Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 1: VAI TRò, NHIệM Vụ CủA TRồNG TRọT
A. Mục tiêu :
- Kiến thức :
+ Hiểu đợc vai trò của trồng trọt.
+ Biết đợc nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Thái độ : Có hứng thú trong học tập, kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng SX trồng
trọt.
B. Ph ơng pháp : Trực quan nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị : Hình 1 SGK
D. Tiến trình :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ (2
/
) : không
III. Bài mới :
Tổ chức tình huống học tập :
- Nớc ta là nớc nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm
việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ? vào bài
mới.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của t rồng trọt
trong nền kinh tế
I. Vai trò của trồng trọt.
- GV giới thiệu hình vẽ 1 SGK chỉ 4 vai trò của
trồng trọt
Cung cấp lơng thực, thực phẩm cho
con ngời
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến
HS: Cung cấp lơng thực, thực phẩm cho con ngời,
nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn
nuôi và cung cấp nông sản xuất khẩu.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
- GV giảng giải cho HS hiểu về cây lơng thực, thực
phẩm, cây nguyên liệu cho CN.
+ Cây lơng thực: cây trồng cho chất bột (gạo, ngô,
khoai, sắn...)
+ Cây thực phẩm rau, quả ... ăn kèm với thức ăn cơ
bản là lơng thực.
+ Cây nguyên liệu cho công nghiệp là cây trồng
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
1
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
cho sản phẩm làm nguyên liệu cho công nghiệp
(mía, cà phê, chè ...)
? Kể tên một số loại cây lơng thực, thực phẩm, cây
công nghiệp ở địa phơng em.
? Nêu một số nông sản ở nớc ta đã xuất khẩu ra thị
trờng thế giới.
HS
GV: Khái quát lại 4 vai trò của trồng trọt
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
hiện nay.
? SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của
lĩnh vực nào
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
SX nhiều lúa, ngô, khoai sắn để đảm
bảo đủ ăn và có dự trữ.
Trồng cây rau đậu, vừng lạc...làm
thức ăn cho ngời
HS: SX cây lơng thực - Trồng cây cho sản phẩm lâm
nghiệp cho chế biến công nghiệp chế
bíên (mía, hoa quả)
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của
lĩnh vực SX nào ?
- Trồng cây dặc sản: Chè, càphê, cao
su, hồ tiêu, để lấy nguyên liệu xuất
khẩu
HS: SX cây lơng thực
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc là nhiệm vụ của
lĩnh vực SX nào.
- HS: SX cây thực phẩm.
? Trồng cây mía, cà phê, chè ... là nhiệm vụ của
lĩnh vực sản xuất nào ?
Học sinh: sản xuất cây công nghiệp
- Giáo viên: Từ nhng vai trò của trồng trọt hãy xác
địnhnhiệm vụ của trồng trọt (dựa vào sgk)
- Học sinh: các nhiệm vụ của trồng trọt là 1, 2, 3,
4, 6
Hoạt động 3: Tìm hiểu các bịên pháp thực hiện
nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
III. Để thực hịên nhiệm vụ trồng trọt
cần sử dụng bịên pháp gì ?
? Con ngời tiến hành khai hoang, lấn biển nhằm
mục đích gì
- Khai hoang lấn biển
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất
trồng
- áp dụng đung bịên pháp kĩ thuật
trồng trọt
- Học sinh: Tăng diện tích đất canh tác
? Tăng vụ trên đơn vị điện tích đất trồng nhằm mục
đích gì
- Học sinh: Tăng lợng nông sản
? sử dụng giống mới năng suất cao, bón phân đầy
đủ, phòng trừ sâu, bệnh kịp thời nhằm mục đích gì
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
2
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung
- Học sinh: Tăng năng suất cây trồng
- Giáo viên: khái quát lại khai hoang, lấn biển để
tăng diện tích đất canh tác, tăng vụ để tăng lợng
nông sản, áp dụng các biện pháp kỉ thuật tiên tiến
để tăng năng suất cây trồng. Mục đích cuối ùng
của các biện pháp trên là sản xuất ra nhiều nông
sản
? Cần sử dụng những biện pháp gì để thực hiện
nhiệm vụ của trồng trọt
- Học sinh:
IV. Củng cố :
- Gọi học sinh đọc phần "ghi nhớ" trong SGK
- Cho biết nhiệm vụ trồng trọt ở địa phơng em hiện nay
V. Dặn dò :
- Học bài và trả lời 2 câu hỏi ở sgk vào vở
- Chuẩn bị bài mới: Khái nịêm về đất trồng và thành phần của đất trồng
+ Đất trồng là gì, có vai trò nh thế nào và tp của đất trồng
+ Kẻ bảng ở trang 8 vaof vở bài tập
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
3
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 2: khái niệm về đất trồng
và thành phần của đất trồng
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: học sinh hiểu đựơc đất trồng là gì? Vai trò củ đất trồng đối với cây
trồng. Đất trồng dgồm những thành phần gì ?
- Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất
B. Ph ơng pháp : Trực quan nêu vấn đề
C. Ph ơng tiện :
- Hình 2 và sơ đồ 1 SGK
D. Tiến trình :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ (2
/
) :
- Trồng trọt có va trò gì trong nền kinh tế quốc dân ?
- Nêu nhiệm vụ của trồng trọt ? Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng
những biện pháp gì
III. Bài mới :
1. Tổ chức tình huống học tập: Đất là tài nguyên quốc gia là cơ sở cho sản xuất
nông lâm nghiệp. Vì vậy trớc khi nghiên cứu cấc quy trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần
tìm hiểu tài nguyên đất trồng.
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm về đất
trồng.
I. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì
- Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc mục 1
sgk để trả lời câu hỏi đất trồng là gì ?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
trái đất. Trên đó cây trồng có thể sinh
sống và sản xuất ra sản phẩm
- Học sinh:
- Giáo viên: nhắc lại khái niệm vê đất
trồng
? Lớp than đã tơi xốp có phải là đất
trồng không ? Tại sao?
- Học sinh:
- Giáo viên giảng giải: Lớp than đá tơi
xốp không phải là đất trồng vì thực vật
không thể sinh sống trên lớp than đá đ-
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
4
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
ợc. Chỉ có bề mặt tơi xốp của than đá
trên đó thực vật có thể sinh sống đợc
mới gọi là đất trồng
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của đất 2. Vai trò của đất trồng
- Giáo viên: hớng dẫn học sinh quan sát
hình 2 sgk (lu ý đến thành phần dinh d-
ỡng, vị trí của cây)
- Đất là môi trờng cung cấp nớc, thành
phần dinh dỡng, oxi cho cây và giữ cây
đứng vững
? Đất có tầm quan trọng nh thế nào đối
với cây trồng
- Học sinh: Đất cung cấp nớc, chất dinh
dỡng và ôxi cho cây. giữ co cây đứng
thẳng
? Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở
môi trờng nào ?
- Học sinh: Môi trờng nớc
- Giáo viên: Cây có thể trồng trong
dung dịch dinh dỡng và cần có giá để
cho cây đứng thẳng
Hoạt động 3: Nghiên cứu thành phần
của đất trồng
III. Thành phần của đất trồng
- Giáo viên: Giới thiệu cho học sinh sơ
đồ 1 sgk về thành phần của đất trồng
- Đất trồng gồm: phần khí
phần rắn(chất vô cơ, chất hữu cơ) và
phần lỏng
? Dựa vào sơ đồ cho biết đất trồng gồm
những thành phần gì ?
- Học sinh: phần khí, phần rắn (chất vô
cơ và chất hữu cơ), phần lỏng
- Giáo viên: phân tích kĩ từng thành
phần của đất trồng
? Phần khí là thành phần không khí có ở
trong các khe hở của đất
? Không khi có chứa các chất khí nào
- Học sinh: Ôxi, cacbonic, nitơ và một
số khí khác
? Ôxi có vai trò gì trong đời sống cây
trồng.
- Học sinh: Ôxi cần cho qúa trình hô
hấp của cây
+ Phần rắn: thành phần vô cơ và thành
phần hữu cơ. Chất khoáng của đất có
chữa các chất dung dịch nh lân,
kali...chất hữu cơ của đất, đặc biệt alf
chất mùn có chứa nhiều chất dinh dỡng,
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
5
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
khi bị phân huỷ, các chất dd này đợc
giải phóng ra cung cấp cho cây trồng.
+ Phần lỏng là mớc trong đất
? Nớc có tác dụng gì ?
- Học sinh: hoà tan các chất dinh dỡng.
- Giáo viên: yêu cầu học sinh dựa vào
sơ đồ 1 và điền vào vở bài tập. Vai trò
từng thành phần của đất trồng vào bảng
ở trang 8 sgk
- Học sinh:
- Giáo viên khái quát lại: Đất trồng gồm
3 phần, khí, rắn, lỏng. Phần khí cung
cấp ôxi cho cấy hô hấp, phần rắn cung
cấp chất dinh dỡng cho cây, phần lỏng
cung cấp nớc cho cây
IV. Củng cố :
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây
trồng
V. Dặn dò :
- Trả lời 2 câu hỏi sgk vào vở BT
- Chuẩn bị bài mới: Một số tính chất của cây trồng
+ Kẻ bảng ở trang 9 sgk vào vở BT
+ Trả lời các câu hỏi
? Thành phần cơ giới của đất là gì ?
? Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất
? Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng của đất nh thế nào
? Độ phì nhiêu của đất là gì
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
6
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 3: Một số tính chất của đất trồng
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Hiểu đợc thành phần cơ giới của đất là gì. Thế nào là đất chua, kiềm và
trung tính. Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Thái độ : Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
B. Ph ơng pháp : Nêu vấn đề
C. Ph ơng tiện : Bảng kẻ ô nội dung bài tập trang 9
D. Tiến trình :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ (2
/
) :
- Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với đời sóng cây trồng ?
