Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Giao an tu chon van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.47 KB, 104 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THEO PHÉP PHÂN TÍCH,
<b> TỔNG HỢP DIỄN DỊCH, QUY NẠP.</b> <b> </b>


<b> Chủ đề: bám sát</b>


<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 1: NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I</b><i>/Mục tiêu bài dạy:</i>


- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích,
tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lòng say mê học tập bộ môn.


<b>II</b><i>/ Phương tiện thực hiện</i><b>:</b>


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


<b>III/ </b><i>Cách thức thực hiện</i>:
- Tổng hợp, quy nạp
- Nêu vấn đề


<b>IV</b><i>/ Tiến trình bài dạy</i><b>:</b>
<b>A/ </b><i>Tổ chức:</i>



B<i>/ Kiểm tra</i>: đồ dùng học tập của HS.
C/ <i>Bài mới</i>:


1 2


- GV: Trong suốt chương trình Ngữ văn
THCS, chúng ta đã được làm quen nhiều VB
nghị luận. VB nghị luận là kiểu văn bản sử
dụng các dẫn chứng, lí lẽ, luận cứ và đặc biệt
là sắp xếp chúng sao cho hợp lý, thuyết phục
người đọc. Cách sắp xếp đó người ta gọi là
lập luận.


?Thế nào là lập luận?


-Là đưa ra những dẫn chứng đầy đủ, chặt chẽ,
nhất quán và đáng tin cậy nhằm dẫn dắt người
đọc, người nghe đễn với một kluận nào đó mà
người viết, người nói muốn đạt tới.


-Nói một cách khác, lập luận là q trình xây
dựng lí lẽ để đề xuất ý kiến, liên kết các ý
kiến dẫn đến kết luận của bài viết.


?Trong khi lập luận thường có những yếu tố
nào?


I<i>/ N i dungộ</i> <i> kiến thức cần nắm vững trước</i>


<i>khi luyện tập:</i>



1<i>/ Thế nào là lập luận</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ luận cứ lập luận
+ cách thức lập luận
+ kết luận


?Thế nào là luận cứ lập luận?


-Đó là những lĩ lẽ, dẫn chứng được rút ra từ
thực tế của đời sống xã hội, đời sống văn hố
hoặc chân lí được nhiều người thừa nhận dùng
để làm chỗ dựa, cơ sở cho việc dẫn tới kết
luận.


-Lưu ý: số lượng luận cứ trong lập luận có thể
là nhiều và cũng có thể chỉ là một. Khi số
lượng luận cứ nhiều thì các luận cứ cùng tập
trung không mâu thuẫn nhau mà cùng tập
trung làm sáng tỏ kết luận.


?Thế nào là kết luận lập luận?


-Kết luận lập luận là điểu được rút ra sau khi
đã giải thích, phân tích và chứng minh.


?Thế nào là cách thức lập luận?


- Là sự phối hợp tổ chức các luận cứ theo
những cách thưc suy luận để dẫn đến và làm


nổi bật kết luận.


<i>a/ Luận cứ lập luận</i>:


-Luận cứ: là căn cứ để rút ra kết luận


b/ Kết luận lập luận:


-Kết luận lập luận là điểu được rút ra sau
khi đã giải thích, phân tích và chứng minh.


<i>c/ Các thức lập luận</i>:


- Cách thức lập luận là sự phối hợp tổ
chức, liên kết các luận cứ theo những cách
thưc suy luận để dẫn đến và làm nổi bật
kết luận.


<b>D- </b><i>Củng cố:</i>


- Thế nào là lập luận?
- Các yếu tố của lập luận?
<b>E- </b><i>Hướng dẫn học bài ở nhà </i>


- Học thuộc khái niệm đoạn văn


- Thuộc những cách trình bày đoạn văn, lập luận.
- Viết 2 đoạn văn ngắn sử dụng các yếu tố lập luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THEO PHÉP PHÂN TÍCH, </b>


<b> TỔNG HỢP DIỄN DỊCH, QUY NẠP.</b> <b> </b>


<b> Chủ đề: bám sát</b>


<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 2. </b> <b>BÀI TẬP</b>


<b>S</b>

<b>G</b>



<b>I</b><i>/Mục tiêu bài dạy</i><b>:</b>


- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích,
tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lòng say mê học tập bộ môn.


<i>II/ Phương tiện thực hiện</i><b>:</b>


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


<i>III/ Cách thức thực hiện</i>:
- Tổng hợp, quy nạp
- Nêu vấn đề


<i>IV/ Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A/ Tổ chức: </i>



<i>B/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.</i>
<i>C-Bài mới</i><b>:</b>


1 2


?Xác định luận cứ tác giả dùng để lập luận
trong đoạn văn sau?


<i>“Quan lạu vì tiền mà bất chấp cơng lú. Sai</i>
<i>nh tiền mà tra tấn cha con vương ông. Tú</i>
<i>Bà, MGS, Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm</i>
<i>nghề bn thịt bán người. Sở Khanh vì tiền</i>
<i>mà táng tận lương tâm. Khuyển Ưng vì tiền</i>
<i>mà lao vào tội ác. Cả một xã hội chạy theo</i>
<i>tiền.” </i>(Hoài Thanh)


?Đoạn văn có mấy luận cứ?


-5 luận cứ tương ứng với 5 câu đầu.


-HS đọc 5 đoạn văn sau:


<i>“ Lòng yêu nước trong thơ Tố Hữu trước</i>


<i>II/ Bài tập:</i>


<i>1/ Bài tập nhận biết luận cứ:</i>
<i>a/ Những luận cứ:</i>


- Đoạn văn 1 có 5 luận cứ:


+ Quan lại….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>hết là lòng yêu thương những người lao</i>
<i>động và chiến đấu của đất nước. Hầu hết</i>
<i>các nhân vật được hiện lên trong tập thơ là</i>
<i>những người nông dân lao động, từ anh bộ</i>
<i>đội nghỉ chân trên lưng đèo Nhe, bà mẹ trên</i>
<i>nhà sàn Việt Bắc đến bà bủ năm ổ chuối khô</i>
<i>hay chị phụ nữ phá đường.”</i>


?Đoạn văn trên có mấy luận cứ?
-Có 4 luận cứ


-HS chép đoạn văn sau:


Con đường của thơ ca là tình cảm, cảm
xúc. Có 2 cách lập luận khác nhau được thể
hiện trong 2 đoạn văn sau:


-Đoạn 2:


“ <i>Tơi nhớ lại câu nói củ Mai-a Kốp-xki:</i>
<i>“Trên đời có những vấn đề chỉ giải quyết</i>
<i>bằng thơ”. Phải chăng, đơi cánh của thơ ca</i>
<i>chính là dịng tình cảm chân thật, đằm thắm.</i>
<i>Thơ ca mang tâm trạng đến với tâm trạng.</i>
<i>Thơ ca có khả năng bao quát sâu rộng</i>
<i>không gian và thời gian, từ đó gợi mở ở lịng</i>
<i>ta, có những lúc nó sẽ bùng lên dữ dội, nó</i>
<i>giúp ta hiểu và đánh giá chính ta và những</i>


<i>người xung quanh ta, từ đó ta sẽ được cải</i>
<i>tạo, sẽ nâng con người chúng ta lên”</i>


Đoạn 2:


<i>“Đối diện vớ thơ ca, ta đối diện một đại</i>
<i>dương mênh mơng của cảm xúc. Biển sống</i>
<i>động, bồi hồi, có lúc tưởng phẳng lặng mà</i>
<i>cuộn trào bao đợt sóng ngầm có lúc trào</i>
<i>dâng sơi nổi. Biển thơ nâng con thuyền tới</i>
<i>một bến bờ rực rỡ ánh sáng. Thơ cho ta vị</i>
<i>ngọt của đời, thấy rõ ràng: “không có</i>
<i>chuyện cổ tích” nào đẹp hơn câu chuyện do</i>
<i>chính cuộc sống vẽ ra”</i>


-GV yêu cầu học sinh xác định luận cứ
trong từng đoạn văn.


?Luận cứ được đưa ra trong từng lập luận có
phục vụ cho kết luận khơng?


?Những luận cứ của lập luận nào là phù hợp
với kết luận cần hướng tới hơn cả.


?Em hãy chỉ ra kết luận trong lập luận dưới


-Đoạn văn 2 có 4 luận cứ


+ người nông dân lao động
+ anh bộ đội



+ bà mẹ Việt Bắc
+ bà bủ


->Luận cứ ở đoạn 1 phù hợp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đây?


“Quyền tự do là của quý báu nhất của lồi
người. Khơng có tự do người ta chỉ sống như
súc vật. Tự do ở đây khơng phải muốn làm
gì thì làm: một thứ tự do vô tổ chức và vô ý
thức. Sở dĩ như vậy là vì lồi người sống
thành từng đoàn thể, sống thành xã hội nên
phải hiểu tự do có nghĩa là muốn làm gì thì
làm nhưng là làm theo lẽ phải, theo lí trí, để
khơng phạm tới sự tự do của người khác và
không phạm tới quyền lợi chung của tập thể”


- Kết luận của đoạn văn nằm ở phần đầu
của văn bản: “quyền tự do…..loài người”


<i>D/ Củng cố</i><b>:</b>


- Thế nào là lập luận?
- Các yếu tố của lập luận?


<i>E- Hướng dẫn học bài ở nhà </i>



- Học bài


- Viết 2 đoạn văn ngắn sử dụng các yếu tố lập luận dẫn đến kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THEO PHÉP PHÂN TÍCH, </b>
<b> TỔNG HỢP DIỄN DỊCH, QUY NẠP.</b> <b> </b>


<b> Chủ đề: bám sát</b>


<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 3: </b> <b>MỘT SỐ CÁCH LẬP LUẬN THƯỜNG GẶP</b>
<b>S</b>


<b>G</b>


<i>I/Mục tiêu bài dạy</i><b>:</b>


- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích,
tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lòng say mê học tập bộ môn.


<i>II/ Phương tiện thực hiện</i><b>:</b>


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


<i>III/ Cách thức thực hiện</i>:
- Tổng hợp, quy nạp


- Nêu vấn đề


<i>IV/ Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A/ Tổ chức</i><b>: </b>


<b>B</b><i>/ Kiểm tra</i><b>: đồ dùng học tập của HS.</b>
<b>C</b><i>/ Bài mới</i><b>:</b>


1 2


?Thế nào là lập luận diễn dịch?
-HS thảo luận và phát biểu.


-Lập lập diễn dịch là cách thức lập luận xuất
phát từ cái chung, cái kquát, cái phổ biến để
suy ra cái riêng, cái biểu hiện cụ thể. Đoạn
văn được lập luận theo cách diễn dịch là
đoạn văn có câu chủ đề (câu chốt) đứng ở
đầu đoạn văn.


*Cách 1:


-Hs dựa vào câu chủ đề để ptriển đoạn văn.
*Cách 2: Cho học sinh chép và nhận diện
đoạn thơ.


<i>III/ Một số cách lập luận thường gặp:</i>
<i>1/ Luận điểm diễn dịch:</i>


<i>a/ Khái niệm:</i>



-Đi từ cái chung đến cái riêng, cái cụ thể.
-Câu chủ đề đứng đầu đoạn văn.


b<i>/ Ví dụ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?Tìm câu chủ đề? vị trí?
+ Đầu đoạn


+ Các câu sau triển khai theo hướng câu chủ
đề.


?Thế nào là lập luận quy nạp?
+ Đi từ cái riêng đến cái chung.
+ Câu chủ đề cuối đoạn văn.
-Hs chép đoạn văn:


“Tất cả đau thương ấy là vì đâu? Th
Kiều được Nguyễn Du nói là vì số mệnh.
Nhưng số mệnh ở đây lại là hiện ra dưới
hình thức những con người. Bọn người ấy
khá đông. Đầy đoạ Kiều không phải chỉ có
ột người như trường hợp Thạch Sanh hay
Ngọc Hoa….Đầy đoạ Kiều là cả một xã hội
?Xác định câu chủ đề?


-Câu chủ đề: cuối đoạn


-Các câu trước nó liệt kê sự việc



?Thế nào là lập luận phân tích?


-Là sự phân chia các đối tượng thành những
bộ phân nhỏ của những khía cạnh để lần lượt
khảo sát và xem xét.


?Khi phân tích đối tượng cần dựa trên những
nguyên tắc nào:


-Khi phân tích khơng thể tuỳ tiện mà cần
phải tuân theo mọt số nguyên tắc


-Đáp ứng tốt cho múc đích của lập luận.
-Phân chia theo cùng một tiêu chí.


-Phân chia theo nguyên tắc cấp bậc.
?Thế nào là tổng hợp?


-Tổng hợp các bộ phận nhỏ thành cái chung.
?Thế nào là lập luận theo cách tổng-


phân-rơi vào tay giặc ông về Ba Tri, nêu cao tinh
thần bất khuất trước kẻ thù, giữ trọn lòng
chung thành với Trung Quốc và nhân dân.
=>Câu chủ đề “Nguyễn Đinh Chiểu là nhà
thơ mù yêu nước…” => cách lập luận diễn
dịch.


<i>2/ Lập luận quy nạp:</i>
<i>a/ Khái niệm</i>:



Là cách thức lập luận đi từ cái riêng đến
cái riêng, cụ thể đến cái chung cái khái
quát. Câu chủ đề đứng cuối đoạn văn.


b<i>/ Ví dụ</i>:


-Câu chủ đề: cuối đoạn


-Các câu trước nó liệt kê sự việc.


<i>3/ Lập luận phân tích</i>:


-Phân chia đối tượng thành những bộ phân
nhỏ của những khía cạnh để lần lượt khảo
sát và xem xét.


4<i>/ Tổng hợp</i>:


-Tổng hợp các bộ phận nhỏ thành cái
chung.


<i>5/ Tổng - phân - hợp</i>:


<i>a/ Khái niệm</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hợp?


-Là cách thức trình bày lập luận theo kiểu
tổng hợp, ptích rồi lại tổng hợp.



-VD:


Chị Dậu là một trong những hình ảnh đẹp
nhất về người nông dân trong văn học nước
ta. Chị đã từng được ví như đố sen q nở
trên đầm bùn của XH thự dân pk. Mặc dù bị
bọn cường hào, địa chủ, quan lại áp bức, bóc
lột nặng nề, phải chịu những nỗi đau khổ
cùng cực song chị vẫn giữ trọn những phẩm
chất quý báu của người phụ nữ VN. Với tp’
Tắt đèn NT đã làm cho ha’ chị mãi mãi sống
trong tâm trí chúng ta”


b<i>/ VD</i>:


<b>D/ </b><i>Củng cố:</i>


- Thế nào là lập luận diễn dịch, quy nạp, ptích, tổng hợp, tổng-phân-hợp?
- Các yếu tố của lập luận?


<b>E/ </b><i>Hướng dẫn học bài ở nhà</i><b>: </b>
- Học bài


- Viết 2 đoạn văn ngắn sử dụng các yếu tố lập luận dẫn đến kết luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THEO PHÉP PHÂN TÍCH, </b>
<b> TỔNG HỢP DIỄN DỊCH, QUY NẠP.</b> <b> </b>


<b> Chủ đề: bám sát</b>



<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 4:</b> <b>XÂY DỰNG LẬP LUẬN THEO CÁC THAO TÁC TRÌNH BÀY</b>
S


<b>G</b>



<i>I/Mục tiêu bài dạy:</i>


- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích,
tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lòng say mê học tập bộ môn.


<i>II/ Phương tiện thực hiện:</i>


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


<i>III/ Cách thức thực hiện</i>:
- Tổng hợp, quy nạp
- Nêu vấn đề


<i>IV/ Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A/ Tổ chức</i><b>: </b>


<i>B/ Kiểm tra</i>: đồ dùng học tập của HS.


<i>C</i>/ Bài mới:



?Thế nào là giải thích?


-Làm sáng tỏ một vấn đề gì đó để giúp người
khác hiểu một cách rõ ràng và sâu sắc hơn.
?Có những cách giải thích nào?


-Có 4 cách.


?Thế nào là chứng minh?


-Chứng minh là làm sáng tỏ vấn đề...


*Lưu ý: có thể dùng dẫn chứng, lí lẽ hoặc
kết hợp.


+Dẫn chứng: theo trình tự thời gian, khơng
gian, tầm quan trọng của từng sự việc với
vấn đề chứng minh, lí lẽ phải chặt chẽ, phù
hợp.


?Thế nào là bình luận?
-Là bày tỏ một ý kiến về....


IV-Xây dựng lập luận theo các thao tác
trình bày<i>.</i>


<i>1-Giải thích</i>:


*Có 4 cách giải thích sau:



-Nêu nguyên nhân xuất hiện của vấn đề.
-Làm sáng tỏ các khía cạnh khác nhau của
vấn đề.


-Xem xét mối quan hệ giữa các khía cạnh
khác nhau của vấn đề.


-Chỉ ra tác động qua lại giữa vấn đề được
xem xét.


2<i>-Chứng minh.</i>


-Chứng minh là làm sáng tỏ vấn đề bằng
dẫn chứng và lí lẽ: người đọc và người nghe
tin vào vấn đề trình bày.


-Dẫn chứng...


<i>3-Bình luận.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

?Có mấy cách so sánh?
-Có 2 cách:


+So sánh tương đồng là cách lập luận đi từ
cái đã biết để suy ra cái chưa biết mà mọi
người đều phải thừa nhận vì giữa cái chưa
biết và cái đã biết có những nét tương tự
nhau.



+So sánh tương phản: là cách lập luận theo
kiểu đối chiếu đối tượng này với đối tượng
khác trong sự tương phản lẫn nhau để nhằm
khẳng định một trong hai đối tượng mà lập
luận cần hướng tới.


?Thế nào là lặp luận theo cách nhân quả?
-Là cách lập luận đi từ nguyên nhân hoặc chỉ
ra mối quan hệ nhân quả theo cách liên hồn.


-Cho trước kết luận : “Nói đến nghệ thuật
Truyện Kiều là nói đến nghệ thuật sáng tạo
ra một thế giới có thật”


Và luận cứ sau:


+Trong Truỵên Kiều, nhiều con người, nhiều
cảnh vật, nhiều tâm trạng được Nguyễn Du
thể hiện một cách thành cơng.


+Đó là thân hình đồ sộ, đẫy đà của nhân vật
Tú bà, dáng dấp hào hoa phong nhã của Kim
Trọng, cải tẩm ngẩm gật đầu đầy ám muội
của Sở Khanh, cái cười sảng khoái của Từ
Hải, cái bộ mặt đen sì ngẩn ngơ vì tình của
Hồ Tôn Hiến.


+Hay sự tinh tế của ánh trăng đến những
rung cảm sâu thẳm trong lòng người đều
được Nguyễn Du thể hiện chính xác.



?Em hãy dựa vào đó và xây dựng thành lập
hồn chỉnh theo các kiểu: diễn dịch, tổng
phân hợp


-đoạn diễn dịch


tính đúng, sai, mở rộng vấn đề, giải quyết
một cách triệt để và toàn diện.


-Kết hợp cả bình và luận để vấn đề có sức
thuyết phục.


<i>4-So sánh:</i>


-Có 2 cách:


+So sánh tương đồng.


+So sánh tương phản.


<i>5-Nhân quả</i>.


-Đi từ cách thức lập luận nguyên nhân đến
kết quả.


*Lưu ý:


-Nguyên nhân: luận cứ lập luận
-Kết quả: kết luận của lập luận



<i>V-Bài tập xây dựng lập luận.</i>
<i>1-Bài 1:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

“Trong Truyện Kiều....
-Đoạn tổng –phân-hợp


“ Nói đến nghệ thuật...nhường nào.”
D-<i>Củng cố:?</i>Có mấy thao tác lập luận?


-Có 5 cách: giải thích, chứng minh, bình luận,so sánh, nhân quả.


<i>E-Hướng dẫn học bài</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THEO PHÉP PHÂN TÍCH, </b>
<b> TỔNG HỢP DIỄN DỊCH, QUY NẠP.</b> <b> </b>


<b> Chủ đề: bám sát</b>


<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 5: </b> <b>BÀI TẬP XÂY DỰNG LẬP LUẬN (Tiếp)</b>
<b>S</b>


<b>G</b>



<i>I/Mục tiêu bài dạy:</i>


- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích,
tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.



- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lịng say mê học tập bộ mơn.


<i>II/ Phương tiện thực hiện:</i>


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


<i>III/ Cách thức thực hiện</i>:
- Tổng hợp, quy nạp
- Nêu vấn đề


<i>IV/ Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A/ Tổ chức</i><b>: </b>


<i>B/ Kiểm tra</i>: đồ dùng học tập của HS.


<i>C</i>-Bài mới.


1 2


-GV cho trước kết luận: “Nghệ thuật thơ
trong “Nhật kí trong tù” thật là phong
phú”.


?Hãy tìm những luận cứ phục vụ cho kết
luận theo kiểu diễn dịch.


-GV gợi ý:



+Những luận cứ: có bài là lời phát biểu
trực tiếp, có bài dùng ngụ ngơn, có bài tự
sự...


=>Cho HS viết, đọc, sửa chữa cho điểm
vài em.


<i>V-Bài tập xây dựng lập luận</i> (tiếp)


<i>1-Bài 1:</i>
<i>2-Bài 2:</i>


-Những luận cứ:


+Có bài là lời phát biểu trực tiếp đọc hiểu ngay.
+Có bài lại dùng lối ngụ ngơn rất thâm th.
+Có bài tự sự.


+Có bài vừa tự sự vừa trữ tình rất hay.
+Lại có bài châm biếm.


+Nghệ thuật châm biếm cũng nhiều vẻ: khi là
tiếng cười mỉa mai, khi là tiếng cười phẫn nộ.
+Cũng có khi đằng sau nụ cười là nước mắt.
=>Nghệ thuật thơ trong “Nhật kí trong tù” là
phong phú.


<i>3-Bài 3</i>: Viết đoạn văn quy nạp có câu sau làm
chủ đề:



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

?Hãy viết đoạn văn có cách lập luận quy
nạp để làm rõ kết luận sau:


“Trong thơ Bác. Ánh trăng luôn tràn
đầy”


-Yêu cầu HS viết đoạn văn.
-Gọi hs đọc, sửa chữa.


?Có những lỗi nào thường gặp khi lập
luận?


-Luận cứ không đầy đủ( thiếu luận cứ
làm cho kết luận khơng có tính rõ ràng,
mang tính áp đặt)


-Luận cứ sắp xếp khơng hợp lí....Đặt luận
cứ khơng phù hợp tư duy lơgíc làm cho
đối tượng hiện lên khơng rõ ràng, khơng
thuyết phục.


-Luận cứ không phù hợp với kết luận.
?Vậy cách sửa như thế nào?


-Trong bài làm văn, một bạn hs viết :
“Qua bài thơ Bạn đến chơi nhà.
Nguyễn Khuyến đã thể hiện một tình bạn
sắt son, đáng quý. Tình bạn ấy không
phải đi bằng mâm cao cỗ đầy...mà là sự
chân thành bộc trực, thẳng thắn. Tất cả


những lí do đó đưa ra thể hiện được tấm
lịng của họ đến với nhau. Chỉ bằng một
tấm lòng tri kỉ ta với ta, khiến cho mọi sự
giàu, nghèo, sang, hền trở nên vơ nghĩa.
Ta có thể cảm tưởng như lúc Nguyễn
Khuyến ngại với bạn bè về tính xuề xồ
của mình”.


?Đoạn văn trên có mắc lỗi lập luận
khơng? Nếu có em hãy chỉ ra và nêu
cách chữa giúp bạn?


-Đoạn văn tham khảo:


“Trăng đã đi vào rất nhiều bài thơ của
mọi thế hệ thi sĩ. Trăng cũng đi vào thơ Bác. Ở
những bài thơ thuộc các giai đoạn khác nhau.
Trăng là ánh sáng, là thanh bình, là hạnh phúc,
là ước mơ, là niềm an ủi,là người bạn tâm tình
của Bác. Ánh trăng làm cho cái đẹp của cảnh
vật trở nên êm đềm, sâu sắc,làm cho cảm nghĩ
của con người thêm thâm trầm, trong trẻo.
Trong thơ Bác ánh trăng luôn tràn đầy”


<i>VI-Luyện tập chữa lỗi lập luận.</i>
<i>1-Một số kiến thức cần nắm vững</i>.
-Những lỗi trong lập luận.


+Luận cứ không đầy đủ.



+Luận cứ sắp xếp khơng hợp lí.


+Luận cứ khơng phù hợp với lập luận.
=>Sửa: +Giữ nguyên luận cứ, sửa kết luận,
+Giữ nguyên kết luận, sửa luận cứ.


<i>2-Bài tập</i>.


<i>a-Bài tập</i> 1<i> </i>: chỉ ra lỗi trong đoạn văn sau:


-Lỗi:


+Một luận cứ khơng phù hợp..


+Đích của lập luận: Qua bài thơ.... đáng quý”
+Luận cứ không phù hợp “Ta có cảm
tưởng...của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Có lỗi...


?Chỉ ra lỗi lập luận và phân tích nguyên
nhân mắc lỗi của đoạn văn sau:


“Bên cạnh con cò, con trâu được nói
nhiều hơn cả, trong ca dao,dân ca Việt
Nam. Con trâu không mấy lúc thảnh thơi,
cho nên khi nghĩ đến cuộc đời nhọc nhằn
của mình, người nơng dân thường nghĩ
đến con trâu. Con cị tuy có vất vả, tuy có
lúc phải lặn lội bờ sơng nhưng có lúc cịn


được bay lên mây xanh. Con cị, con vạc,
con nơng là những con vật rất gần gũi
với người nông dân lao động. Chúng
mang những đức tính cần cù, chịu khó
của người nơng dân chân lấm tay bùn.
Những lúc cần bộc bạch nỗi buồn, người
nông dân thường mang những con vật ấy
ra để tâm sự,để gần gũi và bày tỏ lịng
mình.


?Hãy chỉ ra những lỗi của đoạn văn trên?
-Luận cứ không phù hợp


?Nguyên nhân nào dẫn đến lỗi trên?


-Lỗi đoạn văn:


+Đoạn văn có câu kết đứng ở đầu định hướng
nội dung viết về con trâu. Do đó những luận cứ
nói về con cị là khơng phù hợp với kết luận,
làm lỗng chủ đề được nói đến.


-Ngun nhân: người viết nhầm lẫn chuyển ý
cũng là nội dung của kết luận lập luận.


