B và C đều đúng
<i><b>Câu 2</b> (2 điểm). Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống</i>:


1/ Khi chiếu sáng trong nhà, lớp học, cơng sở, người ta ít dùng đèn sợi đốt vì:
………


và……….
2/ Quạt điện gồm hai bộ phận chính là:


……….và………
………..


3/ Khi đóng cơng tắc, cực động ………cực tĩnh, làm kín mạch điện. Khi
cắt cơng tắc, cực động tách khỏi cực tĩnh, làm ………


4/ Sơ đồ mạch điện là ………của
một……….,mạng điện hoặc hệ thống điện.


<i><b>Câu 3</b> .(2 điểm) Hãy ghép nội dung ở cột I với nội dung tương ứng ở cột II:</i>


Cột I Cột II


1. Cầu dao là thiết bị dùng để



2. Áptomat là thiết bị dùng để


3. Cầu chì là thiết bị dùng để


4. Phích cắm điện là thiết bị dùng để


5. Cơng tắc là thiết bị dùng để


6. Bóng đèn là đồ dùng điện


7. Máy biến áp là thiết bị dùng để


8. Động cơ điện có tác dụng


I. Biến điện năng thành cơ năng.


J. Lấy điện sử dụng


K. Đóng – cắt và bảo vệ mạch điện.


L. Đóng - cắt mạch điện (ít đóng – cắt ).


M.Bảo vệ mạch điện.


N. Biến đổi điện áp.


O. Tiêu thụ điện năng.


P. Đóng – cắt mạch điện (thường đóng -
cắt).



1. …….; 2………; 3………..; 4…………; 5………..; 6…………; 7………….; 8………….
<b>Câu 4. (2 điểm) Hãy lập bảng tính số tiền phải trả của hộ gia đình trong 1 tháng (30 ngày) khi dùng </b>
các đồ dùng điện sau:


-Một đèn sợi đốt 220V-100W, mỗi ngày dùng 5 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

-Một bàn là điện 220V-1000W, mỗi ngày dùng 30 phút.
-Hai quạt điện 220V- 80W, mỗi ngày dùng 4 giờ / cái
-Một nồi cơm điện 220V-650W, mỗi ngày dùng 1 giờ.


(Biết rằng mỗi kWh giá 800 đồng)





<i><b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b></i>
<i><b>Câu 1 (4 điểm)</b></i>


1-B ; 2-D ; 3-A ; 4-B ; 5-C ; 6-A ; 7-D ; 8-B.
<i><b>Câu 2</b> (2 điểm). </i>Mỗi câu đúng 0,5 điểm


1/ Khi chiếu sáng trong nhà, lớp học, công sở, nên dùng <i>đèn huỳnh quang </i>để <i>tiết kiệm điện năng</i>
2/ Động cơ điện gồm hai bộ phận chính là: <i>Stato</i> và <i>roto</i>


3/ Khi đóng cơng tắc, cực động <i>tiếp xúc </i> cực tĩnh, làm kín mạch điện. Khi cắt cơng tắc, cực động
tách khỏi cực tĩnh, làm <i>hở mạch điện</i>


4/ Sơ đồ mạch điện là <i>hình biểu diễn qui ước</i> của một <i>mạch điện </i>,mạng điện hoặc hệ thống điện.
<i><b>Câu 3 (2 điểm)</b></i>



1-D ; 2-C ; 3-E ; 4-B ; 5-H ; 6-G ; 7- F ; 8- A.
<i><b> </b></i>


<i><b> </b><b> Câu 4 (2 điểm)</b></i>


TT Tên đồ dùng Công suất (W) Số lượng Thời gian sử


dụng(h) Điện năng tiêuthụ(Wh)


1 Đèn sợi đốt 100 1 5 500


2 Đèn huỳnh


quang 40 2 7 560


3 Bàn là điện 1000 1 0,5 500


4 Quạt điện 80 2 4 640


5 Nồi cơm điện 650 1 1 650


Tổng ĐN tiêu thụ: 2.850 (1đ)
Điện năng tiêu thụ trong tháng: 2.850 X 30 = 85.500 Wh = 85,5 kWh. (0,5 đ)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×