- Nêu thành phần của đất trồng, vai trò của từng thành phần đó đối với cây tròng ?
III. Bài mới :
Tổ chức tình huống học tập
- Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất
của đất ảnh hởng tới năng suất và chất lợng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải
biết đợc các đặc điểm và tính chất của đất.
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Làm rõ kn TP cơ giới của
đất
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Tỉ lệ (%) của hạt cát, limon, sét trong
- HS: TP vô cơ và TP hữu cơ
- GV: TP vô cơ bao gồm các cấp hạt có
đờng kính khác nhau: Hạt cát (0,05 ->
2mm); limon (0,002 -0,05mm) và sét
(nhỏ hơn 0,002mm).
Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành
phần cơ giới của đất.
? ý nghĩa thực tế của việc xác định TP
cơ giới của đất là gì ?
- HS: Dựa vào thành phần cơ giới ngời
ta chia đất cát, đất thịt và đất sét.
Hoạt động 2 : Phân biệt thế nào là độ
chua, độ kiềm của đất.
II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- GV: YC HS đọc mục II SGK - Đo bằng độ pH
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
7
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
? Độ pH dùng để đo cái gì - Chia đất thành : đất chua, đất kiề và
đất trung tính
- HS: đo độ chua, độ kiềm của đất.
? Trị số pH dao động trong phạm vi nào
- HS: Từ 0 đến 14
? Với các giá trị nào của pH thì đất đợc
gọi là đất chua, kiềm và trung tính.
- HS: Đất chua : pH < 6,5
Đất trung tính : pH = 6,6 - 7,5
Đất kiềm : pH > 7,5
- GV: Ngời ta chia đất thành đất chua,
kiềm và trung tính để có kế hoạch sử
dụng và cải tạo đất. Bởi vì mỗi loại cây
trồng sinh trởng, phát triển tốt trong
một phạm vi pH nhất định. Việc nghiên
cứu, xác định độ pH của đất giúp ta bố
trí cây trồng phù hợp với đất. Đối với
đất chua cần bón vôi để cải tạo
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khả năng giữ đ -
ợc n ớc và chất dinh d ỡng
III. Khả năng giữ n ớc và chất dinh d ỡng
của đất.
GV: Hớng dẫn HS đọc SGK
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh d-
ỡng.
- Đất chua nhiều hạt có kích thớc bé, đất
chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng càng tốt.
- HS: nhờ các hạt cát limon, sát và chất
mùn.
- GV: trong đất có 3 loại hạt có kích th-
ớc khác nhau: cát, limon, sét.
Hạt càng bé thì khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng càng tốt.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập ở trang 9
và gọi HS lên làm vào bảng to.
- GV: Thống nhất câu trả lời đúng.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu độ phì nhiêu
của đất.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ? (SGK)
? ở đất thiếu nớc, chất dinh dỡng cây
trồng phát triển ntn ?
- HS: Cây trồng kém phát triển.
? ở đất đủ nớc, chất dinh dỡng cây
trồng sinh trởng, phát triển ntn ?
- HS: Cây trồng phát triển tốt, cho năng
suất cao.
- GV: Qua đó chúng ta thấy đợc nớc và
chất dinh dỡng là 2 yếu tố của độ phì
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
8
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
nhiêu. Tuy nhiên đất có dủ 2 yếu tố đó
cha hẳn là độ phì nhiêu.
VD: ở vùng đất mặn trung tính hoặc
kiềm yếu có nhiều đất khá nhiều mùn,
đạm kali nhng lúa vẫn chết hoặc cho
năng suất thấp. Bởi vì trong các loại đất
này vẫn còn những chất độc hại cho cây
trồng.
- GV: Khái quát lại : đất phì nhiêu là
đất có đủ nớc, ôxi, chất dinh dỡng đảm
bảo cho năng suất cao và không chứa
các chất độc hại cho sinh trởng và phát
triển của cây.
- GV nhấn mạnh : độ phì nhiêu chỉ là
khả năng của đất cho năng suất cao.
Muốn đạt đợc năng suất cao ngoài độ
phì nhiêu của đất còn có các yếu tố
giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc tốt.
IV. Củng cố :
- Gọi HS đọc phần "ghi nhớ".
- Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng ?
V. Dặn dò :
- Học bài và trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc trớc nội dung bài 4 : Thực hành xác định thành phần cơ giới của dất bằng ph-
ơng pháp đơn giản.
- Chuẩn bị : 3 mẫu đất khác nhau (mỗi mâu 1 lợng bằng quả trứng gà), 1 lọ đựng n-
ớc cất, 1 ống hút lấy nớc, 1 mãnh nilon có kích thớc 30x30cm, thớc đo.
Bài bài tập (trang 9)
Đất
Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng
Tốt Trung bình Kém
Đất cát
Đất thịt
Đất sét
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
9
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4: Thực hành XáC ĐịNH THàNH PHầN CƠ GIớI
CủA ĐấT BằNG PHƯƠNG PHáP ĐƠN GIảN (VÊ TAY)
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Xác định đợc thành phần cơ giới của đất bằng phơng pháp vê tay.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành.