<i>D-Củng cố:</i>


?Nêu các lỗi thường gặp khi viết đoạn văn?
-luận cứ không kết hợp với kết luận



-Liên kết đoạn văn lơ gíc


<i>E-Hướng dẫn học bài.</i>


-Viết một đoạn văn lập luận diễn dịch (nội dung tự chọn)


-Viết một đoạn văn quy nạp lấy câu sau làm chủ đề: Mùa xuân thiên nhiên trên xứ
Huế rất đẹp và sống động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>CHỦ ĐỀ 1. RÈN LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN THEO PHÉP PHÂN TÍCH, </b>
<b> TỔNG HỢP DIỄN DỊCH, QUY NẠP.</b> <b> </b>


<b> Chủ đề: bám sát</b>


<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 6: </b> LUYỆN TẬP


S:
G:


<i>I/Mục tiêu bài dạy:</i>


- Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích,
tổng hợp, diễn dịch, quy nạp.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
- GD: lịng say mê học tập bộ mơn.


<i>II/ Phương tiện thực hiện</i><b>:</b>



- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


<i>III/ Cách thức thực hiện</i>:
- Tổng hợp, quy nạp
- Nêu vấn đề


<i>IV/ Tiến trình bài dạy:</i>
<i>A/ Tổ chức: </i>


B/ <i>Kiểm tra</i>: đồ dùng học tập của HS.
C<i>/ Bài mới</i>:


<b>1</b> <b>2</b>


Cho HS viết đoạn văn, sau đó gọi lên đọc,
nhận xét, bổ sung.


? Câu chủ đề đứng ở vị trí nào?


? Các câu sau làm nhiệm vụ gì? Có cần dẫn
chứng khơng?


-Phát triển theo câu chủ đề, có dẫn chứng.


<i>VII/ Luyện tập</i>:


1/ <i>Bài 1</i>: Viết đoạn văn nghị luận theo lối
diễn dịch với nội dung về tâm trạng Kiều,
lấy câu sau làm chủ đề:



“<i>Trước lầu Ngưng Bích, Kiều đau khổ khi </i>
<i>nhớ về người yêu</i>”


-Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn.
-Các câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Câu chủ đề đứng ở vị trí nào trong đoạn
trích?


Ở cuối đoạn.


Những câu trước câu chủ đề phải làm nhiệm
vụ gì? Dẫn chứng lấy ở khổ thơ nào?


-Kiến thức và dẫn chứng lấy ở bài thơ <i>Mùa </i>
<i>xuân nho nhỏ</i> của nhà thơ Thanh Hải.(K1)
-Những câu đầu khai thác NT và ND
-Câu chủ đề chốt lại ở cuối đoạn.


Liệt kê các chi tiết nghệ thuật chính và tác
dụng của nó.


Trích những câu thơ tiêu biểu để minh hoạ.


2<i>/ Bài 2</i>:


Viết một đoạn văn theo lối quy nạp lấy câu
sau làm chủ đề:



“ <i>Mùa xuân thiên nhiên trên xứ Huế rất</i>
<i>đẹp và sống động</i>”


Hoặc:


“<i>Mùa xuân thiên nhiên trên xứ Huế</i>
<i>mang vẻ đẹp và sức sống mặn mà của đất</i>
<i>nước vào xuân</i>”


VD: Những câu thơ mở đầu như tiếng hát
vui đón chào mùa xuân đệp đã về. Trên
dịng sơng xanh của q hương “mọc bơng
hoa tím biếc”. Động từ “mọc” được đảo lên
trước CN gợi sự ngạc nhiên vui thú, một
niềm vui hân hoan chào đón mùa xuân.
Màu xanh của nước hoà hợp với màu tím
của hoa đã tạo nên một bức tranh chấm phá
mà đằm thắm. Âm thanh của tiếng chim
chiền chiện làm vang rộn bầu trời xuân xứ
Huế, đem đến bào niềm vui. Ngắm nhìn
dịng sơng, bơng hoa, nghe chim hót, nhà
thờ bồi hồi sung sướng “ Đưa tay hứng”
từng giọt long lanh rơi. Giọt ở đây là giọt
sương mai hay là giọt âm thanh của tiếng
chim chiền chiện? Sự chuyển đổi cảm giác
đã toạ nên hình khổi thẩm mĩ của âm thanh.
Tóm lại, chỉ bằng vài nét phác hoạ bức
tranh mùa xuân tươi đẹp và mang sức sống
mặn mà của đất nước vào xuân.



<b>D/ </b><i>Củng cố:</i>


- Có mấy cách lập luận đoạn văn?


Diễn dịch, quy nạp, phân tích-nhân quả, tổng - phân - hợp
<b>E</b><i>/ Hướng dẫn học bài ở nhà</i>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ TRUNG ĐẠI (Tác giả, tác phẩm)</b>
<b> Chủ đề: Bám sát.</b>


<b> Số tiết: 6</b>


<b>Tiết 7: Văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” và “Hồng Lê nhất thống chí”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài học.</b>


<i>1-Kiến thức</i><b>: giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn </b>
học Trung đại đã được học ở lớp 9.


<i>2-Kĩ năng</i>: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại bằng
đoạn văn thuyết minh.


<i>3-Thái độ</i>: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học, tinh thần văn
hóa dân tộc.



<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, sgk, sgv Ngữ văn 9
-Trò: vở soạn, vở ghi, sgk


<b>III-Cách thức tiến hành:</b>


-Gợi mở, nêu vấn đề, vấn đáp,
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<i>A-Tổ chức:</i>
<i>B-Kiểm tra:</i>
<i>C-Bài mới</i>.


1 2


?Em hãy giới thiệu những nét chính về nhà
văn Nguyễn Dữ?


-Nguyễn Dữ (chưa rõ năm sinh, năm mất),
Hải Dương.


-Là học trò của Nguyễn Bỉnh khiêm


-Sống ở thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê bắt
đầu khủng hoảng,


-Là người học rộng tài cao nhưng chỉ làm
quan có một năm rồi về ở ẩn, viết sách nuôi
mẹ già.



? Em hiểu thế nào là “Truyền kì mạn lục”?
-ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn
được lưu truyền


?Chuyện người con gái Nam Xương viết về
nội dung gì?


-Chuyện người con gái Nam Xương viết về
cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ
Nương. Qua đó nhằm thể hiện niềm thương
cảm với số phận oan nghiệt của người phụ


I-Văn bản: Chuyện người con gái Nam
Xương.


*Tác giả:


-Nguyễn Dữ (chưa rõ năm sinh, năm mất)
người huyện Trường Tân, Hải Dương.
-Là học trò của Nguyễn Bỉnh khiêm


-Sống ở thế kỉ XVI, là thời kì triều đình nhà
Lê bắt đầu khủng hoảng, các tập đoàn
phong kiến Lê, Mạc, Trịnh tranh giành
quyền binh, gây ra các cuộc nội chiến kéo
dài.


-Là người học rộng tài cao nhưng chỉ làm
quan có một năm rồi về ở ẩn, viết sách ni


mẹ già.


*Tác phẩm:


-Truyền kì mạn lục: ghi chép tản mạn
những điều kì lạ vẫn được lưu truyền, viết
bằng chữ Hán


-Chuyện người con gái Nam Xương là một
trong hai mươi truyện của tác phẩm này.
Truyện dựa trên cốt truyện dân gian “Vợ
chàng Trương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng
thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của
họ. Tác phẩm là một áng văn hay, thành
công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả
nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình.


?Nét đặc sắc vể nghệ thuật của truyện này
là ở chỗ nào?


-Yếu tố kì ảo nghệ thuật dựng truyện, miêu
tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình.


?Dựa vào những thơng tin trên, em hãy viết
một đoạn văn giới thiệu Nguyễn Dữ và
Chuyện người con gái Nam Xương?


-HS viết



-GV chữa, cho điểm vài ba em.


?Em hãy giới thiệu dòng họ Ngơ Gia Văn
Phái vài nét cơ bản?


-Một nhóm tác giả thuộc dịng họ Ngơ Thì,
ở làng Tả Thanh Oai, nay thuộc huyện
Thanh Oai, Hà Tây


-Có hai tác giả chính: Ngơ Thì Chí
(1753-1788)làm quan dưới thời Lê Chiêu Thống.
-Ngơ Thì Du (1772-1840)làm quan dưới
triều Nguyễn.


?Em hãy nhắc lại xuất xứ của tác phẩm
Hồng Lê nhất thống chí?


-Viết bằng chữ Hán ghi chép về sự thống
nhất của vương triều nhà Lê vào thời điểm
Tây Sơn diệt Trịnh, trả lại Bắc Hà cho vua


-Chí là một lối văn ghi chép sự vật sự việc.
-Đây là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết theo lối
chương hồi., gồm 17 hồi


-Hồi 14: viết về sự kiện vua Quang Trung
đại phá quân Thanh: tái hiện chân thực hình
ảnh người anh hung dân tộc Nguyễn Huệ


qua chiến công thần tốc đại phá quân
Thanh, sự thảm hại của quân tướng nhà
Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê
Chiêu Thống.


?Từ những thong tin cơ bản trên, em hãy
viết một đoạn văn hoàn chỉnh giới thiệu tác


thương tâm của Vũ Nương. Qua đó nhằm
thể hiện niềm thương cảm với số phận oan
nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới
chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ
đẹp truyền thống của họ.


-Nghệ thuật:Tác phẩm là một áng văn hay,
thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu
tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình.


*HS viết đoạn văn hồn chỉnh giới thiệu tác
giả, tác phẩm.


II- Hoàng Lê nhất thống chí- Hồi 14.
*Tác giả: Ngơ Gia Văn Phái.


-Có hai tác giả chính: Ngơ Thì Chí
(1753-1788)làm quan dưới thời Lê Chiêu Thống.
-Ngơ Thì Du (1772-1840)làm quan dưới
triều Nguyễn


*Tác phẩm



-Hoàng Lê nhất thống chí viết bằng chữ
Hán,


gồm 17 hồi


-Hồi 14: viết về sự kiện vua Quang Trung
đại phá quân Thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giả, tác phẩm?


*HS viết, GV gọi vài em lên trình bày,
chấm điểm 1,2 em.


<i>D-Củng cố:</i>


?Luyện nói: Em hãy nêu vài nét về tác giả Nguyễn Dữ và Chuyện người con gái
Nam Xương.


?Luyện nói: giới thiệu những nét chính về nhóm tác giả và Hồng Lê nhất thống
chí, hồi 14.


<i>E-Hướng dẫn học bài</i>:


-Về nhà tập luyện nói hai tác giả, tác phẩm trên.


-Ôn tập tác giả, tác phẩm sau: Nguyễn Du, Truyện Kiều.


<b>CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ TRUNG ĐẠI (Tác giả, tác phẩm)</b>
<b> Chủ đề: Bám sát.</b>



<b> Số tiết: 6</b>


<b>Tiết 8: Giới thiệu Nguyễn Du và Truyện Kiều</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài học. (như tiết 1)</b>
<b>II-Phương tiện thực hiện(như tiết 1)</b>
<b>III-Cách thức tiến hành: (như tiết 1)</b>
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<i>A-Tổ chức:</i>
<i>B-Kiểm tra:</i>


?Em hãy những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Dữ và Chuyện người con gái
Nam Xương?


<i>C-Bài mới</i>.


1 2


?Yếu tố nào làm nên thiên tài Nguyễn Du?
-Nguyễn Du sinh trưởng trong một thời đại
có nhiều biến động dữ dội; xã hội phong
kiến Việt Nam bước vào thời kì khủng
hoảng sâu sắc, phong trào nơng dân nổ ra
khắp nơi mà đỉnh cao là phong trào Tây
Sơn. Những biến động đó đã tác động


mạnh tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn
Du để ơng hướng ngịi bút vào hiện thực.
-Gia đình Nguyễn Du là một gia đình quý
tộc, nhiều đời làm quan và truyền thống
văn học.


-Lên 9 tuổi mồ côi cha và 12 tuổi mồ côi
mẹ


-Nguyễn Du là người hiểu biết sâu rộng, có
vốn sống phong phú. Trong những biến


I-Nguyễn Du


-Nguyễn Du (1765-1820)


-Hiệu là Thanh Hiên, tên chữ Tố Như


-Sinh trưởng trong một gia đình quý tộc,
nhiều đời làm quan và truyền thống văn
học.


-Làm quan bất đắc dĩ dưới triều Nguyễn.
-Ông đi sứ Trung Quốc, am hiểu nền văn
hóa phương đơng


-Nguyễn Du là con người có trái tim giàu
yêu thương


-Sự nghiệp văn chương đồ sộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

động dữ dội của lịch sử, nhà thơ đã sống
nhiều năm lưu lạc, tiếp xúc với nhiều cảnh
đời, những số phận khác nhau.


-Ông đi sứ Trung Quốc, am hiểu nền văn
hóa phương đơng


-Nguyễn Du là con người có trái tim giàu
yêu thương


-Sự nghiệp văn chương đồ sộ


=>Tất cả những cái đó làm nên một thiên
tài Nguyễn Du.


?Giới thiệu nguồn gốc của Truyện Kiều?
-Truyện Kiều có nguồn gốc từ cốt truyện
“Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm
Tài Nhân, Trung Quốc.


-Nguyễn Du có sự sáng tạo lớn:


+Thể loại: chuyển văn xuôi thành thơ lục
bát truyền thống


+Xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên,
đặc biệt bút pháp tả cảnh ngụ tình.


+Ngơn ngữ: Truyện Kiều đạt tới đỉnh cao


của ngôn ngữ nghệ thuật


+Thể loại: Truyện thơ Nôm
+Bố cục: 3 phần.


?Nêu giá trị nội dung của Truyện Kiều.
*Giá trị hiện thực:


-Truyện phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng
lớp thống trị và thế lực hắc ám chà đạp lên
quyền sống của con người=> tác giả tố cáo
bộ mặt xấu xa bỉ ổi của chúng.


-Truyện phơi bày nỗi khổ của những con
người bị áp bức, đặc biệt là người phụ nữ
=>Truyện Kiều là tiếng kêu thương của
những người lương thiện bị áp bức đọa
đày.


*Giá trị nhân đạo:


-Tác giả bộc lộ niềm thương cảm sâu sắc
trước những nỗi khổ đau của con người,
nhất là người phụ nữ như Kiều


-Tố cáo các thế lực tàn bạo đã chà đạp lên
quyền sống của con người.


-Trân trọng, đề cao vẻ đẹp, ước mơ chân
chính của con người.



II-Tác phẩm Truyện Kiều.


<i>a-Nguồn gốc</i>:


<i>b-Giá trị của tác phẩm:</i>
<i>b.1: Giá trị nội dung:</i>


*Giá trị hiện thực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>?Nêu giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều?</i>


-Tả cảnh thiên nhiên
-Tả cảnh ngụ tình


-Tả người: nhân vật chính diện dùng bút
pháp ước lệ, nhân vật phản diện dùng bút
pháp tả thực.


<i>b.2.Giá trị nghệ thuật:</i>


D-Củng cố:


-Tóm tắt Truyện Kiều?


-Nêu khái quát giá trị Truyện Kiều.
E-Hướng dẫn học bài ở nhà.


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung Truyện Kiều.
-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nghệ thuật Truyện Kiều.



<b>CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ TRUNG ĐẠI (Tác giả, tác phẩm)</b>
<b> Chủ đề: Bám sát.</b>


<b> Số tiết: 6</b>


TIẾT 9: ĐOẠN TRÍCH “CHỊ EM THÚY KIỀU” VÀ “CẢNH NGÀY XUÂN”
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài học. (như tiết 7)</b>
<b>II-Phương tiện thực hiện(như tiết 7)</b>
<b>III-Cách thức tiến hành: (như tiết 7)</b>
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: GV chữa bài tập về nhà của học sinh</i>


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung Truyện Kiều.
-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nghệ thuật Truyện Kiều.
C-Bài mới.


1 2


?Học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em
Thúy Kiều?


?Nêu vị trí đoạn trích?


-Thuộc phần I của tác phẩm
?Gồm bao nhiêu câu?


-24 câu thơ.


?Nội dung khái quát khổ thơ?


-Đoạn thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật ước
lệ, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để ngợi ca vẻ
đẹp của con người, khắc họa rõ nét chân
dung chị em Thúy Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp, tài
năng của con người và dự cảm về kiếp
người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện của


I-Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”


<b>1-Vị trí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du.
?Bố cục bài thơ


?Khi phân tích đoạn trích, cần phân tích
mấy luận điểm? Trọng tâm của từng luận
điểm?


-3 luận điểm.


+4 câu đầu: vẻ đẹp chung của hai chị em.


+4 câu tiếp vẻ đẹp của Thúy Vân.



+Vẻ đẹp của Thúy Kiều


?Xác định vị trí đoạn trích?
?Nội dung đoạn trích?


?Bố cục đoạn trích?


?Phân tích đoạn trích thành mấy luận điểm?
Tương ứng với những câu thơ nào?


?Trình bày các luận điểm của đoạn “Chị
em Thúy Kiều”?


?Trình bày các luận điểm của đoạn trích
“Cảnh ngày xuân?


<b>3-Bố cục: 4 phần</b>
<b>4-Phân tích.</b>
-3 luận điểm.


*Luận điểm 1: vẻ đẹp chung của hai chị em
-Mai cốt cách, tuyết tinh thần


+ước lệ tượng trưng: làm nổi bật vẻ đẹp
duyên dáng, thanh cao, trong trắng của
thiếu nữ.


*Luận điểm 2: vẻ đẹp của Thúy Vân



-ước lệ nhưng cụ thể hơn trong việc dùng
bút pháp liệt kê: khuôn mặt, đôi mày, mái
tóc làn da


-Từ ngữ: đầy đặn, nở nang, đoan trang
=>vẻ đẹp phúc hậu, tương lai bình lặng
suôn sẻ.


*Luận điểm 3: vẻ đẹp của Thúy Kiều
-Nhan sắc: Làn thu thủy…..


=>ước lệ tượng trưng: tả đôi mắt là phần
tinh anh của tâm hồn và trí tuệ.


-Tài năng: cầm kì thi họa


<b>II-Đoạn trích “Cảnh ngày xn”</b>
<b>1-Vị trí: phần I của Truyện Kiều</b>


<b>2-Nội dung:Đoạn trích là một bức tranh </b>
thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong
sang được gợi lên qua từ ngữ, bút pháp
miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.
<b>3-Bố cục: 3 phần</b>


<b>4-Phân tích.</b>
-3 luận điểm:


1-Bốn câu thơ đầu gợi tả khung cảnh thiên
nhiên với vẻ đẹp riêng của mùa xuân.



2-Tám câu thơ tiếp gợi khung cảnh lễ hội
trong tiết thanh minh.


3- Sáu câu thơ cuối gợi tả khung cảnh chị
em Kiều du xn trở về.


<b>3-Luyện nói.</b>


<b>D-Củng cố:</b>


-Đọc thuộc long đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>E-Hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Chị
em Thúy Kiều”.


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Cảnh
ngày xuân”.


<b>CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ TRUNG ĐẠI (Tác giả, tác phẩm)</b>
<b> Chủ đề: Bám sát.</b>


<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 10: ĐOẠN TRÍCH “KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>



<b>I-Mục tiêu bài học. (như tiết 7)</b>
<b>II-Phương tiện thực hiện(như tiết 7)</b>
<b>III-Cách thức tiến hành: (như tiết 7)</b>
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: GV chữa bài tập về nhà của học sinh</i>


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Chị
em Thúy Kiều”.


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Cảnh
ngày xuân”.


C-Bài mới..


1 2


?Giới thiệu vị trí đoạn trích?


-Vị trí đoạn trích: sau khi bị MGS lừa gạt, làm
nhục, bị Tú Bà mắng nhiếc, Kiều nhất quyết không
chịu tiếp khách làng chơi, không chịu chấp nhận
cuộc sống lầu xanh. Đau đớn, tủi nhục, phẫn uất,
nàng định tự vẫn. Tú Bà sợ mất vốn liếng bèn lựa
lời khuyên giải, dụ dỗ Kiều. Mụ vờ chăm sóc thuốc
thang, hứa hẹn khi nàng bình phục sẽ gả nàng cho
tử tế. Tú Bà đưa Kiều ra sống riêng ở lầu Ngưng


Bích, thực chất là giam lỏng nàng để thực hiện âm
mưu mới đê tiện hơn, tàn bạo hơn.


?Phân tích thành mấy luận điểm?
* 3 luận điểm:


a-Sáu câu thơ đầu gợi tả hồn cảnh cơ đơn, tội
nghiệp của Kiều.


-Hai chữ “Khóa xuân” cho thấy Kiều ở lầu Ngưng


1-Bài tập 1:


a-Giới thiệu vị trí đoạn “Kiều ở lầu
Ngưng Bích”


-Phần I của Truyện Kiều.


2-Bài tập 2: Đoạn trích phân tích
thành mấy luận điểm?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bích thực chất là bị giam lỏng.


-Nàng trơ trọi giữa không gian mênh mông, hoang
vắng. Câu thơ sáu chữ, chữ nào cũng gợi lên sự rợn
ngợp của không gian “Bốn bề bát ngát xa trơng”,
cảnh Non xa, trăng gần, như gợi lên hình ảnh lầu
Ngưng Bích chơi vơi giữa mênh mang trời nước.
Từ lầu Ngưng Bích nhìn ra chỉ thấy những dãy núi
mờ xa, những cồn cát bụi bay mù mịt. Cái lầu chơi


vơi ấy giam một thân phận trơ trọi, khơng một
bóng người, khơng giao lưu giữa người với người.
-Hình ảnh “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng”
có thể là cảnh thực mà cũng có thê là hình ảnh
mang tính ước lệ để gợi sự mênh mơng, rợn ngợp
của khơng gian, qua đó diễn tả tâm trạng cô đơn
của Kiều.


-Cụm từ “mây sớm đèn khuya” gợi thời gian tuần
hoàn, khép kín. Thời gian cũng như không gian
giam hãm con người. Sớm và khuya, ngày và đêm,
Kiều thui thủi quê người một than. Nàng chỉ còn
biết làm bạn với mây sớm đèn khuya. Nàng rơi vào
hồn cảnh cơ đơn tuyệt đối.


b-8 câu tiếp diễn tả tâm trạng thương nhớ Kim
Trọng, thương nhớ cha mẹ của Kiều qua ngôn ngữ
độc thoại nội tâm.


-Đầu tiên Kiều nhớ tới Kim Trọng. Điều này vừa
phù hợp với quy luật tâm lí, vừa thể hiện sự tinh tế
của ngòi bút Nguyễn Du. Nhớ người tình là nhớ
đến tình yêu nên bao giờ Kiều cũng nhớ đến lời thề
đôi lứa: “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng”.
Một lần khác, nàng nhớ về Kim Trọng cũng là
“Nhớ lời nguyện ước ba sinh”. Nàng tưởng tượng
cảnh Kim Trọng cũng đang hướng về mình, đêm
ngày đau đáu chờ tin mà uổng cơng vơ ích “Tin
sương luống những dày trông mai chờ”. Nàng nhớ
về Kim Trong với tâm trạng đau đớn xót xa. Câu


thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” có hai cách
hiểu: tấm lịng son là tấm long nhớ thương Kim
Trong khơng bao giờ nguôi quên, hoặc tấm long
son của Kiều bị dập vùi hoen ố, biết bao giờ gột rửa
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

điển cố “sân Lai” “gốc tử” đều nói lên tâm trạng
nhớ thương, tấm lòng hiếu thảo của Kiều. Nàng
tưởng tượng cảnh nơi quê nhà tất cả đã đổi thay mà
sự đổi thay lớn nhất là “gốc tử đã vừa người ôm”,
nghĩa là cha mẹ ngày một thêm già yếu. Cụm từ
“cách mấy nắng mưa” vừa nói được thời gian cách
xa bao mùa mưa nắng, vừa nói lên được sức mạnh
tàn phá của tự nhiên, của nắng mưa đối với cảnh
vật và con người. Lần nào khi nhớ về cha mẹ, Kiều
cũng “nhớ ớn chin chữ cao sâu” và luôn ân hận
mình đã phụ cơng sinh thành, phụ cơng ni dạy
của cha mẹ.


-Trong cảnh ngộ lầu Ngưng Bích, Kiều là người
đáng thương nhất, nhưng nàng đã quên cảnh ngộ
bản thân để nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ.
Kiều là người tình thủy chung, người con hiếu thảo,
người có tấm lịng vị tha đáng trọng.


c-8 câu cuối thể hiện tâm trạng buồn lo của Kiều
qua nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


-Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã chọn cách
thể hiện “tình trong cảnh, cảnh trong tình. Mỗi biểu


hiện của cảnh chiều tà bên bờ biển, từ cánh buồm
thấp thoáng, cánh hoa trôi man mác đến nội cỏ rầu
rầu, tiếng song ầm ầm, đều thể hiện tâm trạng và
cảnh ngộ của Kiều: sự cơ đơn, thân phận chìm nổi
lênh lênh vơ định, nỗi buồn tha hương, lòng thương
nhớ người yêu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ.
Đúng là cảnh lầu Ngưng Bích được nhìn qua tâm
trạng Kiều: cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt
đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn man
mác, mông lung đến lo âu, kinh sợ. Ngọn gió cuốn
mặt duềnh vá tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi là
cảnh tượng hãi hung, như báo trước dông bão của
số phận sẽ nổi lên, xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều.
Và, quả thực, ngay sau lúc này, Kiêu đã mắc lừa Sở
Khanh để rồi phải lâm vào cảnh “thanh lâu hai lượt,
thanh y hai lần”


-Điệp ngữ “Buồn trông” mở đầu câu thơ sáu chữ,
tạo âm hưởng trầm buồn, tạo điệp khúc của đoạn
thơ và cũng là điệp khúc tâm trạng.


<b>D-Củng cố:</b>


-Đọc thuộc lịng đoạn trích “Cảnh ngày xn”?


-Nêu khái qt nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Cảnh ngày xuân”.
<b>E-Hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Viết một đoạn văn ngắn triển khai luận điêm sau theo lập luận diễn dịch: Sáu câu thơ
đầu gợi hồn cảnh cơ đơn, tội nghiệp của Kiều nơi đất khách quê người.



<b>CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ TRUNG ĐẠI (Tác giả, tác phẩm)</b>
<b> Chủ đề: Bám sát.</b>


<b> Số tiết: 6</b>


TIẾT 11: HƯỚNG TIẾP CẬN ĐOẠN TRÍCH “KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH”
S:


G:


<b>I-Mục tiêu bài học. (như tiết 7)</b>
<b>II-Phương tiện thực hiện(như tiết 7)</b>
<b>III-Cách thức tiến hành: (như tiết 7)</b>
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<i>A-Tổ chức:</i>


<i>B-Kiểm tra: GV chữa bài tập về nhà của học sinh</i>


-Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Kiều
ở lầu Ngưng Bích”


-Viết một đoạn văn ngắn triển khai luận điêm sau theo lập luận diễn dịch: Sáu câu thơ
đầu gợi hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều nơi đất khách quê người.


C-Bài mới.


1 2



a-Sáu câu thơ đầu gợi tả hoàn cảnh cơ đơn,
tội nghiệp của Kiều.


-Hai chữ “Khóa xn” cho thấy Kiều ở lầu
Ngưng Bích thực chất là bị giam lỏng.
-Nàng trơ trọi giữa không gian mênh mông,
hoang vắng. Câu thơ sáu chữ, chữ nào cũng
gợi lên sự rợn ngợp của không gian “Bốn
bề bát ngát xa trông”, cảnh Non xa, trăng
gần, như gợi lên hình ảnh lầu Ngưng Bích
chơi vơi giữa mênh mang trời nước. Từ lầu
Ngưng Bích nhìn ra chỉ thấy những dãy
núi mờ xa, những cồn cát bụi bay mù mịt.
Cái lầu chơi vơi ấy giam một thân phận trơ
trọi, khơng một bóng người, khơng giao lưu
giữa người với người.


-Hình ảnh “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi
hồng” có thể là cảnh thực mà cũng có thê là
hình ảnh mang tính ước lệ để gợi sự mênh
mông, rợn ngợp của không gian, qua đó
diễn tả tâm trạng cơ đơn của Kiều.


-Cụm từ “mây sớm đèn khuya” gợi thời
gian tuần hồn, khép kín. Thời gian cũng
như khơng gian giam hãm con người. Sớm
và khuya, ngày và đêm, Kiều thui thủi quê


I -Hướng tiếp cận đoạn trích ‘Kiều ở lầu
Ngưng Bích.



a-Sáu câu thơ đầu gợi tả hồn cảnh cơ đơn,
tội nghiệp của Kiều.


?Tìm những từ ngữ, hình ảnh gợi cảnh, tình
ở đoạn thơ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

người một than. Nàng chỉ còn biết làm bạn
với mây sớm đèn khuya. Nàng rơi vào hồn
cảnh cơ đơn tuyệt đối.


b-8 câu tiếp diễn tả tâm trạng thương nhớ
Kim Trọng, thương nhớ cha mẹ của Kiều
qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm.


-Đầu tiên Kiều nhớ tới Kim Trọng. Điều
này vừa phù hợp với quy luật tâm lí, vừa
thể hiện sự tinh tế của ngịi bút Nguyễn Du.
Nhớ người tình là nhớ đến tình yêu nên bao
giờ Kiều cũng nhớ đến lời thề đôi lứa:
“Tưởng người dưới nguyệt chén đồng”.
Một lần khác, nàng nhớ về Kim Trọng cũng
là “Nhớ lời nguyện ước ba sinh”. Nàng
tưởng tượng cảnh Kim Trọng cũng đang
hướng về mình, đêm ngày đau đáu chờ tin
mà uổng cơng vơ ích “Tin sương luống
những dày trông mai chờ”. Nàng nhớ về
Kim Trong với tâm trạng đau đớn xót xa.
Câu thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho
phai” có hai cách hiểu: tấm lòng son là tấm


long nhớ thương Kim Trong không bao giờ
nguôi quên, hoặc tấm long son của Kiều bị
dập vùi hoen ố, biết bao giờ gột rửa được.
-Tiếp đó Kiều nhớ đến cha mẹ. Nghĩ tới
song thân, Kiều thương và xót. Nàng
thương cha mẹ khi sang, khi chiều tựa cửa
ngóng tin con, trơng mong sự đỡ đần. Nàng
xót xa lúc cha mẹ tuổi già sức yếu mà nàng
khơng được tự tay chăm sóc và hiện thời ai
người trông nom. Thành ngữ “quạt nồng ấp
lạnh”, điển cố “sân Lai” “gốc tử” đều nói
lên tâm trạng nhớ thương, tấm lòng hiếu
thảo của Kiều. Nàng tưởng tượng cảnh nơi
quê nhà tất cả đã đổi thay mà sự đổi thay
lớn nhất là “gốc tử đã vừa người ôm”,
nghĩa là cha mẹ ngày một thêm già yếu.
Cụm từ “cách mấy nắng mưa” vừa nói
được thời gian cách xa bao mùa mưa nắng,
vừa nói lên được sức mạnh tàn phá của tự
nhiên, của nắng mưa đối với cảnh vật và
con người. Lần nào khi nhớ về cha mẹ,
Kiều cũng “nhớ ớn chin chữ cao sâu” và
luôn ân hận mình đã phụ cơng sinh thành,
phụ cơng ni dạy của cha mẹ.


-Trong cảnh ngộ lầu Ngưng Bích, Kiều là


b-8 câu tiếp diễn tả tâm trạng thương nhớ
Kim Trọng, thương nhớ cha mẹ của Kiều
qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm.



?Nhớ về ai? Tìm những từ ngữ, hình ảnh
gợi tả điều đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

người đáng thương nhất, nhưng nàng đã
quên cảnh ngộ bản thân để nghĩ về Kim
Trọng, nghĩ về cha mẹ. Kiều là người tình
thủy chung, người con hiếu thảo, người có
tấm lòng vị tha đáng trọng.


c-8 câu cuối thể hiện tâm trạng buồn lo của
Kiều qua nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


-Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du đã
chọn cách thể hiện “tình trong cảnh, cảnh
trong tình. Mỗi biểu hiện của cảnh chiều tà
bên bờ biển, từ cánh buồm thấp thống,
cánh hoa trơi man mác đến nội cỏ rầu rầu,
tiếng song ầm ầm, đều thể hiện tâm trạng
và cảnh ngộ của Kiều: sự cơ đơn, thân phận
chìm nổi lênh lênh vơ định, nỗi buồn tha
hương, lòng thương nhớ người yêu, cha mẹ
và cả sự bàng hồng lo sợ. Đúng là cảnh
lầu Ngưng Bích được nhìn qua tâm trạng
Kiều: cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt
đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi
buồn man mác, mông lung đến lo âu, kinh
sợ. Ngọn gió cuốn mặt duềnh vá tiếng sóng
kêu quanh ghế ngồi là cảnh tượng hãi hung,
như báo trước dông bão của số phận sẽ nổi


lên, xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều. Và, quả
thực, ngay sau lúc này, Kiêu đã mắc lừa Sở
Khanh để rồi phải lâm vào cảnh “thanh lâu
hai lượt, thanh y hai lần”


-Điệp ngữ “Buồn trông” mở đầu câu thơ
sáu chữ, tạo âm hưởng trầm buồn, tạo điệp
khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc tâm
trạng.


c-8 câu cuối thể hiện tâm trạng buồn lo của
Kiều qua nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


?Nghệ thuật đặc sắc ở tám câu cuối?
?Tác dụng của nó?


<b>D-Củng cố:</b>


-Đọc thuộc lịng những câu thơ gợi tả cảnh ngộ cơ đơn buồn tủi của Kiều ở lầu
Ngưng Bích?


-Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật trong những câu thơ ấy?
<b>E-Hướng dẫn học bài ở nhà.</b>


-Viết một đoạn tổng phân hợp trình bày cảm nhận của em về nỗi nhớ thương của
Kiều với người thân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>CHỦ ĐỀ 2: ÔN TẬP VĂN BẢN TỰ SỰ TRUNG ĐẠI (Tác giả, tác phẩm)</b>
<b> Chủ đề: Bám sát.</b>



<b> Số tiết: 6</b>


<b>TIẾT 12: GIỚI THIỆU NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU VÀ TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN.</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản của Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu.
-Rèn luyện cho các em thuyết minh về tác giả, tác phẩm.


-Giáo dục ý thức tự giác học tập cho học sinh.
<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, sgk.
-Trò: vở ghi, sgk.


<b>III-Cách thức tiến hành.</b>
-Gợi mở, phân tích.


<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>
<b>A-Tổ chức:</b>


<b>B-Kiểm tra bài cũ:</b>


-Viết một đoạn tổng phân hợp trình bày cảm nhận của em về nỗi nhớ thương của Kiều
với người thân?


-Viết một đoạn văn ngắn triển khai luận điêm sau theo lập luận diễn dịch: Tám câu thơ


cuối thể hiện tâm trang lo âu, sợ hãi của Kiều nơi đất khách quê người.


<b>C-Bài mới.</b>


1 2


?Giới thiệu vài nét về nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu?
-Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)


-Quê mẹ: Gia Định
-Quê cha: Huế.
-21 tuổi đỗ tú tài.


-27 tuổi bị mù cả hai mắt.


-Công danh đành dở dang, sự nghiệp không thành.
Không chịu đầu hàng trước số phận, về quê dạy học,
bốc thuốc chữa bệnh cho nhân dân.


-Khi thực dân Pháp đánh Nam kì, ơng cùng nghĩa
binh bàn bạc cách đánh giặc, sáng tác thơ văn làm
vũ khí chiến đấu, ln nêu cao tinh thần bất khuất
trước kẻ thù, giữ trọn long trung thành với Tổ
quốc, với nhân dân.


-Ông để lại cho đời sự nghiệp văn chương có giá trị:
Truyện Lục Vân Tiên, Văn tế….


<b>1-Tác giả:</b>
*Cuộc đời:



-Nguyễn Đình Chiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

?Em hiểu gì về tác phẩm? Đoạn trích?


-Truyện Lục Vân Tiên, viết băng chữ Nôm, 2082 câu
lục bát. Gồm 4 phần:


+LVT cứu KNN
+LVT gặp nạn


+KNN bị bắt đi cống giặc Ô Qua.


+LVT tìm được KNN, họ sum vầy hạnh phúc.


-Đoạn trích LVT cứu KNN là đoạn đầu của tác phẩm.
?Nội dung của đoạn trích là gì?


-Nội dung: Đoạn trích thể hiện khát vọng hành đạo
giúp đời của tác giả và khắc họa những phẩm chất
đẹp đẽ của hai nhân vật: Lục Vân Tiên tài ba, dũng
cảm, trọng nghĩa khinh tài, Kiều NN hiền hậu, nết na,
ân tình.


?Nghệ thuật của đoạn trích?


-Xây dựng nhân vật anh hùng lí tưởng hành đạo giúp
đời.


-Lối kể chuyện giản dị mang đậm màu sắc Nam Bộ.


?Tóm tắt “Truyện LVT”


-LVT q ở quận Đơng Thành, văn võ song toàn.
Nghe tin triều đình mở khoa thi., Vân Tiên từ giã thầy
xuống núi đua tài. Trên đường về thăm cha mẹ gặp
bọn cướp hồnh hành người dân, chàng đã một mình
đánh tan bọn chúng cứu thốt KNN. KNN tự nguyện
gắn bó với chàng suốt đời. VT tiếp tục cuộc hành
trình, gặp và kết bạn với sĩ tử Hớn Minh.


-Sau khi thăm cha mẹ, tiếp tục vê kinh dự thi, ghé
thăm Võ Công, người đã hứa gả con gái là Võ Thể
Loan. Từ đây, chàng có thêm người bạn là Vương Tử
Trực. Tới kinh đô, Vân Tiên gặp Trịnh Hâm, Bùi
Kiệm. Thấy VT tài cao, chúng đem long đố kị. Lúc
chuẩn bị thi, VT nghe tin mẹ mất, liền bỏ thi trở vê
chịu tang. Dọc đường về, phần thì bệnh tật, phần thì
thương mẹ khóc mù cả hai mắt, lại bị Trịnh Hâm hãm
hại nhưng được giao long dìu vào bờ, ngư ơng cưu
mang. Sau đó chàng lại bị cha con Võ Cơng đem bỏ
vào hang núi Thương Tịng. Được ơng tiều cứu ra,
VT may mắn gặp Hớn Minh đưa về nơi am vắng.
Khoa thi năm ấy, Tử Trực đỗ thủ khoa, trở lại họ Võ
hỏi thăm VT. Võ Công ngỏ ý muốn gả con gái, bị Tử
Trực cự tuyệt mắng thẳng vào mặt, Võ Công hở thẹn
ốm chết.


-Nghe tin VT đã chết, KNN thề sẽ thủ tiết suốt đời.
Thái sư hỏi nàng cho con trai khơng được liền tâu vua
bắt đi cống giặc Ơ Qua. KNN nhảy xuống song tự tử


nhưng được phật bà Quan Âm đưa vào vườn hoa họ


*Đoạn trích LVT cứu KNN.
-Nội dung


- Nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bùi. Bùi công nhận làm con ni nhưng Bùi Kiệm lại
một long địi lấy nàng làm vợ. NN phải trốn khỏi nhà
họ Bùi, vào rừng, nương nhờ bà lão dệt vải.


-Lục VT ở với Hớn Minh được tiên cho thuốc, mắt
sang lại. liền trở về thăm cha, viếng mộ mẹ, thăm cha
KNN. Đến khoa thi, chàng đỗ trạng nguyện và được
vua cử đi dẹp giặc Ơ Qua. Hớn Minh được cử làm
phó tướng. Đánh tan giặc, VT một mình lạc trong
rừng, đến nhà lão bà hỏi thăm đường và gặp lại NN.
Chàng về tâu với vua sự tình, kẻ ác phải bị trừng trị,
người nhân nghĩa được đền đáp, VT và NN sum vầy
hạnh phúc.


<b>D- Củng cố:</b>


-Đọc thuộc long đoạn trích “LVT cứu KNN”
-Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật.


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP TÁC GIẢ, TÁC PHẨM VĂN HỌC HIỆN ĐẠI</b>
<b>TIẾT 13: Khái quát về nhà thơ Chính Hữu và bài “Đồng chí”</b>



<b>S:</b>
<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>


<b>B-Kiểm tra: phần chuẩn bị bài ở nhà của hs.</b>


Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích “LVT cứu KNN” để thấy được khát
vọng hành đạo giúp đời của Nguyễn Đình Chiểu?


C-Bài mới.


1 2



?Dựa vào sự hiểu biết của mình, em hãy
nêu vài nét chính về nhà thơ Chính Hữu?
-Tên thật: Trần Đình Đắc (1926)


-Quê: Can Lộc, Hà Tĩnh.


-1946 nhập trung đoàn thủ đô, tham gia
kháng chiến chống Pháp và Mĩ.


-Sáng tác: tập “Đầu súng trăng treo” là tác
phẩm chính.


?Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?


-Chính Hữu cùng đồng đội tham gia chiến
dịch Việt Bắc thu đơng 1947. Trong chiến
dịch ấy, bộ đội ta cịn hết sức khó khăn,
thiếu thốn.Nhưng nhờ có tinh thần đồng
đội, họ đã vượt lên tất cả để làm nên chiến
thắng.


Bài thơ ra đời trong hồn cảnh đó(1948).
?Em hiểu gì về từ “Đồng chí”?


-Người cùng chí hướng, cùng lí tưởng
người ở trong một đồn thể, đơn vị bộ đội,
cơ quan.


?Nêu khái quát nội dung bài thơ?



<b>I-”-Khái quát về nhà thơ Chính Hữu và </b>
<b>bài thơ “Đồng chí”.</b>


<b>1-Tác giả: </b>


-Chính Hữu, 1926, Hà Tĩnh.


<b>2-Tác phẩm.</b>
-Sáng tác 1948.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?Nêu khái quát nghệ thuật của bài thơ?


lí tưởng chiến đấu được thể hiện thật tự
nhiên, bình dị mà sâu sắc trong mọi hồn
cảnh, nó góp phần quan trọng tạo nên sức
mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính
cách mạng.


-Nghệ thuật: bài thơ thể hiện hình tượng
người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn
của họ qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn
ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức
biểu cảm.


<b>II-Luyện nói.</b>


1-Trình bày miệng: Giới thiệu nhà thơ
Chính Hữu?



2-Giới thiệu hồn cảnh ra đời của bài thơ
“Đồng chí”?


3-Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồng chí”?
4-Em hiểu thế nào là “đồng chí”?
<b>D- Củng cố:</b>


-Đọc thuộc lịng đoạn thơ nói lên cơ sở hình thành tình đồng chí trong bài thơ?
-Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật.


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Về nhà học kĩ phần giới thiệu tác giả, tác phẩm Đồng Chí.


-Ơn bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật.


<b>TIẾT 14: Khái quát về nhà thơ Phạm Tiến Duật và bài “Bài thơ….kính”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.



-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>


<b>B-Kiểm tra: - giới thiệu tác giả Chính Hữu, tác phẩm Đồng Chí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1 2


?Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy giới
thiệu nhà thơ Phạm Tiến Duật?


-Phạm Tiến Duật (1941)


-Năm 1964 tốt nghiệp đại học sư phạm, ông
tham gia quân đội, hoạt động trên tuyến
đường Trường Sơn và trở thành gương mặt
tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời chống
Mĩ cứu nước.


-Thơ Phạm Tiến Duật tập trung thể hiện
hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ qua các hình tượng người lính và
cơ thanh niên xung phong trên tuyến đường
Trường Sơn.



-Thơ ơng có giọng sôi nổi trẻ trung hồn
nhiên tinh nghích mà sâu sắc.


-Sáng tác: Trường Sơn đông Trường Sơn
tây, Lửa đèn, Gửi em cô thanh niên xung
phong, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính in
trong tập “Vầng trăng quầng lửa”


?Bài thơ ra đời năm nào, trong thời kì nào?
-Sáng tác 1969 (chống Mĩ cứu nước)


?Nêu khái quát nội dung bài thơ?


?Nêu khái quát nghệ thuật bài thơ?


?Em hiểu gì về nhan đề của bài thơ?


-Cái độc đáo bộc lộ ngay từ nhan đề bài
thơ.Hai chữ “Bài thơ”nói lên cách khai thác
hiện thực: không phải chỉ viết về những
chiếc xe khơng kính,chỉ viết về hiện thực
khốc liệt của chiến tranh, mà chủ yếu là
khai thác chất thơ vút lên từ hiện thực ấy,
chất thơ của tuổi trẻ Việt Nam vượt lên


<b>I-Tác giả Phạm Tiến Duật và Bài thơ về </b>
<b>tiểu đội xe khơng kính.</b>


<b>1-Tác giả.</b>



-Phạm Tiến Duật (1941)


-Nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước.


-Sáng tác: Vầng trăng quầng lửa,…
<b>2-Tác phẩm: </b>


- Sáng tác 1969 (chống Mĩ cứu nước)


-Nội dung: Bài thơ khắc họa một hình ảnh
độc đáo: những chiếc xe khơng kính. Qua
đó, tác giả làm nổi bật hình ảnh những
chiến sĩ lái xe ở Trường Sơn trong thời kì
chống Mĩ cứu nước với tư thế hiên ngang,
tinh thần lạc quan, dũng cảm, bất chấp khó
khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải
phóng miền Nam.


-Nghệ thuật: Tác giả đưa vào bài thơ chất
liệu hiện thực sinh động của cuộc sống ở
chiến trường, ngôn ngữ và giọng điệu giàu
tính khẩu ngữ, tự nhiên, khỏe khoắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

những khắc nghiệt của chiến tranh.
-Phép tu từ hoán dụ: “một trái tim”


-Tác dụng: sau cái thùng xe có xước, người
chiến sĩ lái xe tự hào khẳng định “có một
trái tim”.Hình ảnh hốn dụ thể hiện sức
mạnh chiến đấu, ý chí kiên cường của


người chiến sĩ vì sự nghiệp giải phóng
miền Nam thống nhất đất nước. Phải chăng
đó là trái tim cầm lái, trái tim yêu thương
Tổ quốc, trái tim sôi sục căm thù giặc Mĩ
mà Phạm Tiến Duật đã khơi nguồn cảm
hứng từ câu nói của Bác “MIền Nam ln
ở trong trái tim tơi”


4- Hai câu thơ “Xe….Chỉ cần trong xe có
một trái tim” sử dụng phép tu từ nào? Tác
dụng?


<b>II-Luyện tập.</b>


1-Trình bày miệng: Giới thiệu tác giả Phạm
Tiến Duật?


2-Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
3- Giới thiệu nhan đề bài thơ?


<b>D- Củng cố:</b>


-Đọc thuộc lịng đoạn thơ nói lên phẩm chất tốt đẹp của người chiến sĩ lái xe Trường sơn
trong bài thơ?


-Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật.
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Về nhà học kĩ phần giới thiệu tác giả, tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính?
-Ơn bài “Đồn thuyền đánh cá” của Huy Cận.



<b>TIẾT 15: Khái quát về nhà thơ Huy Cận và bài “Đoàn thuyền đánh cá”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


-Về nhà học kĩ phần giới thiệu tác giả, tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính?
-Ơn bài “Đồn thuyền đánh cá” của Huy Cận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1 2



?Giới thiệu nhà thơ Huy Cận?


-Tác giả: Cù Huy Cận(1919-2005),Hà
Tĩnh. Ông nổi tiếng trong phong trào thơ
mới, với tập Lửa thiêng. Ông tham gia cách
mạng từ trước năm 1945 và sau CMT8 giữ
nhiều trọng trách trong chính quyền , đồng
thời là một trong những nhà thơ tiêu biểu
của nền thơ hiện đại Việt Nam. Được nhận
giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật
1996. Sáng tác của ông tiêu biểu với “Lửa
thiêng” “Đất nở hoa”, “Trời mỗi ngày lại
sáng”.


-Tác phẩm: bài thơ ra đời 1958, trong
chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh.
Bài thơ đã khắc họa nhiều hình ảnh đẹp
tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên
nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm
vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước
và cuộc sống.


?Nội dung bài thơ này là gi?


-Nội dung: bài thơ khắc họa nhiều hình ảnh
đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hịa giữa thiên
nhiên và con người lao động, bộc lộ niềm
vui, niềm tự hào của nhà thơ trước đất nước
và cuộc sống.



-Nghệ thuật: bài thơ có nhiều sáng tạo
trong việc xây dựng hình ảnh bằng lien
tưởng tưởng tượng phong phú độc đáo, có
âm hưởng khỏe khoắn, hào hung, lạc quan.


?Bài thơ có nhiều từ hát, cả bài cũng như
một khúc ca. Đây là khúc ca gì và tác giả
làm thay lời ai? Em có nhận xét gì về âm
hưởng, giọng điệu của bài thơ?


-khúc ca ngợi ca lao động và con người lao
động làm chủ đất nước, làm chủ cuộc đời.
-bài thơ tạo nên âm hưởng vừa khỏe khoắn,
sôi nổi lại vừa phơi phới, bay bổng. Góp
phần tạo nên âm hưởng ấy là các yếu tố lời
thơ, nhịp điệu, vần. Lời thơ dõng dạc, điệu
thơ như khúc hát say mê, hào hứng, phơi
phới, bốn lần lặp từ “hát”


I-Tác giả Huy Cận và Đoàn thuyền đánh cá.
1-Tác giả:


Cù Huy Cận(1919-2005),Hà Tĩnh.


2-Tác phẩm


-Tác phẩm: bài thơ ra đời 1958


-Nội dung



-Nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Đặc biệt cách gieo vần có nhiều biến hóa
linh hoạt, các vần trắc xen lẫn vần bằng,
vần liền xen với vần cách. Các vần trắc tạo
sức dội, sức mạnh, các vần bằng tạo sự
vang xa, bay bổng.


<b>D- Củng cố:</b>


-Đọc thuộc lịng đoạn thơ nói hình ảnh đồn thuyền đánh cá trong một đêm trăng đẹp?
-Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật.


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Về nhà học kĩ phần giới thiệu tác giả, tác phẩm Đồn thuyền đánh cá?
-Ơn bài “Bếp lửa” của Bằng Việt.


<b>TIẾT 16: Khái quát về nhà thơ Bằng Việt với bài thơ “Bếp lửa”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.



<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


-Về nhà học kĩ phần giới thiệu tác giả, tác phẩm Đồn thuyền đánh cá?
-Ơn bài “Bếp lửa” của Bằng Việt.


C-Bài mới.


1 2


?Giới thiệu vài nét chính về tác giả?
*Tác giả:


-<i>Bằng Việt</i> (1941) ở Hà Tây.


-Làm thơ từ những năm 60, trưởng thành trong
kháng chiến chống Mĩ.


?Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?


-Bếp lửa ra đời 1963 khi tác giả đang là sinh viên


đại học ở Liên xô.


?Nội dung của bài thơ là gì?


-Nội dung: qua dịng hồi tưởng và suy ngẫm của


<b>1-Tác giả:</b>


- Bằng Việt (1941) ở Hà Tây.


<b>2-Tác phẩm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

người cháu đã trưởng thành, bài thơ Bếp lửa gợi lại
những kỉ niệm đầy xúc động về người bà và tình bà
cháu, đồng thời thể hiện lịng kính yêu trân trọng và
biết ơn của người cháu đối với bà và cũng là đối với
gia đình, quê hương đất nước.


?Nghệ thuật bài thơ có gì đặc sắc?


-Bài thơ kết hợp nhuần nhuyễn giữa biểu cảm với
miêu tả, tự sự và bình luận. Thành cơng của bài thơ
cịn ở sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình
ảnh người bà, làm điểm tựa khơi gợi mọi kỉ niệm,
cảm xúc và suy nghĩ vê bà và tình bà cháu.


?Vì sao ở hai câu dưới tác giả lại dùng từ “ngọn lửa”
mà không nhắc lại “bếp lửa”?Ngọn lửa ở đây có ý
nghĩa gì? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?
-Vì: Bếp lửa được bà nhen lên khơng phải chỉ bằng


nhiên liệu ở bên ngồi, mà cịn chính là được nhen
nhóm lên từ ngọn lửa trong lịng bà- ngọn lửa của
sức sống, lòng yêu thương, niềm tin. Bởi vậy, từ
Bếp lửa bài thơ đã gợi lên ngọn lửa, với ý nghĩa trừu
tượng và khái quát.


-Như thế, hình ảnh bà khơng chỉ là người nhóm lửa,
giữ lửa mà cịn là người truyền lửa- ngọn lửa của sự
sống, niềm tin cho các thế hệ con cháu nối tiếp.


-Nội dung


- Nghệ thuật


<b>3-Cho đoạn thơ sau:</b>


Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà
nhen


Một ngọn lửa lịng bà ln ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai
dẳng.


?Vì sao ở hai câu dưới tác giả lại
dùng từ “ngọn lửa” mà khơng nhắc
lại “bếp lửa”?Ngọn lửa ở đây có ý
nghĩa gì? Em hiểu những câu thơ
trên như thế nào?


<b>D- Củng cố:</b>



?Đọc thuộc lòng Bếp lửa?


?Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật.


?Hình ảnh bếp lửa xuất hiện mấy lần trong bài thơ, tác dụng?


-10 lần, nhấn mạnh, ngợi ca hình ảnh bếp lửa- hình ảnh người bà với bao phẩm chất tốt
đẹp của người phụ nữ Việt Nam.