- Thái độ : Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
B. Ph ơng pháp : Thực hành.
C. Chuẩn bị :
- HS : 4 mẫu đất khác nhau, hơi ẩm (mỗi mẫu 1 lợng bằng quả trứng gà), 1 lọ nhỏ
đựng nớc, 1 ống hút lấy nớc, thớc đo.
D. Tiến trình :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ :
- Thành phần cơ giới của đất là gì ? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng ?
III. Bài mới :
1. Tổ chức tình huống học tập:
- ở tiết trớc các em đã đợc biết thành phần cơ giới của đất là gì. Bây giờ chúng ta sẽ
iến hành thực hành để biết cách và xác định đợc thành phần cơ giới của đất bằng phơng
pháp đơn giản.
Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu thực hành và giới thiệu quy trình.
- GV nêu nội quy thực hành : phải gọn gàng, sạch sẽ, không làm mất trật tự. Khi
thực hành phải cẩn thận, không để đất, nớc vơng ra bàn ghế, sách vở, áo quần.
- GV giới thiệu quy trình Thực hành.
+ Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
+ Nhỏ vài giọt nớc cho đủ ấm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là đợc).
+ Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đờng kính khoảng 3mm.
+ Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đờng kính khoảng 3cm.
Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất ở bảng 1.
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành.
- Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của học sinh.
- Phân công việc cho học sinh.
Hoạt động 3 : Thực hiện quy trình.
Bớc 1 : GV thao tác mẫu, HS quan sát.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
10
Giáo án công nghệ 7
Bớc 2 : HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở học sinh cẩn thận khi cho nớc vào đất.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả.
- HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS tự đánh giá xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào và ghi vào bảng kết
quả đã kẻ vào vở.
- GV: đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá nhận xét giờ học về.
+ Sự chuẩn bị của học sinh (tốt, đạt và cha đạt yêu cầu).
+ Thực hiện quy trình (đúng, cha đúng).
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trờng (tốt, đạt và cha đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Chuẩn bị : lấy 2 mẫu đất ở ruộng, vờn hoặc chậu cảnh, mỗi mấu lấy 1 lợng bằng
quả trứng gà, mẫu đất đựng trong túi nilông.
+ Một thìa nhỏ bằng nhựa hoặc sứ màu trắng.
+ Kẻ bảng ở trang 13 vào vở.
- Đọc nội dung cần thực hành của bài 5 : Xác định độ pH của đất bằng phơng pháp
so màu.
- Ôn lại phần II bài 3 : độ chua, kiềm của đất.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
11
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5: Thực hành XáC ĐịNH Độ PH CủA ĐấT
BằNG PHƯƠNG PHáP SO MàU
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Xác định độ H của đất trồng bằng phơng pháp so màu .
- Kĩ năng : Có kĩ năng quan sát, thực hành và ý thức lao động chính xác, cẩn thận.
B. Ph ơng pháp : Thực hành.
C. Ph ơng tiện :
GV : Chuẩn bị cho mỗi bàn 1 lọ chỉ thị màu tổn hợp, 1 thang màu chuẩn.
HS:
+ 2 mẫu đất ở ruộng, vuờn hoặc chậu ảnh.
1. Thìa nhỏ bằng nhựa hoặc sứ màu trắng.
D. Tiến hành :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ : không
III. Tổ chức tình huống học tập:
- Các em đã đợc biết : độ chua, độ kiềm của đất đợc đo bằng độ pH. Hôm nay các
em sẽ thực hành xác định độ pH của đất bằng phơng pháp đơn giản (so màu), để từ đó xác
định đợc độ chua, độ kiềm của đất.
Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu thực hành và giới thiệu quy trình thực hàh.
- GV: Nêu yêu cầu về nội quy thực hành: phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. Không
để đất, chất chỉ thị màu vơng ra bàn ghế, áp quần, sách vở. Sau khi thực hiện xong gói gọn
mẫu đất để vào nơi quy định, cuối giờ trực nhật sẽ thu dọn và đổ vào hố rác.
- GV giới thiệu quy trình thực hành.
+ Lấy 1 lợng đất bằng hạt ngô cho vào thìa.
+ Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi d thừa 1 giọt
+ Sau 1 phút nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH
chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tơng đơng với độ pH của màu đó.
- GV chú ý : Nếu lợng chỉ thị màu quá ít đất sẽ hút hết chất chỉ thị màu, nghiêng
thìa không thấy chất chỉ thị màu chảy ra. Nếu luợng chất chỉ thị màu quá nhiều thì màu
sắc có đợc sẽ không phải là màu của dung dịch đất mà là màu xanh của chị thị màu tổng
hợp.
+ Sau 1 phút tác động của chất chỉ thị màu phải so màu ngay, không so màu sớm
quá hoặc muộn quá. Nếu sớm thì cha đủ thời gian để chất chỉ thị màu tác động, nếu so
muộn quá dung dịch đất sẽ mất màu.