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Về nhà học kĩ phần giới thiệu tác giả, tác phẩm Bếp lửa?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TIẾT 17: Khái quát về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm và bài thơ “Khúc hát ru…”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.


<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


-Đọc thuộc lịng bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa
Điềm


<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Theo em, từ “lưng” nào mang nghĩa gốc?
từ nào mang nghĩa chuyển?


-Gốc: a


-Chuyển: b, hoán dụ.


?Phân tích giá trị nghệ thuật của các hình
ảnh sau: “Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em
nghiêng.”


=>nghệ thuật tạo hình đặc sắc, vừa tả được
dáng hình, động tác của người mẹ khi giã
gạo; vừa tạo được hình ảnh em bé nằm ngủ



<b>1-Trong các từ in đậm sau đây, từ nào</b>
<b>được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được</b>
<b>dùng theo nghĩa chuyển?</b>


a-Ngang <i><b>lưng</b></i> thì thắt bao vàng
Đầu đội nón dấu vai mang súng dài.
(Ca dao)


b-<i><b>Lưng </b></i>giậu phất phơ màu khói nhạt.


(Thu
ẩm-Nguyễn Khuyến)


c-<i><b>Lưng</b></i> núi thì to mà <i><b>lưng</b></i> mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan đừng làm mẹ mỏi.


(Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ-Nguyễn Khoa Điềm)
*Gợi ý:


-Từ dùng theo nghĩa gốc: lưng (a), lưng
(mẹ)


-Từ dùng theo nghĩa chuyển: lưng
(núi)-hoán dụ, lưng (b)- (núi)-hoán dụ,


<b>2-Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của</b>
<b>các hình ảnh thơ sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trên lưng nghiêng chuyển động theo nhịp


chày của mẹ. Đây là một hình ảnh sáng tạo
làm cho người đọc hình dung giấc ngủ của
bé vốn vơ hình như có thể nhìn thấy.


?Nguyễn Khoa Điềm viết bài thơ về một
nhân vật cụ thể (em cu Tai) nhưng lại đặt
tên cho tác phẩm này là “Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ”. Theo em
như vậy có hợp lí khơng?


-Hợp lí vì: Nguyễn Khoa Điềm khơng chỉ
viết về một em bé cụ thể mà viết cho rất
nhiều em bé đã, đang và sẽ lớn lên trên
lưng của các bà mẹ Tà ôi và các mẹ miền
núi khác.


trên lưng nghiêng nghiêng chuyển động
theo nhịp chày của mẹ. Đây là một hình
ảnh sáng tạo làm cho người đọc hình dung
giấc ngủ của bé vốn vơ hình như có thể
nhìn thấy.


-Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ.


=>nghệ thuật so sánh tương phản gợi
không gian núi rừng rộng lớn đối lập với
dáng hình nhỏ bé của mẹ thể hiện được sự
cần cù, dẻo dai, bền gan vững chí của bà
mẹ Tà ơi thương con, u đất nước.



-Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.


=>nghệ thuật ẩn dụ, hình ảnh mặt trời được
chuyển nghĩa- con là mặt trời của mẹ, là
nguồn hạnh phúc, nguồn sức mạnh, nguồn
ánh sáng giúp mẹ vượt qua mọi gian khổ,
hiểm nguy trước cuộc chiến đầy cam go
này.


(Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ-Nguyễn Khoa Điềm)


<b>3-Nguyễn Khoa Điềm viết bài thơ về một</b>
<b>nhân vật cụ thể (em cu Tai) nhưng lại </b>
<b>đặt tên cho tác phẩm này là “Khúc hát </b>
<b>ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. Theo </b>
<b>em, như vậy có hợp lí khơng? Vì sao?</b>
*Gợi ý: Nhan đề nhà thơ chọn hoàn toàn
phù hợp với tác phẩm.Vì: -Từ đó bài thơ
khám phá, ngợi ca vẻ đẹp của tất cả những
bà mẹ Việt Nam thương con, yêu nước.
Bằng đôi bàn tay tần tảo và trái tim chan
chứa tình yêu thương, họ góp phần khơng
nhỏ của mình vào cuộc chiến đấu giành tự
do, thống nhất đất nước.


<b>D-Củng cố:</b>


?Đọc thuộc lịng những câu thơ mà em thích nhất? lí giải vì sao?



?Bài thơ có mấy khúc ca? Trong mỗi khúc ca, người mẹ gửi niềm mong ước nào?
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>TIẾT 18: KHÁI QUÁT VỀ BÀI THƠ ÁNH TRĂNG CỦA NGUYỄN DUY</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


-Đọc thuộc lịng bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa
Điềm



<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Hãy chỉ ra nghĩa của các từ “mặt” trong
đoạn thơ trên. Từ “mặt” nào được dùng
theo nghĩa gốc; từ “mặt” nào được dùng
theo nghĩa chuyển?


*Gợi ý:


-Nghĩa gốc: mặt (1)


-Nghĩa chuyển, hoán dụ: mặt (2)
-So sánh:


-Nhân hóa


<b>1-Cho đoạn thơ sau:</b>


Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng


như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh


kể chi người vơ tình
ánh trăng im phăng phắc



đủ cho ta giật mình.


a-Hãy chỉ ra nghĩa của các từ “mặt” trong
đoạn thơ trên. Từ “mặt” nào được dùng
theo nghĩa gốc; từ “mặt” nào được dùng
theo nghĩa chuyển?


b-Chỉ ra các biện pháp tu từ trong đoạn thơ.
-So sánh: cái gì rưng rưng như là đồng là
bể, là sông, là rừng…=>diễn tả niềm xúc
động khi một loạt kỉ niệm quá khứ dội về
trong tâm hồn nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

*Gợi ý


-Câu thơ cuối chứa đựng yếu tố triết lí sâu
sắc về cuộc đời.


-Nguyễn Duy viết “Ánh trăng” như người
đang kể lại một câu chuyện riêng. Câu
chuyện hơi buồn nhưng kết thúc có hậu,
bởi dẫu sao thì cuối cùng cũng là cái giật
mình. Nó là cái giật mình cần thiết và q
giá, cái giật mình mà ít nhất ở đời cũng có
lấy một lần. Giật mình để ngẩng lên nhìn
mặt với vầng trăng tròn vành vạnh, giật
mình để mặt nhìn mặt đối diện với chính
mình, với cuộc đời, với tất cả những ai,
những gì đã từng cho mình cuộc sống. Ánh
điện, cửa gương, rồi cả buyn đuynh… tự


thân chúng chẳng có tội gì. Nhưng vì
những thứ ấy, lệ thuộc vào những thứ ấy,
để rồi coi vầng trăng như người dưng qua
đường, vơ tình với q khứ, vơ cảm với
nhân dân, lãng quên một thời xương máu
hết mọi nghĩa tình, thứ vơ tình vơ cảm ấy là
có tội. Phải biết “giật mình”.


khắc phê bình kẻ vơ tình bỏ quên quá khứ
nghĩa tình, bỏ quên đồng đội…


c-Theo em, cái “giật mình” ở câu thơ cuối
cho ta hiểu gì về nhân vật trữ tình trong bài
thơ?Viết đoạn văn diễn dịch (khoảng 10
câu) trình bày cảm nhận của em về hình
tượng trăng trong đoạn thơ.


-Cái “giật mình” ở đây thật chân thành có
sức cảm hóa lòng người. Hai tiếng “giật
mình” cuối cùng bài thơ như một tiếng
chuông rất khẽ nhưng ngân vang rất xa và
đọng lại rất lâu.


*Đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? Hoàn
cảnh ấy có mối quan hệ như thế nào tới
những điều tác giả muốn gửi gắm trong bài
thơ?



-Sáng tác 1978, sau ngày thống nhất đất
nước được 3 năm.


như một người bạn, một nhân chứng nghĩa
tình mà nghiêm khắc. Cái im lặng như đang
nhắc nhở nhà thơ, nhắc nhở tất cả chúng ta.
Con người có thể vơ tình, có thể lãng qn
nhưng thiên nhiên nghĩa tình, q khứ thì
ln trịn đầy, bất diệt, hồn hậu và rộng
lượng.


-Tâm trạng của nhà thơ trước vầng trăng
hiền dịu mà nghiêm trang xuất hiện một cái
giật mình hồn tồn bất ngờ. Có lẽ cái “giật
mình” của nhà thơ cũng lay động đến trái
tim người đọc sự thức tỉnh. Chỉ là “ánh
trăng im phăng phắc”, thế mà “đủ cho ta
giật mình”. Giật mình vì điều gì? Nhà thơ
chừa một khoảng lặng mênh mông cho
người đọc. Mỗi người sẽ có riêng của mình
những kỉ niệm, những nỗi đau, những lúc
vơ tình, vơ cảm, những thói hư tật xấu…để
giật mình. Kết lại bài thơ với câu này là
trọn vẹn.


<b>2-Bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy</b>
<b>ra đời trong hồn cảnh nào? Hồn cảnh</b>
<b>ấy có mối liên hệ như thế nào tới những</b>
<b>điều tác giả muốn gửi gắm trong bài</b>
<b>thơ?</b>



<b>*Gợi ý:</b>


-Bài thơ ra đời năm 1978, khi nước nhà
thống nhất được ba năm.


-Nguyễn Duy là nhà thơ trưởng thành trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Ông
đã trải qua bao thử thách, gian khổ, từng
chứng kiến bao hi sinh của nhân dân, đồng
đội trong chiến tranh, từng gắn bó với thiên
nhiên núi rừng nghĩa tình. Nhưng khi ra
khỏi thời đạn bom, sống trong hòa bình
giữa những tiện nghi hiện đại, khơng phải
ai cũng nhớ những gian khổ, nghĩa tình đã
qua. Bài thơ là một lần giật mình, là lời
cảnh tỉnh, lời nhắc nhở của tác giả trước cái
điều vơ tình dể có ấy. Từ đó, nhà thơ nhắn
nhủ với mỗi chúng ta phải sống thủy


<b>D-Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Ôn tập truyện ngắn Làng của Kim Lân
-Tóm tắt truyện ngắn Làng?


<b>CHỦ ĐỀ 3: ÔN TẬP TÁC GIẢ, TÁC PHẨM VĂN HỌC HIỆN ĐẠI</b>
(tiếp)



TIẾT 19 KIM LÂN VỚI TRUYỆN NGẮN “LÀNG”
<b>S</b>


<b>G</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


-Đọc thuộc lòng bài “Ánh trăng” của Nguyễn Duy? Nêu nội dung khái quát?
<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Giới thiệu vài nét về nhà văn Kim Lân?


-Nguyễn Văn Tài, 1920,..


?Truyện ngắn ra đời năm nào, trong hoàn
cảnh nào?


-Ra đời 1948, những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.


<b>1-Giới thiệu tác giả.</b>


-Kim Lân tên thật: Nguyễn Văn Tài, sinh
1920, Từ Sơn, Bắc Ninh.


-Ông là người chuyên viết truyện ngắn
-Là người am hiểu sâu sắc về cuộc sống
nông thôn, những sang tác của ông chỉ viết
về sinh hoạt làng quê và cảnh ngộ của
người nông dân.


<b>2-Tác phẩm.</b>


-Ra đời 1948, những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

?Tóm tắt truyện ngắn Làng của Kim Lân?
Ở nơi tản cư, ông Hai vẫn làm lụng luôn
chân tay trồng thêm khoai sắn chống đói.
Và ln dành thời gian để nghe ngóng tình
hình chiến sự ở vùng ơng. Một hơm bước
ra khỏi phịng thơng tin, ngồi uống nước


dưới gốc cây đa, ông Hai gặp những người
tản cư vùng xuôi lên. Ông hỏi thăm, thì vơ
tình người đàn bà cho biết “Cả làng Chợ
Dầu Việt gian theo Tây”.Ông Hai sững sờ
ngạc nhiên, lảng tránh đi về nhà trong một
tâm trạng tủi hổ, ngượng ngùng. Khi trấn
tĩnh lại, ông kiểm điểm từng người làng
ơng. Những lời nói của người tản cư rành
rọt quá làm cho ông không thể không tin.
Suốt mấy ngày sau, ông không ra khỏi nhà,
nỗi sợ hãi ln thường trực trong ơng. Khi
mụ chủ nhà có nhã ý khơng cho gia đình
ơng ở nữa, ơng hồn tồn bị rơi vào tình
huống bế tắc. Ơng ln đấu tranh tư tưởng
“hay là quay về làng”. Ông giãi bày tâm sự
với thằng con út cho vơi đi nỗi khổ tâm. Và
rồi cuối cùng, ơng quyết định theo cách của
mình “làng thì yêu thật nhưng làng theo
Tây mất rồi thì phải thù”. Một quyết định
trong khổ đau tột cùng của ông. Ba giờ
chiều hơm ấy, ơng được tin cải chính làng
Chợ Dầu không theo giặc bị chúng đốt phá,
ông vui sướng vô cùng và bắt đầu lại lật đật
đi khoe làng với mọi người.


-Truyện được kể ở ngôi thứ ba qua điểm
nhìn của nhân vật ơng Hai. Chọn ngơi kể
như vậy có điều kiện bộc lộ chiều sâu tâm
trạng, cảm xúc nhân vật làm nổi bật tính
cách ơng Hai. Một lão nơng có tình u


làng q, u đất nước đến cảm động.


<b>3-Tóm tắt phần trích.</b>


-Ơng Hai nghe theo tiếng gọi của Bác nên
đã đi tản cư “tản cư là yêu nước”. Ở nơi tản
cư, ông làm lụng suốt ngày nhưng vẫn luôn
theo dõi tin tức kháng chiến của ta ở khấp
nơi nhất là vùng Chợ Dầu làng ông.


-Một hôm tình cờ nghe được tin dữ từ
miệng người đàn bà tản cư “Cả làng chúng
nó Việt gian theo Tây”ơng ngạc nhiên lảng
tránh.


-Về đến nhà ông nằm vật ra giường, đau
đớn tủi nhục, thậm chí cịn cáu gắt với cả
bà Hai.


-Mấy ngày sau, ơng khơng ra khỏi nhà, suốt
ngày nghe ngóng bên ngồi xem binh tình
thế nào, cứ thấy đám đơng là ơng lại nghĩ
người ta nói chuyện làng mình.


-Khi bị mụ chủ nhà đuổi đi, ông đau đớn,
tuyệt vọng, bế tắc,đấu tranh tư tưởng “hay
là quay về làng, và rồi cuối cùng ông làm
theo cách của mình “làng thì yêu thật
nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”.
-Ơng tâm sự với thằng con út để ngi đi


nỗi đau đớn trong lịng.


-Đến khoảng ba giờ chiều hôm ấy, ông
nghe được tin cải chính về làng chợ Dầu,
ơng sung sướng vơ cùng lại lật đật đi khoe
làng ông bị Tây đốt nhẵn.


4-Ngôi kể


-Truyện được kể ở ngôi thứ ba qua điểm
nhìn của nhân vật ơng Hai. C


5-Đặc điểm nổi bật của nhân vật ông Hai:
-Là người nông dân hay lam hay làm.
-Là người yêu làng quê, yêu đất nước sâu
sắc.


<b>D-Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

?Nêu tình huống của truyện?
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Tiếp tục ôn tập truyện ngắn Làng của Kim Lân
-Tìm các luận điểm cơ bản khi phân tích tác phẩm?


-Ôn tập truyện ngắn Lặng lẽ Sa pa của Nguyễn Thành Long.


<b>TIẾT 20 NGUYỄN THÀNH LONG VỚI TRUYỆN LẶNG LẼ SA PA</b>
<b>S</b>



<b>G</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


-Tóm tắt truyện ngắn Lặng lẽ Sa pa của Nguyễn Thành Long? Nêu nội dung khái quát?
<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Giới thiêu khái quát về nhà văn Nguyễn
Thành Long?


+Nguyễn Thành Long (1925-1991), Quảng


Nam, là nhà văn trưởng thành từ cuộc
kháng chiến chống Pháp. Ông là cây bút
chuyên viết truyện ngắn và kí


?Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề truyện
ngắn?


+truyện nói về anh thanh niên sống và làm
việc thầm lặng nơi núi rừng xa vắng.


1-Tác giả Nguyến Thành Long.


+Nguyễn Thành Long (1925-1991), Quảng
Nam, là nhà văn trưởng thành từ cuộc
kháng chiến chống Pháp. Ông là cây bút
chuyên viết truyện ngắn và kí


+Truyện ngắn là kết quả của chuyến đi
thực tế ở Lào Cai hè 1970. Qua câu chuyện
này nhà văn muốn nói với bạn đọc: “Trong
cái lặng im của Sa pa, dưới những dinh thự
cũ kĩ của Sa pa mà chỉ nghe tên, người ta
đã nghĩ đên chuyện nghỉ ngơi, có những
người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất
nước”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+Truyện kể về người thanh niên say sưa
với công việc nơi xa xơi hẻo lánh.


?Chất trữ tình trong truyện ?



-Nhưng chất trữ tình của truyện tốt lên chủ
yếu từ nội dung truyện.


-Có thể nói truyện ngắn Lặng lẽ Sa pa có
dáng dấp như một bài thơ, chất thơ bàng
bạc trong tồn truyện.


?Chủ đề của truyện là gì ?


-Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa ngợi ca những


với công việc nơi xa xơi hẻo lánh.


+Ở nơi ấy cịn có những con người thầm
lặng cống hiến cả tuổi thanh xuân của mình
cho sự nghiệp khoa học như ông kĩ sư vườn
rau, anh cán bộ nghiên cứu sét.


<b>5-Chất trữ tình trong truyện ngắn Lặng</b>
<b>lẽ Sapa.</b>


-Một trong những yếu tố tạo nên sức hấp
dẫn và góp phần vào thành cơng của truyện
ngắn là chất trữ tình. Chất trữ tình tốt lên
từ những phong cảnh thiên nhiên đẹp và
đấy thơ mộng của Sa pa được miêu tả qua
cái nhìn của người họa sĩ già, nó cịn thấm
đượm vẻ đẹp của cuộc sống một mình giữa
thiên nhiên lặng lẽ của nhân vật anh thanh


niên, trong cuộc gặp gỡ tình cờ của ba nhân
vật mà đê lại nhiều dư vị, trong những suy
nghĩ về con người, về cuộc sống, về nghệ
thuật của các nhân vật.


3-Chất trữ tình trong truyện ?


-Nhưng chất trữ tình của truyện tốt lên chủ
yếu từ nội dung truyện: từ cuộc gặp gỡ tình
cờ mà để lại nhiều dư vị trong lòng mỗi
người, từ những nét đẹp giản dị rất đáng
mến của người thanh niên, từ những câu
chuyện anh kể về cuộc sống của mình giữa
lặng lẽ Sapa, và từ những tình cảm, cảm
xúc mới nảy nở của ông họa sĩ, cô kĩ sư đối
với anh thanh niên.


-Có thể nói truyện ngắn Lặng lẽ Sa pa có
dáng dấp như một bài thơ, chất thơ bàng
bạc trong toàn truyện, từ phong cảnh đẹp
hết sức thơ mộng của thiên nhiên vùng núi
cao đến hình ảnh những con người sống và
làm việc trong cái lặng lẽ mà không hề cô
độc bởi sự gắn bó của họ với đất nước, với
mọi người. Tác giả đã tạo được một khơng
khí trữ tình cho tác phẩm, nâng cao ý nghĩa
và vẻ đẹp của những sự việc, con người rất
bình dị được miêu tả trong truyện, nhờ thế
mà chủ đề của truyện được rõ nét và sâu
sắc.



4-Chủ đề của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

con người lao động như anh thanh niên làm
cơng tác khí tượng và cái thế giới những
con người như anh. Tác giả muốn nói với
người đọc: “Trong cái lặng im của Sa Pa…
có những con người làm việc và lo nghĩ
như vậy cho đất nước”


?Ngôi kể của truyện thứ mấy?
-Kể ngôi thứ ba,


con người lao động như anh thanh niên làm
cơng tác khí tượng và cái thế giới những
con người như anh. Tác giả muốn nói với
người đọc: “Trong cái lặng im của Sa Pa…
có những con người làm việc và lo nghĩ
như vậy cho đất nước”


-Đồng thời qua câu chuyện về anh thanh
niên, tác phẩm cũng gợi ra những vấn đề về
ý nghĩa và niềm vui của lao động tự giác, vì
những mục đích chân chính đối với con
người.


5-Ngôi kể:


-Kể ngôi thứ ba, nhưng hầu như người kể
chuyện đã nhập vào cái nhìn và suy nghĩ


của nhân vật ông họa sĩ để quan sát và
miêu tả từ cảnh thiên nhiên đến nhân vật
chính.


<b>D-Củng cố:</b>


?Tóm tắt truyện ngắn Lặng lẽ Sapa của Nguyễn Thành Long?
?Nêu tình huống của truyện?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Tiếp tục ôn tập truyện ngắn Lặng lẽ Sa pa của Nguyễn Thành Long?
-Tìm các luận điểm cơ bản khi phân tích tác phẩm?


-Ơn tập truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng.


<b>TIẾT 21 NGUYỄN QUANG SÁNG VỚI TRUYỆN CHIẾC LƯỢC NGÀ.</b>
<b>S</b>


<b>G</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.



-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b> C-Bài mới.</b>


1 2


? Giới thiệu vài nét chính về tác giả?
-Nguyễn Quang Sáng (1932)


-Quê:An giang.


-Trong kháng chiến chống Pháp, ông tham
gia bộ đội, hoạt động ở chiến trường Nam
bộ. Từ sau năm 1954, tập kết ra Bắc, bắt
đầu viết văn. Những năm chống Mỹ, ông
trở về miền Nam tham


?Truyện ngắn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Năm nào?


-Truyện viết 1966 khi tác giả ở chiến
trường Nam bộ và đưa vào tập truyện cùng


tên.


?Nội dung của truyện thể hiện điều gì?
-Truyện đã thành cơng trong việc miêu tả
tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật, đặc
biệt là nhân vật bé Thu.


?Tóm tắt truyện ngắn khoảng 7-8 câu.
GV gọi hs tóm tắt, nhận xét, cho điểm.


?Nhắc lại tình huống của truyện?


<b>1-Tác giả:</b>


-Nguyễn Quang Sáng (1932)
-Quê:An giang.


-Trong kháng chiến chống Pháp, ông tham
gia bộ đội, hoạt động ở chiến trường Nam
bộ. Từ sau năm 1954, tập kết ra Bắc, bắt
đầu viết văn. Những năm chống Mỹ, ông
trở về miền Nam tham gia kháng chiến và
tiếp tục viết văn


-Sáng tác: truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch
chủ yếu về cuộc sống và con người Nam
Bộ trong hai cuộc kháng chiến.


2-Tác phẩm



-Truyện viết 1966 khi tác giả ở chiến
trường Nam bộ và đưa vào tập truyện cùng
tên.


-Nội dung truyện: Bằng việc sáng tạo tình
huống bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí, đoạn
trích Chiếc lược ngà đã thể hiện thật cảm
động tình cha con sâu nặng và cao đẹp
trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
Truyện đã thành cơng trong việc miêu tả
tâm lí và xây dựng tính cách nhân vật, đặc
biệt là nhân vật bé Thu.


2-Tóm tắt cốt truyện.


-Ơng Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến
khi con gái lên tám tuổi, ông mới có dịp về
thăm nhà, thăm con. Bé Thu khơng nhận ra
cha vì vết sẹo trên mặt làm ba em khơng
cịn giống với người trong bức ảnh chụp mà
em đã biết. Em đối xử với ba như với người
xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con
thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc
ông Sau phải trở lại chiến trường. Ở khu
căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu
quý, nhớ thương đứa con vào việc làm một
cây lược bằng ngà voi để tặng cô con gái bé
bỏng. Trong một trận càn, ơng hí sinh.
Trước lúc nhắm mắt, ơng cịn kịp trao cây
lược cho người bạn.



3-Tình huống của truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Hai tình huống truyện:


?Nêu những đặc điểm nổi bật của nhận vật
trong truyện?


-Là cô bé có cá tình mạnh mẽ nhưng lại có
một tình yêu thương ba mãnh liệt, sâu sắc.


hai cha con ông Sáu trong hai tình huống:
-Hai cha con gặp nhau sau tám năm xa
cách, nhưng thật trớ true bé Thu khơng
nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ
tình cảm thắm thiết thì ơng Sáu lại phải ra
đi. Đây là tình huống cơ bản của truyện.
-Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu
thương và mong nhớ con vào việc làm cây
lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hi sinh
trong một trận càn khi chưa kịp trao món
q ấy cho con gái.


=>Nếu ở tình huống thứ nhất bộc lộ tình
cảm mãnh liệt của Thu với cha thì tình
huống thứ hai lại biểu lộ tình cảm sâu sắc
của người cha với con.


4-Những đặc điểm cơ bản của nhân vật
*Bé Thu:



-Là cơ bé có cá tình mạnh mẽ nhưng lại có
một tình u thương ba mãnh liệt, sâu sắc.
*Ơng Sáu:


-Là người cha yêu thương con sâu nặng,
thiêng liêng.


<b>D-Củng cố:</b>


?Thu là một nhân vật như thế nào?
?Ông Sáu là người cha như thế nào?
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Phân tích nhân vật Thu?
-Phân tích nhân vật ơng Sáu?


<b> TIẾT 22 LỖ TẤN VỚI TRUYỆN NGẮN CỐ HƯƠNG.</b>
<b>S</b>


<b>G</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại Trung Quốc.
-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.



-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung khái quát truyện ngắn Chiếc lược ngà?
<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Giới thiệu nhà văn Lỗ Tấn?
-Quê: Thiệu Hưng, Chiết Giang.


-Xuất thân trong một gia đình quan lại sa
sút nên tiếp xúc với đời sống nông thôn.


?Khi rời xa quê “tơi” suy nghĩ và mong
ước điều gì ?


-Mong bọn trẻ được sống cuộc đời mới đẹp
đẽ hơn.


? Em có nhận xét gì về câu văn, ngơn ngữ
sử dụng?


-Câu văn dài, ngôn ngữ độc thoại nội tâm


thể hiện khao khát về một cuộc sống mới.
? Theo em, cuộc đời mới mà nhân vật tơi
khao khát ở đây là gì?


-Làng quê tươi đẹp, con người tử tế thân
thiện.


?Hình ảnh cố hương hiện ra trong tâm trạng
nhân vật tôi là gì?


? Dạt dào niềm hi vọng, nhân vật tơi liên
tưởng đến cảnh tượng nào?


<i>1-Tác giả.</i>


-Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng
của Trung Quốc.


-Quê: Thiệu Hưng, Chiết Giang.


-Xuất thân trong một gia đình quan lại sa
sút nên tiếp xúc với đời sống nông thôn.
-Học nhiều ngành khoa học, sau hiểu ra văn
học là vũ khí lợi hại để biến đổi tinh thần
dân chúng rồi lại chuyển sang hoạt động
văn học. Năm 1981 toàn thế giới kỉ niệm
100 năm sinh Lỗ Tấn như một danh nhân
văn hoá.


-Lúc đầu theo khoa học sau chuyển sang


họat động văn học.


-Có nhiều tác phẩm văn chương đồ sộ, tiêu
biểu “Gào thét” “Bàng hoàng”


<i>*Tác phẩm</i> “Cố hương” là truyện ngắn tiêu
biểu trong tập “Gào thét”


2-Tác phẩm:
*Mong ước:


+ Khơng muốn Hồng và Thuỷ Sinh vì
khốn khó mà trở nên đần độn.


+Muốn chúng phải sống một cuộc đời mới,
một cuộc sống mà tôi và Nhuận Thổ chưa
từng được sống.


->Hình ảnh Hồng và Thuỷ Sinh gợi niềm
hi vọng vào thế hệ tương lai của các em sẽ
không phải sống cuộc sống của lớp cha anh.
-Câu văn dài, ngôn ngữ độc thoại nội tâm
thể hiện khao khát về một cuộc sống mới.


*Hình ảnh cố hương:


-Là bức tranh thu nhỏ của xã hội Trung
Quốc đầu thế kỷ XX,


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Một cánh đồng cát……



?Em có nhận xét gì về cảnh vật?


-Hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp lặp đi lặp lại
?Đó là nghệ thuật gì?


-Vẽ mây nẩy trăng. Mượn hình ảnh thiên
nhiên để nói đến con người.


? Hình ảnh con đường trong tác phẩm được
hiểu như thế nào?


-Nghĩa đen: con đường thuỷ đưa nhân vật
tôi về quê và rời xa quê. Con đường mòn
mà con người đã đi.


-Nghĩa bóng: con đường cách mạng, sự
nhận thức, sự thức tỉnh nhân dân, nông dân,
tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm
no hạnh phúc. Con đường chung tay thay
đổi số phận, nếp nghĩ... điều đó thể hiện
tình u q hương da diết.


?Hình ảnh cánh đồng, vầng trăng trịn và
triết lí về con đường “người ta đi mãi thì
thành đường thơi” có ý nghĩa gì?


-Thảo luận nhóm.


?Có người cho rằng “Cố hương”lên án chế


độ phong kiến, niềm hi vọng vào tương lai,
em có đồng ý khơng?Tại sao?


+Đồng ý: Cố hương lên án tội ác của chế
độ phong kiến (qua miêu tả cảnh thê lương
của làng xóm, sự biến đổi tàn tạ của con
người thể hiện niềm hi vọng vào tương lai
qua hình ảnh Hồng và Thuỷ Sinh, cánh
đồng, vầng trăng


-Liên tưởng: Cánh đồng cát, màu xanh biếc,
vòm trời…..trăng vàng.


->Nghệ thuật vẽ mây nẩy trăng: hình ảnh
thiên nhiên tươi đẹp lặp đi lặp lại


*Hình ảnh con đường.


-Nghĩa đen: con đường thuỷ đưa nhân vật
tôi về quê và rời xa quê. Con đường mòn
mà con người đã đi.


-Nghĩa bóng: con đường cách mạng, sự
nhận thức, sự thức tỉnh nhân dân, nông dân,
tin ở thế hệ con cháu sẽ mở đường đến ấm
no hạnh phúc. Con đường chung tay thay
đổi số phận, nếp nghĩ... điều đó thể hiện
tình yêu quê hương da diết


=>Đây là hình ảnh một tương lai tốt đẹp


tươi sáng mà tôi đang hi vọng và chờ đợi.
Hình ảnh con đường là hình ảnh ẩn dụ, đây
là con đường của hi vọng, con đường dẫn
đến tương lai tươi sáng.


<b>D-Củng cố:</b>


?Tâm trạng nhân vật tôi trong những ngày ở nhà được thể hiện như thế nào?
?Yếu tố nghị luận được dung trong truyện ngắn có tác dụng gì?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Phân tích tâm trạng nhân vật tôi trước sự đổi thay của con người và cảnh vật ở quê
hương như thế nào?


-Phân tích tâm trạng nhân vật tôi trên đường rời xa quê trong lần về thăm cuối cùng?


<b> TIẾT 23 THANH HẢI VỚI MÙA XUÂN NHO NHỎ.</b>
<b>S</b>


<b>G</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.



-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung khái quát truyện ngắn Có hương?
<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Nêu vài nét chính về tác giả?
-Phạm Bá Ngoãn....


-Một trong những cây bút có công xây
dựng nền văn học ở miền Nam từ những
ngày đầu.


?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


-Sáng tác 11/1980 trước khi qua đời một
tháng.


?Hiểu gì về nhan đề bài thơ?


-Mùa xuân nho nhỏ là một sang tạo độc đáo
của Thanh Hải. Người ta dung nhiều định


ngữ gắn với mùa xuân như Mùa xuân chin,
Mùa xuân xanh, Xuân ý, Xuân lòng…
nhưng Mùa xuân nho nhỏ là một phát hiện
mới mẻ và sang tạo. Nhà thơ nguyện làm
một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với
tất cả sức sống tươi trẻ của mình nhưng rất
khiêm nhường là một mùa xuân nhỏ góp
vào mùa xuân lớn của đất nước, của cuộc
đời chung.


?Nhắc lại nội dung bài thơ?
-Hs đọc ghi nhớ sgk.


?Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ này là gì?
- thể thơ 5 tiếng


- hình ảnh đẹp, so sánh, ẩn dụ
- Mạch thơ chặt chẽ, lơ gíc


-Giọng điệu có sự biến đổi phù hợp


<b>1-Tác giả</b>


-Thanh Hải (1930-1980)
-Quê: Huế.


-Tham gia văn nghệ từ những năm chống
Pháp.


-Sáng tác: “Những đồng chí trung kiên”,


“Huế mùa xuân”, “Dấu võng Trường Sơn”
<b>2-Tác phẩm.</b>


<i>a-Hoàn cảnh ra đời</i>.


-Sáng tác 11/1980. Trước khi nhà thơ qua
đời một tháng.


<i>b-Nhan đề bài thơ:</i>


+Mùa xuân nho nhỏ là một sáng tạo độc
đáo của Thanh hải. Đây là một sáng tạo
mới mẻ và sáng tạo.


+Nhà thơ nguyện làm một mùa xuân, nghĩa
là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi
trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường là
một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn
của đất nước, của cuộc đời chung.


+Nhan đề bài thơ đề cập đến mối quan hệ
giữa ý thức cá nhân với cộng đồng.


c<i>-Nội dung khái quát</i>.sgk.


<i>b-Nghệ thuật</i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

thường được phát triển từ những hình ảnh
thực, tạo nên sự lặp lại mà nâng cao, đổi
mới của hệ thống hình ảnh (cành hoa, con


chim, mùa xn)


-Mạch thơ chặt chẽ, lơ gíc: mùa xn thiên
nhiên=> mùa xuân đất nước cách mạng=>
mùa xuân hiến dâng của mỗi người.


-Giọng điệu có sự biến đổi phù hợp với
mạch cảm xúc vui, say mê, trầm lắng trang
nghiêm như lời tâm sự, thiết tha.


<b>D-Củng cố:</b>


?Nêu nội dung của bài thơ Mùa xuân nho nhỏ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
?Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là ở chỗ nào?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Ơn lại bài thơ Viếng lăng Bác?
-Tìm nội dung và nghệ thuật bài thơ?


<b>TIẾT 24 VIỄN PHƯƠNG VỚI BÀI THƠ “VIẾNG LĂNG BÁC”</b>
<b>S</b>


<b>G</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.


-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ Mùa xuân nho nhỏ?
<b> C-Bài mới.</b>


1 2




?Giới thiệu vài nét về tác giả Viễn Phương?
-Viễn Phương tên khai sinh Phan Thanh
Viễn (1928) An giang.


?Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?


1-Tác giả


-Viễn Phương tên khai sinh Phan Thanh


Viễn (1928) An giang.


-Là cây bút có mặt sớm nhất của lực lượng
văn nghệ miện Nam thời chống Mĩ.


<i>2-Tác phẩm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

-Năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến
chống Mĩ kết thúc, đất nước thống nhất
lăng chủ tịch Hồ Chí Minh cũng vừa khánh
thành, Viễn Phương ra thăm miền Bắc, vào
viếng lăng Bác, bài thơ ra đời vào dịp đó.
?Nêu những nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
*Cảm hứng bao trùm bài thơ là niềm xúc
động thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn
và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ
miền Nam ra viếng lăng Bác


*Mạch vận động đi theo trình tự cuộc vào
viếng Bác


?Giọng thơ có gì đặc biệt?


Giọng điệu phù hợp với nội dung tình cảm,
cảm xúc: trang nghiêm, sâu lắng, tha thiết,
đau xót, tự hào


-Sáng tác tháng 4/1976 in tron tập “Như
mây mùa xuân”.



b-Nghệ thuật bài thơ.


*Cảm hứng bao trùm bài thơ là niềm xúc
động thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn
và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ
miền Nam ra viếng lăng Bác. Cảm hứng ấy
đã chi phối giọng điệu của bài thơ. Đó là
giọng điệu thành kính, trang nghiêm phù
hợp với khơng khí thiêng liêng ở lăng, nơi
vị lãnh tụ yên nghí. Cùng với giọng suy tư,
trầm lắng là nỗi đau xót lẫn niềm tự hào.
*Mạch vận động đi theo trình tự cuộc vào
viếng Bác. Mở đầu là cảm xúc về cảnh bên
ngoài lăng, tập trung ở ấn tượng đậm nét về
hang tre bên lăng gợi hình ảnh quê hương
đất nước. Tiếp đó là xúc cảm trước hình
ảnh dịng người như bất tận ngày ngày vào
lăng viếng Bác. Xúc cảm và suy ngẫm về
Bác được gợi lên từ những hình ảnh giàu ý
nghĩa biểu tượng: mặt trời, vầng trăng, trời
xanh. Cuối cùng là niềm mong ước thiết tha
sắp khi phải trở về q hương miền Nam,
mong muốn tấm lịng mình vẫn được mãi ở
lại bên lăng Bác.


-Giọng điệu phù hợp với nội dung tình cảm,
cảm xúc: trang nghiêm, sâu lắng, tha thiết,
đau xót, tự hào


-Thể thơ và nhịp điệu: thơ 8 chữ đan xen


dòng 7 chữ hoặc 9 chữ, gieo vấn linh hoạt..
-Hình ảnh sang tạo, kết hợp cả hình ảnh
thực, ẩn dụ, biểu tượng.


<b>D-Củng cố:</b>


?Nêu nội dung của bài thơ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
?Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là ở chỗ nào?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>
-Ôn lại bài thơ Sang thu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>CHỦ ĐỀ 4: ÔN TẬP TÁC GIẢ, TÁC PHẨM VĂN HỌC HIỆN ĐẠI</b>
(tiếp)


<b>TIẾT 25 HỮU THỈNH VỚI BÀI THƠ “SANG THU”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.



-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ Viếng lăng Bác?
<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Giới thiệu vài nét chính về nhà thơ Hữu
Thỉnh?


-Tên đầy đủ: Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh
1942, ở Tam Dương, Vĩnh Phúc.


<b>I-Tác giả:</b>


-Tên đầy đủ: Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh
1942, ở Tam Dương, Vĩnh Phúc.


-Năm 1963 nhập ngũ, vào binh chủng tăng
thiết giáp rồi trở thành cán bộ văn hoa,
tuyên huấn trong quân đội, bắt đầu sáng tác
thơ.



-Là nhà thơ viết nhiều, viết hay về những
con người, cuộc sống ở nông thôn, về mùa
thu. Nhiều vần thơ của ông mang cảm xúc
bâng khuâng, vấn vương trước đất trời
trong trẻo đang biến chuyển nhẹ nhàng.
-Năm 2000 là tổng thư kí Hội nhà văn Việt
Nam.


<b>II-Tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

?Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
bài thơ ra đời 1977 được in trong tập “Từ
chiến hào về thành phố”, đất nước thống
nhất được hai năm.


?Nêu khái quát nội dung và nghệt thuật bài
thơ?


- sự biến đổi của đất trời từ cuối hạ sang
đầu thu


- hình ảnh đặc sắc, giàu sức biểu cảm


?Khi phân tích bài thơ này, chúng ta triển
khai thành mấy luận điểm?


*ba luận điểm lớn:


<i>-Những tín hiệu đầu tiên của thời điểm</i>
<i>giao mùa từ hạ sang thu.</i>



<i>-Khổ thơ thứ hai: Bức tranh thiên nhiên</i>
<i>sang thu được tác giả cảm nhận rõ rệt hơn,</i>
<i>cụ thể hơn:</i>


được in trong tập “Từ chiến hào về thành
phố”, đất nước thống nhất được hai năm.
-Bối cảnh ra đời của bài thơ là thời điểm
giao mùa hạ- thu ơ vùng nông thôn đồng
bằng Bắc Bộ.


2<i>-Đặc điểm nội dung và nghệ thuật.</i>


-Bài thơ thể hiện những cảm nhận tinh tế
của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời từ
cuối hạ sang đầu thu, qua đó bộc lộ tình u
thiên nhiên thiết tha, tâm hồn nhạy cảm, sâu
sắc của nhà thơ.


-Bài thơ được viết theo thể thơ năm chữ, có
nhiều hình ảnh đặc sắc, giàu sức biểu cảm,
ngôn ngữ trong sáng, nhiều từ ngữ gợi
trạng thái cảm xúc.


<i>3-Các luận điểm chính:. </i>


<i>-Những tín hiệu đầu tiên của thời điểm</i>
<i>giao mùa từ hạ sang thu.</i>


+Đầu thu, hương ổi chín thơm tỏa hương


khắp khơng gian náo nức như thông điệp
mùa thu.


+Từ “Phả” gợi hương đậm, như sánh lại, có
lẽ cịn bởi gió se. Gió đầu thu se sắt, chớm
lạnh, hơi khơ.


+ Sương được nhân hóa “chùng chình” gợi
màn sương giăng mắc, nhẹ nhàng, như cố ý
chậm lại,


Từ “ngõ” diễn tả vừa là ngõ thực vừa gợi
cửa ngõ thời gian thông giữa hai mùa.
Sương bâng khuâng, lưu luyến như chưa
muốn bước hẳn vào thu.


+Câu thơ cuối “Hình như thu đã về” như
thầm hỏi, ngỡ ngàng chưa thể tin.. Tâm hồn
thi sĩ biến chuyển nhịp nhàng với phút giao
mùa của tạo vật. Cảnh sang thu của trời đát
thấp thoáng hồn người sang thu.


=>Với sự cảm nhận tinh tế và mới mẻ, tác
giả bộc lộ cảm xúc ngỡ ngàng, ngạc nhiên
trước cảnh vật thiên nhiên khi phút giao
mùa giữa hạ sang thu đã đến.


<i>-Khổ thơ thứ hai: Bức tranh thiên nhiên</i>
<i>sang thu được tác giả cảm nhận rõ rệt hơn,</i>
<i>cụ thể hơn:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>-Khổ thơ cuối: Những tín hiệu thiên nhiên </i>
<i>chuyển mùa từ hạ sang thu đã gợi sụ suy </i>
<i>ngẫm của nhà thơ.</i>


-Yếu tố triết lí về con người và cuộc đời: +
Hình ảnh thơ cịn nhuốm màu sắc tâm tư,
mang ý nghĩa ẩn dụ: Sấm chỉ những vang
động bất thường của ngoại cảnh, cuộc đời,
những khó khăn trắc trở


+ cánh chim trời vội vã chuẩn bị chuyến đi
trú rét hay về tổ lúc chiều hơm


+Hình ảnh “đám mây....sang thu” là hình
ảnh sáng tạo độc đáo làm nổi bật phong
cách thơ Hữu Thỉnh.


<i>-Khổ thơ cuối: Những tín hiệu thiên nhiên</i>
<i>chuyển mùa từ hạ sang thu đã gợi sụ suy</i>
<i>ngẫm của nhà thơ.</i>


+Vấn là nắng, mưa, sấm, chớp như mùa hạ
nhưng mức độ khác, lắng dần, chừng mực
ổn định hơn. Nắng cuối hạ, còn nồng, còn
sáng nhưng nhạt dần, bớt chói gắt, nóng
bức hơn.


+Những cơn mưa rào ào ạt, bất ngờ cũng
vơi dần:



+Và những tiếng sấm bất ngờ đi cùng cơn
mưa rào ngày hạ giờ cũng bớt đi, nhẹ đi:
-Cũng có thể hiểu hàng cây đã lớn, đã qua
bao vụ chuyển mùa nên khơng cịn bị bất
ngờ, bị giật mình vì tiếng sấm nữa. Hai câu
thơ là hình ảnh thiên nhiên đấy sức gợi:
+ Hình ảnh thơ cịn nhuốm màu sắc tâm tư,
mang ý nghĩa ẩn dụ: Sấm chỉ những vang
động bất thường của ngoại cảnh, cuộc đời,
những khó khăn trắc trở. Hàng cây đứng
tuổi là cách nói nhân hóa nhưng cũng là ẩn
dụ chỉ con người đã từng trải, đã sang thu..
Đất nước sang trang mới. Bài thơ trở nên
lung linh đa nghĩa, giàu sức gợi.


<b>D-Củng cố:</b>


?Nêu nội dung của bài thơ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
?Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là ở chỗ nào?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>
-Ơn lại bài thơ Nói với con?


-Tìm nội dung và nghệ thuật bài thơ?


<b>TIẾT 26 Y PHƯƠNG VỚI BÀI THƠ “NÓI VỚI CON”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>



<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc băng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ “Sang thu”?
<b> C-Bài mới.</b>


1 2


?Giới thiệu vài nét chính về nhà thơ Y
Phương?


-Hứa Vĩnh Sước (1948) người dân tộc Tày
-Quê:Trùng Khánh - Cao Bằng



?Giới thiệu bài thơ “Nói với con”?


-Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
-Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm gia
đình ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù,
sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc
mình. Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức
sống và vẻ đẹp tâm hồn dân tộc miền núi,
gợi nhắc tình cảm gắn bó với quê hương, và
ý chí vươn lên trong cuộc sống.


?Khi phân tích bài thơ cần triển khai mấy
luận điểm?


*Hình ảnh con lớn lên trong sự đầm ấm,
yên vui của gia đình và tình cảm quê hương


<b>1-Tác giả:</b>


-Y Phương: tên khai sinh Hứa Vĩnh Sước
(1948) người dân tộc Tày


-Quê:Trùng Khánh - Cao Bằng


-Là một nhà thơ tiêu biểu cho các dân tộc
miền núi ."Thơ Y Phương như một bức
tranh thổ cẩm đan dệt nhiều màu sắc khác
nhau, phong phú và đa dạng, nhưng trong
đó có một màu sắc chủ đạo, âm điệu chính
là bản sắc dân tộc rất đậm nét và độc đáo.



<b>2-Tác phẩm</b>:


<i>a-Hoàn cảnh ra đời</i>: sau 1975, in trong tập
Thơ Việt Nam (1945-1975)


<i>b-Đặc điểm nội dung và nghệ thuật.</i>


-Nghệ thuật:
-Nội dung:


<i>c-Phân tích: hai luận điểm chính</i>


*Hình ảnh con lớn lên trong sự đầm ấm,
yên vui của gia đình và tình cảm q hương
-Một mái nhà có mẹ có cha và con hạnh
phúc vì được sống hạnh phúc trong tình yêu
thương .Cha mẹ đã dìu dắt ,nâng đỡ con từ
những bướcđi đầu tiên ,đã tìm thấy niềm
vui từ con .


-Con còn được sinh ra ,lớn lên trong tình
yêu thương ,vẻ đẹp của "đồng mình ".
"Người đồng mình" yêu lắm con ơi !" Lao
động tuy vất vả nhưng cuộc sống của
"người đồng mình"tươi vui, mà rất ngọt
ngào . Dáng vẻ tuy thô sơ , công việc tuy
nặng nhọc (đan lờ , ken vách ) nhưng tâm
hồn "người đồng mình "lãng mạn biết bao
nhiêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

*Cha dặn dò con về những truyền thống tốt
đẹp của quê hương ,về "đồng mình ",


-Tiếng cha nói với con hay chính là lời trao
gửi thế hệ vậy ! <i><b>* Xưa nay tình mẫu tử </b></i>


là đề tài phong phú cho thơ ca


Rừng núi quê hương thơ mộng đã dành cho
con những gì tinh tuý nhất (hoa ) ,đã nuôi
dưỡng con về cả tâm hồn ,lối sống ,"tấm
lòng ".


*Cha dặn dò con về những truyền thống tốt
đẹp của quê hương ,về "đồng mình ", cha
càng muốn con phải khắc cốt ghi xương nơi
mình đã sống ,đã trưởng thành . -Cuộc sống
của "người đồng mình " vất vả ,gian ln
sống đẹp .Họ có sức sống mạnh mẽ ,


khống đạt ,gắn bó với q hương như sơng
như suối " .


-Họ mộc mạc,chân chất nhưng giàu ý chí
,niềm tin ,mong xây dựng quê hương tốt
đẹp hơn. Người cha muốn con u những
điều đó , u những đức tính cao đẹp của
người đồng mình .



- Cả đoạn thơ như âm vang trong những lời
tự hào ,sự gắn bó và tình u tha thiết của
người cha về quê hương .Nó như trở thành
một hành khúc mạnh mẽ ngợi ca quê hương
.Và ,lời nhắc nhở của người cha với con
chính là một nốt nhấn kết lại bản hành khúc
của quê hương :


-Cho con thấy tình yêu thương, niềm tin
tưởng của cha ,người cha mong con biết
sống sao cho tốt ,cho xứng đáng với tình
cảm của cha .


-Điều lớn lao nhất mà người cha muốn
truyền cho con chính là lịng tự hào với quê
hương và niềm tự tin khi bước vào đời .
-Tiếng cha nói với con hay chính là lời trao
gửi thế hệ vậy ! <i><b>* Xưa nay tình mẫu tử </b></i>


là đề tài phong phú cho thơ ca. Bài thơ thể
hiện tình cảm gia đình êm ấm, tình quê
hương tha thiết, ngọt ngào và ngợi ca
truyền thống nghĩa tình, sức sống mạnh mẽ
của người dân tộc miền núi


<b>D-Củng cố:</b>


?Nêu nội dung của bài thơ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
?Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là ở chỗ nào?



<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>
-Ơn lại bài thơ “Con cị”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TIẾT 27 CHẾ LAN VIÊN VỚI BÀI THƠ “CON CÒ”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc bằng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ “Nói với con”?
<b> C-Bài mới.</b>



<b>1</b> <b>2</b>


?Giới thiệu vài nét chính về nhà thơ Chế
Lan Viên?


?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


?Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm?


?Khi phân tích cần chú ý những luận điểm
nào?


<b>1-Tác giả:</b>
*Tác giả (sgk)


-Chế Lan Viên (1920-1989)
<b>2-Tác phẩm (sgk)</b>


a-Hồn cảnh ra đời:
-Con cị sáng tác 1962.
*Từ khó sgk.


b- Đặc điểm nội dung và nghệ thuật.


<i>-Nội dung</i>.


Qua hình tượng con cị, Chế Lan Viên đã
ca ngợi tình mẹ con, ý nghĩa lời ru đến với
cuộc sống con người.



<i>-Nghệ thuật</i>.


-Vận dụng ca dao đầy sáng tạo.


-Nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu
sắc.


<i>c-Phân tích.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>*</i>Hình ảnh con cị qua lời ru của mẹ thời
thơ ấu.


*Hình tượng con cị gắn bó với con qua
từng chặng đường.


*Suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa lời ru.


thơ ấu.


- Lời giới thiệu hình ảnh con cị một cách
rất tự nhiên, hợp lí qua những lời ru của mẹ
thuở cịn nằm nơi...


=>Lời ru ngọt ngào ấy cứ thấm dần vào tâm
hồn con từ khi còn bé.


-Vận dụng ca dao sáng tạo vào lời thơ của
mình và lời ru của mẹ.



-Các câu thơ gợi tả không gian và khung
cảnh quen thuộc của cuộc sống êm đềm
làng q.


-Hình ảnh con cị... tượng trưng cho người
mẹ lam lũ vất vả nuôi con.


-Điệp ngữ “ngủ yên” gợi ra cuộc sống êm
đềm trong sự che chở của mẹ.


-Giọng thơ nhẹ nhàng như lời vỗ về chăm
sóc yêu thương của mẹ.


*Nội dung: hình tượng con cị trong lời ru
của mẹ thật nguyên khiết thơ ngây đang
được hưởng cuộc sống bình yên hạnh phúc
trong sự nâng niu u thương chăm sóc.
*Hình tượng con cị gắn bó với con qua
từng chặng đường.


-Điệp ngữ: ngủ yên...diễn tả hình ản con cị
tiếp tục sự sống của nó trong tâm thức của
con người.


-Hình ảnh con cị mang ý nghĩa biểu tượng
về lịng mẹ..


-Hình ảnh con cị trong ca dao..


-Khi lớn lên, cánh cò trắng vẫn bay theo


suốt đời con.


*Suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa lời ru.
-Hình ảnh cò nghiêng về biểu tượng cho
tấm lòng người mẹ lúc nào cũng ở gần con,
cho đến suốt đời con:


“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con.”


=>Nhà thơ khái quát một quy luật của tình
cảm có ý nghĩa bền vững rộng lớn và sâu
sắc “con dù lớn....theo con”


Điệp ngữ nhấn mạnh ý thơ: người mẹ
không chỉ mang cánh cò của mẹ vào giấc
ngủ của con mà còn mang cả đất trời đến
hát quanh nôi.


<b>D-Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

?Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là ở chỗ nào?
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Ơn lại truyện ngắn “Bến q”?


-Tìm nội dung và nghệ thuật truyện ngắn?


<b>TIẾT 28 NGUYỄN MINH CHÂU VỚI TRUYỆN NGẮN “BẾN QUÊ”</b>
<b>S:</b>



<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc bằng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ “Con cò”?
<b> C-Bài mới.</b>


<b>1</b> <b>2</b>


?Giới thiệu vài nét về nhà văn?


?Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?



?Nêu đặc điểm nội dung và nghệ thuật?


<i>I-Tác giả.</i>


-Nguyễn Minh Châu ( 1930-1989
-Quê Nghệ An


-Gia nhập ngũ và trở thành nhà văn.


-Là một trong những cây bút văn xuôi tiêu
biểu của văn học thời chống Mĩ.


<i>II-Tác phẩm</i>.