- GV : Gọi 1-2 học sinh nhắc lại quy trình thực hiện.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hiện.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
12
Giáo án công nghệ 7
- GV kiểm tra dụng cụ, mẫu đất của học sinh.
Hoạt động 3 : Thực hiện quy trình
Bớc 1 : GV thao tác mẫu, HS quan sát.
Bớc 2 : HS thao tác, giáo viên quan sát và nhắc nhở HS cho chất chỉ thị màu tổng
hợp vào đất đúng nh quy trình. Chờ đủ thời gian 1 phút sau đó tiến hành so màu ngay.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả
- HS thu dọn dụng cụ thực hành, mẫu đất, dọn vệ sinh, HS tự đánh giá kết quả xem
đất thuộc loại nào (chua, kiềm hay trung tính)
- GV đánh giá kết quả TH học sinh, chấm điểm.
- GV đánh giá, nhận xét giờ thực hành.
- Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Thực hiện quy trình.
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
+ Kết quả thực hành.
Hoạt động 5 : Dặn dò :
Chuẩn bị bài 6 : Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
+ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ?
+ Nêu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ?
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phơng.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
13
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 6: BIệN PHáP Sử DụNG, CảI TạO Và BảO Vệ ĐấT
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Hiểu đợc ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lí, biết các biện pháp cải
tạo và bảo vệ đất.
- Thái độ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.
B. Ph ơng pháp : Trực quan, nêu vấn đề.
C.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ kẻ nội dung bảng ở trang 15 SGK.
- GV: tranh ảnh liên quan đến vấn đề sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
D. Tiến trình :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ : không
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập
- Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì
vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất ntn là hơp lý. Có những biện pháp nào
để cải tạo, vảo vệ đất.
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tại sao phải sử
dụng đất một cách hợp lý
- GV yêu cầu HS đọc SGK
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
- Do nhu cầu lơng thực thực phẩm này
càng tăng, diện tích đất có hạn
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí.
HS: Do nhu cầu lơng thực, thực phẩm
ngày càng tăng mà diện tích đất trồng
trọt có hạn.
? Thâm canh tăng vụ trên đơn vị diện
tích có tác dụng gì ? T/d ntn đến lợng
sản phẩm thu đợc ?
- HS: Không thể để trống đất trong
thời gian giữa 2 vụ thu hoạch. Tăng l-
ợng SP thu đợc
? Trồng cây phù hợp với đất có tác dụng
ntn đối với sinh trởng, phát triển và
năng suất của cây.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
14
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
- HS: Cây sinh trởng, phát triển tốt cho
năng suất cao.
- GV: Từ những gợi ý trên yêu cầu học
sinh hãy điền mục đích của các biện
pháp sử dụng đất vào vở.
- HS: điền vào vở bài tập.
- GV: Đối với biện pháp vừa sử dụng
vừa cải tạo đất, biện pháp này thờng áp
dụng đối với những vùng đất mới khai
hoang hoặc mới lấn ra biển. Những
vùng đất này không thể chờ tới khi cải
tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng
ngay để sớm có thu hoạch. Mặt khác
qua sử dụng đất sẽ đợc cải tạo nhờ làm
đất, bón phân, tới nớc ...
VD: trồng cói để giảm mặn cho đất, sau
trồng các giống lúa chịu mặn và tiếp tục
rửa mặn. Khi hết mặn ngời ta sẽ trồng
giống lúa mới.
- GV tập hợp ý kiến trả lời của học sinh,
sửa chữa, bổ sung và rút ra kết luận về
mục đích của các biện pháp sử dụng
đất.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số biện
pháp cải tạo và bảo vệ đất.
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- GV: Giới thiệu cho HS một số loại đất
cần cải tạo ở nớc ta.
+ Đất xám bạc màu: nghèo chất dinh d-
ỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thờng
chua.
+ Đất mặn : Có nồng độ muối tan tơng
đối cao, cây trồng không sống đợc trừ
các cây chịu đợc mặn (đớc, sú, vẹt,
cói...)
+ Đất phèn : Chứa nhiều muối phèn
(sunfat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây
trồng, đất rất chua (trừ đất phèn tiềm
tàng). Những loại đất có tác dụng xấu
này cần đợc cải tạo.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát các
hình vẽ ở SGK.
? Có những biện pháp nào thờng đợc sử
dụng để cải tạo, bảo vệ đất.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
15
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
HS: + Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân
hữu cơ.
+ Làm ruộng bậc thang.
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các
bảng cây phân xanh.
+ Cày nông, bừa sục, giữ nớc liên tục,
thay nớc thờng xuyên.
+ Bón vôi
GV: Đối với mỗi biện pháp, GV nêu ra
các câu hỏi theo trình tự.
? Mục đích của biện pháp là gì
? áp dụng cho loại đất nào
- HS: Thảo luận đối với từng biện pháp
để rút ra nhận xét và làm vào bảng ở vở
BT.