<i>a-Hoàn cảnh ra đời:</i>


-Bến quê in trong tập cùng tên xuất bản
1985.


<i>b-Đặc điểm nội dung và nghệ thuật:</i>
<i>a-Nội dung</i>. *Ghi nhớ sgk


<i>b-Nghệ thuật.</i>


-Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế sâu sắc,
giàu hình ảnh,giàu biểu tượng.


-Cách xây dựng tình huống theo dịng tâm
trạng nhân vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

?Truyện có tình huống nào? Tác dụng của
nó?


¿?Em có nhận xét gì về tình huống của
truyện?


?Suy nghĩ của Nhĩ về cảnh vật, con người
như thế nào? Từ đó rút ra quy luật gì của
cuộc sống?


<i>*</i>Tình huống của truyện-tình huống của
nhân vật chính.


-Hồn cảnh của nhân vật Nhĩ được tác giả
đặt trong một tình huống đặc biệt: căn bệnh
hiểm nghèo khiến anh gần như bại liệt tồn
thân, khơng thể tự mình di chuyển, dù chỉ
nhích nửa người vài chục phân trên giường
bệnh. Tất cả mọi sinh hoạt thông thường
của anh đều phải nhờ vào sự giúp đỡ của
người khác, mà chủ yếu là vợ anh -Liên-.
Anh đang sống những ngày cuối cùng của
cuộc đời mặc dù trước khi bệnh, hơn một
năm trước- anh là cán bộ nhà nước có điều
kiện và đã đi rất nhiều nơi trên thế giới.
- Tình huống trêu nghịch lí:


+ Nhĩ là người làm cơng việc đi nhiều, cuối
đời lại bị căn bệnh quái ác buộc chặt vào


giường bệnh. thậm chí để nhích người đến
bên cửa sổ, anh cũng thấy khó khăn như đi
hết cả vùng trái đất thậm chí để nhích người
đến bên cửa sổ, anh cũng thấy khó khăn
như đi hết cả vùng trái đất và phải nhờ sự
trợ giúp của những người hàng xóm.


+Khi phát hiện ra vẻ đẹp bên kia sông cũng
là lúc Nhĩ không thể đến được vùng đất ấy.
+Nhĩ nhờ đứa con trai giúp anh thoả nỗi
khao khát nhưng cậu con trai không hiểu ý
bố đã rẽ vào đám đông đánh cờ để lỡ
chuyến đị qua sơng một lần trong ngày.
=>Từ đó, tác giả muốn tâm sự và khái quát
những quy luật, triết lí cuộc đời, bình
thường, giản dị nhưng không phải lúc nào
cũng sớm nhận ra mà phải trải qua bao trải
nghiệm, có khi phải đến cuối đời, trong
những hoàn cảnh trớ trêu mà bản thân buộc
phải nếm trải.


Đó cũng chính là chủ đề và đặc sắc của
truyện.


2<i>-Những đặc sắc về nội dung của truyện.</i>


a-Cảm xúc của Nhĩ về cảnh vật thiên nhiên
đẹp bình dị, gần gũi và sự giàu có của nó.
b-Với con người



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

=>điều đó chính là sự thức tỉnh về giá trị
bền vững bình thường và sâu xa trong cuộc
sống


=>Nhĩ rút ra quy luật đời người: thật khó
tránh khỏi những điều vịng vèo. Và như
thế mình khơng thể thực hiện được điều
khát vọng.


với anh.


+Anh khao khát được đặt chân lên bãi bồi
bên kia sơng nhưng khơng thể được.


=>điều đó chính là sự thức tỉnh về giá trị
bền vững bình thường và sâu xa trong cuộc
sống


-Với con:
+ giống anh


=>Nhĩ rút ra quy luật đời người: thật khó
tránh khỏi những điều vịng vèo. Và như
thế mình khơng thể thực hiện được điều
khát vọng.


+Hành động kì quặc: anh hối hả giục
anh con trai đang mải xem cờ thế nhanh
chân kịp chuyến đị. Qua đó thức tỉnh
mọi người luôn sống khẩn trương có


ích đừng la cà chùng chình vào những
trị chơi vơ bổ để hướng vào giá trị đích
thực vốn rất giản dị gần gũi.


<b>D-Củng cố:</b>


?Nêu nội dung của truyện? Nêu hoàn cảnh ra đời của truyện?
?Nghệ thuật đặc sắc của truyện là ở chỗ nào?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>TIẾT 29 LÊ MINH KHUÊ VỚI TRUYỆN “NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc bằng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết


<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


<b>- Nêu nội dung nghệ thuật</b>


1 2


?Giới thiệu vài nét về nhà văn Lê Minh
Khuê?


?Truyện ngắn ra đời năm nào? Hoàn cảnh
nào?


?Khái quát nội dung và nghệ thuật truyện


<b>1-Tác giả:</b>


-Lê Minh Khuê, 1949, Thanh hoá.


-Trong kháng chiến chống Mĩ gia nhập
thanh niên xung phong và bắt đầu viết văn
vào những năm 70.


-Là cây bút nữ chuyên viết truyện ngắn với
đề tài về cuộc sống chiến đấu của tuổi trẻ ở
tuyến đường Trường Sơn. Sau 1975, tác
phẩm của bà bám sát những biến chuyển
của đời sống và con người trên tinh thần


đổi mới.


<b>2-Tác phẩm:</b>


<i><b>a-Hoàn cảnh ra đời</b></i><b>: “Những ngôi sao xa</b>
xôi” viết vào năm 1971, là tác phẩm đầu tay
của nhà văn được viết vào lúc cuộc kháng
chiến chống Mĩ của dân tộc đang diễn ra
gay go ác liệt.


<i><b>b-Đặc điểm nội dung và nghệ thuật</b></i><b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

ngắn?


?Tóm tắt truyện ngắn?
-6 ý cơ bản.


trong sáng, mơ mộng, tinh thần dũng cảm,
cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh
nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của những cơ
gái TNXP trên tuyến đường Trường Sơn.
Đó chính là hình ảnh đẹp, tiêu biểu về thế
hệ trẻ Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu
nước.


-Nghệ thuật: Truyện sử dụng vai kể là nhân
vật chính, có cách kể chuyện tự nhiên, ngôn
ngữ sinh động, trẻ trung và đặc biệt thành
cơng về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.



<i><b>c-Tóm tắt truyện</b><b> </b></i><b>:</b>


-Ba nữ thanh niên xung phong làm thành
một tổ trinh sát mặt đường tại một trọng
điểm trên tuyến đường Trường Sơn. Họ
gồm có hai cơ gái rất trẻ là Định và Nho,
còn tổ trưởng là chị Thao lớn tuổi hơn một
chút.


-Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném
bom, đo khối lượng đất đá phải san lấp do
bom địch gây ra, đánh dấu vị trí các trái
bom chưa nổ và phá bom. Công việc của họ
hết sức nguy hiểm vì thường xuyên phải
chạy trên cao điểm giữa ban ngày và máy
bay địch có thể ập đến bất cứ lúc nào. Đặc
biệt, họ phải bình tĩnh đối mặt với thần chết
trong mỗi lần phá bom- mà cơng việc này
diễn ra hằng ngày, thậm chí mấy lần trong
một ngày.


-Họ ở trong một cái hang, dưới chân cao
điểm, tách xa đơn vị. Cuộc sống của ba cô
gái ở nơi trọng điểm giữa chiến trường dù
khắc nghiệt và nguy hiểm nhưng vẫn có
những niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ,
những giây phút thanh thản, mơ mộng và
đặc biệt họ rất gắn bó, yêu thương nhau
trong tình đồng đội, dù mỗi người một cá
tính.



-Phương Định, nhân vật kể chuyện cũng là
nhân vật chính, là một cơ gái giàu cảm xúc,
hay mơ mộng, hồn nhiên và luôn nhớ về
những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ, với gia
đình và thành phố thân yêu của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

?Em hiểu gì về nhan đề của truyện?


?Truyện kể ở ngơi thứ mấy? Tác dụng?


?Phân tích mấy ý lớn?


phá bom, Nho bị thương và sự lo lắng, săn
sóc của hai người đồng đội.


-Niềm vui của ba cô gái khi gặp trận mưa
đá.


<i><b>d-Phân tích.</b></i>


<i><b>d.1 Nhan đề truyện ngắn</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


?Vì sao tác giả lại tên truyện là “Những
ngôi sao xa xôi”?


-Từ ánh mắt nhìn xa xăm của Phương Định,
lời các anh bộ đội lái xe ca ngợi họ, hình
ảnh mơ mộng lãng mạn và trong sáng lại
phù hợp với những cô gái mơ mộng đang


sống và làm việc trên cao điểm,


-Tinh thần gan dạ, dũng cảm, yêu đời, yêu
quê hương đất nước của các cô gái TNXP
như những ánh sao sáng dịu hiền toả sáng
lên tâm hồn tình yêu đất nước của thế hệ trẻ
Việt Nam thời đánh Mĩ.


-Hình ảnh những cô gái phá bom lúc ẩn lúc
hiện như những ngôi sao lấp lánh nơi cuối
rừng Trường Sơn trong những năm chống
Mĩ ác liệt.


<i><b>d.2: Ngôi kể</b></i>: Truyện được trần thuật từ
ngôi thứ nhất và người kể chuyện là nhân
vật chính. Sự lựa chọn ngơi kể như vậy phù
hợp với nội dung tác phẩm và tạo thuận lợi
để tác giả miêu tả, biểu hiện thế giới tâm
hồn, những cảm xúc và suy nghĩ của nhân
vật. Đồng thời làm hiện lên vẻ đẹp tâm hồn
của con người trong chiến tranh.


<i><b>d.3: Phân tích vẻ đẹp của ba cơ gái TNXP</b></i>
<i><b>trong tổ trinh sát mặt đường</b></i><b>.</b>


*Hoàn cảnh sống và chiến đấu:


-Họ ở trên một cao điểm, giữa một vùng
trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn
nguy hiểm, ác liệt.



-Công việc của họ đo và ước tính khối
lượng đất đá bị bom địch đào xới, đếm
những quả bom chưa nổ và dùng những
khối thuốc nổ đặt vào cạnh nó để phá


-Họ là những cơ gái cịn rất trẻ, có tinh thần
trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ, lịng
dũng cảm khơng sợ hi sinh, tình đồng đội
gắn bó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

tính. gan góc nhưng lại sợ máu và vắt.


<i><b>d.4: Phân tích nhân vật Phương Định.</b></i>


-Là cô gái Hà Nội vào chiến trường. Cơ có
một thời học sinh hồn nhiên, vô tư bên
người mẹ


-Vào chiến trường đã ba năm, đã quen với
những thử thách và nguy hiểm,


+Phương Định yêu mến những người đồng
đội , những người chiến sĩ mà hằng đêm cô
gặp trên trọng điểm của con đường vào mặt
trận.


-Tác giả tỏ ra am hiểu và miêu tả sinh động
tâm lí của những cô gái TNXP, mà tiêu
biểu là nhân vật Phương Định.



+Tâm lí nhân vật Phương Định trong một
lần phá bom đã được miêu tả rất cụ thể, tinh
tế đến từng cảm giác, ý nghĩ


e-Nghệ thuật đặc sắc của truyện.


-Truyện được trần thuật từ ngôi thứ nhất
-Miêu tả tâm lí nhân vật


-Ngơn ngữ, giọng điệu: ngơn ngữ trần thuật
phù hợp với nhân vật kể chuyện- cô gái
TNXP người Hà Nội- tạo cho tác phẩm có
giọng điệu phù hợp và ngơn ngữ tự nhiên,
gần với khẩu ngữ, trẻ trung và có chất nữ
tính.


<b>D-Củng cố:</b>


?Nêu nội dung của truyện? Nêu hồn cảnh ra đời của truyện?
?Nghệ thuật đặc sắc của truyện là ở chỗ nào?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Ôn lại bài thơ “Mây và sóng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>TIẾT 30 TA-GOR VỚI BÀI THƠ “MÂY VÀ SÓNG”</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>



<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học hiện đại.


-Rèn kĩ năng trình bày tác giả, tác phẩm bằng cách viết đoạn văn, hoặc bằng miệng.
-Giáo dục ý thức tự giác làm đề cương về tác giả, tác phẩm văn học.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>


- Nêu nội dung nghệ thuật
<b>C-Bài mới:</b>


1 2


?Giới thiệu nhà thơ Ta-gor?


?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?


<i>1-Tác giả</i>



- Ta-go (1861-1941


- Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ
- Làm thơ rất sớm, là nhà văn đầu tiên ở
Châu Á được nhận giải thưởng Nôben về
văn học 1913


- Thơ ông sử dụng thành cơng hình ảnh TN
mang ý nghĩa tượng trưng những hình ảnh
liên tưởng so sánh và thủ pháp trùng điệp


<i>2- Tác phẩm</i>


<i>a- Hồn cảnh ra đời:</i>


- Mây và sóng ra đời 1909, được Ta – go
dịch ra tiếng Anh.


<i>b-Đặc điểm nội dung và nghệ thuật</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

?Nội dung của tác phẩm này là gì? Tìm
những ý cơ bản về bài thơ?


<i>* Những trị chơi mới.</i>


=>Hình ảnh thiên nhiên đẹp, mang ý nghĩa
tượng trưng: bãi biển tượng trưng cho tấm
lòng bao la, nhân hậu của người mẹ đối với
con.



-Bài thơ trong sáng đẹp như mây bởi trí
tưởng tượng phong phú, tình u thiên
nhiên, thể thơ tự do.


+Kết cấu giống nhau nhưng lời và ý ở hai
phần khác nhau.


<i>c-Phân tích.</i>


<i>*Lời mời gọi của những người trên mây, </i>
<i>dưới sóng.</i>


- Mẹ ơi, trên mây: có người gọi đi chơi với
vầng trăng, bình minh.


-Trong sóng “bọn tớ ca hát...nơi nao”
=>Với hình thức đối thoại lồng trong độc
thoại kết hợp với những hình ảnh ẩn dụ gợi
thiên nhiên giàu ý nghĩa biểu tượng, tác giả
dựng lên những trò chơi hấp dẫn, thú vị đã
cuốn hút em bé. Đó là tình cảm, tâm lí tự
nhiên của trẻ: vơ tư, khao khát khám phá
thế giới mới. Từ đó ngợi ca vẻ đẹp của
thiên nhiên vốn có của chúng ta.


<i>* Lời từ chối của em bé.</i>


+Vì “Mẹ mình đang đợi ở nhà. Làm sao có
thể rời mẹ mà đến được”



+“Buổi chiều mẹ ln muốn mình ở
nhà...đi được”.


=>Lời nói chợt giật mình vì thương mẹ
(Lời nói của bé là lời thơ, lời thì thầm trong
mỗi chúng ta một mai khi mái tóc ngả màu
thời gian... chú bé vượt qua những thử
thách thứ).


=> lời từ chối của em bé được nhà văn xây
dựng đã mang đậm tính nhân văn sâu sắc:
những điều thú vị trong khắp thế gian cũng
khơng chiến thắng nổi tình cảm của mẹ.


<i>* Những trò chơi mới.</i>


-Con là mây, mẹ sẽ là trăng. Hai tay con ôm
....mái nhà..thẳm” =>ẩn dụ gợi lên tổ ấm,
hạnh phúc trong lành của mỗi chúng ta.
-“Con là sóng...chốn nào”


-Nghệ thuật ẩn dụ: mẹ được ví như vầng
trăng, mặt biển. Đó là thiên nhiên lớn lao,
là vũ trụ vĩnh hằng. Con là mây, là sóng
bay cao và lan xa để hát mãi những lời ca
tụng về mẹ.


-Hai câu thơ cuối: “Con lăn..” và “Và
không ai...chốn nào”



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

tượng trưng: bãi biển tượng trưng cho tấm
lòng bao la, nhân hậu của người mẹ đối với
con.


-Hai câu thơ cuối mang tính triết lí đậm đà
sâu sắc nhất: lấy quan hệ mây và trăng, biển
và bờ diễn tả tình mẹ con, nâng tình mẹ con
lên tầm cao của vũ trụ. Như vậy tình mẫu tử
khơng thể tách rời phân biệt. Nó có ở khắp
nơi, thiêng liêng và bất diệt.


=>Bài thơ gợi sự suy ngẫm về cuộc đời
về con người.


<b>D-Củng cố:</b>


?Nêu nội dung của truyện? Nêu hoàn cảnh ra đời của truyện?
?Nghệ thuật đặc sắc của truyện là ở chỗ nào?


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Ôn lại làm các bài tập trắc nghiệm
-Ôn tập phần Tiếng Việt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>CHỦ ĐỀ 6 : ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC</b>
<b> Chủ đề bám sát.</b>


<b> Số tiết : 5.</b>



<b>TIẾT 31 LÀM BÀI TẬP TỰ LUẬN NGẮN VỀ TIẾNG VIỆT</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về Tiếng Việt.


-Rèn kĩ năng trình bày bài tập một cách khoa học, ngắn gọn, đầy đủ.
-Giáo dục ý thức tự giác làm bài tập Tiếng Việt.


<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>
-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>
C-Bài mới:


<b>1</b> <b>2</b>


<b>?Đọc đề bài và xác định yêu cầu?</b>
-Tìm thành phần biệt lập phụ chú? Tác
dụng?



?Viết một đoạn văn ngắn, giới thiệu Bến


<b>1-Bài tập 1: Tìm thành phần phụ chú trong </b>
đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của nó.


<i>Cơ bé nhà bên (có ai ngờ)</i>
<i>Cũng vào du kích</i>


<i>Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích</i>


<i>Mắt đen trịn (thương thương q đi thơi)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

quê, có dùng thành phần khởi ngữ, thành
phần tình thái.


?Cho học sinh viết đoạn văn, sau đó gọi vài
em đọc, giáo viên sửa lỗi. Và cho điểm vài
em.


thiệu truyện ngắn Bến quê của Nguyễn
Minh Châu, trong đó ít nhất một câu chứa
khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình
thái.


*Đoạn văn:


Bến quê, một tác phẩm xuất sắc của nhà
văn Nguyễn Minh Châu viết về cuộc
đời-cuộc đời vốn bình lặng xung quanh ta- với


những nghịch lí khơng thể hóa giải. Hình
như trong cuộc sống hơm nay, chúng ta có
thể gặp ở đâu đó một số phận giống như
hoặc gần giống như số phận của nhân vật
Nhĩ trong câu chuyện? Người ta có thể mải
mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã
rong ruổi gần hết cuộc đời, vì một lí do nào
đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con người mới
nhận ra rằng: gia đình chính là cái tổ ấm
cuối cùng đưa tiễn ta về cõi vĩnh hằng. Cái
chân lí ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra
vào những ngày cuối cùng của cuộc đời
mình. Có thể nói, Bến quê là một câu
chuyện bàn về ý nghĩa của cuộc sống, nhân
vật Nhĩ là một nhân vật tư tưởng; nhưng là
thứ tư tưởng đã được hình tượng hóa một
cách tài hoa và có khả năng gây xúc động
mạnh mẽ cho người đọc.


-Khởi ngữ: Bến quê (câu đầu đoạn)


- Phụ chú: -cuộc đời vốn bình lặng xung
quanh


ta--Tình thái: Hình như.
<b>D-Củng cố:</b>


?Thế nào là thành phần biệt lập? Có mấy thành phần biệt lập? Nêu khái niệm của các
thành phần biệt lập



?Khởi ngữ là gì ? Đặc điểm của khởi ngữ ? Công dụng ?
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Ôn lại làm các bài tập trắc nghiệm
-Ôn tập phần văn bản?


<b>TIẾT 32 LÀM BÀI TẬP TỰ LUẬN NGẮN VỀ VĂN BẢN</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về văn bản.
-Rèn kĩ năng trình bày bài tập về văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>
C-Bài mới:


<b>1</b> <b>2</b>



?Xác định yêu cầu bài tập?
-Hình thức: viết đoạn văn


-Nội dung: ý nghĩa của nhan đề bài thơ
Mùa xuân nho nhỏ.


?Yêu cầu bài tập 2 là phải làm gì?


-Trình bày cảm nhận của em về cái “giật
mình” trong bài thơ “Ánh trâng” của
Nguyễn Duy.


<b>1-Bài tập 1: Trình bày cảm nhận của em về</b>
nhan đề bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”của
Thanh Hải.


+Mùa xuân nho nhỏ là một sáng tạo độc
đáo của Thanh hải. Đây là một sáng tạo
mới mẻ và sáng tạo.


+Nhà thơ nguyện làm một mùa xuân, nghĩa
là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi
trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường là
một mùa xn nhỏ góp vào mùa xuân lớn
của đất nước, của cuộc đời chung.+Nhan đề
bài thơ đề cập đến mối quan hệ giữa ý thức
cá nhân với cộng đồng


<b>2-Bài tập 2: Theo em, cái “giật mình” ở</b>
câu thơ cuối bài “Ánh trăng” của Nguyễn


Duy cho ta hiểu gì về nhân vật trữ tình
trong bài thơ?Viết đoạn văn diễn dịch
(khoảng 10 câu) trình bày cảm nhận của em
về hình tượng trăng trong đoạn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

-Yếu tố triết lí về con người và cuộc đời.


như một người bạn, một nhân chứng nghĩa
tình mà nghiêm khắc. Cái im lặng như đang
nhắc nhở nhà thơ, nhắc nhở tất cả chúng ta.
Con người có thể vơ tình, có thể lãng qn
nhưng thiên nhiên nghĩa tình, q khứ thì
ln trịn đầy, bất diệt, hồn hậu và rộng
lượng.


-Tâm trạng của nhà thơ trước vầng trăng
hiền dịu mà nghiêm trang xuất hiện một cái
giật mình hồn tồn bất ngờ. Có lẽ cái “giật
mình” của nhà thơ cũng lay động đến trái
tim người đọc sự thức tỉnh. Chỉ là “ánh
trăng im phăng phắc”, thế mà “đủ cho ta
giật mình”. Giật mình vì điều gì? Nhà thơ
chừa một khoảng lặng mênh mông cho
người đọc. Mỗi người sẽ có riêng của mình
những kỉ niệm, những nỗi đau, những lúc
vơ tình, vơ cảm, những thói hư tật xấu…để
giật mình. Kết lại bài thơ với câu này là
trọn vẹn.


<b>D-Củng cố:</b>



?Nhan đề bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”?


?Giá trị nghệ thuật trong hai câu cuối bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


-Ôn tập nhan đề bài “Những ngôi sao xa xôi”, Lặng lẽ Sa pa, Bài thơ về tiểu đội xe khơng
kính...


<b>TIẾT 33 LÀM BÀI TẬP TỰ LUẬN NGẮN VỀ VĂN BẢN (tiếp)</b>
<b>S:</b>


<b>G:</b>


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về văn bản được học ở lớp 9.
-Rèn kĩ năng trình bày bài tập về văn bản.


-Giáo dục ý thức tự giác làm bài tập Tiếng Việt.
<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, sổ tay văn học, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>1</b> <b>2</b>


?Qua phân tích, em hiểu gì về ý nghĩa nhan
đề tác phẩm “Lặng lẽ Sa pa”?


?Vì sao tác giả lại tên truyện là “Những
ngơi sao xa xôi”?


?Nhan đề của bài thơ “Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính” là gì?


<b>1-Bài tập 1: Em hiểu gì về ý nghĩa nhan đề</b>
tác phẩm “Lặng lẽ Sa pa” của nhà văn
Nguyễn Thành Long.


*Gợi ý: Nhan đề của truyện là “Lặng lẽ Sa
pa”


-Vì: +truyện nói về anh thanh niên sống và
làm việc thầm lặng nơi núi rừng xa vắng.
+Truyện kể về người thanh niên say sưa
với cơng việc nơi xa xơi hẻo lánh.


+Ở nơi ấy cịn có những con người thầm
lặng cống hiến cả tuổi thanh xn của mình
cho sự nghiệp khoa học như ơng kĩ sư vườn
rau, anh cán bộ nghiên cứu sét.


<b>2-Bài tập 2: Ý nghĩa nhan đề “Những ngôi</b>
sao xa xôi” của Lê Minh Khuê?



-Từ ánh mắt nhìn xa xăm của Phương
Định, lời các anh bộ đội lái xe ca ngợi họ,
hình ảnh mơ mộng lãng mạn và trong sáng
lại phù hợp với những cô gái mơ mộng
đang sống và làm việc trên cao điểm,


-Tinh thần gan dạ, dũng cảm, yêu đời, yêu
quê hương đất nước của các cô gái TNXP
như những ánh sao sáng dịu hiền toả sáng
lên tâm hồn tình yêu đất nước của thế hệ trẻ
Việt Nam thời đánh Mĩ.


-Hình ảnh những cô gái phá bom lúc ẩn lúc
hiện như những ngôi sao lấp lánh nơi cuối
rừng Trường Sơn trong những năm chống
Mĩ ác liệt.


<b>3-Bài 3: Ý nghĩa nhan đề “Bài thơ về tiểu</b>
đội xe khơng kể”?


-Bài thơ có một nhan đề khá dài, tưởng như
có chỗ thừa, nhưng chính nhan đề ấy lại thu
hút người đọc ở cái vẻ lạ, độc đáo của nó.
Nhan đề làm bộc lộ tồn bộ nội dung bài
thơ: hình ảnh những chiếc xe khơng kính.
Hình ảnh này là một phát hiện thú vị của
tác giảm, thể hiện sự am hiểu và gắn bó với
hiện thực đời sống chiến tranh trên tuyến
đường Trường Sơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

chiếc xe khơng kính,chỉ viết về hiện thực
khốc liệt của chiến tranh, mà chủ yếu là
khai thác chất thơ vút lên từ hiện thực ấy,
chất thơ của tuổi trẻ Việt Nam vượt lên
những khắc nghiệt của chiến tranh.


<b>D-Củng cố:</b>


? Một số tác phẩm văn chương được các tác giả gửi gắm dụng ý nghệ thuật ở ngay nhan
đề. Vậy, các em phải phát hiện và nắm rõ ý nghĩa của những nhan đề ấy.


<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


<b>-Về nhà ôn tập cách viết đoạn văn nghị luận văn chương.</b>


<b>TIẾT 34: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VĂN CHƯƠNG.</b>
S:


G:


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về văn bản về đoạn văn nghị luận đã được học ở lớp 9.
-Rèn kĩ năng trình bày bài tập về đoạn văn nghị luận văn chương.


-Giáo dục ý thức tự giác làm bài tập Tập làm văn.
<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, sgk.



-Trò: vở ghi, vở soạn, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>
C-Bài mới:


1 2


?Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu về hình
thức và nội dung?


-Hình thức: đoạn văn tổng phân hợp, có
dùng phép thế, thành phần tình thái.
-Nội dung: 3 câu cuối bài Đồng chí
?Tìm câu chủ đề?


-Câu chủ đề: ba câu thơ cuối khắc họa bức
tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội của
người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời
người chiến sĩ.


?Các câu tiếp theo triển khai những ý nào?
- Trong bức tranh trên, nổi bật lên trên nền


<b>1-Bài tập: Viết một đoạn văn tổng phân</b>


hợp, trình bày cảm nhận của em về ba câu
thơ cuối trong bài “Đồng chí” của Chính
Hữu. Đoạn văn sử dụng phép thế, thành
phần tình thái.


<i><b>*Câu chủ đề ba câu thơ cuối khắc họa</b></i>
<i><b>bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng đội</b></i>
<i><b>của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc</b></i>
<i><b>đời người chiến sĩ.: ba câu thơ cuối khắc</b></i>
<i><b>họa bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng</b></i>
<i><b>đội của người lính, là biểu tượng đẹp về</b></i>
<i><b>cuộc đời người chiến sĩ.</b></i>


*Các câu tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

cảnh rừng đêm giá rét là ba hình ảnh gắn
kết với nhau: người lính, khẩu súng, vầng
trăng.


-Người lính trong cảnh phục kích giặc giữa
rừng khuya cịn có một người bạn nữa, đó
là vầng trăng


-Hình ảnh “<i>Đầu súng trăng treo</i>” gợi cho
em suy và ấn tượng của chính tác giả “Đầu
súng trăng treo


?Phép lặp, thành phần tình thái nằm ở vị trí
nào?



?Câu cuối đoạn là gì?


kết với nhau: người lính, khẩu súng, vầng
trăng. Trong cảnh Rừng hoang sương muối,
những người lính phục kích, chờ giặc, đứng
bên nhau. Sức mạnh của tình đồng đội đã
giúp họ vượt lên tất cả những khắc nghiệt
của thời tiết và mọi gian khổ, thiếu thốn.
Tình đồng chí đã sưởi ấm long họ giữa
cảnh rừng hoang mùa đông, sương muối giá
rét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Tóm lại, khổ thơ cuối đã dựng lên bức
tượng đài về người lính qua lời thơ cô
đọng, cảm xúc, giàu hình ảnh.


?Hs hồn thiện đoạn văn.


2-Bài tập 2:Hồn thiện đoạn văn tổng phân
hợp


<b>D-Củng cố:</b>


-Nhắc lại cách dựng đoạn văn tổng phân hợp?
-Sử dụng yếu tố Tiếng Việt?


<b>E-Hướng dẫn về nhà.</b>


-Ôn lại cách dựng đoạn văn diễn dịch.
-Ôn tập đoạn văn quy nạp



<b>TIẾT 35: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VĂN CHƯƠNG.</b>
S:


G:


<b>I-Mục tiêu bài dạy.</b>


-Củng cố kiến thức cơ bản về văn bản về đoạn văn nghị luận đã được học ở lớp 9.
-Rèn kĩ năng trình bày bài tập về đoạn văn nghị luận văn chương.


-Giáo dục ý thức tự giác làm bài tập Tập làm văn.
<b>II-Phương tiện thực hiện.</b>


-Thầy: giáo án, sgk.


-Trò: vở ghi, vở soạn, skg.
<b>III-Cách thức tiến hành.</b>


-Nêu vấn đề, đàm thoại, luyện nói, luyện viết
<b>IV-Tiến trình bài dạy.</b>


<b>A-Tổ chức:</b>
<b>B-Kiểm tra</b>
C-Bài mới:


<b>1</b> <b>2</b>


?Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu?



-Hình thức: đoạn văn diễn dịch, có dùng
phép thế, thành phần phụ chú.


-Nội dung: khổ thứ ba bài Viếng lăng Bác.
?Tìm câu chủ đề?


-Câu chủ đề: Cảm xúc tự hào pha lẫn nỗi
xót đau của tác giả khi ở trong lăng viếng
Bác.


?Các câu tiếp theo triển khai những ý nào?


<b>1-Bài tập: viết một đoạn văn diễn dịch, </b>
trình bày cảm nhận của em về khổ thơ thứ
ba trong bài “Viếng lăng Bác”. Đoạn văn
sử dụng phép thế, phụ chú.


-Câu chủ đề: Khổ thơ thứ ba- trong bài
<b>Viếng lăng Bác của Viễn Phương- diễn tả</b>
cảm xúc tự hào pha lẫn nỗi xót đau của tác
giả khi ở trong lăng viếng Bác.


-Các câu tiếp theo:


+Cảm xúc ấy được tác giả thể hiện bằng
tình cảm trào dâng mãnh liệt khi nhà thơ
vào trong lăng, đứng trước di hài Bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

+Hình ảnh Bác nằm trong lăng được diễn tả
xúc động.



+Tâm trạng xúc động của tác giả được biểu
hiện bằng một hình ảnh ẩn dụ sâu xa:


Câu cảm thán “Mà sao….tim!” diễn tả trực
tiếp những tình cảm chân thành, trào dâng,
xót đau, thương tiếc vơ hạn của nhà thơ.


?Cho hs hoàn thiện đoạn văn diễn dịch.


xúc động bởi khung cảnh và khơng khí
thanh tĩnh như ngưng kết cả thời gian và
không gian ở bên trong lăng Bác đã được
nhà thơ gợi tả rất đạt bằng hai câu thơ:
Bác nằm trong……


………..dịu hiền.


Câu thơ diễn tả thật chính xác và tinh tế
sự yên tĩnh, trang nghiêm và ánh sáng dịu
nhẹ, trong trẻo của không gian trong lăng
Bác. Hinh ảnh “vầng trăng dịu hiền” là một
ẩn dụ gợi nghĩ đến một tâm hồn cao đẹp,
sáng trong của Bác và những vần thơ tràn
đầy ánh trăng của Người.


+Tâm trạng xúc động của tác giả được biểu
hiện bằng một hình ảnh ẩn dụ sâu xa:


Vẫn biết trời xanh là mãi mãi


………trong tim.


“Trời xanh, vầng trăng” là hình ảnh vũ trụ
kì vĩ gợi suy ngẫm về cái cao cả, vĩ đại, bất
diệt, trường tồn ở Bác. Người đã hóa vào
thiên nhiên đất nước, dân tộc. Dù lí trí
khẳng định như vậy nhưng tình cảm xót
thương khơng chấp nhận sự mất mát thực
tế. Câu cảm thán “Mà sao….tim!” diễn tả
trực tiếp những tình cảm chân thành, trào
dâng, xót đau, thương tiếc vô hạn của nhà
thơ trước di hài của Người.


<b>2-Bài tập 2: Hoàn thiện đoạn văn diễn dịch</b>
(gạch chân thành phần phụ chú, phép thế.)
<b>D-Củng cố.</b>


-Cách dựng đoạn văn diễn dịch.


-Cách đưa yếu tố Tiếng Việt vào đoạn văn.
<b>E-Hướng dẫn học bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>CHỦ ĐỀ 5 </b>


<b>BÚT PHÁP MIÊU TẢ KHẮC HOẠ TÍNH CÁCH NHÂN VẬT</b>


<b>TẢ CẢNH THIÊN NHIÊN,TẢ CẢNH NGỤ TÌNH </b>



<b> CỦA NGUYỄN DU QUA TRUYỆN KIỀU </b>



<b>TiÕt 1</b> <b> khắc hoạ tính cách nhân vật trong truyện kiều</b>



Ngày soạn:.
Ngày gi¶ng:………
I/Mục tiêu bài dạy:


-Kiến thức: Giúp HS nắm đượcNT khắc hoạ tính cách nhân vật điển hìnhm tả cảnh
thiên nhiên rất đặc sắc, tả cảnh ngụ tình của NDu.


Làm rõ được nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vậ thơng qua đoạn trích Mã Giám
Sinh mua Kiều.


Hiểu rõ NT tả cảnh ngụ tình qua đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.
Thấy được bút pháp tả người ở đoạn trích Chị em Thuý Kiều.


-Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích truyện thơ. Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ
thuật trong việc làm nổi bật nội dung.


-Giáo dục: Say mê học tập bộ môn, yêu quý trân trọng con người giá trị văn hoá dân
tộc.


II/ Phương tiện thực hiện:
SGK, SGV, Truyện Kiều
III/ Cách thức thực hiện:


- Giới thiệu lí thuyết
- Luyện tập thực hành
- Kiểm tra đánh giá.
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:



2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Qua những tp’ VH đã học thì em thấy tính cách
nv được bộc lộ nhờ đâu?


- Nhờ mtả thế tgiới nội tâm của nv (tái hiện
những suy nghĩ, cảm xúc diễn biến tâm trạng
nv)


Để mtả nội tâm nhân vật, có những cách nào?
Có 2 cách:


- Mtả trực tiếp: diễn tả ý nghĩ cảm xúc của
nv.


- Mtả gián tiếp: Mtả cảnh vật, nét mặt, cử
chỉ, trang phục của nv.


Thế nào là NT khắc hoạ tính cách nhân vật?
- Làm rõ tính cách điển hình của nv, chân


dung nv.


Có mấy cách mtả tính cách nv?


- Tả tính cách: giới thiệu thẳng nhứ khi tả
Hoạn Thư.


<i> Ăn ở thì nết cũng hay</i>



<i>Nối điều ràng buộc thì tay cũng già</i>


- Mượn bút pháp miêu tả, NDu đã khắc
hoạ thành cơng tính cách nv.


VD: Với Th Vân:


<i>Hoa cười ngọc thốt đoan trang</i>
<i>Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da</i>


Với Sở Khanh:


<i>Hình dung chải chuốt áo khăn dịu dàng.</i>


Với MGS:


<i>Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao</i>
<i>Trước thầy sau tớ lao xao</i>


<i>……..</i>


Chỉ cần thông qua một vài hành động điển
hình, NT đó giúp người đọc hiểu được tính
cách thực của nv.


+ Hành động mờ ám:


Rẽ song đã thấy Sở Khan lẻn vào



Chỉ thơng qua từ lẻn mà người đọc có thể
tưởng tượng, hình dung ra một kẻ với việc
làm khơng đàng hồng, lén lút => tâm địa
đen tối của Sở Khanh.


+ Nói về sự xuất hiện của Từ Hải:


Bỗng đâu có khách bên đình sang chơi
+ Với Hoạn Thư:


<i>I/Khắc hoạ tính cách nhân vật qua </i>
<i>Truyện Kiều:</i>


<i>1/ NT khắc hoạ tính cách nhân vật:</i>


- Tính cách nv được bộc lộ thơng
qua phân tích thế giới nội tâm của
nhân vật.


- Có 2 cách miêu tả nội tâm nv:
+ Miêu tả trực tiếp.


+ Miêu tả gián tiếp.


- Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nv
làm rõ tính chất điển hình của nv.
2/ <i>Khắc hoạ tính cách nv trong Truyện </i>
<i>Kiều:</i>


*Giới thiệu thẳng khi miêu tả Hoạn Thư:


*Bút pháp mtả khắc hoạ thành cơng tính
cách nv:


+ Thơng qua hình dáng bên ngồi.


- Thơng qua hình dáng bên ngồi mà
tính cách của Sở Khanh và MGS
được bộc lộ.


- Qua vài hành động điển hình,
người đọc hiểu rõ nv hơn.


=> Tận dụng ngôn ngữ tối đa làm nổi bật
tính cách nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Làm cho cho…..


Làm cho đau đớn ê chề cho coi.
+ Giọng Tú Bà:


Màu hồ đã mất đi rồi


Thôi thôi vốn liếng đi đời nhà ma.


+ Kiều là người con gái đặt trong tình thế
đối lập với lễ giáo pk trước tình yêu chớm
nở với Kim Trọng.


Cái tài trong ngòi bút của ND là từ khi các
nv trong Truyện Kiều ra đời nó mang tính


điển hình cao, nói đến kẻ bạc tình người ta
nghĩ ngay đến Sở Khanh, một người đàn bà
ghen tuông người ta nghĩ ngay tới Hoạn
Thư.


nghiệt.


- Tú Bà: nổi lên tâm địa Tú Bà => đặt nv
vào hồn cảnh điển hình


4/


<i>Củng cố:</i>


Có mấy cách mtả nội tâm nv?


- Có 2 cách: Mtả trực tiếp và mtả gián tiếp
Có mấy cách mtả tính cách nhân vật?


- Có 2 cách: Giới thiệu thẳng, va gián tiếp.
5/


<i>HD HS về nhà</i> :


- Học thuộc những đoạn trích trong Truyện Kiều
- Phân tích nv Kiều, Từ Hải, Tú Bà, Sở Khanh


<b>CHỦ ĐỀ 5 </b>


BÚT PHÁP MIÊU TẢ KHẮC HOẠ TÍNH CÁCH NHÂN VẬT,



<b>TẢ CẢNH THIÊN NHIÊN, TẢ CẢNH NGỤ TÌNH </b>



<b>CỦA NGUYỄN DU QUA TRUYỆN KIU </b>



<b>Tiết 2</b> <b>tả cảnh thiên nhiên trong truyện kiều</b>


Ngày soạn:.
Ngày giảng:
I/Mc tiờu bi dy:


II/ Phng tin thực hiện:
III/ Cách thức thực hiện:
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- GV: NDu là nhà thơ thơ tả cảnh đa tài,
những áng văn tả cảnh của cụ được ví như
những bức tranh tuyệt bút của các danh
hoạ:


+ Nét đặc sắc trong những câu thơ tả cảnh
của NDu là cảnh …..ít nét nhưng chứa
chan tình cảm mà độc giả có thể hình dung
ngay ra được.



-VD1<i>: “Cỏ non……..</i>


<i><b>Em cảm nhận được điều gì về cảnh mùa </b></i>
<i><b>xuân qua 2 câu thơ trên?</b></i>


Nét thanh tú, êm ái làm cho người đọc
cảm nhận được cái thú vị trong trẻo của
mùa xn. Mùa xn cịn gì tốt tươi hơn cỏ
non xanh tận chân trời, cịn gì đẹp hơn tinh
khiết hơn hoa lê trắng. Tất cả các chữ được
dùng trong 2 câu thơ đều nhẹ nhàng êm ái,
thấm đượm hương vị mùa xuân.


GV: Cảnh hạ trong Truyện Kiều được tác
giả nhắc tới, tả nhiều lần nhưng không lần
nào giống lần nào.


VD: Cảnh chiều hôm:


Câu thơ tả cảnh chiều hôm nhưng người
đọc khơng thể tìm thấy 1 từ ngữ nào nói
đến bóng chiều, đó là cái tài sử dung ngơn
ngữ mtả cảnh vật của ông.


VD: Cảnh mùa thu:


+ <i>“Đánh tranh lợp túp thảo đường</i>
<i>Một gian nước biếc mây vàng chia đơi”</i>
<i><b>Em có nhận xét gì về hai câu thơ tả cảnh</b></i>
<i><b>trên?</b></i>



Cảnh sơ sài mà lớn lao biết bao nhiêu.
Một túp lều tranh trơ trọi giữa dòng sông,


1/Tả cảnh thiên nhiên đổi mùa:


- Đặc sắc trong những câu thơ tả cảnh
của Nguyễn Du là cảnh nào cũng chứa chan
tình tứ.


+ VD1: “<i>Cỏ non………..</i>


<i> ………. bông hoa”</i>


=> Cảnh xuân nhe nhàng thanh khiết, thấm
nhuần hương vị mùa xuân.


+ VD2: Cảnh mùa hạ:


<i> “Lần lần ngày gió đêm trăng</i>


<i> Thưa hồng râm lục đã chừng xuân qua”</i>


hoặc:


<i>“ Dưới trăng quyên đã…..</i>


<i> Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông”</i>


hoặc:



<i>“Mảng vui vui rượu sớm trà trưa</i>
<i>Đào đà phai thắm, sen đà nảy xanh”</i>


->Cảnh hạ 3 lần tả không trùng lặp nhau.
VD3: Cảnh chiều hôm:


“<i>Chim hơm thoi thóp về rừng</i>
<i>Đố trà mi đã ngậm trăng nửa vành”</i>


->Khơng nói đến bóng chiều, mặt trời mà
người đọc vẫn thấy được buổi chiều hồng
hơn đẹp.


VD4: Cảnh mùa thu:
<i>“Đánh tranh…..</i>


<i> ……….chia đôi”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

cảnh vật hiu quạnh tĩnh mịch mà trơng lên
thì đám mây vàng, trơng xuống scó làn
nước biếc.


+ <i>“ Long lanh đáy nước in trời</i>
<i> ……….vàng”</i>


<i><b>Em có nhận xét gì về từ ngữ được dùng </b></i>
<i><b>trong 2 câu thơ trên?</b></i>


- Tác giả sử dụng hàng loạt các từ đẹp:


long lanh, biếc vàng…người đọc có
thể tưởng tượng nước trong như lọc
được phản chiếu bởi màu xanh biêng
biếc của trời.


NDu tả cảnh trăng cũng vậy, mỗi lần trăng
xhiện là một lần sáng lên những từ ngữ đẹp.
Khi tả cỏ xanh có tới 5 thứ cỏ khác nhau….


=> Với NDu, mặc dù cùng sự vật nhưng
không lần nào giống lần nào.


4/ Củng cố:


- NDu tả cảnh thiên nhiên như thế nào?


- Tả cảnh vật qua sự đổi mùa: Mxuân, mùa hạ, mùa thu…
5/ HD HS về nhà:


- Học thuộc những đoạn trích trong Truyện Kiều
- CHú ý những câu thơ dùng bút pháp tả cảnh ngụ tình


CHỦ ĐỀ 5 - Tiết 3:


BÚT PHÁP MIÊU TẢ KHẮC HOẠ



TÍNH CÁCH NHÂN VẬT, TẢ CẢNH THIÊN NHIÊN,


<b> TẢ CẢNH NGỤ TÌNH CỦA NGUYỄN DU QUA</b>




<b> TRUYỆN KIỀU </b>



<b>TiÕt 3 </b> <b>bút pháp tả cảnh ngụ tình của nguyễn du</b>


<b> trong truyện kiều</b>
Ngày soạn:.


Ngày giảng:
I/Mc tiờu bi dy:


II/ Phng tin thực hiện:
III/ Cách thức thực hiện:
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Với NDu, tả cảnh là để ngụ tình, nên
cảnh bao giờ cũng thích hợp với tâm
trạng con người vì thế mà văn tả cảnh
của cụ dễ làm người đọc rung động.
+ Khi Kim - Kiều gặp nhau lần thứ
nhất <i>“Đôi bên cùng liếc đơi lịng cùng ưa”</i>


cụ viết ngay:


<i> “Dưới cầu nước chảy trong veo</i>
<i>Bên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha”</i>



+ Khi Kim Trọng tương tư vội đi tìm
Kiều thì chỉ mong cho chóng tới:


<i>“Một vùng cỏ mọc xanh rì</i>


<i>Nước ngăm trong vắt thấy gì nữa đâu”</i>


 Mỗi buồn, nỗi nhớ, sự tương tư của
Kim Trọng, cảnh vật giống như lòng
người.


+ Đến nơi thấy tường cao cổng kín, khó
lịng mà tìm lại lối đi xưa,


Cái cảnh ấy não nùng thay:


<i>“Lơ thơ tơ liễu buông mành</i>


<i>Con oanh học nói trên cành mỉa mai</i>
<i> Mấy lần cửa đóng then cài</i>


<i>Đầy thềm hoa rụng biết người nào đâu”</i>


VD: <i>“Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu</i>
<i> ………giờ”</i>


? Em hiểu 2 câu thơ trên như thế nào?
- Người buồn cảnh cũng buồn, người vui


thì mọi hạnh phúc như hồ vào cảnh vật


nên nhìn cảnh vật cũng thấy vui. Cảnh
vật như cái gương phản chiếu linh hồn
con người.


- Lúc Thúc Sinh trở về với nàng Kiều,
trông xa, cảnh vật cũng như chia vui
với mình:


<i>“Long lanh……….</i>
<i> ………vàng”</i>


->Cái tài của NDu là tả cảnh mà lại gời
được tình, trong cảnh có tình, trong tình
chan chứa cảnh:


<i>“Chim hơm thoi thóp về rừng</i>


<i>Đố trà mi đợi ngậm trăng nửa vành</i>


Tường đơng lay động bóng cành”


<b>III/ Bút pháp tả cảnh ngụ tình của NDu </b>
<b>trong Truyện Kiều:</b>


- Tả cảnh là để tả tình:


+ Khi Kim - Kiều gặp nhau


+ Khi Kim Trọng tương tư và nhớ đến
Thuý Kiều.



- Trong Truyện Kiều có rất nhiều chỗ
cảnh và người có quan hệ với nhau.
 người buồn cảnh có vui đâu bao giờ


- Khi Thúc Sinh trở về với Kiều: cảnh
vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

->Đêm đó, Sở Khanh hẹn đến đêm khuya
để đưa Kiều đi trốn, Kiều ngồi đợi, nàng
nhìn vẩn vơ, thỉnh thoảng lẻ tẻ vài con
chim bay về tổ, lát nữa thì trơng nửa vành
đã lấp ló sau đố trà mi, bên tường đơng
gió hiu thổi làm lay động bóng cành.
Em hiểu gì về tâm trạng của Kiều lúc này?
- Trơng những con chim lẻ loi bay về


rừng, nàng tưởng đến thân mình bao
giờ mới được về quê, thấy trăng lấp ló
lại bùi ngùi tấc dạ nhớ đến lời thề gắn
bó cùng ai.


- Cảnh đêm Kiều đi trốn:


<i> “ Đêm thâu khắc vợi canh tàn</i>
<i>Gió cây trích lá, trăng ngàn ngậm </i>
<i>gương</i>


<i> Lối mòn cỏ lạt màu sương</i>



<i>Lòng quê đi một bước đường, một đau”</i>


=> trong đêm đi trốn, tai nghe gió thổi
trơng lên thấy trăng, trơng xuống thấy lối
mịn cỏ trắng, lại thêm tiếng gà gáy mau
như gợi ra mối lo sợ của người đi trốn.


4/ Củng cố:


- NDu tả cảnh ngụ tình như thế nào?
- Đoạn trích: <i>Kiều ở lầu Ngưng Bích</i>.
5/ HD HS về nhà:


- Học thuộc những đoạn trích trong Truyện Kiều


- CHú ý những câu thơ dùng bút pháp tả cảnh ngụ tình




<b>CHỦ ĐỀ 5 </b>


BÚT PHÁP MIÊU TẢ KHẮC HOẠ



TÍNH CÁCH NHÂN VẬT, TẢ CẢNH THIÊN NHIÊN,


<b> TẢ CẢNH NGỤ TÌNH CỦA NGUYỄN DU QUA</b>



<b> TRUYỆN KIỀU </b>



<b>TiÕt 4 luyện tập: nghệ thuật khắc hoạ tính cách </b>



<b>nhân </b>

<b>vật qua đoạn trích: mà giám sainh mua </b>



<b>kiều.</b>



Ngày soạn:.
Ngày gi¶ng:………


<b> </b>



I/Mục tiêu bài dạy:


II/ Phương tiện thực hiện:
III/ Cách thức thực hiện:
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn trích.


<i><b>Vị trí của đoạn trích?</b></i>


- Nằm ở phần 2 của tác phẩm
Nội dung chính và NT đặc sắc?


- Nội dung: kể về cuộc trao đổi mua bán
giữa MGS và bà mối.



- NT: khắc hoạ tính cách nhân vật


<i><b>Âm mưu của MGS là gì?</b></i>


Mua Kiều về làm gái lầu xanh.


GV: NDu khơng có lời lẽ trực tiếp bình luận và
đánh giá về nhân vật MGS nhưng bằng ngôn
ngữ trực tiếp ND đã để cho nv của mình dần tự
bộc lộ bản chất con bn thơng qua quá trình
trao đổi, mua bán:


<i>“Đem về tiếp khách kiếm lời mà ăn”</i>


Trong các loại bn bán, có lẽ đặc biệt nhất và
bất nhân nhất là buôn bán phụ nữ, kiếm tiền trên
thân xác phụ nữ.


<i><b>MGS có lai lịch như thế nào?</b></i>


<i>Gần miền có ……</i>


<i> …………vấn danh.</i>


=>lai lịch mờ ám.


<i><b>Ngoại hình của MGS có gì đặc biệt?</b></i>


<i>Quá niên trạc ngoại ……….</i>
<i> …………..bảnh bao</i>



- Những từ ngữ được dùng một cách mỉa mai.
=> chú trọng trang phục, cố tỏ vẻ phong lưu
cơng tử.


<i><b>Em có nhận xét gì về cách ăn nói của MGS?</b></i>


<i>Hỏi tên rằng:…………..</i>
<i> …………cũng gần</i>


- Ăn nói cộc lốc khơng có chủ ngữ, mang
tính cách của một con bn vơ học.


<i><b>MGS có hành động ra sao?</b></i>
<i> Ghế trên ngồi tót sỗ sàng</i>
<i> ……….</i>


<i> Trước thầy sau tớ lao xao.</i>


- Hành động không phù hợp với người đi hỏi


<b>IV/Luyện tập: NT khắc hoạ tính cách </b>
<b>nhân vật qua đoạn trích: Mã Giám Sinh</b>
<b>mua Kiều.</b>


<b>1/ Chân dung MGS qua việc đi hỏi vợ:</b>


-Lai lịch MGS không rõ ràng, người đọc
nghi ngờ về tung tích và lai lịch của MGS.



-Ngoại hình:


+ Mày râu nhẵn nhụi
+ Áo quần bảnh bao


->Hai cụm từ được dùng với nghĩa mỉa
mai, MGS mượn vẻ phong lưu cơng tử
bên ngồi để đi hỏi vợ.


-Cách ăn nói của MGS: cộc lốc, không tôn
trọng người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

vợ, chỉ thơng qua một từ <i><b>tót</b></i> thơi mà ND đã lột
tả được bản chất xấu xa của kẻ vô học.




Đắn đo cân sắc cân tài
………quạt thơ


Thận trọng ước lượng, đo lường cả nhan sắc và
tài năng => thấy được giá trị của món hàng.
Mặn nồng một vẻ một ưa


…….


->Thái độ cử chỉ gật gù tán thưởng của MGS,
thấy đây là món hàng hời nên MGS nói năng
hoa mĩ:



Rằng mua ngọc……….


……….cho tường.
Nhưng sự đề cao thái độ nhã nhặn đó lập tức
chấm dứt khi đụng chạm đến đồng tiền:


Cò kè bớt một thêm hai


………..bốn trăm.


MGS lên tiếng với tư cách của một con buôn:


<i>Một vốn bốn lời</i>, bản chất của hắn đã bị bộc lộ.
Tiếng nói quyết định và lạnh lùng của đồng
tiền khép lại màn kịch giải quyết tai hoạ gia đình
để mở ra một tai hoạ khác cho người con gái họ
Vương..