- GV : yêu cầu học sinh điền vào bảng
phụ mỗi BP1 HS sau đó GV thống nhất
nhận xét đúng
IV. Củng cố :
- Yêu cầu HS đọc phần "ghi nhớ"
- Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phơng em.
V. Dặn dò :
- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài vào vở BT.
- Chuẩn bị bài 7 : Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
? Phân bón là gì ?
? Tác dụng của phân bón.
Bảng phụ
Biện pháp cải tạo đất Mục đích
áp dụng cho loại đất
- Cày sâu, bừa kĩ, bón
phân HC
- Tăng bê dày lớp đất
trồng
- Tầng đất mỏng, nghèo
dinh dỡng
- Làm ruộng bậc thang Hạn chế dòng nớc chảy,
xói mòn, rửa trôi, rửa
- Vùng đất dốc (đồi núi)
- Trồng xen cây nông,
lâm nghiệp
- Đất dốc, vùng khác để
cải tạo.
- Thuỷ lợi - Bổ sung chất dinh dỡng - Đất mặn, đất phèn, đất
chua, phèn, mặn
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
16
Giáo án công nghệ 7
- Cày nông, ba sục, giữ n-
ớc liên tục, thay nớc th-
ờng xuyên
- Không xói lớp phèn ở
tầng dới lên, hoà tan phen
trong nớc, tạo môi trờng
yếm khí làm cho các chất
chứa S không bị ôxi hoá
->H
2
SO
4
, tháo nớc có hoà
tan phèn, thay bằng nớc
ngọt
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
17
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 7: TáC DụNG CủA PHÂN BóN TRONG TRồNG TRọT
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Biết đợc các loại phân bón thờng dùng và tác dụng của phân bón đối
với đất, cây trồng....
- Thái độ : Có ý thức tận dụng các SP phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm
phân bón.
B. Ph ơng pháp : Trực quan, nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị: - GV : Hình vẽ phóng to hình 6 SGK
Các trnah ảnh về các loại phân bón, mốt ố mẫu phân bón.
D. Tiến trình :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ (2
/
) :
- Vì sao phải cải tạo đất ? Ngời ta đã dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
III. Bài mới :
Tổ chức tình huống học tập:
- Ngày xa ông cha ta đã nói "Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống" câu tục ngữ
này đã phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta
tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp.
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về
phân bón
I. Phân bón là gì ?
- Là thức ăn cho cây.
GV: YCHS đọc nội dung SGK trả lời
câu hỏi.
- Phân bón đợc chia làm 3 nhóm
+ Phân hữu cơ
Phân bón là gì ? + Phân hoá học
- HS: Phân bón là "thức ăn do con ngời
bổ sung cho cây trồng"
+ Phân vi sinh
- GV giải thích thêm : phân bón là
những sản phẩm của tự nhiên hoặc chế
Nhóm phân bón Loại phân bón
Phân hữu cơ Phân chuồng, phân
rác, phân bắc,
phân xan, than
bùn, khô dầu
Phân hoá học Supe lân, DAP,
phân NPK, urê
Phân vi sinh Nitragin
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
18
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
- HS: phân đạm, lân, kali, đa nguyên tố,
phân vi lợng.
? Phân bón vi sinh gồm những loại nào
- HS: phân bón có chứa vi sinh vật
chuyển hoá đạm và phân bón có chứa vi
sinh vật chuyển hoá lân.
- GV: Yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ 2
làm bài tập ở SGK vào vở bài tập. GV
kẻ bảng BT lên bảng.
- HS: làm BT vào vở (thảo luận nhóm)
- GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng sắp xếp
các loại phân bón vào 3 nhóm cho thích
hợp.
- GV: Cho HS thảo luận và đa ra phần
trả lời đúng.
- GV: Cho HS xem một số tranh ảnh về
các loại phân bón và một số loại phân
bón.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng của
phân bón.
II. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu của đất.
GV: Treo hình 6 (SGK) và yêu cầu HS
quan sát.
- Tăng năng suất cây trồng.
- Tăng lợng nông sản
? Phân bón có ảnh hởng thế nào đến đất,
năng suất cây trồng và chất lợng nông
sản
- HS: Tác dụng của phân bón là tăng độ
phì nhiêu của đất, tăng năng suất và
tăng chất lợng nông sản.
GV: Phân tác động đến năng suất, chất
lợng nông sản thông qua tác động đến
độ phì nhiêu của đất. Nhờ phân bón, đất
phì nhiêu hơn, có nhiêu dinh dỡng hơn
nên cây trồng sinh trởng, phát triển tốt,
cho năng suất cao và chất lợng tốt. Tuy
nhiên nếu bón quá liều lợng, sai chủng
loại, không cân đối giữa các loại phân,
năng suất cây trồng không những không
tăng mà còn giảm
IV. Củng cố : - Gọi HS đọc phần "ghi nhớ"
- Phân bón là ? Bón phân có tác dụng nào ?