Cái tài của ND là chỉ thông qua vài nét phác
hoạ mối quan hệ mập mờ , vẻ ngoài chải chuốt,
cử chỉ vô học, ngôn ngữ thô lỗ và đặc biệt là sự
cị kè rất con bn, NDu đã đưa lên sân khấu
một bộ mặt tàn ác nhơ bẩn, xấu xa nhất Truyện
Kiều.


<b>2. Quá trình mua bán TKiều và bộc lộ </b>
<b>chân tướng của MGS:</b>


-Trong cuộc mua bán TKiều bị xem như
một món hàng



-Thấy đây là một món hời nên lúc đầu
MGS ăn nói lịch sự.


- Khi nói đến đồng tiền, thái độ lịch sự ấy
khơng cịn nữa hiện lên là một con bn.


4/ Củng cố:


- Đọc lại đoạn trích <i>Mã Giám Sinh mua Kiều</i>.
- Học bài


- Làm bài tập SGK
5/ HD HS về nhà:


- Học thuộc những đoạn trích trong Truyện Kiều


- NT tả nv Kiều, Vân qua đoạn trích <i><b>Chị em Thuý Kiều.</b></i>


CHỦ ĐỀ 5


BÚT PHÁP MIÊU TẢ KHẮC HOẠ



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b> TRUYỆN KIỀU </b>



<b>TiÕt 5 </b> <b>LUYỆN TẬP: t¶ c¶nh ngụ tình qua đoạn trích:</b>
<b>kiều ở lầu ngng bích.</b>


Ngày soạn:.
Ngày gi¶ng:………



<b> </b>



I/Mục tiêu bài dạy:


II/ Phương tiện thực hiện:
III/ Cách thức thực hiện:
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:


<b>1</b> <b>2</b>


HS đọc thuộc đoạn trích: <i>Kiều ở lầu Ngưng </i>
<i>Bích</i>


Ở lầu Ngưng Bích, màng mang tâm trạng của
một kẻ lạc loài chỉ biết làm bạn với <i>non xa</i> và


<i>tấm trăng gần</i> lạnh lẽo, nhìn bốn bề chỉ thấy đìu
hiu, dặm hồng quạnh quẽ


Tâm trạng của Kiều ở đây ntn:
- Cô độc lẻ loi


Thời gian được tác giả vẽ ntn?


- Thời gian: mây sớm, đèn khuya, lặng lẽ


trơi đi, ngày ngày nàng vẫn nhìn mây bay,
đêm đêm vẫn đối bóng hoa đèn để nhận
lấy tất cẩ sự sầu hận, bẽ bàng.


- Nhìn cảnh thiên nhiên nàng nhớ đến
người thân. Trước hết, nàng nhớ tới Kim
Trọng, sau là nhớ cha mẹ nơi quê nhà.
- Sau nỗi nhớ, nàng trở lại thực tại với sự


tủi nhục, đau đớn, xót xa cho chính thân
phận mình.


<i>Buồn trơng cửa bể chiều hơm</i>
<i>………….. xa xa.</i>


->Cảnh biển mênh mơng rộng lớn, bóng chiều
ập xuống =>nỗi cô đơn trống trải của kiếp người
lưu lạc


<i>Buồn trông ngọn nước mới sa</i>


V/ Luyện tập: Tả cảnh ngụ tình qua đoạn
trích: Kiều ở lầu Ngưng Bích.


-Trong đoạn trích có rất nhiều cảnh nhưng
mỗi cảnh lại mang tâm trạng riêng của
Kiều.


-Tâm trạng: buồn tủi, cô đơn, lẻ loi.



-Thời gian: mây sớm, đèn khuya lặp lại =>
sầu hận bẽ bàng.


-Kiều nhớ tới người thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i> ………về đâu.</i>


->Cánh hoa trôi nổi trên mặt biển làm nàng nghĩ
đến thân phận chìm nổi lênh đênh giữa cuộc đời
của mình, khơng biết sẽ về đâu.


<i> Buồn trông nội cỏ rầu rầu</i>
<i> ………..xanh xanh</i>


->Cảnh vật úa tàn, nội cỏ rầu rầu chín là cuộc
đời, tâm hồn nàng đang ngày một tàn tạ, héo úa.
Màu xanh mờ mịt, xa xăm cũng giống như
tương lai của nàng rất mờ mịt cùng quẫn và
khơng lối thốt.


- Nhìn cảnh vật nàng thấy đau đớn xót xa và
khi lắng nghe tiếng sóng ầm ầm, nàng thấy
giật mình sợ hãi:


<i>Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh</i>
<i>Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi</i>


-Nhìn cánh hoa trơi => thân phận chìm nổi
của mình.



-Cảnh vật cũng chính là cđời, là tâm hồn
của nàng.


=> Tồn bội đoạn trích kết lại thành một
bức tranh mà trongđó tâm cảnh hồ lẫn với
ngoại cảnh. NT tả cảnh ngụ tình thật tài
hoa, đặc sắc biết bao.


4/ Củng cố:


- Đọc diễn cảm đoạn trích.
- Nêu ND, NT của đoạn trích?
- Làm bài tập SGK


5/ HD HS về nhà:


- Học thuộc những đoạn trích trong Truyện Kiều
- Cảm nhận của em về 8 câu cuối của đoạn trích.




CHỦ ĐỀ 5


BÚT PHÁP MIÊU TẢ KHẮC HOẠ


<b>TÍNH CÁCH NHÂN VẬT, TẢ CẢNH THIÊN NHIÊN, </b>


<b> TẢ CẢNH NGỤ TÌNH CỦA NGUYỄN DU QUA</b>



<b> TRUYỆN KIỀU </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngµy soạn:.


Ngày giảng:


<b> </b>



I/Mc tiờu bi dy:


II/ Phng tin thc hiện:
III/ Cách thức thực hiện:
IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:


1 2


Mở bài cần đạt những ND gì?


- Bài ptích cần làm ro ND đã chọn cách biểu
hiện “tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình
này”


- Mỗi cảnh vật đều làm rõ một nét tâm trạng
của Kiều.


Thần bài phải trình bày được mấy ý lớn?


- 4 ý lớn: cảnh được mtả từ xa tới gần, màu
sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến
động….để diễn tả các sắc thái tình cảm khác


nhau của Kiều.


+ Ý 1: Hai câu đầu……..


Néi dung 2 câu thơ đầu là gì?


?ý2 c miờu t bng câu thơ nào? ND là gì?


<i>Buồn trơng ngọn nước mới sa</i>
<i> ………về đâu.</i>


?C¶nh néi cỏ nhạt nhoà mênh mông gợi lên điều
gì?


(Mu c gợi sự tàn úa, buồn bã, chán chường, vô


<b>VI/ Luyện tập tổng hợp:</b>


<b>1/ Lập dàn ý phân tích 8 câu cuối </b>
<b>đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích.</b>
* Mở bài:


- Vị trí đoạn trích.


- ND khái quát của đoạn trích.
- Trích dẫn 8 câu thơ.


* Thân bài:


-Ý 1: Khơng gian mênh mông của cửa


bể chiều hôm:


<i>Buồn trông cửa bể chiều hôm</i>
<i>………….. xa xa.</i>


->gợi nỗi buồn, con thuyền, gợi nỗi cô
đơn, vô định, cảnh tha hương gợi nỗi
nhớ cha mẹ, gia đình và mỗi khao khát
sum họp.


-Ý 2: Cánh hoa trôi man mác trên ngọn
nước mới sa:


<i>Buồn trông ngọn nước mới sa</i>
<i> ………về đâu.</i>


->Buồn về thân phậm trôi nổi không
biét rồi sẽ trôi dạt về đâu , bị vùi dập ra
sao, lo lắng cho tương lai vô định.
-Ý 3: Cảnh nội cỏ nhạt nhồ, mênh
mơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

vọng vì csống vơ vị, tẻ nhạt, cô quạnh này, không
biết bao giờ mới kết thúc, cảm thấy tương lai mờ
mịt).


<i> </i>


<i> Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh</i>
<i>Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi</i>



?Hai câu thơ trên báo hiệu cho ngời đọc biết trớc
đ-ợc cuộc đời Kiều ntn?


(Báo trước sóng gió, bão tố của cuộc đời sắp ập
xuống Kiều, kinh hong, khip hói).


?Điệp ngữ Buồn trông diễn tả ®iỊu g×?


<i> ………..xanh xanh</i>


->Màu cỏ gợi sự tàn úa, buồn bã, chán
chường, vô vọng vì csống vơ vị, tẻ
nhạt, cơ quạnh này, khơng biết bao giờ
mới kết thúc, cảm thấy tương lai mờ
mịt.


-Ý 4: Âm thanh dữ dội kết thúc đoạn
thơ:


<i> Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh</i>
<i>Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi</i>


->Báo trước sóng gió, bão tố của cuộc
đời sắp ập xuống Kiều, kinh hồng,
khiếp hãi.


-Điệp ngữ Buồn trơng lặp lại diễn tả
nỗi buòn nhiều vẻ, kéodài, nặng nề
trong lịng Kiều . Đó là sự trơng đợi


trong vơ vọng. Đó là nỗi buồn - sầu
mênh mang đến vơ tận.


* Kết bài:


- Tất cả đều góp phần dự báo trước
tương lai khủng khiếp đang đợi chờ
Kiều ở phía trước.


- Đoạn thơ được đánh giá là tuyệt bút tả
cảnh ngụ tình của NDu.


4/ Củng cố:


- Đọc diễn cảm thơ.


- Nêu ND, NT của đoạn trích?
- Làm bài tập SGK


5/ HD HS về nhà:


- Học thuộc những đoạn trích trong Truyện Kiều
- Cảm nhận của em về 8 câu cuối của đoạn trích.


<b>CHỦ ĐỀ 6 </b>


<b>HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG BÀI “BẾP LỬA”, </b>


<b>“KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ”, </b>



<b>“NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI” </b>



<b> </b>



Tiết 1. tác giả, tác phẩm cách thức thể hện trong từng bài


Ngày soạn:.


Ngày giảng:


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Kiến thức: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm và phương thức
biểu đạt chính trong từng tác phẩm. HS nắm được những nét chung, khái quát về
người phụ nữ trong thời kì kchiến.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận thơ, văn hiện đại.


- GD: ý thức trân trọng những người phụ nữ đã dám hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích
tập thể, vì dtộc.


II/ Phương tiện thực hiện:


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


III/ Cách thức thực hiện:


- Tổng hợp, phân tích, quy nạp
- Nêu vấn đề


IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:



2/ Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS.
3/ Bài mới:


<b>1</b> <b>2</b>


Giới thiệu vài nét về tác giả?
-Bằng Việt (1941) ở Hà Tây


-Ông thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong
cuộc kc chống Mĩ


-Bếp lửa sáng tác 1963 khi tác giả đang là sinh viên
ngành luật ở nước ngoài.


-In trong “Hương cây - Bếp lửa” là tác phẩm đầu
tay của ông.


Cách thể hiện phẩm chất của người phụ nữ trong
bài thơ này ntn?


-H/ả người bà hiện lên qua dòng hồi tưởng củâ đứa
cháu xa quê


-H/ả bà và cuộc đời bà gắn liền với hả bếp lửa.
Giới thiệu về tác giả? TP’?


-Nguyễn Khoa Điềm (1943) quê Thừa Thiên Huế
-Ông thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc
kc chống Mĩ



-Tác phẩm được sáng tác 1971 khi ơng cơng tác tại
miền Tây


Tình yêu thương của người mẹ được thể hiện ntn?
-Người mẹ Tà ơi thể hiện tình u thương con trong
hồn cảnh LĐ và trong chiến đấu. Qua lời ru của
mẹ ta thấy có tình thương con, tình u bộ đội, yêu
nước, đi theo lí tưởng của Bác Hồ.


I/ Tác giả, tác phẩm, cách thức thể hiện
trong từng bài?l


1/ Bếp lửa (Bằng Việt)
*Tác giả:


*Tác phẩm:


*Cách thể hiện:


2/ Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ (NKĐ)


*Tác giả:


*Tác phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Giới thiệu tác giả, tác phẩm?


-Lê Minh Khuê (1949) Thanh Hoá là cây bút nữ


chuyện viết về truyện ngắn.


-Tác phẩm(1971) luc cuộc kc chống Mĩ đang diễn
ra gay go ác liệt


Tóm tắt tp’?


Học sinh tự tóm tắt.


-Phẩm chất của 3 cơ gái TNXP trên tuyến đường
TS (Thao, Nho, Định) được thể hiện qua lời kể của
PĐ.


-Ba cô gái với những pchất tốt đẹp nhưng ở họ lại
có những cá tính riêng.


3/ Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh
Khuê)


*Tác giả


4/ Củng cố:


Tóm tắt “Những ngơi sao xa xơi”?
Giới thiệu tg’, tp’?


5/ HD HS về nhà:
- Học bài


- Thuộc lòng bài thơ, ptích.


- Tóm tắt truyện.


- Tìm những pc đẹp của ngưòi phụ nữ VN.




CHỦ ĐỀ 6


<b>HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG BÀI </b>



<b> “BẾP LỬA”, “KHÚC HÁT RU NHỮNG EM</b>



<b>BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ”, “NHỮNG NGÔI</b>



<b> SAO XA XÔI”</b>



<b>TiÕt 2. </b> <b>hình ảnh ngời phụ nữ trong bài bếp lửa </b>
Ngày soạn:.


Ngày giảng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Kin thức: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm và phương thức
biểu đạt chính trong từng tác phẩm. HS nắm được những nét chung, khái quát về
người phụ nữ trong thời kì kchiến.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận thơ, văn hiện đại.


- GD: ý thức trân trọng những người phụ nữ đã dám hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích
tập thể, vì dtộc.



II/ Phương tiện thực hiện:


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


III/ Cách thức thực hiện:


- Tổng hợp, phân tích, quy nạp
- Nêu vấn đề


IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra: Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ Bếp lửa?
3/ Bài mới:


<b>1</b> <b>2</b>


Đọc diễn cảm bài Bếp lửa.


GV: Bằng Việt thể hiện tình yêu bà , hình ảnh
người bà nổi bật trong cả nỗi nhớ quê hương với
những yêu thương nồng đượm dù rất đạm bạc và
đơn sơ


Tgiả hồi tưởng như thế nào về tình bà cháu?


+ Nhớ đến bà là nhớ đến những tình cảm và sự yêu
thương mà bà dành cho cháu.



+ Sớm hơm bà cháu có nhau, bà thay con ni dạy
cháu.


+ Bà hay kể chuyện, bà dạy cháu làm, bà chăm
cháu học


Tgiả có những suy ngẫm về người bà ntn?
+ bà vất vả, chịu đựng âm thầm


+ chịu thương chịu khó, nhọc nhằn cịm cõi


Đó có phải là ngọn lửa cụ thể không? Hay là ngọn
lửa cuả tình bà ấm áp?


II/ Hình ảnh người phụ nữ trong bài
“Bếp lửa”


-Hình ảnh <i>bếp lửa</i> đánh thức dòng cảm
xúc, hồi tưởng của cháu về bà.


-Những năm tháng tuổi thơ nhọc nhằn
gian khổ, cháu sống trong sự nuôi
nấng, dạy dỗ của bà:


+ Bên bếp lửa <i><b>bà hay kể chuyện</b></i>
<i><b>những ngày ở huế, bà dạy cháu</b></i>
<i><b>làm, bà chăm cháu học…</b></i>


<b>+ Tình bà ấm áp lại càng ấm áp</b>


hơn bên bếp lửa.


-Cháu nhớ tiếng tu hú => gợi cảnh
vắng vẻ, cui cút, vời vợi nhớ thương
của hai bà cháu.


-Bà tần tảo, chịu thương, chịu khó, lặng
lẽ hi sinh cả một đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Nay xa bà và đã trưởng thành, cháu có tình cảm ntn
với bà?


thương, của niềm tin, của sức sống
thầm lặng mà mãnh liệt


- Cháu đã được sống với niềm vui rộng
mở , nhưng không thể quên bếp lửa của
bà, <i> vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:</i>
<i>- sớm mai này bà nhóm bếp lên</i>
<i>chưa?...</i>


=> Hình ảnh bà làm cháu ấm lịng,
nâng đỡ cháu trên những bước đường
đời.


4.Cđng cè


- Đọc thuộc bài thơ


- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người bà?


5 HD HS về nhà:


- Học bài


- Thuộc lịng bài thơ, ptích.
- Tóm tắt truyện.


- Tìm những pc đẹp của ngưịi phụ nữ VN.


<b>CHỦ ĐỀ 6 - TIẾT 3: </b>


<b>HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG BÀI </b>



<b> “BẾP LỬA”, “KHÚC HÁT RU NHỮNG EM</b>



<b>BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ”, “NHỮNG NGÔI</b>



<b> SAO XA XễI</b>



<b>Tiết 3 </b> <b>hình ảnh ngời phụ nữ trong bài</b>


<b>khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ </b>
Ngày soạn:.


Ngày giảng:


<b> </b>



I/Mc tiờu bi dy:



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận thơ, văn hiện đại.


- GD: ý thức trân trọng những người phụ nữ đã dám hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích
tập thể, vì dtộc.


II/ Phương tiện thực hiện:


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


III/ Cách thức thực hiện:


- Tổng hợp, phân tích, quy nạp
- Nêu vấn đề


IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra bµi cị


?Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ Bếp lửa?
3/ Bài mới:


1 2


- Bài thơ ra đời vào những năm tháng quyết
liệt của cuộc kháng chiến, giai đoạn này,
csống của cán bộ và nhân dân ta trên các
chiến khu rất gian nan, thiếu thốn. Ở những
chiến khu miền rừng núi, cán bộ và nhân dân


ta vừa bám rẫy, vừa bám đất tăng gia sx, vừa
sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ.


- Bài thơ là lời hàt ru những em bé dt Tà-ôi
“lớn trên lưng mẹ” ở vùng ckhu Trị - Thiên.
- Trong bài thơ, hình ảnh người mẹ được mtả


gắn với từng hồn cảnh, từng cơng việc cụ
thể.


Hình ảnh người mẹ trong đoạn thứ nhất được tg’
mtả ntn?


Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác
dụng?


- Tương phản và ẩn dụ tu từ


III/ Hình ảnh người phụ nữ trong
“Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ”


1/ Đoạn một: người mẹ với công việc
giã gạo nuôi bộ đội kháng chiến:


<i>Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội</i>
<i> ………..</i>


<i> Lưng đưa nôi và tim hát thành lời</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ở khúc ru này người mẹ được mtả ra sao?
Niềm tin của mẹ vào kc ntn?


Trong bài thơ, có mấy lần tg’ nói về giấc mơ? Ý
nghĩa?


Qua 3 đoạn thơ hình ảnh người mẹ hiện lên ntn?


2/ Đoạn 2: Hình ảnh mẹ với cơng việc
lao động sản xuất:


- Hình ảnh tương phản:


<i>Mẹ đang …………</i>


<i> Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ</i>


 “lưng núi” và “lưng mẹ” gợi ra
rất rõ sự vất vả của người mẹ lao
động giữa núi rừng mênh mông
<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i> Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng</i>


- Đây là một hình ảnh ẩn dụ rất
gợi cảm, độc đáo và có ý nghĩa
sâu sắc: con là nguồn hạnh phúc
ấm áp, gần gũi, thiêng liêng của
đời mẹ, chính con đã sưởi ấm
lịng mẹ, đã ni giữ lịng tin u
và ý chí của mẹ trong cuộc sống.


3/ Đoạn 3: người mẹ với công việc
tham gia chiến đấu:


<i>Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi đạp</i>
<i>rừng</i>


<i> ………….</i>


<i> Từ trong đói khổ, em vào Trường</i>
<i>Sơn</i>


- Mẹ phải đạp rừng, chuyển lán để
di chuyển lực lượng, mẹ phải
cùng tham gia chiến đấu bảo vệ
căn cứ.


- Mẹ “địu em đi để giành trận
cuôi’, mẹ xông pha ra chiến
trường, mẹ vào tận TSơn và
mang theo cả một niềm tin vào
thắng lợi cuối cùng: “trận cuối”
- Giấc mơ của bé:


+ mơ tình thương
+ mơ ấm no hạnh phúc
+ mơ chiến thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nước được độc lập, tự do.


4/ Củng cố:



- Đọc thuộc bài thơ


- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ?
5/ HD HS về nhà:


- Học bài


- Thuộc lòng bài thơ, ptích.
- Tóm tắt truyện.


- Tìm những pc đẹp của ngưòi phụ nữ VN.


CHỦ ĐỀ 6 - TIẾT 4:


HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG BÀI BẾP LỬA”,

<b>“KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ”,</b>



<b> “NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI” </b>



<b>Tiết 4 </b> <b>hình ảnh ngời phụ nữ trong bài</b>


<b>những ngôI sao xa xôi </b>
Ngày soạn:.


Ngày giảng:


<b> </b>



I/Mc tiờu bi dy:



- Kin thc: HS nắm được những nét chính về tác giả, tác phẩm và phương thức
biểu đạt chính trong từng tác phẩm. HS nắm được những nét chung, khái quát về
người phụ nữ trong thời kì kchiến.


- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận thơ, văn hiện đại.


- GD: ý thức trân trọng những người phụ nữ đã dám hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích
tập thể, vì dtộc.


II/ Phương tiện thực hiện:


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


III/ Cách thức thực hiện:


- Tổng hợp, phân tích, quy nạp
- Nêu vấn đề


IV/ Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức:


2/ Kiểm tra: <i>Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng </i>
<i>mẹ”?</i>


3/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

HS tóm tắt lại tác phẩm



- GV: Những ngôi….. của LMK viết về những
csĩ trong tổ trinh sát mặt đường trên con
đường chiến lược TSơn thời đánh Mĩ.
Hcảnh sống và làm việc của tổ trinh sát?


- 3 cô TNXP sống trong cái hang dưới chân
cao điểm, đường lở loét màu đất đỏ, trắng lẫn
lộn, khơng có màu xanh, thân cây bị tước
khơ cháy => nơi bị giặc bắn phá nhiều, huỷ
diệt sự sống.


Cơng việc của họ là gì?


- Quan sát địch ném bom, đo khối lượng đất
đá, đánh dấu các quả bom chưa nổ và phá
bom


 công việc nguy hiểm, gian khổ


GV: cả 3 cô gái đều đáng mến, đáng cảm phục, họ
có phẩm chất chung và có những nét tính cách
riêng, đó là phẩm chất, tính cách nào?


Để lại ấn tượng sâu sắc nhất đó là nv PĐ:


- Là cô gái hồn nhiên yêu đời, giàu cá tính, rất
hay hát


- Là cơ gái xinh đẹp, ln quan tâm đến dung
nhan của mình.



- Thích ngắm mình qua gương
- Là cơ gái dạt dào u thương
- Hết lịng chăm sóc cho đồng đội
Đoạn tả cảnh PĐ phá bom ntn?


- Dũng cảm, bình tĩnh, tiến gần quả bom
- Cẩn thận, khéo léo


IV/ Hình ảnh ngưịi phụ nữ trong
“Những ngơi sao xa xơi”


- Hồn cảnh sống và làm việc:
gian khổ, hiểm nguy


- Công việc: nguy hiểm đến tính
mạng, địi hỏi một thần kinh
vững vàng


- Phẩm chất: dũng cảm, lạc quan,
không sợ hy sinh, hồn nhiên, u
đời


=> Hình ảnh 3 cơ TNXP là những
ngôi sao mãi mãi lung linh toả sáng,
qua những nv này ta như được sống
lại những năm tháng hào hùng của
dtộc.


<b>4/ Củng cố:</b>



- Tóm tắt tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>5/ HD HS về nhà: </b>
- Học bài


- Tóm tắt truyện.


- Tìm những pc đẹp của ngưịi phụ nữ VN.


CHỦ ĐỀ 6 - TIẾT 5:


<b>HÌNH ẢNH NGƯỜI PHỤ NỮ TRONG BÀI </b>



<b> “BẾP LỬA”, “KHÚC HÁT RU NHỮNG EM</b>



<b>BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ”, “NHỮNG NGÔI</b>



<b> SAO XA XƠI”</b>



<b>TiÕt 5 </b> <b>lun tập.</b>


Ngày soạn:.
Ngày giảng:
<b>I/Mc tiờu bi dy:</b>


- Kin thc: HS nm được những nét chính về tác giả, tác phẩm và phương thức
biểu đạt chính trong từng tác phẩm. HS nắm được những nét chung, khái quát về
người phụ nữ trong thời kì kchiến.



- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận thơ, văn hiện đại.


- GD: ý thức trân trọng những người phụ nữ đã dám hi sinh lợi ích cá nhân vì lợi ích
tập thể, vì dtộc.


<b>II/ Phương tiện thực hiện:</b>


- Thầy : giáo án, sgk Ngữ văn 9
- Trò: vở bài tập sgk


<b>III/ Cách thức thực hiện:</b>


- Tổng hợp, phân tích, quy nạp
- Nêu vấn đề


<b>IV/ Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1/ Tổ chức: </b>


<b>2/ Kiểm tra: Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ Bếp lửa?</b>
3/ Bài mới:


1 2


GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm
và tự luận


 HS lên bảng trình bày
 Nhận xét, cho điểm


V/ Luyện tập:



A/ Trắc nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

1/Hình ảnh “Bếp lửa” trong bài thơ của Bằng Việt mang ý nghĩa nào sau đây?


A.Nghĩa tả thực B.Nghĩa biểu tượng C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai
2/Tình cảm nào sau đây diễn đạt đúng tình cảm của người mẹ Tà-ơi qua Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ (NKĐ)?


A. Yêu con thắm thiết


B. Nặng tình thương dân làng


C. Yêu quê hương đất nước
D. Cả 3 ý trên


3/ Sắp xếp cảm giác, tâm trạng của PĐ (trong <i>Những ngôi sao xa xôi</i> của LMK) trong
một lần phá bom nổ chậm?


A. Bình tĩnh can đảm
B. Đầy căng thẳng


C. Tự tin


D. Hồi hộp căng thẳng
4/ Hãy nối cột A với cột B để có nhận xét đúng về nv trong các tp’ văn thơ?


A. Người bà


B. Người mẹ Tà – ôi


C. PĐịnh


1.Yêu quê hương, đất nước, tự tin, dũng cảm, can đảm.
2. Yêu làng xóm, quê hương, yêu thương con cháu
3. Yêu bản làng, yêu đất nước, yêu thương con vô hạn
<b>4/ Củng cố:</b>


- Tóm tắt tác phẩm


- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh 3 nữ TNXP?
<b>5/ HD HS về nhà: </b>


- Học bài


- Tóm tắt truyện.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×