V. Dặn dò : - Học bài và trả lời 4 câu hỏi ở cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị bài thực hành : nhận biết một loại phân hoá học thông thờng.
+ Chuẩn bị mẫu vật TH : phần chuẩn bị của GV.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
19
Giáo án công nghệ 7
+ Đọc quy trình thực hành và kẻ bảng ở trang 19 vào vở.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 8: Thực hành
NHậN BIếT MộT Số LOạI PHÂN HOá HọC THÔNG THƯờNG
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Phân biệt đợc một số loại phân bón, thờng dùng.
- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao
động và bảo vệ môi trờng (thái độ).
B. Ph ơng pháp : Thực hành.
C. Chuẩn bị:
- GV: Mỗi nhóm :
+ 4-5 mẫu phân bón.
+ 2 ống nghiệm thuỷ tinh (2 cốc thuỷ tinh nhỏ).
+ 1 đèn cồn và cồn đất.
+ Kẹp gắp than, diêm, nớc cất.
D. Tiến trình :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ (2
/
) :
- Phân bón là gì ? Có những loại phân bón nào ? Nêu tác dụng của phân bón.
III. Bài mới :
Tổ chức tình huống học tập:
- Các em đã biết phân bón đợc chia làm 3 nhóm chính : phân hữu cơ, phân hoá học
và phân vi sinh. ở tiết này chúng ta sẽ thực hiện để nhận biết đợc một số loại phân hoá
học thông thờng.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành.
- GV giới thiệu dụng cụ và vật liệu để thực hành.
- GV nêu quy trình thực hành đợc tiến hành theo 3 công đoạn.
+ Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan.
Bớc 1: Lấy một lợng phân bón bằng hạt bắp cho vào ống nghiệm.
Bớc 2 : Cho 10-15ml nớc sạch ào, lắc mạnh trong 1 phút.
Bớc 3 : Để lắng 1ph, quan sát mức độ hoà tan.
- Nếu hoà tan : phân đạm và kali.
- Nếu không hoặc ít hoà tan : phân lân và vôi.
+ Phân biệt nhóm phân bón hoà tan : (phân đạm và phân kali).
Bớc 1 : Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
Bớc 2 : Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ. Nếu có mù khai
-> phân đạm. Nếu không có mùi khai -> kali.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
20
Giáo án công nghệ 7
+ Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan (lân và vôi).
Quan sát màu sắc.
- Nếu có màu nâu, nâu sẩm, trắng xám -> lân.
- Nếu có màu trắng, dạng bột -> vôi.
- GV: Gọi 2-3 học sinh nhắc lại quy trình thực hiện.
- GV: Nêu quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành.
GV chia nhóm thực hành và phân chia dụng cụ, mẫu phân bón cho các nhóm thực
hành.
Hoạt động 3 : Thực hiện quy trình.
Bớc 1 : GV thao tác mẫu, HS quan sát.
Bớc 2 : HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở học sinh thực hiện các thao tác khó.
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả.
- HS thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi mình thực hành.
- HS ghi kết quả thực hành vào vở theo bảng mẫu trong SGK.
- GV cho đáp án để HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình.
- GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh và nhận xét, đánh giá giờ học về :
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Thực hiện quy trình và an toàn lao động, vệ sinh môi trờng.
+ Kết quả thực hàn.
Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Chuẩn bị bài mới : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thờng.
+ Cách bón phân nh thế nào là đúng? Kẻ bảng ở trang 22 vào vở BT.
+ Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thờng ?
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
21
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 9: cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thờng
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Hiểu đợc các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân
bón thông thờng.
- Thái độ : Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trờng khi sử dụng phân bón.
B. Ph ơng pháp : Trực quan nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị: Hình vẽ phóng to các hình 7, 8, 9, 10 SGK
D. Tiến hành :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Kiểm tra bài cũ (2
/
) :
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập :
- Trong các bài 7 và 8 chúng ta dã làm quen với một số loại phân bón thờng dùng
trong nông nghiệp hiện nay. Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón đó
sao cho có thể thu đuợc năng suất cây trồng cao, chất lợng nông sản tốt, tiết kiệm đợc
phân bón
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu một số cách
bón phân ?
I. Cách bón phân.
- Bón lót : trớc khi gieo trồng
- HS: bón lót, bón thúc.
? Thế nào là bón lót, bón thúc.
- Bón thúc : Bón phân trong thời gian
sinh trởng của cây.
- HS: * Hình 7 : bón theo hốc
? Căn cứ vào hình thức bón ngời ta chia
làm mấy cách bón phân, là những cách
nào ?
HS: Bón vải, bón theo hàng, theo hốc
hoặc phun trên lá.
- GV: Mỗi cách có u, nhợc điểm riêng
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
22
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
Bón trực tiếp vào đất thì có thể bón đợc
lợng lớn phân bón. Tuy nhiên cách bón
này phân bón có thể bị đất giữ chặt hoặc
bị chuyển hoá thành dạng khó tan, cây
không hấp thụ đợc hoặc bị nớc ma rửa
trôi gây lãng phí phân bón. Bón tập
trung theo hàng, theo hốc hoặc phun
trên lá, cây trồng dễ sử dụng hơn so với
cách bón vải.
- GV: YCHS thảo luận nhóm: xác định
tên của các cách bỏ phân và nhợc điểm,
u điểm của từng cách bón (hớng dẫn HS
quan sát hình 7, 8, 9, 10 treo ở bảng)
II. Cách sử dụng.
- Phân hữu cơ : bón lót.
- Phân đạm, kali, phân hỗn hợp: bón
thúc (nếu bón lót, bón với lợng nhỏ)
- HS: Thảo luận và làm bài tập, báo cáo
kết quả.
- Phân lân: bón lót.
- GV: Tập hợp các câu trả lời của HS,
sửa và bổ sung.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số cách sử
dụng các loaiị phân bón thông thờng.
- GV: khi bón vào đất, các chất dinh d-
ỡng có trong phân bón phải đợc chuyển
hoá thành các chất hoà tan cây mới hấp
thụ đợc, các loại phân bón có thành
phần phức tạp (phân chuồng, phân khó
hoà tan) cần phải bón trớc khi gieo
trồng để đủ thời gian phân huỷ và
chuyển thành dạng hoà tan. Phân bón
hoà tan thờng dùng để bón thúc, nếu
bón lót chỉ bón lợng nhỏ, bón lợng lớn
dễ bị nớc ma rửa trôi gây lãng phí.
- GV yêu cầu làm BT ở SGK vào vở BT.
Sau đó GV nêu các câu hỏi để HS trả lời
nội dung bài tập.
? Những đặ điểm chủ yếu của phân hữu
cơ là gì ? Với đặc điểm đó phân hữu cơ
thờng dùng để bón lót hay bón thúc...
- GV sửa chữa, bổ sung phần trả lời
đúng.
- HS: trả lời và chữa bài tập của mình
Hoạt động 4 : Giới thiệu cách bảo quản
các loại phân bón thông thờng
III. Bảo quản các loại phân bón thông
th ờng: (SGK)
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
23
Giáo án công nghệ 7
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
bón với nhau.
- HS: Xãy ra phản ứng làm giảm chất l-
ợng phân) ? Vì sao dùng bùn ao để phủ
kín đống phân ủ.
- HS: tạo điều kiện cho vi sinh vật phân
giải phân hoạt động, hạn chế đạm bay
đi và giữ vệ sinh môi trờng.
- GV: YC HS nêu các biện pháp bảo
quản các loại phân bón
IV. Củng cố :
- Gọi HS đọc phần "ghi nhớ". Có những cách bón phân nào ? U, nhợc điểm
V. Dặn dò :
- Trả lời 3 câu hỏi cuối bài vào vở BT.
- Chuẩn bị bài mới: Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo giống cây.
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
24
Giáo án công nghệ 7
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 10: VAI TRò CủA GIốNG Và PHƯƠNG PHáP
CHọN TạO GIốNG CÂY TRồNG
A. Mục tiêu :
- Kiến thức : Hiểu đợc vai trò của giống cây trồng và các phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng.
- Thái độ : Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất
ở địa phơng.
B. Ph ơng pháp : Trực quan nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị :
GV: hình vẽ phóng to các hình 11, 12, 13, 14 SGK.
D. Tiến hành :
I. ổ n định : (1
/
)
- Lớp 7A :
- Lớp 7B :
- Lớp 7C :
II. Bài cũ (2
/
) :
- Thế nào là phân bón lót, bón thúc ? Phân lân, phân hữu cơ thờng dùng để bón lót
hay bón thúc ? Vì sao ?
III. Bài mới :
* Tổ chức tình huống học tập :
- Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng
đầu. Phân bón, thuốc trừ sâu là những thứ cần thiết nhng không phải là yếu tố trớc tiên của
hoạt động trồng trọt. Không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. Bài này
giúp các em hiểu rõ vai trò của giống trong trồng trọt.
Hoạt động của giáo viên - học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của
giống cây trồng
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Tăng năng suất cây trồng
- GV: Yêu cầu HS quan sát hìnhh 11
treo ở bảng thảo luận nhóm để trả lời 3
câu hỏi ở SGK về vai trò của giống đối
với năng suất (a); với với vụ gieo trồng
(b) và với cơ cấu cây trồng (C)
- Tăng chất lợng nông sản.
- Tăng vụ thu hoạch trong năm.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng.
- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo
- GV: lấy ví dụ minh hoạ cho câu b, c:
Trớc đây khi sử dụng giống lúa có thời
gian sinh trởng dài 1 năm, chỉ gieo
trồng đuợc 2 vụ lúa chiêm và mùa. Khi
có giống lúa ngắn ngày - vụ gieo trồng
thứ 3 là vụ đông (giữa 2 vụ chiêm và
Giáo viên: Nguyễn Văn Đình Trờng PTCS Húc
25